BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
C1-2.pptx
1. Chương 1
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(Principles of Accounting)
TỔNG QUAN
VỀ KẾ TOÁN
Ban điều hành chương trình chất lượng cao
& chương trình đặc biệt
TP.HCM - 2013
BỘ TÀI CHÍNH
Trường ĐH Tài chính-Marketing
2. MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương 1, sinh viên có thể:
• Nhận dạng được các đối tượng kế toán;
• Nắm vững các phương pháp kế toán được áp
dụng để phản ánh và giám đốc các đối tượng kế
toán.
• Tìm hiểu môi trường pháp lý của kế toán tại các
doanh nghiệp Việt Nam
• Biết được các yêu cầu đối với kế toán, các khái
niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản.
3. NỘI DUNG CHƯƠNG 1
• 1.1. Khái niệm về hạch toán kế toán
• 1.2. Định nghĩa và phân loại kế toán
• 1.3. Đối tượng của kế toán
• 1.4. Hệ thống các phương pháp kế toán
• 1.5. Môi trường kế toán
• 1.6. Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
• 1.7. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán
• 1.8. Đạo đức nghề nghiệp kế toán
4. 1.1. Khái niệm về hạch toán kế toán
1.1.1. Hạch toán và các loại hạch toán
Quan
sát
Đo
lường
Tính
toán
Ghi
chép
Thông tin
5. Các loại hạch toán
Hạch
toán
Hạch toán nghiệp vụ: áp dụng đối với các
đối tượng quản lý cụ thể : chủng loại, số
lượng nguyên vật liệu xuất dùng, ngày công,
giờ công,...
Hạch toán thống kê: nghiên cứu mặt lượng
trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất
của các hiện tượng tự nhiên, xã hội, kinh tế
...
Hạch toán kế toán: cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính của các tổ chức kinh tế, xã hội.
6. 1.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát
triển của kế toán
Kế
toán
có từ
khi
nào
????
7. Giai đoạn 1: Từ khi xã hội loài người hình thành
đến thời kỳ phục hưng chủ yếu sử dụng kế toán
đơn.
Giai đoạn 2: Từ thời kỳ phục hưng đã phát minh
ra nguyên lý đầu tiên của kế toán kép và phát
triển hoàn thiện cho đến ngày nay.
Đối với thế giới:
1.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát
triển của kế toán
8. Ông tổ của nghề nghiệp kế toán
About 500 years ago, an Italian monk called Pacioli wrote down the
basic rules for recording accounting data. These rules still form the
basis of accounting.
9. Đối với Việt Nam:
• Năm 1945 kế toán được đưa vào sử dụng;
• Năm 1961 Chính phủ ban hành điều lệ tổ chức KT;
• Năm 1988 Chính phủ ban hành về pháp lệnh mới về
kế toán;
• Ngày 1/11/1995 Bộ Tài chính ban hành chế độ kế
toán Việt Nam;
• Từ 2001 – 2003 Bộ Tài chính lần lượt ban hành các
chuẩn mực kế toán, Luật kế toán;
• Ngày 15/3/2006 Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
chế độ kế toán doanh nghiệp (15/2006/QĐ-BTC).
1.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của KT
10. 1.2. 1. Định nghĩa về kế toán
Thu Thập.
Xử lý, kiểm tra, phân tích
Cung cấp thông tin kinh tế tài chính
dưới hình thức giá trị, hiện vật và
thời gian lao động
1.2. Định nghĩa và phân loại kế toán
11. ?
?
?
?
Thu thập Xử lý
Kiểm tra,
Phân tích
Cung cấp
thông
tin
1.2. 1. Định nghĩa về kế toán
12. Báo cáo tổng hợp.
Được dùng chủ yếu.
Được dùng trong Báo
cáo chi tiết
Sử dụng phối hợp
với đơn vị hiện vật.
