2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
CHƯƠNG 1: Tổng quan về hệ thống kế toán NSNN
CHƯƠNG 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
CHƯƠNG 3: Kế toán hàng tồn kho và TSNH khác
CHƯƠNG 4: Kế toán tài sản dài hạn
CHƯƠNG 5: Kế toán nợ phải trả
CHƯƠNG 6: Kế toán nguồn vốn và quỹ
CHƯƠNG 7: Kế toán thu, chi, xác định kết quả
CHƯƠNG 8: Báo cáo tài chính
CHƯƠNG 9: Báo cáo quyết toán
3. DANH MỤC TÀI LIỆU
Giáo trình Kế toán công (quyển 1)
Chế độ kế toán HCSN ban hành theo TT 107/2017/TT-
BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài Chính
Luật Ngân sách nhà nước (2015)
Luật Kế toán (2015)
Chế độ tài chính hành chính sự nghiệp
4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
ĐÁNH GIÁ TRÊN LỚP (10%)
KIỂM TRA GIỮA KỲ (40%)
THI CUỐI KỲ (50%)
5. 1.1 Tổng quan về kế toán HCSN
1.2 Đặc điểm hệ thống kế toán HCSN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG
KẾ TOÁN HCSN
6. 1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN HCSN
1.1.1 Giới thiệu về đơn vị HCSN
1.1.2 Phân loại đơn vị HCSN
1.1.3 Quy trình quản lý tài chính trong đơn vị HCSN
1.1.4 Phương thức quản lý tài chính trong đơn vị HCSN
7. 1.1.1 Giới thiệu về đơn vị HCSN
Khái niệm
Là đơn vị được Nhà nước thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ
chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó.
Đặc trưng cơ bản
Được NN trang trải các chi phí hoạt động và thực hiện nhiệm vụ chính
trị được giao bằng nguồn kinh phí từ NSNN hoặc quỹ công theo
nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp
Quản lý chi tiêu đúng mục đích, đúng dự toán được phê duyệt theo
từng nguồn kinh phí, từng nội dung chi tiêu theo tiêu chuẩn, định mức
7
8. 1.1.2 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
Đơn vị HCSN bao gồm đơn vị hành chính thuần túy và đơn vị sự
nghiệp có thu. Trong đó, các đơn vị hành chính thuần túy là các cơ
quan công quyền trong bộ máy nhà nước (còn được gọi là các đơn
vị quản lý hành chính nhà nước) được ngân sách cấp 100% kinh
phí như: UBND quận, huyện.
Các đơn vị sự nghiệp có thu như sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp
giáo dục, sự nghiệp y tế, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp nghiên cứu
khoa học…Nhóm đơn vị này bao gồm: đơn vị tự đảm bảo một
phần kinh phí và Đơn vị tự đảm bảo 100% kinh phí.
8
9. 1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
Phân loại theo phân cấp quản lý tài chính
Đơn vị HCSN được tổ chức theo hệ thống dọc tương ứng với
từng cấp ngân sách nhằm phù hợp với công tác chấp hành
ngân sách cấp đó. Cụ thể đơn vị HCSN được chia thành 3 cấp:
Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân
sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân
dân giao. Đơn vị dự toán cấp I thực hiện phân bổ, giao dự toán
ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc.
9
10. 1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
Phân loại theo phân cấp quản lý tài chính
Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp I,
được đơn vị dự toán cấp I giao dự toán và phân bổ dự toán
được giao cho đơn vị dự toán cấp III (trường hợp được ủy
quyền).
Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân
sách, được đơn vị dự toán cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân
sách.
Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp III được nhận kinh phí
để thực hiện phần công việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện
công tác kế toán và quyết toán theo quy định.
10
11. 1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp
được phân thành:
Các đơn vị sự nghiêp giáo dục gồm: Các trường học công lập
từ mầm non đến đại học.
Các đơn vị sự nghiệp y tế bao gồm: Các bệnh viện, các cơ sở
khám, chữa bệnh, các trung tâm y tế dự phòng (không bao
gồm các bệnh viện tư).
