Quản trị chiến lược chú trọng vào việc phối kết hợp các mặt quản trị: Marketing, tài chính/kế toán, sản phẩm/tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển, và hệ thống thông tin để hướng tới sự thành công cho doanh nghiệp.
TS. BÙI QUANG XUÂN. CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC KINH DOANHBùi Quang Xuân
“Chiến lược là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn; ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức” .
Nói cách khác, chiến lược bao gồm:
· Mục tiêu mà doanh nghiệp cố gắng đạt được trong dài hạn (phương hướng)
· Thị trường mà doanh nghiệp cạnh tranh và quy mô của các hoạt động thực hiện trên thị trường cạnh tranh đó (thị trường, quy mô)?
· Cách thức hoạt động để doanh nghiệp làm việc hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên những thị trường đó (lợi thế)?
· Nguồn lực cần có của doanh nghiệp (kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối quan hệ, năng lực kỹ thuật, trang thiết bị) để có khả năng cạnh tranh với đối thủ (các nguồn lực)?
· Những yếu tố bên ngoài, yếu tố môi trường có ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (môi trường)
· Lợi ích và kì vọng từ những người có quyền lực trong và ngoài doanh nghiệp (các cổ đông)?
TS. BÙI QUANG XUÂN. QUẢN LÝ CHIÊN LƯỢC KINH DOANH TOÀN CẦUBùi Quang Xuân
Nội dung gồm những kiến thức, kỹ năng nâng cao về quản trị chiến lược như: xác định lĩnh vực kinh doanh cốt lõi, các giá trị cốt lõi và tầm nhìn của doanh nghiệp; hình thành mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp để thực hiện sứ mệnh trong chu kỳ chiến lược; đánh giá thế và lực của doanh nghiệp trong chu kỳ chiến lược; phát hiện thời cơ chiến lược của doanh nghiệp; thực thi chiến lược hướng đích thông qua chuỗi các biện pháp: thay đổi tổ chức; thiết lập hệ thống khuyến khích và trợ lực; nhận thức và phản ứng với những thay đổi và sai lệch chiến lược
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Môn học Quản trị chiến lược trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về chiến lược, quản trị chiến lược nhằm thiết lập, thực hiện các chiến lược phát triển kinh doanh có thể áp dụng cho các loại hình Doanh nghiệp khác nhau.
- Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức: đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu trong môi trường hiện tại cũng như tương lai.
TS. BÙI QUANG XUÂN. CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC KINH DOANHBùi Quang Xuân
“Chiến lược là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn; ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan đến tổ chức” .
Nói cách khác, chiến lược bao gồm:
· Mục tiêu mà doanh nghiệp cố gắng đạt được trong dài hạn (phương hướng)
· Thị trường mà doanh nghiệp cạnh tranh và quy mô của các hoạt động thực hiện trên thị trường cạnh tranh đó (thị trường, quy mô)?
· Cách thức hoạt động để doanh nghiệp làm việc hiệu quả hơn so với các đối thủ cạnh tranh trên những thị trường đó (lợi thế)?
· Nguồn lực cần có của doanh nghiệp (kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối quan hệ, năng lực kỹ thuật, trang thiết bị) để có khả năng cạnh tranh với đối thủ (các nguồn lực)?
· Những yếu tố bên ngoài, yếu tố môi trường có ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp (môi trường)
· Lợi ích và kì vọng từ những người có quyền lực trong và ngoài doanh nghiệp (các cổ đông)?
TS. BÙI QUANG XUÂN. QUẢN LÝ CHIÊN LƯỢC KINH DOANH TOÀN CẦUBùi Quang Xuân
Nội dung gồm những kiến thức, kỹ năng nâng cao về quản trị chiến lược như: xác định lĩnh vực kinh doanh cốt lõi, các giá trị cốt lõi và tầm nhìn của doanh nghiệp; hình thành mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp để thực hiện sứ mệnh trong chu kỳ chiến lược; đánh giá thế và lực của doanh nghiệp trong chu kỳ chiến lược; phát hiện thời cơ chiến lược của doanh nghiệp; thực thi chiến lược hướng đích thông qua chuỗi các biện pháp: thay đổi tổ chức; thiết lập hệ thống khuyến khích và trợ lực; nhận thức và phản ứng với những thay đổi và sai lệch chiến lược
ÔN TẬP MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC. TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
Môn học Quản trị chiến lược trang bị cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản về chiến lược, quản trị chiến lược nhằm thiết lập, thực hiện các chiến lược phát triển kinh doanh có thể áp dụng cho các loại hình Doanh nghiệp khác nhau.
- Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức: đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu trong môi trường hiện tại cũng như tương lai.
Quản trị chiến lược là một bộ các quyết định quản trị và các hành động xác định hiệu suất dài hạn.
Được Chia Sẻ Bởi: http://biquyethoctap.com/
Cộng Đồng Chia Sẻ Bí Quyết Học Tập.
BG KỸ NĂNG LẬP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CỦA LÃNH ĐẠO. TS. BÙI Q...Bùi Quang Xuân
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế hoạch , tổ chức , lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối với mỗi nhà quản lý bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành động trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn lại nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
Cho đến nay thì có rất nhiều khái niệm về chức năng lập kế hoạch. Với mỗi quan điểm , mỗi cách tiếp cận khác nhau đều có khái niệm riêng nhưng tất cả đều cố gắng biểu hiện đúng bản chất của phạm trù quản lý này.
Giáo trình quản trị chiến lược
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
Quản trị chiến lược là một bộ các quyết định quản trị và các hành động xác định hiệu suất dài hạn.
Được Chia Sẻ Bởi: http://biquyethoctap.com/
Cộng Đồng Chia Sẻ Bí Quyết Học Tập.
BG KỸ NĂNG LẬP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CỦA LÃNH ĐẠO. TS. BÙI Q...Bùi Quang Xuân
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế hoạch , tổ chức , lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối với mỗi nhà quản lý bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành động trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn lại nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra.
Cho đến nay thì có rất nhiều khái niệm về chức năng lập kế hoạch. Với mỗi quan điểm , mỗi cách tiếp cận khác nhau đều có khái niệm riêng nhưng tất cả đều cố gắng biểu hiện đúng bản chất của phạm trù quản lý này.
Giáo trình quản trị chiến lược
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
ĐẢNG VIÊN GẮN BÓ MẬT THIẾT VỚI NHÂN DÂN, GIỮ MỐI LIÊN HỆ CHẶT CHẼ VỚI TỔ CHỨC ĐẢNG NƠI CƯ TRÚ QUY ĐỊNH SỐ 213-QĐ/TW.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đày tớ thật trung thành của nhân dân”. Đảng viên phải gần dân mới hiểu dân và chăm lo cho dân chu đáo, tận tâm, tận tụy, mới xứng đáng là người đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Chính vì lẽ đó, vấn đề xây dựng ý thức, phong cách người đảng viên gắn bó mật thiết với nhân dân, giữ mối liên hệ chặt chẽ với tổ chức đảng nơi cư trú được chú trọng và thể hiện rõ nét tại Quy định số 213-QĐ/TW.
