Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường cao đẳng công thương TpHCM. Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực phẩm. Từ khi thành lập cho đến nay đồng thời chịu sự cạnh tranh rất nhiều công ty khác trong lĩnh vực bao bì, nên đòi hỏi rất cao về chất lượng cũng như điều kiện sản xuất nhưng với kinh nghiệm lâu năm cùng với sự khéo léo của cán bộ, công nhân trong công ty đã đưa Alta Plastic đi lên một tầm cao mới với thương hiệu là nhà cung cấp bao bì thân thiện với môi trường và bao bì phân huỷ sinh học có uy tín thị trường trong nước và ngoài nước.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định. Ngoài việc hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp, bài báo cáo này còn giúp
củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học. Qua đó làm quen với vấn đề sử dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá các hoạt động chủ yếu của công ty. Đưa ra một số đề xuất, nhận xét đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty, góp phần giải quyết các vấn đề mà công ty đang hướng đế
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội. Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay nhiều, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sụ phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đọat tài sản của khách hàn, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt. Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là công ty TNHH Thương Mại hoạt động trên nhiều lĩnh phân phối các mặt hàng máy tính, linh kiện, phụ kiện, điện tử, viễn thông... Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt vừa đi vào hoạt động được hơn 6 năm, do đó vấn đề phân phối còn rất nhiều khó khăn, đặc biệt là trước với môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Trong bài viết này em xin trình bày mộ số vấn đề liên quan đến thực trạng hoạt động của kênh phân phối cho sản phẩm máy tính và linh kiện máy tính nhằm thấy được ưu nhược điểm trong hệ thống phân phối non trẻ hiện tại từ đó đưa ra những định hướng mới nhằm xây dựng hoàn thiện việc tổ chức và vận hành kênh phân phối của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.
Công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty Sao Nam Việt. Công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập , có đầy đủ tư cách pháp nhân , có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng . Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác . Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Minh Nhật. - Tiếp nhận về thông tin khách hàng: khi khách hàng gọi điện hoặc gọi thông tin qua Email đến chúng tôi, đều được nhân viên của công ty sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin yêu cầu. Công ty sẽ tiếp nhận thông tin và liên hệ để trao đổi những thông tin cần thiết.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doanh Vỏ Xe. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty xnk phi trường. Mục đích của đề tài này là nghiên cứu những lý luận cơ bản cũng như thực trạng của công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH TMDV XD XNK Phi Trường. Bên cạnh phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp công ty có được một đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn.
Báo cáo thực tập khoa Tài chính Kế toán trường đại học công nghiệp thực phẩm. Từ khi thành lập cho đến nay đồng thời chịu sự cạnh tranh rất nhiều công ty khác trong lĩnh vực bao bì, nên đòi hỏi rất cao về chất lượng cũng như điều kiện sản xuất nhưng với kinh nghiệm lâu năm cùng với sự khéo léo của cán bộ, công nhân trong công ty đã đưa Alta Plastic đi lên một tầm cao mới với thương hiệu là nhà cung cấp bao bì thân thiện với môi trường và bao bì phân huỷ sinh học có uy tín thị trường trong nước và ngoài nước.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định. Ngoài việc hoàn thành chuyên đề thực tập tổng hợp, bài báo cáo này còn giúp
củng cố và hệ thống lại những kiến thức đã học. Qua đó làm quen với vấn đề sử dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá các hoạt động chủ yếu của công ty. Đưa ra một số đề xuất, nhận xét đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty, góp phần giải quyết các vấn đề mà công ty đang hướng đế
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân,Tại Ngân Hàng Sài Gòn – Hà Nội. Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay nhiều, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sụ phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đọat tài sản của khách hàn, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho ngân hàng.
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt. Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là công ty TNHH Thương Mại hoạt động trên nhiều lĩnh phân phối các mặt hàng máy tính, linh kiện, phụ kiện, điện tử, viễn thông... Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt vừa đi vào hoạt động được hơn 6 năm, do đó vấn đề phân phối còn rất nhiều khó khăn, đặc biệt là trước với môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Trong bài viết này em xin trình bày mộ số vấn đề liên quan đến thực trạng hoạt động của kênh phân phối cho sản phẩm máy tính và linh kiện máy tính nhằm thấy được ưu nhược điểm trong hệ thống phân phối non trẻ hiện tại từ đó đưa ra những định hướng mới nhằm xây dựng hoàn thiện việc tổ chức và vận hành kênh phân phối của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.
Công tác tuyển dụng và biên chế nhân lực tại Công ty Sao Nam Việt. Công ty TNHH TM-DV Sao Nam Việt là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập , có đầy đủ tư cách pháp nhân , có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng . Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác . Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty dịch vụ vận tải đường bộ Nguyễn Lê Minh Nhật. - Tiếp nhận về thông tin khách hàng: khi khách hàng gọi điện hoặc gọi thông tin qua Email đến chúng tôi, đều được nhân viên của công ty sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin yêu cầu. Công ty sẽ tiếp nhận thông tin và liên hệ để trao đổi những thông tin cần thiết.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doanh Vỏ Xe. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty xnk phi trường. Mục đích của đề tài này là nghiên cứu những lý luận cơ bản cũng như thực trạng của công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH TMDV XD XNK Phi Trường. Bên cạnh phát hiện ra những điểm còn tồn tại đồng thời đề xuất ý kiến nhằm giúp công ty có được một đội ngũ nhân viên có chất lượng hơn.
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agribank. Với tư cách là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào NH và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ.
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda. Trên cơ sở lý thuyết về Marketing và xây dựng chiến lược Marketing, từ đó đưa ra đánh giá về những lợi thế, những cơ hội ,những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực kinh doanh xe máy nhằm đề xuất một số giải pháp thiết thực Và phù hợp trong từng bước công việc, giúp đại lý hoàn thiện một chiến lược Marketing hoàn chỉnh để góp phần phủ song rộng rãi hình ảnh đại lý đến với khách hàng, thoã mãn nhu cầu và chiếm được cảm tình của khách hàng một cách hiệu quả nhất
Báo cáo tốt nghiệp tại công ty thương mại dịch vụ du lịch lê hậu. Du lich là hoạt động của con người đi ra khỏi nơi sống và làm việc thường xuyên của mình, đến những nơi khác với mục đích nhất định như: tham quan, tìm hiểu, nghỉ ngơi, chữa bệnh, vui chơi giải trí, tôn giáo - tâm linh mà không nhằm mục đích kiếm tiền. Làm du lịch có thể hiểu là việc xây dựng, tiếp thị, quảng bá, bán và thực hiện các chương trình du lịch (đã bán) cùng các sản phẩm, dịch vụ du lịch đi kèm.
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu. Nói chung, không có những quy tắc tuyệt đối trong phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu khoa học. Các quy tắc này có thể thay đổi tuỳ chuyên ngành, tuỳ cấp độ nghiên cứu cũng như tuỳ người hướng dẫn hoặc chịu trách nhiệm khoa học của đề tài. Mỗi nhà khoa học lại chịu những áp lực hành chính, quy định chuyên môn và thói quen nghiên cứu trong đơn vị và chuyên ngành của mình. Tuy nhiên vẫn có thể áp dụng những bước cơ bản trên giúp một người làm công tác nghiên cứu có thể xây dựng một đề tài nghiên cứu đạt hiệu quả.
Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty focus links. Nhân viên ngoại thương trong công ty có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng cho công ty thông qua các công cụ Mạng xã hội, các mối quan hệ quen biết hoặc tiến hành chào hàng, báo giá ở các công ty xuất nhập khẩu. Nhân viên ngoại thương khi nhận được yêu cầu của khách hàng thì nhân viên sẽ liên hệ khách hàng để lấy một số thông tin như: loại hàng hóa, số lượng, cảng dỡ hoặc cảng xuất,…. Sau đó, nhân viên sẽ liên lạc đại lý của mình ở nước ngoài và tính toán các loại chi phí và gửi bảng báo giá đến cho khách hàng.
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương. Thực tập giống như quá trình được lĩnh hội nhiều hơn về những gì đã được học ở trường, vì vậy những kiến thức đã có được từ thời gian này là những điều rất bổ ích. Qua bài báo cáo này, em muốn đạt được những mục tiêu sau
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xuân Oánh. Việc quan sát giúp em học hỏi được những việc mà các thành viên trong công ty đang thực hiện, hiểu được những khó khăn, khuyết điểm và ưu điểm trong công việc đó. Nhìn nhận trực tiếp các vấn đề đang diễn ra giữa các cấp tổ chức trong công ty, đồng thời việc quan sát sẽ giúp em có nhiều kinh nghiệm, kiến thức thực tế về chuyên môn.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TÁC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY GAS. Marketing đóng vai trò hết sức quan trọng cho việc quảng bá thương hiệu. Trong ngành khí gas ngày nay, marketing quyết định vị thế của doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm làm nên vị thế đó. Khách hàng sẽ biết đến doanh nghiệp thông qua những hình ảnh và các chiến lược marketing riêng biệt của từng nhãn hàng, từng công ty. Do đó, chiến lược marketing của doanh nghiệp luôn luôn được chú trọng.
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế. Trong những năm gần đây, công ty đã chú trọng tới công tác tuyển dụng nguồn nhân lực và xây dựng cho mình một quy trình tuyển dụng riêng nhằm thu hút, lựa chọn được người có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc. Công ty hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ nên rất chú trọng đến việc làm sao để lựa chọn được đội ngũ nhân viên trung thành với công ty và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệp vụ. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong công ty vẫn còn nhiều lúng túng trong việc tạo dựng đội ngũ nhân viên giỏi, trong những năm gần đây tỉ lệ ứng viên được tuyển có xu hướng sụt giảm so với kế hoạch đề ra dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực chưa đạt được như mong đợi.
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh Nguyên. Lập kế hoạch sản xuất đóng vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp định hướng được các hoạt động trong tương lai, cụ thể như sau: Duy trì hoạt động sản xuất ổn định Ước lượng nguồn lực chính xác Sử dụng hiệu quả các nguồn lực một cách tối ưu Tăng cường sự phối hợp hoạt động của các phòng ban Giảm thiểu lãng phí nguyên vật liệu Cải thiện năng suất lao động Giảm chi phí sản xuất Cải thiện chất lượng Tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty minh hòa thành. Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy carton phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy carton giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất
Khái quát cơ sở lý thuyết về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MV Liên Minh để rút ra được những bài học nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty.
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm hệ thống hoá kiến thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đánh giá được hiệu quả nguồn nhân lực qua công tác đào tạo của Công ty TNHH MV Liên Minh.
Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trường Ý. Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực tập được tiến hành thực hiện tại Công ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trường Ý, địa chỉ: Thửa đất 858, tờ bản đồ 26, Xã Lai Hưng, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương. Tập trung nghiên cứu chủ yếu vào các yếu tố liên quan về khái niệm Marketing, Mô hình 4P của Marketing Mix và kết hợp tìm hiểu thông tin, nguồn dữ liệu đã thu thập từ các phòng ban qua đợt thực tập tốt nghiệp.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu. Có cơ hội tìm hiểu và phân tích thực tế về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và công việc tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng bã bột mì nói riêng của công ty Việt Delta, từ đó đánh giá được những mặt tích cực và tiêu cực của quy trình đồng thời đưa ra giải pháp hoàn thiện cho công ty và kiến nghị cho các cấp, các ngành
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản. Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiện trạng việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua, tác giả đề ra một số giải pháp nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi thu hút nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên vì thời gian và năng lực nghiên cứu của tác giả còn hạn chế nên tác giả xin được giới hạn trong việc đề xuất một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Nhật Hạ 3 từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Nhật Hạ 3
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán bộ, công chức cấp xã. Đề tài nhằm mục đích khảo sát, đánh giá thực trạng, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng, mức độ hài lòng, thỏa mãn trong công việc của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường thuộc thành phố X, tỉnh YY. Trên cơ sở đó, thông qua những kết quả nghiên cứu, xây dựng công cụ (thang đo), để đề xuất các giải pháp nhằm tác động tích cực, hiệu quả đến sự hài lòng trong công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, giúp họ cải thiện đời sống vật chất tinh thần, yên tâm công tác, cống hiến hết sức, hết mình vì sự phồn vinh và phát triển của địa phương. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, giúp cấp ủy, chính quyền Thành phố X nói riêng, tỉnh YY nói chung cần có định hướng lâu dài trong công tác cán bộ; cần có nhiều chính sách hơn nữa quan tâm đến đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, là cầu nối quan trọng giữa Đảng, nhà nước với nhân dân
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian tới từ thực tiễn. Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp tích cực, phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương và xu thế phát triển chung của cả tỉnh, cả nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả cải cách hành chính của huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới.
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa. Điều hoà kép và chu trình làm lạnh với máy lạnh phía sau có các giàn lạnh và các van giãn nở ở phía trước và phía sau. Điều này giúp cho việc tuần hoàn môi chất có thể được thực hiện bằng một máy nén. Để điều khiển hai mạch môi chất cần phải bố trí thêm các van điện từ.
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT TPĐồng Hới, tỉnh Quảng Bình, chúng tôi đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cũng như khả năng lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh một cách đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước, của địa phương trong thời kỳ hiện nay.
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh. Đề tài nghiên cứu về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trên cơ sở khảo sát thực tế về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm khuyến khích, động viên làm việc, phát huy năng lực làm việc của họ.
More Related Content
Similar to Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường cao đẳng công thương TpHCM.docx
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agribank. Với tư cách là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào NH và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ.
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda. Trên cơ sở lý thuyết về Marketing và xây dựng chiến lược Marketing, từ đó đưa ra đánh giá về những lợi thế, những cơ hội ,những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực kinh doanh xe máy nhằm đề xuất một số giải pháp thiết thực Và phù hợp trong từng bước công việc, giúp đại lý hoàn thiện một chiến lược Marketing hoàn chỉnh để góp phần phủ song rộng rãi hình ảnh đại lý đến với khách hàng, thoã mãn nhu cầu và chiếm được cảm tình của khách hàng một cách hiệu quả nhất
Báo cáo tốt nghiệp tại công ty thương mại dịch vụ du lịch lê hậu. Du lich là hoạt động của con người đi ra khỏi nơi sống và làm việc thường xuyên của mình, đến những nơi khác với mục đích nhất định như: tham quan, tìm hiểu, nghỉ ngơi, chữa bệnh, vui chơi giải trí, tôn giáo - tâm linh mà không nhằm mục đích kiếm tiền. Làm du lịch có thể hiểu là việc xây dựng, tiếp thị, quảng bá, bán và thực hiện các chương trình du lịch (đã bán) cùng các sản phẩm, dịch vụ du lịch đi kèm.