Được dùng trong báo
cáo chi tiết
Đơn vị
tiền tệ
Đơn vị
hiện vật
Đơn vị
thời gian
lao động
1.2. 1. Định nghĩa về kế toán
13. Chức năng của kế toán
Hoạt động KD Người ra quyết định
Thu thập
Tập hợp dữ
liệu
Xử lý
Ghi chép,
phân loại,
tổng hợp
Cung cấp
thông tin
Lập báo cáo
Thông
tin
Nhu cầu
thông tin
1. Phản ánh, giám đốc.
2. Cung cấp thông tin.
14. Vai trò của kế toán
Đối với doanh nghiệp
Đối với nhà nước
15. 1.2.2. Phân loại kế toán:
1.2.2.1 . Phân loại theo đối tượng sử dụng thông tin kế
toán
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động kế toán
Nhà QL
- Chủ DN
- HĐ QT
- Ban GĐ
Người có lợi ích
trực tiếp
- Nhà đầu tư
- Chủ nợ
Người có lợi ích
gián tiếp
- Thuế
- Cơ quan TK
- Cơ quan chức năng
…
16. Các lĩnh vực kế toán:
• Kế toán tài chính thưc hiện thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thông tin bằng báo cáo tài
chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng.
Kế toán tài chính:
1.2.2. Phân loại kế toán:
1.2.2.1 . Phân loại theo đối tượng sử dụng thông tin kế
toán
17. Các lĩnh vực kế toán:
• Kế toán quản trị thực hiện việc thu thập, xử lý kiểm
tra phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài theo
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ .
Kế toán quản trị:
1.2.2. Phân loại kế toán:
1.2.2.1 . Phân loại theo đối tượng sử dụng thông tin kế
toán
18. Các lĩnh vực kế toán:
Kế toán thuế:
Lợi
nhuận
chịu thuế
Lợi nhuận do
kế toán xác
định
Không đồng nhất
1.2.2. Phân loại kế toán:
1.2.2.1 . Phân loại theo đối tượng sử dụng thông tin kế
toán
19. www.themegallery.com
Chỉ tiêu KT tài chính KT quản trị
Phạm vi
Đối tượng phục
vụ
Thời gian
Tính chất
Hình thức biểu
hiện
Đo lường
TÌNH HUỐNG
Hãy phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị?
20. 1.2.2.2. Phân loại theo mức độ phản ánh các đối
tượng kế toán
• Kế toán tổng hợp:
Thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông
tin tổng quát về các đối tượng kế toán.
Chỉ sử dụng thước đo tiền tệ.
• Kế toán chi tiết:
Thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông
tin chi tiết về các đối tượng kế toán, minh họa
cho kế toán tổng hợp.
Sử dụng cả 3 loại thước đo giá trị, hiện vật và
thời gian lao động.
21. 1.2.2.3. Phân loại theo phương pháp xử lý thông tin
• Kế toán ghi đơn: nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được ghi vào từng tài khoản riêng biệt, không
phản ánh mối quan hệ giữa các đối tượng kế
toán.
• Kế toán ghi kép: nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được ghi vào ít nhất hai tài khoản theo mối
quan hệ giữa các đối tượng kế toán.
22. 1.3. ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
1.3.1. Khái quát về đối tượng kế toán.
1.3.2. Phân loại tài sản theo kết cấu.
1.3.3. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
23. • Máy móc thiết bị.
• Nhà xưởng, nguyên vật liệu
1.3.1 Khái quát về đối tượng kế toán
Doanh nghiệp
Hoạt động
Tài sản
của DN.
Vốn KD
của DN
Đối tượng của kế toán là vốn kinh doanh của DN
Kết cấu
tài sản
Nguồn
hình thành
tài sản
24. 1.3.2. Phân loại tài sản theo kết cấu
TÀI SẢN
Thuộc quyền
kiểm soát của DN
Tạo ra lợi ích
kinh tế trong tương
lai cho DN
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Có thời gian sử dụng,
luân chuyển và thu hồi
vốn trên 1 năm.
Có thời gian sử dụng,
luân chuyển và thu hồi
vốn trong 1 năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh
25. 1.3.2 Phân loại tài sản theo kết cấu
TM, TGNH, tiền đang chuyển.
TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
1.Vốn bằng tiền
2. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
cổ phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu
3. Đầu tư ngắn hạn khác
tiền gửi có kỳ hạn, ĐT ngắn hạn khác
4.Dự phòng giảm giá Đầu tư ngắn hạn.
5. Phải thu của khách hàng
6. Thuế GTGT được khấu trừ
7. Phải thu nội bộ
26. 1.3.2 Phân loại tài sản theo kết cấu
TS thiếu chờ xử lý…
TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
8.Phải thu khác
9. Dự phòng phải thu khó đòi
10. Tạm ứng
11. Chi phí trả trước ngắn hạn.
12. Cầm cố , ký cược, ký quỹ ngắn hạn
13. Hàng tồn kho
14 . Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Hàng mua đang đi trên đường, NVL,
CCDC, TP, HH, hàng gửi đi bán.
