Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại doanh nghiệp. Tài sản lưu động tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh. TSLĐ thường biểu hiện dưới hình thái như tiền và tương đương tiền, khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Các tài sản này được sử dụng trong một chu kì kinh doanh hoặc một năm. TSLĐ này phân biệt với các thiết bị và tài sản cố định khác tham gia vào nhiều chu kì kinh doanh nên được tách riêng và phân bổ chi phí vào nhiều kì khác nhau. Tài sản lưu động thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Đặc điểm này là điển hình của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hàng tồn không dùng cho mục đích sản xuất thường trải qua một quá trình biến đổi thành thành phẩm, hàng hóa hoàn chỉnh để sản xuất bán ra thị trường.
Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Luận văn thạc sĩ: Vốn lưu động và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Thương mại Điện tử Hoàng Sơn, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Các giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Xây lắp Đông Anh, cho các bạn tham khảa
Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là khái niệm được xuất phát từ tên tiếng Anh là “capital” (tư bản). Tuy nhiên, khi nói về vốn, trên thực tế còn tồn tại rất nhiều quan điểm khác nhau định nghĩa về vốn và hiện nay vẫn tiếp tục có sự tranh luận về định nghĩa chính xác của nó.
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty Liên doanh Hioda Motors. Hàng tồn kho là một khái niệm rộng, bao gồm rất nhiều loại khác nhau. Có rất nhiều khoản mục khó phân loại và định giá như các linh kiện điện tử phức tạp, các công trình xây dựng cơ bản dở dang, các tác phẩm nghệ thuật, kim khí, đá quý…Đồng thời, do tính đa dạng của mình, các loại hàng tồn kho được bảo quản và cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, điều kiện đảm bảo khác nhau và do nhiều người quản lý. Vì thế, công tác kiểm soát vật chất, kiểm kê, quản lý và sử dụng hàng tồn kho là một công việc phức tạp trong công tác quản lý tài sản nói chung và tài sản lưu động nói riêng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Đại Việt. Trong mọi doanh nghiệp, vốn đều bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu và nợ. Mỗi bộ phận này được cấu thành bởi nhiều khoản mục khách nhautuỳ theo tính chất của chúng. Tuy nhiên, việc lựa chọn nguồn vốn trong các doanh nghiệp khác nhau sẽ không giống nhau, nó phụ thuộc vào một loạt cac nhân tố như:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty thương mại và Đầu tư phát triển miền núi Thanh Hoá. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là biểu hiện của toàn bộ tài sản được đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, vốn lưu động chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào giá trị sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hóa được thực hiện và vốn lưu động được thu hồi.
Luận văn thạc sĩ: Vốn lưu động và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty TNHH Thương mại Điện tử Hoàng Sơn, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Các giải pháp tài chính chủ yếu nâng cao hiệu quả tổ chức, sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Xây lắp Đông Anh, cho các bạn tham khảa
Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn là khái niệm được xuất phát từ tên tiếng Anh là “capital” (tư bản). Tuy nhiên, khi nói về vốn, trên thực tế còn tồn tại rất nhiều quan điểm khác nhau định nghĩa về vốn và hiện nay vẫn tiếp tục có sự tranh luận về định nghĩa chính xác của nó.
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty Liên doanh Hioda Motors. Hàng tồn kho là một khái niệm rộng, bao gồm rất nhiều loại khác nhau. Có rất nhiều khoản mục khó phân loại và định giá như các linh kiện điện tử phức tạp, các công trình xây dựng cơ bản dở dang, các tác phẩm nghệ thuật, kim khí, đá quý…Đồng thời, do tính đa dạng của mình, các loại hàng tồn kho được bảo quản và cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, điều kiện đảm bảo khác nhau và do nhiều người quản lý. Vì thế, công tác kiểm soát vật chất, kiểm kê, quản lý và sử dụng hàng tồn kho là một công việc phức tạp trong công tác quản lý tài sản nói chung và tài sản lưu động nói riêng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Đại Việt. Trong mọi doanh nghiệp, vốn đều bao gồm hai bộ phận: vốn chủ sở hữu và nợ. Mỗi bộ phận này được cấu thành bởi nhiều khoản mục khách nhautuỳ theo tính chất của chúng. Tuy nhiên, việc lựa chọn nguồn vốn trong các doanh nghiệp khác nhau sẽ không giống nhau, nó phụ thuộc vào một loạt cac nhân tố như:
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty thương mại và Đầu tư phát triển miền núi Thanh Hoá. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là biểu hiện của toàn bộ tài sản được đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Theo quan điểm của Mác dưới góc độ của các yếu tố sản xuất thì: “Vốn (tư bản) không phải là vật, là tư liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê”. Để tiến hành sản xuất, nhà tư bản ứng tiền ra mua tư liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,...) mà giá trị của nó được chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức lao động, trong quá trình sản xuất thay đổi về lượng, tăng lên do sức lao động của hàng hoá tăng. Định nghĩa này có tính khái quát cao, xong do sự hạn chế của trình độ phát triển nền kinh tế đương đại, ông cho rằng chỉ có khu vực trực tiếp sản xuất mới tạo ra được giá trị thặng dư cho DN.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty giấy Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Cơ sở lý luận về vốn lưu động và sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của vốn rất quan trọng, nếu không có vốn doanh nghiệp không thể mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, không thể đổi mới thiết bị công nghệ, không thể mở rộng sản xuất kinh doanh…Vì vậy có thể nói vốn là yếu tố số một của mọi quá trình kinh doanh.Vậy vốn là gì?
