SlideShare a Scribd company logo
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trường
Đại học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Chu Thị Thu Thủy. Cô giáo không chỉ
là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học
tập tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho
em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Em xin chân trọng cảm ơn các bác, cô, chú và anh chị công ty Giao nhận Kho
vận Ngoại thương VIETTRANS đã cho em cơ hội thực tập, làm việc, cũng như cung
cấp các thông tin cần thiết về tình hình tài chính giúp em hoàn thành khóa luận này.
Do những hạn chế về thời gian và trình độ nhận thức, khóa luận của em còn tồn
tại những thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Lệ Chi
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiên có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Nguyễn Thị Lệ Chi
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................1
1.1. Tổng quan chung về phân tích tài chính doanh nghiệp ........................1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................1
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp ..................1
1.1.2.1. Mục tiêu của phân tích tài chính.................................................1
1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính................................................1
1.1.3. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ....1
1.1.3.1. Phương pháp so sánh ..................................................................1
1.1.3.2. Phương pháp tỷ lệ .......................................................................2
1.1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn .................................................3
1.1.3.4. Phương pháp DUPONT ..............................................................3
1.1.4. Thông tin sử dụng cho phân tích..........................................................4
1.1.4.1. Thông tin tài chính ......................................................................4
1.1.4.2. Thông tin khác.............................................................................5
1.1.5. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................6
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................................7
1.2.1. Phân tích vĩ mô và phân tích ngành.....................................................7
1.2.1.1. Phân tích vĩ mô............................................................................7
1.2.1.2. Phân tích ngành...........................................................................7
1.2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế
toán.................................................................................................................8
1.2.2.1. Phân tích tình hình tài sản ..........................................................8
1.2.2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn ....................................................9
1.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu tài
chính.............................................................................................................12
1.2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu...................................................12
1.2.3.2. Phân tích tình hình chi phí ........................................................13
1.2.3.3. Phân tích lợi nhuận ...................................................................15
1.2.4. Phân tích dòng tiền thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................16
1.2.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính...........................16
1.2.5.1. Khả năng thanh toán .................................................................16
1.2.5.2. Quản lý tài sản ..........................................................................17
1.2.5.3. Quản lý nợ .................................................................................20
1.2.5.4. Khả năng sinh lời ......................................................................21
1.2.6. Phân tích DuPont ...............................................................................23
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY GIAO NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƢƠNG (VIETTRANS) ......25
2.1. Vài nét về Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng ( VIETTRANS)25
2.1.1. Giới thiệu về VIETTRANS ...............................................................25
2.1.2. Lịch sử phát triển ...............................................................................25
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty.................................................27
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................28
2.2. Phân tích tài chính của công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng...28
2.2.1. Phân tích vĩ mô và phân tích ngành...................................................28
2.2.1.1. Phân tích vĩ mô..........................................................................28
2.2.1.2. Phân tích ngành.........................................................................30
2.2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế
toán...............................................................................................................31
2.2.2.1. Phân tích tình hình tài sản ........................................................31
2.2.2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn ..................................................36
2.2.2.3. Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn ....................................40
2.2.2.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn..............................41
2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo kết quả
kinh doanh....................................................................................................42
2.2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu...................................................42
2.2.3.2. Phân tích tình hình chi phí ........................................................44
2.2.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận....................................................50
2.2.4. Phân tích dòng tiền thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................51
Thang Long University Library
2.2.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính...........................55
2.2.5.1. Khả năng thanh toán .................................................................55
2.2.5.2. Quản lý tài sản ..........................................................................57
2.2.5.3. Quản lý nợ .................................................................................59
2.2.5.4. Khả năng sinh lời ......................................................................61
2.2.6. Phân tích Dupont................................................................................62
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Giao
nhận Kho vận ngoại thƣơng (VIETTRANS)...............................................65
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................65
2.3.2. Những tồn tại......................................................................................66
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN
NGOẠI THƢƠNG (VIETRANS) ............................................................68
3.1. Mục tiêu phát triển thời gian tới............................................................68
3.1.1. Căn cứ xác định mục tiêu...................................................................68
3.1.2. Tiềm năng phát triển ..........................................................................68
3.1.3. Định hướng phát triển của Viettrans thời gian tới .............................69
3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Viettran.......70
3.2.1. Quản lí hàng tồn kho..........................................................................70
3.2.2. Rút ngắn thời gian luân chuyển tiền ..................................................72
3.2.3. Quản lý chính sách thu tiền................................................................75
KẾT LUẬN.................................................................................................77
DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn................................37
Bảng 2.3. Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn trong ngắn hạn và dài hạn.....40
Bảng 2.4. Bảng phân tích quá trình tạo vốn và sử dụng vốn năm 2012, 2013....41
Bảng 2.5. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu ................................................................43
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp chi phí..........................................................................44
Bảng 2.7. Bảng các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng chi phí......................46
Bảng 2.8. Bảng đánh giá một số chỉ tiêu về sử dụng chi phí kinh doanh............48
Bảng 2.9. Bảng hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí ................................49
Bảng 2.10. Mức tăng trưởng lợi nhuận................................................................50
Bảng 2.11. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐSXKD .................................................52
Bảng 2.12. Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Giao nhận Kho vân Ngoại
thương (VIETRANS)...........................................................................................55
Bảng 2.13. Bảng nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động............................57
Bảng 2.14. Bảng nhóm chỉ tiêu phàn ảnh khả năng quản lý nợ...........................59
Bảng 2.15. Bảng nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời................................61
Bảng 2.17. Mức ảnh hưởng của hệ số tổng tài sản trên VCSH và ROA đến ROE64
Bảng 3.1: Phân loại vật liệu tồn kho theo phân tích ABC ...................................71
Bảng 3.2. Lượng hàng phải kiểm tra mỗi ngày của từng nhóm hàng..................72
Bảng 3.3. Dự kiến tỷ lệ chiết khấu mới dành cho khách hàng ............................76
Bảng 3.4. Đánh giá lại các khoản phải thu khi áp dụng tỷ lệ chiết khấu mới......76
Đồ thị 3.1. Mô hình phân tích tài sản theo phân tích ABC..................................71
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cố phần Giao nhận Kho vận Ngoại
thương...................................................................................................................27
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
KD Kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐĐT Hoạt động đầu tư
HĐTC Hoạt động tài chính
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
NH Ngắn hạn
DH Dài hạn
BQ Bình quân
CN Chi nhánh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình nền kinh tế thị trường đầy biến động và ngày càng suy thoái, đòi
hỏi các nhà quản trị phải nắm bắt được tình hình cụ thể của doanh nghiệp mình. Đặc
biệt là việc phải hiểu rõ khả năng tài chính của doanh nghiệp, những ưu nhược điểm
cũng như những hạn chế để đưa ra các giải pháp tài chính thích hợp giúp đẩy mạnh
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường, việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới
(WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam khi mối giao thương không chỉ ở
trong nước mà còn vươn xa ra nước ngoài. Nắm bắt được cơ hội đó, các doanh nghiệp
cần phải hoạt động có hiệu quả mới có thể đứng vững trên thị trường, đặc biệt với
doanh nghiệp với nhiều ngành nghề phát triển như Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại
thương thì việc nắm bắt được tình hình tài chính công ty sẽ là bước quan trọng trong
việc đưa ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp vì nó quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản trị
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp đã qua và hiện nay, dự đoán tình hình tài
chính trong tương lai, giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định quản lý phù hợp,
nắm bắt được cơ hội cũng như giảm thiểu các rủi ro hay hậu quả của rủi ro gây ra. Qua
đó, các nhà quản trị có thể đưa ra giải pháp tài chính thích hợp khai thác khả năng tiềm
tàng của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình
tài chính Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng”.
1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận
Ngoại thương.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giao nhận
Kho vận Ngoại thương giai đoạn từ năm 2011-2013.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp phân tích
các chỉ số tài chính, phương pháp so sánh để phân tích theo chiều ngang, phân tích
theo chiều dọc để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và
thực trạng tình hình hoạt động của công ty.
3. Kết cấu của khóa luận.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục bài khóa luận
bao gồm ba chương:
Thang Long University Library
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp
(VIETTRANS)
Chƣơng 2: Thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Giao nhận
Kho vận Ngoại thƣơng (VIETTRANS)
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty
Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng (VIETTRANS)
1
CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp :”là tổng thể các phương pháp cho phép đánh
giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đoán tình hình tài chính trong tương lai
của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết địnhquản lý hợp lý, phù hợp
với mục tiêu mà họ quan tâm thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.”
(Nguồn: Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp – PGS.TS.Nguyễn Trọng
Cơ)
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Mục tiêu của phân tích tài chính
Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra đánh giá có căn cứ
về tình hình tài chính tương lai của doanh nghiệp, dựa trên phân tích tài chính trong
quá khứ và hiện tại, đưa ra ước tính tốt nhất về rủi ro trong tương lai. Ngoài ra, phân
tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở quyết định kinh doanh
của doanh nghiệp, nằm bắt được các tiềm năng tăng trường và phát triển của doanh
nghiệp. Qua quá trình phân tích có thể nhận biết được những mặt tồn tại về tài chính
của doanh nghiệp, trên cơ sở đó lậo như cầu vốn cần thiết cho năm tiếp theo.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp là cần phải làm sao mà thông qua
các con số “biết nói” trên báo cáo để có thể giúp người sử dụng chúng hiểu rõ tình
hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương pháp hành động của
những nhà quản lý doanh nghiệp đó.
1.1.3. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Để phân tích tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể sử dụng một hay tổng
hợp các phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân tích tài chính
doanh nghiệp. Dưới đây là một số những phương pháp được sử dụng phổ biến và đặt
hiệu quả trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.1.3.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói
chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay
những đặc trưng riêng của đối tượng nghiên cứu. Từ đó giúp cho các đối tượng quan
tâm có căn cứ để đưa ra quyết định lựa chọn. Khi sử dụng phương pháp này, các nhà
phân tích cần chú ý một số vấn đề sau:
2
- Điều kiện so sánh được chỉ tiêu:
Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu. Các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thống nhất về nội
dung, thống nhất về phương pháp tính, thời gian và đơn vị.
- Xác định gốc để so sánh:
Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian, tùy thuộc
vào mục đích phân tích. Về không gian, có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ
phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác. Về thời gian, gốc so sánh
được lựa chọn là các kỳ đã qua ( kỳ trước, năm trước ) hay kế hoạch, dự toán. Cụ thể:
+ Khi xác định xu hướng và tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích thì số gốc
so sánh là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ trước (năm trước).
Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với trị số chỉ tiêu ở các kỳ gốc khác
nhau.
+ Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là trị
số kế hoạch, dự đoán, định mức của chỉ tiêu kỳ phân tích. Khi đó tiến hành so sánh
giữa trị số thực tế với trị số kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.
+ Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng như cầu của thị trường thì nên so sánh mức
thực tế có thể cung ứng với mức hợp đồng.
- Các dạng so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối là việc xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu
phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô
của các hiện tượng kinh tế.
∆ = Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc
So sánh bằng số tƣơng đối là xác định số % tăng (giảm) giữa thực tế so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu phân tích, cũng có khi là tỷ trọng của một hiện tượng kinh tế trong
tổng thể quy mô chung được xác định. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ
tỷ lệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của các hiện tượng nghiên cứu.
So sánh ngang: là so sánh cả về số tương đối và số tuyệt đối trên cùng một hàng
trên báo cáo tài chính. Qua đó thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu.
So sánh dọc: là so sánh bằng số tương đối từng bộ phận với tổng thể hoặc bộ
phận này so với bộ phận khác của tổng thể để đánh giá cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của các
chỉ tiêu trong tổng thể.
1.1.3.2. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này tỷ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lượng tài
chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng,
các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so
sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Thang Long University Library
3
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu
vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân
tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
(Nguồn: Ths. Vũ Quang Kết – TS. Nguyễn Văn Tấn)
1.1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn
Đây là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần
lượt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ
tiêu thay đổi. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng kinh tế
nghiên cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hưởng trong
khi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó để áp dụng nó phân tích hoạt động
kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau:
+ Trước hết, phải biết đựơc số lượng các nhân tốt ảnh hưởng, mối quan hệ của
chung với chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định được công thức tính của chỉ tiêu
+ Sắp xếp thứ tự các nhân tố theo một trình tự nhất định: Nhân tố số lượng xếp
trước, nhân tố chất lượng xếp sau; trường hợp có nhiều nhân tố số lượng cùng ảnh
hưởng thì nhân tố chủ yếu xếp trước nhân tố thứ yếu xếp sau và không đảo lộn trình tự
này
+ Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố một theo trình tự nói trên. Nhân tố
nào được thay thế, nó sẽ lấy giá trị thực tế từ đó, còn các nhân tố chưa được thay thế
phải giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc hoặc kỳ phân tích. Thay thế xong một nhân tố, phải
tính ra kết quả cụ thể của lần thay thế đó, lấy kết quả này so với (trừ đi) kết quả của
bước trước nó thì chênh lệch tính được chính là kết quả do ảnh hưởng của nhân tố vừa
được thay thế
+ Cuối cùng, có bao nhiêu nhân tố phải thay thế bấy nhiêu lần và tổng hợp ảnh
hưởng của các nhân tố phải bằng với đối tượng cụ thể của phân tích.
1.1.3.4. Phương pháp DUPONT
Dupont là tên một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ.
Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương
diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích
bằng cách chia tỷ số ROA thành những bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác
động của từng bộ phận lên kết quả cuối cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi
các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên
cải thiện tình hình tài chính của công ty bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân
4
tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lợi là
nhiều nhất. Dưới đây là những thế mạnh và hạn chế của mô hình phân tích Dupont.
Thế Mạnh Của Mô Hình Dupont
- Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức
căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty.
- Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên
- Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ
nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm trước
tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác
nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi
yếu kém .
Hạn Chế Của Mô Hình Phân Tích Dupont
- Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy
- Không bao gồm chi phí vốn
- Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu
vào.
1.1.4. Thông tin sử dụng cho phân tích
1.1.4.1. Thông tin tài chính
Bảng cân đối kế toán: là tài liệu quan trọng để các đối tượng sử dụng thông tin
phân tích, đánh giá tổng quát tình hình quản lý, sử dụng vốn, tình hình huy động và sử
dụng các nguồn vốn, tình hình tài chính của doanh nghiệp.. từ đó có thể dự đoán triển
vọng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh giúp doanh nghiệp phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự
toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, tình hình chi
phí, thu nhập của hoạt động khác cũng như kết quả tương ứng của từng hoạt động. Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày những thông tin về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận (hoặc lỗ) phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thườngcủa doanh nghiệp
trong một kỳ kinh doanh, phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận
thuần của doanh nghiệp trong kỳ đó.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là một bộ phận hợp thành hệ thống Báo cáo tài chính
doanh nghiệp, cung cấp thông tin giúp cho người sử dụng đánh giá các thay đổi trong
tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh
toán và khả năng tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để kiểm tra thực trạng lưu chuyển tiền của
doanh nghiệp, đánh giá các dự đoán trước đây về các luồng tiền, kiểm tra mối quan hệ
giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển thuần và dự đoán về độ lớn, thời gian, tốc
độ lưu chuyển của các luồng tiền trong tương lai qua đó cung cấp thông tin cho các
chủ thể quản lý.
Thuyết minh báo cáo tài chính: là giải trình chi tiết một số chỉ tiêu tổng hợp đã
phản ánh trên các báo cáo tài chính khác đồng thời tuyên bố các chính sách kế toán
doanh nghiệp đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở doanh nghiệp
giúp người đọc báo cáo có các thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
1.1.4.2. Thông tin khác
Môi trường kinh doanh: có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp một cách độc lập
hoặc trong mối quan hệ liên kết với các yếu tố khác. Vai trò trong việc hoàn thiện môi
trường kinh doanh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả sản
xuất kinh doanh là Nhà nước. Nhưng các doanh nghiệp cũng cần chủ động điều chỉnh
hoạt động của mình cho phù hợp với tình hình thực tế, phải dự báo những thay đổi của
môi trường với Nhà nước để giải quyết những vấn đề gây khó khăn vướng mắc cho
doanh nghiệp.