15 . Chi sự nghiệp
27. 1.3.2 Phân loại tài sản theo kết cấu
Nhà cửa, MMTB, phương tiện vận tải…
TÀI
SẢN
DÀI
HẠN
1.Tài sản cố định hữu hình
2. Tài sản cố định thuê tài chính
3. Tài sản cố định vô hình
QSDĐ, phần mềm, bản quyền..
4.Bất động sản đầu tư
5. Hao mòn TSCĐ
6. Đầu tư vào công ty con
7. Vốn góp liên doanh
8. Đầu tư vào công ty liên kết
28. 1.3.2 Phân loại tài sản theo kết cấu
Cổ phiếu, trái phiếu cho vay…
TÀI
SẢN
DÀI
HẠN
9.Đầu tư dài hạn khác
10. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
11. XDCB dở dang
Mua sắm TSCĐ, XDCB, SC TSCĐ.
12. Chi phí trả trước dài hạn
13. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
14 Ký quỹ, ký cược dài hạn.
29. 1.3.3. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
• Khoản nợ phát sinh mà DN
phải trả, phải thanh toán cho
các chủ nợ.
NGUỒN
VỐN
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Số vốn của các chủ sở hữu mà DN
không phải cam kết thanh toán.
Nguồn vốn chủ SH không phải là một
khoản nợ.
30. 1.3.3 Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
NỢ
PHẢI
TRẢ
1.Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến kỳ hạn trả.
3. Phải trả cho người bán
4.Thuế và các khoản phải nộp cho NN.
5. Phải trả cho người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
31. 1.3.3. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
NỢ
PHẢI
TRẢ
8.Phải trả,phải nộp khác
9. Vay dài hạn.
10. Nợ dài hạn.
11. Trái phiếu phát hành.
12. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
13. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
14. Quỹ DP trợ cấp mất việc làm
16. Dự phòng phải trả.
15. Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
32. 1.3.3 Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
NV
CHỦ
SỞ
HỮU
1.Nguồn vốn kinh doanh
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
3.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4.Quỹ đầu tư phát triển.
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Các quỹ khác
7. Cổ phiếu quỹ
33. 1.3.3. Phân loại tài sản theo nguồn hình thành
NV
CHỦ
SỞ
HỮU
8. Lợi nhuận chưa phân phối
9. Nguồn vốn đầu tư XDCB.
10 Nguồn kinh phí sự nghiệp.
11. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
34. Tình hình
tài chính
của DN
(vốn kinh
doanh)
Nguồn lực
tài chính
Nguồn hình
thành nguồn
lực tài chính
Tài
sản
Nguồn
vốn
Tài sản
ngắn hạn
Nợ phải
trả
Tài sản
dài hạn
NVCSH
Tài sản = Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ SH
Vốn chủ SH = Tài sản – Nợ phải trả
35. 1.3.4. Sự vận động của tài sản
a. Doanh thu, thu nhập
• Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp và thường
bao gồm: Doanh thu bán hàng; Doanh thu cung cấp
dịch vụ; Tiền lãi; Tiền bản quyền; Cổ tức và lợi
nhuận được chia.
• Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát
sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu.
36. Sự vận động của tài sản
b. Chi phí
• Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền
vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho
các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền
bản quyền,...
• Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí
sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
37. 1.4. Hệ thống các phương pháp kế toán
4. Tài
khoản
5. Ghi sổ
kép
6. Lập báo
cáo tài
chính
1. Chứng
từ
2. Kiểm kê
3. Tính giá
38. 1. Thu thập thông tin?
2. Xử lý thông tin?
3. Truyền đạt thông tin?
39. 1.5. Môi trường kế toán
• Nền kinh tế và cơ chế quản lý kinh tế;
• Các loại hình doanh nghiệp (cty TNHH, cty cổ
phần, cty hợp doanh, DN tư nhân);
• Giá cả;
• Đặc điểm ngành SXKD và cơ quan quản lý nhà
nước;
• Thuế;
• Lạm phát.