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1d4q5crNvMLxsg4BniWxumYmvTDSQRhTi/view?usp=sharing
Khóa luận Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Vốn kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần DEL-TA Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty sản xuất thương mại Minh Đạt. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh từ nhiều mức độ khác nhau, giữa hiện đại và quá khứ, giữa doanh nghiệp với các đơn vị cùng ngành. Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn là giúp doanh nghiệp thấy rõ trình độ quản lý và sử dụng vốn của mình, đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác, từ đó tìm ra những giải pháp cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng của doanh nghiệp.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vốn lưu động và các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng Hoàng Thạch, cho các bạn tham khảo
Tải luận văn mẫu, đề tài: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng số 4 Thăng Long, dành cho những bạn sinh viên làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công Ty TNHH Một Thành Viên than Nam Mẫu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vốn lưu động và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần Viglacera Xuân Hòa, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vốn kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnhluanvantrust
Với những lý do vừa nên với những kiến thức về kế toán đã được học em mạnh dạn chọn đề tài “ Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh” để làm chuyên đề thực tập của mình nhằm vận dụng những kiến thức từ bản thân đã học từ nhà trường áp dụng vào thực tế.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4 Thăng Long, cho các bạn tham khảo
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
More Related Content
Similar to Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Theo quan điểm của Mác dưới góc độ của các yếu tố sản xuất thì: “Vốn (tư bản) không phải là vật, là tư liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê”. Để tiến hành sản xuất, nhà tư bản ứng tiền ra mua tư liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,...) mà giá trị của nó được chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức lao động, trong quá trình sản xuất thay đổi về lượng, tăng lên do sức lao động của hàng hoá tăng. Định nghĩa này có tính khái quát cao, xong do sự hạn chế của trình độ phát triển nền kinh tế đương đại, ông cho rằng chỉ có khu vực trực tiếp sản xuất mới tạo ra được giá trị thặng dư cho DN.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng công ty giấy Việt Nam, cho các bạn tham khảo
Cơ sở lý luận về vốn lưu động và sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của vốn rất quan trọng, nếu không có vốn doanh nghiệp không thể mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, không thể đổi mới thiết bị công nghệ, không thể mở rộng sản xuất kinh doanh…Vì vậy có thể nói vốn là yếu tố số một của mọi quá trình kinh doanh.Vậy vốn là gì?
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1d4q5crNvMLxsg4BniWxumYmvTDSQRhTi/view?usp=sharing
Khóa luận Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần Cao su Sao Vàng, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Vốn kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần DEL-TA Hà Nội, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty sản xuất thương mại Minh Đạt. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc đánh giá mức sinh lời của đồng vốn kinh doanh từ nhiều mức độ khác nhau, giữa hiện đại và quá khứ, giữa doanh nghiệp với các đơn vị cùng ngành. Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn là giúp doanh nghiệp thấy rõ trình độ quản lý và sử dụng vốn của mình, đánh giá doanh nghiệp một cách chính xác, từ đó tìm ra những giải pháp cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng của doanh nghiệp.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vốn lưu động và các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn lưu động tại Công ty xi măng Hoàng Thạch, cho các bạn tham khảo
Tải luận văn mẫu, đề tài: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng số 4 Thăng Long, dành cho những bạn sinh viên làm luận văn có nhu cầu tham khảo.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công Ty TNHH Một Thành Viên than Nam Mẫu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vốn lưu động và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần Viglacera Xuân Hòa, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vốn kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty TNHH SX&XNK Bao Bì Hà Nội
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnhluanvantrust
Với những lý do vừa nên với những kiến thức về kế toán đã được học em mạnh dạn chọn đề tài “ Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh” để làm chuyên đề thực tập của mình nhằm vận dụng những kiến thức từ bản thân đã học từ nhà trường áp dụng vào thực tế.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng số 4 Thăng Long, cho các bạn tham khảo
Similar to Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại doanh nghiệp.docx (20)
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất. 1. Xác định và phòng ngừa các cuộc tấn công DDoS (Distributed Denial of Service).
2. Phân tích các mô hình mã độc và cách ngăn chặn chúng.
3. Đánh giá mức độ rủi ro trong các hệ thống IoT (Internet of Things).
4. Nghiên cứu các kỹ thuật tấn công mạng Wi-Fi và cách bảo vệ.
5. Đảm bảo an toàn trong giao thức trao đổi khóa trong mạng.
6. Tối ưu hóa các phương pháp mã hóa và giải mã thông tin.
7. Phân tích các hệ thống IDS/IPS (Intrusion Detection/Prevention System) và tối ưu hóa hiệu suất của chúng.
8. Đánh giá các phương pháp xác thực người dùng trong môi trường mạng.
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học. 1. Tầm quan trọng của du lịch tâm linh trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Tác động của du lịch tâm linh đối với sự phát triển bền vững của các địa phương.
3. Lợi ích tinh thần của du lịch tâm linh đối với du khách.
4. Thực tiễn quản lý du lịch tâm linh bền vững ở các di tích tâm linh.
5. Tầm quan trọng của hướng dẫn viên tâm linh trong du lịch tâm linh.
6. Ảnh hưởng của du lịch tâm linh đến văn hóa địa phương.
7. Du lịch tâm linh và vai trò của tôn giáo trong cuộc sống người dân.
8. Phát triển các khu du lịch tâm linh bền vững ở các địa điểm tâm linh nổi tiếng.
9. Khám phá tâm linh qua du lịch tâm linh và tác động đến tâm hồn con người.
10. Tiềm năng du lịch tâm linh ở các vùng miền quốc gia.
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất. 1. Quy trình phát triển tư duy sáng tạo ở trẻ mầm non.
2. Ươm mầm tình bạn và tình đồng đội trong môi trường mầm non.
3. Ứng dụng trò chơi trong giảng dạy tạo hứng thú ở trẻ mầm non.
4. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
5. Tạo cơ hội thúc đẩy phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua trò chơi.
6. Tích hợp nghệ thuật và âm nhạc trong chương trình giảng dạy mầm non.
7. Xây dựng môi trường học tập thú vị và sáng tạo cho trẻ mầm non.
8. Khai phá tiềm năng tư duy toán học sơ cấp ở trẻ mầm non.
9. Phát triển kỹ năng thể chất và rèn luyện sức khỏe cho trẻ mầm non.
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao. 1. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ khách hàng.
2. Xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả cho chất lượng dịch vụ.
3. Tối ưu hóa quy trình phục vụ để tăng độ hài lòng của khách hàng.
4. Áp dụng quản lý chất lượng dịch vụ dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
5. Đánh giá ảnh hưởng của marketing trải nghiệm khách hàng đến chất lượng dịch vụ.
6. Sử dụng khảo sát và phân tích ý kiến khách hàng để cải thiện dịch vụ.
7. Ứng dụng phân tích dữ liệu trong việc đưa ra quyết định về chất lượng dịch vụ.
8. Tối ưu hoá quy trình giao tiếp với khách hàng để tăng tương tác tích cực.
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm. 1. Ngữ nghĩa và tầm quan trọng của thành ngữ trong ngôn ngữ học.