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu. Nói chung, không có những quy tắc tuyệt đối trong phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu khoa học. Các quy tắc này có thể thay đổi tuỳ chuyên ngành, tuỳ cấp độ nghiên cứu cũng như tuỳ người hướng dẫn hoặc chịu trách nhiệm khoa học của đề tài. Mỗi nhà khoa học lại chịu những áp lực hành chính, quy định chuyên môn và thói quen nghiên cứu trong đơn vị và chuyên ngành của mình. Tuy nhiên vẫn có thể áp dụng những bước cơ bản trên giúp một người làm công tác nghiên cứu có thể xây dựng một đề tài nghiên cứu đạt hiệu quả.
Phân tích quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại công ty focus links. Nhân viên ngoại thương trong công ty có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng cho công ty thông qua các công cụ Mạng xã hội, các mối quan hệ quen biết hoặc tiến hành chào hàng, báo giá ở các công ty xuất nhập khẩu. Nhân viên ngoại thương khi nhận được yêu cầu của khách hàng thì nhân viên sẽ liên hệ khách hàng để lấy một số thông tin như: loại hàng hóa, số lượng, cảng dỡ hoặc cảng xuất,…. Sau đó, nhân viên sẽ liên lạc đại lý của mình ở nước ngoài và tính toán các loại chi phí và gửi bảng báo giá đến cho khách hàng.
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương. Thực tập giống như quá trình được lĩnh hội nhiều hơn về những gì đã được học ở trường, vì vậy những kiến thức đã có được từ thời gian này là những điều rất bổ ích. Qua bài báo cáo này, em muốn đạt được những mục tiêu sau
Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kho tại công ty Thương mại – Dịch vụ Xuân Oánh. Việc quan sát giúp em học hỏi được những việc mà các thành viên trong công ty đang thực hiện, hiểu được những khó khăn, khuyết điểm và ưu điểm trong công việc đó. Nhìn nhận trực tiếp các vấn đề đang diễn ra giữa các cấp tổ chức trong công ty, đồng thời việc quan sát sẽ giúp em có nhiều kinh nghiệm, kiến thức thực tế về chuyên môn.
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TÁC MARKETING MIX TẠI CÔNG TY GAS. Marketing đóng vai trò hết sức quan trọng cho việc quảng bá thương hiệu. Trong ngành khí gas ngày nay, marketing quyết định vị thế của doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm làm nên vị thế đó. Khách hàng sẽ biết đến doanh nghiệp thông qua những hình ảnh và các chiến lược marketing riêng biệt của từng nhãn hàng, từng công ty. Do đó, chiến lược marketing của doanh nghiệp luôn luôn được chú trọng.
Phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự khoa quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế. Trong những năm gần đây, công ty đã chú trọng tới công tác tuyển dụng nguồn nhân lực và xây dựng cho mình một quy trình tuyển dụng riêng nhằm thu hút, lựa chọn được người có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc. Công ty hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ nên rất chú trọng đến việc làm sao để lựa chọn được đội ngũ nhân viên trung thành với công ty và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệp vụ. Tuy nhiên, trên thực tế hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong công ty vẫn còn nhiều lúng túng trong việc tạo dựng đội ngũ nhân viên giỏi, trong những năm gần đây tỉ lệ ứng viên được tuyển có xu hướng sụt giảm so với kế hoạch đề ra dẫn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực chưa đạt được như mong đợi.
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh Nguyên. Lập kế hoạch sản xuất đóng vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp định hướng được các hoạt động trong tương lai, cụ thể như sau: Duy trì hoạt động sản xuất ổn định Ước lượng nguồn lực chính xác Sử dụng hiệu quả các nguồn lực một cách tối ưu Tăng cường sự phối hợp hoạt động của các phòng ban Giảm thiểu lãng phí nguyên vật liệu Cải thiện năng suất lao động Giảm chi phí sản xuất Cải thiện chất lượng Tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty minh hòa thành. Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy carton phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy carton giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất
Khái quát cơ sở lý thuyết về công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MV Liên Minh để rút ra được những bài học nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty.
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm hệ thống hoá kiến thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đánh giá được hiệu quả nguồn nhân lực qua công tác đào tạo của Công ty TNHH MV Liên Minh.
Phân tích hoạt động Marketing tại Công ty Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trường Ý. Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực tập được tiến hành thực hiện tại Công ty TNHH MTV Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Trường Ý, địa chỉ: Thửa đất 858, tờ bản đồ 26, Xã Lai Hưng, Huyện Bàu Bàng, Tỉnh Bình Dương. Tập trung nghiên cứu chủ yếu vào các yếu tố liên quan về khái niệm Marketing, Mô hình 4P của Marketing Mix và kết hợp tìm hiểu thông tin, nguồn dữ liệu đã thu thập từ các phòng ban qua đợt thực tập tốt nghiệp.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 2 Tổ Chức Thực Hiện Hợp Đồng Xuất Khẩu. Có cơ hội tìm hiểu và phân tích thực tế về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và công việc tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng bã bột mì nói riêng của công ty Việt Delta, từ đó đánh giá được những mặt tích cực và tiêu cực của quy trình đồng thời đưa ra giải pháp hoàn thiện cho công ty và kiến nghị cho các cấp, các ngành
Similar to Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường cao đẳng công thương TpHCM.docx (14)
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontinental saigon). - Đánh giá đúng thực trạng chất lượng dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Market 39 và tìm ra những vấn đề còn tồn tại trong chất lượng dịch vụ của nhà hàng để từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng.
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản. Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiện trạng việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua, tác giả đề ra một số giải pháp nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi thu hút nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Tuy nhiên vì thời gian và năng lực nghiên cứu của tác giả còn hạn chế nên tác giả xin được giới hạn trong việc đề xuất một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3. Trên cơ sở khảo sát thực tế đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động lễ tân tại Khách sạn Nhật Hạ 3 từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động lễ tân tại Khách sạn Nhật Hạ 3
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán bộ, công chức cấp xã. Đề tài nhằm mục đích khảo sát, đánh giá thực trạng, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng, mức độ hài lòng, thỏa mãn trong công việc của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường thuộc thành phố X, tỉnh YY. Trên cơ sở đó, thông qua những kết quả nghiên cứu, xây dựng công cụ (thang đo), để đề xuất các giải pháp nhằm tác động tích cực, hiệu quả đến sự hài lòng trong công việc của đội ngũ cán bộ, công chức, giúp họ cải thiện đời sống vật chất tinh thần, yên tâm công tác, cống hiến hết sức, hết mình vì sự phồn vinh và phát triển của địa phương. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, giúp cấp ủy, chính quyền Thành phố X nói riêng, tỉnh YY nói chung cần có định hướng lâu dài trong công tác cán bộ; cần có nhiều chính sách hơn nữa quan tâm đến đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, là cầu nối quan trọng giữa Đảng, nhà nước với nhân dân
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian tới từ thực tiễn. Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất những giải pháp tích cực, phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương và xu thế phát triển chung của cả tỉnh, cả nước nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả cải cách hành chính của huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đặt ra trong tình hình mới.