Môi trường kinh tế
40. 1.5. Môi trường kế toán
• Luật kế toán (có hiệu lực từ 01/01/2004);
• Chuẩn mực kế toán (26 chuẩn mực);
• Chế độ kế toán doanh nghiệp (QĐ
15/2006/QĐ- BTC ngày 15/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính);
• Sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp
(244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ
Tài chính).
Môi trường pháp lý:
41. 1.6. CÁC KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC
KẾ TOÁN CƠ BẢN
1.6.1. Các khái niệm kế toán cơ bản
1.6.2. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
42. 1.6.1.1. Đơn vị kế toán
Là xác định về mặt phạm vi phải tổ chức
công tác kế toán để cung cấp thông tin cho
các đối tượng
1.6.1. Các khái niệm kế toán cơ bản
43. 1.6.1.2. Kỳ kế toán.
Là xác định độ dài của một kỳ mà cuối kỳ phải lập
báo cáo.
Kỳ kế toán năm là mười hai tháng;
Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt
động được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng
tròn;
Kỳ kế toán quý là ba tháng;
Kỳ kế toán tháng là một tháng,
(Điều 13- Luật kế toán)
44. 1.6.1.3. Đơn vị tiền tệ
Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là
“đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”).
Trong trường hợp phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo
nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái
thực tế hoặc quy đổi theo tỷ giá hối đoái do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh.
Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với
đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại
ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
(Điều 13- luật kế toán)
45. 1.6.1.3. Đơn vị tiền tệ
• Đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ:
Chọn một loại ngoại tệ do Bộ Tài chính quy định
làm đơn vị tiền tệ để kế toán hạch toán, nhưng
khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam
phải quy đổi ra đồng Việt Nam trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
(Điều 11 - Luật kế toán)
46. 1.6.2. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ BẢN
1.6.2.2. Nguyên tắc hoạt động liên tục.
1.6.2.3. Nguyên tắc giá gốc.
1.6.2.4. Nguyên tắc thận trọng.
1.6.2.5. Nguyên tắc nhất quán.
1.6.2.6. Nguyên tắc phù hợp.
1.6.2.7. Nguyên tắc trọng yếu.
1.6.2.1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích.
47. 1.6.2.1. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
• Mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TS, NV, DT,
CP phải được ghi vào sổ kế toán tại thời điểm phát
sinh.
• Ghi sổ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
hoặc thực tế chi hoặc tương đương tiền.
• Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích
phản ánh tình hình tài chính trong quá khứ, hiện
tại và tương lai.
48. 1.6.2.2. Nguyên tắc hoạt động liên tục
Hoạt động liên tục là hoạt động kinh doanh
thường xuyên của DN với thời gian dài, không
xác định được thời gian ngưng hoạt động hoặc ít
ra không ngưng hoạt động trong tương lai gần.
Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định
DN hoạt động liên tục hoặc kinh doanh bình
thường trong thời gian gần.
49. 1.6.2.3. Nguyên tắc giá gốc
Giá trị tài sản ghi sổ kế toán được ghi nhận
theo giá gốc.
Giá gốc của TS không thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ
thể.
50. 1.6.2.4. Nguyên tắc phù hợp
Ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp nhau.
Khi ghi nhân doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu
Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu.
Chi phí cúa các kỳ trước hoặc chi phí phải trả
nhưng liên quan đến doanh thu đó.
51. 1.6.2.5. Nguyên tắc nhất quán
Các chính sách và PP kế toán đã chọn phải được
áp dụng thống nhất (ít nhất trong một kỳ kế toán
năm).
Trường hợp có thay đổi chính sách và PP kế toán
thì phải:
Giải trình lý do.
Nêu ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong thuyết
minh báo cáo tài chính.
52. 1.6.2.6. Nguyên tắc thận trọng
Thận trọng
Xem xét
Cân nhắc
Phán đoán
Lập các ước tính
trong điều kiện
không chắc chắn
53. 1.6.2.7. Nguyên tắc trọng yếu
Thiếu thông tin
Thiếu tính chính
xác của thông tin
Sai lệch đáng kể
đến báo cáo TC.
Ảnh hưởng đến
việc ra quyết
định
TT được coi là
trọng yếu
54. 1.6.2.7. Nguyên tắc trọng yếu
Phụ thuộc vào độ lớn của
TT.
Phụ thuộc vào tính chất của
TT.
Các sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể.
