1. Chương
5
Hệ thố ng hỗ trợ quyế t đị nh
Hỗ trợ quyết định
MIS và DSS
Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)
Hệ thống chuyên gia (Expert Systems)
2. Mụ c tiêu
1. Xác định những thay đổi diễn ra trong hình
thức và sử dụng hỗ trợ quyết định trong kinh
doanh
2. Xác định các vai trò và báo cáo các lựa chọn
việc quản lý các hệ thống thông tin
3. Mô tả quá trình xử lý phân tích trực tuyến như
thế nào có thể đáp ứng nhu cầu thông tin quan
trọng của quản lý.
9-2
3. Mụ c tiêu
4. Giải thích khái niệm hệ thống hỗ trợ quyết định
và sự khác biệt với các hệ thống thông tin
truyền thống.
2. Giải thích làm thế nào các hệ thống thông tin
sau có thể hỗ trợ nhu cầu thông tin nhu của các
giám đốc điều hành, quản lý và chuyên gia
kinh doanh:
a. Các hệ thống thông tin điều hành
b. Các cổng thông tin doanh nghiệp
c. Các hệ thống quản lý tri thức
9-3
4. Mụ c tiêu
6. Xác định các mạng neural, logic mờ, thuật toán
di truyền, thực tế ảo và các đại lý thông minh
có thể được sử dụng như thế nào trong kinh
doanh.
7. Các ví dụ về một vài hệ thống chuyên gia các
thể được sử dụng trong các tình huống ra
quyết định kinh doanh.
9-4
5. Yêu cầ u thông tin ở các cấ p quả n
trị khác nhau
9-5
6. Các cấ p ra quyế t đị nh quả n trị
Quản trị chiến lược
Xây dựng các mục định hướng của tổ chức, chiến lược,
chính sách, và các mục tiêu cụ thể
Là một phần của tiến trình lập kế hoạch chiến lược
Quản trị chiến thuật
Các nhà quản trị và các chuyên viên
Phát triển kế hoạch ngắn hoặc trung hạn, lịch trình
thực hiện và kinh phí
Chỉ ra các chính sách, các thủ tục và các mục tiêu kinh
doanh cho từng đơn vị của họ
9-6
7. Các cấ p độ ra quyế t đị nh
Quản trị tác nghiệp
Các nhà quản trị hay các thành viên của nhóm xác
định phương hướng
Phát triển các kế hoạch ngắn hạn chẳng hạn như
các lịch sản xuất theo tuần
9-7
8. Chấ t lượ ng thông tin
Thông tin sản phẩm như các đặc tính, thuộc tính
hoặc chất lượng tạo ra thông tin có giá trị hơn.
Thông tin có 3 chiều:
Thời gian
Nội dung
Hình thức
9-8
9. Các thuộ c tính
củ a chấ t lượ ng thông tin
– Thông tin sẽ được cung cấp khi cần đến nó
– Thông tin sẽ được cập nhật mới khi được cung cấp
– Thông tin sẽ được cấp thường xuyên
– Thông tin có thể được ccung ung cấp từ quá khứ, hiện tại và trong
tương lai
•Thông tin phải được
chính xác •Thông tin được cung cấp ở
•Các thông tin cần thiết dạng dễ hiểu
liên quan đến một tình •Thông tin sẽ được cung cấp
huống đặc biệt với dạng chi tiết hay tóm lược
•Tất cả những thông tin •Thông tin được sắp xếp trong
cần được cung cấp một chuổi định trước
•Chỉ những thông tin cần •Thông tin có thể biểu diễn ỏ
sẽ được cung cấp dạng văn bản tường thuật, số,
•Thông tin có thể có đồ thị hay dạng thức khác
phạm vi rộng hay hẹp •Thông tin được cung cấp ở
hay tập trung trong hoặc dạng các văn bản giấy in, video
ngoài hay media khác
9-9
10. Cấ u trúc quyế t đị nh
Cấu trúc – qui trình làm quyết định cần được
xác định trước
Phi cấu trúc – qui trình ra quyết định không
thể xác định trước
Bán cấu trúc - qui trình quyết định có thể xác
