1. CHI ĐOÀN THANH TRA
TỈNH SÓC TRĂNG
CÂU LẠC BỘ PHÁP LUẬT
Chuyên đề tháng 8/2015
LUẬT
HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Biên soạn:
Ths. Huỳnh Thị Trúc Giang
2. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
I. Văn bản quy phạm pháp luật
1. Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
2. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
3. Luật nuôi con nuôi 2010
4. Luật Hộ tịch 2014
5. Nghị quyết 35/2000/QH10
6. Nghị định 77/2001/NĐ-CP
3. 7. Nghị định 158/2005/NĐ-CP
8. Nghị định 06/2012/NĐ-CP
9. Thông tư 01/2008/TT-BTP
10. Nghị định 19/2011/NĐ-CP
11.Thông tư liên tịch 01/2001/TTLT-BTP-
TANDTC-VKSNDTC
12. Nghị định 126/2014/NĐ-CP
13. Nghị định 10/2015/NĐ-CP
II. Giáo trình, Sách
4.
5.
6. KHÁI QUÁT NỘI DUNG
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
XÁC LẬP QUAN HỆ VỢ CHỒNG
1
2
3 XÁC LẬP QUAN HỆ CHA MẸ CON
4 QUAN HỆ TÀI SẢN GIỮA VỢ CHỒNG
5 CHẤM DỨT QUAN HỆ VỢ CHỒNG
8. KHÁI NIỆM HÔN NHÂN, GIA ĐÌNH
KHÁI NIỆM LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
1
2
3
4
9. KHÁI NIỆM HÔN NHÂN, GIA ĐÌNH
1
1.1. Khái niệm Hôn nhân
Khoản 1 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
“hôn nhân là quan hệ giữa vợ chồng sau khi kết hôn”
1.2. Khái niệm Gia đình
Khoản 2 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014:
“gia đình là tập hợp những người gắn bó với nhau do
hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nuôi
dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ
với nhau theo quy định của Luật này”
10. KHÁI NIỆM
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
2
Dưới góc độ là một ngành luật, Luật hôn nhân và gia
đình được định nghĩa như sau:
“Luật hôn nhân và gia đình là một ngành luật độc lập
trong hệ thống pháp luật Việt Nam, là tổng hợp các
quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành hoặc thừa
nhận nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội về nhân
thân và tài sản phát sinh giữa các thành viên trong gia
đình.”
11. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
3
Đối tượng điều chỉnh của Luật hôn nhân
và gia đình là:
- Quan hệ nhân thân
- Quan hệ tài sản
3.1 Đối tượng điều chỉnh
12. Phương pháp điều chỉnh của Luật hôn
nhân và gia đình là:
- Bình đẳng
- Tự nguyện
- Thỏa thuận
3.2 Phương pháp điều chỉnh
13. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
4
Luật hôn nhân và gia đình năm 1959
(13/01/1960)
Luật hôn nhân và gia đình năm 1986
(3/01/1987)
Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
(01/01/2001)
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
(01/01/2015)
15. KHÁI NIỆM KẾT HÔN
ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
TRÌNH TỰ THỦ TỤC KẾT HÔN
KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
1
2
3
4
16. KHÁI NIỆM KẾT HÔN
Theo khoản 5 Điều 3 Luật HN&GĐ
2014:
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan
hệ vợ chồng với nhau theo quy định của
Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký
kết hôn.
1
17. ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
2
LUẬT
HÔN
NHÂN
&
GIA
ĐÌNH
NĂM
2014
TUỔI
SỰ TỰ NGUYỆN
NHỮNG TRƯỜNG HỢP CẤM
18. TRÌNH TỰ THỦ TỤC KẾT HÔN
3
Xem:
-Điều 17, điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP
- Khoản 5 Điều 1 Nghị định 06/2012/NĐ-CP
- Điều 17, điều 18 Luật Hộ tịch
So sánh quy định về thủ tục kết hôn ở hai
nhóm văn bản về các nội dung sau đây:
- Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn
Hồ sơ cần phải có khi đi đăng ký kết hôn
Trình tự cụ thể giải quyết đăng ký kết hôn
3.1 Quy định pháp luật về thủ tục kết hôn
19. 3.2
Xử lý việc đăng ký kết hôn
không đúng thẩm quyền
Xem Điều 13
Luật HN&GĐ 2014
20. Tình huống
- Ngày 08.5.2009 anh A (cư trú tại P.X) và chị B (cư
trú tại P.Y) tiến hành ĐKKH tại P.Z và đã được Ủy
ban nhân dân P.Z cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết
hôn.
- Ngày 28.4.2016 cơ quan có thẩm quyền phát hiện
việc kết hôn của anh A và chị B thực hiện không
đúng pháp luật. Vì vậy đã hủy Giấy chứng nhận
ĐKKH của họ
- Ngày 28.8.2016 A và B ĐKKH lại tại PX.
- Hỏi quan hệ hôn nhân của A và B được công nhận từ
ngày nào?
21. KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
4
Khái niệm
4.1.
Khoản 6 Điều 3 Luật HN&GĐ 2014 quy định:
Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng
ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều
kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật
này
22. Tình huống
Trường hợp nào dưới đây là kết hôn trái pháp
luật? Tại sao?
a. Năm 2016 anh Mít và chị Mận tổ chức lễ cưới,
nhưng không đăng ký kết hôn. Lúc đó hai anh chị 18
tuổi.
b. Tháng 10.2015, anh Chuối bị Tòa án tuyên bố mất
NLHV, sau đó 1 tháng anh và chị Xoài đăng ký kết
hôn với nhau.
c. Anh Nhãn thường trú tại P.X, chị Nho thường trú tại
P.Y. Năm 2016, anh chị đăng ký kết hôn tại P.Z
23. TÌNH HUỐNG
Năm 2005 T và H kết hôn với nhau, khi đó họ
có đủ điều kiện kết hôn. Năm năm sau ngày kết
hôn, T đi chuyển đổi giới tính từ nam sang nữ.
Vậy quan hệ hôn nhân của T và H có phải là
hôn nhân trái pháp luật hay không? Tại sao?