Môi trường cạnh tranh: Nghiên cứu yếu tố môi trường cạnh tranh là nội dung
quan trọng nhất trong quá trình kiểm soát môi trường bên ngoài. Đây là yếu tố gắn trực
tiếp với một doanh nghiệp và phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp cũng như sự
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xảy ra trực tiếp tại đây. Michael Porter trong tác
phẩm “Competitive Strategy” đã đề xuất mô hình 5 yếu tố cạnh tranh trong bất cứ
ngành nào. Mô hình bao gồm:
Khách hàng: Doanh nghiệp sản xuất và cung ứng những sản phẩm và dịch vụ
cho khách hàng. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng là mối quan hệ trên thị
trường. Trong mối quan hệ đó khách hàng có thể tạo áp lực đối với doanh nghiệp như
đòi hỏi về giá và chất lượng, mẫu mã sản phẩm, điều kiện giao hàng, chiết khấu… Từ
đó tác động không nhỏ đến lợi ích của nhà sản xuất. Khi người tiêu dùng yếu thế thì
doanh nghiệp có cơ hội tăng giá và đạt lợi nhuận nhiều hơn.
Người cung ứng: Người cung ứng được xem là sự đe dọa đối với doanh nghiệp
khi họ có thể đẩy mức giá hàng cung cấp cho công ty lên, ảnh hưởng đến mức lợi
nhuận của doanh nghiệp. Các công ty thường xuyên liên hệ với các tổ chức cung ứng
những nguồn hàng khác nhau như: vật tư thiết bị, nguồn lao động, vốn… Yếu tố làm
tăng thế mạnh của tốt chức cung ứng hàng hóa nhưng cũng tương tự như các yếu tố
làm tăng thế mạnh của người tiêu dùng
6
Đối thủ cạnh tranh : Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành là yếu tố quyết
định tạo ra cơ hội hoặc mối đe dọa cho các doanh nghiệp. Nếu sự cạnh tranh trên là
yếu thì các doanh nghiệp sẽ nâng giá nhằm thu lợi nhuận cao hơn và ngược lại nếu sự
cạnh tranh là gay gắt thì sẽ dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt về giá và chất lượng có
nguy cơ làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp. Sự cạnh tranh của các công ty
trong ngành thường chịu sự tác động tổng hợp của 3 yếu tố: cơ cấu ngành, mức độ cầu
và những cản trở ra khỏi ngành. Bên cạnh đó, các công ty còn phải cạnh tranh với
những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện
không ở trong ngành nhưng có khả năng nhảy vào hoạt động kinh doanh trong ngành
đó bất cứ lúc nào. Đối thủ tiềm ẩn luôn là mối đe dọa, mối đe dọa này sẽ mãi luôn tiềm
ẩn hay trở thành hiện thực trong thời gian ngắn hay dài phụ thuộc vào rào cản gia nhập
ngành.
Sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là những sản phẩm của các doanh nghiệp
trong những ngành khác nhau nhưng thỏa mãn những nhu cầu của người tiêu dùng
giống nhau như các doanh nghiệp trong ngành. Những công ty này thường cạnh tranh
gián tiếp với nhau. Trong những thời điểm nhất định các sản phẩm thay thế hình thành
sức ép cạnh tranh rất lớn, giới hạn mức giá của một công ty có thể định ra và do đó
giới hạn mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu sản phẩm của một doanh
nghiệp có rất ít các sản phẩm thay thế thì công ty có cơ hội tăng giá và kiếm được lợi
nhuận tăng thêm.
1.1.5. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
Như ta đã biết phân tích tài chính doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có thể đưa
ra đánh giá tình hình tài chính trong tương lai dựa vào việc phân tích tài chính trong
quá khứ và hiện tại, qua đó nhận biết được mặt còn tồn tại về tài chính của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp. Vì vậy, việc đưa ra
quy trình phân tích tài chính là vô cùng quan trọng, cụ thể gồm các bước sau :
- Thu thập thông tin
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết
minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài
chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những
thông tin về kế toán và thông tin quản lý khác trong đó các thông tin kế toán phản ánh
tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt
quan trọng. Phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh
nghiệp .
- Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập
được. Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định
Thang Long University Library
7
nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã
đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định.
- Dự đoán và quyết định
Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ
doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra các quyết định tăng trưởng, phát triển,
tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu
tư đó là các quyết định về tài trợ và đầu tư. Đối với cấp trên của doanh nghiệp là các
quyết định quản lý doanh nghiệp.
1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích vĩ mô và phân tích ngành
1.2.1.1. Phân tích vĩ mô
Việc phân tích từ trên xuống dưới triển vọng của một công ty phải bắt đầu bằng
nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế quốc tế có thể ảnh hưởng đến triển vọng xuất khẩu
của công ty, sự cạnh tranh về giá từ các đối thủ cạnh tranh nước ngoài mà công ty phải
đương đầu, hay lợi nhuận mà công ty đạt được từ đầu tư nước ngoài.
Trong một nền kinh tế đang bị thu hẹp, các doanh nghiệp hoạt động khó khăn
hơn nhiều so với một nền kinh tế đang mở rộng. Điều này làm rõ vai trò của việc phân
tích bức tranh kinh tế vĩ mô rộng lớn như một phần cơ bản của quá trình đầu tư. Thêm
vào đó, môi trường toàn cầu tiêu biểu cho những rủi ro chính trị to lớn hơn so với
những rủi ro thường gặp phải trong các hoạt động đầu tư nội địa. Trong thập niên vừa
qua, chúng ta đã thấy những trường hợp trong đó diễn biến phát triển chính trị có tác
động to lớn đến triển vọng kinh tế. Gần đây hơn, những diễn biến phát triển của phản
ứng chính trị trước cuộc khủng hoảng tín dụng đã ảnh hưởng đến suất sinh lợi cổ
phiếu. Những vấn đề chính trị khác kém nhạy cảm hơn nhưng vẫn cực kỳ quan trọng
đối với tăng trưởng kinh tế và sinh lợi đầu tư như vấn đề chủ nghĩa bảo hộ và chính
sách thương mại, dòng vốn tự do, và tình trạng lực lượng lao động của một đất nước.
1.2.1.2. Phân tích ngành
Các ngành có khả năng phản ứng khác nhau với những thay đổi kinh tế trong môi
trường kinh doanh. Triển vọng của một ngành trong môi trường kinh doanh quyết định
kết quả mà mỗi công ty có được. Phân tích ngành nên được tiến hành trước khi phân
tích công ty.
+ Tại một thời điểm nhất định nào đó, lợi suất thu nhập của các ngành sẽ khác
nhau, do đó nếu phân tích ngành thì bạn sẽ lựa chọn được ngành có lợi suất cao để đầu
tư.
+ Ngay trong một ngành thì lợi suất thu nhập cũng không ổn định. Một ngành tốt
tại thời điểm nào đó không có nghĩa là nó cũng hoạt động tốt trong tương lai. Vì vậy
phải luôn theo dõi động thái hoạt động ngành để tìm cơ hội đầu tư và rút vốn đúng lúc.
8
+ Vào một thời điểm, các ngành khác nhau sẽ có mức rủi ro khác nhau, do đó cần
đánh giá mức độ rủi ro của ngành để xác định mức lợi suất đầu tư tương xứng cần phải
có.
+ Rủi ro của mỗi ngành có sự biến động không nhiều theo thời gian, do đó có
thể phân tích mức độ rủi ro từng ngành trong quá khứ để dự đoán mức độ rủi ro trong
tương lai.
1.2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán
1.2.2.1. Phân tích tình hình tài sản
Tài sản của doanh nghiệp là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát,
nắm giữ, và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
Tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái vật chất như tiền, nhà
xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa, các giấy tờ có giá, các quyền tài sản của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Do vậy, việc phân tích cơ cấu tài sản và tình
hình biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp là hết sức cần thiết để giúp cho
nhà quản lý nắm bắt được tình hình tài sản thực tế của công ty nhằm đưa ra những
chiến lượn kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn tránh để tài sản bị dư thừa hoặc sử
dụng sai mục đích.
Phân tích cơ cấu tài sản và biến động về cơ cấu tài sản: được phân tích thông
qua đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản vào đầu năm hoặc cuối kỳ và so sánh từng loại
tài sản cuối kỳ này với cuối kỳ trước. Tỷ trọng từng loại tài sản ngắn hạn, dài hạn tùy
thuộc vào đặc điểm, tính đặc thù của từng ngành nghề kinh doanh, mỗi doanh nghiệp
đều có sự phân bổ khác nhau hình thành các tài sản ở các giai đoạn khác nhau. Cụ thể
như sau:
Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền ở các doanh nghiệp có như cầu
thanh toán bằng tiền mặt cao hoặc ở các doanh nghiệp có lượng vốn dồi dào thường
cao hơn các doanh nghiệp khác.
Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn cao hay thấp phụ thuộc
vào chiến lược đầu tư tài chính của doanh nghiệp và những tác động của thị trường tài
chính.
Tỷ trọng các khoản phải thu phụ thuộc vào chính sách tín dụng thương mại,
phương thức bán hàng của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh.
Tỷ trọng hàng tồn kho tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh, quy mô kinh doanh,
trình độ quản lý hàng tồn kho. Các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh càng ngắn thì
tỷ trọng hàng tồn kho càng thấp. Các doanh nghiệp có trình dộ quản lý tốt hàng tồn
kho cũng có tỷ trọng hàng tồn kho thấp.
Tỷ trọng tài sản cố định cao hay thấp tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh
doanh, tính chất của ngành. Trong tài sản dài hạn thì tài sản cố định thường chiếm tỷ
Thang Long University Library
9
trọng lớn, có thể thấy bất động sản cũng là khoản đầu tư nhằm hình thành tài sản cố
định cho doanh nghiệp.
Thông qua cơ cấu tài sản cho thấy cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp cho từng loại
tài sản, từng lĩnh vực hoạt động. Sự biến động cơ cấu tài sản cũng cho thấy cơ cấu đầu
tư, chính sách đầu tư của doanh nghiệp đã có sự thay đổi theo chiều hướng nào, có phù
hợp hay không.
Phân tích quy mô tài sản và sự biến động quy mô tài sản: sử dụng phương pháp
so sánh tổng tài sản cũng như từng loại tài sản giữa các kỳ cả về số tương đối và số
tuyệt đối. Sự biến động của tổng tài sản thể hiện sự biến động về quy mô đầu tư của
doanh nghiệp, về khả năng sản xuất kinh doanh cũng như khả năng tài chính của
doanh nghiệp.
Sự biến động về tiền và các khoản tương đương tiền ảnh hưởng đến khả năng
ứng phó của doanh nghiệp với các khoản nợ đến hạn. Quy mô và sự biến động của các
khảon đầu tư tài chính cho thấy doanh nghiệp đã phân bổ vốn vào lĩnh vực này như thế
nào. Quy mô và sự biến động của các khoản phải thu thể hiện mức độ vốn của doanh
nghiệp bị chiếm dụng nhiều hay ít, tăng hay giảm, trình độ quản lý các chính sách tín
dụng thương mại của doanh nghiệp đối với khách hàng, nhà cung cấp như thế nào.Quy
mô và sự biến động hàng tồn kho cho thấy trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp và
mức độ đầu tư của doanh nghiệp đối với tài sản lưu động.
1.2.2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp là những quan hệ tài chính mà thông qua đó doanh
nghiệp có thể khai thác và huy động một số tiền nhất định để đầu tư tài sản cho doanh
nghiệp. Nguồn vốn cho biết tài sản của doanh nghiệp do đâu mà có và doanh nghiệp
phải có trách nhiệm kinh tế, pháp lí gì đối với tài sản đó.
Phân tích tình hình nguồn vốn là đánh giá sự biến động các loại nguồn vốn của
doanh nghiệp nhằm thấy được tình hình huy động, tình hình sử dụng các loại nguồn
vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản có hai bộ phận lớn là: nguồn vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả. Vì vậy phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp thực chất
là phân tích tình hình hai nguồn vốn trên.
Nguồn vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn ban đầu, quan trọng do chủ sở hữu
doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên các loại tài sản nhằm thực hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh, ngoài ra nguồn vốn chủ sở hữu còn được bổ sung thêm trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Nợ phải trả: Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường để
đáp ứng như cầu vốn cho hoạt độnh kinh doanh, doanh nghiệp cần tăng cường huy
động các nguồn vốn khác dưới hình nhứ vay nợ, liên doanh liên kết, phát hành trái
10
phiếu và các hình thức khác. Vốn vay có thể là vay Ngân hàng, vay các tổ chức tín
dụng, cá nhân,… và doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán bằng nguồn của
mình.
Vốn chủ sở hữu phản ánh quy mô vốn đầu tư của chủ sở hữu, năng lực tự chủ tài
chính. Trong vốn chủ sở hữu gồm các quỹ của doanh nghiệp thể hiện cơ cấu vốn và
thể hiện chính sách phân phối kết quả kinh doanh sau mỗi kỳ hoạt động. Quỹ đầu tư
dự phòng tài chính được dùng để bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản trong quá
trình kinh doanh; bù đắp những khoản lỗ của doanh nghiệp. Quỹ đầu tư phát triển
được dùng để bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp. Quỹ thưởng ban điều hành được
sử dụng để thưởng cho ban quản trị doanh nghiệp.
Các khoản nợ phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp với các bên liên quan đến hạn
trả nợ đồng thời phản ánh uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ tài chính cũng
như trình độ sử dụng đồn bẩy tài chính của doanh nghiệp.
+ Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn:
Sự cân bằng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp cũng chính là tài sản dài hạn
phải được huy động từ nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn chỉ được sử dụng
cho tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên trong thực tế, tài sản ngắn hạn bao gồm tài sản ngắn
hạn thường xuyên và tài sản ngắn hạn tạm thời, để ổn định cho hoạt động kinh doanh
thì tài sản ngắn hạn thường xuyên phải được huy động bằng nguồn vốn dài hạn. Nên
để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì cần cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn như sau: tài sản dài hạn được huy động từ một phần nguồn vốn dài hạn và
một phần tài sản ngắn hạn được huy động bởi nguồn vốn ngắn hạn.
Thang Long University Library
11
Trong ngắn hạn:
Nhu cầu vốn lƣu động ròng = (Hàng tồn kho + Các khoản phải thu) – Các khoản
phải trả
(Các khoản phải trả là nợ ngắn hạn không bao gồm vay ngắn hạn)
Nếu nhu cầu VLĐ ròng >0 và nhỏ hơn vốn lưu động ròng có nghĩa là nguồn tài
sản ngắn hạn bao gồm hàng tồn kho và các khoản phải thu đủ để tài trợ cho các khoản
nợ ngắn hạn thể hiện một cân bằng tài chính an toàn nên doanh nghiệp không gặp khó
khăn về thanh toán trong ngắn hạn. Nếu nhu cầu VLĐ ròng <0 và con số đó nhỏ hơn
vốn lưu động ròng cho thấy nguồn tài sản ngắn hạn không đủ tài trợ cho các khoản nợ
ngắn hạn nhưng lại được bù đắp bằng nguồn VLĐ ròng của doanh nghiệp thể hiện cân
bằng tài chính vẫn ổn định và nằm trong sự kiểm soát của doanh nghiệp. Nếu nhu cầu
VLĐ ròng <0 và con số đó lớn hơn VLĐ ròng có nghĩa nguồn tài sản ngắn hạn không
đủ tài trợ cho nợ ngắn hạn đồng thời VLĐ ròng cũng không đủ để bù đắp cho khoản
thiếu hụt thì doanh nghiệp cần phải huy động các khoản vay ngắn hạn để bù đắp sự
thiếu hụt đó, cân bằng tài chính như vậy được xem là kém an toàn và bất lợi cho doanh
nghiệp.
Trong dài hạn: từ bảng cân đối kế toán
Vốn lƣu động ròng = Nguồn vốn dài hạn – tài sản dài hạn
= Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn
( nguồn vốn dài hạn bao gồm nợ dài hạn và VCSH )
Nếu VLĐ ròng < 0 tức là nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho tài sản dài
hạn, sự thiếu hụt này được bù đắp bằng nợ ngắn hạn. Cân bằng tài chính trong trường
hợp này không tốt vì doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực về các khoản nợ ngắn hạn.