định trước nhưng không đầy đủ
9-10
11. Các HTTT hỗ trợ quyế t đị nh
Hệ thố ng thông tin Hệ thố ng hỗ trợ ra
quả n lý quyế t đị nh
Thông tin đượ c Cung cấp thông tin về hiệu Cung cấp thông tin và kỹ
cung cấ p năng của tổ chức thuật để phân tích các vấn
đề cụ thể
Dạ ng thông tin Chu kỳ, ngoại lệ, yêu cầu, và Hỏi đáp tương tác
và tầ n suấ t báo cáo và trả lời
Đị nh dạ ng củ a Xác định trước, dạng cố định Linh hoạt, ngẫu nhiên và
thông tin hình thức thay đổi
Phươ ng pháp xử Thông tin được tạo ra từ việc Thông tin được tạo ra từ
lý thông tin rút trích và thao tác trên dữ liệu các mô hình phân tích dữ
kinh doanh liệu kinh doanh
9-11
12. Các bướ c phát triể n
củ a hỗ trợ quyế t đị nh
Các phân tích quyết định cá nhân hóa
Các ứng dụng Web
Các quyết định ở cấp thấp của quản trị
Các ứng dụng doanh nghiệp thông minh
9-12
14. Các hệ thố ng hỗ trợ ra
quyế t đị nh
Decision Support Systems
Hỗ trợ thông tin tương tác với nhà quản trị trong
tiến trình ra quyết định
Sử dụng:
Các mô hình phân tích
Các cơ sở dữ liệu đặc biệt
Người ra quyết định sẽ tự đánh giá và chọn quyết định
sau cùng
Mô hình tương tác với máy tính
Hỗ trợ tiến trình ra quyết định bán cấu trúc
9-14
16. Thành phầ n mô hình củ a DSS
Thành phần mô hình
Bộ phận phần mềm chứa các mô hình được sử
dụng để tính toán và phân tích dữ liệu
Ví dụ:
Mô hình qui hoạch tuyến tính
Mô hình dự đoán đa hồi qui
9-16
17. Hệ thố ng thông tin quả n lý
Management Information System
Các qui trình tổng hợp thông tin hỗ trợ việc
ra quyết định của các nhà quản lý và các
chuyên viên.
Các báo cáo xác định trước, thể hiện thông
tin và các câu trả lời.
Hỗ trợ các quyết định cấu trúc.
9-17
18. Các giả i pháp báo cáo MIS
Báo cáo định kỳ
Dạng xác định trước theo định kỳ
Báo cáo đột xuất
Các báo cáo về các tình huống đột xuất
Có thể theo định kỳ hoặc khi có bất thường
Báo cáo hay trả lời yêu cầu
Thông tin phải được chuẩn bị sẳn cho mọi yêu
cầu liên quan
9-18
19. Tiế n trình phân tích trự c tuyế n
OLAP (Online Analytical Processing)
Cho phép nhà quản trị, nhà phân tích xem xét và
thao tác với khối lượng lớn dữ liệu để phát hiện
các thông tin mong muốn
Được thực hiện tương tác theo thời gian thực để có
câu trả lời nhanh chóng
9-19
20. Các thao tác phân tích
Tổng hợp (Consolidation )
Tập hợp dữ liệu
Drill-down
Thể hiện dữ liệu chi tiết đã hình thành dữ liệu
tổng hợp
Slicing and Dicing
Cho phép thể hiện dữ liệu dưới nhiều góc nhìn
khác nhau
9-20
22. Hệ thố ng thông tin đị a lý
Geographic Information Systems
DSS sử dụng CSDL địa lý để xây dựng và thể hiện
bản đồ và các biểu diễn đồ họa khác
Hỗ trợ quyết định dựa trên phân bố của nhân lực
và tài nguyên theo vị trí địa lý
Thường sử dụng với các thiết bị Global Position
Systems (GPS)
9-22
23. Các hệ thố ng thể hiệ n dữ liệ u
Data Visualization Systems
DVS biểu diễn dữ liệu phức tạp sử dụng các hình
thức biểu diễn 3 chiều như sơ đồ, đồ thị, bản đồ
Các công cụ DVS hỗ trợ người dùng tương tác sắp
xếp, tổ chức lại dữ liệu để thấy ngay kết quả dưới
dạng biểu diễn đồ họa.