11
12. 1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp
được phân thành:
Các đơn vị sự nghiệp văn hoá, thể thao
Các đơn vị sự nghiệp kinh tế bao gồm các đơn vị sự nghiệp
hoạt động hỗ trợ cho sự nghiệp phát triển kinh tế như các viện
nghiên cứu kinh tế, các trung tâm nghiên cứu giống cây trồng,
vật nuôi....
12
13. 1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
Phân loại theo cấp ngân sách:
Đơn vị dự toán cấp Trung ương: Sử dụng nguồn ngân sách
cấp Trung ương;
Đơn vị dự toán cấp Tỉnh: Sử dụng nguồn ngân sách cấp Tỉnh;
Đơn vị dự toán cấp Huyện: Sử dụng nguồn ngân sách cấp
Huyện.
13
14. 1.1.3 PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP
o Đơn vị được NSNN đảm bảo toàn bộ chi
thường xuyên
o Đơn vị được NSNN đảm bảo một phần chi
thường xuyên
o Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên
o Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi
đầu tư
14
15. 1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
Lập dự toán thu, chi NSNN
Tổ chức chấp hành dự toán thu, chi
Quản lý sử dụng tài sản được NN giao
Chấp hành chế độ kế toán, thống kê
Lập báo cáo quyết toán thu, chi (quý, năm)
15
16. 1.1.4 QUY TRÌNH QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
Nguồn kinh phí của các đơn vị HCSN
Kinh phí do NSNN cấp Thu SN và thu khác
1. KP bảo đảm HĐTX theo dự toán
2. KP thực hiện nhiệm vụ KHCN
3. KP chương trình đào tạo, bồi dưỡng
CBVC
4. KP thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia
5. KP thực hiện đơn đặt hàng của NN
6. KP thực hiện nhiệm vụ đột xuất
7. KP tinh giản biên chế
8. Vốn đầu tư XDCB, mua MMTB
9. Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn
vốn nước ngoài
10. Kinh phí khác
1. Phần được để lại từ số thu phi, lệ phí thuộc
NSNN
2. Thu từ hoạt động dịch vụ
3. Thu SN khác
4. Lãi được chia từ các hoạt động liên
doanh, liên kết, lãi ngân hàng
5. Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu
6. Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng,
vốn huy động của cán bộ, viên chức trong
đơn vị
7. Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước
17. 1.1.4 PHƯƠNG THỨC QUẢN LÍ TÀI CHÍNH
Phương thức Thu đủ, chi đủ
Phương thức Thu, chi chênh lệch
Phương thức quản lý theo định mức
Phương thức giao quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
17
18. 1.2 ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
1.2.1 Khái quát chung về hệ thống kế toán HCSN
1.2.2 Hệ thống kế toán HCSN hiện hành
19. 1.2.1 Khái quát chung về hệ thống kế toán HCSN
1.2.1.1 Phạm vi áp dụng và chức năng
1.2.1.2 Đối tượng của kế toán HCSN
1.2.1.3 Cơ sở kế toán
1.2.1.4 Các giả định và nguyên tắc kế toán
20. 1.2.1.1. Phạm vi áp dụng
Chế độ kế toán HCSN ban hành theo thông tư số
107/2017/TT-BTC áp dụng cho các loại đơn vị sau:
Các cơ quan nhà nước;
Các đơn vị sự nghiệp công lập;
Các tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân
sách nhà nước.
Trừ các đơn vị: sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường
xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như
doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi
đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành
20
21. Kế toán trong đơn vị hành chính – sự nghiệp là một bộ
phận cấu thành hệ thống Kế toán Nhà nước, có chức
năng:
o Thông tin và kiểm tra về tình hình tiếp nhận, sử dụng và
quyết toán kinh phí
o Thông tin và kiểm tra về tình hình quản lý và sử dụng các
loại vật tư, tài sản công
o Thông tin và kiểm tra tình hình chấp hành các dự toán thu,
chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định mức do Nhà nước quy
định tại các đơn vị HCSN
1.2.1.1 Phạm vi áp dụng và chức năng
22. • (1/6) Tiền, vật tư và tài sản cố định
• (2/6) Nguồn kinh phí, quỹ
• (3/6) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán
• (4/6) Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động
• (5/6) Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước
• (6/6) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có
liên quan đến đơn vị kế toán
• Nợ và xử lý nợ công
• Tài sản công
• ....