Doanh nghiệp cần có những điều chỉnh dài hạn để tạo ra một cân bằng mới theo chiều
hướng bền vững. Nếu VLĐ ròng > 0 cho thấy nguồn vốn dài hạn không chỉ sử dụng để
tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn sử dụng để tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp, cân bằng tài chính như vậy rất tốt và an toàn cho doanh nghiệp. Nếu
VLĐ ròng dương là tăng qua nhiều năm đánh giá mức an toàn của doanh nghiệp là tốt
vì không chỉ tài sản dài hạn mà cả tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài
hạn, tuy nhiên cần phân tích rõ bộ phân cấu thành nên nguồn vốn dài hạn, để đạt được
mức an toàn như vậy doanh nghiệp phải tăng nguồn vốn chủ sở hữu hay tăng nợ dài
hạn, nếu tăng vốn chủ sở hữu thì sẽ tăng tính độc lập về tài chính của doanh nghiệp
nhưng lại giảm đi hiệu ứng đòn bẩy tài chính, ngược lại tăng nợ dài hạn thì hiệu ứng
đòn bẩy tài chính sẽ được phát huy nhưng cũng mang lại không ít rủi ro về sử dụng nợ.
Nếu VLĐ ròng tăng, giảm không đáng kể qua nhiều năm điều đó cho thấy hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp đang trong trạng thái ổn định. Ngoài ra, VLĐ ròng còn
được tình bằng phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và Nợ ngắn hạn.
12
+ Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn:
Trong kỳ doanh nghiệp tạo vốn và sử dụng nguồn vốn như thế nào được xem xét
trực tiếp qua sự thay đổi các loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó, đánh giá
trình độ quản lý trong ngắn hạn của doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở số liệu bảng cân đối
kế toán đầu kỳ và cuối kỳ từ đó lập bảng tài trợ từ đó đưa ra nhận xét về sự thay đổi về
tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Bảng tài trợ :
Nguồn tạo vốn Số tiền Tỷ trọng
(%)
Sử dụng nguồn
vốn
Số tiền Tỷ trọng
(%)
- Các chỉ tiêu
nguồn vốn tăng
- Các chỉ tiêu tài
sản tăng
- Các chỉ tiêu tài
sản giảm
- Các chỉ tiêu
nguồn vốn giảm
Tỏng cộng Tổng cộng
Để lập bảng tài trợ cần xác định:
+ So sánh từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ để xác định
chênh lệch.
+ Xác định nguồn tạo vốn trong năm bằng cách cộng tổng các chỉ tiêu nguồn vốn
tăng mà doanh nghiệp huy động trong kỳ và chỉ tiêu tài sản giảm do doanh nghiệp thu
hồi các khoản đầu tư hoặc bán, thanh lý tài sản để thu hổi vốn.
+ Xác định việc sử dụng nguồn vốn bằng cách cộng tổng các chỉ tiêu tài sản tăng
mà doanh nghiệp dùng nguồn vốn để chi cho đầu tư nâng cấp, mua sắm, xây dựng
thêm tài sản và chỉ tiêu nguồn vốn giảm do doanh nghiệp đã hoàn trả các nguồn vốn đã
huy động trước đó.
1.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu tài chính
1.2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu
Tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu (Revenue Growth Ratio) cho biết mức tăng
trưởng doanh thu tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này nhỏ hơn
không đồng nghĩa với tăng trưởng âm. Trường hợp doanh thu của một trong số các kỳ
trước kỳ hiện tại bằng không thì tỷ lệ tăng trưởng doanh thu là không xác định.
(thường chỉ xảy ra nếu kỳ báo cáo là quý, hoặc trong năm hoạt động đầu tiên của
doanh nghiệp). Công thức tính tỷ lệ tăng trưởng doanh thu như sau:
Thang Long University Library
13
Trong đó DT0 là doanh thu của kỳ hiện tại. DT1 là doanh thu của kỳ trước. Một
kỳ có thể là 4 quý gần nhất, 1 năm gần nhất, 3 năm gần nhất hoặc 5 năm gần nhất.
Cũng có thể thay doanh thu bằng doanh thu thuần nếu muốn tính tỷ lệ tăng trưởng
doanh thu thuần. Lưu ý là mặc dù doanh thu âm có thể xuất hiện trong báo cáo kinh
doanh quý (trong trường hợp hàng bán của quý trước đó bị trả lại), nhưng không được
phép xuất hiện trong các báo cáo kinh doanh năm.
Doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao thường đang trong giai đoạn
phát triển mạnh, thị phần tăng hoặc đang mở rộng kinh doanh sang các thị trường hoặc
lĩnh vực mới. Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao không nhất thiết đi kèm với tỷ
lệ tăng trưởng lợi nhuận cao.
Tùy vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng doanh thu mà mức tăng trưởng được
đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc. Những doanh nghiệp có
mức tăng trưởng doanh thu ổn định ở mức cao luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan
tâm.
1.2.3.2. Phân tích tình hình chi phí
Phân tích chi phí theo các chức năng nhiệm vụ :
Tổng chi phí kinh doanh bao gồm:
 Chi phí mua hàng : là những chi phí bằng tiền hoặc tài sản gắn liền với quá
trình mua vật tư, hàng hóa. Là những khoản chi phí từ khi giao dịch đến khi ký kết hợp
đồng thực hiện, vật tư hàng hóa đã được nhập kho hoặc được chuyển đến các cửa hàng
kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là chi phí chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng chi
phí của doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng : là toàn bộ chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu thụ
vật tư, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Khoản chi phí này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí quản lý: là những khoản chi phí liên quan đến quản lý, bao gồm quản
lý kinh doanh và quản lý hành chính. Đây là những khoản chi phí gián tiếp, tương đối
ổn định không phụ thuộc vào khối lượng vật tư hàng hóa mua vào và bán ra.
 Chi phí tài chính: bao gồm chi phí lãi vay phải trả và lỗ do chênh lệch tỷ giá.
Những khoản chi phí này chủ yếu phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại công ty nên
có thể coi đây là chi phí kinh doanh.
Tỷ suất sử dụng chi phí: là chỉ tiêu cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Tỷ suất sử dụng chi phí =
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Tỷ suất chi phí kinh doanh: là chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ lệ phần trăm của chi
phí kinh doanh với doanh thu kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Nó phản ánh một
14
đồng lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp đạt được trong kỳ sẽ mất bao nhiêu đồng
chi phí.
Tỷ suất chi phí kinh doanh(F’) =
Tổng chi phí kinh doanh (F)
Tổng doanh thu (M)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí: chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra
thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khi phân tích chỉ tiêu này ta cần phải dựa
vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và bảng báo cáo tài chính tổng hợp.
qua đó ta đánh giá được sự biến động của các chỉ tiêu kỳ qua so sánh với kỳ trước
được lấy làm kỳ gốc của doanh nghiệp. Điều này giúp ta đánh giá được thực trạng và
triển vọng của doanh nghiệp với nền kinh tế quốc dân. Ta thấy tỷ suất này càng lớn thì
lợi nhuận thu về càng cao và ngược lại. Mặt khác tỷ suất phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp có thu lại được lợi nhuận xứng đáng với số chi phi bỏ ra
hay không.
Tỷ suất lợi nhuận chi phí =
Tổng lợi nhuận
Tổng chi phí
Mức độ tăng giảm của tỷ suất chi phí kinh doanh: Là chỉ tiêu tương đối phản ánh
tình hình, kết quả hạ thấp chi phí thông qua hai tỷ suất chi phí đem so sánh, chỉ tiêu
này đánh giá đơn vị có quản lý tốt chi phí hay không.
Δ F’ = F1’ – F0’
Trong đó Δ F’: Mức độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí KD
F0’, F1’ : Tương ứng với tỷ suất chi phí kỳ gốc, kỳ phân tích
Tùy theo mục đích nghiên cứu mà chọn kỳ phân tích và kỳ gốc cho phù hợp. Có
thể chọn kỳ gốc là kỳ chỉ tiêu kế hoạch, còn kỳ phân tích là chỉ tiêu thực hiện cùng
một thời kỳ để đánh giá mức độ hạ thấp tỷ suất chi phí của DN.
Δ F’ > 0 : chứng tỏ tỷ suất phí kỳ phân tích > tỷ suất phí kỳ gốc. Có sự tăng tỷ
suất chi phí từ đó thấy được vấn đề quản lý chi phí chưa tốt, chưa đạt kết quả. Và
ngược lại.
Δ F’ có thể nhận các giá trị : “<0”, “>0”, “=0”
Tốc độ tỷ suất tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí kinh doanh: là chỉ tiêu phản ánh tốc
độ tăng giảm chi phí nhanh hay chậm giữa hai DN trong cùng thời kỳ hoặc giữa hai
thời kỳ của một DN. Chỉ tiêu này xác định là tỷ lệ phần trăm của mức độ tăng (giảm)
tỷ suất chi phí của hai thời kỳ trên tỷ suất chi phí kỳ gốc.
Δ T =
Δ F’
F0'
x 100%
Trong đó Δ T : Tốc độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí
Δ T < 0 : Đánh giá là tốt, vì vậy Δ T càng lớn càng tốt
Δ T > 0 : Chưa tốt
Thang Long University Library
15
Mức độ tiết kiệm hay lãng phí chi phí kinh doanh: Là kết quả của sự phấn đấu hạ
thấp chi phí sản xuất kinh doanh hoặc làm giảm tỷ suất chi phí.
Δ M = Δ F’ x M1
Trong đó Δ M : Mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí
M1: Tổng doanh thu thực tế trong kỳ phân tích
Nếu Δ M > 0: số tiền bị lãng phí do tỷ suất chi phí tăng
Δ M < 0: phản ánh số tiền tiết kiệm được
Tồng mức chi phí thực hiện: là chỉ tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí
trong kỳ, được so sánh giữa tổng chi phí thực hiện và chi phí kế hoạch.
Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí =
Chi phí thực hiện
Chi phí kế hoạch
Nếu hệ số này > 1 : Chi phí tăng so với kế hoạch
Hệ số này < 1: Chi phí giảm so với kế hoạch.
1.2.3.3. Phân tích lợi nhuận
Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Đặc biệt đối với
một doanh nghiệp có quy mô lớn, đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau đòi hỏi các nhà
quản lý cần phân tích, đánh giá đến những chỉ tiêu lợi nhuận khác nhau.
Lợi nhuận của doanh nghiệp = Lợi nhuận từ HĐSXKD + Lợi nhuận từ
HĐTC + Lợi nhuận khác
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh thu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và chi phí giá vốn hàng bán. Phản ánh kết quả
kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận
sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Mức tăng (giảm) lợi nhuận
ΔL = Lợi nhuận kỳ phân tích (L1) – Lợi nhuận kỳ gốc (L0)
Nếu ΔL > 0 : chứng tỏ lợi nhuận tăng cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đang đạt hiệu quả và ngược lại.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính là
lợi nhuận thu được do tham giá góp vốn liên doanh, hoạt động đầu tư, mua bán chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn, cho thuê tài sản, các hoạt động đầu tư khác, đầu tư ngân
hàng, cho vay vốn, kinh doanh ngoại tệ sau khhi đã trừ đi các loại chi phí.
Lợi nhuận khác: là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài dự tính
hoặc ít có khả năng thực hiện hay những khoản lợi nhuận mang tính chất không
thường xuyên. Có thể từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu được từ bán và cho thuê tài
sản sau khi đã trừ đi phần chi phí khác.
Chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận: Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cho biết mức tăng
trưởng lợi nhuận tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này nhỏ hơn
16
không đồng nghĩa với tăng trưởng âm. Trường hợp lợi nhuận của một trong số các kỳ
trước kỳ hiện tại bằng không thì tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận là không xác định.
Mức tăng trƣởng lợi nhuận =
(Lợi nhuận trong kỳ - Lợi nhuận kỳ trƣớc)
Lợi nhuận kỳ trƣớc
Doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao thường đang kinh doanh rất tốt,
và có khả năng quản lý chi phí hiệu quả. Cần lưu ý là nếu chỉ xét trong một giai đoạn
ngắn, tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận có thể tăng hoặc giảm đột biến vì nhiều lý do, chẳng
hạn doanh nghiệp bán thanh lý tài sản hay trích quỹ dự phòng. Do đó khi phân tích tài
chính doanh nghiệp, cần xem xét tỷ lệ tăng trưởng trong một giai đoạn đủ dài, đồng
thời cần quan tâm đến việc tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp có bền vững hay
không.
Tùy vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận mà mức tăng trưởng được
đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc. Những doanh nghiệp có
mức tăng trưởng lợi nhuận ổn định ở mức cao luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan
tâm.
1.2.4. Phân tích dòng tiền thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Dòng tiền thu từ từng hoạt động.
Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh: Là dòng tiền ra và vào trực tiếp
liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu
nhập.
Dòng tiền thu từ đầu ra: Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và
thanh lí các tài sản sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp sử dụng doặc đầu tư vào
chứng khoán của doanh nghiệp khác.
Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan
đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và
chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào
ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu và chủ nợ (Dòng tiền ra
ngược lại).
1.2.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính
1.2.5.1. Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là khả năng chuyển đổi các tài sản của
doanh nghiệp thành tiền để thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thời hạn
phù hợp. Qua đó có thể đánh giá thực trạng khả năng thanh toán các khoản nợ của
doanh nghiệp, từ đó thấy được tiềm năng cũng như nguy cơ trong hoạt động huy động
và hoàn trả nợ của doanh nghiệp để có những biện pháp quản lý kịp thời. Vì vậy, để
Thang Long University Library
17
đánh giá tốt khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhà quản lý thông qua một vài chỉ
số sau:
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản lưu
động như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ
ngắn hạn của mình. Tỷ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ
hoàn trả được hết các khoản nợ. Khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy
công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các
khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì
có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không
phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa
được hiệu quả.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn - Kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả
cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này
phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện hành. Một công ty có tỷ số thanh toán
nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được
xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán hiện
hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều
vào hàng tồn kho. Các cửa hàng bán lẻ là những ví dụ điển hình của trường hợp này.
Khả năng thanh toán tiền mặt: cho biết một doanh nghiệp có thể trả các khoản
nợ của mình nhanh hay chậm vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản
có tính thanh khoản cao nhất.
Khả năng thanh toán tiền mặt =
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
1.2.5.2. Quản lý tài sản
Vòng quay tổng tài sản: Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả
của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được
với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hệ số vòng quay
tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt
động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về
mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số
vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành.
18
Vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Vòng quay tài sản ngắn hạn: là một trong những tỷ số tài chính dùng để đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng tài sản lưu động. Chỉ tiêu này
phản ánh trong một năm tài sản lưu động của doanh nghiệp luân chuyển được bao
nhiêu vòng hay một đồng tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp phải tìm biện pháp
để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động thông qua tốc độ luân chuyển vốn của
doanh nghiệp, tốc độ luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
Số vòng quay các khoản phải thu: Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư
các khoản phải thu và hiệu quả của việc thu hồi nợ. Nếu các khoản phải thu được thu
hồi nhanh thì số vòng luân chuyển các khoản phải thu sẽ cao và doanh nghiệp ít bị
chiếm dụng vốn. Cần so sánh chỉ tiêu này với các doanh nghiệp cùng ngành.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân: cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một
công ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Xem xét xu hướng của kỳ thu tiền bình
quân qua các thời kỳ của một công ty là có hiệu quả nhất. Nếu vòng quay các khoản
phải thu tăng từ năm này qua năm khác cho thấy khả năng yếu kém trong việc quản lý
công nợ ở một công ty.
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho : Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn
kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so
sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng
năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và
ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự
Thang Long University Library
19
trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây
chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để
đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển kho: chỉ tiêu này cho biết số ngày luân chuyển hàng tồn
kho. Số ngày luân chuyển càng nhỏ càng tốt cho doanh nghiệp điều này chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đang đạt kết quả tốt. Ngược lại, số ngày luân
chuyển kho càng lớn là một dấu hiệu không tốt cho thấy doanh nghiệp đang đầu tư quá
nhiều cho hàng tồn kho cũng như hoạt động kinh doanh hiện tại đang không tốt.
