SlideShare a Scribd company logo
CHƯƠNG 7
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
trong doanh nghiỆP
Mục tiêu của chương 7
 Giới thiệu khái niệm về đầu tư và phân
loại đầu tư sẽ được.
 Giới thiệu các chỉ tiêu phân tích tài chính
dự án
 Giới thiệu cách xác định luồng tiền, phân
tích và đánh giá dự án.
Khái niệm đầu tư và dự án đầu
tư
 Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án
đầu tư.
 Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động
kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương
pháp và phương tiện cụ thể để đạt tới một
trạng thái mong muốn.
 Dự án đầu tư dài hạn là những dự án có
thời gian đầu tư (vòng đời) trên 1 năm.
Phân loại đầu tư
 Theo cơ cấu tài sản đầu tư: Đầu tư tài sản cố
định, Đầu tư tài sản lưu động, Đầu tư tài sản
tài chính
 Theo mục đích đầu tư: Đầu tư tăng năng lực
sản xuất, Đầu tư đổi mới sản phẩm, Đầu tư
đổi mới thiết bị, Đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh, Đầu tư nâng cao chất lượng sản
phẩm, Đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm,…
 Ý nghĩa của hoạt động đầu tư: Góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, tránh lãng phí vốn.
 Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư:
- Chính sách kinh tế.
- Thị trường và cạnh tranh.
- Chi phí tài chính.
- Tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự
án
 Giá trị hiện tại ròng (NPV)
 Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
 Thời gian hoàn vốn giản đơn (PP)
Giá trị hiện tại ròng
(Net present value – NPV)
 Định nghĩa: Giá trị hiện tại ròng (NPV) là chênh lệch
giữa giá trị hiện tại của các dòng tiền ròng xuất hiện
trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư vào
dự án.
 Công thức:
 Ý nghĩa: phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu tư
khi thực hiện dự án
 Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Các dự án độc lập: NPV > 0
- Các dự án loại trừ nhau: NPVmax, > 0

 