2. Phân tích văn hóa qua các thành ngữ của một dân tộc.
3. Sự ảnh hưởng của thành ngữ trong giao tiếp quốc tế.
4. Đối chiếu các thành ngữ giữa các ngôn ngữ khác nhau.
5. Xây dựng một cơ sở dữ liệu thành ngữ đa ngôn ngữ.
6. Đối chiếu thành ngữ và tục ngữ trong một ngôn ngữ.
7. Thành ngữ và ảnh hưởng đến lối sống của người dân.
8. Biểu đạt quan điểm xã hội thông qua thành ngữ.
9. Cách sử dụng thành ngữ trong văn bản văn học.
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm. 1. Ảnh hưởng của luật pháp đối với quyền thừa kế trong hôn nhân.
2. Thừa kế và quyền bình đẳng giới trong xã hội hiện đại.
3. Tiếp cận truyền thống và hiện đại đối với thừa kế trong gia đình.
4. Thừa kế và quyền lợi của người di cư trong quốc gia.
5. Tác động của thuế đối với thừa kế và di sản.
6. Tính công bằng và hiệu quả trong việc chia tài sản thừa kế.
7. Thừa kế và những thách thức về đa văn hóa.
8. Vai trò của bảo hiểm trong quản lý thừa kế.
9. Tính quốc tế của thừa kế và hợp tác pháp lý.
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất. 1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đối với năng suất nông nghiệp.
2. Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe của con người.
3. Nghiên cứu về cách thức phát triển năng lượng tái tạo.
4. Ảnh hưởng của chất lượng không khí đối với bệnh hô hấp.
5. Tác động của việc sử dụng thuốc trừ sâu đối với môi trường.
6. Khảo sát về tình trạng biến mất của các loài động vật.
7. Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong y học.
8. Nghiên cứu về cách phát triển nguồn nước sạch cho cộng đồng.
9. Tác động của viễn cảnh biến đổi dân số lên kinh tế.
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Phân tích vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch.
2. Mô hình quản lý du lịch cộng đồng: Thành công và thách thức.
3. Tích hợp văn hóa địa phương vào trải nghiệm du lịch.
4. Sử dụng cộng đồng để thúc đẩy bền vững trong du lịch.
5. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đến tạo việc làm địa phương.
6. Xây dựng thương hiệu du lịch cộng đồng: Chiến lược và tác động.
7. Quản lý cơ sở hạ tầng du lịch cộng đồng để đảm bảo phát triển bền vững.
8. Tầm quan trọng của giáo dục du lịch cộng đồng trong việc tạo nhận thức về môi trường.
9. Nghiên cứu tác động của du lịch cộng đồng đến du khách và cộng đồng địa phương.
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của dịch vụ công điện tử.
2. Tầm quan trọng của tương tác người dùng trong dịch vụ công trực tuyến.
3. Đánh giá hiệu quả của cải cách hành chính trong dịch vụ công.
4. Ưu điểm và hạn chế của dịch vụ công trực tuyến.
5. Nâng cao chất lượng dịch vụ công qua khảo sát ý kiến cử tri.
6. Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong cải thiện dịch vụ công.
7. Phân tích sự phát triển của chính sách dịch vụ công ở Việt Nam.
8. Tiềm năng của blockchain trong việc cải thiện dịch vụ công.
9. Sự ảnh hưởng của dịch vụ công đến phát triển kinh tế địa phương.
Khắc phục thách thức về an ninh thông tin trong dịch vụ công điện tử
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm. 1. Ưu điểm của phương pháp Montessori trong giáo dục mầm non.
2. Tầm quan trọng của trò chơi trong phát triển tư duy cho trẻ mầm non.
3. Xây dựng môi trường học tập thú vị cho trẻ mầm non.
4. Sử dụng công nghệ trong giảng dạy mầm non: Lợi ích và nguy cơ.
5. Phát triển kỹ năng xã hội qua hoạt động nhóm cho trẻ mầm non.
6. Quản lý lớp học hiệu quả trong giáo dục mầm non.
7. Tạo sân chơi sáng tạo và an toàn cho trẻ mầm non.
8. Nâng cao vai trò của gia đình trong sự phát triển của trẻ mầm non.
9. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non thông qua các hoạt động thú vị.
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất. 1. Tổng quan về an ninh mạng và các mối đe dọa hiện nay.
2. Xây dựng hệ thống phát hiện xâm nhập sử dụng mã độc.
3. Bảo mật và quản lý hệ thống tường lửa.
4. Xác thực đa yếu tố và vai trò của nó trong an ninh mạng.
5. Phân tích tấn công từ chối dịch vụ (DDoS) và biện pháp ngăn chặn.
6. Bảo mật ứng dụng web: Kiểm thử thâm nhập và bảo vệ.
7. Quản lý và giám sát sự kiện an ninh trên mạng.
8. Tạo chính sách bảo mật và áp dụng chúng trong tổ chức.
9. Bảo vệ dữ liệu cá nhân theo các quy định GDPR và CCPA.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU. Hoạt động XNK được tổ chức thực hiện với nhiều nghiệp vụ, nhiều khâu từ điều tra thị trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các thanh toán. Mỗi khâu, mỗi nghiệp vụ này phải được nghiên cứu đầy đủ,kỹ lưỡng đặt chúng trong mối quan hệ lẫn nhau,tranh thủ nắm bắt những lợi thế nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất, phục vụ đầy đủ kịp thời cho sản xuất, tiêu dùng trong nước.
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm. Hoạt động trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu ứng dụng về khoa học công nghệ…là xu hướng có tính quy luật cùng với sự phát triển của các Công ty đa quốc gia. Ví dụ, Mitsubishi ban đầu chỉ hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nhưng nay đã hoạt động trong các lĩnh vực như khai khoáng, luyện kim, hóa chất, luyện kim, ngân hàng,…
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế. Tìm hiểu về vai trò và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả công việc của công nhân viên, doanh nghiệp, tổ chức nói riêng và công cuộc xây dựng nền kinh tế cũng như đất nước nói chung.
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm. - Sự khan hiếm của các nguồn lực là một đặc trưng vốn có của thế giới kinh tế. Các quốc gia, doanh nghiệp, hộ gia đình đều có một số nguồn lực nhất định.
