Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu Marketing
Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
TS. BÙI QUANG XUÂN. ÔN THI ĐẠO ĐỨC DOANH NGHIÊPBùi Quang Xuân
Đạo đức kinh doanh là một phần không thể thiếu để tạo ra lợi nhuận trong môi trường cạnh tranh, là quy tắc ứng không thể thiếu được với mọi doanh nghiệp cần sự trường tồn và phát triển bền vững.
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp trong nghiên cứu Marketing
Nhận viết đề tài điểm cao – ZALO 0917193864
TS. BÙI QUANG XUÂN. ÔN THI ĐẠO ĐỨC DOANH NGHIÊPBùi Quang Xuân
Đạo đức kinh doanh là một phần không thể thiếu để tạo ra lợi nhuận trong môi trường cạnh tranh, là quy tắc ứng không thể thiếu được với mọi doanh nghiệp cần sự trường tồn và phát triển bền vững.
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...Minh Chanh
Phân tích công việc là công việc đầu tiên cần phải biết của mọi nhà quản trị nhân sự. Phân tích công việc mở đầu cho vấn đề tuyển dụng nhân viên, là cơ sở cho việc bố trí nhân viên phù hợp. Một nhà quản trị không thể tuyển chọn đúng nhân viên, đặt đúng người vào đúng việc nếu không biết mô tả và phân tích công việc. Mục đích chủ yếu của phân tích công việc là hướng dẫn giải thích cách thức xác định một cách chi tiết các chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công việc và cách thức xác định nên tuyển chọn hay bố trí những người như thế nào để thực hiện công việc tốt nhất.
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
đề cương ôn tập môn khởi sự kinh doanh, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được ý tưởng kinh doanh tốt hay không tốt, Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được, Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực, kỹ năng để tận dụng cơ hội, Nhượng quyền kinh doanh là một trong những cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó, Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kộm thỡ đó là cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn, Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó, Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh đó, Việc nghiên cứu để tìm ra những dịch vụ còn thiếu là một cách để tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ viết thuê luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC Chương 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CÔNG VIỆC. TS BÙI Q...Minh Chanh
Phân tích công việc là công việc đầu tiên cần phải biết của mọi nhà quản trị nhân sự. Phân tích công việc mở đầu cho vấn đề tuyển dụng nhân viên, là cơ sở cho việc bố trí nhân viên phù hợp. Một nhà quản trị không thể tuyển chọn đúng nhân viên, đặt đúng người vào đúng việc nếu không biết mô tả và phân tích công việc. Mục đích chủ yếu của phân tích công việc là hướng dẫn giải thích cách thức xác định một cách chi tiết các chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công việc và cách thức xác định nên tuyển chọn hay bố trí những người như thế nào để thực hiện công việc tốt nhất.
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
Các đối tượng hữu quan là những đối tượng hay nhóm đối tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống còn và sự thành công của một hoạt động kinh doanh. Họ là người có những quyền lợi cần được bảo vệ và có những quyền hạn nhất định để đòi hỏi công ty làm theo ý muốn của họ. Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người bên trong và bên ngoài công ty. Những người bên trong là các cổ đông (người góp vốn) hoặc cáccông nhân viên chức kể cả ban giám đốc và các uỷ viên trong hội đồng quản trị. Những người bên ngoài công ty là các cá nhân hay tập thể khác gây ảnh hưởng lên các hoạt động của công ty như khách hàng, nhà cung cấp, các cơ quan nhà nước, nghiệp đoàn, đối thủ cạnh tranh, cộng đồng địa phương vàcông chúng nói riêng. Quan điểm, mối quan tâm và lợi ích của họ có thể rất khác nhau.