n
0
t
t
t
)
r
1
(
CF
NPV
NPV (tiếp)
 Ưu điểm:
- Phản ánh một cách cụ thể quy mô lãi/lỗ của dự án đầu
tư dưới dạng giá trị tuyệt đối (đvtt)
- Có tính tới giá trị thời gian của tiền
- Có tính tới toàn bộ dòng tiền trong các năm của dự án
- NPV có tính chất cộng: NPV(A+B) = NPV(A) + NPV(B)
 Nhược điểm:
- Nhạy cảm với tỷ lệ chiết khấu.
- Khó so sánh những dự án có vốn đầu tư hoặc thời gian
khác nhau.
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ / Tỷ lệ nội
hoàn
(Internal rate of return – IRR)
 Định nghĩa: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết
khấu khiến giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0.
IRR = r │ NPV = 0
 NPV = CF0 +
CF1
1+IRR
+
CF2
(1+IRR)2 + … +
CFn
(1+IRR)n = 0
 Ý nghĩa: Cho biết tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của dự án.
Cách tính IRR
 Cách 1: Phương pháp thử chọn
- Bước 1: Lựa chọn một tỷ lệ chiết khấu r bất kỳ
và tính NPV tương ứng.
- Bước 2: Điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu
+ Nếu NPV tính ở bước 1 dương: Tăng r;
+ Nếu NPV tính ở bước 1 âm: Giảm r
cho đến khi tìm được giá trị r thỏa mãn NPV = 0.
Tỷ lệ chiết khấu r này chính là IRR.
Cách tính IRR (tiếp)
 Cách 2: Phương pháp trực tiếp (nội suy)
- Bước 1: Chọn cặp tỷ lệ chiết khấu r1và r2 thỏa
mãn: r1< r2 và NPV1> 0 > NPV2.
- Bước 2: Thay các giá trị trên vào công thức sau:
IRR ≈ r1 +
r2− r1 ×|NPV1|
NPV1 +|NPV2|
- Để hạn chế sai số: Nên lựa chọn sao cho |r2 − r1| ≤ 5%.
 Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Dự án độc lập: IRR > tỷ lệ chiết khấu
- Dự án loại trừ: IRR max, > tỷ lệ chiết khấu
 Ưu điểm:
- Có thể áp dụng để so sánh các dự án có quy mô vốn đầu tư
hoặc thời gian đầu tư khác nhau.
- Việc tính toán IRR không phụ thuộc tỷ lệ chiết khấu.
 Nhược điểm:
- Không phản ánh cụ thể quy mô lãi/lỗ (giá trị tuyệt đối) của
dự án.
- Có thể phát sinh mâu thuẫn với NPV trong trường hợp
thẩm định các dự án loại trừ nhau.
- Hiện tượng IRR đa trị (dự án có nhiều IRR) → Khó lựa
chọn IRR để so sánh.
IRRA IRRB
r*
r1
r
NPV
NPVA
NPVB
NPVA
NPVB
Năm t 0 1 2 3 IRR
CFA
CFB
-600
-100
320
430
280
-591,25
240
262,5
?
?
Thời gian hoàn vốn giản đơn
(Payback period – PP)
 Định nghĩa: Thời gian hoàn vốn là thời gian để
chủ đầu tư thu hồi đủ vốn đã đầu tư vào dự án
 Ý nghĩa: Cho biết sau bao lâu thu hồi được
toàn bộ vốn đầu tư ban đầu.
 Công thức:
PP = n +
Số vốn còn lại cần thu hồi
Dòng tiền ngay sau mốc hoàn vốn
PP (tiếp)
 Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Dự án độc lập: Chọn dự án có PP ngắn
hơn tiêu chuẩn đề ra.
- Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có PP
ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra và ngắn nhất.
PP (tiếp)
 Ưu điểm:
- Đơn giản, dễ tính toán.
 Nhược điểm:
- Bỏ qua giá trị thời gian của tiền.
- Bỏ qua vai trò của các dòng tiền sau mốc
hoàn vốn.
- Khó so sánh 2 dự án có vốn đầu tư hoặc
thời gian khác nhau
Xác định dòng tiền của dự án
 Các dòng tiền của dự án
 Phương pháp xác định dòng tiền của
dự án
 Một số trường hợp đặc biệt
Các dòng tiền của dự án
 Dòng tiền ra: Các khoản chi qua các năm cho dự
án, chủ yếu gồm chi đầu tư tài sản cố định và chi
đầu tư tài sản lưu động ròng.
 Dòng tiền vào: Các khoản thu qua các năm của
dự án, chủ yếu nhất là các khoản thu nhập mà
dự án tạo ra được tại các thời điểm khác nhau
trong tương lai.
 Dòng tiền ròng: Là phần chênh lệch giữa dòng
tiền vào và dòng tiền ra của dự án tính theo từng
mốc thời gian nhất định trong suốt vòng đời của
dự án.
Phương pháp xác định dòng
tiền
Xác định dòng tiền
Dòng tiền đầu tư Dòng tiền từ
HĐ kinh doanh
Dòng tiền
ròng
Dòng tiền
đầu tư
TSCĐ
Chi phí
cơ hội
Dòng tiền
đầu tư vào
TSLĐ ròng
Cơ sở xác định dòng tiền: Các báo cáo tài chính dự toán, gồm báo
cáo thu nhập dự toán và báo cáo dự toán vốn đầu tư, được xây
dựng dựa trên những dự tính về sản lượng bán, giá bán đơn vị, chi
phí biến đổi đơn vị, tổng chi phí cố định, tổng đầu tư cần thiết, ...
Dòng tiền đầu tư TSCĐ
 Giá mua TSCĐ
 Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử...
 Dòng tiền từ thanh lý TSCĐ cũ:
NCF thanh lý TSCĐ
= Giá bán ròng – (Giá bán ròng – Giá trị còn
lại của TSCĐ) × Thuế suất thuế Thu nhập.
= Lãi thanh lý sau thuế + Giá trị còn lại của
TSCĐ
Chi phí cơ hội
 Là cơ hội thu nhập bị bỏ qua do chấp nhận
dự án này mà không chấp nhận dự án khác.
 Ví dụ: doanh nghiệp có một dự án sản xuất
giầy thể thao. Trong dự án đó, doanh nghiệp
có thể sử dụng một nhà xưởng đang bỏ
không, từng được mua cách đây vài năm.
 Dòng tiền phù hợp ở đây chính là giá bán
ròng của nhà xưởng hiện tại nếu doanh
nghiệp đem bán.
Dòng tiền đầu tư vào TSLĐ
ròng
 Phát sinh từ các nhu cầu về dự trữ tiền, dự
trữ vật tư và các khoản phải thu cần thiết
ở thời điểm ban đầu.
 Do một phần TSLĐ trên đã tự động được
tài trợ bởi các khoản phải trả nên doanh
nghiệp chỉ cần phải đầu tư vào TSLĐ
ròng.
 Sẽ được thu hồi toàn bộ khi dự án kết
thúc.
Dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh
 Phương pháp từ trên xuống
 Phương pháp từ dưới lên
 Phương pháp tiết kiệm thuế nhờ
khấu hao.
Phương pháp từ trên xuống –
Top Down Approach
 Xuất phát từ doanh thu để tính toán dòng
tiền ròng từ hoạt động kinh doanh của dự án
(OCF).
 Công thức:
OCF = Doanh thu − Chi phí xuất quỹ −
Thuế TNDN
Phương pháp từ dưới lên –
Bottom up Aproach
 Xuất phát từ số dưới cùng – lợi nhuận sau
thuế, cộng với khấu hao (chi phí không xuất
quỹ của dự án)
 Công thức:
OCF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao
Phương pháp tiết kiệm thuế nhờ
khấu hao
 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được xác
định bằng OCF nếu như không có khấu hao
cộng với khoản tiết kiệm thuế nhờ khấu hao
 Công thức:
OCF = (Doanh thu − Chi phí xuất quỹ) × (l – T) +
Khấu hao × t
Dòng tiền ròng của dự án
 Theo quan điểm VCSH:
NCF (EPV) = Tổng dòng tiền vào – Tổng dòng tiền ra
= LNST + D – Trả gốc vay cũ – Tăng (+Giảm) VLĐR + Giá trị
còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ + Các khoản vay mới
 Theo quan điểm tổng vốn đầu tư:
NCF (TIPV) = NCF (EPV) + NCF (Chủ nợ)
= LNST + D + I – Tăng (+Giảm) VLĐR + Giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ
 Theo quan điểm tổng VCSH:
NCF (AEPV) = EBIT×(1 – t) + Khấu hao – Tăng (+Giảm) VLĐR
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ
Mối quan hệ giữa NCF tính theo
các quan điểm khác nhau
 NCF (EPV) = NCF (TIPV) – NCF (Chủ nợ)
 NCF (AEPV) = NCF (TIPV) – I × t
 Quan điểm AEPV còn được gọi là quan điểm
TIPV loại bỏ đi khoản tiết kiệm thuế nhờ sử
dụng nợ vay.
 Quan điểm TIPV được gọi là quan điểm
TIPV có giữ lại khoản tiết kiệm thuế nhờ sử
dụng nợ vay.
Lựa chọn tỷ lệ chiết khấu tùy
theo quan điểm xác định NCF
Quan điểm Tỷ suất chiết khấu
NCF (EPV) rs
NCF (TIPV) 𝐷
𝑆+𝐷
× rd +
𝑆
𝑆+𝐷
× rs
NCF (AEPV) WACC =
𝐷
𝑆+𝐷
× rd× (1−t) +
𝑆
𝑆+𝐷
× rs
Với: rs: Chi phí vốn chủ sở hữu
S: Vốn chủ sở hữu đầu tư cho dự án
rd: Chi phí nợ vay trước thuế
D: Vốn vay đầu tư cho dự án
t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Một số trường hợp đặc biệt
 Đánh giá đề án giảm chi phí
 Đặt giá thầu
 Lựa chọn thiết bị có thời gian sử
dụng khác nhau
Phân tích và đánh giá dự án
 Đánh giá dự tính về NPV
 Phân tích tình huống và các phân tích khác
 Phân tích hòa vốn
Đánh giá dự tính về NPV
 Kết quả NPV có thể bị sai lệch do rủi ro
trong dự tính, dẫn tới quyết định đầu tư
sai lầm.
 Nói chung, một dự án đóng góp giá trị cho
DN khi nó góp phần cải thiện năng lực
cạnh tranh của DN đó.
 Trong một thị trường có tính cạnh tranh
cao, rất hiếm có những dự án đầu tư có
NPV dương.
Phân tích tình huống
 Các dòng tiền dự tính ban đầu và các giả định
để dự tính chúng được gọi là tình huống cơ sở.
 Phân tích tình huống về cơ bản là thay đổi một
số giả định nêu trên, ví dụ: Đặt ra các mức cao
hơn và thấp hơn cho các yếu tố giả định của dự
án; sau đó xác định lại các dòng tiền và NPV
tương ứng.
 Đối chiếu kết quả NPV được xác định lại ở
bước trên với NPV trong tình huống cơ sở →
Kết luận và ra quyết định đầu tư.
Phân tích độ nhạy
 Nội dung: Phân tích sự thay đổi của NPV khi có một
nhân tố thay đổi với giả định các nhân tố khác được
cố định.
 Khi NPV rất nhạy cảm (thay đổi nhiều) với một thay
đổi nhỏ của một yếu tố, ta nói rủi ro dự tính đối với
yếu tố đó là cao.
 Ví dụ: Phân tích độ nhạy cảm của NPV với giá bán
mỗi đơn vị hàng hóa, với chi phí hoạt động, với tỷ lệ
chiết khấu, v.v…
 Sự kết hợp của phân tích tình huống và phân tích độ
nhạy được gọi là phân tích tình huống mô phỏng.
Phân tích hòa vốn
 Là công cụ được sử dụng để phân tích mối
quan hệ giữa số lượng hàng bán và lợi
nhuận.
 Điểm hoà vốn kế toán đơn giản là mức
doanh số làm cho lợi nhuận bằng không.
 Công thức: Q = (FC + D)/(P – V)
Với FC là tổng chi phí cố định, D là khấu
hao, P là giá bán đơn vị, V là chi phí biến
đổi đơn vị
Đầu tư chứng khoán
 Đặc điểm của đầu tư chứng khoán
 Vai trò của hoạt động đầu tư chứng
khoán
 Phân loại đầu tư chứng khoán
 Phân tích, ra quyết định đầu tư chứng
khoán
Đặc điểm của đầu tư chứng khoán
 Là hoạt động đầu tư tài chính.
 Tài sản đầu tư là các chứng khoán hay các giấy tờ
có giá, cho phép người nắm giữ được hưởng lợi
tức và phần tăng giá chứng khoán, có thể cùng với
quyền quản lý và kiểm soát doanh nghiệp.
 Các chứng khoán có tính thanh khoản cao, đa
dạng, có rủi ro lớn, có thể được lựa chọn để thiết
kế thành các danh mục đầu tư khác nhau.
 Đòi hỏi các nhà quản lý phải có trình độ chuyên
môn cao, am hiểu về thị trường, cùng với thị
trường chứng khoán phát triển và hệ thống pháp
luật được hoàn thiện.
Vai trò của hoạt động đầu tư
chứng khoán
 Làm tăng và góp phần ổn định thu nhập của doanh nghiệp.
 Tạo ra sự đa dạng trong hoạt động đầu tư, cân bằng về rủi
ro trong danh mục tài sản của doanh nghiệp và tăng tính
thanh khoản cho các tài sản
 Các chứng khoán có thể được sử dụng như là các tài sản thế
chấp cho các khoản vay ngân hàng.
 Tận dụng được lợi thế từ chính sách thuế.
 Các chứng khoán có thể là nguồn dự trữ thứ cấp cho khả
năng thanh toán của doanh nghiệp cho tái cấu trúc lại tài
sản.
 Cần được hoạch định thành chính sách đầu tư chứng khoán
cụ thể.
Phân loại đầu tư chứng khoán
 Theo loại công cụ đầu tư: Đầu tư trái
phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp,
cổ phiếu của doanh nghiệp khác, …
 Theo mục đích đầu tư: Đầu tư nhằm
hưởng lợi tức và đầu tư nhằm nắm quyền
quản lý, kiểm soát.
Phân tích, ra quyết định đầu tư
chứng khoán
 Các phương pháp phân tích chủ yếu:
- Phân tích cơ bản (Phân tích tài chính): Giúp cho
doanh nghiệp lựa chọn kết cấu danh mục đầu tư
phù hợp.
- Phân tích kỹ thuật: Giúp cho các nhà quản lý lựa
chọn được thời điểm và chiến lược mua bán
chứng khoán tuỳ theo diễn biến của thị trường.
 Với mục đích nắm quyền quản lý, kiểm soát, việc
phân tích được thực hiện chi tiết hơn đối với một
doanh nghiệp được dự định thôn tính, sáp nhập,
do đó chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích tài
chính.
Tóm tắt nội dung chương 7
 Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án đầu tư. Dự án đầu tư là một
tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương pháp
và phuơng tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn. Đầu tư góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tránh
lãng phí vốn.
 Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa
giá trị hiện tại của các luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị
hiện tại của vốn đầu tư. NPV phản ánh kết quả lỗ hay lãi của dự án
theo giá trị hiện tại sau khi đã tính đến chi phí vốn của cơ hội đầu tư.
 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng
0. IRR phản ánh khả năng sinh lời của dự án, chưa tính đến chi phí cơ
hội của vốn đầu tư.
 Thời gian hoàn vốn (PP) của một dự án là độ dài thời gian để thu hồi
vốn đầu tư ban đầu. PP cho biết sao bao lâu thì thu hồi được vốn đầu
tư.
Tóm tắt nội dung chương 7 (tiếp)
 Để có thể tính toán được các chỉ tiêu thẩm định hiệu quả tài
chính dự án, trước hết cần ước lượng được các dòng tiền của dự
án, bao gồm dòng tiền đầu tư, dòng tiền từ HĐKD và dòng tiền
ròng.
 Thẩm định tài chính dự án còn bao gồm đánh giá dự tính về
NPV, phân tích tình huống, phân tích độ nhạy và phân tích hòa
vốn.
 Đầu tư chứng khoán là một hoạt động đầu tư đa dạng, rủi ro và
đặc trưng, đòi hỏi thực hiện phân tích cơ bản và phân tích kỹ
thuật để ra quyết định đầu tư phù hợp.

