1. Họ tên sinh viên: Phan Văn Hùng
MSSV: K38.201.044
Học phần: Tin học ứng dụng trong dạy học hóa học
GVHD: Cô Thái Hoài Minh
2. Câu 1: Khái niệm đúng về polime là:
A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn
B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn
C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắc xích tao thành.
3. Câu 2: Chất nào dưới đây không thể tham gia phảm ứng trùng hợp
A. Propilen
B. Stiren
C. propin
D. toluen.
4. Câu 3: Sản phẩm được đồng trùng hợp từ buta-1,3-dien với acrilonitrin có tên gọi
thông thường là gì ?
A. Cao Su
B. Cao Su Buna
C. Cao Su Buna S
D. Cao Su Buna N
5.
6. I. CHẤT DẺO
Tính dẻo
Chất dẻo
Polietilen (PE)
Poli vinyl clorua (PVC)
Poli metyl metacrylat
Poli phenol formandehit (PPF)
7. Bị đốt nóng rồi để nguội
(tac dụng nhiệt)
Bị uốn cong
(tác dụng ngoại lực)
Bị biến dạng
Vật liệu polime Chất dẻo
Xem và quan sát đoạn video sau, đồng thời rut ra khái
niệm thế nào là tính dẻo?
Kết luận:
Chất dẻo
Tính dẻo
1/ Khái niệm
8. PE là chất dẻo mềm, nóng chảy khoãng 110oC.
Bình chứa
Ly nhựa
9. PVC là 1 chất vô định hình, cách điện tốt.
Ống dẫn nước Ống dẫn dây điệnGiả da, dấy dán tường Áo đi mưa
10. Poli metyl metacrylat trong suốt, ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để
chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
Poli metyl
metacrylat
Thủy tinh hữu cơ Kính máy bay
11.
12. Nhựa novolac: Đun nóng hỗn hợp fomandehit và phenol (dư) với xúc tác axit.
Một đoạn phân tử polime của nhưa novolac
Một đoạn phân tử polime của nhưa novolac ở dạng 3D
Kết luận Phân tử polime của nhựa novolac là mạch không phân nhánh.
13. Nhựa rezol: Đun hỗn hợp phenol và fomandehit với tỉ lệ (1:1,2), xúc tác kiềm, cho
sản phẩm.
Ta nhận thấy rằng: nhựa rezol và nhựa novolac đều là dạng
mạch không nhánh, nhưng có 1 vài nhóm –CH2OH nằm ở vị
trí o hay p của nhân benzen.
Để thấy rõ hơn, ta xem video cấu tạo phân tử polime nhựa rezol dưới dạng 3D.
Nếu quan sát kĩ, các em sẽ thấy rõ có 2 nguyên tử O trên
nhân benzen, 1 của nhóm –OH, 1 của nhóm –CH2OH.
Ứng dụng: Do dễ tan trong dung môi hữu cơ nên dùng để sản xuất
sơn, keo, vecni và là nguyên liệu để điều chế nhựa rezit (bakelit).
15. Một đoạn phân tử polime của nhựa rezit
Kết luận
Cấu tạo phân tử của nhựa bakelit (rezit) rất phức,
nó có cấu trúc mạng lưới không gian.
Vì vậy, rezit không nóng chảy, không tan trong dung
môi hữu cơ và là 1 chất dẻo rất tốt.
16. Nhựa cách điện rất tốt và bền
Chế tạo võ máy dùng trong cơ khí
17. Khái niệm: vật liệu polime hình sợi, dài, mảnh, có đồ bền
Phân
Loại
Tơ thiên nhiên: có sẵn trong nhiên nhiên: bông, len, tơ
tằm
Tơ
hóa
học
Tơ tổng hợp: chế tạo từ polime tổng hợp:
tờ poli amit, poli este, tơ nitron …
Tơ bán tổng hợp (nhân tạo): được chế tạo
từ nguyên liệu là những polime thiên
nhiên: tơ visco, tơ xenlulozo axetat …
19. Tơ nilon-6,6: thuộc loại tơ poli amit vì các mắt xích mối với nhau bằng nhóm
amit –CO-NH-
hexametylendiamin Axit adipic
Tơ nilon 6,6 có tính dai bền, ít thấm nước,
kém bền với nhiệt, axit, kiềm.