HỘI NGHỊ ĐẢNG VIÊN 213THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NƠI CƯ TRÚ NĂM 2023 THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ CHÍNH TRỊ.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Đảng viên 213 là tên gọi của những đảng viên đang công tác, sinh hoạt ở nơi khác với nơi cư trú. Quy định 213-QĐ/TW ngày 02/01/2020 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú đã quy định cụ thể về trách nhiệm của đảng viên 213.
ĐẢNG VIÊN GẮN BÓ MẬT THIẾT VỚI NHÂN DÂN, GIỮ MỐI LIÊN HỆ CHẶT CHẼ VỚI TỔ CHỨC ĐẢNG NƠI CƯ TRÚ QUY ĐỊNH SỐ 213-QĐ/TW.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Đảng viên đang công tác được giới thiệu về nơi cư trú đã đề cao trách nhiệm, tự giác gương mẫu, vận động gia đình thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách Pháp luật của Nhà nước, chủ động tham gia tích cực và thực hiện tốt các quy định của địa phương, các phong trào hoạt động của xóm, phố, mối quan hệ giữa đảng viên đang công tác và cấp uỷ chính quyền, đoàn thể nhân dân và bà con xóm, phố được thắt chặt hơn.
Toàn bộ những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể do các cộng đồng tộc người thiểu số sáng tạo ra trong quá trình sinh tồn và phát triến, gắn với môi trường tự nhiênvà xã hội
TS. BÙI QUANG XUÂN KINH DOANH QUÔC TẾ .pdfBùi Quang Xuân
MÔN HỌC: KINH DOANH QUỐC TẾ - TS. BÙI QUANG XUÂN Nếu bạn muốn phát triển, hãy tìm kiếm một cơ hội thật tốt. Nếu bạn muốn có một công ty lớn, bạn hãy nghĩ đến những vấn đề mà bạn phải đối mặt trước khi nghĩ đến thành công.” – Jack Ma
TS. BÙI QUANG XUÂN - KINH DOANH QUỐC TẾ .pdfBùi Quang Xuân
TS. BÙI QUANG XUÂN MÔN HỌC: KINH DOANH QUỐC TẾ Nếu bạn muốn phát triển, hãy tìm kiếm một cơ hội thật tốt. Nếu bạn muốn có một công ty lớn, bạn hãy nghĩ đến những vấn đề mà bạn phải đối mặt trước khi nghĩ đến thành công.” – Jack Ma
TS. BÙI QUANG XUÂN - VĂN HOÁ CÔNG SỞ .docxBùi Quang Xuân
TS. BÙI QUANG XUÂN - XÂY DỰNG VĂN HOÁ CÔNG SỞ - là xây dựng một nền nếp làm việc khoa học, với những nguyên tắc nhất định và cách vận hành đặc thù. Nó đòi hỏi các nhà lãnh đạo, quản lý cũng như các thành viên của cơ quan phải quan tâm đến hiệu quả hoạt động chung của cơ quan mình. Muốn như thế cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng kỷ luật cơ quan, phải chú ý đến danh dự của cơ quan trong cư xử với một người, đoàn kết và hợp tác trên những nguyên tắc chung, chống lại bệnh quan liêu, hách dịch, cơ hội, bè phái.
BÙI QUANG XUÂN 3. QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN.docxBùi Quang Xuân
QUẢN LÝ CÔNG TRONG XU THẾ PHÁT TRIỂN
Tồn tại rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lý công và rất khó để có được một định nghĩa thống nhất về quản lý công, tương tự như hành chính công và số lượng học giả trong lĩnh vực này. Quản lý công đã tạo ra một sự thay đổi đáng kể trong cả thực tiễn và nghiên cứu về hành chính công.
TS. BÙI QUANG XUÂN. KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP.pptxBùi Quang Xuân
KỸ NĂNG XÂY DỰNG BÁO CÁO TỔNG HỢP
Hoạt động quản lý là một chuỗi tác động không ngừng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu do chủ thể quản lý đề ra. Các hoạt động quản lý sau là sự tiếp nối, dựa trên kết quả của những tác động quản lý trước đó. Do vậy hoạt động này cần rất nhiều các thông tin quá khứ, thông tin về kết quả hoạt động đã diễn ra của cơ quan, tổ chức. Các thông tin này được thể hiện dưới hình thức báo cáo.
TS. BÙI QUANG XUÂN. HÔN NHÂN & GIA ĐÌNH GX HOABINH.pptxBùi Quang Xuân
Muốn cho cuộc hôn nhân bền vững, đôi bạn phải thể hiện tình yêu không phải bằng những cảm xúc hời hợt, nông cạn bên ngoài, trái lại phải mở rộng con tim, khối óc, sức lực cũng như mọi khả năng mình để có thể yêu bạn đời một cách trọn vẹn, yêu “hết lòng, hết sức, hết trí khôn”. Tình yêu như vậy khiến chúng ta liên tưởng tới điều mà các nhà tâm lý học gọi là tình yêu thấu cảm. Người ta đã định nghĩa ngắn về thấu cảm như sau: “Thấu cảm là khả năng hiểu được cảm xúc mà một ai đó đang trải qua. Nói một cách ngắn gọn, nó giúp đặt ta vào vị thế của người khác và cảm thấy những gì mà người kia đang trải qua”.
TS. BÙI QUANG XUÂN. XÂY DỰNG HÌNH MẪU THANH NIÊN VỚI TIÊU CHÍ “TÂM TRONG” TH...Bùi Quang Xuân
Xây dựng phẩm chất đạo đức, lối sống trung thực, thẳng thắng, có ý chí tiến thủ và khiêm tốn là một trong những tiêu chí mà Tuổi trẻ xã nhà đang hướng đến. Đặc biệt xây dựng hình mẫu thanh niên phải thẳng thắng lên án những hành vi, những hiện tượng vi phạm chuẩn mực xã hội phải sống trung thực và có trách nhiệm với xã hội. Xây dựng hình mẫu thanh niên có đức tính khiêm tốn, nhã nhặn, biết ứng xử khóe léo, không tự mãn, không quá tự đề cao mình, đồng thời cũng phải là người công dân gương mẫu tôn trọng và chấp hành pháp luật.
TS. BÙI QUANG XUÂN- CHIÊN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM THANHNIEN.pptxBùi Quang Xuân
Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm trong chiến lược bồi dưỡng, phát huy nguồn lực con người. Thanh niên phát huy vai trò là lực lượng xã hội to lớn, xung kích, sáng tạo, đi đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
Tăng cường và mở rộng hợp tác quốc tế để phát triển thanh niên Việt Nam; thực hiện các cam kết khu vực và quốc tế về phát triển thanh niên mà Việt Nam tham gia, ký kết.