More Related Content

Similar to Chuong 7 - Quan ly dau tu dai han.pptx

Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
Căn Hộ Nổi Bật
 
đáNh giá trong thẩm định dự án đầu
đáNh giá trong thẩm định dự án đầuđáNh giá trong thẩm định dự án đầu
đáNh giá trong thẩm định dự án đầu
Fisher Pro
 
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anBai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anDoan Tran Ngocvu
 
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinhTh cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
Duy Dũng Ngô
 
Bai giang tc& lap da pttc. ppoint ht
Bai giang tc& lap da  pttc. ppoint htBai giang tc& lap da  pttc. ppoint ht
Bai giang tc& lap da pttc. ppoint hthoannguyen
 
Phan tich rui ro 2
Phan tich rui ro 2Phan tich rui ro 2
Phan tich rui ro 2Le Nhung
 
Roi for it investment - ITLC version
Roi for it investment - ITLC versionRoi for it investment - ITLC version
Roi for it investment - ITLC version
Trung. Le Thanh
 
Civ hang bookbooming
Civ hang bookboomingCiv hang bookbooming
Civ hang bookboomingbookbooming
 
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhHoàng Diệu
 
Nummary Tactical Keynote Plus (NTK Plus)~Nguyen Khanh Duy VIC & Nguyen Trung ...
Nummary Tactical Keynote Plus (NTK Plus)~Nguyen Khanh Duy VIC & Nguyen Trung ...Nummary Tactical Keynote Plus (NTK Plus)~Nguyen Khanh Duy VIC & Nguyen Trung ...
Nummary Tactical Keynote Plus (NTK Plus)~Nguyen Khanh Duy VIC & Nguyen Trung ...Duy Khanh Nguyen
 
chương 4 - Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp (5).pptx
chương 4 - Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp (5).pptxchương 4 - Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp (5).pptx
chương 4 - Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp (5).pptx
ThaoTran250266
 
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiềnChương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Dzung Phan Tran Trung
 
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádáadáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
KimNgnNguyn26
 
Chuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdfChuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdf
KimNgnNguyn26
 
Bài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯBài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
nataliej4
 
Chuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvpChuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvpatulavt01
 
Chuong 6 dau tu dai han ĐH KTQD
Chuong 6 dau tu dai han ĐH KTQDChuong 6 dau tu dai han ĐH KTQD
Chuong 6 dau tu dai han ĐH KTQDDung Nguyen
 
Chương ii bookbooming
Chương ii bookboomingChương ii bookbooming
Chương ii bookboomingbookbooming
 
Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư kinh doanh
Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư kinh doanhĐánh giá lựa chọn dự án đầu tư kinh doanh
Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư kinh doanh
Si Thinh Hoang
 

Similar to Chuong 7 - Quan ly dau tu dai han.pptx (20)

Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
Chia sẻ file Thẩm định dự án đầu tư cho các bạn PaceBook .
 