Thời gian luân chuyển kho =
360
Vòng quay hàng lƣu kho
Thời gian luân chuyển tiền: đây là chỉ tiêu đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp
nhằm đưa ra các chính sách quản lý vốn lưu động cho phù hợp và đạt hiệu quả nhất.
Thời gian lưu chuyển tiền phụ thuộc vào kỳ thu tiền bình quân, thời gian luân chuyển
kho và thời gian trả chậm bình quân. Thời gian luân chuyển tiền càng thấp càng tốt
cho doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian luân chuyển tiền
bằng cách giảm thời gian chuyển đổi hàng tồn kho qua việc xử lý và bán hàng hóa
nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ
hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp.
Thời gian luân chuyển tiền = Kỳ thu tiền BQ + Thời gian luân chuyển kho
+ Thời gian trả chậm BQ
( Thời gian trả trậm BQ =
360
Vòng quay các khoản phải trả
)
Vòng quay tài sản dài hạn: là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát
hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. Số vòng quay tài sản cố điịnh cho
biết 1 đồng giá trị bình quan tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
Vòng quay tài sản dài hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản dài hạn
Vòng quay tài sản cố định: Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản cố
định(TSCĐ) của doanh nghiệp, cho thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại.
Vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
20
Trong đó: TSCĐ trong công thức là số bình quân, tức lấy tổng số dư đầu kỳ cộng
với số dư cuối kỳ sau đó chia 2.
1.2.5.3. Quản lý nợ
Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và
quản lý nợ của doanh nghiệp.
Tỷ suất nợ trên tổng tài sản (tỷ số nợ D/A): đo lường mức độ sử dụng nợ của
công ty so với tổng tài sản hiện có. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của
doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể
hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là
doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động
vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp
không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng
hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt
nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành.
Tỷ suất nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Tỷ suất vốn chủ trên tổng nguồn vốn (tỷ suất tự tài trợ): tỷ số này phản ánh tỷ
trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Để xác định mức độ
phù hợp về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong trong nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc
rất lớn vào hoạt động và chính sách của từng doanh nghiệp cũng như từng ngành. Tỷ
số này cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, nhưng cũng cho thấy
doanh nghiệp chưa tận dụng đòn bẩy tài chính nhiều.
Tỷ suất tự tài trợ =
Nguồn VCSH
Tổng nguồn vốn
Mối quan hệ giữa tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ:
Tỷ suất nợ + Tỷ suất tự tài trợ = 100%
Tỷ suất tự tài trợ có thể băng 0 hoặc âm do nguồn VCSH bị giảm mạnh có thể
bằng 0 hoặc âm, nguyên nhân có thể do doanh nghiệp đang trong thời kỳ khó khăn về
mặt tài chính, hoạt động kinh doanh bị thua lỗ kéo dài. Khỉ tỷ suất nợ lớn, tỷ suất tự tài
trợ nhỏ thì tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp được đánh giá thấp. Tý số nợ lớn
doanh nghiệp khó thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. Tuy nhiên, đối với một số doanh
nghiệp đang làm phát triển, tình hình hoạt động kinh danh có hiệu quả thì mong muốn
hệ số nợ lớn để phát huy được đòn bẩy tài chính.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Tý số D/E): Chỉ tiêu này cho thấy hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp được đầu tư chủ yếu bằng nguồn vốn nào. Nếu hệ số nợ trên
VCSH lớn hơn 1 thì doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình chủ yếu
Thang Long University Library
21
bằng nguồn vốn đi vay và nguồn vốn chiếm dụng. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1
thì doanh nghiệp chủ yếu sử dụng VCSH.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
VCSH
Hệ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu: Hệ số này cho thấy trong kỳ doanh
nghiệp đã có được tổng tài sản so với VCSH là nhiều hay ít. Bên cạnh đó nhìn vào hệ
số này cũng cho biết tình hình vay nợ của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn thì nợ vay
của doanh nghiệp càng lớn.
Hệ số tổng tài sản trên VCSH =
Tổng tài sản
VCSH
Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số này cho biết một công ty có khả năng đáp
ứng được nghĩa vụ trả nợ lãi của nó đến mức nào. Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ càng
cao thì khả năng thanh toán lãi của công ty cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ lệ
trả lãi thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể
làm giảm EBIT xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả
năng thanh toán và vỡ nợ. Tỷ số này nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng
trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng
của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi
vay.
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi trƣớc thuế và lãi vay(EBIT)
Lãi vay
Khả năng trả nợ: Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi,
doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu
tư vào dự án của doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Nói chung đến thời điểm trả nợ, nếu
tỷ số này lớn hơn 1 thì có thể nói là khả năng trả nợ của công ty là khá tốt, về mặt lý
thuyết hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp các tốt. Tuy
nhiên nếu hệ số này cao quá có thể cho thấy thực trạng rằng việc quản lý và luân
chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp là chưa tốt.
Tỷ số khả năng trả nợ =
Lợi nhuận trƣớc thuế + Khấu hao + GVHB
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
1.2.5.4. Khả năng sinh lời
Đây là nhóm chỉ tiêu có ý nghĩa rất quan trọng vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế
của nhà đầu tư. Giúp đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của một kỳ và là căn cứ
để nhà đầu tư đưa ra các quyết định tương lai.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi
tình hình sinh lợi của doanh nghiệp phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ
đông và doanh thu của doanh nghiệp.
22
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế hay
lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương
nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá
trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với
tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và
số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người
phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết với một đồng tài
sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Phản ánh
hiệu quả tài sản của doanh nghiệp cũng như biết được khả năng quản lý tài sản của
doanh nghiệp có phù hợp và đạt hiệu quả.
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Đối với doanh nghiệp có quy mô tài sản lưu động quá lớn hoặc tỷ trọng vốn vay
cao thì tỷ số này thường khá thấp do chi phí lãi vay cao làm giảm lợi nhuận. Tỷ số này
tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt khi doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu và
giảm nợ vay làm giảm chi phí lãi vay nên lợi nhuận đạt được cao hơn, tuy nhiên tỷ số
này tăng có thể do doanh nghiệp làm ăn khồng hiệu quả do doanh nghiệp giảm nợ vay
vì hoạt động kinh doanh bị thu hẹp đồng thời doanh thu lợi nhuận giảm nhưng giảm
thấp hơn tốc độ giảm của tổng tài sản. Hệ số ROA thưởng có chênh lệch giữa các
ngành. Những ngành đòi hỏi phải đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, kho bãi
như ngành vận tải, xây dựng, sản xuất…thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành
không cần đầu tư nhiều vào tài sản như dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,…
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng
vốn chủ sở thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ
kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để
so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân
của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận ròng
VCSH
Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao, lợi nhuận để
lại càng lớn thì quy mô vốn tự có sẽ ngày càng tăng kết hợp với các hoạt động đầu tư
thì tỷ suất tự tài trợ (=VCSH/Tổng nguồn vốn) sẽ tăng dần, mức độ rủi ro cho vay của
doanh nghiệp giảm. Và ngược lại nếu doanh nghiệp có tỷ số này thấp, khả năng tích
Thang Long University Library
23
lũy kém mà quy mô đầu tư mở rộng sẽ thì doanh nghiệp sẽ dùng nguồn vốn vay nhiều
hơn sẽ làm tăng tỷ suất nợ (= nguồn vốn nợ/Tổng nguồn vốn), tăng rủi ro cho vay của
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới
được coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên, tỷ số này không phản ánh đúng thực chất doanh
nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu trong khi VCSH lại quá
thấp, có thế thấy một doanh nghiệp nên để tỷ lệ giữa nguồn VCSH với nguồn vốn nợ
là 4 – 6 để có thể đảm bảo hoạt động kinh doanh tốt nhất. Nếu doanh nghiệp đạt được
một tỷ lệ lợi nhuận trên vốn hợp lý có thể giúp duy trì trả cổ tức đều đặn cho cá cổ
động, duy trì tỷ lệ lợi nhuận để lại hợp lý cho sự phát triển của doanh nghiệp, thu hút
các nhà đầu tư.
1.2.6. Phân tích DuPont
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích chia tách tỷ số ROA và ROE thành từng
bộ phận có liên quan với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả kinh
doanh sau cùng. Kỹ thuật này thường sử dụng bởi các nhà quản trị trong nội bộ công
ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính bằng
cách nào. Bên cạnh đó hạn chế của phương pháp Dupont đó là phụ thuộc hoàn toàn
vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
Đẳng thức Dupont thứ nhất
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
*
Doanh thu
Tổng tài sản
= ROS * Vòng quay tổng tài sản
Phương trình này cho thấy lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản phụ thuộc vào 2
nhân tố: thu nhập doanh nghiệp trên một đồng doanh thu là bao nhiêu, một đồng tài
sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.. Sau khi phân tích cần xác định nguồn gốc
làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp nguyên nhân là do số lượng hàng bán ra không
đủ lớn để tạo ra lợi nhuận hoặc lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu thấp. Để tăng
ROA có 2 cách đó là tăng ROS hoặc vòng quay tổng tài sản. Thứ nhất, để tăng ROS
cần phải tăng lợi nhuận ròng bằng cách nâng cao doanh thu và cắt giảm chi phí.. Thứ
hai, để tăng vòng quay tổng tài sản:cần tăng doanh thu bằng cách nâng cao hiệu quả
kinh doanh thông qua việc sử dụng và quản lý tốt các tài sản sẵn có của mình.
Đẳng thứ Dupont thứ hai
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
*
Doanh thu
Tổng tài sản
*
Tổng tài sản
VCSH
= ROA *
Tổng tài sản
VCSH
24
= ROS * Vòng quay tổng tài sản *
Tổng tài sản
VCSH
Qua đẳng thức trên có thể thấy chỉ tiêu ROE phụ thuộc vào 3 nhân tố đó là tỷ
suất sinh lời trên doanh thu (ROS), vòng quay tài sản và tỷ số tổng tài sản trên VCSH.
Để gia tăng ROE có 3 cách đó là tăng một trong 3 yếu tố trên. Trong khi đó để tăng tỷ
suất sinh lời trên doanh thu và vòng quay tài sản chính là tăng ROA như đã phân tích ở
đẳng thức Dupont thứ nhất. Như vậy, còn yếu tố ảnh hưởng đến ROE chính là tỷ số
tổng tài sản trên VCSH, để gia tăng tỷ số này doanh nghiệp có 2 sự lựa chọn, thứ nhất
là doanh nghiệp giảm VCSH, thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh
doanh bằng cách vay nợ làm tăng nguồn vốn đầu tư, nếu hệ số vay nợ cao thì mức rủi
ro càng lớn nhưng cơ hội gia tăng ROE càng cao, nếu tổng tài sản không có khả năng
sinh lời đủ lớn để bù đắp chi phí sử dụng nợ thì khả năng sinh lời của VCSH bị giảm
sút vì phần lợi nhuận đạt được của VCSH phải dùng để bù đắp sự thiếu hụt của lãi vay
phải trả cho nguồn vốn nợ và ngược lại.
Thang Long University Library
25
2CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY GIAO NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƢƠNG
(VIETTRANS)
2.1. Vài nét về Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương ( VIETTRANS)
2.1.1. Giới thiệu về VIETTRANS
Giới thiệu chung
Công ty Cố phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương (VIETRANS) trước đây là
Công ty TNHH MTV Giao nhận Kho vận Ngoại thương (VIETRANS) chuyển đổi
theo quyết định số 1221/GĐ-BCT ngày 17 tháng 03 năm 2011 của Bộ Công thương,
hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh 0100107317 đăng ký lần đầu ngày 12 tháng
08 năm 2010, thay đổi lần 3 ngày 05 tháng 10 năm 2012.
Vốn điều lệ : 268.000.000.000 VNĐ
Tên đầy đủ : Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương
Tên giao dịch quốc tế : THE FOREIGN TRANDE FREIGHT FORWARDING
AND WAREHOUSING JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : VIETRANS
Trụ sở chính : 15Bis Lý Nam Đế – Phường Hàng Mã – Quận Hoàn Kiếm.
Điện thoại : 04.38457417
Fax : 04.38455829
Email : vietrans@fpt.vn
Website : http://www.vietrans.com.vn
Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương (VIETRANS) là đơn vị giao nhận vận
tải quốc tế trực thuộc Bộ Công Thương . VIETRANS chuyên cung cấp các dịch vụ
giao nhận, vận chuyển, kho vận cho tất cả các loại hàng hoá của Việt Nam.
2.1.2. Lịch sử phát triển
Được thành lập ngày 13/8/1970 với trụ sở ở Hải Phòng, Viettrans đến bây giờ
không ngừng lớn mạnh với nhiều chi nhánh ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước.
Năm 1975 mở chi nhánh ở thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 1976 ngoài việc chuyển trụ sở chính ra Hà Nội, công ty còn thành lập được
các chi nhánh tại Đà Nẵng, Quy Nhơn, văn phòng đại diện ở Bến Thủy - Nghệ An và
Nha Trang.
Năm 1987, Viettrans trở thành thành viên của VCCI (Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam) và thành viên của FIATA ( Hiệp hội Giao nhận Kho vận Quốc
tế) vào năm 1988.
26
Từ năm 1989 công ty phát triển với nhiều bước nhảy vọt khi đầu tiên thành lập xí
nghiệp xây dựng, liên doanh với Blasco (Ukraine) thành lập công ty liên doanh Bông
Sen, xây dựng và vận hành cảng Bông Sen ở thành phố Hồ Chí Minh(năm 1991), trở
thành thành viên sáng lập của VIFFAS (Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam) năm
1994, tiếp tục khẳng định sự lớn mạnh của công ty bằng việc mở văn phòng đại diện ở
Oddessa- Ukraine.
Đến năm 1995, công ty đã liên doanh với GD Express Worldwide (Hà Lan)
thành lập Liên doanh chuyển phát nhanh TNT - VIETRANS (Việt Nam) cung cấp dịch
vụ chuyển phát nhanh và thành lập văn phòng đại diện ở Vladivostock.
Từ năm 2001, các văn phòng đại diện ở Nha Trang và Bến Thủy chính thức trở
thành chi nhánh của Viettrans. Năm 2005, bắt đầu tiến hành cổ phần hóa ở một số chi
nhành.
Tháng 8/2010, chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên Giao nhận Kho
vận Ngoại thương và thành lập Công ty liên doanh “Sinovitrans Logistics Com., Ltd.
Năm 2012, công ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại
thương cho đến nay.
Trong suốt hơn ba thập kỷ qua, VIETRANS không chỉ đầu tư nâng cao cơ sở vật
chất kỹ thuật mà còn chú trọng đến việc đào tạo và nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho
nhân viên nhằm ngừng đẩy mạnh chất lượng dịch vụ. Tên tuổi và biểu tượng của
VIETRANS đã được đăng ký bảo hộ tại Cục sở hữu Trí tuệ Bộ Khoa học và Công
nghệ quốc gia.
VIETRANS luôn dẫn đầu trong việc thiết lập các dịch vụ giao nhận mới tại Việt
Nam. VIETRANS không chỉ là công ty đầu tiên tại Việt Nam cung cấp dịch vụ từ
“cửa đến cửa” trên phạm vi quốc tế, mà còn là công ty đầu tiên được gia nhập FIATA,
phát hành FBL (vận đơn vận tải đa phương thức của FIATA) và là một trong những
công ty đầu tiên khai thác dịch vụ kho ngoại quan. Ngoài ra, VIETRANS đã được
công nhận là đại lý hàng hoá của IATA.
VIETRANS là sáng lập viên của Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt Nam
(VIFFAS) và Tổng Giám đốc VIETRANS được bầu làm chủ tịch đầu tiên của Hiệp
hội.
Với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, hệ thống phân phối và kho bãi trên
toàn quốc, cùng mạng lưới đại lý hiệu quả, đáng tin cậy trên toàn cầu và mối liên hệ
chặt chẽ với các cơ quan hữu quan, VIETRANS có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng trong nước và quốc tế.
Thang Long University Library
27
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cố phần
Giao nhận Kho vận Ngoại thương
(Nguồn: Phòng hành tính tổng hợp)
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích và hoạt động của
công ty.