Tính trọng
yếu
Cho phép trong thực hành kế toán có thể chấp nhận
những sai sót nhỏ miễn sao những sai sót này không
làm sai lệch bản chất của sự kiện và tính trung thực
của báo cáo
55. 1.7. Nhiệm vụ và yêu cầu
của kế toán
Thu thaäp, xöû lyù thoâng tin, soá lieäu keá
toaùn theo ñoái töôïng vaø noäi dung coâng
vieäc keá toaùn, theo chuaån möïc vaø cheá ñoä
KT .
Kieåm tra, giaùm saùt caùc khoaûn thu, chi taøi
chính, caùc nghóa vuï thu, noäp, thanh toaùn nôï;
phaùt hieän vaø ngaên ngöøa caùc haønh vi vi
phaïm phaùt luaät veà taøi chính, keá toaùn.
: Nhiệm vụ của kế toán
56. 1.7. Nhiệm vụ và yêu
cầu của kế toán
Phaân tích thoâng tin, soá lieäu keá toaùn;
tham möu, ñeà xuaát caùc giaûi phaùp phuïc
vuï yeâu caàu quaûn trò vaø quyeát ñònh kinh
teá, taøi chính cuûa ñôn vò keá toaùn.
Cung caáp thoâng tin, soá lieäu KT theo quy
ñònh cuûa phaùp luaät.
Nhiệm vụ của kế toán
57. : Yêu cầu của kế toán
1. Trung thực.
2. Khách quan.
3. Đầy đủ.
4. Kịp thời.
5. Dễ hiểu.
6. Có thể so sánh được.
58. Trong 6 yêu cầu của kế toán, yêu cầu là quan
trọng nhất? Vì sao?
59. 1.8. Đạo đức nghề nghiệp kế toán.
(1) Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau
đây:
• (i) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung
thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp
luật;
• (ii) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế
toán
www.themegallery.com
60. 1.8. Đạo đức nghề nghiệp kế toán.
(2) Người làm kế toán có quyền độc lập về
chuyên môn, nghiệp vụ kế toán
(3) Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ
các quy định của pháp luật về kế toán, thực
hiện các công việc được phân công và chịu
trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của
mình.
61. 1.8. Đạo đức nghề nghiệp kế toán.
Khi thay đổi người làm kế toán, người làm kế
toán cũ phải có trách nhiệm bàn giao công việc
kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế
toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách
nhiệm về công việc kế toán trong thời gian
mình làm kế toán.
63. 1. Đọc lại chương 1 giáo trình Nguyên lý kế
toán
2. Đọc chương 2 giáo trình Nguyên lý kế toán.
3. Làm bài tập chương 1.
4. Đọc Luật Kế toán
5. Đọc VAS 01 “Chuẩn mực chung”; VAS 21
“Trình bày báo cáo tài chính”
64. CHƯƠNG 2
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của PP tổng hợp –
cân đối kế toán.
2.2. Hệ thống báo cáo tài chính
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP –
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
65. MỤC TIÊU
• Khái quát chung về phương pháp tổng hợp – cân
đối kế toán
• Tìm hiểu ứng dụng phương pháp tổng hợp – cân
đối kế toán thông qua các báo cáo tài chính cơ
bản: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
• Hiểu rõ mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế toán
với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ.
66. 2.1.1. Khái niệm:
Tổng hợp – cân đối kế toán là phương pháp tổng
hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các mối quan hệ
cân đối vốn có của kế toán.
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của PP tổng hợp – cân đối
Cung cấp thông tin cho những người ra
quyết định và phục vụ công tác quản lý
trong doanh nghiệp.
67. 2.1. Khái niệm và ý nghĩa của PP tổng hợp – cân đối
• Cung cấp thông tin tổng quát về TS, nguồn hình
thành TS, kết quả kinh doanh của DN.
• Cung cấp thông tin đánh giá tình hình tài chính
của DN.
2.1.2. Ý nghĩa
68. 2.2. Hệ thống báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo xác định kết quả KD.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
69. 2.2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2.2.1.1. Khái niệm
2.2.1.2. Đặc điểm
2.2.1.3. Tác dụng
2.2.1.4. Kết cấu của bảng CĐKT
2.2.1.5. Một số khoản mục chủ yếu của
bảng CĐKT.