24. 4.2. NGƯỜI CÓ QUYỀN YÊU CẦU
HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
Xem Điều 10 Luật HN&GĐ 2014
Nhận định Đúng/Sai. Giải thích
1. Hội Liên hiệp phụ nữ không có quyền yêu cầu
Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật do tảo
hôn.
2. Mọi cá nhân khi phát hiện việc kết hôn trái pháp
luật đều có quyền yêu cầu Tòa án hủy việc kết
hôn trái pháp luật.
25. 4.3. XỬ LÝ VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
Khoản 2 Điều 11 Luật HN&GĐ 2014 quy định:
“Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu
cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật mà cả hai bên đã đủ
các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của
Luật này và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn
nhân thì Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó.
Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân được xác lập
từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy
định của Luật này”
26. BT
Nhận định Đúng/Sai. Giải thích
a. Nếu đến thời điểm có yêu cầu hủy hôn trái
pháp luật mà hai bên kết hôn đã đủ tuổi kết hôn
thì Tòa án sẽ công nhận quan hệ hôn nhân của
họ.
b. Năm 2014, anh A bị Tòa án tuyên bố mất
NLHV. Đến tháng 8 năm 2015, anh A kết hôn
với chị B. Hai tháng sau ngày kết hôn anh A đã
được Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định
tuyên bố mất NLHV. Vậy: “Quan hệ hôn nhân
của anh A và chị B sẽ được công nhận”
27. TÌNH HUỐNG
Tháng 4.2015 anh Tâm và chị Lan kết hôn với
nhau. Đến 8.2017, do mâu thuẫn trầm trọng nên
anh Tâm và chị Lan đã thuận tình nộp xin ly hôn
và đã được Tòa án thụ lý.
Tháng 10.2017, anh Tâm kết hôn với chị Trắng.
Tháng 3.2018, Tòa án giải quyết cho anh Tâm và
chị Lan ly hôn. Đến tháng 5.2018, chị Lan mới
phát hiện ra rằng anh Tâm kết hôn với chị Trắng
trước khi ly hôn với chị. Vì vậy, chị Lan nộp yêu
cầu Tòa án hủy hôn nhân của anh Tâm và chị
Trắng. Theo các anh chị, Tòa án có công nhận
quan hệ hôn nhân của anh Tâm và chị Trắng hay
không
28. 4.4.
HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA VIỆC
HỦY KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT
LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Xem Điều 12
29. XÁC LẬP QUAN HỆ VỢ CHỒNG
CHUNG SỐNG
NHƯ VỢ CHỒNG
MỤC 2
PHẦN 2
30. KHÁI NIỆM
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG
ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁP LUẬT CÔNG NHẬN
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG
CÁC TRƯỜNG HỢP
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG
VÀ ĐƯỜNG LỐI XỬ LÝ
31. LUẬT HN&GĐ NĂM 2000 LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Theo khoản 7 Điều 3:
Chung sống như vợ chồng
là việc nam, nữ tổ chức cuộc
sống chung và coi nhau là
vợ chồng
KHÔNG GIẢI THÍCH
KHÁI NIỆM
“Chung sống như vợ chồng”
1
KHÁI NIỆM
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG
32. ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁP LUẬT CÔNG NHẬN
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG
2
XEM:
điểm D khoản 2
TTLT 01/2001/TANDTC- VKSNDTC-BTP
Nam và nữ cần thỏa hai nhóm điều
kiện
2.1 Theo quy định của VBHD Luật HN&GĐ 2000
33. ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
THEO LUẬT HN&GĐ NĂM 2000
I
THUỘC MỘT TRONG BỐN
ĐIỀU KIỆN DƯỚI ĐÂY
II
- Có tổ chức lễ cưới
- Được gia đình một hoặc hai bên chấp nhận
- Được người khác hoặc tổ chức chứng kiến
- Họ thực sự chung sống với nhau, cùng nhau
xây dựng gia đình
34. BÀI TẬP
Trường hợp nào dưới đây được công nhận là chung
sống như vợ chồng?
1. Ông Bí và bà Bầu được gia đình tổ chức lễ cưới
năm 1970. Khi đó, ông Bí 17 tuổi và bà Bầu 15
tuổi.
2. Ông Hai và bà Bốn là người có họ trong pham vi
ba đời. Năm 1987, hai người tổ chức lễ trước sự
chứng kiến của gia đình hai bên.
3. Anh Tín và chị Hoa yêu nhau nhưng không được
gia đình chấp nhận. Vì vậy, vào năm 2002, hai
người đã trốn gia đình đi nơi khác để chung sống
với nhau và không đăng ký kết hôn dù họ có đủ
điều kiện kết hôn
35. ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁP LUẬT CÔNG NHẬN
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG
2
XEM:
- Khái niệm chung sống như vợ chồng: khoản 7
Điều 3 Luật HN&GĐ 2014
- Khoản 1 điều 14 Luật HN&GĐ năm 2014
Để được công nhận là CSnVC
cần thỏa hai nhóm điều kiện
2.2 Theo quy định của Luật HN&GĐ 2014
36. ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN
THEO LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
I
Tổ chức cuộc sống chung và
coi nhau như vợ chồng
II
37. CÁC TRƯỜNG HỢP
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG VÀ
HẬU QUẢ PHÁP LÝ
3
XEM:
- Khoản 3 Nghị quyết 35/2000/ QH 10
- Điều 1, điều 2, điều 3
Nghị định 77/2001/NĐ-CP
- Khoản 1, khoản 2, khoản 3
TTLT 01/2001/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC - BTP
3.1 Theo quy định VBHD Luật HN&GĐ 2000
38. TRẢ LỜI:
1. Có bao nhiêu trường hợp chung sống
như vợ chồng?
2. Pháp luật quy định như thế nào về việc
đăng ký kết hôn của từng trường hơp
chung sống?
3. Nam và nữ chung sống thuộc trường
hợp nào mới được pháp luật công nhận là
vợ chồng?
4. Nam và nữ CSnVC khi muốn chấm
dứt quan hệ chung sống sẽ được Tòa án
áp dụng thủ tục nào để giải quyết?