Ban giám đốc: là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty;
chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Công ty và các chi nhánh: là đơn vị phụ thuộc của công ty, có nhiệm vụ thực
hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của công ty kể cả chức năng đại diện theo ủy
quyền, các công ty con và chi nhánh có thể ký kết hợp đồng cho Công ty. Ngành, nghề
kinh doanh của chi nhánh là những ngành nghề kinh doanh của công ty.
Văn phòng đại diện: là đơn vị phụ thuộc của công ty, có nhiệm vụ đại diện theo
ủy quyền cho lợi ích của công ty và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của
văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật. Các văn phòng đại diện có chức năng
và nhiệm vụ thay mặt công ty về mặt hành chính, chỉ được lý kết hợp khi có sự ủy
quyền của công ty.
Ban giám đốc
Công ty và chi
nhánh
Công ty liên
doanh
Văn phòng
Hà Nội
CN
Nha
Trang
KhoPhòng vận
tải Quốc tế
Phòng
Logistics
Phòng
Xuất Nhập Khẩu
Xí nghiệp
dịch vụ
xây dựng
Đội xe
CN
Nghệ
An
CN
Hải
Phòng
CN
Miền
Nam
CN
Đà
Nẵng
CN
Quy
Nhơn
Phòng
Kế
toán
Phòng
Nhân
sự
Phòng
Tổng
hợp
TNT
VIET
RANS
Bông
Sen
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018
Đề tài  tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao MaiĐề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSBĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (17)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao MaiĐề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
 
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSBĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
 
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tư vấn tài chính doanh nghiệp tại công ty Chứng khoán, 9đ - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 

Similar to Đề tài tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
NOT
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
NOT
 
Đề tài chất lượng nguồn vốn huy động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng nguồn vốn huy động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng nguồn vốn huy động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng nguồn vốn huy động, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
32301 phan muc_luc_scg9_f_2013082010393032301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOTĐề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm LợiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018 (20)

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
 
Đề tài chất lượng nguồn vốn huy động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng nguồn vốn huy động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng nguồn vốn huy động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng nguồn vốn huy động, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần vang Thăng Long, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
 
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
32301 phan muc_luc_scg9_f_2013082010393032301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
32301 phan muc_luc_scg9_f_20130820103930
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOTĐề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm LợiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty xây dựng Tâm Lợi
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
linhlevietdav
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
nnguyenthao204
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
Luận Văn Uy Tín
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
NhNguynTQunh
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
ThaiTrinh16
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
 

Đề tài tình hình tài chính công ty giao nhận kho vận, HOT 2018

  • 1. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Chu Thị Thu Thủy. Cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân trọng cảm ơn các bác, cô, chú và anh chị công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương VIETTRANS đã cho em cơ hội thực tập, làm việc, cũng như cung cấp các thông tin cần thiết về tình hình tài chính giúp em hoàn thành khóa luận này. Do những hạn chế về thời gian và trình độ nhận thức, khóa luận của em còn tồn tại những thiếu sót nhất định. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Lệ Chi
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiên có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá luận là có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Sinh viên Nguyễn Thị Lệ Chi Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................................1 1.1. Tổng quan chung về phân tích tài chính doanh nghiệp ........................1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................1 1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp ..................1 1.1.2.1. Mục tiêu của phân tích tài chính.................................................1 1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính................................................1 1.1.3. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp ....1 1.1.3.1. Phương pháp so sánh ..................................................................1 1.1.3.2. Phương pháp tỷ lệ .......................................................................2 1.1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn .................................................3 1.1.3.4. Phương pháp DUPONT ..............................................................3 1.1.4. Thông tin sử dụng cho phân tích..........................................................4 1.1.4.1. Thông tin tài chính ......................................................................4 1.1.4.2. Thông tin khác.............................................................................5 1.1.5. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................6 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................................7 1.2.1. Phân tích vĩ mô và phân tích ngành.....................................................7 1.2.1.1. Phân tích vĩ mô............................................................................7 1.2.1.2. Phân tích ngành...........................................................................7 1.2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán.................................................................................................................8 1.2.2.1. Phân tích tình hình tài sản ..........................................................8 1.2.2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn ....................................................9 1.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu tài chính.............................................................................................................12 1.2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu...................................................12 1.2.3.2. Phân tích tình hình chi phí ........................................................13 1.2.3.3. Phân tích lợi nhuận ...................................................................15
  • 4. 1.2.4. Phân tích dòng tiền thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................16 1.2.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính...........................16 1.2.5.1. Khả năng thanh toán .................................................................16 1.2.5.2. Quản lý tài sản ..........................................................................17 1.2.5.3. Quản lý nợ .................................................................................20 1.2.5.4. Khả năng sinh lời ......................................................................21 1.2.6. Phân tích DuPont ...............................................................................23 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAO NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƢƠNG (VIETTRANS) ......25 2.1. Vài nét về Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng ( VIETTRANS)25 2.1.1. Giới thiệu về VIETTRANS ...............................................................25 2.1.2. Lịch sử phát triển ...............................................................................25 2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty.................................................27 2.1.4. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................28 2.2. Phân tích tài chính của công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng...28 2.2.1. Phân tích vĩ mô và phân tích ngành...................................................28 2.2.1.1. Phân tích vĩ mô..........................................................................28 2.2.1.2. Phân tích ngành.........................................................................30 2.2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán...............................................................................................................31 2.2.2.1. Phân tích tình hình tài sản ........................................................31 2.2.2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn ..................................................36 2.2.2.3. Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn ....................................40 2.2.2.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn..............................41 2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................................................42 2.2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu...................................................42 2.2.3.2. Phân tích tình hình chi phí ........................................................44 2.2.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận....................................................50 2.2.4. Phân tích dòng tiền thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................51 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính...........................55 2.2.5.1. Khả năng thanh toán .................................................................55 2.2.5.2. Quản lý tài sản ..........................................................................57 2.2.5.3. Quản lý nợ .................................................................................59 2.2.5.4. Khả năng sinh lời ......................................................................61 2.2.6. Phân tích Dupont................................................................................62 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận ngoại thƣơng (VIETTRANS)...............................................65 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................65 2.3.2. Những tồn tại......................................................................................66 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƢƠNG (VIETRANS) ............................................................68 3.1. Mục tiêu phát triển thời gian tới............................................................68 3.1.1. Căn cứ xác định mục tiêu...................................................................68 3.1.2. Tiềm năng phát triển ..........................................................................68 3.1.3. Định hướng phát triển của Viettrans thời gian tới .............................69 3.2. Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Viettran.......70 3.2.1. Quản lí hàng tồn kho..........................................................................70 3.2.2. Rút ngắn thời gian luân chuyển tiền ..................................................72 3.2.3. Quản lý chính sách thu tiền................................................................75 KẾT LUẬN.................................................................................................77
  • 6. DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn................................37 Bảng 2.3. Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn trong ngắn hạn và dài hạn.....40 Bảng 2.4. Bảng phân tích quá trình tạo vốn và sử dụng vốn năm 2012, 2013....41 Bảng 2.5. Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu ................................................................43 Bảng 2.6. Bảng tổng hợp chi phí..........................................................................44 Bảng 2.7. Bảng các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng chi phí......................46 Bảng 2.8. Bảng đánh giá một số chỉ tiêu về sử dụng chi phí kinh doanh............48 Bảng 2.9. Bảng hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí ................................49 Bảng 2.10. Mức tăng trưởng lợi nhuận................................................................50 Bảng 2.11. Lưu chuyển tiền thuần từ HĐSXKD .................................................52 Bảng 2.12. Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Giao nhận Kho vân Ngoại thương (VIETRANS)...........................................................................................55 Bảng 2.13. Bảng nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động............................57 Bảng 2.14. Bảng nhóm chỉ tiêu phàn ảnh khả năng quản lý nợ...........................59 Bảng 2.15. Bảng nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời................................61 Bảng 2.17. Mức ảnh hưởng của hệ số tổng tài sản trên VCSH và ROA đến ROE64 Bảng 3.1: Phân loại vật liệu tồn kho theo phân tích ABC ...................................71 Bảng 3.2. Lượng hàng phải kiểm tra mỗi ngày của từng nhóm hàng..................72 Bảng 3.3. Dự kiến tỷ lệ chiết khấu mới dành cho khách hàng ............................76 Bảng 3.4. Đánh giá lại các khoản phải thu khi áp dụng tỷ lệ chiết khấu mới......76 Đồ thị 3.1. Mô hình phân tích tài sản theo phân tích ABC..................................71 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cố phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương...................................................................................................................27 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp KD Kinh doanh VLĐ Vốn lưu động HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh HĐĐT Hoạt động đầu tư HĐTC Hoạt động tài chính TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu NH Ngắn hạn DH Dài hạn BQ Bình quân CN Chi nhánh
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU Trong tình hình nền kinh tế thị trường đầy biến động và ngày càng suy thoái, đòi hỏi các nhà quản trị phải nắm bắt được tình hình cụ thể của doanh nghiệp mình. Đặc biệt là việc phải hiểu rõ khả năng tài chính của doanh nghiệp, những ưu nhược điểm cũng như những hạn chế để đưa ra các giải pháp tài chính thích hợp giúp đẩy mạnh quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường, việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam khi mối giao thương không chỉ ở trong nước mà còn vươn xa ra nước ngoài. Nắm bắt được cơ hội đó, các doanh nghiệp cần phải hoạt động có hiệu quả mới có thể đứng vững trên thị trường, đặc biệt với doanh nghiệp với nhiều ngành nghề phát triển như Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương thì việc nắm bắt được tình hình tài chính công ty sẽ là bước quan trọng trong việc đưa ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp vì nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản trị đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp đã qua và hiện nay, dự đoán tình hình tài chính trong tương lai, giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định quản lý phù hợp, nắm bắt được cơ hội cũng như giảm thiểu các rủi ro hay hậu quả của rủi ro gây ra. Qua đó, các nhà quản trị có thể đưa ra giải pháp tài chính thích hợp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng”. 1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương. Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương giai đoạn từ năm 2011-2013. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp phân tích các chỉ số tài chính, phương pháp so sánh để phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 3. Kết cấu của khóa luận. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục bài khóa luận bao gồm ba chương: Thang Long University Library
  • 9. Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp (VIETTRANS) Chƣơng 2: Thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng (VIETTRANS) Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thƣơng (VIETTRANS)
  • 10. 1 CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan chung về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp :”là tổng thể các phương pháp cho phép đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đoán tình hình tài chính trong tương lai của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết địnhquản lý hợp lý, phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm thông qua các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.” (Nguồn: Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp – PGS.TS.Nguyễn Trọng Cơ) 1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Mục tiêu của phân tích tài chính Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của doanh nghiệp, dựa trên phân tích tài chính trong quá khứ và hiện tại, đưa ra ước tính tốt nhất về rủi ro trong tương lai. Ngoài ra, phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở quyết định kinh doanh của doanh nghiệp, nằm bắt được các tiềm năng tăng trường và phát triển của doanh nghiệp. Qua quá trình phân tích có thể nhận biết được những mặt tồn tại về tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó lậo như cầu vốn cần thiết cho năm tiếp theo. 1.1.2.2. Nhiệm vụ của phân tích tài chính Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp là cần phải làm sao mà thông qua các con số “biết nói” trên báo cáo để có thể giúp người sử dụng chúng hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương pháp hành động của những nhà quản lý doanh nghiệp đó. 1.1.3. Các phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Để phân tích tài chính doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể sử dụng một hay tổng hợp các phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp. Dưới đây là một số những phương pháp được sử dụng phổ biến và đặt hiệu quả trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.1.3.1. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng của đối tượng nghiên cứu. Từ đó giúp cho các đối tượng quan tâm có căn cứ để đưa ra quyết định lựa chọn. Khi sử dụng phương pháp này, các nhà phân tích cần chú ý một số vấn đề sau:
  • 11. 2 - Điều kiện so sánh được chỉ tiêu: Phải tồn tại ít nhất 2 chỉ tiêu. Các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thống nhất về nội dung, thống nhất về phương pháp tính, thời gian và đơn vị. - Xác định gốc để so sánh: Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian, tùy thuộc vào mục đích phân tích. Về không gian, có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác. Về thời gian, gốc so sánh được lựa chọn là các kỳ đã qua ( kỳ trước, năm trước ) hay kế hoạch, dự toán. Cụ thể: + Khi xác định xu hướng và tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu phân tích thì số gốc so sánh là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với trị số chỉ tiêu ở các kỳ gốc khác nhau. + Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là trị số kế hoạch, dự đoán, định mức của chỉ tiêu kỳ phân tích. Khi đó tiến hành so sánh giữa trị số thực tế với trị số kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu. + Khi nghiên cứu khả năng đáp ứng như cầu của thị trường thì nên so sánh mức thực tế có thể cung ứng với mức hợp đồng. - Các dạng so sánh: So sánh bằng số tuyệt đối là việc xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. ∆ = Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc So sánh bằng số tƣơng đối là xác định số % tăng (giảm) giữa thực tế so với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích, cũng có khi là tỷ trọng của một hiện tượng kinh tế trong tổng thể quy mô chung được xác định. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ tỷ lệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của các hiện tượng nghiên cứu. So sánh ngang: là so sánh cả về số tương đối và số tuyệt đối trên cùng một hàng trên báo cáo tài chính. Qua đó thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu. So sánh dọc: là so sánh bằng số tương đối từng bộ phận với tổng thể hoặc bộ phận này so với bộ phận khác của tổng thể để đánh giá cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của các chỉ tiêu trong tổng thể. 1.1.3.2. Phương pháp tỷ lệ Phương pháp này tỷ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Thang Long University Library