Thanh niên là lực lượng xã hội to lớn, xung kích, sáng tạo, đi đầu trong công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có vai trò quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập quốc tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
TS. BÙI QUANG XUÂN QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂNBùi Quang Xuân
Trình bày được các khái niệm cơ bản về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, ý nghĩa của việc quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp.
BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ & NHÀ QUẢN TRI. TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Những nhà quản trị cấp cơ sở: đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ của t/c cung cấp cho KH hằng ngày
Nhà quản trị cấp trung gian: Phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả và quản lý các nhóm làm việc để đạt được mục tiêu chung của t/c
Nhà quản trị cấp cao: cung cấp một định hướng chung cho một tổ chức
TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC Bùi Quang Xuân
Môi trường hoạt động của tổ chức bao gồm: Môi trường vĩ mô bên ngoài tổ chức, môi trường vi mô bên ngoài tổ chức và môi trường vi mô bên trong tổ chức.
Các yếu tố của môi trường đều có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động của tổ chức và của nhà quản lý. Ảnh hưởng đó có thể dễ nhận biết hoặc không, có thể trong ngắn hạn hoặc dài hạn.
Nhà quản lý cần hiểu rõ môi trường mà tổ chức mình đang hoạt động và nhận thức được các ảnh hưởng của các yếu tố đó trong ngắn hạn và dài hạn để từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa hoặc giải quyết các trục
Công việc lãnh đạo có mang lại hiệu quả hay không, sự phối hợp giữa cấp trên và cấp dưới có hài hòa hay không, hoàn toàn phụ thuộc vào cung cách ứng xử của cấp trên với cấp dưới.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Chương trình Thạc sỹ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC . TS. BUI QUANG XUAN
1. L o g o
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Chương
trình
Thạc sỹ
quản lý
kinh tế
TS. BÙI QUANG XUÂNTS. BÙI QUANG XUÂN
ĐT 0913 183 168ĐT 0913 183 168
buiquangxuandn@gmail.combuiquangxuandn@gmail.com
2. L o g o
Contents
Click to add Title1
Click to add Title2
Click to add Title3
Click to add Title4
3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA …
Quá khứ-Hiện tại-Tương lai và sự thay đổi?
Cách mạng nông nghiệp
Cách mạng công nghiệp
Cách mạng thông tin
Thời đại chúng ta đang sống-làm việc ?
4. Những vấn đề đặt ra
Chúng ta cần như thế nào để:
T duy đ c t ng lai;ư ượ ươ
Có kh năng thay đ i chính mìnhả ổ
đ đi t i t ng lai;ể ớ ươ
Bi t cách t o ra t ng laiế ạ ươ
Bi t cách chi n th ng trongế ế ắ
t ng laiươ
5. Nhìn nhận tương laiNhìn nhận tương lai
Thập niên 60-70:Thập niên 60-70: Tương lai là những gì tiếp
diễn ngaỳ hôm qua
Ngày nay:Ngày nay:
Chúng ta sẽ đi đến đâu ? (Nơi sẽ đến là
nơi nào)
Con đường chấm dứt tại
đây: Tương lai sẽ không phải là
sự tiếp tục của quá khứ
6. KẺ CHIẾN THẮNG CỦA TƯƠNG LAI LÀ AI?KẺ CHIẾN THẮNG CỦA TƯƠNG LAI LÀ AI?
7. KẺ CHIẾN THẮNG CỦAKẺ CHIẾN THẮNG CỦA
TƯƠNG LAI LÀ AI?TƯƠNG LAI LÀ AI?
Là những ai cóLà những ai có khả năng thaykhả năng thay
đổiđổi các tổ chức của mình thànhcác tổ chức của mình thành
cái gì đó giống chiếc xe jeep,cái gì đó giống chiếc xe jeep,
tức chiếc xe nhiều cầu, chạy mọitức chiếc xe nhiều cầu, chạy mọi
địa hình, chắc chắn, hiệu quả vàđịa hình, chắc chắn, hiệu quả và
dễ điều khiểndễ điều khiển
““Lối nghĩ xé rào”Lối nghĩ xé rào” đang thịnhđang thịnh
hành [hành [Alvin và Heidi TofflerAlvin và Heidi Toffler]]
““Nếu bạn không thay đổi, bạnNếu bạn không thay đổi, bạn
sẽ chết”sẽ chết”
8. QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Strategic Management
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
10. L o g o
Suy nghĩ về tương lai như thế nào?
Sự thay đổi triệt để của bản chất sự cạnh tranh
– Làm gì để đối phó?
“Nền kinh tế nối mạng” khác cơ bản so với
nền kinh tế công nghiệp? – Cách tiếp cận của
chúng ta
Nền kinh tế toàn cầu:
Công ty lớn và mạnh so với Công ty nhỏ mà nhanh ?
Công ty nên mở rộng nhiều mặt hàng hay chuyên
môn hóa tập trung?
11. L o g o
Suy nghĩ về tương lai như thế nào?
Công nghệ đang làm mất dần
ý nghĩa của vị trí địa lý, liệu
nó có làm cho một số địa điểm
cụ thể trờ nên quan trọng hơn
đối với một số ngành công
nghiệp cụ thể ở TK XXI
12. Suy nghĩ về tương lai nhưSuy nghĩ về tương lai như
thế nào?thế nào?
Trận địa kinh tế toàn cầuTrận địa kinh tế toàn cầu
thay đổi hoàn toàn;thay đổi hoàn toàn;
Sự nổi lên của nền kinh tếSự nổi lên của nền kinh tế
châu Á có đang làm chuyểnchâu Á có đang làm chuyển
dịch trọng tâm của thế giớidịch trọng tâm của thế giới
về kinh tế, chính trị, và vănvề kinh tế, chính trị, và văn
hóa phương Tây trở lạihóa phương Tây trở lại
phương Đông?phương Đông?
14. L o g o
Suy nghĩ về tương lai như thế nào?
Quyền lực sẽ thay đổi
như thế nào khi mà công
nghệ không chỉ dân chủ
hóa nơi làm việc mà cả xã
hội và thế giới?
15. Bạn có
muốn là
người chiến
thắng ?
Bạn
muốn
đạt được
gì?
Bạn có
gì ?
Bạn làm gì
để chiến
thắng ?
16. L o g o
Hãy cho biết tổHãy cho biết tổ
chức bạn làm gì?chức bạn làm gì?
Bằng 1
câu
17. Tôi đang
xây tường Tôi đang
lao động để
kiếm sống
Tôi đang xây
công trình giá
trị cho nhân
loại
18. Chúng tôi
đang kéo
dây
Chúng tôi
đang cố
gắng để
chiến thắng
Chúng tôi
đang chế
ngự toàn cầu
bằng sản
phẩm luôn
độc đáo cho
khách hàng
19. KẺ CHIẾN THẮNG CỦAKẺ CHIẾN THẮNG CỦA
TƯƠNG LAI LÀ AI?TƯƠNG LAI LÀ AI?
