1. Chương 6. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ &
LỰA CHỌN DỰ ÁN
1 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
2. Các phương pháp lựa chọn DA
Phương pháp dòng tiền chiết giảm
Phương pháp NPV
Phương pháp B/C
Phương pháp IRR
Phương pháp truyền thống
Phương pháp thời gian hoàn vốn
Phương pháp điểm hòa vốn
2 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
3. Phương pháp NPV (Net present value)
Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
3
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án được xác định bằng
tổng hiện giá dòng tiền tự do của dự án với suất chiết khấu
thích hợp trừ đi chi phí đầu tư ban đầu cho dự án.
Trong đó:
FCFt : dòng tiền tự do năm t
r : suất chiết khấu của dự án
n : tuổi thọ của dự án
CF0 : chi đầu tư ban đầu cho dự án
4. Phương pháp NPV (Net present value)
Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
4
Ví dụ 6: Sử dụng dòng tiền tự do của dự án đã cho bên dưới
Nếu giả sử suất chiết khấu 12%, chúng ta tính NPV của dự án
này như sau:
Chấp nhận đầu tư vì NPV > 0
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền tự do FCFt -500 200 200 200 250
5. Phương pháp NPV (Net present value)
Tiêu chuẩn đánh giá:
Dự án đáng giá: NPV >0
Các DA độc lập: Chọn các DA đáng giá: NPV >0
Các DA loại trừ nhau: Chọn một DA có lợi nhất: NPV >0 và
NPVMax
Trường hợp hạn chế về ngân sách
5 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
6. Phương pháp NPV (Net present value)
Dự
án
Nhu cầu vốn đầu tư
(triệu đồng)
NPV
(triệu
đồng)
Thời gian
thực hiện
A 1 60 3 năm
B 3 400 3 năm
C 2 150 3 năm
D 2 225 3 năm
Ví dụ 7:
Giả sử giới hạn ngân sách là 5 triệu đồng
6 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
Các DA có thể
chọn là:
7. Phương pháp NPV (Net present value)
Dự án Nhu cầu vốn đầu tư
(triệu đồng)
NPV
(triệu
đồng)
Thời gian
thực hiện
A 10 100 3 năm
B 30 300 3 năm
C 20 150 3 năm
D 20 250 3 năm
E 10 -50 3 năm
Ví dụ 8:
Giả sử giới hạn ngân sách là 50 triệu đồng
7 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
Các DA có thể
chọn là:
8. Phương pháp NPV (Net present value)
Năm 0 1 2 3 4 5 6
CFt(triệu đồng) -500 100 160 150 130 120 100
Năm 0 1 2 3
CFt(triệu đồng) -500 150 300 200
Dự án A: (r = 12%)
Dự án B: (r = 12%)
8 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
Lựa chọn giữa các dự án có thời gian thực hiện không
bằng nhau
VD9:
9. Phương pháp NPV (Net present value)
Năm 0 1 2 3
CFt(triệu đồng) -400 300 225 200
Năm 0 1 2 3 4
CFt(triệu đồng) -500 150 300 200 300
Dự án A: (r = 12%)
Dự án B: (r = 12%)
9 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
Lựa chọn giữa các dự án có thời gian thực hiện không
bằng nhau
VD10:
10. Phương pháp B/C (Benefit – Cost Ratio)
10 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
Tỷ số lợi ích - chi phí (hay chỉ số khả năng sinh lợi) là tỷ
số giữa tổng hiện giá dòng tiền tự do và chi phí đầu tư
của dự án.