TS. BÙI QUANG XUÂN
Tiểu luận thương mại điện tử Phân tích mô hình kinh doanh của Shopee
tải tài liệu qua zalo 0936.885.877
phí tải tài liệu 50k
để được tải miễn phí liên hệ zalo
đề cương ôn tập môn khởi sự kinh doanh, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi, điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng kinh doanh đó, Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được ý tưởng kinh doanh tốt hay không tốt, Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được, Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực, kỹ năng để tận dụng cơ hội, Nhượng quyền kinh doanh là một trong những cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó, Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kộm thỡ đó là cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn, Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó, Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh doanh đó, Việc nghiên cứu để tìm ra những dịch vụ còn thiếu là một cách để tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ viết thuê luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Tiểu luận Phân tích SWOT ngành trồng rau an toàn tại TPHCM,Tiểu luận Phân tích SWOT ngành trồng rau an toàn tại TPHCM, Sử dụng phân tích SWOT để đánh giá hiện trạng ngành sản xuất rau an toàn của TPHCM. Từ đó đề ra một phương án chiến lược khả thi để phát triển mặt hàng rau an toàn đến năm 2020, Sử dụng những điểm mạnh,điểm yếu,cơ hội và thách thức để thấy được thực trạng của ngành sản xuất rau an toàn của thành phố Hồ Chí Minh, Khái niệm rau sạch, Chất lượng rau sạch, Tái quy hoạch vùng rau và tìm nguồn ra cho sản phẩm, Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao các nhận thức, kĩ năng của người trồng rau sạch về chất lượng, an toàn thực phẩm, phân tích swot ngành trồng rau sạch
Liên hệ trực tiếp zalo: 0936 885 877 để tải tài liệu
Dịch vụ làm báo cáo, luận văn theo yêu cầu: luanvantrithuc.com
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kinh tế phát triển với đề tài: Phát triển tiểu thủ công nghiệp thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam, cho các bạn văn tham khảo
3. Tổng diện tích : 43,91 ha
Mật độ xây dựng toàn khu: 15,77%
Dự kiến hoàn thành (tổng thể): 2018
Cấu trúc:
> Khu căn hộ:
. The Central
. The Park
. The Landmark
> Khu biệt thự cao cấp
> Landmark
. Trung tâm thương mại đặc biệt cao cấp / Vui
chơi giải trí
. Căn hộ
. Khách sạn
4. > Bến thuyền đẳng cấp
> Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec
> Trường liên cấp Vinschool
> Công viên ven sông rộng 14ha
9. 1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
1.1 Định nghĩa môi trường:
Môi trường là toàn bộ những lực lượng và thể
chế tác động và ảnh hưởng đến hoạt động và kết
quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Lực lượng : sức mạnh mang tính qui luật,
khách quan (kinh tế/ xã hội/ tự nhiên)
- Thể chế : tác động chủ quan của con người
(luật lệ/ qui định/ ...)
Môi trường là toàn bộ những yếu tố từ bên
trong và bên ngoài tác động ảnh hưởng đến
hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức
10. 1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
1.2 Phân loại môi trường:
Theo cấp độ ta có 3 lớp môi trường
Môi trường vĩ mô (MT tổng quát, MT chung)
Môi trường vi mô (MT đặc thù, MT cạnh tranh)
Môi trường nội bộ (MT bên trong)
11. Lợi ích của việc nghiên cứu môi trường
Giúp các nhà quản trị xác định những
yếu tố cuả môi trường và mức tác động
cuả chúng đến tổ chức
Nhận diện những cơ hội và đe dọa từ
môi trường đến tổ chức, những điểm
mạnh và yếu kém từ nội bộ tổ chức
Đề ra những giải pháp & quyết định
quản trị phù hợp để phát triển tổ chức
12. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Đến mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
Đến phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
Đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp
Môi trường có thể tác động đến doanh nghiệp
theo 2 hướng
Hướng thuận , khi nó tạo ra cơ hội thuận lợi cho
DN phát triển
Hướng nghịch , khi nó đe dọa và gây thiệt hại
đến sự phát triển của DN
13. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố kinh tế.
2. Các yếu tố chính trị pháp luật.
3. Các yếu tố văn hóa-xã hội.
4. Các yếu tố tự nhiên.
5. Các yếu tố công nghệ.
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
1. Đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Nhà cung cấp
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
1. Tài chính
2. Nhân sự
3. Nghiên cứu và phát triển
4. Sản xuất
5. Cơ cấu tổ chức
6. Văn hóa tổ chức
1. KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
14. NỘI DUNG
1
2
3
4
KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
15. BAO GỒM :
Môi trường kinh tế.
Môi trường Chính trị - pháp luật.
Môi trường văn hóa - xã hội.
Môi trường công nghệ.
Môi trường tự nhiên.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
16. Môi Trường vĩ mô được hình thành từ các
yếu tố Kinh tế, chính trị-pháp lý, văn hóa –
xã hội, dân số, tự nhiên, công nghệ trong
phạm vi một quốc gia
Có ảnh hưởng lâu dài.
Công ty khó kiểm soát được nó.
Mức độ tác động và tính chất tác động
của loại môi trường này khác nhau theo
từng ngành
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
17. 2.1 Môi trường kinh tế
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- Yếu tố lạm phát
- Tỉ giá hối đoái và lãi suất
- Tiền lương và thu nhập
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
GDP tác động đến nhu cầu của gia đình, doanh nghiệp, nhà nước.