TS. BÙI QUANG XUÂN
HV CHÍNH TRỊ - HÀNH CHÍNH
20. Tiếp thị quốc tế
Tiếp thị quốc tế
Tiếp thị quốc tế
Chiến lược tiếp thị
Công cụ ra QĐ
(Kế toán/Tài chính)
Cơ sở về QTKD
Quản lý chiến lược
21.
22. • Quản lý chiến lược là gì?
• Làm gì để quản lý chiến lược ?
• Áp dụng quản lý chiến lược ở VN ?
23. 1. Chiến lược là gì ?
2. Tầm nhìn- Sứ mệnh-chiến lược
3. Thiết lập mục tiêu theo cách tiếp cận
INPUT/OUTPUT/OUTCOME ?
4. Quản lý chiến lược là gì? ?
Quản lý chiến
lược là gì?
24. Chiến lược - Hành động để Chiến thắngChiến lược - Hành động để Chiến thắng
• Quân sự - chiến thắng kẻ thùQuân sự - chiến thắng kẻ thù
• Chiến lược –Chiến lược – Hành động đểHành động để
– Chiến thắng chính mình (Chiến lược PhátChiến thắng chính mình (Chiến lược Phát
triển)triển)
– Chiến thắng đối thủ (Chiến lược Cạnh tranh)Chiến thắng đối thủ (Chiến lược Cạnh tranh)
• NNăng lực của ta có gì nổi trội?ăng lực của ta có gì nổi trội?
– SSản phẩm của ta có giá trị gia tăng?( nộiản phẩm của ta có giá trị gia tăng?( nội
sinh-ngoại sinh)sinh-ngoại sinh)
– Năng lực lõi của ta là gì?Năng lực lõi của ta là gì?
25. Chiến lược - Hành động để Chiến thắngChiến lược - Hành động để Chiến thắng
• MMôi trường xung quanh như thế nào?ôi trường xung quanh như thế nào?
• Tổ chức sẽ thay đổi như thế nào để quảnTổ chức sẽ thay đổi như thế nào để quản
lý chiến lược thành công?lý chiến lược thành công?
• Văn hóa của tổ chức cần phải như thế nàoVăn hóa của tổ chức cần phải như thế nào
để quản lý chiến lược? (Giá trị-Niềm tin)để quản lý chiến lược? (Giá trị-Niềm tin)
• Vai trò người lãnh đạo trong quản lý chiếnVai trò người lãnh đạo trong quản lý chiến
lược? (Leadership)lược? (Leadership)
27. CHIẾN LƯỢC
Lĩnh vực
Phương tiện
Phương pháp
Cần những năng lực
lõi và tay nghề gì để
thành công ?
Cần những năng lực
lõi và tay nghề gì để
thành công ?
Tổ chức/DN làm
nghề gì, trong lĩnh
vực nào?
Tổ chức/DN làm
nghề gì, trong lĩnh
vực nào?
Phân bổ các nguồn
lực như thề nào để
phát huy tối đa năng
lực lõi?
Phân bổ các nguồn
lực như thề nào để
phát huy tối đa năng
lực lõi?
29. L o g o
Quản lý chiến lược là gì?
Quản trị chiến lược là tập hợp
các quyết định và hành động
quản trị quyết định sự thành
công lâu dài của doanh nghiệp
30. L o g o
Quản lý chiến lược là gì?
- Quản trị chiến lược là tập
hợp các quyết định và biện
pháp hành động dẫn đến việc
hoạch định và thực hiện các
chiến lược đạt được mục tiêu
của tổ chức.
31. L o g o
Quản lý chiến lược là gì?
- Quản trị chiến lược là quá trình nghiên
cứu các môi trường hiện tại cũng như
tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ
chức: đề ra, thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện các quyết định nhằm đạt được
các mục tiêu trong môi trường hiện tại
cũng như tương lai
32. Quản lý chiến lược
Việc liên tục duy trì và thống
nhất hành động trong toàn bộ
tổ chức nhằm tập trung các
nguồn lực vào việc đạt được
các mục tiêu.
Ban Công vu Philippine.ppt
Bo PT-XH.ppt
33. QUẢN LÝ CHIẾN LƯỢCQUẢN LÝ CHIẾN LƯỢC
Hành động:Hành động: Chiến lược đòi hỏiChiến lược đòi hỏi
sự quản lý các hành động nàysự quản lý các hành động này
Phạm vi:Phạm vi: trong toàn bộ tổ chứctrong toàn bộ tổ chức
Mục tiêu:Mục tiêu: tác động đến việc đạttác động đến việc đạt
được các mục tiêu tổ chứcđược các mục tiêu tổ chức
34. QUẢN LÝ CHIẾN LƯỢCQUẢN LÝ CHIẾN LƯỢC
Thống nhất:Thống nhất: Chiến lượcChiến lược
thống nhất các hành động …thống nhất các hành động …
Duy trì liên tục:Duy trì liên tục: trongtrong
khoảng thời gian dài…khoảng thời gian dài…
Dựa trên nguồn lực:Dựa trên nguồn lực: ttrongrong
khi đó tập trung vào việc sửkhi đó tập trung vào việc sử
dụng và phát triển các nguồndụng và phát triển các nguồn
lựclực
37. Quản lý chiến lược
là hành động
để chiến thắng
Tầm nhìn (What)
Muốn tổ chức trờ
thành tổ chức như thế
nào (10, 20 năm)?
Sứ mệnh (How)
Tổ chức cần làm
gì/làm như thế nào để
thực hiện tuyên bố
tầm nhìn ?
Mục tiêu chiến lược
Output/Outcome cần
phải đạt được ?
Mục tiêu hàng năm
Output/Outcome cần
đạt được hàng năm ?
39. Định vị tổ chức/doanh nghiệpĐịnh vị tổ chức/doanh nghiệp
• Ta là ai?Ta là ai?
1.1. Thực chất khách hàng muốn mua gì?Thực chất khách hàng muốn mua gì?
2.2. DN, tổ chức bán/cung cấp cho khách hàngDN, tổ chức bán/cung cấp cho khách hàng
thực chất cái gì?thực chất cái gì?
• Thế mạnh của ta là gì?Thế mạnh của ta là gì?
• Năng lực lõi của ta là gì?Năng lực lõi của ta là gì?
• Giá trị gia tăng nội sinhGiá trị gia tăng nội sinh
• Giá trị gia tăng ngoại sinhGiá trị gia tăng ngoại sinh
40. Giá trị gia tăng nội sinhGiá trị gia tăng nội sinh
• Từ cách thức tổ chức và quản lý của DN:Từ cách thức tổ chức và quản lý của DN:
- Giá bán/Giá thành (tăng/giảm cái gì?)- Giá bán/Giá thành (tăng/giảm cái gì?)