  • 12. 3 Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. (Nguồn: Ths. Vũ Quang Kết – TS. Nguyễn Văn Tấn) 1.1.3.3. Phương pháp thay thế liên hoàn Đây là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tục các yếu tố giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu thay đổi. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng kinh tế nghiên cứu. Nó tiến hành đánh giá so sánh và phân tích từng nhân tố ảnh hưởng trong khi đó giả thiết là các nhân tố khác cố định. Do đó để áp dụng nó phân tích hoạt động kinh tế cần áp dụng một trình tự thi hành sau: + Trước hết, phải biết đựơc số lượng các nhân tốt ảnh hưởng, mối quan hệ của chung với chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định được công thức tính của chỉ tiêu + Sắp xếp thứ tự các nhân tố theo một trình tự nhất định: Nhân tố số lượng xếp trước, nhân tố chất lượng xếp sau; trường hợp có nhiều nhân tố số lượng cùng ảnh hưởng thì nhân tố chủ yếu xếp trước nhân tố thứ yếu xếp sau và không đảo lộn trình tự này + Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố một theo trình tự nói trên. Nhân tố nào được thay thế, nó sẽ lấy giá trị thực tế từ đó, còn các nhân tố chưa được thay thế phải giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc hoặc kỳ phân tích. Thay thế xong một nhân tố, phải tính ra kết quả cụ thể của lần thay thế đó, lấy kết quả này so với (trừ đi) kết quả của bước trước nó thì chênh lệch tính được chính là kết quả do ảnh hưởng của nhân tố vừa được thay thế + Cuối cùng, có bao nhiêu nhân tố phải thay thế bấy nhiêu lần và tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng với đối tượng cụ thể của phân tích. 1.1.3.4. Phương pháp DUPONT Dupont là tên một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân
  • 13. 4 tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất. Dưới đây là những thế mạnh và hạn chế của mô hình phân tích Dupont. Thế Mạnh Của Mô Hình Dupont - Tính đơn giản. Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. - Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên - Có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán hàng. Đôi khi điều cần làm trước tiên là nên nhìn vào thưc trạng của công ty. Thay vì tìm cách thôn tính công ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy mô, để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém . Hạn Chế Của Mô Hình Phân Tích Dupont - Dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy - Không bao gồm chi phí vốn - Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào. 1.1.4. Thông tin sử dụng cho phân tích 1.1.4.1. Thông tin tài chính Bảng cân đối kế toán: là tài liệu quan trọng để các đối tượng sử dụng thông tin phân tích, đánh giá tổng quát tình hình quản lý, sử dụng vốn, tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn, tình hình tài chính của doanh nghiệp.. từ đó có thể dự đoán triển vọng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp phân tích và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác cũng như kết quả tương ứng của từng hoạt động. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trình bày những thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận (hoặc lỗ) phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông thườngcủa doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh, phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận thuần của doanh nghiệp trong kỳ đó. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: là một bộ phận hợp thành hệ thống Báo cáo tài chính doanh nghiệp, cung cấp thông tin giúp cho người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 14. 5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dùng để kiểm tra thực trạng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp, đánh giá các dự đoán trước đây về các luồng tiền, kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển thuần và dự đoán về độ lớn, thời gian, tốc độ lưu chuyển của các luồng tiền trong tương lai qua đó cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý. Thuyết minh báo cáo tài chính: là giải trình chi tiết một số chỉ tiêu tổng hợp đã phản ánh trên các báo cáo tài chính khác đồng thời tuyên bố các chính sách kế toán doanh nghiệp đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở doanh nghiệp giúp người đọc báo cáo có các thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1.4.2. Thông tin khác Môi trường kinh doanh: có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp một cách độc lập hoặc trong mối quan hệ liên kết với các yếu tố khác. Vai trò trong việc hoàn thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh là Nhà nước. Nhưng các doanh nghiệp cũng cần chủ động điều chỉnh hoạt động của mình cho phù hợp với tình hình thực tế, phải dự báo những thay đổi của môi trường với Nhà nước để giải quyết những vấn đề gây khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp. Môi trường cạnh tranh: Nghiên cứu yếu tố môi trường cạnh tranh là nội dung quan trọng nhất trong quá trình kiểm soát môi trường bên ngoài. Đây là yếu tố gắn trực tiếp với một doanh nghiệp và phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp cũng như sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xảy ra trực tiếp tại đây. Michael Porter trong tác phẩm “Competitive Strategy” đã đề xuất mô hình 5 yếu tố cạnh tranh trong bất cứ ngành nào. Mô hình bao gồm: Khách hàng: Doanh nghiệp sản xuất và cung ứng những sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng là mối quan hệ trên thị trường. Trong mối quan hệ đó khách hàng có thể tạo áp lực đối với doanh nghiệp như đòi hỏi về giá và chất lượng, mẫu mã sản phẩm, điều kiện giao hàng, chiết khấu… Từ đó tác động không nhỏ đến lợi ích của nhà sản xuất. Khi người tiêu dùng yếu thế thì doanh nghiệp có cơ hội tăng giá và đạt lợi nhuận nhiều hơn. Người cung ứng: Người cung ứng được xem là sự đe dọa đối với doanh nghiệp khi họ có thể đẩy mức giá hàng cung cấp cho công ty lên, ảnh hưởng đến mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Các công ty thường xuyên liên hệ với các tổ chức cung ứng những nguồn hàng khác nhau như: vật tư thiết bị, nguồn lao động, vốn… Yếu tố làm tăng thế mạnh của tốt chức cung ứng hàng hóa nhưng cũng tương tự như các yếu tố làm tăng thế mạnh của người tiêu dùng
  • 15. 6 Đối thủ cạnh tranh : Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành là yếu tố quyết định tạo ra cơ hội hoặc mối đe dọa cho các doanh nghiệp. Nếu sự cạnh tranh trên là yếu thì các doanh nghiệp sẽ nâng giá nhằm thu lợi nhuận cao hơn và ngược lại nếu sự cạnh tranh là gay gắt thì sẽ dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt về giá và chất lượng có nguy cơ làm giảm lợi nhuận của các doanh nghiệp. Sự cạnh tranh của các công ty trong ngành thường chịu sự tác động tổng hợp của 3 yếu tố: cơ cấu ngành, mức độ cầu và những cản trở ra khỏi ngành. Bên cạnh đó, các công ty còn phải cạnh tranh với những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện không ở trong ngành nhưng có khả năng nhảy vào hoạt động kinh doanh trong ngành đó bất cứ lúc nào. Đối thủ tiềm ẩn luôn là mối đe dọa, mối đe dọa này sẽ mãi luôn tiềm ẩn hay trở thành hiện thực trong thời gian ngắn hay dài phụ thuộc vào rào cản gia nhập ngành. Sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là những sản phẩm của các doanh nghiệp trong những ngành khác nhau nhưng thỏa mãn những nhu cầu của người tiêu dùng giống nhau như các doanh nghiệp trong ngành. Những công ty này thường cạnh tranh gián tiếp với nhau. Trong những thời điểm nhất định các sản phẩm thay thế hình thành sức ép cạnh tranh rất lớn, giới hạn mức giá của một công ty có thể định ra và do đó giới hạn mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu sản phẩm của một doanh nghiệp có rất ít các sản phẩm thay thế thì công ty có cơ hội tăng giá và kiếm được lợi nhuận tăng thêm. 1.1.5. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp Như ta đã biết phân tích tài chính doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có thể đưa ra đánh giá tình hình tài chính trong tương lai dựa vào việc phân tích tài chính trong quá khứ và hiện tại, qua đó nhận biết được mặt còn tồn tại về tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp. Vì vậy, việc đưa ra quy trình phân tích tài chính là vô cùng quan trọng, cụ thể gồm các bước sau : - Thu thập thông tin Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin về kế toán và thông tin quản lý khác trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp . - Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập được. Xử lý thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định Thang Long University Library
  • 16. 7 nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. - Dự đoán và quyết định Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa ra các quyết định tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận hay tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu tư đó là các quyết định về tài trợ và đầu tư. Đối với cấp trên của doanh nghiệp là các quyết định quản lý doanh nghiệp. 1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Phân tích vĩ mô và phân tích ngành 1.2.1.1. Phân tích vĩ mô Việc phân tích từ trên xuống dưới triển vọng của một công ty phải bắt đầu bằng nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế quốc tế có thể ảnh hưởng đến triển vọng xuất khẩu của công ty, sự cạnh tranh về giá từ các đối thủ cạnh tranh nước ngoài mà công ty phải đương đầu, hay lợi nhuận mà công ty đạt được từ đầu tư nước ngoài. Trong một nền kinh tế đang bị thu hẹp, các doanh nghiệp hoạt động khó khăn hơn nhiều so với một nền kinh tế đang mở rộng. Điều này làm rõ vai trò của việc phân tích bức tranh kinh tế vĩ mô rộng lớn như một phần cơ bản của quá trình đầu tư. Thêm vào đó, môi trường toàn cầu tiêu biểu cho những rủi ro chính trị to lớn hơn so với những rủi ro thường gặp phải trong các hoạt động đầu tư nội địa. Trong thập niên vừa qua, chúng ta đã thấy những trường hợp trong đó diễn biến phát triển chính trị có tác động to lớn đến triển vọng kinh tế. Gần đây hơn, những diễn biến phát triển của phản ứng chính trị trước cuộc khủng hoảng tín dụng đã ảnh hưởng đến suất sinh lợi cổ phiếu. Những vấn đề chính trị khác kém nhạy cảm hơn nhưng vẫn cực kỳ quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và sinh lợi đầu tư như vấn đề chủ nghĩa bảo hộ và chính sách thương mại, dòng vốn tự do, và tình trạng lực lượng lao động của một đất nước. 1.2.1.2. Phân tích ngành Các ngành có khả năng phản ứng khác nhau với những thay đổi kinh tế trong môi trường kinh doanh. Triển vọng của một ngành trong môi trường kinh doanh quyết định kết quả mà mỗi công ty có được. Phân tích ngành nên được tiến hành trước khi phân tích công ty. + Tại một thời điểm nhất định nào đó, lợi suất thu nhập của các ngành sẽ khác nhau, do đó nếu phân tích ngành thì bạn sẽ lựa chọn được ngành có lợi suất cao để đầu tư. + Ngay trong một ngành thì lợi suất thu nhập cũng không ổn định. Một ngành tốt tại thời điểm nào đó không có nghĩa là nó cũng hoạt động tốt trong tương lai. Vì vậy phải luôn theo dõi động thái hoạt động ngành để tìm cơ hội đầu tư và rút vốn đúng lúc.
  • 17. 8 + Vào một thời điểm, các ngành khác nhau sẽ có mức rủi ro khác nhau, do đó cần đánh giá mức độ rủi ro của ngành để xác định mức lợi suất đầu tư tương xứng cần phải có. + Rủi ro của mỗi ngành có sự biến động không nhiều theo thời gian, do đó có thể phân tích mức độ rủi ro từng ngành trong quá khứ để dự đoán mức độ rủi ro trong tương lai. 1.2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn thông qua bảng cân đối kế toán 1.2.2.1. Phân tích tình hình tài sản Tài sản của doanh nghiệp là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, nắm giữ, và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. Tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái vật chất như tiền, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa, các giấy tờ có giá, các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Do vậy, việc phân tích cơ cấu tài sản và tình hình biến động về quy mô tài sản của doanh nghiệp là hết sức cần thiết để giúp cho nhà quản lý nắm bắt được tình hình tài sản thực tế của công ty nhằm đưa ra những chiến lượn kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn tránh để tài sản bị dư thừa hoặc sử dụng sai mục đích. Phân tích cơ cấu tài sản và biến động về cơ cấu tài sản: được phân tích thông qua đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản vào đầu năm hoặc cuối kỳ và so sánh từng loại tài sản cuối kỳ này với cuối kỳ trước. Tỷ trọng từng loại tài sản ngắn hạn, dài hạn tùy thuộc vào đặc điểm, tính đặc thù của từng ngành nghề kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều có sự phân bổ khác nhau hình thành các tài sản ở các giai đoạn khác nhau. Cụ thể như sau: Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền ở các doanh nghiệp có như cầu thanh toán bằng tiền mặt cao hoặc ở các doanh nghiệp có lượng vốn dồi dào thường cao hơn các doanh nghiệp khác. Tỷ trọng các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn cao hay thấp phụ thuộc vào chiến lược đầu tư tài chính của doanh nghiệp và những tác động của thị trường tài chính. Tỷ trọng các khoản phải thu phụ thuộc vào chính sách tín dụng thương mại, phương thức bán hàng của doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh. Tỷ trọng hàng tồn kho tùy thuộc vào chu kỳ kinh doanh, quy mô kinh doanh, trình độ quản lý hàng tồn kho. Các doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh càng ngắn thì tỷ trọng hàng tồn kho càng thấp. Các doanh nghiệp có trình dộ quản lý tốt hàng tồn kho cũng có tỷ trọng hàng tồn kho thấp. Tỷ trọng tài sản cố định cao hay thấp tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, tính chất của ngành. Trong tài sản dài hạn thì tài sản cố định thường chiếm tỷ Thang Long University Library
  • 18. 9 trọng lớn, có thể thấy bất động sản cũng là khoản đầu tư nhằm hình thành tài sản cố định cho doanh nghiệp. Thông qua cơ cấu tài sản cho thấy cơ cấu đầu tư của doanh nghiệp cho từng loại tài sản, từng lĩnh vực hoạt động. Sự biến động cơ cấu tài sản cũng cho thấy cơ cấu đầu tư, chính sách đầu tư của doanh nghiệp đã có sự thay đổi theo chiều hướng nào, có phù hợp hay không. Phân tích quy mô tài sản và sự biến động quy mô tài sản: sử dụng phương pháp so sánh tổng tài sản cũng như từng loại tài sản giữa các kỳ cả về số tương đối và số tuyệt đối. Sự biến động của tổng tài sản thể hiện sự biến động về quy mô đầu tư của doanh nghiệp, về khả năng sản xuất kinh doanh cũng như khả năng tài chính của doanh nghiệp. Sự biến động về tiền và các khoản tương đương tiền ảnh hưởng đến khả năng ứng phó của doanh nghiệp với các khoản nợ đến hạn. Quy mô và sự biến động của các khảon đầu tư tài chính cho thấy doanh nghiệp đã phân bổ vốn vào lĩnh vực này như thế nào. Quy mô và sự biến động của các khoản phải thu thể hiện mức độ vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều hay ít, tăng hay giảm, trình độ quản lý các chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp đối với khách hàng, nhà cung cấp như thế nào.Quy mô và sự biến động hàng tồn kho cho thấy trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp và mức độ đầu tư của doanh nghiệp đối với tài sản lưu động. 1.2.2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp là những quan hệ tài chính mà thông qua đó doanh nghiệp có thể khai thác và huy động một số tiền nhất định để đầu tư tài sản cho doanh nghiệp. Nguồn vốn cho biết tài sản của doanh nghiệp do đâu mà có và doanh nghiệp phải có trách nhiệm kinh tế, pháp lí gì đối với tài sản đó. Phân tích tình hình nguồn vốn là đánh giá sự biến động các loại nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm thấy được tình hình huy động, tình hình sử dụng các loại nguồn vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn của doanh nghiệp về cơ bản có hai bộ phận lớn là: nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vì vậy phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp thực chất là phân tích tình hình hai nguồn vốn trên. Nguồn vốn chủ sở hữu: Đây là nguồn vốn ban đầu, quan trọng do chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra để tạo nên các loại tài sản nhằm thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra nguồn vốn chủ sở hữu còn được bổ sung thêm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả: Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường để đáp ứng như cầu vốn cho hoạt độnh kinh doanh, doanh nghiệp cần tăng cường huy động các nguồn vốn khác dưới hình nhứ vay nợ, liên doanh liên kết, phát hành trái
  • 19. 10 phiếu và các hình thức khác. Vốn vay có thể là vay Ngân hàng, vay các tổ chức tín dụng, cá nhân,… và doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán bằng nguồn của mình. Vốn chủ sở hữu phản ánh quy mô vốn đầu tư của chủ sở hữu, năng lực tự chủ tài chính. Trong vốn chủ sở hữu gồm các quỹ của doanh nghiệp thể hiện cơ cấu vốn và thể hiện chính sách phân phối kết quả kinh doanh sau mỗi kỳ hoạt động. Quỹ đầu tư dự phòng tài chính được dùng để bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản trong quá trình kinh doanh; bù đắp những khoản lỗ của doanh nghiệp. Quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn điều lệ cho doanh nghiệp. Quỹ thưởng ban điều hành được sử dụng để thưởng cho ban quản trị doanh nghiệp. Các khoản nợ phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp với các bên liên quan đến hạn trả nợ đồng thời phản ánh uy tín của doanh nghiệp trong mối quan hệ tài chính cũng như trình độ sử dụng đồn bẩy tài chính của doanh nghiệp. + Phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn: Sự cân bằng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp cũng chính là tài sản dài hạn phải được huy động từ nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn chỉ được sử dụng cho tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên trong thực tế, tài sản ngắn hạn bao gồm tài sản ngắn hạn thường xuyên và tài sản ngắn hạn tạm thời, để ổn định cho hoạt động kinh doanh thì tài sản ngắn hạn thường xuyên phải được huy động bằng nguồn vốn dài hạn. Nên để đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì cần cân đối giữa tài sản và nguồn vốn như sau: tài sản dài hạn được huy động từ một phần nguồn vốn dài hạn và một phần tài sản ngắn hạn được huy động bởi nguồn vốn ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 20. 11 Trong ngắn hạn: Nhu cầu vốn lƣu động ròng = (Hàng tồn kho + Các khoản phải thu) – Các khoản phải trả (Các khoản phải trả là nợ ngắn hạn không bao gồm vay ngắn hạn) Nếu nhu cầu VLĐ ròng >0 và nhỏ hơn vốn lưu động ròng có nghĩa là nguồn tài sản ngắn hạn bao gồm hàng tồn kho và các khoản phải thu đủ để tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn thể hiện một cân bằng tài chính an toàn nên doanh nghiệp không gặp khó khăn về thanh toán trong ngắn hạn. Nếu nhu cầu VLĐ ròng <0 và con số đó nhỏ hơn vốn lưu động ròng cho thấy nguồn tài sản ngắn hạn không đủ tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn nhưng lại được bù đắp bằng nguồn VLĐ ròng của doanh nghiệp thể hiện cân bằng tài chính vẫn ổn định và nằm trong sự kiểm soát của doanh nghiệp. Nếu nhu cầu VLĐ ròng <0 và con số đó lớn hơn VLĐ ròng có nghĩa nguồn tài sản ngắn hạn không đủ tài trợ cho nợ ngắn hạn đồng thời VLĐ ròng cũng không đủ để bù đắp cho khoản thiếu hụt thì doanh nghiệp cần phải huy động các khoản vay ngắn hạn để bù đắp sự thiếu hụt đó, cân bằng tài chính như vậy được xem là kém an toàn và bất lợi cho doanh nghiệp. Trong dài hạn: từ bảng cân đối kế toán Vốn lƣu động ròng = Nguồn vốn dài hạn – tài sản dài hạn = Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn ( nguồn vốn dài hạn bao gồm nợ dài hạn và VCSH ) Nếu VLĐ ròng < 0 tức là nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn, sự thiếu hụt này được bù đắp bằng nợ ngắn hạn. Cân bằng tài chính trong trường hợp này không tốt vì doanh nghiệp luôn phải chịu áp lực về các khoản nợ ngắn hạn. Doanh nghiệp cần có những điều chỉnh dài hạn để tạo ra một cân bằng mới theo chiều hướng bền vững. Nếu VLĐ ròng > 0 cho thấy nguồn vốn dài hạn không chỉ sử dụng để tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn sử dụng để tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, cân bằng tài chính như vậy rất tốt và an toàn cho doanh nghiệp. Nếu VLĐ ròng dương là tăng qua nhiều năm đánh giá mức an toàn của doanh nghiệp là tốt vì không chỉ tài sản dài hạn mà cả tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, tuy nhiên cần phân tích rõ bộ phân cấu thành nên nguồn vốn dài hạn, để đạt được mức an toàn như vậy doanh nghiệp phải tăng nguồn vốn chủ sở hữu hay tăng nợ dài hạn, nếu tăng vốn chủ sở hữu thì sẽ tăng tính độc lập về tài chính của doanh nghiệp nhưng lại giảm đi hiệu ứng đòn bẩy tài chính, ngược lại tăng nợ dài hạn thì hiệu ứng đòn bẩy tài chính sẽ được phát huy nhưng cũng mang lại không ít rủi ro về sử dụng nợ. Nếu VLĐ ròng tăng, giảm không đáng kể qua nhiều năm điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang trong trạng thái ổn định. Ngoài ra, VLĐ ròng còn được tình bằng phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và Nợ ngắn hạn.