22
1.2.1.2 ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN HC,SN
23. 1.2.1.3. Cơ sở kế toán
Cơ sở dồn tích: nhằm mục đích lập báo cáo tài chính
của các đơn vị của Nhà nước. Phân biệt thời điểm ghi
nhận thu nhập, chi phí với thời điểm thu, chi tiền.
Cơ sở tiền: nhằm mục đích lập báo cáo quyết toán
ngân sách nhà nước. Ghi nhận Thu, Chi NSNN theo
thời điểm thu, chi tiền.
23
24. Nguyên tắc đặc thù: phù hợp với từng cấp dự toán, quy mô
hoạt động và khối lượng nghiệp vụ phát sinh
Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm
24
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
25. GIÁ PHÍ: Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc, bao gồm chi
phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác đến khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng
NHẤT QUÁN: Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn
phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC TỔ
CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
25
26. KHÁCH QUAN: Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách
quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh
CÔNG KHAI: Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính năm của
đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định
Ghi nhận doanh thu: Doanh thu phải được xác định bằng giá trị
lợi ích kinh tế đơn vị nhận được hoặc sẽ nhận được khi bán
hàng, cung cấp dịch vụ.
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
26
27. THẬN TRỌNG: Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá
tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không
được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế
toán
Trọng yếu: Theo nguyên tắc này, việc ghi chép và trình bày tách biệt
một nghiệp vụ hoặc một đối tượng nếu chúng là trọng yếu.
1.2.1.4 CÁC GIẢ ĐỊNH VÀ NGUYÊN TẮC
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
27
28. 1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
- Tổ chức chứng từ kế toán
- Tổ chức tài khoản kế toán
- Tổ chức sổ sách kế toán
- Chế độ báo cáo quyết toán ngân sách và báo cáo tài chính
28
1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
29. 1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị HCSN là tổ chức sử dụng
nhân sự để thực hiện công tác kế toán trong đơn vị HCSN. Nội
dung tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị HCSN bao gồm các nội
dung sau:
Xác định số lượng lao động kế toán;
Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán;
29
1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
30. 1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán
cũng như với các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị để thu
thập, xử lý và cung cấp thông tin cho những người sử dụng;
Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế
toán nhằm đảm bảo quy định của nhà nước và các tổ chức
nghề nghiệp;
30
1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
31. 1.2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Tùy theo quy mô của đơn vị HCSN mà đơn vị có thể được tổ
chức theo một trong các mô hình sau:
Mô hình kế toán tập trung
Mô hình kế toán phân tán
Mô hình kế toán hỗn hợp
31
1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
32. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống sổ kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán
32
1.2.2 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HCSN
33. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ chứng từ kế toán
Cơ sở pháp lí của chế độ chứng từ kế toán:
Luật kế toán và các Nghị định hướng dẫn thi hành
Thông tư 107/2017/TT-BTC
Các văn bản pháp quy khác
33
34. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ chứng từ kế toán
Biểu mẫu chứng từ kế toán:
Chứng từ theo biểu mẫu bắt buộc (theo TT107):
Chứng từ không bắt buộc: đơn vị tự thiết kế biểu mẫu đáp ứng
quy định của Luật kế toán
Chế độ lập, luân chuyển, bảo quản, lưu trữ chứng từ kế
toán thực hiện theo Luật Kế toán
STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU
1 Phiếu thu C40-BB
2 Phiếu chi C41-BB
3 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C43-BB
4 Biên lai thu tiền C45-BB
34
35. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ tài khoản kế toán:
Các tài khoản trong bảng (loại 1 đến loại 9):
Chức năng: ghi nhận, xử lí thông tin về tình hình tài chính, phục
vụ lập báo cáo
Đặc điểm: ghi kép
Nội dung phản ánh: tài sản, công nợ, nguồn, doanh thu, chi phí,
thặng dư, thâm hụt
Áp dụng: tất cả các đơn vị
Các tài khoản ngoài bảng (loại 0):
Chức năng: theo dõi các khoản kinh phí từ ngân sách nhà nước
hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước.