- Giảm chi phí;- Giảm chi phí;
- Quản lý chất lượngQuản lý chất lượng
- Thay đổi quy mô (đa dạng/chuyên môn hóa?)Thay đổi quy mô (đa dạng/chuyên môn hóa?)
Hiệu quả kinh doanh không phải là dựa vào giá trị gia
tăng tạo ra từ hoạt động bên trong DN, mà
chủ yếu là nhờ giá trị gia tăng mang đến và được chấp
nhận bởi bên ngoài DN: thị trường và khách hàng
41. L o g o
Giá trị gia tăng ngoại sinh
Là những gì khách hàng thu được từ
sản phẩm/dịch vụ, trogn lĩnh vực họ
mogn đợi
Là những gì mà SP/DV mang lại hoặc
làm tăng thêm giá trị cho khách
hàng:
Giá trị hữu hình
Giá trị vô hình
Giá trị gia tăng được phát sinh từ
đâu?
42. Hội nhập
Bảo hộ Cộng lực
Bản sắc
Thời gian
5 lĩnh vực
phát sinh GTGT
Giá trị gia tăng được phát sinh từ đâu?
43. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂNCHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
• Tầm nhìnTầm nhìn – Vision (Đích đến trong tương lai)– Vision (Đích đến trong tương lai)
• Sứ mệnh/Nhiệm vụSứ mệnh/Nhiệm vụ - Mission (Những việc- Mission (Những việc
cần làm để đến được đích)cần làm để đến được đích)
• Chiến lượcChiến lược – Strategy (Tổng thể: Cách,– Strategy (Tổng thể: Cách,
phương thức, nguồn lực, các giá trị để đạtphương thức, nguồn lực, các giá trị để đạt
được mục tiêu)được mục tiêu)
• Kế hoạch hành độngKế hoạch hành động
44. L o g o
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VINGROUP
Là Tập đoàn kinh tế tư nhân hàng
đầu Việt Nam với các thương hiệu
bất động sản, khách sạn du lịch, vui
chơi giải trí, dịch vụ y tế, hệ thống
giáo dục và bán lẻ, Vingroup đã
khẳng định được vị thế, uy tín và kiên
định theo chiến lược phát triển của
mình, cụ thể:
45. L o g o
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VINGROUP
1. - Tập trung vào các khu phức hợp
đẳng cấp, quy mô lớn tại các thành
phố lớn và tiếp tục mở rộng tại các
thành phố chiến lược.
2. - Tăng trưởng doanh thu thường
xuyên và hướng đến phân khúc
khách hàng mục tiêu.
46. L o g o
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VINGROUP
3. - Phát triển danh mục đầu tư và duy trì
hiệu suất hoạt động cao tại các tòa nhà
thương mại, các khách sạn và khu vui
chơi giải trí, bệnh viện và trường học.
4. - Hướng đến thu nhập ngày càng tăng
của tầng lớp trung – cao cấp, đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của
các phân khúc khách hàng mục tiêu để
phát triển.
47. L o g o
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VINGROUP
5. - Đa dạng và tăng thu nhập từ
BĐS, đồng thời quản lý vốn một
cách hiệu quả.
6. - Tăng cường phát triển năng lực
đội ngũ dịch vụ, bán hàng, cho
thuê, quản lý dự án và quản lý
BĐS nội bộ.
48. L o g o
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VINGROUP
7. Đẩy mạnh đầu tư vào lĩnh
vực bán lẻ để đón đầu xu
hướng tiêu dùng, tạo dựng vị
thể trong lĩnh vực bán lẻ tại
Việt Nam.
49. CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANHCHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
• Cạnh tranh với chính bản thân –Cạnh tranh với chính bản thân –
Phát triểnPhát triển
• Cạnh tranh để chiến thắng đối thủ:Cạnh tranh để chiến thắng đối thủ:
Thế mạnh/Lợi thếThế mạnh/Lợi thế
Những giá trị gia tăng nào tạo ra sựNhững giá trị gia tăng nào tạo ra sự
nổi trội?nổi trội?
SP/DV cuả DN/TC có gì đặc sắcSP/DV cuả DN/TC có gì đặc sắc
hơn, mới lạ hơn, mang lại giá trị caohơn, mới lạ hơn, mang lại giá trị cao
hơn cho khách hàng?hơn cho khách hàng?
Cạnh tranh/liên kết?Cạnh tranh/liên kết?
52. QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CHIẾN LƯỢC
Hình thàch
chiến lược
Thực thi
chiến lược
Đánh giá
chiến lược
Nghiên cứu
Hợp nhất
Phân tích
Ra quyết định
Thiết lập
mục tiêu
hàng năm
Xây dựng
chính sách
Phân bổ
nguồn lực
Xem xét lại
các yếu tố
trong/ngoài
Đo lường
thực thi
Điều chỉnh
Hoạt độngGiai đoạn
53. Xác định
nhiệm vụ,
mục tiêu
và chiến
lược hiện
tại
Đo lường
và
đánh giá
kết quả
Xác định
cơ
hội/thách
thức
(O/T)
Xác định
điểm
mạnh/ yếu
(S/W)
Xét lại mục
tiêu KD
Thiết lập
mục tiêu
dài hạn
Lựa chọn
chiến lược
Thiết lập
mục tiêu
hàng năm
Đề ra các
chính sách
Phân
phối
nguồn
lực
Hình thành chiến lược Thực thi chiến lược
Đánh giá
chiến lược
Thông tin phản hồi Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi Thông tin phản hồi
55. THIẾT LẬP MỤC TIÊUTHIẾT LẬP MỤC TIÊU
Xác định cái đích cần đạtXác định cái đích cần đạt
đến (đến (TTầm nhìnầm nhìn));;
Xác định nhiệm vụ (Xác định nhiệm vụ (SứSứ
mệnhmệnh))
Xác định kết quả cần đạtXác định kết quả cần đạt
được (được (MMục tiêuục tiêu));;
56. THIẾT LẬP MỤC TIÊU LÀ…THIẾT LẬP MỤC TIÊU LÀ…
XXác định cái đích cần đạt đến;ác định cái đích cần đạt đến;
Xác định kết quả cần đạt được;Xác định kết quả cần đạt được;
Xác định kết quả cần với nguồnXác định kết quả cần với nguồn
lực nhất định;lực nhất định;
Là 1 phần của quá trình gồm:Là 1 phần của quá trình gồm:
tầm nhìn, sứ mệnh, và mục tiêu;tầm nhìn, sứ mệnh, và mục tiêu;
57. Mục tiêu thiết lập cần phải:Mục tiêu thiết lập cần phải:
MangMang ttínhính đo lườngđo lường
(Measurable);(Measurable);
Có tínhCó tính khả thikhả thi (Feasibility);(Feasibility);
TínhTính rõ ràngrõ ràng (Clear);(Clear);
TínhTính thách thứcthách thức (Chalenge)(Chalenge)
Dự báoDự báo được tác động trongđược tác động trong
tương lai (Forecast)tương lai (Forecast)
62. Thiết lập được mục tiêuThiết lập được mục tiêu
theotheo
INPUTINPUT
MMục tiêu xây dựngục tiêu xây dựng
trên cơ sở đầu vào,trên cơ sở đầu vào,
nguồn lực;nguồn lực;
Căn cứ cho hoạtCăn cứ cho hoạt
động là đầu vào,động là đầu vào,
nguồn lực, khả năngnguồn lực, khả năng
có sẵn;có sẵn;
OUTPUTOUTPUT
MMục tiêu là kếtục tiêu là kết
quả mong muốn,quả mong muốn,
yêu cầu cần đạtyêu cầu cần đạt
được;được;
Căn cứ cho hoạtCăn cứ cho hoạt
động là kết quả đầuđộng là kết quả đầu
ra;ra;
63. Thiết lập được mục tiêu theoThiết lập được mục tiêu theo
OUTPUTOUTPUT
MMục tiêu làục tiêu là kkếtết
quả mong muốn,quả mong muốn,
yêu cầu cần đạtyêu cầu cần đạt
được;được;
Căn cứ cho hoạtCăn cứ cho hoạt
động là kết quả đầuđộng là kết quả đầu
ra;ra;
OUTCOMEOUTCOME
CCác giá trị được tạoác giá trị được tạo
ra từ SP/DVra từ SP/DV
Căn cứ cho hoạtCăn cứ cho hoạt
động là nhằm tạo rađộng là nhằm tạo ra
những giá trị mớinhững giá trị mới
64. Điểm mạnhĐiểm mạnh SStrenghttrenght Điểm yếuĐiểm yếu WWeeknesseekness
Cơ hộiCơ hội OOppotunityppotunity Thách thứcThách thức TThreathreat
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BẰNG KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH SWOT
Môi trường bên trong
Môi trường bên ngoài
67. Phân tích nguồn lựcPhân tích nguồn lực
• Mục tiêu là nhằm đánh giáMục tiêu là nhằm đánh giá tính khảtính khả
thithi của chiến lược trên phương diệncủa chiến lược trên phương diện
các nguồn lựccác nguồn lực
• Các điểm yếu và điểm mạnh của tổCác điểm yếu và điểm mạnh của tổ
chức?chức?
• Liệu tổ chức có đủ các nguồn lực đểLiệu tổ chức có đủ các nguồn lực để
duy trì chiến lược trong tương lai?duy trì chiến lược trong tương lai?
68. L o g o
Xác định các nguồn lực
Các nguồn lực – toàn bộ các
tài sản, năng lực, quá trình,
kiến thức, v.v…nằm dưới
quyền kiểm soát của tổ chức:
69. L o g o
Xác định các nguồn lực
1. Nguồn lực tài chính – các nguồn tiền
2. Nguồn lực vật chất – CSVC, công nghệ, vị trí
địa lý
3. Nguồn nhân lực – các cá nhân trong tổ chức
4. Nguồn lực tổ chức - tập hợp các cá nhân
5. Nguồn lực trí tuệ - các cá nhân và các hệ
thống
6. Nguồn lực quan hệ - các mối quan hệ đối nội
và đối ngoại bao gồm cả danh tiếng và sư tin
cậy
70. Duy trì lợi thế của nguồn lựcDuy trì lợi thế của nguồn lực
GGiá trịiá trị (nguồn lực có góp phần(nguồn lực có góp phần
tạo ra kết quả hoạt động caotạo ra kết quả hoạt động cao
hơn?)hơn?)
– HiếmHiếm (nguồn lực này có sẵn có(nguồn lực này có sẵn có
không?)không?)
– Không thể bắt chướcKhông thể bắt chước (các tổ chức(các tổ chức
khác có thể bắt chước hoặc thay thếkhác có thể bắt chước hoặc thay thế
nguồn lực này không?)nguồn lực này không?)
– Hữu hiệuHữu hiệu (tổ chức có khai thác toàn(tổ chức có khai thác toàn
bộ giá trị của nguồn lực không?)bộ giá trị của nguồn lực không?)
71. Lợi thế nhất thời
Có
Có giá trị?
Valuable? Hiếm?
Rare?
Không thể bắt
chước?
Inimitable?
Hũu hiệu?
Organisati
onal?
Có
Không
Không
Không
Không
Có
Có
Có
Có Có
L i thợ ế
Advantage
Bất lợi
Tính cạnh tranh
bình đẳng
Lợi thế bền vững
KHUNG C C U VRIOƠ Ấ
72. Các giá trị
Tầm nhìn
Sứ mệnh
Lập kế hoạch
chiến luợc Lập kế hoạch
theo kết quả
Quản lý theo
kết quảĐo lường và
đánh gía thực thi
73. Theo các bạn:
1. Quản lý chiến lược mang lại những lợi thế gì
đối với tổ chức bạn?
2. Quản lý chiến lược khác với quản lý kế hoạch,
quản lý hoạt động như thế nào?
3. Cần những điều kiện gì để áp dụng được quản
lý chiến lược?
75. M«h×nh qu¶n lý : McKinsey 7-SM«h×nh qu¶n lý : McKinsey 7-S
Chiến lược (strategy):Chiến lược (strategy): Kế hoạch giúpKế hoạch giúp
gìn giữ và xây dựng các lợi thế cạnh tranhgìn giữ và xây dựng các lợi thế cạnh tranh
trước đối thủtrước đối thủ
Cấu trúc (structure):Cấu trúc (structure): Chỉ ra cách thức tổChỉ ra cách thức tổ
chức của công ty vàchức của công ty và
hệ thống báo cáo liên cấphệ thống báo cáo liên cấp
76. M«h×nh qu¶n lý : McKinsey 7-SM«h×nh qu¶n lý : McKinsey 7-S
Hệ thống (systems):Hệ thống (systems):
Bao gồm các hoạt động thườngBao gồm các hoạt động thường
ngày cũng nhu quy trình mỗingày cũng nhu quy trình mỗi
nhân viên phải tham gia để thựcnhân viên phải tham gia để thực
hiện xong công việchiện xong công việc
77. M«h×nh qu¶n lý : McKinsey 7-SM«h×nh qu¶n lý : McKinsey 7-S
Giá trị được chia sẻ (sharedGiá trị được chia sẻ (shared
values):values):
hay còn gọi là “những mục tiêuhay còn gọi là “những mục tiêu
khác thường” bao gồm giá trị cốt lõikhác thường” bao gồm giá trị cốt lõi
của công ty được minh chứng trnogcủa công ty được minh chứng trnog
văn hóa công ty và đạo đức làmvăn hóa công ty và đạo đức làm
việc chung.việc chung.