  • 21. 12 + Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn: Trong kỳ doanh nghiệp tạo vốn và sử dụng nguồn vốn như thế nào được xem xét trực tiếp qua sự thay đổi các loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Từ đó, đánh giá trình độ quản lý trong ngắn hạn của doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở số liệu bảng cân đối kế toán đầu kỳ và cuối kỳ từ đó lập bảng tài trợ từ đó đưa ra nhận xét về sự thay đổi về tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bảng tài trợ : Nguồn tạo vốn Số tiền Tỷ trọng (%) Sử dụng nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng (%) - Các chỉ tiêu nguồn vốn tăng - Các chỉ tiêu tài sản tăng - Các chỉ tiêu tài sản giảm - Các chỉ tiêu nguồn vốn giảm Tỏng cộng Tổng cộng Để lập bảng tài trợ cần xác định: + So sánh từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ để xác định chênh lệch. + Xác định nguồn tạo vốn trong năm bằng cách cộng tổng các chỉ tiêu nguồn vốn tăng mà doanh nghiệp huy động trong kỳ và chỉ tiêu tài sản giảm do doanh nghiệp thu hồi các khoản đầu tư hoặc bán, thanh lý tài sản để thu hổi vốn. + Xác định việc sử dụng nguồn vốn bằng cách cộng tổng các chỉ tiêu tài sản tăng mà doanh nghiệp dùng nguồn vốn để chi cho đầu tư nâng cấp, mua sắm, xây dựng thêm tài sản và chỉ tiêu nguồn vốn giảm do doanh nghiệp đã hoàn trả các nguồn vốn đã huy động trước đó. 1.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu tài chính 1.2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu Tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu (Revenue Growth Ratio) cho biết mức tăng trưởng doanh thu tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này nhỏ hơn không đồng nghĩa với tăng trưởng âm. Trường hợp doanh thu của một trong số các kỳ trước kỳ hiện tại bằng không thì tỷ lệ tăng trưởng doanh thu là không xác định. (thường chỉ xảy ra nếu kỳ báo cáo là quý, hoặc trong năm hoạt động đầu tiên của doanh nghiệp). Công thức tính tỷ lệ tăng trưởng doanh thu như sau: Thang Long University Library
  • 22. 13 Trong đó DT0 là doanh thu của kỳ hiện tại. DT1 là doanh thu của kỳ trước. Một kỳ có thể là 4 quý gần nhất, 1 năm gần nhất, 3 năm gần nhất hoặc 5 năm gần nhất. Cũng có thể thay doanh thu bằng doanh thu thuần nếu muốn tính tỷ lệ tăng trưởng doanh thu thuần. Lưu ý là mặc dù doanh thu âm có thể xuất hiện trong báo cáo kinh doanh quý (trong trường hợp hàng bán của quý trước đó bị trả lại), nhưng không được phép xuất hiện trong các báo cáo kinh doanh năm. Doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao thường đang trong giai đoạn phát triển mạnh, thị phần tăng hoặc đang mở rộng kinh doanh sang các thị trường hoặc lĩnh vực mới. Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng doanh thu cao không nhất thiết đi kèm với tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao. Tùy vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng doanh thu mà mức tăng trưởng được đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc. Những doanh nghiệp có mức tăng trưởng doanh thu ổn định ở mức cao luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. 1.2.3.2. Phân tích tình hình chi phí Phân tích chi phí theo các chức năng nhiệm vụ : Tổng chi phí kinh doanh bao gồm:  Chi phí mua hàng : là những chi phí bằng tiền hoặc tài sản gắn liền với quá trình mua vật tư, hàng hóa. Là những khoản chi phí từ khi giao dịch đến khi ký kết hợp đồng thực hiện, vật tư hàng hóa đã được nhập kho hoặc được chuyển đến các cửa hàng kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là chi phí chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng chi phí của doanh nghiệp.  Chi phí bán hàng : là toàn bộ chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu thụ vật tư, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Khoản chi phí này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí quản lý: là những khoản chi phí liên quan đến quản lý, bao gồm quản lý kinh doanh và quản lý hành chính. Đây là những khoản chi phí gián tiếp, tương đối ổn định không phụ thuộc vào khối lượng vật tư hàng hóa mua vào và bán ra.  Chi phí tài chính: bao gồm chi phí lãi vay phải trả và lỗ do chênh lệch tỷ giá. Những khoản chi phí này chủ yếu phục vụ cho hoạt động kinh doanh tại công ty nên có thể coi đây là chi phí kinh doanh. Tỷ suất sử dụng chi phí: là chỉ tiêu cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ suất sử dụng chi phí = Tổng doanh thu Tổng chi phí Tỷ suất chi phí kinh doanh: là chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ lệ phần trăm của chi phí kinh doanh với doanh thu kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Nó phản ánh một
  • 23. 14 đồng lưu chuyển hàng hóa của doanh nghiệp đạt được trong kỳ sẽ mất bao nhiêu đồng chi phí. Tỷ suất chi phí kinh doanh(F’) = Tổng chi phí kinh doanh (F) Tổng doanh thu (M) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí: chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khi phân tích chỉ tiêu này ta cần phải dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và bảng báo cáo tài chính tổng hợp. qua đó ta đánh giá được sự biến động của các chỉ tiêu kỳ qua so sánh với kỳ trước được lấy làm kỳ gốc của doanh nghiệp. Điều này giúp ta đánh giá được thực trạng và triển vọng của doanh nghiệp với nền kinh tế quốc dân. Ta thấy tỷ suất này càng lớn thì lợi nhuận thu về càng cao và ngược lại. Mặt khác tỷ suất phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thu lại được lợi nhuận xứng đáng với số chi phi bỏ ra hay không. Tỷ suất lợi nhuận chi phí = Tổng lợi nhuận Tổng chi phí Mức độ tăng giảm của tỷ suất chi phí kinh doanh: Là chỉ tiêu tương đối phản ánh tình hình, kết quả hạ thấp chi phí thông qua hai tỷ suất chi phí đem so sánh, chỉ tiêu này đánh giá đơn vị có quản lý tốt chi phí hay không. Δ F’ = F1’ – F0’ Trong đó Δ F’: Mức độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí KD F0’, F1’ : Tương ứng với tỷ suất chi phí kỳ gốc, kỳ phân tích Tùy theo mục đích nghiên cứu mà chọn kỳ phân tích và kỳ gốc cho phù hợp. Có thể chọn kỳ gốc là kỳ chỉ tiêu kế hoạch, còn kỳ phân tích là chỉ tiêu thực hiện cùng một thời kỳ để đánh giá mức độ hạ thấp tỷ suất chi phí của DN. Δ F’ > 0 : chứng tỏ tỷ suất phí kỳ phân tích > tỷ suất phí kỳ gốc. Có sự tăng tỷ suất chi phí từ đó thấy được vấn đề quản lý chi phí chưa tốt, chưa đạt kết quả. Và ngược lại. Δ F’ có thể nhận các giá trị : “<0”, “>0”, “=0” Tốc độ tỷ suất tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí kinh doanh: là chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng giảm chi phí nhanh hay chậm giữa hai DN trong cùng thời kỳ hoặc giữa hai thời kỳ của một DN. Chỉ tiêu này xác định là tỷ lệ phần trăm của mức độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí của hai thời kỳ trên tỷ suất chi phí kỳ gốc. Δ T = Δ F’ F0' x 100% Trong đó Δ T : Tốc độ tăng hoặc giảm tỷ suất chi phí Δ T < 0 : Đánh giá là tốt, vì vậy Δ T càng lớn càng tốt Δ T > 0 : Chưa tốt Thang Long University Library
  • 24. 15 Mức độ tiết kiệm hay lãng phí chi phí kinh doanh: Là kết quả của sự phấn đấu hạ thấp chi phí sản xuất kinh doanh hoặc làm giảm tỷ suất chi phí. Δ M = Δ F’ x M1 Trong đó Δ M : Mức tiết kiệm hay lãng phí chi phí M1: Tổng doanh thu thực tế trong kỳ phân tích Nếu Δ M > 0: số tiền bị lãng phí do tỷ suất chi phí tăng Δ M < 0: phản ánh số tiền tiết kiệm được Tồng mức chi phí thực hiện: là chỉ tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí trong kỳ, được so sánh giữa tổng chi phí thực hiện và chi phí kế hoạch. Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí = Chi phí thực hiện Chi phí kế hoạch Nếu hệ số này > 1 : Chi phí tăng so với kế hoạch Hệ số này < 1: Chi phí giảm so với kế hoạch. 1.2.3.3. Phân tích lợi nhuận Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Đặc biệt đối với một doanh nghiệp có quy mô lớn, đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau đòi hỏi các nhà quản lý cần phân tích, đánh giá đến những chỉ tiêu lợi nhuận khác nhau. Lợi nhuận của doanh nghiệp = Lợi nhuận từ HĐSXKD + Lợi nhuận từ HĐTC + Lợi nhuận khác Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và chi phí giá vốn hàng bán. Phản ánh kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. Mức tăng (giảm) lợi nhuận ΔL = Lợi nhuận kỳ phân tích (L1) – Lợi nhuận kỳ gốc (L0) Nếu ΔL > 0 : chứng tỏ lợi nhuận tăng cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang đạt hiệu quả và ngược lại. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính là lợi nhuận thu được do tham giá góp vốn liên doanh, hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, cho thuê tài sản, các hoạt động đầu tư khác, đầu tư ngân hàng, cho vay vốn, kinh doanh ngoại tệ sau khhi đã trừ đi các loại chi phí. Lợi nhuận khác: là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được ngoài dự tính hoặc ít có khả năng thực hiện hay những khoản lợi nhuận mang tính chất không thường xuyên. Có thể từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu được từ bán và cho thuê tài sản sau khi đã trừ đi phần chi phí khác. Chỉ tiêu tăng trưởng lợi nhuận: Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cho biết mức tăng trưởng lợi nhuận tương đối (tính theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này nhỏ hơn
  • 25. 16 không đồng nghĩa với tăng trưởng âm. Trường hợp lợi nhuận của một trong số các kỳ trước kỳ hiện tại bằng không thì tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận là không xác định. Mức tăng trƣởng lợi nhuận = (Lợi nhuận trong kỳ - Lợi nhuận kỳ trƣớc) Lợi nhuận kỳ trƣớc Doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận cao thường đang kinh doanh rất tốt, và có khả năng quản lý chi phí hiệu quả. Cần lưu ý là nếu chỉ xét trong một giai đoạn ngắn, tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận có thể tăng hoặc giảm đột biến vì nhiều lý do, chẳng hạn doanh nghiệp bán thanh lý tài sản hay trích quỹ dự phòng. Do đó khi phân tích tài chính doanh nghiệp, cần xem xét tỷ lệ tăng trưởng trong một giai đoạn đủ dài, đồng thời cần quan tâm đến việc tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp có bền vững hay không. Tùy vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận mà mức tăng trưởng được đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay tuột dốc. Những doanh nghiệp có mức tăng trưởng lợi nhuận ổn định ở mức cao luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. 1.2.4. Phân tích dòng tiền thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh Dòng tiền thu từ từng hoạt động. Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh: Là dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Dòng tiền thu từ đầu ra: Là các dòng tiền vào ra liên quan đến việc mua và thanh lí các tài sản sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp sử dụng doặc đầu tư vào chứng khoán của doanh nghiệp khác. Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu và chủ nợ (Dòng tiền ra ngược lại). 1.2.5. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính 1.2.5.1. Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là khả năng chuyển đổi các tài sản của doanh nghiệp thành tiền để thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp theo thời hạn phù hợp. Qua đó có thể đánh giá thực trạng khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, từ đó thấy được tiềm năng cũng như nguy cơ trong hoạt động huy động và hoàn trả nợ của doanh nghiệp để có những biện pháp quản lý kịp thời. Vì vậy, để Thang Long University Library
  • 26. 17 đánh giá tốt khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhà quản lý thông qua một vài chỉ số sau: Khả năng thanh toán hiện hành Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ số này cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản lưu động như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Tỷ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. Khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu tỷ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Kho Nợ ngắn hạn Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Tỷ số này phản ánh chính xác hơn tỷ số thanh toán hiện hành. Một công ty có tỷ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán hiện hành thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. Các cửa hàng bán lẻ là những ví dụ điển hình của trường hợp này. Khả năng thanh toán tiền mặt: cho biết một doanh nghiệp có thể trả các khoản nợ của mình nhanh hay chậm vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Khả năng thanh toán tiền mặt = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn 1.2.5.2. Quản lý tài sản Vòng quay tổng tài sản: Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra. Hệ số vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của công ty vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Tuy nhiên muốn có kết luận chính xác về mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một công ty chúng ta cần so sánh hệ số vòng quay tài sản của công ty đó với hệ số vòng quay tài sản bình quân của ngành.