2.2.1.6. Tính cân đối của bảng CĐKT
71. Trình bày tổng quát toàn bộ giá trị tài sản và
nguồn hình thành tài sản sau một quá trình sản
xuất kinh doanh.
Mang tính thời điểm (cuối kỳ kế toán).
Chỉ sử dụng thước đo tiền tệ.
Luôn thể hiện tính cân đối giữa tài sản và nguồn
vốn:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
2.2.1.2. Đặc điểm của Bảng CĐKT:
72. Cho thấy toàn bộ giá trị tài sản hiện có, hình
thái vật chất của tài sản, nguồn hình thành nên
tài sản đó.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của DN.
Kiểm tra số liệu kế toán.
2.2.1.3. Tác dụng của Bảng CĐKT:
73. Kết cấu của bảng cân đối kế toán:
Tài sản
Nợ Phải trả
Vốn chưở hữu
2.2.1.4. Kết cấu của bảng CĐKT
74. Loại A: TS ngắn hạn.
Loại B: TS dài hạn
Nếu chia
thành 2 bên
Bên trái Tài sản
Bên phải Nguồn vốn
Nếu chia
thành 2 phần
Phần trên Tài sản
Phần dưới Nguồn vốn
Tài sản
Loại A: Nợ phải trả.
Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn
vốn
75. Stt TÀI SẢN SỐ TIỀN
A. Tài sản ngắn hạn
.......
B. Tài sản dài hạn
........
x
x
Tổng tài sản x
NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
A. Nợ phải trả
.......
B. Vốn chủ sở hữu
........
x
x
Tổng nguồn vốn X
BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN
Taïi ... ngaøy ..... (ñôn vò tính: )
76. TÀI SẢN
SỐ
TIỀN
NGUỒN VỐN
SỐ
TIỀN
A. A. Tài sản NH
..........
B. B. Tài sản DH
..........
x
x
A. A. Nợ phải trả
..............
B. B. Vốn chủ sh
..............
x
x
Tổng cộng x Tổng cộng x
BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN
Taïi ... ngaøy ..... (ñôn vò tính: )
77. Xuất phát từ mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ta
có phương trình kế toán như sau
: TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Tổng tài sản = Tổng nợ phải trả + Tổng vốn chủ sở
hữu
78. b. Kết cấu từng bên:
Bên TS được chia thành 2 loại:
Loại A: Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III.Các khoản phải thu thương mại và phải thu
khác
IV.Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
79. b. Kết cấu từng bên:
Bên TS được chia thành 2 loại:
Loại B: Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định hữu hình
II. Tài sản cố định vô hình
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
IV. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
V. Tài sản dài hạn khác
BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN
80. b. Kết cấu từng bên:
Bên NV được chia thành 2 loại:
Loại A : Nợ phải trả
I. Vay ngắn hạn
II. Các khoản phải trả thương mại và phải trả
ngắn hạn khác
III. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
IV. Các khoản vay dài hạn và nợ phải trả dài hạn
khác
BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN
81. b. Kết cấu từng bên
Bên NV cũng chia thành 2 loại:
Loại B : Vốn chủ sở hữu.
I. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số
II. Vốn góp
III. Các khoản dự trữ
IV. Lợi nhuận chưa phân phối
• Các khoản mục được sắp xếp theo tính chất linh
hoạt giảm dần.
BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN
93. Từ 4 trường hợp ảnh hưởng
đến Bảng CĐKT, các bạn
rút ra kết luận gì?
94. 2.2.2.1. Khái niệm.
2.2.2.2. Đặc điểm
2.2.2.3. Tác dụng
2.2.2.4. Kết cấu của Báo cáo KQHĐKD
2.2.2.5. Tính cấn đối của Báo cáo KQHĐKD
2.2.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
95. Báo cáo KQHĐKD là báo cáo tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh trong một kỳ của DN và chi tiết cho
từng HĐ chính và HĐ khác.
2.2.2.1. Khái niệm:
96. Phản ánh lợi nhuận của từng hoạt động và toàn
bộ hoạt động của đơn vị trong một kỳ.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Doanh thu và chi phí được trình bày trên báo
cáo này phải tuân thủ theo nguyên tắc cơ sở dồn
tích và nguyên tắc phù hợp.
2.2.2.2. Đặc điểm
97. Đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Nhận biết được quy mô chi phí, doanh thu, thu
nhập và kết quả từ các hoạt động kinh doanh
(hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài
chính, hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư,
hoạt động khác).