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa. Điều hoà kép và chu trình làm lạnh với máy lạnh phía sau có các giàn lạnh và các van giãn nở ở phía trước và phía sau. Điều này giúp cho việc tuần hoàn môi chất có thể được thực hiện bằng một máy nén. Để điều khiển hai mạch môi chất cần phải bố trí thêm các van điện từ.
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT TPĐồng Hới, tỉnh Quảng Bình, chúng tôi đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức cũng như khả năng lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh một cách đúng đắn, phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước, của địa phương trong thời kỳ hiện nay.
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh. Đề tài nghiên cứu về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trên cơ sở khảo sát thực tế về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm khuyến khích, động viên làm việc, phát huy năng lực làm việc của họ.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn. Với những nền tảng kiến thức được học tại trường kết hợp với những số liệu và thực tế tìm hiểu, quan sát được trong quá trình thực tập tại Nhà hàng Long Sơn, em thực hiện báo cáo này với mục đích sau:
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá nhân tại TpHCM. Mục tiêu nghiên cứu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu và xác định các nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giúp các Ngân hàng thương mại (NHTM) tăng cường khả năng thu hút khách hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale. Mục tiêu chính của việc nghiên cứu đề tài đó là dựa trên những cơ sở lí luận và kinh nghiệm thực tập tại khách sạn đưa ra những giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ buồng phòng nhằm thu hút khách hàng đến với khách sạn và tạo ra sự trung thành của khách hàng đối với khách sạn.
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy trên thị trường miền Đông Nam Bộ. Hiện nay vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề nhức nhối của xã hội. Vì vậy cửa hàng luôn chú trọng đến sức khỏe của khách hàng. Cung cấp các loại món ăn vặt thêm miệng nhưng sạch sẽ, an toàn, chất lượng để đáp ứng được nhu cầu ăn ngon nhưng vẫn giữ được sức khỏe cho mọi người.
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSide. Hiểu rõ chức năng, nhiệm vụ và tầm quan trọng của bộ phận lễ tân trong kinh doanh khách sạn, để từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân trong kinh doanh tại khách sạn Đà Nẵng RiverSide.
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố Huế. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh THPT, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp tăng khả năng đồng cảm trong quan hệ bạn bè cho học sinh THPT.
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn. Tập trung nghiên cứu quá trình dich vụ được diễn ra trong một chuyến bay,tìm xác định ra các yêu tố quan trọng giúp dịch vụ khách hàng tôt hơn,từ đó đề xuất gợi ý quản trị để nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng của hãng.
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất. Dựa trên cơ sở lý thuyết về chất lượng phục vụ trong kinh doanh Nhà hàng thuộc Khách sạn, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng phục vụ của bộ phận Nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất. Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận Nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ Nhất.
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển Nụ Cười. Phân tích đánh giá thực trạng tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công ty CP Nghiên cứu và Phát triển Nụ Cười, qua đó tìm ra những bất cập còn tồn tại trong quá trình tuyển dụng, tìm ra một số nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng tại công ty.
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel. Với những nền tảng kiến thức được học tại trường kết hợp với những số liệu và thực tế tìm hiểu, quan sát được trong quá trình thực tập tại Nhà hàng M-Boutique, em thực hiện báo cáo này với mục đích sau:
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh. - Ngành nghề kinh doanh: Mục tiêu chính của công ty là hoạt động phân phối các sản phẩm thiết bị y tế thương hiệu Microlife, là thương hiệu của một tập đoàn lớn chuyên sản xuất các sản phẩm thiết bị y tế. Ngoài ra công ty Y Sinh còn cung cấp dịch vụ bảo trì, sửa chữa thiết bị bệnh viện. Đồng thời khi có điều kiện, Công ty sẽ mở rộng thêm các lĩnh vực hoạt động kinh doanh khai thác khác để phát huy hết tiềm năng sẵn có của mình. Công ty dự kiến kinh doanh các ngành nghề:
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky khách sạn Elios. Gia nhập WTO sẽ tạo cho doanh nghiệp khách sạn Việt Nam cơ hội mở rộng quan hệ hợp tác đầu tư, chuyển giao công nghệ quản lý với đối tác nước ngoài; cung cấp cho doanh nghiệp nguồn khách, trang thiết bị, sản phẩm dịch vụ, công nghệ, thông tin, mạng lưới thị trường khách; học hỏi kinh nghiệm đầu tư, kỹ năng quản lý kinh doanh.v.v…
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Báo cáo thực tập khoa quản trị kinh doanh trường cao đẳng công thương TpHCM.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG
VIỆT NAM
Sinh viên: NGUYỄN KIM THÀNH
MSSV: 2116120171
Lớp: CCQ1612LA
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD: CUNG HỮU ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HCM
KHOA: QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG
VIỆT NAM
Sinh viên: NGUYỄN KIM THÀNH
MSSV: 2116120171
Lớp: CCQ1612LA
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD: CUNG HỮU ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày……tháng……..năm……
Đơn vị thực tập
(Ký và đóng dấu)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày……tháng……..năm……
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và được sự chỉ dẫn tận tình của thầy cô trường Cao Đẳng
Công Thương và sự hướng dẫn chỉ dạy của thầy Cung Hữu Đức. Cũng như trong
thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam, em
được trải nghiệm công việc thực tế và được va chạm với những vấn đề trong công
việc được xem xét giải thích, nhận được sự chỉ dẫn tận tình của ban lãnh đạo và các
anh chị trong công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến thầy cô và ban lãnh đạo cùng các anh chị
trong công ty.
Kính chúc quý thầy cô cùng anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe. Kính chúc
công ty kinh doanh ngày càng phát đạt,
Trong quá trình thực hiện em biết mình không thể tránh được những thiếu sót. Rất
mong được sự chỉ dẫn và góp ý của quý thầy cô cùng ban lãnh đạo và anh chị trong
công ty TNHH SX TM DV SNK Chiếu Sáng VIỆT NAM.