78. M«h×nh qu¶n lý : McKinsey 7-SM«h×nh qu¶n lý : McKinsey 7-S
Phong cách (style):Phong cách (style): Phong cách của tầngPhong cách của tầng
lớp lãnh đạo là gìlớp lãnh đạo là gì
Nhân sự (staff):Nhân sự (staff): Bao gồm nhân viên vàBao gồm nhân viên và
khả năng của họkhả năng của họ
Kỹ năng (skills):Kỹ năng (skills): các kỹ năng thực chấtcác kỹ năng thực chất
và năng lực của nhân viênvà năng lực của nhân viên
79. THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
• Chiến lược của Vinmart đãChiến lược của Vinmart đã
phối hợp các chức năngphối hợp các chức năng
marketing, quản trị, công nghệmarketing, quản trị, công nghệ
và dịch vụ của họ thành mộtvà dịch vụ của họ thành một
chiến lược có hiệu quả như thếchiến lược có hiệu quả như thế
nào?nào?
80. THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
1.1. Vinmart lVinmart là doanh nghiệpà doanh nghiệp
hoạt động trên lĩnh vực?hoạt động trên lĩnh vực?
Năng lực lõi của Vinmart là gì?Năng lực lõi của Vinmart là gì?
Môi trường cạnh tranh của Sun?Môi trường cạnh tranh của Sun?
81. THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
2. Phân tích cách tiếp cận chiến lược của2. Phân tích cách tiếp cận chiến lược của
Vinmart:Vinmart:
Lợi thế cạnh tranh?Lợi thế cạnh tranh?
Chiến lược “Cộng lực” với các đối tác/kháchChiến lược “Cộng lực” với các đối tác/khách
hàng?hàng?
Chiến lược kinh doanh của Vinmart?Chiến lược kinh doanh của Vinmart?
Chiến lược marketing?Chiến lược marketing?
Chiến lược công nghệ?Chiến lược công nghệ?
Chiến lược liên kết: công nghệ/sản phẩm/dịchChiến lược liên kết: công nghệ/sản phẩm/dịch
vụ/khách hàng?vụ/khách hàng?
82. THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
3. Những bước đi và cách3. Những bước đi và cách
làm của Vinmart để biếnlàm của Vinmart để biến
chiến lược thành hiệnchiến lược thành hiện
thựcthực
83. THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
4. Những thành công đạt4. Những thành công đạt
được của Vinmarttừ quảnđược của Vinmarttừ quản
lý chiến lược?lý chiến lược?
85.
THẢO LUẬNTHẢO LUẬN
Chiến thuật giúpChiến thuật giúp
Vinmart trở thànhVinmart trở thành
chuỗi bán lẻ lớn nhấtchuỗi bán lẻ lớn nhất
Việt NamViệt Nam
Các chiến lược cạnh tranh tổng loại của M. Porter
1 (20%) 1 vote
Nhiều ý tưởng quan trọng trong việc hoạch định có thể hình thành dựa theo đề xuất của Michael Porter, giáo sư của trường đại học Harvard. Porter chỉ ra ba chiến lược cạnh tranh tổng loại mà những nhà quản trị có thể lựa chọn: (1) Chiến lược dẫn giá, (2) Chiến lược khác biệt hóa, và (3) Chiến lược tập trung. Sự thành công của một tổ chức tùy thuộc vào sự lựa chọn chiến lược thích hợp với những lợi thế cạnh tranh của tổ chức và trong ngành.
Để chọn lựa chiến lược cạnh tranh đúng, các tổ chức cần thực hiện phân tích ngành theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh như được chỉ ra trong Hình 6.4.
– Đối thủ mới tiềm ẩn
Một tổ chức cần đánh giá nguy cơ xuất hiện đối thủ cạnh tranh mới bằng cách phân tích những rào cản gia nhập ngành. Những nhân tố như hiệu quả kinh tế theo qui mô, sự trung thành đối với nhãn hiệu, và mức vốn đầu tư cần thiết sẽ chỉ ra mức độ khó khăn hoặc dễ dàng cho một đối thủ mới gia nhập ngành.
-Sự đe dọa của sản phẩm thay thế
Mức độ nguy cơ đe dọa của sản phẩm thay thế được quyết định bởi các nhân tố như giá so sánh giữa sản phẩm đang xem xét và sản phẩm thay thế, sự trung thành của người mua.
– Khả năng ép giá của người mua
Những nhân tố bao gồm số lượng người mua trên thị trường, thông tin người mua có, và có hay không sản phẩm thay thế xác định mức độ ép giá cao hay thấp từ phía người mua.
– Khả năng ép giá của nhà cung ứng
Những yếu tố như mức độ tập trung của nhà cung ứng và sự sẳn có các yếu tố đầu vào thay thế sẽ ảnh hưởng đến khả năng ép giá từ phía nhà cung ứng.
6 Đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành
Mức độ tăng trưởng của ngành, sự thay đổi lượng cầu và mức độ khác biệt về sản phẩm là những nhân tố chi phối đến mức độ cạnh tranh mạnh hay yếu giữa các tổ chức trong cùng ngành.
Dựa vào việc phân tích áp lực cạnh tranh ngành và những điểm mạnh, điểm yếu của tổ chức, các nhà quản trị sẽ chọn lựa chiến lược có lợi thế cạnh tranh nhất.
Chiến lược dẫn giá
Là chiến lược đặt giá thấp hơn giá của các đối thủ cạnh tranh với sản phẩm có thể được thị trường chấp nhận.
Chiến lược khác biệt hóa
Là chiến lược đưa ra thị trường sản phẩm độc đáo nhất trong ngành được khách hàng đánh giá cao về nhiều tiêu chuẩn khác nhau của sản phâm và dịch vụ.
Chiến lược tập trung
Là chiến lược nhằm vào một phân khúc thị trường hẹp nào đó dựa vào lợi thế về chi phí (tập trung theo hướng dẫn giá) hoặc sự khác biệt hóa sản phẩm (tập trung theo hướng khác biệt hóa).
Chiến thuật giúp Vinmart trở thành chuỗi bán lẻ lớn nhất Việt Nam Lưu
Bán lẻ bao gồm các Trung tâm thương mại, cùng hệ thống Vinmart, Vinmart+, Vinpro,... đang là quân bài chiến lược của Vingroup chỉ xếp sau bất động sản.
Hiện Vingroup đang lên kế hoạch mở 400 trung tâm thương mại và các cửa hàng đồ gia dụng tới cuối năm 2019. Ông Vượng cho biết thêm rằng công ty nhắm tới việc tăng tỷ lệ doanh thu từ mảng bán lẻ trên doanh thu toàn tập đoàn từ mức 20% hiện nay lên 50% trong vài năm tới.