GDP tác động đến tất cả các mặt hoạt động quản trị như: hoạch định,
lãnh đạo, tổ chức, kiểm soát và ra quyết định
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
18. 2.1 Môi trường kinh tế
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- Yếu tố lạm phát
- Tỉ giá hối đoái và lãi suất
- Tiền lương và thu nhập
Yếu tố lạm phát
Ảnh hưởng tới tâm lý và tiêu dùng của người dân.
Khi lạm phát tăng làm các yếu tố đầu vào….
Khi lạm phát tăng làm thu nhập người dân tăng….
Vì vậy, việc dự đoán yếu tố làm phát là quan trọng trong sản xuất kinh
doanh
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
19. 2.1 Môi trường kinh tế
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- Yếu tố lạm phát
- Tỉ giá hối đoái và lãi suất
- Tiền lương và thu nhập
Tỷ giá hối đoái và lãi suất
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Ảnh hưởng tới các hoạt động xuất nhập khẩu.
Lãi suất sẽ ảnh hưởng đến đầu vào và đầu ra của
doanh nghiệp
20. 2.1 Môi trường kinh tế
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- Yếu tố lạm phát
- Tỉ giá hối đóai và lãi suất
- Tiền lương và thu nhập
Tiền lương và thu nhập
Tác động tới giá thành và giá bán sản phẩm của doanh nghiệp.
Tác động đến động cơ làm việc của nhân viên trong công ty
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
21. 2.2 Môi trường chính trị - pháp luật
- Chính phủ: cơ quan giám sát, duy trì và bảo vệ
pháp luật, bảo vệ lợi ích quốc gia. Vai trò điều tiết nền
kinh tế vĩ mô thông qua các chính sách tài chính, tiền
tệ, thuế và các chương trình chi tiêu.
- Pháp luật: Đưa ra những quy định cho phép hay ko
cho phép, hoặc những ràng buộc, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tuân theo.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
22. 2.2 Môi trường chính trị - pháp luật
Để tận dụng được cơ hội và giảm thiểu những
nguy cơ, các doanh nghiệp phải nắm bắt được
các quan điểm, những quy định, những ưu tiên,
những chương trình chi tiêu của CP.
Thiết lập một mối quan hệ tốt đẹp, thậm chí có
thể thực hiện vận động hành lang khi cần thiết.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
23. 2.3 Môi trường văn hóa – xã hội
Sự tác động của các yếu tố văn hóa có tính chất
lâu dài và tinh tế, khó nhận biết.
Xác định cách thức mà người ta sống, làm việc,
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
24. 2.3 Môi trường văn hóa – xã hội
Dân số
Lối sống
Văn hóa
Gia đình
Tôn giáo
Dân số
- Để sản xuất, doanh nghiệp cần đến….
- Để bán được hàng hóa, DN cũng cần tới….
- DN thường phân tích dân số qua các tiêu chí: giới tính, chu
kỳ sống gia đình, thu nhập, ngành nghề,..để….
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
25. 2.3 Môi trường văn hóa – xã hội
Dân số
Lối sống
Văn hóa
Gia đình
Tôn giáo
Lối sống
- Chi phối đến việc hình thành
những nhu cầu về chủng loại
chất lượng và kiểu dáng hàng
hóa.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
26. 2.3 Môi trường văn hóa – xã hội
Dân số
Lối sống
Văn hóa
Gia đình
Tôn giáo
Văn hóa
- Văn hóa bao gồm nhân cách, thái độ, niềm tin,
đạo đức…
- Tác động và chi phối hành vi ứng xử của người
tiêu dùng và người quản trị doanh nghiệp.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
27. 2.3 Môi trường văn hóa – xã hội
Dân số
Lối sống
Văn hóa
Gia đình
Tôn giáo
Hôn nhân - Gia đình
- Ảnh hưởng trực tiếp đến
năng suất chất lượng
hiệu quả làm việc của
mọi người
- Ảnh hưởng đến nhu cầu
hàng hóa gia đình
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
28. 2.3 Môi trường văn hóa – xã hội
Dân số
Lối sống
Văn hóa
Gia đình
Tôn giáo
Tôn giáo
- Ảnh hưởng tới văn hóa đạo
đức, tư cách của mọi người,
trong việc chấp hành và thực thi
các quyết định.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
29. 2.4 Môi trường công nghệ
Lượng phát minh sáng chế và cải tiến
khoa học kỹ thuật tăng lên nhanh chóng -
Bùng nổ về cuộc cách mạng về thông tin
và truyền thông.