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Trình độ lao động của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam năm 2017.......................................................................................................... 21
Bảng 2.2: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam năm 2015 -2017 ....................................................................................... 22
Bảng 2.3: Bảng xu hướng biến động tài sản của Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam năm 2015 -2017.................................................................... 24
Bảng 2.4: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu
Sáng Việt Nam năm 2015 -2017 .............................................................................. 26
Bảng 2.5. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017........................ 28
Bảng 2.6. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017............................. 30
Bảng 2.7. Sự biến động các khoản chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017...... 31
2. Chi phí tài chính ................................................................................................... 31
Bảng 2.8. Chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017............................ 32
Bảng 2.9.Sự biến động các khoản lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017... 32
Bảng 2.10. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty..................................................... 33
Bảng 2.11. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................... 36
Bảng 2.12. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty..................... 37
Bảng 2.13. Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty .................................................... 38
Bảng 2.14. Chỉ số tiền mặt ....................................................................................... 39
Bảng 2.15. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty................................ 40
Bảng 2.16. Vòng quay tài sản cố định...................................................................... 41
Bảng 2.17. Tỷ suất nợ của Công ty .......................................................................... 43
Bảng 2.18. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty................................................................. 44
Bảng 2.19. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty...................................... 45
Bảng 2.20. Hệ số lãi ròng qua các năm 2015 – 2017............................................... 46
Bảng 2.21. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty ............................ 48
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam .......................................................................................................................... 20
Hình 2.2: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015 – 2017............. 27
Hình 2.3: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 ............................ 32
Hình 2.4. Xu hướng biến động tỷ số thanh toán giai đoạn năm 2015-2017 ............ 38
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Mục lục
DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU............................................................................ 8
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ................................................... 10
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................... 15
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................ 16
I. Lý do hình thành đề tài:................................................................................ 16
II. Mục tiêu:....................................................................................................... 17
III. Ý nghĩa đề tài: .......................................................................................... 17
IV. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................... 18
1. Phương pháp nghiên cứu định tính........................................................... 18
2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ....................................................... 18
V. Giới hạn đề tài : ............................................................................................ 18
VI. Cấu trúc đề tài: Bao gồm 5 chương:......................................................... 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................. Error! Bookmark not defined.
I. Khái niệm ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính...............Error!
Bookmark not defined.
1. Khái niệm ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Mục đích....................................................... Error! Bookmark not defined.
3. Ý nghĩa ......................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Tài liệu phân tích.......................................... Error! Bookmark not defined.
II. Phương pháp và nội dung phân tích ................ Error! Bookmark not defined.
1. Phương pháp so sánh, đối chiếu ................... Error! Bookmark not defined.
2. Phương pháp phân tích nhân tố .................... Error! Bookmark not defined.
3. Phương pháp liên hệ cân đối ........................ Error! Bookmark not defined.
III. Phân tích khái quát tình hình tài chính ........... Error! Bookmark not defined.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán...............Error!
Bookmark not defined.
1.1. Phân tích theo chiều ngang.................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Phân tích theo chiều dọc........................ Error! Bookmark not defined.
2. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh
.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Phân tích theo chiều ngang.................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phân tích theo chiều dọc........................ Error! Bookmark not defined.
3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
.......................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh.......Error! Bookmark not
defined.
3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư Error! Bookmark not defined.
3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính...........Error! Bookmark not
defined.
4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chínhError! Bookmark
not defined.
4.1. Phân tích tỷ số thanh toán...................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Phân tích tỷ số hoạt động....................... Error! Bookmark not defined.
4.3. Phân tích cơ cấu tài chính...................... Error! Bookmark not defined.
4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận ....................... Error! Bookmark not defined.
4.5. Phân tích phương trình Dupont ............. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM........................................................ 19
I. Giới thiệu Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam............... 19
1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................... 19
2. Sơ đồ tổ chức của công ty ............................................................................ 20
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
2.1. Sơ đồ tổ chức......................................................................................... 20
2.2. Chức năng các phòng ban...................................................................... 20
2.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam .............................................................................................................. 21
II. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam........................................................................................... 22
1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ..................................................... 22
1.1. Phân tích khái quát về tài sản ................................................................ 22
1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn ......................................................... 26
2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................ 28
2.1. Về doanh thu.......................................................................................... 28
2.2. Về chi phí .............................................................................................. 30
2.3. Về lợi nhuận .......................................................................................... 32
3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ................................................................. 33
4. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng
Việt Nam thông qua các chỉ số......................................................................... 37
4.1. Tỷ số khả năng thanh toán..................................................................... 37
4.1.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH).................................. 37
4.1.2. Chỉ số thanh toán nhanh ................................................................. 38
4.1.3. Chỉ số tiền mặt................................................................................ 39
4.2. Tỉ số hiệu quả sử dụng vốn.................................................................... 40
4.2.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu............................................. 40
4.2.2. Vòng quay tài sản cố định .............................................................. 41
4.2.3. Vòng quay tổng tài sản................................................................... 41
4.2.4. Vòng quay hàng tồn kho................................................................. 42
4.3. Tỉ số cơ cấu tài chính............................................................................ 43
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
4.3.1. Tỷ suất nợ ....................................................................................... 43
4.3.2. Tỷ suất tự tài trợ ............................................................................. 44
4.3.3. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX) ....................... 45
4.4. Tỷ số khả năng sinh lời.......................................................................... 46
4.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.................................................... 46
4.4.2. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) ......................................... 48
CHƯƠNG 4: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY. ........................................................................................ 49
I. Định hướng phát triển của Công ty. ............. Error! Bookmark not defined.
II. Đánh giá thực trạng tài chính Công ty.......... Error! Bookmark not defined.
III. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty. .....Error!
Bookmark not defined.
1. Về phương thức huy động vốn................. Error! Bookmark not defined.
2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán. ........Error! Bookmark not
defined.
a. Quản trị tiền mặt. ...................................... Error! Bookmark not defined.
b. Quản trị khoản phải thu............................ Error! Bookmark not defined.
c. Quản trị hàng tồn kho. .............................. Error! Bookmark not defined.
IV. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của Công ty.Error! Bookmark
not defined.
CHƯƠNG 5: Ý KIẾN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA BẢN THÂN VỀ TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY ......................................... Error! Bookmark not defined.
I. Tổng kết chung về đề tài. ............................. Error! Bookmark not defined.
II. Ý kiến của bản thân hoặc bài học khắc phục và hoàn thiện tài chính...Error!
Bookmark not defined.
III. Đề xuất chung........................................... Error! Bookmark not defined.
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
LỜI NÓI ĐẦU
Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú
trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao
các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi
ro, có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài
chính sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn
vị. Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể
đề ra những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị
một cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không
những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài
chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này
là phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi
hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc
phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng
không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những
đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh
nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là
muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính cùng
với thời gian thực tập tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX
TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam”.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I. Lý do hình thành đề tài:
Trong hoạt động của doanh nghiệp vấn đề tài chính luôn là vấn đề được chú
trọng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh và
nó cũng là một phần quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì thế, để có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao
các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp mình.
Quản lý về tài chính giúp cho doanh nghiệp cân bằng giữa lợi nhuận và rủi
ro, có sức chịu đựng thích nghi tốt với các biến động trên thị trường. Phân tích tài
chính sẽ làm rõ được xu hướng và tốc độ tăng trưởng, thực trạng tài chính của đơn
vị. Đồng thời chỉ ra những thế mạnh và những bất ổn giúp cho nhà quản trị có thể
đề ra những biện pháp đúng đắn và kịp thời để phát huy các nguồn lực trong đơn vị
một cách hiệu quả nhất. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh không
những có thể đảm bảo an toàn cho hoạt động mà còn mở ra cơ hội về các nguồn tài
chính để phát triển trong tương lai. Và công cụ hỗ trợ không thể thiếu cho việc này
là phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính giúp ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư, tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động vốn và thuận lợi
hơn trong việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. Việc
phân tích tình hình tài chính và đề ra các biện pháp thích hợp có ý nghĩa quan trọng
không những đối với nhà quản lý doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với những
đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình doanh
nghiệp trên mỗi góc độ khác nhau, song nhìn chung đều cùng một mục đích là
muốn biết khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và hiệu quả quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp em quyết định đây chính là đề tài mà em sẽ
thực hiện .