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm. Trên cơ s ở đánh giá đúng thực trạ ng về năng lực giao tiếp của sinh viên ngành Kế toán QTKD trường Đạ i học Nông Nghiệ p Hà N ội để thấ y được nhữ ng mặ t mạ nh, mặt yếu nhằm phát huy những điểm tích cực và đưa ra giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại. Qua đó giúp cho sinh viên có thêm kiến thức cơ bản và cần thiế t làm hành trang cho cuộc s ống sau này, phát huy đ ược hết tiềm lực của bản thân và khám phá được những khả năng của mình phục vụ cho xã hội.
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên.
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm. Cụm từ "công trình xanh" hay "green building" đã trở nên phổ biến không chỉ trong giới hành nghề chuyên môn, mà còn cả trong giới đầu tư và các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế. Tại ViêṭNam, khái niệm này mới xuất hiện vài năm trở lại đây.
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự. Chế định thừa kế là một chế định quan trọng trong hệ thống các quy phạm pháp luật dân sự Việt Nam. Hơn nữa trong những năm gần đây, số vụ việc tranh chấp về thừa kế luôn chiếm tỷ trọng trong các tranh chấp dân sự và có tính phức tạp cao. Bởi vậy, việc nghiên cứu và nắm rõ các quy định pháp luật về thừa kế là một đòi hỏi cơ bản khi luật sư tham gia bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khác hàng.
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam. Từ xưa, nền "văn hiến" (văn hóa) lâu đời của dân tộc đã có trong niềm tự hào của cha ông ta khi khẳng định về độc lập, chủ quyền của đất nước trước kẻ thù xâm lược. Văn hóa là một di sản cực kỳ quý báu được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác. Ngày hôm nay, văn hóa xuất hiện trên hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống: văn hóa tình cảm, văn hóa giao tiếp, văn hóa kinh doanh, văn hóa tranh luận, phê bình... văn hóa là hành trang của đất nước trên con đường hội nhập quốc tế.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại doanh nghiệp.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan tài sản lưu động
1.1.1 Khái niệm tài sản lưu động
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986 đã đánh dấu một bước ngoặt lớn trong lịch
sử tồn tại và phát triển của đất nước ta, với việc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung
quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường. Trong điều kiện đó, các mối quan hệ hàng hoá,
tiền tệ ngày càng được mở rộng và phát triển, trong nền kinh tế xuất hiện nhiều loại hình
doanh nghiệp với các hình thức sở hữu khác nhau, cùng tồn tại, cạnh tranh lẫn nhau và bình
đẳng trước pháp luật. Cho dù có khác nhau về loại hình, về lĩnh vực kinh doanh nhưng các
doanh nghiệp luôn là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Nhiệm vụ chủ yếu
của doanh nghiệp là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra sản phẩm
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hoặc
tất cả các công đoạn của quá trình đầu từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ
trên thị trường nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có 3 yếu tố là: đối
tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá
trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hoá lao vụ, dịch vụ. Khác với tư liệu
lao động, đối tượng lao động (nhiên nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm...) chỉ tham
gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh và luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị
của nó được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị
sản phẩm được thực hiện. Biểu hiện dưới hình thái vật chất của đối tượng lao động gọi là
tài sản lưu động (TSLĐ). Trong các doanh nghiệp, TSLĐ gồm TSLĐ sản xuất và TSLĐ
lưu thông. TSLĐ sản xuất gồm những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được
liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất chế biến và những tư liệu lao động không
đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. Thuộc về TSLĐ sản xuất gồm: Nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, công cụ lao động nhỏ. TSLĐ
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lưu thông gồm: sản phẩm hàng hoá chưa tiêu thụ, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán. Quá
trình sản xuất của doanh nghiệp luôn gắn liền với quá trình lưu thông. Trong quá trình tham
gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động
lưu thông luôn chuyển hoá lẫn nhau, vận động không ngừng làm cho quá trình sản xuất
kinh doanh được liên tục. Để hình thành nên tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động
lưu thông doanh nghiệp cần phải có một số vốn tương ứng để đầu tư vào các tài sản ấy, số
tiền ứng trước về những tài sản ấy được gọi là tài sản lưu động (TSLĐ) của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình
kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể hiện
ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Gía
trị các loại TSLĐ của doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng giá trị tài sản của chúng. Quản lý sử dụng hợp lý các loại TSLĐ có ảnh hưởng rất
quan trọng đối với việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của tài sản lưu động
Tài sản lưu động tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh. TSLĐ thường biểu hiện
dưới hình thái như tiền và tương đương tiền, khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài
sản ngắn hạn khác. Các tài sản này được sử dụng trong một chu kì kinh doanh hoặc một
năm. TSLĐ này phân biệt với các thiết bị và tài sản cố định khác tham gia vào nhiều chu
kì kinh doanh nên được tách riêng và phân bổ chi phí vào nhiều kì khác nhau. Tài sản lưu
động thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu tạo nên thực thể sản phẩm. Đặc điểm này
là điển hình của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hàng tồn không dùng cho mục đích sản
xuất thường trải qua một quá trình biến đổi thành thành phẩm, hàng hóa hoàn chỉnh để sản
xuất bán ra thị trường.