Đặc điểm: ghi đơn
35
36. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ tài khoản kế toán:
Nguyên tắc vận dụng hệ thống tài khoản:
Xây dựng hệ thống tài khoản của đơn vị trên cơ sở lựa
chọn từ hệ thống TKKT ban hành theo TT107.
Bổ sung tài khoản:
Bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã có trong danh
mục TKKT theo TT107: đơn vị tự quyết định
Bổ sung các tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã có trong
danh mục: phải có sự chấp thuận bằng văn bản của BTC trước
khi áp dụng.
36
37. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về các loại và biểu mẫu sổ kế toán:
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng hợp:
Nhật kí: theo dõi các nghiệp vụ theo trình tự thời gian
Sổ cái: theo dõi nghiệp vụ theo nội dung kinh tế, tài khoản
Sổ theo dõi riêng theo mục lục NSNN: đối với các đơn vị có
sử dụng kinh phí NSNN cấp, kinh phí viện trợ, vay nợ nước
ngoài, nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại (mục đích lập
báo cáo quyết toán)
Đơn vị được phép bổ sung chỉ tiêu trên sổ chi tiết
37
38. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về hình thức sổ kế toán:
Hình thức Nhật kí chung
Hình thức Nhật kí – Sổ cái
Hình thức Chứng từ ghi sổ
38
39. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về hình thức sổ kế toán:
Hình thức Nhật kí chung
39
40. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về hình thức sổ kế toán:
Hình thức Nhật kí – Sổ cái
40
41. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ sổ sách kế toán
Quy định về hình thức sổ kế toán:
Hình thức Chứng từ ghi sổ
41
42. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo tài chính:
Mục đích của BCTC đơn vị HCSN:
Cung cấp thông tin về: tình hình tài chính, kết quả hđ tài
chính, luồng tiền của đơn vị làm cơ sở cho các đối tượng
sử dụng ra quyết định về các hđ tài chính, ngân sách của
đơn vị.
Tăng tính minh bạch trong báo cáo về tình hình sử dụng
ngân sách, nguồn lực
Cung cấp thông tin đầy đủ về tình hình tài chính và NSNN
trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương.
Phục vụ hợp nhất báo cáo tài chính của cấp trên, ngành.
42
43. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo tài chính:
Quy định về BCTC đơn vị HCSN:
Kì báo cáo: theo Luật Kế toán, Luật Ngân sách, các văn bản
pháp quy khác: bắt buộc vào cuối năm tài chính
Thời hạn nộp: 90 ngày kể từ ngày kết thúc kì kế toán năm
Biểu mẫu báo cáo:
Dạng đầy đủ: tất cả các đơn vị HCSN
Dạng đơn giản: một số cơ quan nhà nước và đơn vị SN công lập
thoả mãn điều kiện
Thực hiện loại trừ: đối với các đơn vị cấp trên lập báo cáo
tổng hợp, phải loại trừ các giao dịch nội bộ
43
44. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo tài chính:
Danh mục BCTC đơn vị HCSN
STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo
Kỳ hạn lập
báo cáo
Nơi nhận
Cơ quan Tài
chính
(1)
Cơ quan
Thuế
(2)
Cơ quan
cấp trên
(1)
1 2 3 4 5 6 7
I. Mẫu báo cáo tài chính đầy đủ
1 B01/BCTC Báo cáo tình hình tài chính Năm x x x
2 B02/BCTC Báo cáo kết quả hoạt động Năm x x x
3 B03a/BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp
trực tiếp)
Năm x x x
4 B03b/BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp
gián tiếp)
Năm x x x
5 B04/BCTC Thuyết minh báo cáo tài chính Năm x x x
II Mẫu báo cáo tài chính đơn giản
6 B05/BCTC Báo cáo tài chính Năm x x x
44
45. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo tài chính:
Quy trình lập báo cáo tài chính nhà nước:
Tiếp nhận, kiểm tra báo cáo cung cấp thông tin
Thực hiện hợp cộng các chỉ tiêu
Loại trừ các giao dịch nội bộ
Tổng hợp, lập BCTCNN theo quy định
45
46. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo tài chính:
Các giao dịch nội bộ được loại trừ:
Giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị thuộc ĐVDT cấp 1 này với
các cơ quan đơn vị thuộc ĐVDT cấp 1 khác;
Giao dịch giữa các cấp ngân sách
Các khoản phải thu, phải trả nội bộ
Bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho NS cấp
dưới
Cho vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ (UBND
tỉnh vay)
NSNN cấp kinh phí HĐ, KP chương trình, dự án, KP thực hiện
đơn đặt hàng, KP ĐT XDCB
46
47. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo quyết toán:
Mục đích:
Tổng hợp tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí
ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước
Cung cấp thông tin phục vụ việc đánh giá tình hình tuân thủ,
chấp hành quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước
và các cơ chế tài chính khác mà đơn vị chịu trách nhiệm
thực hiện
Cung cấp thông tin phục vụ kiểm tra, đánh giá, giám sát và
điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị
47
48. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo quyết toán:
Đối tượng lập báo cáo quyết toán:
Các đơn vị HCSN có sử dụng NSNN lập báo cáo quyết toán
với phần kinh phí do NN cấp
Đơn vị HCSN phát sinh các khoản thu, chi từ các nguồn
khác nếu có quy định phải quyết toán như đối với NSNN thì
phải lập báo cáo quyết toán đối với các nguồn này.