9-23
24. Sử dụ ng DSS
Phân tích Cái gì- nếu (What-if Analysis)
Người sử dụng thay đổi các tham biến hay các
quan hệ giữa các tham biến và quan sát sự thay
đổi của kết quả
Phân tích độ nhạy cảm (Sensitivity Analysis)
Giá trị của một tham biến được thay đổi liên tục để
đo độ nhạy cảm của tham biến đó với kết quả
9-24
25. Sử dụ ng DSS (tt)
Tìm kiếm mục tiêu (Goal-Seeking)
Xác định giá trị kết quả mong muốn và thay đổi
các tham biến đến khi đạt được kết quả mong
muốn đó
T ối ưu (Optimization )
Mục tiêu là tìm được bộ tham biến tối ưu cho một
mục tiêu cho trước
Một hoặc nhiều biến được thay đổi liên tục cho
đến khi đạt được lời giải tối ưu
9-25
26. Khai thác dữ liệ u
(Data Mining)
Mục tiêu là khám phá tri thức (knowledge
discovery) để hỗ trợ nhà quản lý hay các
chuyên viên ra quyết định
Phân tích khối lượng dữ liệu lớn của quá
trình kinh doanh
9-26
27. Khai thác dữ liệ u
(Data Mining)
Thửphát hiện các mẫu, các qui luật ẩn trong
dữ liệu để có thể giúp tăng hiệu quả kinh
doanh
Sử dụng các kỹ thuật như cây quyết định
(decision tree), mạng nơ ron (neural
network), phân tích theo nhóm(cluster
analysis), hay phân tích việc mua
hàng( market basket analysis)
9-27
28. Phân tích việ c mua hàng
(Market Basket Analysis)
Đây là một trong những phương pháp khai
thác dữ liệu thường thấy nhất cho tiếp thị
Mục tiêu là để xác định các sản phẩm nào
khách hàng thường mua cùng với nhau
9-28
29. Hệ thố ng thông tin điề u hành
(Executive Information Systems)
EIS
Tổ hợp nhiều đặc trưng của MIS và DSS
Bảo đảm để các giám đốc điều hành có thể nhanh
chóng nắm bắt thông tin
Để có các chỉ số, để hiệu chỉnh các mục tiêu chiến
lược của công ty (Critical success factors)
Vì vậy rất thông dụng và được mở rộng cho các
nhà quản trị, các phân tích viên hay các nhân viên
tri thức ( knowledge workers)
9-29
30. Các đặ c trư ng củ a mộ t EIS
Thông tin được biểu diễn theo nhu cầu của
các giám đốc điều hành sử dụng hệ thống
Giao diện đồ họa có thể thích ứng với nhu cầu
người dùng (Customizable graphical user
interfaces)
Các báo cáo bất thường
Phân tích quá trình phát triển (Trend analysis)
Khả năng trình bày vào chi tiết (Drill down
capability)
9-30
31. Cổ ng giao diệ n doanh nghiệ p
(Enterprise Interface Portals)
EIP
Giao diện Web
Tích hợp MIS, DSS, EIS, và các kỹ thuật khác
Cho phép tất cả người dùng nội bộ và một số có
chọn lựa các người dùng bên ngoài truy xuất đến
một số lớn các ứng dụng và các dịch vụ
Người dùng có thể thiết kế bảng điều khiển
(digital dashboard) riêng cho mình
9-31
32. Các thành phầ n củ a mộ t cổ ng
thông tin doanh nghiệ p
9-32
33. Các hệ thố ng quả n trị tri thứ c
Sử dụng công nghệ thông tin để tập hợp, tổ
chức, và chia sẽ tri thức kinh doanh bên trong
tổ chức
Cổng tri thức doanh nghiệp (Enterprise
Knowledge Portals)
EIPs là nơi kết nối nội bộ hoạt động như những hệ
thống quản trị tri thức
9-33
34. Cổ ng tri thứ c nộ i bộ
(Enterprise Knowledge Portals)
9-34
35. Trí tuệ nhân tạ o
Artificial Intelligence (AI)
Một lĩnh vực khoa học công nghệ dựa trên
các ngành như công nghệ thông tin, sinh
học, tâm lý học, ngôn ngữ học, toán học và
công nghệ
Mục tiêu là để phát triển các hệ thống máy
tính có khả năng suy nghĩ, thấy, nghe, đi, nói
9-35
36. Các tính chấ t củ a
ứ ng xử thông minh
Suy nghĩ và lý luận (Think and reason)
Dùng lý luận để giải quyết vấn đề
Họ c hay hiểu từ kinh nghiệm
Tìm kiếm và áp dụng tri thức
Biểu hiện sự sáng tạo và tưởng tượng
9-36
37. Các tính chấ t củ a
ứ ng xử thông minh
Đối diện với các tình huống phức tạp hay rắc
rối
Đáp ứng nhanh chóng và thành công các
tình huống mới
Pháthiện sự liên hệ quan trọng giũa các
phần tử của tình huống
Kiểmsoát thông tin nhập nhằng, không đầy
đủ hay sai
9-37
39. Khoa họ c về nhậ n thứ c
(Cognitive Science)
Dựa trên sinh học, thần kinh học, tâm lý học
…
T ập trung vào nghiên cứu hoạt động của bộ
não con người để hiểu cơ chế học và suy
nghĩ của con người.