2.2.2.3. Tác dụng
98. Gồm 2 phần:
Phần 1: Lãi (lỗ): phản ánh tình hình và kết quả
kinh doanh của các HĐKD chính và các HĐ
khác của DN.
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với NN
(bao gồm: thuế, các khoản đóng góp theo
lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và
các khoản phí, lệ phí …)
2.2.2.4. Kết cấu của Bảng BCKQKD:
99. Đơn vị báo cáo: ... Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:………….....
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
.... 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
100. Các khoản chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo
pp trực tiếp.
2.Các khoản
giảm trừ
Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
1.Doanh thu
bán hàng và
CC dịch vụ
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
2.2.2.4. NỘI DUNG MỘT SỐ KHOẢN MỤC
CỦA BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD
101. Tổng giá vốn hàng hoá, BĐS
đầu tư, Zsp, CP trực tiếp của
khối lượng dịch vụ hoàn thành
đã cung cấp.
4. Giá vốn hàng bán
DTBH & CCDV
– Các khoản làm giảm DT
3.Doanh thu thuần về
bán hàng và CC DV
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
102. Thu tiền lãi;
Thu tiền bản quyền;
Cổ tức và lợi nhuận được chia và
các HĐTC khác;
Chiết khấu thanh toán được hưởng
khi mua hàng;
- Khoản lãi do chênh lệch tỷ giá
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
DT thuần BH & CCDV - giá vốn
hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
103. CP phát sinh tại bộ phận bán
hàng: CP nhân viên, KH TSCĐ,
dịch vụ mua ngoài, …
8. CP bán hàng
CP lãi vay;
CP bản quyền;
CP hoạt động liên doanh;
Chiết khấu thanh toán cho người
mua;
Khoản lỗ do chênh lệch tỷ giá.
7. CP tài chính
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
104. Lợi nhuận gộp từ BH & CCDV +
(DTHĐTC – CPHĐTC)
– CPBH – CPQLDN
10. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động
kinh doanh
CP phát sinh tại bộ phận quản lý
doanh nghiệp: CP nhân viên, KH
TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, …
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
105. Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ ;
Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng ;
Thu các khoản nợ khó đòi đã xóa
sổ ;
Thu các khoản nợ không xác định
được chủ;
Chênh lệch tăng giá trị TS do
đánh giá lại khi góp vốn …
11. Thu nhập
khác
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
106. Chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ;
Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh
lý, nhượng bán TSCĐ,
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng ;
Bị phạt thuế, truy nộp thuế ;
Các khoản chi phí do kế toán bị
nhầm, do bỏ sót khi vào sổ;
Chênh lệch giảm giá trị TS khi
tham gia góp vốn…
12. Chi phí
khác
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
107. LN thuần từ HĐKD + LN HĐ
khác trước khi trừ chi phí thuế
TNDN
14. Tổng lợi
nhuận kế toán
trước thuế
Thu nhập khác – Chi phí khác
13. Lợi nhuận
khác
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
108. Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế
TNDN hiện hành tạm thời được
hoãn lại trong tương lai
16. Chi phí thuế thu
nhập hoãn lại
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế
TNDN hiện hành phải nộp.
(DT chịu thuế – CP giảm trừ) x
thuế suất thuế TNDN
15. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
109. Dùng trong trường hợp DN Cổ
phần, hợp doanh …
18. Lãi cơ bản trên
cổ phiếu
Lợi nhuận trước thuế - Chi phí
thuế TNDN – CP thuế TNDN
hoãn lại
17. Lợi nhuận
sau thuế
NỘI DUNG
CHỈ TIÊU
110. 2.2.2.5. Tính cân đối của Bảng BCKQKD
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các
khoản
giảm trừ
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Giá vốn
hàng
bán
LN thuần
từ hoạt
động kinh
doanh
=
LN gộp
về bán
hàng và
cung cấp
DV
+
DT hoạt
động tài
chính
-
CP
HĐ
tài
chính
-
CP
bán
hàng
-
CP
quản
lý
doanh
nghiệp
111. www.themegallery.com
Lợi nhuận
khác
=
Thu nhập
khác
-
Chi phí
khác
Tổng lợi
nhuận
trước thuế
=
Lợi nhuận thuần
trong hoạt động
kinh doanh
+
Lợi nhuận
khác
Lợi
nhuận
sau
thuế
=
Tổng lợi
nhuận
trước
thuế
-
Chi phí thuế
TNDN hiện
hành
-
Chi phí
thuế
TNDN
hoãn lại
2.2.2.5. Tính cân đối của Bảng BCKQKD
112. Trong bảng BCKQKD, khoản mục lợi nhuận sau
thuế là một bộ phận trong nguồn vốn chủ sở hữu.