đáNh giá trong thẩm định dự án đầu
đáNh giá trong thẩm định dự án đầuđáNh giá trong thẩm định dự án đầu
đáNh giá trong thẩm định dự án đầu
 
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anBai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
 
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinhTh cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
 
Bai giang tc& lap da pttc. ppoint ht
Bai giang tc& lap da  pttc. ppoint htBai giang tc& lap da  pttc. ppoint ht
Bai giang tc& lap da pttc. ppoint ht
 
Phan tich rui ro 2
Phan tich rui ro 2Phan tich rui ro 2
Phan tich rui ro 2
 
Roi for it investment - ITLC version
Roi for it investment - ITLC versionRoi for it investment - ITLC version
Roi for it investment - ITLC version
 
Civ hang bookbooming
Civ hang bookboomingCiv hang bookbooming
Civ hang bookbooming
 
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính
Báo cáo tài chính
 
Nummary Tactical Keynote Plus (NTK Plus)~Nguyen Khanh Duy VIC & Nguyen Trung ...
Nummary Tactical Keynote Plus (NTK Plus)~Nguyen Khanh Duy VIC & Nguyen Trung ...Nummary Tactical Keynote Plus (NTK Plus)~Nguyen Khanh Duy VIC & Nguyen Trung ...
Nummary Tactical Keynote Plus (NTK Plus)~Nguyen Khanh Duy VIC & Nguyen Trung ...
 
chương 4 - Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp (5).pptx
chương 4 - Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp (5).pptxchương 4 - Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp (5).pptx
chương 4 - Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp (5).pptx
 
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiềnChương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
Chương 5: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền
 
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádáadáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
adáấdsđasadsdsdsdsđâsdsadsadsadsadádá
 
Chuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdfChuong 2-ttck.pdf
Chuong 2-ttck.pdf
 
Bài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯBài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bài giảng PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 
Chuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvpChuong 3 phan tich cvp
Chuong 3 phan tich cvp
 
Chuong 6 dau tu dai han ĐH KTQD
Chuong 6 dau tu dai han ĐH KTQDChuong 6 dau tu dai han ĐH KTQD
Chuong 6 dau tu dai han ĐH KTQD
 
Chương ii bookbooming
Chương ii bookboomingChương ii bookbooming
Chương ii bookbooming
 
Chuong 7
Chuong 7Chuong 7
Chuong 7
 
Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư kinh doanh
Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư kinh doanhĐánh giá lựa chọn dự án đầu tư kinh doanh
Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư kinh doanh
 