1.1.3 Vai trò của tài sản lưu động trong doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải
bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá
trình sản xuất. Như vậy tài sản lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt
động hay nói cách khác tài sản lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh
doanh. Ngoài ra tài sản lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
được tiến hành thường xuyên, liên tục. Tài sản lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá
quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Tài sản lưu động còn có
khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường
doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của
doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật
tư hàng hóa. Tài sản lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh
và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tài sản lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu
thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản
phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản
phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, tài sản lưu động đóng vai trò quyết định trong
việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
1.1.4 Phân loại tài sản lưu động
Có thể phân loại TSLĐ theo khả năng chuyển đổi và đặc điểm kinh tế của
từng nhóm:
a. Tiền (Cash)
Tất cả tiền mặt tại quỹ, tiền trên các tài khoản ngân hàng và tiền đang chuyển. Lưu ý rằng,
ở đây tiền (hay vốn bằng tiền) không phải chỉ là tiền mặt. Nhiều người nhầm lẫn khái niệm
Cash trong tiếng Anh và cho nó đồng nghía với khái niệm tiền mặt trong tiếng Việt. Theo
ngôn ngữ tiếng Việt Nam, “tiền mặt” không bao gồm tiền gửi ngân hàng. Khi các doanh
nghiệp thanh toán bằng séc hoặc chuyển khoản thì được gọi là “thanh toán không dùng tiền
mặt “. Trong lĩnh vực tài chính - kế toán, tài sản bằng tiền “Cash” của một công ty hay
doanh nghiệp bao gồm:
+Tiền mặt (Cash on hand)
+Tiền gửi ngân hang (Bank accounts)
+Tiền dưới dạng séc các loại (Cheques)
+Tiền trong thanh toán (Floating money, Advanced payment)
+Tiền trong thẻ tín dụng và các loại tài khoản thẻ ATM
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
b. Vàng, bạc, đá quý và kim khí quý
Đây là nhóm tài sản đặc biệt, chủ yếu dùng vào mục đích dự trữ. Tuy vậy, trong một số
ngành như ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, trị giá kim cương, đá qúy, vàng bạc, kim khí
quý vv… có thể rất lớn
c. Các tài sản tương đương với tiền (cash equivalents)
Nhóm này gồm các tài sản tài chính có khả năng chuyển đổi cao, tức là dễ bán, dễ chuyển
đổi thành tiền khi cần thiết. Tuy nhiên, không phải tất cả các loại chứng khoán đều thuộc
nhóm này. Chỉ có các chứng khoán ngắn hạn dễ bán mới được coi là TSLĐ thuộc nhóm
này. Ngoài ra, các giấy tờ thương mại ngắn hạn, được bảo đảm có độ an toàn cao thì cũng
thuộc nhóm này. Ví dụ: hối phiếu ngân hàng, kỳ phiếu thương mại, bộ chứng từ hoàn
chỉnh…
d. Chi phí trả trước (Prepaid expenses)
Chi phí trả trước bao gồm các khoản tiền mà công ty đã trả trước cho người bán, nhà cung
cấp hoặc các đối tượng khác. Một số khoản trả trước có thể có mức độ rủi ro cao vì phụ
thuộc vào một số yếu tố khó dự đoán trước.
e. Các khoản phải thu (Accounts receivable)
Các khoản phải thu là một tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty
kinh doanh thương mại, mua bán hàng hoá. Hoạt động mua bán chịu giữa các bên, phát
sinh các khoản tín dụng thương mại. Thực ra, các khoản phải thu gồm nhiều khoản mục
khác nhau tuỳ theo tính chất của quan hệ mua bán, quan hệ hợp đồng.
f. Tiền đặt cọc
Trong nhiều trường hơp, các bên liên quan đến hợp đồng phải đặt cọc một số tiền nhất
định. Phần lớn các điều khoản về tiền đặt cọc quy định theo 2 cách:
-Số tiền đặt cọc tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản được mua
bán.
-Số tiền đặt cọc được ấn định bằng một số tiên cụ thể, hoặc một giá trị tối thiểu cho hợp.
Tiền đặt cọc là một tài sản không chắc chắn, độ tin cậy có thể giao động lớn, từ 90% đến
30% hay 40%. Do tính chất là một tài sản bảo đảm như vậy nên mặc dù tiền đặt cọc thuộc
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TSLĐ nhưng nó không được các ngân hàng tính đến khi xác định khả năng thanh toán bằng
tiền của doanh nghiệp.
g. Hàng hoá vật tư (Inventory)
Hàng hoá vật tư được theo dõi trong một tài khoản gọi là hàng tồn kho. “Hàng tồn kho”
trong khái niệm này không có nghĩa là hàng hoá bị ứ đọng, không bán được, mà thực chất
bao hàm toàn bộ các hàng hoá vật liệu, nguyên liệu đang tồn tại ở các kho, quầy hàng hoặc
trong xưởng. Nó gồm nhiều chủng loại khác nhau như: NVL chính, NVL phụ, vật liệu bổ
trợ, nhiên liệu và các loại dầu mở, thành phẩm…
h. Các chi phí chờ phân bổ
Trong thực tế, một khối lượng NVL và một số khoản chi phí đã phát sinh nhưng có thể
chưa được phân bổ vào giá thành sản phẩm hay dịch vụ. Những khoản này sẽ được đưa
vào giá thành trong khoảng thời gian thích hợp.
1.1.5. Cơ cấu tài sản lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu tài sản lưu động
Bên cạnh việc nghiên cứu các cách phân loại TSLĐ theo những tiêu thức khác nhau, doanh
nghiệp còn phải đánh giá, nắm bắt được kết cấu TSLĐ ở từngcách phân loại đó. Kết cấu
TSLĐ phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệgiữa thành phần trong tổng số TSLĐ
của doanh nghiệp. Ở các doanh nghiệpkhác nhau thì kết cấu TSLĐ cũng không giống nhau.
Việc phân tích kết cấuTSLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ
giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về TSLĐ mà mình đang quản lý, sử
dụng từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý TSLĐ có hiệu quả hơn phù
hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua việc đánh giá, tìm hiểu sự
thay đổi kết cấu TSLĐ trong những thời kỳ khác nhau có thể thấy được những biến đổi
tích cực cũng như những mặt còn hạn chế trong công tác quản lý TSLĐ của từng doanh
nghiệp. Kết cấu TSLĐ của doanh nghiệp luôn thay đổi và chịu tác động của nhiều yếu tố
khác nhau. Có thể phân ra thành ba nhóm chính sau:
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung
cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung
cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp, giá cả của vật tư...
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh
nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ
chức quá trình sản xuất...
- Các nhân tố về mặt thanh toán như phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp
đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hanh kỷ luật thanh toán giữa các doanh
nghiệp.
1.2. Quản lý tài sản lưu động
Bên cạnh tài sản cố định, tài sản lưu động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh (SXKD) của mọi doanh nghiệp. Dù việc giữ tài sản lưu động không đem lại
khả năng sinh lời quá cao nhưng việc giữ chúng lại đảm bảo cho hoạt động SXKD của
doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Vì vây, quản lý tài sản lưu động đóng
vai trò hết sức quan trọng vào thành công của doanh nghiệp.