VD11: Sử dụng dự án có dòng tiền tự do như trong VD6,
chỉ tiêu B/C được tính như sau:
11. Phương pháp B/C (Benefit – Cost Ratio)
11 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
Các cách tính khác nhau của tỷ số B/C
12. Phương pháp B/C (Benefit – Cost Ratio)
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Lợi ích gộp (Doanh thu)
Chi phí hoạt động
Chi phí đầu tư
CF (Lợi ích ròng)
12 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
B/C thông thường (VD12)
13. Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3
Lợi ích gộp (Doanh thu)
Chi phí hoạt động
Chi phí đầu tư
CF (Lợi ích ròng)
Phương pháp B/C (Benefit – Cost Ratio)
Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
13
B/C sửa đổi (VD12)
14. Phương pháp B/C (Benefit – Cost Ratio)
Tiêu chuẩn đánh giá theo B/C:
Dự án đáng giá: B/C >1
Các PA độc lập: Chọn các PA đáng giá: B/C >1
Các PA loại trừ nhau: Chọn một PA có lợi nhất: B/C
lớn hơn
14 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
15. Phương pháp B/C (Benefit – Cost Ratio)
Dự án A B
PV(Lợi ích gộp) 3.500 5.000
PV(CP hoạt động) 2.000 1.000
PV(CP đầu tư) 600 2.000
15 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
VD13
16. Phương pháp B/C (Benefit – Cost Ratio)
Dự án A B
PV(Lợi ích gộp)
PV(CP hoạt động)
PV(CP đầu tư)
PV(Lợi ích ròng)
B/C thông thường
B/C sửa đổi
16 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
VD13
17. Phương pháp IRR (Internal Rate of Return)
Suất sinh lời nội bộ (IRR) là suất chiết khấu làm cho hiện
giá dòng tiền thu nhập từ dự án bằng với chi phí đầu tư
cho dự án, nghĩa là làm cho NPV của dự án bằng 0.
IRR ≥ suất chiết khấu: chấp nhận đầu tư
IRRA > IRRB: đầu tư vào A
17 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
18. Phương pháp IRR (Internal Rate of Return)
Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
18
Ví dụ 14: Sử dụng dòng tiền của dự án đã cho ở VD6
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền tự do FCFt -500 200 200 200 250
19. Thời gian hoàn vốn (Payback period)
Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
19
Thời gian hoàn vốn là thời gian cần thiết để khoản lợi ích thu
được bù lại chi phí đầu tư ban đầu.
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DBP): (tương tự như
trên nhưng dựa trên dòng tiền hiện giá)
Trong đó:
: dòng tiền ròng ở năm t
CF0 < 0 là chi phí đầu tư ban đầu cho dự án
n: số năm dòng tiền ròng của dự án âm, nhưng dòng tiền ròng của dự án
sẽ dương khi đến năm n+1
n
t
t
t FCF
CF
NCF
0
0
20. Thời gian hoàn vốn (Payback period)
Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
20
Tiêu chuẩn đánh giá:
Dự án đáng giá: PBP < thời gian hoàn vốn yêu cầu
Các PA loại trừ nhau: Nếu các PA có cùng lợi ích (mục
tiêu), chọn một PA có lợi nhất: PBPmin
21. Thời gian hoàn vốn (Payback period)
21 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
VD15: Sử dụng dự án có dòng tiền tự do như trong VD6,
chỉ tiêu PBP được tính như sau:
Thời gian hoàn vốn:
Nếu thời gian hoàn vốn yêu cầu là 3 năm thì dự án
được chấp nhận.
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền tự do FCFt -500 200 200 200 250
Dòng tiền ròng NCFt -300 -100 100
22. Thời gian hoàn vốn (Payback period)
22 Đại học SPKT Tp.HCM – Khoa Kinh Tế
VD15: Sử dụng dự án có dòng tiền tự do như trong VD6,
chỉ tiêu DBP được tính như sau:
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu:
Nếu thời gian hoàn vốn yêu cầu là 3 năm thì dự án bị
từ chối.
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền tự do FCFt -500 200 200 200 250
PV(CFt) @12% -500 178.57 159.44 142.36 158.88
Dòng tiền ròng NCFt -321.43 -161.99 -19.63 139.25