39. CÓ 3 TRƯỜNG HỢP
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG
TRƯỚC
03.01.1987
TỪ
03.01.1987
ĐẾN
01.01.2001
TỪ SAU
01.01.2001
ĐẾN
31.12.2014
40. TRƯỚC
03.01.1987
Khuyến khích ĐKKH
=> Không giới hạn thời gian
Được công nhận là vợ chồng
dù có hay không có ĐKKH
Khi muốn chấm dứt quan hệ
chung sống sẽ được Tòa án
giải quyết cho ly hôn
41. Bắt buộc ĐKKH
=> Đăng ký trong thời hạn 2 năm:
01.01.2001 => 01.01.2003
TỪ
03.01.1987
ĐẾN
01.01.2001
43. TÌNH HUỐNG
Năm 1990 Ông Tùng và bà Tiêu bắt đầu
chung sống với nhau như vợ chồng. Hai
người chung sống với nhau đến năm
2001 thì ông Tùng đăng ký kết hôn với
bà Luôn. Ba người duy trì quan hệ
chung sống với nhau đến năm 2015 thì
ông Tùng chết. Theo các anh chị, bà
Tiêu và bà Luôn ai sẽ là vợ hợp pháp
của ông Tùng?
44. TÌNH HUỐNG
Ngày 01.01.1997 anh Chung bị tai nạn giao thông dẫn
đến mất khả năng nhận thức. Hai tháng sau, gia đình
đã yêu cầu Tòa án tuyên bố anh bị mất năng lực hành
vi. Đến năm 1999, chị Thủy đồng ý về làm vợ anh
Chung dưới sự chứng kiến của gia đình hai bên,
nhưng họ không đkkh. Tháng 02 năm 2001, anh
Chung khỏi bệnh nên chị Thủy yêu cầu Tòa án hủy bỏ
quyết định tuyên bố anh Chung bị mất NLHVDS.
Sau khi Tòa án tuyên bố hủy bỏ quyết định mất
NLHV của anh Chung được 15 năm thì anh Chung
kết hôn với chị Lắm. Hỏi ai là vợ hợp pháp của anh
Chung? Tại sao?
45. CÁC TRƯỜNG HỢP
CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG VÀ
HẬU QUẢ PHÁP LÝ
3
a. Về quan hệ hôn nhân của hai bên
Khoản 1 Điều 14 Luật HN&GĐ 2014:
Nam và nữ chung sống như vợ chồng từ
ngày 01.01.2015 trở về sau
KHÔNG LÀM PHÁT SINH QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA VỢ CHỒNG
3.2 Theo quy định Luật HN&GĐ 2014
46. Khoản 2 Điều 14 Luật HN&GĐ 2014:
Sau 01.01.2015 nếu nam và nữ chung
sống như vợ chồng và sau đó có thực
hiện đăng ký kết hôn
QUAN HỆ HÔN NHÂN ĐƯỢC
CÔNG NHẬN TỪ NGÀY KẾT HÔN
47. BÀI TẬP
Anh T và chị H chung sống như vợ
chồng ngày 5.6.2015, hai người chung
sống đến tháng 6 năm 2016 thì đăng ký
kết hôn. Quan hệ hôn nhân của họ sẽ
được công nhận từ ngày nào?
48. b. Về quan hệ giữa hai bên đối với con
Xem Điều 15 Luật HN&GĐ 2014
c. Về quan hệ tài sản, nghĩa vụ và hợp
đồng giữa hai bên CSnVC
Xem Điều 16 Luật HN&GĐ 2014
49. KHÁI NIỆM QUAN HỆ CHA MẸ CON
CĂN CỨ PHÁT SINH QUAN HỆ
CHA MẸ VÀ CON
1
2
PHẦN 3
XÁC LẬP QUAN HỆ
CHA MẸ CON
50. Quan hệ giữa cha mẹ và con là mối quan hệ
pháp lý phát sinh giữa các bên từ sự kiện sinh
nở hoặc sự kiện nhận con nuôi.
Trong đó, một bên được gọi là cha mẹ do sinh
ra hoặc nhận nuôi bên kia và một bên được gọi
là con do được bên kia sinh ra và hoặc nhận
nuôi.
KHÁI NIỆM
QUAN HỆ CHA MẸ CON
1
51. SỰ KIỆN SINH CON
CĂN CỨ PHÁT SINH
QUAN HỆ CHA MẸ CON
2
SỰ KIỆN NHẬN CON NUÔI
52. 2.1 QUAN HỆ CHA MẸ CON PHÁT SINH
TỪ SỰ KIỆN SINH CON
Có bốn trường hợp xác lập:
-Thứ nhất là, quan hệ cha mẹ con trong giá
thú.
- Thứ hai là, quan hệ cha mẹ con ngoài giá
thú.
- Thứ ba là, quan hệ cha mẹ con trong trường
hợp sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
- Thứ tư là, quan hệ cha mẹ con trong trường
hợp mang thai hộ
53. TRƯỜNG HỢP 1
QH CHA MẸ CON TRONG GIÁ THÚ
Quan hệ cha mẹ con trong giá thú là quan
hệ pháp lý phát sinh giữa một bên là cha
mẹ có đăng ký kết hôn và bên còn lại là
con được sinh ra từ mối quan hệ đó.
Khái niệm quan hệ cha mẹ con trong giá thú
1
54. Được xác lập dựa vào việc suy đoán pháp lý
LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Xem Điều 88
CÓ BAO NHIÊU
TRƯỜNG HỢP
SUY ĐOÁN CON
CHUNG??
Các trường hợp xác định
cha mẹ cho con trong giá thú
2
55. TRONG
THỜI KỲ HÔN NHÂN
1
2
3
4
MANG THAI CON
SINH CON
SINH
CON
SINH CON
CHA MẸ THỪA NHẬN
300
NGÀY
TRƯỚC SAU
56. BÀI TẬP
Anh A và chị B được TA quyết định
cho ly hôn ngày 02/8/2015. Ngày
03/9/2015 chị B đi khám bác sĩ và
được cho biết chị có thai được 1
tháng 15 ngày. Đến 20/4/2016 thì chị
B sinh được bé X. X có được coi là
con chung của vợ chồng A, B hay
không?