1.2.1. Quản lý tiền mặt
Quản lý tiền mặt đề cập đến vấn đề quản lý tiền mặt trong két và các khoản tiền gửi ngân
hàng và các loại tài sản có tính lỏng cao. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai
trò quan trọng vì nếu số dư tiền mặt nhiều, doanh nghiệp có thể đầu tư vào chứng khoán
có tính thanh khoản cao vì các loại chứng khoán này cho hiệu suất sinh lời cao và lúc cần
cũng dễ dàng chuyển sang tiền mặt. Vì thế mà trong quản trị tài chính, ngời ta thờng sử
dụng chứng khoán có tính thanh khoản cao để duy trì tiền mặt ở mức độ mong muốn. Tiền
mặt tại quỹ là một bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ tiền mặt ở một quy
mô nhất định. Vốn tiền mặt đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý một cách chặt chẽ hơn các
loại tài sản khác vì nó rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát.
Nhu cầu dự trữ tiền mặt trong các doanh nghiệp thông thường là để thực hiện nhiệm vụ
thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn dùng để đáp ứng yêu cầu giao dịch
hàng ngày như mua sắm hàng hoá, vật liệu, thanh toán các khoản chi phí cần thiết. Ngoài
ra còn xuất phát từ nhu cầu dự phòng để ứng phó với những nhu cầu vốn bất thờng cha dự
đoán được và động lực " đầu cơ" trong việc dự trữ tiền mặt để sẵn sàng sử dụng khi xuất
hiện cơ hội kinh doanh tốt. Việc duy trì một mức dự trữ tiền mặt đủ lớn còn tạo điều kiện
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho doanh nghiệp cơ hội thu được chiết khấu khi mua hàng, làm tăng hệ số khả năng thanh
toán.
Tuỳ theo điều kiện và đặc điểm của từng doanh nghiệp mà các nhà tài chính có thể đa ra
các quyết định giữ tiền mặt khác nhau. Mô hình dự trữ tiền mặt đơn giản dưới đây cho ta
thấy:
Q = √
2×𝑀ứ𝑐 𝑡𝑖ề𝑛 𝑚ặ𝑡 𝑔𝑖ả𝑖 𝑛𝑔â𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 ×𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑚ộ𝑡 𝑙ầ𝑛 𝑏á𝑛 𝑐ℎứ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜á𝑛
𝐿ã𝑖 𝑠𝑢ấ𝑡
Đó là mô hình của Baumol, theo mô hình này thì khi lãi suất càng cao thì
mức dự trữ tiền mặt càng thấp. Nói chung khi lãi suất cao thì ngời ta muốn giữ tiền mặt ít
hơn, mặt khác nếu nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp nhiều hoặc chi phí cho một lần bán
chứng khoán có tính thanh khoản cao lớn thì doanh nghiệp sẽ có xu hướng giữ nhiều tiền
mặt hơn.
Mô hình của Baumol hoạt động tốt với điều kiện doanh nghiệp thực hiện dự trữ tiền mặt
một cách đều đặn. Tuy nhiên điều này không thường xảy ra trong thực tế vì nhu cầu chi
tiêu tiền mặt của doanh nghiệp không phải lúc nào cũng đều nhau, mà phụ thuộc vào chu
kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế các nhà khoa học quản lý đã xây
dựng mô hình sát với thực tế hơn tức là có xét đến khả năng tiền ra vào ngân quỹ. Một
trong những mô hình đó là mô hình do Miller và Orr xây dựng, đây là mô hình kết hợp
chặt chẽ giữa mô hình đơn giản và thực tế.
Theo mô hình này, doanh nghiệp sẽ xác định mức giới hạn trên và giới hạn dới của tiền
mặt, đó là thời điểm doanh nghiệp bắt đầu tiến hành mua hoặc bán chứng khoán có tính
thanh khoản cao để cân đối mức tiền mặt dự kiến.
Giới hạn trên
Mức tiền mặt theo thiết kế
Giới hạn dưới
Nhìn vào đồ thị ta thấy rằng mức giao động tiền mặt lên xuống không thể dự đoán được.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có các nhu cầu tiền mặt khác nhau, có khi
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lên đến giới hạn trên và cũng có khi nhu cầu tụt xuống giới hạn dới. Chính vì những biến
động không thể lường trớc đợc nh thế nên các doanh nghiệp đều băn khoăn không biết dự
trữ tiền mặt theo mức nào là hợp lý. Mô hình Miller và Orr chỉ ra rằng khoảng giao động
của mức cân đối phụ thuộc vào ba yếu tố. Nếu mức giao động của thu chi ngân quỹ hàng
ngày lớn hoặc chi phí cố định của việc mua bán chứng khoán ngày càng cao thì doanh
nghiệp nên quy định khoản dao động tiền mặt lớn. Ngược lại, nếu như lãi suất cao, thì
doanh nghiệp nên thu hẹp khoảng dao động tiền mặt. Khoảng giao động tiền mặt được xác
định theo công thức sau:
Khoảng giao động TM = 3 x (
3
4
×
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑔𝑖𝑎𝑜 𝑑ị𝑐ℎ,𝑚𝑢𝑎 𝑏á𝑛 𝐶𝐾 × 𝑃ℎươ𝑛𝑔 𝑠𝑎𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑡ℎ𝑢 𝑐ℎ𝑖 𝑛𝑔â𝑛 𝑞𝑢ỹ
𝑙ã𝑖 𝑠𝑢ấ𝑡
)
Mức tiền mặt = Mức tiền mặt + Khoảng giao động tiền mặt theo thiết kế giới hạn dưới 3
Mô hình Miller-Orr trên đây đã chỉ ra rằng: Nếu doanh nghiệp luôn duy trì được một mức
cân đối tiền mặt nh thiết kế ban đầu thì doanh nghiệp sẽ tối thiểu hoá được chi phí giao
dịch và chi phí do lãi suất gây ra.
Tuy nhiên trong thực tế, có những khi doanh nghiệp cần nhiều tiền mặt tạm thời trong một
khoản thời gian ngắn, khi đó thì việc bán đi các chứng khoán có tính thanh khoản cao có
thể là không có lợi bằng việc doanh nghiệp đi vay ngân hàng mặc dù lãi suất vay ngân hàng
cao hơn.
1.2.2. Quản lý dự trữ
Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thì dự trữ là yếu tố quan trọng
quyết định việc doanh nghiệp có sản xuất được ổn định hay không. Do vậy việc quản lý
tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động.
Nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản
xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hoá để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý
tài sản lưu động.
Về cơ bản mục tiêu của việc quản lý tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí dự
trữ tài sản tồn kho với điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh được
tiến hành bình thờng. Nếu các doanh nghiệp có mức vốn tồn kho quá lớn thì sẽ làm phát
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sinh thêm các chi phí như chi phí bảo quản, lưu kho... đồng thời doanh nghiệp không thể
sử dụng số vốn này cho mục đích sản xuất kinh doanh khác và làm tăng chi phí cơ hội của
số vốn này.
Để tối thiểu hoá chi phí tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thì doanh nghiệp phải
xác định được số lượng vật tư, hàng hoá tối ưu mỗi lần đặt mua sao cho vẫn đáp ứng được
nhu cầu sản xuất. Ngoài ra doanh nghiệp cũng cần phải có những biện pháp quản lý hữu
hiệu để bảo đảm nguyên vật liệu trong kho không bị hư hỏng, biến chất, mất mát.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để xác định mức dự trữ tối ưu, công thức chung để tính
quy mô dự trữ tối ưu cho doanh nghiệp là:
Q* = √
2 × 𝐷 × 𝐶2
𝐶1
Q* : Mức dự trữ tối ưu.
D: Toàn bộ lượng hàng hoá cần sử dụng.
C1 : Chi phí lưu kho hàng hoá (Bốc xếp, bảo hiểm, bảo quản…)
C2 : Chi phí cho một lần đặt hàng.
Khi xác định mức tồn kho dự trữ, doanh nghiệp nên xem xét, tính toán ảnh hưởng của các
nhân tố. Tuỳ theo từng loại tồn kho dự trữ mà các nhân tố ảnh hưởng có đặc điểm riêng.
Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào:
- Khả năng sãn sàng cung ứng của thị trường.
- Chu kỳ giao hàng quy định trong hợp đồng giữa người bán với doanh nghiệp.
- Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Thời gian vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi cung ứng tới doanh nghiệp.
- Giá cả của các nguyên vật liệu, nhiên liệu được cung ứng.
Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang các nhân tố ảnh hưởng
gồm:
- Đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm.
- Độ dài thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Trình độ tổ chức quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, các nhân tố ảnh hưởng là:
- Sự phối hợp giũa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp.
Tóm lại, nếu thực hiện tốt công tác quản trị vốn tồn kho dự trữ, doan nghiệp có thể tăng
khả năng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế mà không cần tăng thêm nhu cầu về tài sản
lưu động cho sản xuất kinh doanh. Do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
thì doanh nghiệp cần phải đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
trị vốn tồn kho dự trữ.
1.2.3. Quản lý các khoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường việc mua chịu, bán chịu là điều khó tránh khỏi. Doanh nghiệp
có thể sử dụng các khoản phải trả cha đến kỳ hạn thanh toán như một nguồn vốn bổ xung
để tài trợ cho các nhu cầu tài sản lưu động ngắn hạn và đương nhiên doanh nghiệp cũng bị
các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn.
Việc bán chịu sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ được sản phẩm đồng thời góp phần
xây dựng môí quan hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ trọng các khoản
phải thu quá lớn trong tổng số tài sản lưu động thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh
nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong doanh nghiệp.
Quản trị các khoản phải thu tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng tài sản lưu động bị
chiếm dụng sẽ làm giảm số ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc đẩy vòng tuần hoàn
của tài sản lưu động. Đồng thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu
hồi nợ, chi phí rủi ro...
Trong chính sách tín dụng thương mại doanh nghiệp cần đánh giá kỹ ảnh hưởng của chính
sách bán chịu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời để hạn chế mức thấp nhất
mức độ rủi ro có thể gặp trong việc bán chịu doanh nghiệp có thể xem xét trên các khía
cạnh mức độ uy tín của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng...Gọi chung là phân
tích tín dụng khách hàng. Trước khi doanh nghiệp cấp tín dụng cho khách hàng thì công
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
việc đầu tiên phải làm là phân tích tín dụng khách hàng. Khi phân tích tín dụng khách hàng
người ta thường đề ra các tiêu chuẩn, nếu khách hàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó thì
có thể được mua chịu. Các tiêu chuẩn người ta có thể sử dụng để phân tích tín dụng khách
hàng là:
* Uy tín, phẩm chất của khách hàng: Nói lên uy tín của khách hàng qua các lần trả nợ trước,
tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ đối với doanh nghiệp và các doanh
nghiệp khác.
* Vốn: Tiêu chuẩn này dùng để đánh giá sức mạnh tài chính của khách hàng.
* Khả năng thanh toán: Đánh giá các cac chỉ tiêu về khả năng thanh toán của khách hàng
và bảng dự trù ngân quỹ của họ.
* Thế chấp: Các tài sản mà khách hàng thế chấp để đảm bảo trả nợ.
* Điều kiện kinh tế: Phân tích về tiềm năng phát triển của khách hàng trong tương lai.
Nếu doanh nghiệp đủ các điều kiện và được chấp nhận cho mua chịu thìdoanh nghiệp phải
tiến hành xác định thời kỳ tín dụng thương mại và công cụ tín dụng thương mại được sử
dụng.
Thời kỳ tín dụng thương mại là khoảng thời gian doanh nghiệp cho phép khách hàng nợ.
Thời gian này khác nhau tuỳ thuộc ngành nghề kinh doanh, quy định của doanh nghiệp và
thoả thuận của hai bên. Thường thì doanh nghiệp đa ra một tỷ lệ % chiết khấu nhất định để
nếu khách hàng trả tiền đúng hạn sẽ được hưởng chiết khấu đó nhằm khuyến khích khách
hàng trả tiền sớm. Về công cụ tín dụng thương mại thì thường là sử dụng thương phiếu.
Thương phiếu là một cam kết tín dụng của người mua hứa sẽ trả tiền cho người bán theo
thời hạn ghi trên thương phiếu. Thương phiếu có thể được mua đi bán lại trong thời hạn
của nó.
Để giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu hạn chế rủi ro và các
chi phí không cần thiết phát sinh làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, doanh nghiệp
cần coi trọng các biện pháp chủ yếu sau:
- Phải mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu trong và ngoài doanh nghiệp và thường
xuyên đôn đốc để thu hồi đúng hạn.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Có biện pháp phòng ngừa rủi ro không được thanh toán (lựa chọn khách hàng, giới hạn
giá trị tín dụng, yêu cầu đặt cọc...)