Chuong 7 - Quan ly dau tu dai han.pptx

  • 1. CHƯƠNG 7 QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DÀI HẠN trong doanh nghiỆP
  • 2. Mục tiêu của chương 7  Giới thiệu khái niệm về đầu tư và phân loại đầu tư sẽ được.  Giới thiệu các chỉ tiêu phân tích tài chính dự án  Giới thiệu cách xác định luồng tiền, phân tích và đánh giá dự án.
  • 3. Khái niệm đầu tư và dự án đầu tư  Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án đầu tư.  Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương pháp và phương tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn.  Dự án đầu tư dài hạn là những dự án có thời gian đầu tư (vòng đời) trên 1 năm.
  • 4. Phân loại đầu tư  Theo cơ cấu tài sản đầu tư: Đầu tư tài sản cố định, Đầu tư tài sản lưu động, Đầu tư tài sản tài chính  Theo mục đích đầu tư: Đầu tư tăng năng lực sản xuất, Đầu tư đổi mới sản phẩm, Đầu tư đổi mới thiết bị, Đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm, Đầu tư mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm,…
  • 5.  Ý nghĩa của hoạt động đầu tư: Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tránh lãng phí vốn.  Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định đầu tư: - Chính sách kinh tế. - Thị trường và cạnh tranh. - Chi phí tài chính. - Tiến bộ khoa học - kỹ thuật. - Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
  • 6. Các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án  Giá trị hiện tại ròng (NPV)  Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)  Thời gian hoàn vốn giản đơn (PP)
  • 7. Giá trị hiện tại ròng (Net present value – NPV)  Định nghĩa: Giá trị hiện tại ròng (NPV) là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các dòng tiền ròng xuất hiện trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư vào dự án.  Công thức:  Ý nghĩa: phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu tư khi thực hiện dự án  Tiêu chuẩn lựa chọn: - Các dự án độc lập: NPV > 0 - Các dự án loại trừ nhau: NPVmax, > 0     n 0 t t t ) r 1 ( CF NPV
  • 8. NPV (tiếp)  Ưu điểm: - Phản ánh một cách cụ thể quy mô lãi/lỗ của dự án đầu tư dưới dạng giá trị tuyệt đối (đvtt) - Có tính tới giá trị thời gian của tiền - Có tính tới toàn bộ dòng tiền trong các năm của dự án - NPV có tính chất cộng: NPV(A+B) = NPV(A) + NPV(B)  Nhược điểm: - Nhạy cảm với tỷ lệ chiết khấu. - Khó so sánh những dự án có vốn đầu tư hoặc thời gian khác nhau.
  • 9. Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ / Tỷ lệ nội hoàn (Internal rate of return – IRR)  Định nghĩa: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết khấu khiến giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0. IRR = r │ NPV = 0  NPV = CF0 + CF1 1+IRR + CF2 (1+IRR)2 + … + CFn (1+IRR)n = 0  Ý nghĩa: Cho biết tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của dự án.
  • 10. Cách tính IRR  Cách 1: Phương pháp thử chọn - Bước 1: Lựa chọn một tỷ lệ chiết khấu r bất kỳ và tính NPV tương ứng. - Bước 2: Điều chỉnh tỷ lệ chiết khấu + Nếu NPV tính ở bước 1 dương: Tăng r; + Nếu NPV tính ở bước 1 âm: Giảm r cho đến khi tìm được giá trị r thỏa mãn NPV = 0. Tỷ lệ chiết khấu r này chính là IRR.
  • 11. Cách tính IRR (tiếp)  Cách 2: Phương pháp trực tiếp (nội suy) - Bước 1: Chọn cặp tỷ lệ chiết khấu r1và r2 thỏa mãn: r1< r2 và NPV1> 0 > NPV2. - Bước 2: Thay các giá trị trên vào công thức sau: IRR ≈ r1 + r2− r1 ×|NPV1| NPV1 +|NPV2| - Để hạn chế sai số: Nên lựa chọn sao cho |r2 − r1| ≤ 5%.
  • 12.  Tiêu chuẩn lựa chọn: - Dự án độc lập: IRR > tỷ lệ chiết khấu - Dự án loại trừ: IRR max, > tỷ lệ chiết khấu  Ưu điểm: - Có thể áp dụng để so sánh các dự án có quy mô vốn đầu tư hoặc thời gian đầu tư khác nhau. - Việc tính toán IRR không phụ thuộc tỷ lệ chiết khấu.  Nhược điểm: - Không phản ánh cụ thể quy mô lãi/lỗ (giá trị tuyệt đối) của dự án. - Có thể phát sinh mâu thuẫn với NPV trong trường hợp thẩm định các dự án loại trừ nhau. - Hiện tượng IRR đa trị (dự án có nhiều IRR) → Khó lựa chọn IRR để so sánh.
  • 14. Năm t 0 1 2 3 IRR CFA CFB -600 -100 320 430 280 -591,25 240 262,5 ? ?
  • 15. Thời gian hoàn vốn giản đơn (Payback period – PP)  Định nghĩa: Thời gian hoàn vốn là thời gian để chủ đầu tư thu hồi đủ vốn đã đầu tư vào dự án  Ý nghĩa: Cho biết sau bao lâu thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư ban đầu.  Công thức: PP = n + Số vốn còn lại cần thu hồi Dòng tiền ngay sau mốc hoàn vốn
  • 16. PP (tiếp)  Tiêu chuẩn lựa chọn: - Dự án độc lập: Chọn dự án có PP ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra. - Dự án loại trừ nhau: Chọn dự án có PP ngắn hơn tiêu chuẩn đề ra và ngắn nhất.
  • 17. PP (tiếp)  Ưu điểm: - Đơn giản, dễ tính toán.  Nhược điểm: - Bỏ qua giá trị thời gian của tiền. - Bỏ qua vai trò của các dòng tiền sau mốc hoàn vốn. - Khó so sánh 2 dự án có vốn đầu tư hoặc thời gian khác nhau