57. Thủ tục khai nhận con trong giá thú
Thủ tục khai nhận con trong giá thú chính là:
Thủ tục đăng ký khai sinh cho con trong giá thú
XEM:
- Điều 13, 14, 15, và điều 16
NĐ 158/2005/NĐ-CP
- Khoản 4 Điều 1 NĐ 06/2012/NĐ-CP
- Luật Hộ tịch: Điều 13 đến Điều 16
3
58. TRƯỜNG HỢP 2
QH CHA MẸ CON NGOÀI GIÁ THÚ
1
Khái niệm quan hệ
cha mẹ cho con ngoài giá thú
Quan hệ cha mẹ con ngoài giá thú là quan
hệ pháp lý phát sinh giữa một bên là cha
mẹ không có tồn tại quan hệ hôn nhân
hợp pháp và bên còn lại là con được sinh
ra từ mối quan hệ đó.
59. XEM:
- Điều 13, 14, 15, và điều 16
NĐ 158/2005/NĐ-CP
- Khoản 4 Điều 1 NĐ 06/2012/NĐ-CP
SỰ KHÁC NHAU TRONG THỦ TỤC
ĐKKS CHO CON TRONG VÀ
NGOÀI GIÁ THÚ ??
2
Thủ tục khai nhận quan hệ
cha mẹ cho con ngoài giá thú
60. TRƯỜNG HỢP 3
QH CHA MẸ CON TRONG TRƯỜNG HỢP
SINH CON BẰNG KỸ THUẬT HỖ TRỢ
SINH SẢN
1
Khái niệm quan hệ cha mẹ con trong trường hợp
sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
Quan hệ cha mẹ con trong trường hơp sinh con bằng kỹ
thuật hỗ trợ sinh sản là quan hệ pháp lý phát sinh giữa
một bên là cha mẹ có tồn tại quan hệ hôn nhân hợp
pháp hoặc là và bên còn lại là con được sinh ra bằng kỷ
thuật thụ tinh nhân tạo hoặc
61. Xác định cha mẹ cho con trong trường hợp
sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
- Khoản 1 Điều 93 Luật HN&GĐ năm 2014:
“Trong trường hợp người vợ sinh con bằng kỹ
thuật hỗ trợ sinh sản thì việc xác định cha, mẹ
được áp dụng theo quy định tại Điều 88 Luật
HN&GĐ 2014”
- Khoản 2 Điều 93 Luật HN&GĐ năm 2014:
“Trong trường hợp người phụ nữ độc thân sinh
con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì người
đó là mẹ của con được sinh ra”
2
62. Thủ tục khai nhận con trong trường hợp
sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
Thủ tục khai nhận con được áp dụng giống như
thủ tục đăng ký khai sinh cho con trong giá thú.
Xem lại các cơ sở pháp lý về ĐKKS cho con
trong giá thú
3
a. Trường hợp vợ chồng có quan hệ hôn nhân hợp pháp và
người vợ sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
63. Thủ tục khai nhận con được áp dụng giống như
thủ tục đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú.
Xem lại các cơ sở pháp lý về ĐKKS cho con
ngoài giá thú
b. Trường hợp người phụ nữ sống độc thân
sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
64. BÀI TẬP
Anh A và chị B chung sống như vợ chồng từ tháng 12
năm 2010, vào thời điểm chung sống họ có đủ điều
kiện kết hôn nhưng chưa đăng ký kết hôn.
Sau 4 năm chung sống, hai người vẫn không có con
con chung nên ngày 28 tháng 4 năm 2015 anh chị đã
quyết định áp dụng kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm. Sau 6 tháng thực hiện, vào ngày 28.10.2015
chị B đã mang thai. Đến khi bào thai được 7 tháng thì
anh chị quyết định đi đăng ký kết hôn.
Anh chị hãy tư vấn việc xác định và thủ tục khai nhận
cha mẹ cho đứa trẻ mà chị B đang mang thai theo
quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình hiện
hành.
65. TRƯỜNG HỢP 4
QH CHA MẸ CON TRONG TRƯỜNG HỢP
MANG THAI HỘ VÌ
MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
1 Khái niệm quan hệ cha mẹ con trong trường hợp
mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
66. “Quan hệ cha mẹ con trong trường hơp mang
thai hộ vì mục đích nhân đạo là quan hệ pháp
lý phát sinh giữa một bên là cha mẹ có tồn tại
quan hệ hôn nhân hợp pháp nhưng người mẹ
không thể mang thai và sinh con ngay cả khi
áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và bên còn
lại là con được sinh ra từ việc lấy noãn của
người vợ và tinh trùng của người chồng để
thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử
cung của người phụ nữ tự nguyện, không vì
mục đích thương mại để người này giúp mang
thai và sinh con.”
67. Điều kiện để quan hệ cha mẹ con trong
trường hợp mang thai hộ được công nhận
2
Quan hệ cha mẹ con trong trường hợp
mang thai hộ chỉ được pháp luật công
nhận khi
VIỆC MANG THAI HỘ ĐƯỢC THỰC
HIỆN ĐÚNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
68. Phải được lập thành văn bản
(Khoản 1 Điều 95)
2.1. Điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
(Khoản 2 Điều 95)
(Khoản 3 Điều 95)
69. 2.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc
mang thai hộ
Quyền và nghĩa vụ của bên mang thai hộ
(Điều 97 Luật HN&GĐ 2014)
Quyền và nghĩa vụ của bên nhờ mang thai hộ
(Điều 98 Luật HN&GĐ 2014)
70. Xác định cha mẹ cho con trong trường
hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Điều 94 Luật HN&GĐ năm 2014 quy định:
“Con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ
vì mục đích nhân đạo là con chung của cặp
vợ chồng nhờ mang thai hộ kể từ thời điểm
con được sinh ra.”