9-39
40. Ngườ i máy họ c (Robotics)
Dựa trên AI, công nghệ và vật lý học
Người máy điều khiển bằng thông minh
máy tính để có hoạt động giống các hoạt
động của con người
9-40
41. Giao tiế p tự nhiên
Natural Interfaces
Dựa trên ngôn ngữ học, tâm lý học và khoa học
máy tính
Bao gồm ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng tiếng
nói
Phát triển các thiết bị đa cảm biến sử dụng các
cử dộng của cơ thể để điều hành máy tính
Thực tế ảo (Virtual reality)
Sử dụng giao tiếp người-máy đa cảm biến để tạo
ra những cảm giác như người dùng đang ở trong
thế giới hoạt động thực.
9-41
42. Hệ chuyên gia (Expert Systems)
ES
Một hệ thống thông tin dựa trên tri thức
knowledge-based information system (KBIS)
sử dụng các tri thức về một lĩnh vực cụ thể để
hoạt dộng như một chuyên gia tư vấn trong
lĩnh vực đó
KBIS là hệ thống tích hợp cơ sở tri thức vào
các thành phần của một hệ thống thông tin
(IS)
9-42
43. Các thành phầ n củ a mộ t hệ
thố ng chuyên gia
Cơ sở tri thức (Knowledge Base)
Các sự kiện về một chủ đề chuyên biệt
Heuristics biểu diễn các quá trình suy luận của
một chuyên gia (rules of thumb)
Tài nguyên phần mềm
Động cơ suy diễn (Inference engine ) quá trình suy
diễn dựa trên tri thức
Giao diện để giao tiếp với người sử dụng
Giao diện diễn giải để mô tả quá trình suy luận
9-43
45. Các phươ ng pháp
biể u diễ n tri thứ c
Case-Based – tri thức được tổ chức dựa trên
các trường hợp
Mỗi trường hợp: các ví dụ về quá khứ, các kinh
nghiệm
Frame-Based – tri thức được tổ chức theo một
cấu trúc phân cấp hay mạng lưới
Frames: các khung thực thể của những tập hợp dữ
liệu phức tạp
9-45
46. Các phươ ng pháp
biể u diễ n tri thứ c
–Tri thức được biểu diễn dưới
Object-Based
dạng một mạng lưới các đối tượng
Đối tượng: thành phần dữ liệu, phương pháp, hay
các qui trình thao tác trên dữ liệu
Rule-Based– Tri thức được biểu diễn dưới
dạng luật và các phát biểu về sự kiện
Luật (Rules): phát biểu theo dạng giả thuyết ->
kết luận
Chẳng hạn như, If (điều kiện/giả thuyết) then
(kết luận)
9-46
47. Các lợ i ích
củ a các hệ chuyên gia
Nhanh hơn và nhất quán hơn một chuyên gia
người
Có thể có tri thức của nhiều chuyên gia
Không bao giờ biết mệt mõi hay căn thẳng
Giúp lưu trữ và tái tạo tri thức của các chuyên
gia
9-47
48. Các giớ i hạ n
củ a hệ chuyên gia
Lĩnh vực hẹp
Thiếu khả năng học
Vấn đề bảo trì
Chi phí phát triển cao
Chỉ giải quyết được một số vấn đề trong một
lĩnh vực tri thức có giới hạn
9-48
49. Các tiêu chí phù hợ p
cho các hệ chuyên gia
Lĩnh vực: chủ đề nhỏ và bị giới hạn trong một lĩnh
vực đã xác định
Chuyên gia: các giải pháp đòi hỏi tri thức của các
chuyên gia thật.
Phức tạp: tìm lời giải cho vấn đề là một quá trình
phức tạp đòi hỏi nhiều suy luận logic.
Cấu trúc: quá trình tìm giải pháp phải làm việc được
với sự không chắc chắn, thiếu hay không có cấu trúc
của dữ liệu
Tính sẳn sàng: sự sẳn sàng hợp tác của chuyên gia
9-49
người
50. Công cụ phát triể n
Expert System Shell
Gói phần mềm bao gồm một hệ chuyên gia nhưng
chưa có cơ sở tri thức
Chỉ gồm giao diện người dùng và động cơ suy
diễn
9-50
51. Kỹ sư tri thứ c
Người làm việc với các chuyên gia để nắm
bắt và ghi nhận tri thức của các chuyên gia.
