SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
Chẩn đoán viêm gan B cấp.pptx
1. 1. Chẩn đoán viêm gan B cấp
a.Chẩn đoán xác định
Tiền sử Triệu chứng lâm sàng Cận lâm sàng
Có truyền máu hay
các chế phẩm của
máu, tiêm chích,
QHTD không an toàn
trong khoảng 4-24w
trước khởi bệnh
Đa số không có biểu hiện lâm sàng
rõ ràng
Thể điển hình có các triệu chứng
như
- Sốt ( khi chưa vàng da), mệt mỏi,
chán ăn, buồn nôn, nôn, vàng da,
vàng mắt, tiểu sậm màu, đau tức
vùng gan, phân bạc màu...
- Có thể diễn tiễn thành suy gan
cấp dẫn đến bệnh não gan, tỉ lệ tử
vong cao
- Men gan > 5 lần, ALT> AST
- Bilirubin tăng
- GGT tăng ( 5-10 lần)
- Anti HBc IGM (+), HBsAg
(+)/(-) trong gđ cửa sổ
2. b. Chẩn đoán phân biệt
- Viêm gan cấp do vi rút khác (HAV, HCV, HDV, HEV, CMV, EBV, Dengue,...)
- Viêm gan do các nguyên nhân khác: rượu, nhiễm độc (do thuốc, hóa chất...), tự miễn, bệnh
Wilson...
- Đợt bùng phát của viêm gan vi rút B mạn.
- Một số bệnh có biểu hiện vàng da.
+ Các bệnh nhiễm khuẩn: Bệnh nhiễm Leptospira, sốt rét...
+ Tắc mật sau gan: u đầu tụy, u đường mật, sỏi đường mật...
3. Điều trị viêm gan B cấp
Điều trị hỗ trợ Chỉ định điều trị kháng virus
- Nghỉ ngơi tuyệt đối khi có triệu
chứng lâm sàng
- Chế độ ăn: Giảm chất béo, kiêng
rượu bia. Nuôi dưỡng đường tĩnh
mạch khi cần thiết (nôn nhiều,
không ăn uống được.
- Tránh sử dụng các thuốc chuyển
hóa qua gan, có thể sử dụng các
thuốc bổ trợ gan
- Điều trị hồi sức, nội khoa tích cực
các trường hợp diễn tiến nặng: đảm
bảo hô hấp, tuần hoàn, vitamin K1
10mg/ngày trong 3 ngày khi tỷ
prothombin < 60%, điều chỉnh rối
loạn đông máu, phù não…
Entercavir, tenofovir cho đến khi
HbsAg (-) trong các th sau:
+ VGB thể tối cấp
+ VGB cấp kèm theo ít nhất 2 tiêu chí
sau:
- Bệnh não gan
- Bilirubin TP huyết thanh > 3mg/ dl
or 51micromol/l (Bil TT> 1,5mg/dl
or> 25micromol/l)
- INR > 1,5
+ Bệnh kéo dài > 4w với bil có xu
hướng tăng
4. Viêm gan virus B mạn
+ Chẩn đoán nhiễm HBV mạn
- HBsAg và HBV DNA (+) >= 6
tháng, hoặc
- HBsAg (+) và anti HBc IgM (-)
+ Chẩn đoán các giai đoạn nhiễm
HBV mạn
5. 2. Điều trị viêm gan B mạn
+ Mục tiêu:
- Ức chế lâu dài sự sao chép của HBV
- Cải thiện chất lượng cuộc sống, ngăn ngừa diễn tiến xơ gan, HCC (Ung thư biểu mô tế
bào gan)
- Dự phòng lây truyền HBV cho cộng đồng, bao gồm dự phòng lây truyền mẹ con
- Dự phòng đợt bùng phát VGB
+ Nguyên tắc
- Lựa chọn ban đầu là các thuốc uống, chỉ nên dung các phác đồ Peg-IFN đối với một số
trường hợp đặc biệt.
- Điều trị VGB mạn với NAs là điều trị lâu dài, suốt đời
- Tuân thủ điều trị
+ Chỉ định điều trị
- Không điều trị ở trẻ < 12 tháng tuổi
- Xem xét điều trị theo lưu đồ
7. Phòng bệnh
Miễn dịch thụ động
+ Dùng globulin miễn dịch VGB ( HBIG) để phòng tạm thời sau khi tiếp xúc VGB
Các điều kiện cần dùng:
- Dùng chung kim bệnh nhân VGB
- Sau khi nuốt phải các bệnh phẩm có HBsAg (+)
- Bệnh phẩm có HBsAg (+) bị vẩy vào vết thương hở hoặc dính vào mắt
- Trẻ sinh ra từ mẹ có HBsAg (+)
Miễn dịch chủ động: tiêm vaxcin để tạo miễn dịch (infarix hexa, twinrix….) tiêm 3 mũi có thể phòng 90%
người lớn và 95% trẻ em