4 2018 Mirza - Step Wise Approach in ICU Management of a patient in Respirato...HoangSinh10
The document provides guidance on assessing and managing a patient in respiratory distress in the ICU. It outlines steps to take including:
1) Conducting a thorough clinical assessment of vital organ function, with a focus on evaluating the airway, breathing, circulation and neurological status.
2) Considering noninvasive ventilation options like bi-level positive airway pressure (BiPAP) as well as high-flow nasal cannula if the patient is hypoxemic but ventilation is not yet needed.
3) Being prepared to intubate and provide mechanical ventilation if the patient deteriorates further and noninvasive methods are no longer sufficient. The overall approach emphasizes stabilizing the patient and supporting vital organ functions.
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
4. Bệnh lý
mạn tính
Bệnh không hết, sống
chung với bệnh suốt đời
Cần được kiểm soát
Thiếu insulin tương
đối hay tuyệt đối
Mạch máu lớn và
mạch máu nhỏ
Định nghĩa
Rối loạn
Tiết insulin
Biến chứng
5. Chẩn đoán
Stt Tiêu chuẩn chẩn đoán
1 Glucose huyết tương lúc đói (nhịn đói 8 tiếng ≥126 mg% (7.0 mmol/l)
2 Glucose huyết tương 2h sau nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 200 mg% (11.1 mmol/l)
3 Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 200 mg% (11.1 mmol/l) kèm triệu chứng tăng đường huyết
4 Hba1c ≥ 6.5%, được chuẩn hóa của theo nghiên cứu DCCT
9. Đường huyết sau ăn
Đo sau ăn 2h, sáng trưa chiều
Mục tiêu 120-180 mg%
Đo đường huyết trước khi ngủ
Tránh nguy cơ hạ đường huyết về đêm
Sau
ăn
Đêm
Đói
Hba1c
Đường huyết đói(90-130mg%)
Đo buổi sáng,nhịn > 8 tiếng
Đường huyết 3 tháng
Đánh giá mức độ kiểm soát bệnh
tiểu đường
Mục tiêu đường huyết
10. Biến chứng thận
01
Không biến chứng
Biến chứng tim mạch
02
Biến chứng khác
03
• Là biến chứng thường gặp, và là mối quan tâm lớn của bệnh nhân
• Khi có suy thận thường diễn ra muộn và khó hồi phục
• Tầm soát biến chứng thận thông qua chỉ số máu, nước tiểu, siêu âm mỗi 3-6 tháng
• Là biến chứng nguy hiểm như suy tim, nhồi máu cơ tim
• Để lại di chứng nặng nề
• Tầm soát qua xét nghiệm máu, điện tim, siêu âm tim định kỳ 3- 6 tháng
• Biến chứng mắt, chi dưới, răng,…..
• Có thể phòng ngừa được
• Tầm soát định kỳ 3-6 tháng
12. Enter your text here, or paste
your text here.
Thuốc
Enter your text here, or paste
your text here.
Điều trị tại nhà
Ăn kiêng
Vận động
Enter your text here, or paste
your text here.
Enter your text
here, or paste
your text here.
Lối sống