48
49. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo quyết toán:
Kì lập báo cáo quyết toán:
Kì kế toán năm
Số liệu lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng
năm là số liệu thu, chi thuộc năm ngân sách của đơn vị
hành chính, sự nghiệp, được tính đến hết thời gian chỉnh lý
quyết toán ngân sách nhà nước (ngày 31/01 năm sau) theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
Số liệu lập báo cáo quyết toán là số thu, chi thuộc nguồn
khác của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được tính đến ngày
kết thúc kỳ kế toán năm (ngày 31/12).
49
50. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo quyết toán:
Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo quyết toán:
- Đối với báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước:
+ Số quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm số kinh phí đơn vị đã nhận và
sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp trong năm, bao gồm cả số liệu
phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
+ Số liệu quyết toán ngân sách nhà nước của đơn vị phải được đối chiếu, có
xác nhận của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch.
+ Số quyết toán chi ngân sách nhà nước là số đã thực chi, có đầy đủ hồ sơ
chứng từ, riêng khoản chi thuộc nguồn phải ghi thu ghi chi ngân sách nhà
nước thì chỉ quyết toán khi đã có thủ tục xác nhận ghi thu - ghi chi vào ngân
sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với báo cáo quyết toán nguồn khác:
Số liệu quyết toán bao gồm số thu, chi từ nguồn khác không thuộc ngân sách
nhà nước mà đơn vị đã thực hiện từ đầu năm đến hết ngày 31/12 hàng năm
50
51. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo quyết toán:
Danh mục báo cáo quyết toán:
STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo
Kỳ hạn lập
báo cáo
Nơi nhận
Cơ quan Tài chính
(1)
Cơ
quan
cấp
trên
(2)
1 2 3 4 5 6
1 B01/BCQT Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Năm x x
2 F01-01/BCQT
Báo cáo chi tiết chi từ nguồn NSNN và nguồn
phí được khấu trừ, để lại
Năm x x
3 F01-02/BCQT Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án Năm x x
4 B02/BCQT
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm
toán, thanh tra, tài chính
Năm x x
5 B03/BCQT Thuyết minh báo cáo quyết toán Năm x x
51
52. 1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Chế độ báo cáo quyết toán:
Tiêu thức phân biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Khái niệm Hệ thống báo cáo lập sau mỗi kì
kế toán
Hệ thống báo cáo lập sau kì kế
toán năm, đã được chỉnh lí
Nguồn số liệu Số dư, số phát sinh của các tài
khoản liên quan
- Số dư, số phát sinh của các tài
khoản liên quan
- Các quyết định chỉnh lí báo cáo
Kỳ hạn lập báo cáo Định kỳ: tháng – quý – năm Cuối kì kế toán năm, kết thúc dự
án, chương trình, đề tài
Nguyên tắc lập báo cáo Tuân thủ nguyên tắc chung Tuân thủ nguyên tắc chung
Phương pháp lập Không được điều chỉnh số liệu
kể từ khi khoá sổ lập báo cáo
Được điều chỉnh trong thời gian
cho phép
52