Xây dựng cơ sở tri thức sử dụng các quá trình
tương tác và mô hình.
9-51
52. Logic mờ (Fuzzy Logic)
Phương pháp suy diễn giống suy diễn của
con người
Cho phép làm việc với các dữ liệu xấp xỉ, suy
diễn , không đầy đủ và nhập nhằng
Sử dụng các lượng từ như “rất cao”, khá …
thay cho các độ đo chính xác
9-52
53. Thự c tế ả o Virtual Reality (VR)
Thực tế được mô phỏng bằng máy tính
Dựa trên các thiết phị đa cảm ứng như
Đầu ghi nhận hình ảnh, âm thanh
Găng tay hoặc các thiết bị cảm biến khác gắn vào
các phần thân thể người, để ghi nhận các hoạt
dộng của cơ thể
Một bộ phận ghi nhận sự di chuyển của chân
9-53
54. Đạ i lý thông minh
(Intelligent Agents)
Một phần mềm thay thế cho một người dùng
cuối hay một quá trình đáp ứng một nhu cầu
xác thực hay hoạt động
Sử dụng cái có sẵn và được học dựa trên tri
thức của nó
Đưa ra các quyết định và hoàn thành công
việc đáp ứng được những ý định của người
dùng
Cũng có thể gọi là software robots hay bots
9-54
55. Đạ i lý giao tiế p ngườ i dùng
(User Interface Agents)
Tutors – quan sát các hoạt động
Interface
máy tình người, nắm chính xác các lỗi người
dùng và cung cấp các gợi ý hướng dẫn sử
dụng phần mềm hiệu quả
Presentation – hiển thị thông tin bằng nhiều
hình thức và phương tiện truyền thông dựa
trên sở thích người dùng
9-55
56. Đạ i lý giao tiế p ngườ i dùng
(User Interface Agents)
Network Navigation – khám phá các hướng
thông tin và các cách cung cấp thể hiện
thông tin dựa trên sở thích của người dùng
Role-Playing– thông qua các trò chơi để giúp
người dùng hiểu thông tin và đưa ra các
quyết định tốt hơn
9-56
57. Đạ i lý quả n trị thông tin
(Information Management Agents)
Search Agents – giúp người dùng tìm kiếm
các tập tin và cơ sở dữ liệu, tìm kiếm thông
tin mong muốn, và gợi ý tìm mới các loại
thông tin sản phẩm, truyền thông và các
nguồn tài nguyên
9-57
58. Đạ i lý quả n trị thông tin
(Information Management Agents)
Brokers – cung cấp các dịch vụ
Information
thương mại để khác phá và phát triển nguồn
tài nguyên thông tin phù hợp việc kinh
doanh và nhu cầu cá nhân của người dùng
Information Filters – tiếp nhận, tìm kiếm, lọc,
loại bỏ, lưu, chuyển, thông báo người dùng
về các sản phẩm được nhận và mong muốn
9-58
Operational (hoạt động) Tacical (chiến thuật, chiến lược)
Time: Timeliness – Thông tin sẽ được cung cấp khi cần đến nó Currency – Thông tin sẽ được cập nhật mới khi được cung cấp Frequency – Thông tin sẽ được cung cấp thường xuyên Time Period – Thông tin có thể được cung cấp từ quá khứ, hiện tại và trong tương lai Content: Accuracy – thông tin phải được chính xác Relevance – các thông tin cần thiết liên quan đến một tình huống đặc biệt Completeness – tất cả những thông tin cần được cung cấp Conciseness – chỉ những thông tin cần sẽ được cung cấp Scope – thông tin có thể có phạm vi rộng hay hẹp hay tập trung trong hoặc ngoài Performance - Form: Clarity – thông tin được cung cấp ở dạng dễ hiểu Detail – thông tin sẽ được cung cấp với dạng chi tiết hay tóm lược Order – thông tin được sắp xếp trong một chuổi định trước Presentation – thông tin có thể biểu diễn ỏ dạng văn bản tường thuật, số, đồ thị hay dạng thức khác Media – thông tin được cung cấp ở dạng các văn bản giấy in, video hay media khác
Need information systems to support decisions of all types. Decision support systems support the unstructured with unscheduled ad hoc reports Management information systems support the more structured with prespecified reports
Example is a Web-enabled marketing DSS. Note the hardware, software, model, data and network resources involved. Validation(hợp lệ), Sanitation(làm sạch), Intergration (tích hợp) và Replication (sao chép)
Unlike an MIS, DSS contains a model base as well as a database