  • 18. Xác định dòng tiền của dự án  Các dòng tiền của dự án  Phương pháp xác định dòng tiền của dự án  Một số trường hợp đặc biệt
  • 19. Các dòng tiền của dự án  Dòng tiền ra: Các khoản chi qua các năm cho dự án, chủ yếu gồm chi đầu tư tài sản cố định và chi đầu tư tài sản lưu động ròng.  Dòng tiền vào: Các khoản thu qua các năm của dự án, chủ yếu nhất là các khoản thu nhập mà dự án tạo ra được tại các thời điểm khác nhau trong tương lai.  Dòng tiền ròng: Là phần chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án tính theo từng mốc thời gian nhất định trong suốt vòng đời của dự án.
  • 20. Phương pháp xác định dòng tiền Xác định dòng tiền Dòng tiền đầu tư Dòng tiền từ HĐ kinh doanh Dòng tiền ròng Dòng tiền đầu tư TSCĐ Chi phí cơ hội Dòng tiền đầu tư vào TSLĐ ròng Cơ sở xác định dòng tiền: Các báo cáo tài chính dự toán, gồm báo cáo thu nhập dự toán và báo cáo dự toán vốn đầu tư, được xây dựng dựa trên những dự tính về sản lượng bán, giá bán đơn vị, chi phí biến đổi đơn vị, tổng chi phí cố định, tổng đầu tư cần thiết, ...
  • 21. Dòng tiền đầu tư TSCĐ  Giá mua TSCĐ  Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử...  Dòng tiền từ thanh lý TSCĐ cũ: NCF thanh lý TSCĐ = Giá bán ròng – (Giá bán ròng – Giá trị còn lại của TSCĐ) × Thuế suất thuế Thu nhập. = Lãi thanh lý sau thuế + Giá trị còn lại của TSCĐ
  • 22. Chi phí cơ hội  Là cơ hội thu nhập bị bỏ qua do chấp nhận dự án này mà không chấp nhận dự án khác.  Ví dụ: doanh nghiệp có một dự án sản xuất giầy thể thao. Trong dự án đó, doanh nghiệp có thể sử dụng một nhà xưởng đang bỏ không, từng được mua cách đây vài năm.  Dòng tiền phù hợp ở đây chính là giá bán ròng của nhà xưởng hiện tại nếu doanh nghiệp đem bán.
  • 23. Dòng tiền đầu tư vào TSLĐ ròng  Phát sinh từ các nhu cầu về dự trữ tiền, dự trữ vật tư và các khoản phải thu cần thiết ở thời điểm ban đầu.  Do một phần TSLĐ trên đã tự động được tài trợ bởi các khoản phải trả nên doanh nghiệp chỉ cần phải đầu tư vào TSLĐ ròng.  Sẽ được thu hồi toàn bộ khi dự án kết thúc.
  • 24. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh  Phương pháp từ trên xuống  Phương pháp từ dưới lên  Phương pháp tiết kiệm thuế nhờ khấu hao.
  • 25. Phương pháp từ trên xuống – Top Down Approach  Xuất phát từ doanh thu để tính toán dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh của dự án (OCF).  Công thức: OCF = Doanh thu − Chi phí xuất quỹ − Thuế TNDN
  • 26. Phương pháp từ dưới lên – Bottom up Aproach  Xuất phát từ số dưới cùng – lợi nhuận sau thuế, cộng với khấu hao (chi phí không xuất quỹ của dự án)  Công thức: OCF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao
  • 27. Phương pháp tiết kiệm thuế nhờ khấu hao  Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng OCF nếu như không có khấu hao cộng với khoản tiết kiệm thuế nhờ khấu hao  Công thức: OCF = (Doanh thu − Chi phí xuất quỹ) × (l – T) + Khấu hao × t
  • 28. Dòng tiền ròng của dự án  Theo quan điểm VCSH: NCF (EPV) = Tổng dòng tiền vào – Tổng dòng tiền ra = LNST + D – Trả gốc vay cũ – Tăng (+Giảm) VLĐR + Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ + Các khoản vay mới  Theo quan điểm tổng vốn đầu tư: NCF (TIPV) = NCF (EPV) + NCF (Chủ nợ) = LNST + D + I – Tăng (+Giảm) VLĐR + Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ  Theo quan điểm tổng VCSH: NCF (AEPV) = EBIT×(1 – t) + Khấu hao – Tăng (+Giảm) VLĐR + Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý – Đầu tư TSCĐ
  • 29. Mối quan hệ giữa NCF tính theo các quan điểm khác nhau  NCF (EPV) = NCF (TIPV) – NCF (Chủ nợ)  NCF (AEPV) = NCF (TIPV) – I × t  Quan điểm AEPV còn được gọi là quan điểm TIPV loại bỏ đi khoản tiết kiệm thuế nhờ sử dụng nợ vay.  Quan điểm TIPV được gọi là quan điểm TIPV có giữ lại khoản tiết kiệm thuế nhờ sử dụng nợ vay.
  • 30. Lựa chọn tỷ lệ chiết khấu tùy theo quan điểm xác định NCF Quan điểm Tỷ suất chiết khấu NCF (EPV) rs NCF (TIPV) 𝐷 𝑆+𝐷 × rd + 𝑆 𝑆+𝐷 × rs NCF (AEPV) WACC = 𝐷 𝑆+𝐷 × rd× (1−t) + 𝑆 𝑆+𝐷 × rs Với: rs: Chi phí vốn chủ sở hữu S: Vốn chủ sở hữu đầu tư cho dự án rd: Chi phí nợ vay trước thuế D: Vốn vay đầu tư cho dự án t: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 31. Một số trường hợp đặc biệt  Đánh giá đề án giảm chi phí  Đặt giá thầu  Lựa chọn thiết bị có thời gian sử dụng khác nhau
  • 32. Phân tích và đánh giá dự án  Đánh giá dự tính về NPV  Phân tích tình huống và các phân tích khác  Phân tích hòa vốn
  • 33. Đánh giá dự tính về NPV  Kết quả NPV có thể bị sai lệch do rủi ro trong dự tính, dẫn tới quyết định đầu tư sai lầm.  Nói chung, một dự án đóng góp giá trị cho DN khi nó góp phần cải thiện năng lực cạnh tranh của DN đó.  Trong một thị trường có tính cạnh tranh cao, rất hiếm có những dự án đầu tư có NPV dương.