Xuất hiện nhiều loại máy móc và nguyên
liệu vật liệu mới với những tính năng và
công dụng hoàn toàn chưa từng có trước
đây.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
30. 2.4 Môi trường công nghệ
Trình độ tự động hóa, vi tính hóa, hóa học
hóa và sinh học hóa trong tất cả các khâu
sản xuất, phân phối lưu thông và quản lý
ngày càng cao hơn.
Các phương tiện truyền thông và vận tải
ngày càng hiện đại và rẻ tiền hơn dẫn tới
không gian sản xuất và kinh doanh ngày
càng rộng lớn hơn.
Đòi hỏi nhà quản trị phải bắt kịp với các
bước phát triển KHCN để duy trì khả năng
cạnh tranh của tổ chức
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
31. 2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
2.5 Môi trường tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý,
khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai,
sông biển và các nguồn tài nguyên.
Môi trường tư nhiên Việt Nam mang lại
nhiều thuận lợi cho cho các ngành như
khai thác khoáng sản, du lịch, vận tải….
32. 2.5 Môi trường tự nhiên
Thiên nhiên ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống
con người, về nếp sống sinh hoạt và nhu cầu
hàng hóa.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
33. Kết luận lại
Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dài.
Công ty khó kiểm soát.
Mức độ tác động và tính chất tác động
của loại môi trường này khác nhau theo
từng ngành.
Ảnh hưởng đến môi trường vi mô và môi
trường nội bộ.
2. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
34. NỘI DUNG
1
2
3
4
KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
35. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố kinh tế.
2. Các yếu tố chính trị pháp luật.
3. Các yếu tố văn hóa-xã hội.
4. Các yếu tố tự nhiên.
5. Các yếu tố công nghệ.
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
1. Đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Nhà cung cấp
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
1. Tài chính
2. Nhân sự
3. Cơ cấu tổ chức
4. Văn hóa tổ chức
36. Môi Trường vi mô : bao gồm các yếu tố khách
hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, các
nhóm áp lực xã hội,…
Tác động ảnh hưởng trực tiếp và thường
xuyên đến doanh nghiệp
Mang tính đặc thù của từng ngành
Đây là môi trường quyết định đến tính
chất cạnh tranh.
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
37. 3.1 Khách hàng:
Phân biệt khách hàng và người tiêu dùng.
Khách hàng bị thu hút bởi những lợi ích hứa hẹn
sẽ được hưởng thụ khi mua hàng.
Khách hàng luôn có thay đổi trong nhu cầu, lòng
trung thành của khách hàng luôn bị lung lay trước
nhiều hàng hóa đa dạng.
Người kinh doanh khó nắm bắt tâm lý và hành vi
của khách hàng.
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
38. 3.2 Đối thủ cạnh tranh
Là những cá nhân hay tổ chức có khả năng thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu doanh
nghiệp.
Các đối thủ cạnh tranh :
- Cạnh tranh hiện hữu
- Cạnh tranh tiềm ẩn
- Sản phẩm thay thế
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
39. 3.2 Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ tiềm ẩn: những tổ chức có ý định và chuẩn
bị kế hoạch tham gia vào lĩnh vực mà công ty đang
kinh doanh.
Đối thủ tiềm ẩn nhiều do môi trường kinh doanh
ngày nay thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng
ngành nghề.
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
40. 3.3 Nhà cung cấp
Những cá nhân hay tổ chức cung ứng các yếu tố
đầu vào cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thường được chào mời bởi nhiều
nhà cung cấp một cách tận tình.
3. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
41. NỘI DUNG
1
2
3
4
KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VI MÔ
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
42. 4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
1. Các yếu tố kinh tế.
2. Các yếu tố chính trị pháp luật.
3. Các yếu tố văn hóa-xã hội.
4. Các yếu tố tự nhiên.
5. Các yếu tố công nghệ.
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
1. Đối thủ cạnh tranh
2. Khách hàng
3. Nhà cung cấp
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
1. Tài chính
2. Nhân sự
3. Cơ sở vật chất, thông tin
4. Văn hóa tổ chức
43. 4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
Thể hiện những điểm mạnh, yếu của
doanh nghiệp
Ảnh hưởng mạnh và trực tiếp đến
doanh nghiệp
44. 4.1 Tài chính:
- Nguồn vốn và khả năng huy động vốn.
- Tình hình phân bổ và sử dụng các nguồn vốn.
- Kiểm soát các chi phí.