Do đó, trên bảng CĐKT, lợi nhuận chưa phân phối
sẽ tăng lên hoặc giảm xuống một khoản bằng với
kết quả lợi nhuận sau thuế trên bảng BCKQKD.
2.2.2.6. Mối quan hệ giữa Bảng CĐKT
và Báo cáo kết quả HĐKD
113. Ví dụ 2.3:
• Yêu cầu:
• a. Lập bảng phân tích ảnh hưởng của các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trên đối với BCĐKT
• b. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
tháng 6.
• c. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 30/6.
114. Ví dụ 2.3:
1) Ông Quang chuyển khoản tiền gửi ngân hàng 1.100 để thành lập
công ty
2) Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 200
3) Chuyển khoản 10 trả chi phí thuê văn phòng tháng 6
4) Chuyển khoản 50 mua thiết bị dùng cho bộ phận văn phòng công ty.
5) Hoàn thành hợp đồng tư vấn cho khách hàng, thu tiền mặt 40.
6) Vay ngắn hạn nộp quỹ tiền mặt 50
7) Lương phải trả cho nhân viên bộ phận tư vấn thuế, kế toán: 10
8) Chi phí điện thoại, điện, nước phải trả của bộ phận tư vấn thuế, kế
toán: 5.
9) Lương phải trả cho bộ phận giám đốc 5
10) Chi tiền mặt thanh toán chi phí quảng cáo 3
11) Được tặng một thiết bị dùng cho bộ phận văn phòng trị giá 40
12) Chi tiền mặt 2 bồi thường vi phạm hợp đồng.
115. 2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.2.3.1. Khái niệm:
Là báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh
tổng quát thông tin về
các khoản thu và chi
tiền trong kỳ của đơn
vị theo từng hoạt động
2.2.3.2. Đặc điểm:
Được lập trên cơ sở
tiền.
Thể hiện dòng tiền
thực thu (dòng tiền
vào) và dòng tiền thực
chi (dòng tiền ra)
trong kỳ kế toán.
116. 2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.2.3.3. Tác dụng:
Đánh giá các thay đổi
trong TS thuần, cơ cấu
TC, khả năng chuyển
đổi của TS thành tiền,
khả năng thanh toán
và khả năng của DN
trong việc tạo ra các
luồng tiền.
2.2.3.4. Kết cấu:
Luồng tiền phát sinh
từ hoạt động kinh
doanh
Luồng tiền phát sinh
từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền phát sinh
từ hoạt động tài chính
117. 2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Tiền tồn ĐK+ Tiền thu TK= Tiền chi TK+ Tiền tồn CK
Tiền tồn CK= Tiền tồn ĐK+ Tiền thu TK - Tiền chi TK
Tiền tồn đầu kỳ
+ Tiền thu từ
HĐKD
- Tiền chi cho
HĐKD
+ Tiền thu HĐ đầu
tư
- Tiền chi cho
HĐ đầu tư
+ Tiền thu từ HĐ tài
chính
- Tiền chi cho
HĐ tài chính
= Tiền tồn cuối kỳ
118. Mối quan hệ giữa Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
và Bảng cân đối kế toán.
• Giá trị khoản mục tiền và tương đương tiền (đầu
kỳ, cuối kỳ) trên BCĐKT bằng giá trị khoản mục tiền
và tương đương tiền (tồn đầu kỳ, tồn cuối kỳ) trên
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
• Giá trị lưu chuyển tiền thuần trong kỳ trên báo cáo
lưu chuyển tiền tệ chính là chênh lệch giữa giá trị
đầu kỳ và giá trị cuối kỳ của khoản mục tiền và
tương đương tiền trên BCĐKT
• Ví dụ 2.4: Lấy lại số liệu ví dụ 2.3, phân tích ảnh
hưởng của các nghiệp vụ phát sinh đến các luồng
tiền