  • 27. 18 Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Vòng quay tài sản ngắn hạn: là một trong những tỷ số tài chính dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng tài sản lưu động. Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm tài sản lưu động của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp phải tìm biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động thông qua tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp, tốc độ luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Vòng quay tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn Số vòng quay các khoản phải thu: Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc thu hồi nợ. Nếu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vòng luân chuyển các khoản phải thu sẽ cao và doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Cần so sánh chỉ tiêu này với các doanh nghiệp cùng ngành. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân: cho thấy khoảng thời gian trung bình cần thiết để một công ty thu hồi các khoản nợ từ khách hàng. Xem xét xu hướng của kỳ thu tiền bình quân qua các thời kỳ của một công ty là có hiệu quả nhất. Nếu vòng quay các khoản phải thu tăng từ năm này qua năm khác cho thấy khả năng yếu kém trong việc quản lý công nợ ở một công ty. Kỳ thu tiền bình quân = 360 Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay hàng tồn kho : Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự Thang Long University Library
  • 28. 19 trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thời gian luân chuyển kho: chỉ tiêu này cho biết số ngày luân chuyển hàng tồn kho. Số ngày luân chuyển càng nhỏ càng tốt cho doanh nghiệp điều này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang đạt kết quả tốt. Ngược lại, số ngày luân chuyển kho càng lớn là một dấu hiệu không tốt cho thấy doanh nghiệp đang đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho cũng như hoạt động kinh doanh hiện tại đang không tốt. Thời gian luân chuyển kho = 360 Vòng quay hàng lƣu kho Thời gian luân chuyển tiền: đây là chỉ tiêu đánh giá dòng tiền của doanh nghiệp nhằm đưa ra các chính sách quản lý vốn lưu động cho phù hợp và đạt hiệu quả nhất. Thời gian lưu chuyển tiền phụ thuộc vào kỳ thu tiền bình quân, thời gian luân chuyển kho và thời gian trả chậm bình quân. Thời gian luân chuyển tiền càng thấp càng tốt cho doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian luân chuyển tiền bằng cách giảm thời gian chuyển đổi hàng tồn kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp. Thời gian luân chuyển tiền = Kỳ thu tiền BQ + Thời gian luân chuyển kho + Thời gian trả chậm BQ ( Thời gian trả trậm BQ = 360 Vòng quay các khoản phải trả ) Vòng quay tài sản dài hạn: là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. Số vòng quay tài sản cố điịnh cho biết 1 đồng giá trị bình quan tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Vòng quay tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tài sản dài hạn Vòng quay tài sản cố định: Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản cố định(TSCĐ) của doanh nghiệp, cho thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định bình quân
  • 29. 20 Trong đó: TSCĐ trong công thức là số bình quân, tức lấy tổng số dư đầu kỳ cộng với số dư cuối kỳ sau đó chia 2. 1.2.5.3. Quản lý nợ Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp. Tỷ suất nợ trên tổng tài sản (tỷ số nợ D/A): đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty so với tổng tài sản hiện có. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành. Tỷ suất nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ phải trả Tổng tài sản Tỷ suất vốn chủ trên tổng nguồn vốn (tỷ suất tự tài trợ): tỷ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Để xác định mức độ phù hợp về tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong trong nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ phụ thuộc rất lớn vào hoạt động và chính sách của từng doanh nghiệp cũng như từng ngành. Tỷ số này cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, nhưng cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng đòn bẩy tài chính nhiều. Tỷ suất tự tài trợ = Nguồn VCSH Tổng nguồn vốn Mối quan hệ giữa tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ: Tỷ suất nợ + Tỷ suất tự tài trợ = 100% Tỷ suất tự tài trợ có thể băng 0 hoặc âm do nguồn VCSH bị giảm mạnh có thể bằng 0 hoặc âm, nguyên nhân có thể do doanh nghiệp đang trong thời kỳ khó khăn về mặt tài chính, hoạt động kinh doanh bị thua lỗ kéo dài. Khỉ tỷ suất nợ lớn, tỷ suất tự tài trợ nhỏ thì tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp được đánh giá thấp. Tý số nợ lớn doanh nghiệp khó thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. Tuy nhiên, đối với một số doanh nghiệp đang làm phát triển, tình hình hoạt động kinh danh có hiệu quả thì mong muốn hệ số nợ lớn để phát huy được đòn bẩy tài chính. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Tý số D/E): Chỉ tiêu này cho thấy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được đầu tư chủ yếu bằng nguồn vốn nào. Nếu hệ số nợ trên VCSH lớn hơn 1 thì doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình chủ yếu Thang Long University Library
  • 30. 21 bằng nguồn vốn đi vay và nguồn vốn chiếm dụng. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp chủ yếu sử dụng VCSH. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ VCSH Hệ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu: Hệ số này cho thấy trong kỳ doanh nghiệp đã có được tổng tài sản so với VCSH là nhiều hay ít. Bên cạnh đó nhìn vào hệ số này cũng cho biết tình hình vay nợ của doanh nghiệp. Hệ số này càng lớn thì nợ vay của doanh nghiệp càng lớn. Hệ số tổng tài sản trên VCSH = Tổng tài sản VCSH Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số này cho biết một công ty có khả năng đáp ứng được nghĩa vụ trả nợ lãi của nó đến mức nào. Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ càng cao thì khả năng thanh toán lãi của công ty cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ lệ trả lãi thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm EBIT xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tỷ số này nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Khả năng thanh toán lãi vay = Lãi trƣớc thuế và lãi vay(EBIT) Lãi vay Khả năng trả nợ: Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư vào dự án của doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Nói chung đến thời điểm trả nợ, nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì có thể nói là khả năng trả nợ của công ty là khá tốt, về mặt lý thuyết hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp các tốt. Tuy nhiên nếu hệ số này cao quá có thể cho thấy thực trạng rằng việc quản lý và luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp là chưa tốt. Tỷ số khả năng trả nợ = Lợi nhuận trƣớc thuế + Khấu hao + GVHB Nợ gốc + Chi phí lãi vay 1.2.5.4. Khả năng sinh lời Đây là nhóm chỉ tiêu có ý nghĩa rất quan trọng vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của nhà đầu tư. Giúp đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của một kỳ và là căn cứ để nhà đầu tư đưa ra các quyết định tương lai. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của doanh nghiệp.
  • 31. 22 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế hay lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết với một đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Phản ánh hiệu quả tài sản của doanh nghiệp cũng như biết được khả năng quản lý tài sản của doanh nghiệp có phù hợp và đạt hiệu quả. ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Đối với doanh nghiệp có quy mô tài sản lưu động quá lớn hoặc tỷ trọng vốn vay cao thì tỷ số này thường khá thấp do chi phí lãi vay cao làm giảm lợi nhuận. Tỷ số này tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt khi doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu và giảm nợ vay làm giảm chi phí lãi vay nên lợi nhuận đạt được cao hơn, tuy nhiên tỷ số này tăng có thể do doanh nghiệp làm ăn khồng hiệu quả do doanh nghiệp giảm nợ vay vì hoạt động kinh doanh bị thu hẹp đồng thời doanh thu lợi nhuận giảm nhưng giảm thấp hơn tốc độ giảm của tổng tài sản. Hệ số ROA thưởng có chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, kho bãi như ngành vận tải, xây dựng, sản xuất…thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần đầu tư nhiều vào tài sản như dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,… Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng VCSH Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao, lợi nhuận để lại càng lớn thì quy mô vốn tự có sẽ ngày càng tăng kết hợp với các hoạt động đầu tư thì tỷ suất tự tài trợ (=VCSH/Tổng nguồn vốn) sẽ tăng dần, mức độ rủi ro cho vay của doanh nghiệp giảm. Và ngược lại nếu doanh nghiệp có tỷ số này thấp, khả năng tích Thang Long University Library
  • 32. 23 lũy kém mà quy mô đầu tư mở rộng sẽ thì doanh nghiệp sẽ dùng nguồn vốn vay nhiều hơn sẽ làm tăng tỷ suất nợ (= nguồn vốn nợ/Tổng nguồn vốn), tăng rủi ro cho vay của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên, tỷ số này không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu trong khi VCSH lại quá thấp, có thế thấy một doanh nghiệp nên để tỷ lệ giữa nguồn VCSH với nguồn vốn nợ là 4 – 6 để có thể đảm bảo hoạt động kinh doanh tốt nhất. Nếu doanh nghiệp đạt được một tỷ lệ lợi nhuận trên vốn hợp lý có thể giúp duy trì trả cổ tức đều đặn cho cá cổ động, duy trì tỷ lệ lợi nhuận để lại hợp lý cho sự phát triển của doanh nghiệp, thu hút các nhà đầu tư. 1.2.6. Phân tích DuPont Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích chia tách tỷ số ROA và ROE thành từng bộ phận có liên quan với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả kinh doanh sau cùng. Kỹ thuật này thường sử dụng bởi các nhà quản trị trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính bằng cách nào. Bên cạnh đó hạn chế của phương pháp Dupont đó là phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào. Đẳng thức Dupont thứ nhất ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu * Doanh thu Tổng tài sản = ROS * Vòng quay tổng tài sản Phương trình này cho thấy lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản phụ thuộc vào 2 nhân tố: thu nhập doanh nghiệp trên một đồng doanh thu là bao nhiêu, một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.. Sau khi phân tích cần xác định nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp nguyên nhân là do số lượng hàng bán ra không đủ lớn để tạo ra lợi nhuận hoặc lợi nhuận thuần trên mỗi đồng doanh thu thấp. Để tăng ROA có 2 cách đó là tăng ROS hoặc vòng quay tổng tài sản. Thứ nhất, để tăng ROS cần phải tăng lợi nhuận ròng bằng cách nâng cao doanh thu và cắt giảm chi phí.. Thứ hai, để tăng vòng quay tổng tài sản:cần tăng doanh thu bằng cách nâng cao hiệu quả kinh doanh thông qua việc sử dụng và quản lý tốt các tài sản sẵn có của mình. Đẳng thứ Dupont thứ hai ROE = Lợi nhuận sau thuế VCSH = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu * Doanh thu Tổng tài sản * Tổng tài sản VCSH = ROA * Tổng tài sản VCSH
  • 33. 24 = ROS * Vòng quay tổng tài sản * Tổng tài sản VCSH Qua đẳng thức trên có thể thấy chỉ tiêu ROE phụ thuộc vào 3 nhân tố đó là tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS), vòng quay tài sản và tỷ số tổng tài sản trên VCSH. Để gia tăng ROE có 3 cách đó là tăng một trong 3 yếu tố trên. Trong khi đó để tăng tỷ suất sinh lời trên doanh thu và vòng quay tài sản chính là tăng ROA như đã phân tích ở đẳng thức Dupont thứ nhất. Như vậy, còn yếu tố ảnh hưởng đến ROE chính là tỷ số tổng tài sản trên VCSH, để gia tăng tỷ số này doanh nghiệp có 2 sự lựa chọn, thứ nhất là doanh nghiệp giảm VCSH, thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách vay nợ làm tăng nguồn vốn đầu tư, nếu hệ số vay nợ cao thì mức rủi ro càng lớn nhưng cơ hội gia tăng ROE càng cao, nếu tổng tài sản không có khả năng sinh lời đủ lớn để bù đắp chi phí sử dụng nợ thì khả năng sinh lời của VCSH bị giảm sút vì phần lợi nhuận đạt được của VCSH phải dùng để bù đắp sự thiếu hụt của lãi vay phải trả cho nguồn vốn nợ và ngược lại. Thang Long University Library
  • 34. 25 2CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAO NHẬN KHO VẬN NGOẠI THƢƠNG (VIETTRANS) 2.1. Vài nét về Công ty Giao nhận Kho vận Ngoại thương ( VIETTRANS) 2.1.1. Giới thiệu về VIETTRANS Giới thiệu chung Công ty Cố phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương (VIETRANS) trước đây là Công ty TNHH MTV Giao nhận Kho vận Ngoại thương (VIETRANS) chuyển đổi theo quyết định số 1221/GĐ-BCT ngày 17 tháng 03 năm 2011 của Bộ Công thương, hoạt động theo Giấy đăng ký kinh doanh 0100107317 đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 08 năm 2010, thay đổi lần 3 ngày 05 tháng 10 năm 2012. Vốn điều lệ : 268.000.000.000 VNĐ Tên đầy đủ : Công ty Cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương Tên giao dịch quốc tế : THE FOREIGN TRANDE FREIGHT FORWARDING AND WAREHOUSING JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt : VIETRANS Trụ sở chính : 15Bis Lý Nam Đế – Phường Hàng Mã – Quận Hoàn Kiếm. Điện thoại : 04.38457417 Fax : 04.38455829 Email : vietrans@fpt.vn Website : http://www.vietrans.com.vn Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương (VIETRANS) là đơn vị giao nhận vận tải quốc tế trực thuộc Bộ Công Thương . VIETRANS chuyên cung cấp các dịch vụ giao nhận, vận chuyển, kho vận cho tất cả các loại hàng hoá của Việt Nam. 2.1.2. Lịch sử phát triển Được thành lập ngày 13/8/1970 với trụ sở ở Hải Phòng, Viettrans đến bây giờ không ngừng lớn mạnh với nhiều chi nhánh ở khắp các tỉnh thành phố trên cả nước. Năm 1975 mở chi nhánh ở thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1976 ngoài việc chuyển trụ sở chính ra Hà Nội, công ty còn thành lập được các chi nhánh tại Đà Nẵng, Quy Nhơn, văn phòng đại diện ở Bến Thủy - Nghệ An và Nha Trang. Năm 1987, Viettrans trở thành thành viên của VCCI (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam) và thành viên của FIATA ( Hiệp hội Giao nhận Kho vận Quốc tế) vào năm 1988.
  • 35. 26 Từ năm 1989 công ty phát triển với nhiều bước nhảy vọt khi đầu tiên thành lập xí nghiệp xây dựng, liên doanh với Blasco (Ukraine) thành lập công ty liên doanh Bông Sen, xây dựng và vận hành cảng Bông Sen ở thành phố Hồ Chí Minh(năm 1991), trở thành thành viên sáng lập của VIFFAS (Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam) năm 1994, tiếp tục khẳng định sự lớn mạnh của công ty bằng việc mở văn phòng đại diện ở Oddessa- Ukraine. Đến năm 1995, công ty đã liên doanh với GD Express Worldwide (Hà Lan) thành lập Liên doanh chuyển phát nhanh TNT - VIETRANS (Việt Nam) cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh và thành lập văn phòng đại diện ở Vladivostock. Từ năm 2001, các văn phòng đại diện ở Nha Trang và Bến Thủy chính thức trở thành chi nhánh của Viettrans. Năm 2005, bắt đầu tiến hành cổ phần hóa ở một số chi nhành. Tháng 8/2010, chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên Giao nhận Kho vận Ngoại thương và thành lập Công ty liên doanh “Sinovitrans Logistics Com., Ltd. Năm 2012, công ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương cho đến nay. Trong suốt hơn ba thập kỷ qua, VIETRANS không chỉ đầu tư nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật mà còn chú trọng đến việc đào tạo và nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho nhân viên nhằm ngừng đẩy mạnh chất lượng dịch vụ. Tên tuổi và biểu tượng của VIETRANS đã được đăng ký bảo hộ tại Cục sở hữu Trí tuệ Bộ Khoa học và Công nghệ quốc gia. VIETRANS luôn dẫn đầu trong việc thiết lập các dịch vụ giao nhận mới tại Việt Nam. VIETRANS không chỉ là công ty đầu tiên tại Việt Nam cung cấp dịch vụ từ “cửa đến cửa” trên phạm vi quốc tế, mà còn là công ty đầu tiên được gia nhập FIATA, phát hành FBL (vận đơn vận tải đa phương thức của FIATA) và là một trong những công ty đầu tiên khai thác dịch vụ kho ngoại quan. Ngoài ra, VIETRANS đã được công nhận là đại lý hàng hoá của IATA. VIETRANS là sáng lập viên của Hiệp hội Giao nhận Kho vận Việt Nam (VIFFAS) và Tổng Giám đốc VIETRANS được bầu làm chủ tịch đầu tiên của Hiệp hội. Với đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản, hệ thống phân phối và kho bãi trên toàn quốc, cùng mạng lưới đại lý hiệu quả, đáng tin cậy trên toàn cầu và mối liên hệ chặt chẽ với các cơ quan hữu quan, VIETRANS có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong nước và quốc tế. Thang Long University Library
  • 36. 27 2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cố phần Giao nhận Kho vận Ngoại thương (Nguồn: Phòng hành tính tổng hợp) Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích và hoạt động của công ty. Ban giám đốc: là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Công ty và các chi nhánh: là đơn vị phụ thuộc của công ty, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của công ty kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền, các công ty con và chi nhánh có thể ký kết hợp đồng cho Công ty. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh là những ngành nghề kinh doanh của công ty. Văn phòng đại diện: là đơn vị phụ thuộc của công ty, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của công ty và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật. Các văn phòng đại diện có chức năng và nhiệm vụ thay mặt công ty về mặt hành chính, chỉ được lý kết hợp khi có sự ủy quyền của công ty. Ban giám đốc Công ty và chi nhánh Công ty liên doanh Văn phòng Hà Nội CN Nha Trang KhoPhòng vận tải Quốc tế Phòng Logistics Phòng Xuất Nhập Khẩu Xí nghiệp dịch vụ xây dựng Đội xe CN Nghệ An CN Hải Phòng CN Miền Nam CN Đà Nẵng CN Quy Nhơn Phòng Kế toán Phòng Nhân sự Phòng Tổng hợp TNT VIET RANS Bông Sen