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
II. Mục tiêu:
- Cũng cố lại kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt ở trường và đưa vào thực tiễn
áp dụng thực tế.
- Khảo sát thực trạng về tình hình tài chính của doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Thực hiện đề tài này với mục đính nghiên cứu tình hình tài chính của công ty
thông qua các báo cáo tài chính trên cở sở đánh giá và đưa ra những giải pháp
thích hợp để gia tăng nguồn vốn công ty và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
III. Ý nghĩa đề tài:
Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay
xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều
có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó
đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài
chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh
nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng
cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ
sở hữu, chủ nợ, chủ đầu tư, ban lãnh đạo công ty để họ có những quyết đinh đúng
đắn trong tương lai để đạt được hiệu quả cao nhất về tình hình thực tế của doanh
nghiệp.
Đánh giá đúng thực trạng của công ty trong kỳ báo cáo về vốn, taì sản, mật
độ, hiệu quả của việc sử dụng vốn và tài sản hiện có tìm ra sự tồn tại và nguyên
nhân của sự tồn tại đó để có biện pháp phù hợp trong kỳ dự đoán. Để có những
chính sách điều chỉnh thích hợp nhằm đạt được mục tiêu mà công ty đề ra.
Cung cấp về tình hình huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng
đòn bẩy kinh doanh đòn bấy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi nhuận trong
tương lai. Kết quả phân tich tài chính phục vụ cho những mục đích khác nhau của
nhiều đối tượng sử dung thông tin trên báo cáo tài chính.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
IV. Phương pháp nghiên cứu:
1. Phương pháp nghiên cứu định tính
2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
V. Giới hạn đề tài :
Đề tài giới hạn trong phạm vi hoạt động tài chính của Công ty TNHH SX
TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam thông qua các số liệu trong các bảng cân đối
kế toán, bảng báo các kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ của
năm 2015, 2016, 2017.
VI. Cấu trúc đề tài: Bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về báo cáo tài chính.
Chương 3: Thực trạng về vấn đề tài chính tại công ty.
Chương 4: Những giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao tài chính của công ty.
Chương 5: Ý kiến và đề xuất của bản thân về tình hình tài chính của công ty.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT
NAM
I. Giới thiệu Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT
NAM
Mã số thuế: 0314180579
Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED
Website: http://trudendien.com/
Ngày thành lập: 08/10/2012
Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình
Chánh – Tp.HCM.
Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư
nhân được thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các
mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh
vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt
hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị
trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản
phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực
thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
Với sự mạnh dạn đầu tư vào trang thiết bị và nâng cấp dây chuyền sản xuất
theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đã tạo ra cho công ty các mặt hàng chất
lượng cao, ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
2. Sơ đồ tổ chức của công ty
2.1. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.2. Chức năng các phòng ban
Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
tổng công ty và trước pháp luật về quyền hạn và nghĩa vụ được quy định.
Phó giám đốc phụ trách kinh tế, kỹ thuật, vật tư, cơ giới có nhiệm vụ giúp
giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, cơ giới và các kế hoạch sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
Phòng Tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc trong
công tác quản lý, điều hành đảm bảo tính thống nhất liên tục, có hiệu lực trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Phòng kế toán: hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của công ty, theo dõi
đánh giá phân tích tình hình tài chính của công ty.
+ Tổ chức theo dõi việc luân chuyển vốn của công ty thông qua sổ sách chứng
từ.
+ Tiến hành công tác quyết toán hàng tháng, quý, năm.
+ Tổ chức theo dõi thực hiện các quy định về tài chính, hoá đơn, chứng từ.
Phòng kinh doanh: Tổ chức thu thập thông tin thị trường.
Giám đốc
P. Giám đốc P. Giám đốc
P. tổ chức hành chính P. Kế toán P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Phòng kỹ thuật: Với nhiệm vụ lập kế hoạch thi công và giám sát tiến độ thi
công của các công trình được giao khoán cho các đội xây lắp, báo cáo tiến độ thực
hiện công trình và cùng giải quyết các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình
thi công, đào tạo sáng kiến kỹ thuật để thực hiện các trình tự xây dựng cơ bản, các
hợp đồng kinh tế.
2.3. Tổng số lao động tại Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam
Bảng 2.1: Trình độ lao động của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam năm 2017
TT Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%)
1. Đại học và trên đại học 15 5,54
2. Cao đẳng & Trung cấp 22 8,12
3. Kỹ sư kỹ thuật 34 12,55
4. Lao động phổ thông 200 73,8
5. Tổng cộng 271 100
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Nhận xét:
Qua bảng thống kê trên, ta thấy hiện nay tổng số lao động đang làm việc tại
công ty là 271. Trong đó, lao động có trình độ từ kỹ sư kỹ thuật trở lên là 34, chiếm
26,21% tổng số lao động của công ty. Số lượng công nhân viên có trình độ cao đẳng
cũng nhiều, bên cạnh đó là trình độ trung cấp, sơ cấp kỹ thuật. Điều này cho thấy
chất lượng CBNV của Công ty được nâng cao về chuyên môn, chính là những nhân
tố quan trọng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH
SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam luôn coi việc phát triển nguồn nhân lực là
yếu tố cốt lõi. Ban lãnh đạo Công ty luôn tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
lao động trẻ, năng động, nhiệt huyết, bên cạnh đó các cán bộ đi trước tiếp tục phát
huy kinh nghiệm của mình.Điều đó chứng tỏ trình độ lao động tương đối cao, đảm
bảo đáp ứng được những yêu cầu trong công việc.
Trong thời gian qua công ty đã thực hiện tốt các chính sách đối với người lao
động như tiền lương, tiền thưởng, các chế độ BHXH, BHYT,…đảm bảo ngày càng
khá hơn. Đặc biệt là công ty đã áp dụng chế độ khoán về doanh số, về lợi nhuận về
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
tiền lương và nộp ngân sách cho các đơn vị nên đã thúc đẩy người lao động và các
đơn vị phấn đấu có thu nhập ngày càng cao. Bên cạnh đó công tác tổ chức bộ máy
công ty được phát triển và củng cố tạo ra tổ chức vững mạnh, đồng thời thường
xuyên bồi dưỡng bố trí một đội ngũ cán bộ lãnh đạo có năng lực đảm nhận các lĩnh
vực chủ chốt của công ty đáp ứng yêu cầu ngày càng cao từ lãnh đạo, gây dựng hình
ảnh đẹp và độ uy tín trong ngành xây dựng.
II. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH SX TM DV
XNK Chiếu Sáng Việt Nam
1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn bị tác động bởi
nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Vì thế, tình hình tài chính của doanh nghiệp
cũng bị thay đổi trước những biến động của thị trường. Sự biến động của tình hình
tài chính trong từng giai đoạn được mô tả qua bảng cân đối kế toán. Sự tăng giảm
của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tuy chưa nói lên tình hình tài chính
tốt hay xấu nhưng thông qua các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy
được sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong từng thời kì
hoạt động.