3
71. BÀI TẬP
Ngày 15.5.2015 vợ chồng anh A và vợ chồng chị M-chị
họ của anh A, đã lập văn bản thỏa thuận về việc nhờ chị
M mang thai hộ. Việc thỏa thuận được thực hiện đúng các
quy định của pháp luật về mang thai hộ.
Ngày 25.7.2015, phôi thai được cấy vào tử cung của chị
M. Sau đó hai tháng, ông T là cha của A chết, trong di
chúc có để lại cho đưa bé đang được chị M mang thai hộ
số tiền 1 tỉ đồng.
Ngày 20.4.2016, chị M sinh ra bé X, để tạo điều kiện cho
X được chăm sóc tốt, vợ chồng anh A và vợ chồng chị M
đã thỏa thuận sẽ để cho X được chị M chăm sóc đến khi
tròn tháng. Tuy nhiên, 15 ngày sau khi sinh ra, do bị bệnh
nên X đã qua đời. Sau khi X chết, vợ chồng chị M đã yêu
cầu được chia di sản của X với tư cách là cha mẹ. Theo
các anh chị có được k ? Tại sao?
72. BÀI TẬP
Ngày 15.5.2015 vợ chồng anh A và vợ chồng chị M-chị
họ của anh A, đã lập văn bản thỏa thuận về việc nhờ chị
M mang thai hộ. Việc thỏa thuận được thực hiện đúng các
quy định của pháp luật về mang thai hộ.
Ngày 20.4.2016, chị M sinh ra bé X, để tạo điều kiện cho
X được chăm sóc tốt, vợ chồng anh A và vợ chồng chị M
đã thỏa thuận sẽ để cho X được chị M chăm sóc đến khi
tròn tháng. Tuy nhiên, 15 ngày sau khi X được sinh ra, thì
vợ chồng anh A chết do bị tai nạn giao thông. Anh chị hãy
giải quyết tình huống này theo quy định của pháp luật hôn
nhân và gia đình hiện hành.
73. 2.2
QUAN HỆ CHA MẸ CON PHÁT SINH
TỪ SỰ KIỆN NHẬN CON NUÔI
Một số khái niệm chung
Điều kiện xác lập quan hệ cha mẹ nuôi
con nuôi
Thủ tục xác lập quan hệ cha mẹ nuôi
con nuôi
Hệ quả của việc nuôi con nuôi
Chấm dứt quan hệ cha mẹ nuôi con nuôi
74. 1
MỘT SỐ KHÁI NỆM CHUNG
- Nuôi con nuôi: Khoản 1 Điều 3 Luật NCN 2010
Là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người
nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi.
- Cha mẹ nuôi: Khoản 2 Điều 3 Luật NCN 2010
Là người nhận con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.
- Con nuôi: Khoản 3 Điều 3 Luật NCN 2010
Là người được nhận làm con nuôi sau khi việc nuôi
con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đăng ký
75. 2
ĐIỀU KIỆN XÁC LẬP QUAN HỆ
CHA MẸ NUÔI-CON NUÔI
2.1 ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CON NUÔI
XEM
Điều 8 Luật NCN
2.2
ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CHA MẸ
NUÔI
XEM
Điều 14 Luật NCN
76. BÀI TẬP
Nhận định Đúng/Sai. Giải thích
a. Chỉ có trẻ em dưới 16 tuổi mới được nhận
làm con nuôi.
b. Người trên 16 tuổi cũng được nhận làm con
nuôi.
c. Một người chỉ có thể làm con nuôi của một
người khác hoặc của cả hai người là vợ chồng.
d. Người nhận con nuôi phải là người từ đủ 18
tuổi trở lên
77. BÀI TẬP
a. Chị Mai 28 tuổi là dì ruột của bé Lan 14
tuổi. Do bé Lan mồ côi cha mẹ, nên chị Mai
dự định sẽ nhận Lan về làm con nuôi của
mình. Theo các anh chị, chị Mai có thể nhận
Lan làm con nuôi được không? Tại sao?
b. Anh A 35 tuổi vừa nhận X. 15 tuổi làm
con nuôi. Hai năm sau, anh A kết hôn với chị
B, 18 tuổi. Hỏi chị B có thể nhận X làm con
nuôi hay không? Tại sao?
78. 3
THỦ TỤC XÁC LẬP QUAN HỆ
CHA MẸ NUÔI-CON NUÔI
3.1 CQTQ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI
XEM
Điều 9 Luật NCN
3.2 HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI
XEM
Điều 17, 18 Luật NCN
3.3 TRÌNH TỰ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI
XEM
Điều 19 đến Điều 22 Luật NCN
79. BÀI TẬP
Nhận định Đúng/sai. Giải thích
a. Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ quan có
thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi trong
nước.
b. Giấy khai sinh là loại giấy tờ bắt buộc
phải có trong hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi.
c. Thời hạn kiểm tra hồ sơ đăng ký nuôi con
nuôi là 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
80. BÀI TẬP
Trả lời câu hỏi
X 4 tuổi, mồ côi cha mẹ, chỉ còn người
thân duy nhất là dì út. Khi dì út muốn
nhận X làm con nuôi thì phải hỏi ý kiến
của ai? Tại sao?
81. BÀI TẬP
Chị H chưa có chồng nhưng đang mang thai
một bé trai được 8 tháng, Gia đình anh T và
chị M thấy hoàn cảnh chị H khó khăn nên
muốn ngỏ ý nhận nuôi con chị H với một
điều kiện là phải hoàn tất thủ tục đký con
nuôi trước khi đứa bé ra đời. Đến khi đứa bé
sinh ra chỉ cần thực hiện thủ tục giao nhận.
Theo các anh chị, anh T và chị M có thể thực
hiện được ý định của mình không khi chị H
đồng ý cho con nuôi.
