Đánh giá, thẩm định tài chính, lựa chọn dự án đầu tư
Tham khảo: Lawrence J.Gitman, Roger Juchau, and Jack Flanagan (2011). Principles of Managerial Finace. Pearson Australia Press.
Đánh giá, thẩm định tài chính, lựa chọn dự án đầu tư
Tham khảo: Lawrence J.Gitman, Roger Juchau, and Jack Flanagan (2011). Principles of Managerial Finace. Pearson Australia Press.
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp phục vụ cho vay tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án chi tiết cho sinh viên, bai tap ke toan doanh nghiep, bài tập kế toán tài chính có lời giải. Xem chi tiết lời giải tại: http://khoaketoanthue.com/
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp phục vụ cho vay tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án chi tiết cho sinh viên, bai tap ke toan doanh nghiep, bài tập kế toán tài chính có lời giải. Xem chi tiết lời giải tại: http://khoaketoanthue.com/
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Đây là slide được sử dụng để trình bày trong ITLC tại event "Yes, I can share" 09: Phân tích Cost, Benefits & ROI cho dự án IT (https://www.facebook.com/events/264562673735188/?ref_notif_type=event_mall_reply&source=1)
Slide này được soạn với mục đích chia sẻ cho các thành viên thuộc IT Leader Club - ITLC. Nếu bạn nào hoạt động trong lĩnh vực IT, muốn tham gia cộng đồng các IT Leader tại VN thì tham khảo thông tin tại http://www.facebook.com/groups/ITLeaderClub.org/
Trân trọng cám ơn
Bộ môn Phân tích tài chính
(www.truongquocte.info)
- Giới thiệu cho học viên những khái niệm, công cụ, và kỹ thuật cơ bản về tài chính và cách thức ứng dụng trong thực tiễn.
- Cung cấp cho học viên một khung phân tích tài chính doanh nghiệp áp dụng cho hoạch định chính sách và ra quyết định.
Giảng viên chính: Nguyễn Xuân Thành, Trần Thị Quế Giang
Đồng Giảng viên: Đỗ Thiên Anh Tuấn
1. Chương 6
Đầu tư dài hạn trong DN
Giảng viên: Ths Phan Hồng Mai
Bộ môn: Tài chính Doanh nghiệp
Khoa: Ngân hàng – Tài chính
Ths Phan Hong Mai, 1
2. Chương 6
Đầu tư dài hạn trong DN
• Khái niệm đầu tư và dự án
• Khái niệm và công thức tính dòng tiền
• Lãi suất chiết khâú
• Các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án
Ths Phan Hong Mai, 2
3. Các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án
• Thời gian hoàn vốn
• Giá trị hiện tại ròng
• Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
• Chỉ số doanh lợi
Ths Phan Hong Mai, 3
4. Thời gian hoàn vốn (Payback Period – PP)
Khái niệm:
Thời gian hoàn vốn là thời gian để chủ đầu tư
thu hồi đủ vốn đã đầu tư vào dự án
Ý nghĩa:
Sau bao lâu thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư
Ths Phan Hong Mai, 4
5. Thời gian hoàn vốn
Số vốn còn lại cần thu hồi
Thời gian hoàn vốn = n + ----------------------------------------
Dòng tiền ngay sau mốc hoàn vốn
n: năm trước năm thu hồi đủ vốn đầu tư
Năm 0 1 2 3 4
Dự án A (500) 100 250 200 150
Dự án B (500) 250 250 100 100
Đ/s: PP A = 2 năm 9 tháng, PP B = 2 năm
Ths Phan Hong Mai, 5
6. Thời gian hoàn vốn
• Tiêu chuẩn lựa chọn: PP càng ngắn càng tốt.