  • 34. Phân tích tình huống  Các dòng tiền dự tính ban đầu và các giả định để dự tính chúng được gọi là tình huống cơ sở.  Phân tích tình huống về cơ bản là thay đổi một số giả định nêu trên, ví dụ: Đặt ra các mức cao hơn và thấp hơn cho các yếu tố giả định của dự án; sau đó xác định lại các dòng tiền và NPV tương ứng.  Đối chiếu kết quả NPV được xác định lại ở bước trên với NPV trong tình huống cơ sở → Kết luận và ra quyết định đầu tư.
  • 35. Phân tích độ nhạy  Nội dung: Phân tích sự thay đổi của NPV khi có một nhân tố thay đổi với giả định các nhân tố khác được cố định.  Khi NPV rất nhạy cảm (thay đổi nhiều) với một thay đổi nhỏ của một yếu tố, ta nói rủi ro dự tính đối với yếu tố đó là cao.  Ví dụ: Phân tích độ nhạy cảm của NPV với giá bán mỗi đơn vị hàng hóa, với chi phí hoạt động, với tỷ lệ chiết khấu, v.v…  Sự kết hợp của phân tích tình huống và phân tích độ nhạy được gọi là phân tích tình huống mô phỏng.
  • 36. Phân tích hòa vốn  Là công cụ được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa số lượng hàng bán và lợi nhuận.  Điểm hoà vốn kế toán đơn giản là mức doanh số làm cho lợi nhuận bằng không.  Công thức: Q = (FC + D)/(P – V) Với FC là tổng chi phí cố định, D là khấu hao, P là giá bán đơn vị, V là chi phí biến đổi đơn vị
  • 37. Đầu tư chứng khoán  Đặc điểm của đầu tư chứng khoán  Vai trò của hoạt động đầu tư chứng khoán  Phân loại đầu tư chứng khoán  Phân tích, ra quyết định đầu tư chứng khoán
  • 38. Đặc điểm của đầu tư chứng khoán  Là hoạt động đầu tư tài chính.  Tài sản đầu tư là các chứng khoán hay các giấy tờ có giá, cho phép người nắm giữ được hưởng lợi tức và phần tăng giá chứng khoán, có thể cùng với quyền quản lý và kiểm soát doanh nghiệp.  Các chứng khoán có tính thanh khoản cao, đa dạng, có rủi ro lớn, có thể được lựa chọn để thiết kế thành các danh mục đầu tư khác nhau.  Đòi hỏi các nhà quản lý phải có trình độ chuyên môn cao, am hiểu về thị trường, cùng với thị trường chứng khoán phát triển và hệ thống pháp luật được hoàn thiện.
  • 39. Vai trò của hoạt động đầu tư chứng khoán  Làm tăng và góp phần ổn định thu nhập của doanh nghiệp.  Tạo ra sự đa dạng trong hoạt động đầu tư, cân bằng về rủi ro trong danh mục tài sản của doanh nghiệp và tăng tính thanh khoản cho các tài sản  Các chứng khoán có thể được sử dụng như là các tài sản thế chấp cho các khoản vay ngân hàng.  Tận dụng được lợi thế từ chính sách thuế.  Các chứng khoán có thể là nguồn dự trữ thứ cấp cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho tái cấu trúc lại tài sản.  Cần được hoạch định thành chính sách đầu tư chứng khoán cụ thể.
  • 40. Phân loại đầu tư chứng khoán  Theo loại công cụ đầu tư: Đầu tư trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp, cổ phiếu của doanh nghiệp khác, …  Theo mục đích đầu tư: Đầu tư nhằm hưởng lợi tức và đầu tư nhằm nắm quyền quản lý, kiểm soát.
  • 41. Phân tích, ra quyết định đầu tư chứng khoán  Các phương pháp phân tích chủ yếu: - Phân tích cơ bản (Phân tích tài chính): Giúp cho doanh nghiệp lựa chọn kết cấu danh mục đầu tư phù hợp. - Phân tích kỹ thuật: Giúp cho các nhà quản lý lựa chọn được thời điểm và chiến lược mua bán chứng khoán tuỳ theo diễn biến của thị trường.  Với mục đích nắm quyền quản lý, kiểm soát, việc phân tích được thực hiện chi tiết hơn đối với một doanh nghiệp được dự định thôn tính, sáp nhập, do đó chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích tài chính.
  • 42. Tóm tắt nội dung chương 7  Đầu tư là hoạt động thực hiện các dự án đầu tư. Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động kinh tế đặc thù với các mục tiêu, phương pháp và phuơng tiện cụ thể để đạt tới một trạng thái mong muốn. Đầu tư góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tránh lãng phí vốn.  Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án đầu tư là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền kỳ vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư. NPV phản ánh kết quả lỗ hay lãi của dự án theo giá trị hiện tại sau khi đã tính đến chi phí vốn của cơ hội đầu tư.  Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng 0. IRR phản ánh khả năng sinh lời của dự án, chưa tính đến chi phí cơ hội của vốn đầu tư.  Thời gian hoàn vốn (PP) của một dự án là độ dài thời gian để thu hồi vốn đầu tư ban đầu. PP cho biết sao bao lâu thì thu hồi được vốn đầu tư.
  • 43. Tóm tắt nội dung chương 7 (tiếp)  Để có thể tính toán được các chỉ tiêu thẩm định hiệu quả tài chính dự án, trước hết cần ước lượng được các dòng tiền của dự án, bao gồm dòng tiền đầu tư, dòng tiền từ HĐKD và dòng tiền ròng.  Thẩm định tài chính dự án còn bao gồm đánh giá dự tính về NPV, phân tích tình huống, phân tích độ nhạy và phân tích hòa vốn.  Đầu tư chứng khoán là một hoạt động đầu tư đa dạng, rủi ro và đặc trưng, đòi hỏi thực hiện phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật để ra quyết định đầu tư phù hợp.