Thị trường bán lẻ Việt Nam đang trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết khi một vài quy định được nới lỏng, thu hút người chơi từ những lĩnh vực khác và cả những ông lớn nước ngoài.
Len lỏi trong những con đường nhỏ hẹp của khu phố Cổ Hà Nội là một cửa hàng nhỏ có tấm biển hiệu màu đỏ nổi bật, thu hút Vinmart+. Bên trong, hàng loạt thực phẩm đồ uống, rau, văn phòng phẩm và đồ chơi đầy ắp trên các kệ hàng. Một khách hàng nữ khoảng chừng 36 tuổi là nhân viên văn phòng nói rằng cô ấy thích cửa hàng này và tới đây mỗi ngày bởi có thể dễ dàng đỗ xe máy và mua những thứ mình cần nhanh chóng.
Chuỗi cửa hàng này đang được điều hành bởi Vingroup - tập đoàn lớn bậc nhất tại Việt Nam. Công ty này đã mua một chuỗi siêu thị ở địa phương vào tháng 10/2014 như một bước đệm để thâm nhập vào ngành bán lẻ và bắt đầu mở chuỗi cửa hàng tiện lợi Vinmart+ vào nửa cuối năm 2015.
Vingroup hiện đang vận hành 880 cửa hàng tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh và họ còn đang lên kế hoạch mở thêm 10.000 cửa hàng nữa cho tới cuối năm 2019.
Trong khi đó, Canifa - một nhà sản xuất quần áo được thành lập năm 2001 bắt đầu phân phối bán lẻ vào năm 2014. Phong cách thiết kế cửa hàng và danh mục sản phẩm của Canifa được đánh giá là khá giống thương hiệu Uniqlo của Nhật Bản.
Tuy nhiên, dù giá sản phẩm của Canifa thấp hơn so với Uniqlo nhưng lại được xem là khá cao đối với mức trung bình của người tiêu dùng ở Việt Nam. Dẫu vậy, nhờ việc tầng lớp trung lưu ở đây đang tăng nhanh chóng, số lượng những cửa hàng của Canifa đến nay cũng đã tăng lên tới con số hơn 70.
Thị trường bán lẻ Việt Nam trở nên sôi động như vậy một phần nhờ những rào cản về quy định được nới lỏng.
Trước đây, muốn mở cửa hàng bán lẻ, đơn vị điều hành phải được chính quyền xem xét tới khả năng gây ra ảnh hưởng tới nền kinh tế địa phương. Tuy nhiên, tiêu chí đánh giá thường không rõ ràng, gây khó khăn trong khâu thành lập các chuỗi bán lẻ.
Mọi chuyện bắt đầu thay đổi vào năm 2007 khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và chính phủ dần nới lỏng điều luật cho các doanh nghiệp mới.
Tháng 5 năm nay, chính phủ tuyên bố dự thảo nghị định về việc lập cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500 m2 hoặc lập cơ sở bán lẻ để bán hàng hóa do chính nhà đầu tư nước ngoài sản xuất ở ngoài lãnh thổ Việt Nam, tại khu vực đã được tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy hoạch cho lập cơ sở bán lẻ và đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng thì các doanh nghiệp FDI không phải thực hiện quy định về kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT).
Tầng lớp trung lưu tại Việt Nam đang phát triển nhanh chóng cũng khiến thị trường bán lẻ trở nên thu hút hơn bao giờ hết. Một công ty nghiên cứu đã ước tính rằng thị trường này có thể đạt 109,8 tỉ USD vào năm 2015, tăng 2,4 lần so với 5 năm trước đó. Con số tương tự được dự đoán có thể tăng lên 179 tỉ USD vào năm 2020.
Những công ty nước ngoài cũng tham gia vào cuộc đua giành thị phần trong thị trường 93 triệu dân này.
Năm 2014, nhà bán lẻ Aeon của Nhật Bản đã mở trung tâm thương mại lớn đầu tiên của họ tại Việt Nam đặt ở TP Hồ Chí Minh. Kể từ đó, họ đã mở thêm 3 trung tâm nữa tại Hà Nội.
Trong khi đó, chuỗi cửa hàng tiện lợi 7-Eleven đầu tiên dự kiến sẽ mở ở Việt Nam vào tháng 2/2018.
Trong khi các công ty nước ngoài có lợi thế về vốn, thiết kế đẹp mắt và chuỗi sản phẩm thì các công ty địa phương cũng tỏ ra không kém cạnh.
Vingroup đang nắm trong tay lợi thế từ mảng kinh doanh bất động sản. Chủ tịch tập đoàn là ông Phạm Nhật Vượng nói rằng điều quan trọng là tìm được những vị trí đắc địa trước khi các công ty nước ngoài kịp thâm nhập thị trường.
Ngoài ra họ cũng chấp nhận để 30% cửa hàng mới mở không có lợi nhuận một khoảng thời gian kể từ sau khi mở cửa. Công ty hy vọng có thể vận dụng kinh nghiệm, những hiểu biết ở mảng kinh doanh bất động sản địa phương để phát triển mảng bán lẻ.
Tổng quan thị trường bán lẻ Việt Nam:
Hiện Vingroup đang lên kế hoạch mở 400 trung tâm thương mại đến cuối năm 2019 cũng như các cửa hàng đồ gia dụng. Ông Vượng cho biết thêm rằng công ty nhắm tới việc tăng tỷ lệ doanh thu từ mảng bán lẻ trên doanh thu toàn tập đoàn từ mức 20% hiện nay lên 50% trong vài năm tới.
Một số nhà bán lẻ địa phương cũng đang tăng cường sức lực để cạnh tranh với những người chơi mới như Vingroup.
Rau Bac Tom - một chuỗi cửa hàng chuyên về thực phẩm hữu cơ đang cố gắng tiếp cận với người tiêu dùng ở tầng lớp trung lưu vốn khao khát mua thực phẩm sạch. Với mạng lưới khoảng 200 nông dân và 27 cửa hàng, Rau Bac Tom đang thu hút nhóm khách hàng - những người vốn trước đây thường xuyên mua sắm ở các chợ thực phẩm truyền thống.
Phát triển là vậy nhưng thị trường bán lẻ Việt Nam gặp phải không ít thách thức.
Đầu tiên, mạng lưới logistic ở Việt Nam vẫn chưa phát triển. Đường nhỏ hẹp, mật độ xe máy dày đặc gây ra cảnh tắc nghẽn, đông nghịt. Thứ hai, khâu phân phối chưa mang lại hiệu quả.
Trong khi những ông lớn nước ngoài có đủ kinh nghiệm và khả năng đương đầu với những trở ngại về cơ sở hạ tầng thiếu thốn kể trên thì nó lại đang trở thành thách thức không hề nhỏ đối với các công ty trong nước - nhất là những đơn vị mới tham gia thị trường.
Vân Đàm / Nikkei