1.1. Phân tích khái quát về tài sản
Trong 3 năm 2015 - 2017 tổng tài sản của Công ty có xu hướng tăng lên nhưng với
tốc độ không đều. Năm 2016 tổng tài sản của Công ty giảm 17,31%so với năm
2015. Năm 2017 tổng tài sản của Công ty 65,549,802,701đồng tăng 24,65% so với
tổng tài sản năm 2016. Sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty trong các năm
2015 -2017 là do sự thay đổi của các yếu tố trong bảng sau:
Bảng 2.2: Bảng khái quát tài sản của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu
Sáng Việt Nam năm 2015 -2017
Đơn vị: VNĐ
TÀI SẢN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọ
ng
(%
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
)
TÀI SẢN NGẮN
HẠN
52,017,929,384 81.79
41,910,292,
829
80.
52
51,184,285,7
82
78.08
1. Tiền và các
khoản tương đương
tiền
5,721,046,618 9.00
3,140,500,7
76
5.9
7
1,744,726,94
8
2.66
2. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
1,319,310,000 2.07 0
0.0
0
0 0.00
3. Các khoản phải
thu ngắn hạn
11,139,514,537 17.51
19,154,941,
732
36.
42
22,765,710,5
88
34.73
4. Hàng tồn kho 30,125,454,142 47.37
17,648,215,
102
33.
56
25,497,479,6
74
38.90
5. Tài sản ngắn hạn
khác
3,712,604,087 5.84
1,966,635,2
19
3.7
4
1,176,368,57
2
1.79
TÀI SẢN DÀI
HẠN
11,582,427,348 18.21
10,137,390,
560
19.
28
14,365,516,9
19
21.92
1. Các khoản phải
thu dài hạn
0 0.00 0
0.0
0
0 0.00
2. Tài sản cố định 11,076,506,290 17.42
9,665,123,1
28
18.
38
12,609,988,4
05
19.24
3. Bất động sản đầu
tư
0 0.00 0
0.0
0
0 0.00
4. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
0 0.00 0
0.0
0
0 0.00
5. Tài sản dài hạn
khác
505,921,058 0.80 472,267,432
0.9
0
1,755,528,51
4
2.68
TỔNG TÀI SẢN 63,600,356,732 100
52,047,683,
389
10
0
65,549,802,7
01
100
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Bảng 2.3: Bảng xu hướng biến động tài sản của Công ty TNHH SX TM DV
XNK Chiếu Sáng Việt Nam năm 2015 -2017
TÀI SẢN
2016/2015 2017/2016
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN -10.107.636.555 -15,89% 9.273.992.953 17,64%
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
-2.580.545.842 -4,06% -1.395.773.828 -2,65%
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
-1.319.310.000 -2,07% 0 0,00%
III. Các khoản phải thu 8.015.427.195 12,60% 3.610.768.856 6,87%
IV. Hàng tồn kho -12.477.239.040 -19,62% 7.849.264.572 14,93%
V. Tài sản ngắn hạn khác -1.745.968.868 -2,75% -790.266.647 -1,50%
B. TÀI SẢN DÀI HẠN -904.732.456 -1,42% 3.687.822.027 7,01%
I. Các khoản phải thu 0 0,00% 0 0,00%
II. Tài sản cố định -944.252.276 -1,48% 2.944.865.277 5,60%
III. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
73.173.446 0,12% -540.304.332 -1,03%
IV. Bất động sản đầu tư 0 0,00% 0 0,00%
V. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
0 0,00% 0 0,00%
VI. Tài sản dài hạn khác -33.653.626 -0,05% 1.283.261.082 2,44%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN -11.012.369.011 -17,31% 12.961.814.980 24,65%
NGUỒN VỐN 0 0,00% 0 0,00%
A. NỢ PHẢI TRẢ -11.313.014.211 -17,79% 11.901.847.129 22,63%
I. Nợ ngắn hạn -10.958.040.597 -17,23% 12.300.035.829 23,39%
II. Nợ dài hạn -354.973.614 -0,56% -398.188.700 -0,76%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 300.645.200 0,47% 1.059.967.851 2,02%
I. Vốn chủ sở hữu 300.645.200 0,47% 1.059.967.851 2,02%
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
0 0,00% 0 0,00%
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
-11.012.369.011 -17,31% 12.961.814.980 24,65%
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
+ Về tài sản ngắn hạn: Năm 2016 tài sản ngắn hạn của Công ty là 41,910,292,829
đồng giảm 15,89% so với năm 2015 chiếm 80.52% trong cơ cấu tổng tài sản và năm
2017 là 51,184,285,782 ngàn đồng chiếm 78.08% trong cơ cấu tổng tài sản. Trong
đó:
Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng tài sản và khoản mục này có xu hướng giảm trong giai đoạn 2015-2017. Đến
năm 2017 do công ty đầu tư vào máy móc thiết bị mới cũng như chi phí vận hành và
quản lý lớn hơn dẫn đến lượng tiền giảm đi rõ rệt qua các năm 2016 và 2017 và các
khoản phải thu năm 2017 thấp hơn các khoản phải thu năm 2016 nên làm cho tiền
và các khoản tương đương tiền giảm.
Các khoản hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất chiếm tỷ
trọng từ 47%-39% trong 3 năm qua, trong tài sản ngắn hạn của Công ty. Năm 2016
chỉ tiêu này giảm 19.62% so với năm 2015. Nguyên nhân là do trong năm 2016
Công ty có thêm hai thị trường mới là Malaysia và Brunei. Năm 2017 Công ty lại
tiếp tục nhận được đơn đặt hàng từ hai thị trường mới là Nhật Bản, Philippin làm
cho lượng hàng tồn kho tăng 14.93% về giá trị so với năm 2016. Hàng tồn kho công
ty chủ yếu là các loại đèn cao áp, đèn đường và đèn led, đèn trang trí,..
Các khoản phải thu ngắn hạn 2016 tăng 12.60% so với năm 2015. Điều này
cũng dễ hiểu bởi năm 2016 doanh nghiệp tiến hành đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng
hoá, tăng doanh thu. Tuy nhiên, các khoản phải thu tăng cao là biểu hiện vốn của
doanh nghiệp bị chiếm dụng quá nhiều và công tác thu hồi nợ của doanh nghiệp
đang gặp khó khăn.
Tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ lệ nhỏ trong tài sản ngắn hạn và có xu hướng
giảm vào năm 2016 và năm 2017. Năm 2016 chỉ tiêu này giảm 2.75% so với năm
2015, năm 2017 khoản mục này giảm 1.50% đạt 1,176,368,572 đồng. Nhìn chung,
sự biến động của khoản mục này có ảnh hưởng không đáng kể đến sự thay đổi trong
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
tổng tài sản.
Tóm lại, sự suy giảm của tài sản ngắn hạn trong năm 2016 là do sự suy giảm
mạnh trong tất cả các chỉ tiêu như tiền và các khoản tương đương, đầu tư tài chính,
hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Còn trong năm 2017 mặc dù trong năm các
khoản mục đều có sự tăng lên các chỉ tiêu khác như tiền và các khoản tương đương
tuy nhiên cũng chưa đáng kể và thấp hơn so với năm 2015.