82. 4 HỆ QUẢ CỦA VIỆC NUÔI CON NUÔI
XEM
Điều 24 Luật NCN
5 CHẤM DỨT VIỆC NUÔI CON NUÔI
XEM
Điều 25 Luật NCN
83. BÀI TẬP 13
Ngày 2 tháng 8 năm 2011 anh A và chị B đã
hoàn tất các thủ tục cho X 7 tuổi là con đẻ của
anh chị làm con nuôi của anh C chị D. Cán bộ
tư pháp có hẹn hai bên gia đình đến ngày
4/8/2011 sẽ tiến hành giao nhận con nuôi. Tuy
nhiên, đến hẹn mẹ anh A bệnh nặng nên có nói
với anh chị C cho X được ở lại với gia đình
thêm 1 tháng nữa. Anh chị C đồng ý. Trong
thời gian đó, X đã rung cây làm Y-bạn cùng
xóm bị té gãy tay trong lúc vui chơi. Theo các
anh chị cha mẹ đẻ hay cha mẹ nuôi phải
BTTH cho Y? Tại sao?
84. BÀI TẬP 14
Sử dụng lại tình huống số 13. Giả sử sau 2
năm X làm con nuôi của anh chị C thì anh
chị C làm ăn thất bại nên kinh tế gia đình sa
sút, không đủ điều kiện để tiếp tục nuôi
dưỡng X. Đúng lúc đó, anh A và chị B lại
vừa trúng 7 tờ vé số đặc biệt nên anh A và
chị B có ý muốn nhận X về. Căn cứ vào quy
định của pháp luật hiện hành anh chị hãy cho
biết anh chị C có thể chấm dứt việc nuôi con
nuôi với X để X được giao lại cho anh A và
chị B hay không? Tại sao?
86. KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ TÀI SẢN
CỦA VỢ CHỒNG
PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TÀI SẢN
87. I.
KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ TÀI SẢN
GIỮA VỢ CHỒNG
“Chế độ tài sản của vợ chồng là toàn bộ
những quy định pháp luật về tài sản giữa
hai người gắn bó với nhau bởi quan hệ hôn
nhân”.
88. II.
PHÂN LOẠI CHẾ ĐỘ TÀI SẢN
CỦA VỢ CHỒNG
Theo quy định của pháp luật hôn nhân và
gia đình hiện hành thì có hai chế độ tài sản
mà vợ chồng có thể lựa chọn áp dụng là:
chế độ tài sản theo luật định và chế độ tài
sản theo thỏa thuận.
89. CHẾ ĐỘ TÀI SẢN THEO LUẬT ĐỊNH
1. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TÀI SẢN CHUNG
LUẬT HN&GĐ NĂM 2000 LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Quy định tại
Điều 27
Quy định tại
Điều 33
2.1
A. ĐỐI VỚI TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
90. TS chung có được do lao động hoặc
hoạt động sản xuất kinh doanh
Theo Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
1
Ví dụ:
Anh A làm việc tại công ty X, tiền lương mỗi
tháng là 5 triệu. Chị B buôn bán quần áo tại
nhà, mỗi tháng có lợi nhuận là 8 triệu. Vậy
tổng thu nhập trong tháng đó là 13 triệu là TS
chung của anh A và chị B?
.
THỜI KỲ HÔN NHÂN
91. 2
TS chung có được từ những
thu nhập hợp pháp khác
Tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp..
(Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP)
Thu nhập
hợp pháp
Ví dụ:
7h sáng ngày 10.02.2015 anh X có mua hai tờ vé số trị
giá 20.000 đồng
9h 10.02.2015 anh X và chị Y đăng ký kết hôn với nhau
16h30 cùng ngày, anh X trúng số giải đặc biệt được 3 tỉ
đồng.
Hỏi 3 tỉ tiền trúng xổ số là TSC hay TSR?
THỜI KỲ HÔN NHÂN
92. 3
Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong
thời kỳ hôn nhân cũng là tài sản chung
Ví dụ:
Năm 2014, khi còn độc thân anh A có một căn nhà ở
đường Nguyễn Trãi, Cần Thơ.
Tháng 8 năm 2015 anh A kết hôn với chị B.
Tháng 10 năm 2015, anh A cho anh C thuê căn nhà ở
đường Nguyễn Trãi trong hai năm, tiền thuê nhà 10
triệu đồng/tháng.
Vậy tiền thuê là tài sản chung của A và B hay tài sản
riêng của anh A?
93. 4
TS chung do được tặng cho chung,
thừa kế chung
Ví dụ:
Chị H có chồng là anh Y. Bạn chị H có gởi cho chị
một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến
tặng hai bạn chúc hai bạn nhanh chóng qua khỏi thời
kỳ khó khăn này.”
Hỏi: 2000 USD là TSC hay TSR?
Tặng cho
chung
Tài sản được tặng cho là
chung hay riêng là
phụ thuộc là ý chí của chủ
94. Thừa kế
chung
Ví dụ:
Ông A có hai người con là X1 và X2. X1 có vợ là Y1.
Ngày 28.04.2015, ông A lập di chúc với nội dung như
sau: “Di sản của tôi có 1 tỉ đồng tiền mặt. Tôi cho vợ
chồng thằng X1 500 triệu, số còn lại cho X2”
Hỏi: 500 triệu X1 nhận là TSC hay TSR
95. 5
TS chung do nhập tài sản riêng vào
tài sản chung
Xem
Điều 46 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
96. BÀI TẬP
Trước khi kết hôn với chị Mận, anh Mít có căn
nhà trị giá 600 triệu ở đường HV và STK 100
triệu gởi từ ngày 01.01.2008 lãi suất 12% năm,
lãnh lãi hàng tháng . Ngày 01.01.2010 anh Mít
kết hôn với chị Mận. Sau khi kết hôn với chị
Mận được 6 năm, nhân ngày chị Mận sinh được
bé Xoài, anh Mít đã hứa với chị Mận sẽ nhập căn
nhà HV của anh vào tài sản chung. Lúc đó có mẹ
và em trai chị Mận làm chứng. Hai năm sau ngày
chị Mận sinh con, anh Mít và chị Mận ly hôn.
Hãy xác định TSR và TSC của hai anh chị
97. 6
Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau
khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng
Quyền sử dụng đất có thể là quyền sử dụng
đất được Nhà nước giao cho cho vợ, chồng
hoặc cả hai vợ chồng, hoặc được Nhà nước
cho thuê; quyền sử dụng đất mà vợ chồng
chuyển đổi, chuyển nhượng….