- Quan hệ tài chính với các bên hữu quan.
4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
45. 4.2 Nhân sự:
- Chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức.
- Xác định đúng nhu cầu về lao động.
- Cần có chính sách đãi ngộ hợp lý và động viên,
khuyến khích người lao động tích cực làm việc
4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
46. 4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
4.3 Cơ sở vật chất, thông tin:
- Toàn bộ tài sản cố định của tổ chức: nhà xưởng, kho
bãi,….
47. 4.4 Văn hóa tổ chức
Văn hóa tổ chức là những chuẩn mực, khuôn
mẫu, giá trị truyền thống mà mọi thành viên trong
tổ chức tôn trọng và tuân theo.
Cần xây dựng một nền văn hóa vững mạnh, mang
nét riêng và độc đáo của tổ chức.
4. YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
48. III. PHÂN TÍCH SWOT
S (Strengths): Các điểm mạnh.
W (Weaknesses): Các điểm yếu.
O (Opportunities): Các cơ hội.
T (Threats): Các nguy cơ.
Là phương pháp liên kết các yếu tố
môi trường để xác định các phương án
thích hợp để đối phó bất trắc của môi
trường.
50. Caùc cô hoäi (O)
1. Tieåm naêng thò tröôøng coøn
khaù cao
2. Ngöôøi VN ngaøy caøng quan
taâm hôn ñeán söùc khoûe, ñoái
töôïng khaùch haøng ñöôïc môû
roäng
3. Thu nhaäp bình quaân cuûa
ngöôøi daân VN taêng
Caùc moái ñe doïa (T)
1. Canh tranh trong ngaønh
ngaøy caøng gay gaét
2. Caïnh tranh cuûa saûn
phaåm thay theá
3. Ñoøi hoûi cuûa ngöôøi tieâu
duøng ngaøy caøng cao
Caùc ñieåm maïnh (S)
1.Thöông hieäu Vinamilk noåi tieáng
töø nhieàu naêm
2.Coâng ngheä hieän ñaïi
3. Ñaàu tö maïnh vaøo vuøng nguyeân
lieäu
4.Taøi chính coâng ty laønh maïnh
5. Coù ñoäi nguõ QTV trình ñoä cao
SO
1. Phaùt trieån thò
tröôøng
2. Thaâm nhaäp thò
tröôøng
ST
1. Phaùt trieån saûn phaåm
môùi
2. Phaùt trieån theo chieàu
saâu heä thoáng phaân
phoái
Caùc ñieåm yeáu (W)
1. Hoaït ñoäng marketing vaãn coøn
nhieâu haïn cheá
2. Saûn phaåm cao caâp chöa coù
3. Nhieàu saûn phaåm môùi ñi cheäch
taàm nhìn (SP coù lôïi cho söùc khoûe)
WO
1. Caûi thieän hoaït ñoäng
marketing
2. Phaùt trieån SP cao caáp
WT
1. Baûo ñaûm chaát löôïng
saûn phaåm
2. Caùc chính saùch chaêm
soùc khaùch haøng
MA TRAÄN SWOT CUÛA COÂNG TY VINAMILK
51. - Cơ sở hạ tầng được xây dựng ổn định
- Đa số nhân viên có chất lượng cao
- Công nghệ hiện đại
- Dây chuyền sản xuất tiên tiến, phù hợp với nhu cầu thị
trường
- Mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước
-Đã có thương hiệu lớn
52. - Ngu n nguyên li u và máy móc ph i nh p t n c ngoàiồ ệ ả ậ ừ ướ
- Ch a có nhi u c s s n xu t trên c n cư ề ơ ở ả ấ ả ướ
- M t ph n ít nhân viên còn kém ki n th c và có thái độ ầ ế ứ ộ
ph c v ch a t tụ ụ ư ố
- Giá bán s n ph m và các ph tùng ch a đ c niêm y tả ẩ ụ ư ượ ế
nên còn có hi n t ng bán quá giáệ ượ
53. - Thị trường lớn
- Kinh tế phát triển
- Tình hình chính trị , xã hội ổn định
- Các tổ chức xã hội và bộ máy công quyền giúp đỡ
và hợp tác nhiệt tình
- Tình hình kinh tế có thể bị khủng hoảng
- Các vấn đề chính trị, xã hội, môi trường đòi hỏi
các hãng KD cao
- Nhiều đối thủ cạnh tranh: Yamaha, Suzuki,SYM…
- Xuất hiện nhiều đối thủ tiềm ẩn và các sản phẩm
thay thế