• Ưu điểm: đơn giản
• Nhược điểm:
- Không tính đến giá trị thời gian của tiền
- Không tính đến dòng tiền sau mốc hoàn vốn
- Khó so sánh 2 dự án có thời gian, vốn đầu tư khác nhau
PP chỉ là chỉ tiêu tham khảo, bổ sung cho các chỉ tiêu khác
Ths Phan Hong Mai, 6
7. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV)
Khái niệm: NPV là chênh lệch giữa giá trị hiện
tại của các NCF xuất hiện trong tương lai với
giá trị hiện tại của vốn đầu tư vào dự án
Ý nghĩa: phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu tư
khi thực hiện dự án
Ths Phan Hong Mai, 7
8. Giá trị hiện tại ròng
i = 15%
NCFt
n
NPV = ∑ − CFo
t = 1 (1+ i)
t
Năm 0 1 2 3 4
Dự án A (500) 100 250 200 150
Dự án B (500) 250 250 100 100
Đ/s: NPV A = (6.74), NPV B = 29.35
Ths Phan Hong Mai, 8
9. Giá trị hiện tại ròng
• Tiêu chuẩn lựa chọn: dự án có NPV dương lớn nhất.
• Ưu điểm:
- Khắc phục được nhược điểm của PP (đã tính tới giá trị
thời gian của tiền và toàn bộ NCF của dự án)
- Có tiêu chuẩn lựa chọn cụ thể
• Nhược điểm:
- Khó so sánh 2 dự án có thời gian, vốn đầu tư # nhau
Ths Phan Hong Mai, 9
10. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(Internal Rate of Return – IRR)
Khái niệm: IRR là trường hợp đặc biệt của
lãi suất chiết khấu, ở đó NPV = 0.
Ý nghĩa: đo lường tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của dự án
Ths Phan Hong Mai, 10
11. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
NCFt
n
NPV = ∑ − CFo = 0
t = 1 (1+ IRR)
t
NPV
0 IRR lãi suất chiết khấu i
Ths Phan Hong Mai, 11
12. Phương pháp gần đúng: i2 > i 1
NPV1 × (i 2 − i 1 ) NPV2 < 0
IRR = i 1 + NPV1 > 0
NPV1 + NPV2
Năm 0 1 2 3 4 i1 = 14%, i2 = 15%
NPV 1 NPV 2
Dự án A (500) 100 250 200 150 3.89 (6.74)
Năm 0 1 2 3 4 i1 = 18%, i2 = 19%
NPV 1 NPV 2
Dự án B (500) 250 250 100 100 3.85 (4.17)
Đ/s: IRR A = 14.36%, NPV B = 18.48%
Ths Phan Hong Mai, 12
13. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
• Tiêu chuẩn lựa chọn: dự án có IRR > i và cao nhất.
• Ưu điểm:
- Khắc phục được nhược điểm của NPV (có thể so sánh
2 dự án khác nhau về thời gian và quy mô vốn đầu tư)
• Nhược điểm:
- Khó tính toán chính xác
- Không phản ánh quy mô lỗ (lãi) của dự án như NPV
- Khi NCF đổi dấu liên tục, IRR có thể có nhiều giá trị
Ths Phan Hong Mai, 13
14. Chỉ số doanh lợi (Profitability Index – PI)
Khái niệm: PI phản ánh khả năng sinh lợi của dự án,
được tính bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền
trong tương lai chia cho vốn đầu tư ban đầu
Ý nghĩa: cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu
đồng thu nhập
Ths Phan Hong Mai, 14
15. Chỉ số doanh lợi i = 15%
n
NCFt
∑ (1+ i)t
PI =
t=1
CFo
Năm 0 1 2 3 4
Dự án A (500) 100 250 200 150
Dự án B (500) 250 250 100 100
Đ/s: PI A =0.99, PI B = 1.06
Ths Phan Hong Mai, 15
16. Chỉ số doanh lợi
• Tiêu chuẩn lựa chọn: dự án có PI >=1 và lớn nhất.
• Ưu điểm:
- Khắc phục được nhược điểm của NPV (có thể so sánh
các dự án khác nhau về quy mô vốn và thời gian)
• Nhược điểm:
- Không phản ánh quy mô lỗ (lãi) của dự án
PI thường được sử dụng để bổ sung cho NPV
Ths Phan Hong Mai, 16