Ứng dụng: may mặc, đan lưới, bện dây
cáp…
20. Tơ lapsan: thuộc loại tơ poli este vì nó được tổng hợp từ axit terephtalic và etylenglicol.
Chủ yếu dùng để may mặc.
Tơ nitron (olon) hay poli acrilonitrin: thuộc loại tơ vinylic vì được tổng hợp từ vinyl
xianua hay acrilonitrin.
Ứng Dụng Tơ nitron dai, giữ nhiệt tốt, thường dùng để đan áo rét.
21. Khái niệm
Tính đàn hồi
Cao Su
Phân loại
Cao su tổng hợp
Cao su thiên nhiên
22. Quan sát đoạn video sau đây , các em hãy cho biết suy nghĩ
của các em về “tính đàn hồi” ?
Kết luận
Tính đàn hồi: Khi bị ngoại lực tác động thì vật đó
bị biến dạng.
Khi ngoại lực thôi tác dụng lên vật
thì vật trở lại hình dạng ban đầu.
23. Cao su Buna: được tổng hợp từ buta-1,3-dien
Một đoạn mạch phân tử polime Cao su buna
Kết luận
Cao su buna có đồ bền và tính đàn hồi
kém hơn cao su thiên nhiên.
Tại
sao?
24. Cao su buna S: được tạo ra khi đồng trùng hợp giữa butadien và stiren. Cao su
buna S có tính đàn hồi cao hơn.
Cao su buna N: được tạo ra khi đồng trùng hợp giữa butadien và acrilonitrin. Cao
su buna N có tính chống dầu cao hơn.
25. Cao su thiên nhiên: là polime của isopren
Nghiên cứu nhiễu xạ tia X cho thấy các mắc
xích isopren đều có cấu hình cis
Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi (hơn cao su buna) vì mạch
không nhánh polime của CSTN cồng kềnh hơn.
Cao su thiên nhiên kém đàn hồi và kém bên hơn cao su lưu hóa ?
26. Cao su lưu hóa: cao su thiên nhiên khí tác dụng với S ở 150oC, tạo ra các cầu
nối disunfua – S – S – làm cho phân tử cao su lưu hóa có mạng lưới không gian.
150oC
28. Công thức phân tử cao su lưu hóa dạng 3D
Nhận xét
- Mạng lưới không gian rất chằng chịt.
- Những cầu nối bởi những nguyên tử màu vàng
(S) làm có cấu tao polime rất chắc chắn.
Công thức phân tử cao su lưu hóa dạng 3D, hình que
Kết luận
- Các nguyên tử trong phân tử polime liên kết
với nhau trong cấu trúc mạng lưới không gian
chắc chắn.
- Các cầu nối màu vàng giúp liên kết từng dây
“mạch không nhánh” lại với nhau tạo nên cấu
trúc không gian.
Dựa vào cấu trúc 3D của Cao Su Buna và Cao Su Lưu Hóa. Ta nhận
thấy, cấu trúc mạng lưới không gian của cao su lưu hóa giúp tăng
tính bên và đàn hồi của cao su lên đáng kể
29. Keo Dán: là vật liệu polime có khả năng kết dính 2
mảnh vật liệu lại với nhau mà không làm thay đổi
bản chất của chúng, chia thành 2 loại
Keo dán tổng hợp Keo dán tự nhiên
30. Keo dán hữu cơ epoxi dùng để dán kim loại, gỗ, thủy tinh, chất dẻo trong các
ngành oto, máy bay, xây dựng ….