- Tiến hành xác định và trích lập dự phòng phải thu khó đòi vào chi phí sản xuất kinh
doanh. Quỹ này có thể được sử dụng trong trường hợp có khoản phải thu của doanh nghiệp
nhưng không thể thu hồi đợc thì doanh nghiệp sẽ trích từ quỹ ra để bù vào với mục đích
bảo toàn vốn kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Có sự ràng buộc chặt chẽ trong hợp đồng bán hàng, nếu vượt quá thời hạn thanh toán theo
hợp đồng sẽ bị phạt hoặc được thu lãi suất như lãi suất quá hạn của ngân hàng. Hiện nay ở
nước ta còn chưa có luật rõ ràng về vấn đề này.
Tuy nhiên đối với các nước phát triển thì họ đã có luật để bảo vệ quyền lợi cho doanh
nghiệp trong trường hợp không đòi được nợ. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng cần quan
tâm đến vấn đề này để khi có luật có thể áp dụng được ngay hoặc trong trường hợp làm ăn
với các đối tác nước ngoài có thể áp dụng.
- Phân loại các khoản nợ quá hạn, tìm nguyên nhân của từng khoản nợ để có biện pháp xử
lý thích hợp nh gia hạn nợ, thoả ước xử lý nợ, xoá một phần nợ cho khách hàng, hoặc yêu
cầu toà án giải quyết.
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
1.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chung của tài sản lưu động
1.3.1.1. Vòng quay tài sản lưu động
Việc sử dụng tài sản lưu động đạt hiệu quả có cao hay không biểu hiện trước hết ở tốc độ
luân chuyển vốn của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Tài sản lưu động luân chuyển càng
nhanh thì hiệu suất sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Vòng quay TSLĐ trong kì =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇𝑆𝐿Đ 𝐵𝑄 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ì
Chỉ tiêu vòng quay tài sản lưu động phản ánh trong một năm tài sản lưu động của doanh
nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản lưu động bình quân trong
năm tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
1.3.1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
Hệ số sinh lợi TSLĐ =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇𝑆𝐿Đ 𝐵𝑄 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản lưu động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức sinh lợi tài sản lưu động càng cao càng chứng
tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lưu động càng cao.
1.3.1.3. Mức đảm nhiệm tài sản lưu động
Hệ số đảm nhiệm tài sản lưu động =
𝑇𝑆𝐿Đ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng tài sản lưu
động. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt đối với doanh nghiệp, vì khi đó tỷ suất lợi nhuận của
một đồng tài sản lưu động sẽ tăng lên.
1.3.1.4. Mức tiết kiệm tài sản lưu động:
Mức tiết kiệm tài sản lưu động là số tài sản lưu động doanh nghiệp tiết kiệm được do tăng
tốc độ luân chuyển vốn. Doanh nghiệp càng tăng được vòng quay tái sản lưu động thì càng
có khả năng tiết kiệm được tài sản lưu động, càng nâng cao được hiệu quả sử dụng tài sản
lưu động.
Thời gian 1 vòng luân chuyển TSLĐ =
360
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑇𝑆𝐿Đ
Thời gian 1 vòng luân chuyển tài sản lưu động cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu
ngày thì tài sản lưu động luân chuyển được 1 vòng. Chỉ tiêu này càng bé cho thấy tốc độ
lưu chuyển tài sản lưu động càng nhanh.
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
- Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong ngắn hạn,
nghĩa là khả năng đáp ứng các nhu cầu thanh toán dưới một năm của các khoản mục tài
sản lưu động của doanh nghiệp.
Mức
tiết
kiệm
TSLĐ
=
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑘ỳ 𝑝ℎâ𝑛 𝑡í𝑐ℎ
360
× (
Thời gian 1
vòng luân
chuyển kỳ
phân tích
-
Thời gian 1
vòng luân
chuyển kỳ
gốc
)
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh =
𝑉ố𝑛 𝑏ằ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛+𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán của tiền và các khoản phải thu nghĩa là các
tài sản có thể chuyển nhanh thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
- Hệ số thanh toán tức thời:
Hệ số thanh toán tức thời =
𝑉ố𝑛 𝑏ằ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
𝑁ợ đế𝑛 ℎạ𝑛
Hệ số này cho biết khả năng đáp ứng ngay các nhu cầu thanh toán đến hạn của doanh
nghiệp.
- Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay hàng tồn kho =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐺í𝑎 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
Hoặc
Vòng quay hàng tồn kho =
𝐺í𝑎 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân lưu chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này
phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân lưu chuyển trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh cuả công ty càng hiệu quả.
- Vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay các khoản phải thu =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành
tiền mặt. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là tốt vì doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn(ít phải cấp tín dụng cho khách hàng và nếu có cấp tín dụng
cho khách hàng thì chất lượng tín dụng cao)
- Kỳ thu tiền bình quân:
Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán trên
cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân một ngày.
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kỳ thu tiền bình quân =
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 1 𝑛𝑔à𝑦
Nó cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày, doanh nghiệp có thể thu hồi các khoản
phải thu của mình. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền trung bình càng
nhỏ và ngược lại. Kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể có
kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp
như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng,…
Các chỉ tiêu trên đây tuy không phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
nhưng nó cũng là những công cụ mà người quản lý tài chính cần xem xét để điều chỉnh
việc sử dụng tài sản lưu động sao cho đạt hiệu quả cao nhất.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả đã đề cập đến các vấn đề cơ bản được sử dụng trong quá
trình phân tích tài sản lưu động của doanh nghiệp. Trong nội dung của chương này, tác giả
trình bày một số nội dung liên quan đến phân tích báo cáo tài sản lưu động dựa trên mối
quan hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, đó là: Phân tích khái quát tình hình tài
chính, Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đảm bảo nguồn vốn; Phân tích hiệu quả sử
dụng TSLĐ của doanh nghiệp, Phân tích một số chỉ tiêu tài chính đặc thù của các công ty
cổ phần. … Vì thế việc đánh giá các chỉ số tài chính cần phải được xem xét vận dụng linh
hoạt trong các điều kiện, hoàn cảnh cụ thể đề có được những đánh giá đúng đắn.