98. 7
Tài sản chung do suy đoán
Căn cứ này được áp dụng khi giữa vợ
chồng có tranh chấp về tính chất chung
riêng của tài sản, nhưng cả vợ và chồng đều
không đưa ra được chứng cứ xác thực để
chứng minh đó là tài sản riêng của mình thì
tài sản đang tranh chấp là tài sản chung
99. 2. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU
ĐỐI VỚI TÀI SẢN CHUNG CỦA VỢ CHỒNG
Xem
Điều 34 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Điều 12 Nghị định 126/2014/NĐ-CP
3. QUYỀN CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG VÀ ĐỊNH
ĐOẠT CỦA VỢ CHỒNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN CHUNG
Xem
Điều 35 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Điều 13 Nghị định 126/2014/NĐ-CP
100. BÀI TẬP
Tháng 5 năm 2015 anh A kết hôn với chị B. Trước
khi kết hôn 1 tuần anh A có tham gia chương trình
rút thăm trúng thưởng khi mua hàng tại siêu thị X.
Sau khi kết hôn 2 tuần, anh A trúng thưởng được
sổ tiết kiệm trị giá 100 triệu từ chương trình rút
thăm của siêu thị X. Sau một năm gởi tiết kiệm
với lãi suất 12%/năm, anh A đã rút toàn bộ tiền
gốc và lãi để mua một chiếc xe Vespa cho chị B
dùng làm phương tiện đi lại. Chiếc xe này do chị
B đứng tên trên Giấy đăng ký quyền sở hữu.
Hãy xác định chiếc xe Vespa là tài sản của ai.
Giải thích tại sao anh chị lại xác định như vậy.
101. 1. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH TÀI SẢN RIÊNG
LUẬT HN&GĐ NĂM 2000 LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Quy định tại
Điều 32
Quy định tại
Điều 43
B. ĐỐI VỚI TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ, CHỒNG
102. TS riêng là tài sản có được trước khi kết hôn
Theo Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
1
.
Ví dụ:
Năm 2012 anh T có mua lại chiếc xe SH của anh L với
giá 100 triệu, hai người có lập hợp đồng bằng văn bản,
nhưng do bận việc nên anh T vẫn chưa đk lại quyền sở
hữu xe máy.
Năm 2015 anh T kết hôn với chị M.
Tháng 5.2016 Anh T đăng ký lại quyền sở hữu xe máy.
Hỏi: xe máy là TSC hay TSR?
103. 2
TS riêng do được tặng cho riêng,
thừa kế riêng
Ví dụ:
Sau khi chị S kết hôn với anh V được 2 năm thì
bà K- mẹ chị S đã tặng `cho chị S một miếng đất
trị giá 1 tỷ đồng tại CM.
Hỏi miếng đất là TSC hay TSR?
Tặng cho
riêng
Tài sản được tặng cho là
chung hay riêng là
phụ thuộc là ý chí của chủ
104. Thừa kế
riêng
Ví dụ:
Ông A có hai người con là X1 và X2. X1 có vợ là Y1.
Ngày 28.04.2015, ông A lập di chúc với nội dung như
sau: “Di sản của tôi có 1 tỉ đồng tiền mặt. Tôi cho X1
và X2 mỗi đứa 500 triệu đồng”
Hỏi: 500 triệu X1 nhận là TSC hay TSR
Vậy: Thừa kế theo di
chúc có thể là
thừa kế chung hoặc thừa
kế riêng,
phụ thuộc vào ý chí của
Thừa kế theo
di chúc
105. Thừa kế
riêng
Ví dụ:
Ông A có hai người con là X1 và X2. X1 có vợ
là Y1. Ngày 28.04.2015, ông A chết nhưng
không có lập di chúc, di sản có 1 tỉ đồng tiền
mặt.
Hỏi di sản mà X1 nhận thừa kế là TSC hay
TSR? Vậy: Thừa kế theo pháp
luật trong mọi trường
hợp đều là thừa kế riêng.
Thừa kế theo
pháp luật
106. 3
TS riêng có được do chia tài sản chung trong
thời kỳ hôn nhân
Xem
Luật HN&GĐ 2014: Điều 38, 39, 40
Nghị định 126/2014/NĐ-CP: Điều 14
107. BÀI TẬP
T03. 2015, sau khi kết hôn A và B mua được căn
nhà trị giá 1 tỉ ở đường 3/2 và trúng vé số được 3
tỉ. Ngày 02.3.2016, do đầu tư riêng nên A và B
đã lập văn bản thỏa thuận để chia đều số tiền
trúng số. Sau đó, A lấy tiền kinh doanh và bị thua
lỗ hết. B lấy tiền để gửi ngân hàng trong thời hạn
2 năm. Lãi suất 12%/năm, lãnh lãi cuối kỳ. Ngày
28.01.2017, A và B lập văn bản để chia đều căn
nhà 3/2 và thỏa thuận việc chia tài sản này sẽ có
hiệu lực sau 1 năm. Đến ngày đáo hạn tiền gởi
ngân hàng của chị B, hãy xđ TSC và TSR của A,
B.
108. BÀI TẬP
Trước khi kết hôn, anh A có tài sản riêng là căn
nhà ở dường NT. T03. 2015, sau khi kết hôn A và
B có tài sản chung là tiền mặt 2 tỉ đồng. Ngày
03.3.2016, do đầu tư riêng nên A và B đã lập văn
bản thỏa thuận để chia đều số tiền. Sau đó 1
tháng, A cho anh C thuê lại căn nhà ở đường NT
trong thời hạn 2 năm, tiền thuê 10 triệu
đồng/tháng. Đến ngày hết hạn hợp đồng thuê
nhà, hãy xđ TSC và TSR của A, B.
109. 4
Tài sản riêng là:
Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu
LUẬT HN&GĐ NĂM 2000
Tài sản riêng là
tư trang, đồ dùng
cá nhân.
LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Tài sản riêng là
tài sản phục vụ
nhu cầu thiết yếu
của vợ, chồng
110. 5
Tài sản riêng là tài sản được hình thành từ
tài sản riêng của vợ chồng
Đây là căn cứ mới được quy định trong
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Ví dụ:
Trước khi kết hôn với chị B, anh A có một
số tiền riêng là 60 triệu. Sau khi kết hôn,
anh dùng số tiền đó để mua một xe gắn
máy.
Vậy xe gắn máy là TSC hay TSR?
111. 2. QUYỀN SỞ HỮU CỦA VỢ CHỒNG
ĐỐI VỚI TÀI SẢN RIÊNG
Xem
Điều 44 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
112. BÀI TẬP
Năm 2014, A mua 1 căn nhà trị giá là 1,2 tỉ tại P1
và 1 mảnh đất trị giá 1 tỉ tại P2, TP.CM. Tháng
01.2015, A kết hôn với B và đã tặng B mảnh đất ở
P.2. Sáu tháng sau ngày kết hôn, cha của A chết,
trong di chúc để lại cho A 1 ngôi biệt thự ở
TP.HCM. Tháng 11.2015, A nhận chuyển
nhượng1 mảnh đất diện tích 800m2 ở Cần Thơ.
Tháng 3.2016, anh của B tặng cho vợ chồng B
chiếc xe ôtô trị giá 1,5 tỷ. Tháng 5.2016, A và B
ly hôn. Xác định tài sản riêng của A khi ly hôn.
Biết rằng các hợp đồng mua bán (chuyển
nhượng) nêu trên đều thực hiện đúng PL.
113. CHẾ ĐỘ TÀI SẢN THEO THỎA THUẬN
1. THỎA THUẬN XÁC LẬP CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA
VỢ CHỒNG
Điều 47 Luật HN&GĐ 2014
- Phải được lập trước khi kết hôn
- Lập bằng văn bản có công chứng hoặc
chứng thực.
- Được xác lập kể từ ngày kết hôn.
2.2
114. 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN VỀ CHẾ ĐỘ TÀI SẢN
CỦA VỢ CHỒNG
Xem
Điều 48 Luật HN&GĐ 2014
Điều 15 Nghị định 126/2014/NĐ-CP
116. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định
hai trường hợp chấm dứt hôn nhân
Chấm dứt hôn nhân do
vợ chồng ly hôn
Chấm dứt hôn nhân do một bên
vợ, chồng chết hoặc bị Tòa án
tuyên bố là đã chết
117. Chấm dứt hôn nhân do một bên vợ, chồng chết
hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết
1. Thời điểm chấm dứt quan hệ hôn
nhân
Điều 65 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
3. Quan hệ nhân thân, tài sản khi vợ,
chồng
bị tuyên bố là đã chết mà trở về
Chia thừa kế theo quy định của PLDS
2. Quan hệ tài sản của vợ chồng
Điều 67 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
118. BÀI TẬP
Tháng 8 năm 2010 anh Nghĩa kết hôn với chị Trang.
Hai tháng sau ngày kết hôn, anh Nghĩa mất tích bí
ẩn.
Tháng 12 năm 2016, Tòa án ra quyết định tuyên bố
anh Nghĩa đã chết theo yêu cầu của chị Trang.
Tháng 02 năm 2017, chị Trang chung sống với anh
Địa, cũng trong tháng đó, chị mua một căn nhà ở
đường 3/2 trị giá 1 tỉ và một xe ô tô 800 triệu.
Ngày 01 tháng 01 năm 2018, anh Nghĩa trở về .
Anh chị hãy tư vấn cho anh Nghĩa về việc giải quyết
quan hệ hôn nhân và tài sản của anh với chị Trang.
119. KHÁI NIỆM LY HÔN
NGƯỜI CÓ QUYỀN YÊU CẦU LY HÔN
CÁC TRƯỜNG HỢP LY HÔN
HẠN CHẾ LY HÔN
HẬU QUẢ PHÁP LÝ KHI LY HÔN
Chấm dứt hôn nhân do vợ chồng ly hôn
120. 1 KHÁI NIỆM LY HÔN
Khoản 14 Điều 3 Luật HN&GĐ năm 2014 quy định:
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản
án, quyết định có hiệu lực của Tòa án.
121. 2
NGƯỜI CÓ QUYỀN YÊU CẦU LY
HÔN
LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Quy định tại:
Khoản 1 Điều 85
LUẬT HN&GĐ NĂM 2000
Quy định tại:
Khoản 1, khoản 2 Điều 51
Nhận định Đúng Sai. Giải thích:
1. Cha mẹ không có quyền yêu cầu ly hôn cho con.
2. Cha mẹ có quyền yêu cầu ly hôn cho con khi con bị
bệnh tâm thần.
122. 3 ĐIỀU KIỆN HẠN CHẾ LY HÔN
Việc ly hôn sẽ bị Tòa án hạn chế khi thuộc trường hợp
được pháp luật quy định
LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Quy định tại:
Khoản 2 Điều 85
LUẬT HN&GĐ NĂM 2000
Quy định tại:
Khoản 3 Điều 51
123. 4 CÁC TRƯỜNG HỢP LY HÔN
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định hai trường
hợp ly hôn
Ly hôn theo yêu cầu
một bên
Xem
Điều 55 Luật HN&GĐ
2014
Thuận tình ly hôn
Xem
Điều 56 Luật HN&GĐ
2014
124. HẬU QUẢ PHÁP LÝ KHI LY HÔN
5
5.1 ĐỐI VỚI VỢ CHỒNG
- Quan hệ hôn nhân sẽ chấm dứt kể từ ngày bản án
hoặc quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật.
- Việc chia tài sản khi ly hôn:
- Luật HN&GĐ 2000: Điều 95
- Luật HN&GĐ 2014: Điều 59
125. HẬU QUẢ PHÁP LÝ KHI LY HÔN
5
5.2 ĐỐI VỚI CON
LUẬT HN&GĐ NĂM 2000
Quy định tại:
Điều 92
LUẬT HN&GĐ NĂM 2014
Quy định tại:
Điều 81