+ Về tài sản dài hạn: Năm 2015 tài sản dài hạn của Công ty là
11,582,427,348 đồng. Năm 2016 tài sản dài hạn của Công ty là 10,137,390,560
đồng giảm 1.42% so với năm 2015 và năm 2017 là 14,365,516,919 đồng tăng
7.01% so với năm 2016. Trong đó:
Tài sản cố định là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tài sản dài hạn
của Công ty. Tài sản cố định của Công ty có chiều hướng giảm vào năm 2016 và
tăng vào năm 2017. Năm 2016 giá trị tài sản cố định giảm là do trong năm này
Công ty tiến hành thanh lý một số tài sản không còn khả năng sử dụng và Công ty
giảm bớt đầu tư cho xây dựng nhà xưởng và nâng cấp cơ sở vật chất nên một số
công trình còn dở dang trong năm 2016 và trong năm này hầu hết kinh phí Công ty
đều đầu tư cho sản xuất. Và năm 2017 tài sản cố định hữu hình tăng là do các công
trình xây dựng dở dang trong năm 2016 đã hoàn thành và Công ty đã mua thêm một
dây chuyền sản xuất mới sản xuất những sản phẩm chất lượng cao và được tập hợp
vào tài sản hữu hình của Công ty.
Như vậy, sự gia tăng trong tổng tài sản của Công ty nguyên nhân chủ yếu là
từ sự gia tăng trong tài sản lưu động. Hàng tồn kho tăng mạnh trong các năm là điều
Công ty cần chú ý vì lượng hàng tồn kho quá cao sẽ làm tăng chi phí như chi phí
tồn kho, chi phí bảo quản. Đồng thời Công ty cần xem xét các khoản phải thu để có
vốn tái đầu tư sản xuất.
1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
Trong 3 năm 2015- 2017 tổng nguồn vốn của Công ty tăng chậm và không
đều. Thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.4: Bảng khái quát nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam năm 2015 -2017
Đơn vị: VNĐ
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
NGUỒN VỐN
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
NỢ PHẢI TRẢ
57,110,506,90
5
89.80
45,797,492,69
4
87.09
57,699,339,82
3
88.02
1. Nợ ngắn hạn
50,969,784,48
5
80.14
40,011,743,88
8
76.09
52,311,779,71
7
79.80
2. Nợ dài hạn 6,140,722,420 9.66 5,785,748,806 11.00 5,387,560,106 8.22
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98
1. Vốn chủ sở hữu 6,489,849,827 10.20 6,790,495,027 12.91 7,850,462,878 11.98
2. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
0 0.00 0 0.00 0 0.00
TỔNG NGUỒN
VỐN
63,600,356,73
2
100
52,587,987,72
1
100.00
65,549,802,70
1
100
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán của Công ty)
Hình 2.2: Biểu đồ tỷ trọng nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
80.14% 76.09% 79.80%
9.66%
11.00% 8.22%
10.20% 12.91% 11.98%
0.00%
20.00%
40.00%
60.00%
80.00%
100.00%
120.00%
NĂM 2015 NĂM 2016 NĂM 2017
CƠ CẤU TỶ TRỌNG NGUỒN VỐN CÔNG TY
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
II. Nợ dài hạn
I. Nợ ngắn hạn
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
(Nguồn: Bảng tỷ trọng nguồn vốn của Công ty)
Nợ ngắn hạn là khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của
Công ty. Nợ ngắn hạn năm 2015 là 50,969,784,485 đồng chiếm 80.14% trong cơ
cấu tổng nguồn vốn của Công ty năm 2015. Năm 2016 chỉ tiêu này giảm xuống còn
76.09 %. Và vào năm 2017 nợ ngắn hạn tăng lên 79,8% nguyên nhân do Công ty
tăng sản xuất nên Công ty đã vay nhiều nợ ngắn hạn để mua nguyên vật liệu và trả
lương tăng ca cho người lao động.
Ngược lại với nợ ngắn hạn, nợ dài hạn là khoản mục chiếm tỷ lệ thấp trong
tổng nguồn vốn. Nợ dài hạn trong 3 năm 2015 - 2017 lần lược chiếm tỷ trọng là
9.66%, 11.00%; 8.22% trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Tuy nợ dài hạn chỉ chiếm một
phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của Công ty nhưng đây là một nguồn vốn quan
trọng để Công ty đầu tư vào tài sản cố định của mình. Năm 2016 do Công ty chỉ đầu
tư ít vào tài sản cố định nên Công ty đã giảm bớt nợ dài hạn để giảm lãi phải trả cho
ngân hàng. Đến năm 2017 do phải đầu tư để trang bị một dây chuyền sản xuất mới
nên Công ty phải vay 5,387,560,106 đồng vì nguồn vốn của Công ty không đủ và
còn phải đầu tư cho sản xuất.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn vốn giữ vai trò quan trọng trong hoạt
động của Công ty. Trong 3 năm 2015-2017 vốn chủ sở hữu của Công ty có chiều
hướng tăng dần, cụ thể 6,489,849,827 đồng năm 2015 và tăng lên
6,790,495,027đồng năm 2016 và tiếp tục tăng lên 7,850,462,878 đồng năm 2017.
Tóm lại, qua sự thay đổi của nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trong bảng cân đối
kế toán ta thấy có sự chuyển đổi giữa các chính sách của Công ty. Công ty xác định
năm 2017 là năm tăng đầu tư cho cơ sở vật chất.
Như vậy, qua quá trình phân tích trên chứng tỏ doanh nghiệp vẫn đang làm
ăn có hiệu quả được nhà nước tiếp tục cấp vốn để hoạt động. Tuy nhiên tỷ trọng của
vốn chủ sở hữu trên tổng vốn tăng thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong
kinh doanh ngày càng tăng.
2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.1. Về doanh thu
Bảng 2.5. Khái quát doanh thu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Bán hàng và dịch
vụ
114,146,847,520 129,539,262,600 141,352,219,743
Hoạt động tài
chính
422,816,971 1,081,980,089 493,524,949
Doanh thu khác 1,665,367 811,075,840 67,747,616
Tổng doanh thu 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308
Chỉ tiêu
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Bán hàng và dịch vụ 15,392,415,080 13.48 11,812,957,143 9.12
Hoạt động tài chính 659,163,118 155.90 -588,455,140 -54.39
Doanh thu khác 809,410,473 48602.53 -743,328,224 -91.65
Tổng doanh thu 16,860,988,671 14.72 10,481,173,779 7.97
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của Công ty thu được chủ yếu bằng hoạt động
sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ. Năm 2015 có doanh thu từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ là 114,146,847,520 đồng, năm 2016 chỉ tiêu này tăng
13,0% so với năm 2015, nguyên nhân là do Công ty tìm được nhiều khách hàng hơn
và tìm thêm được nhiều thị trường xuất khẩu mới, đồng thời Công ty luôn chú trọng
đến việc bảo đảm và nâng cao chất lượng sản phẩm hơn nữa để tạo được uy tín và
thu hút nhiều khách hàng mới. Năm 2017 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
tiếp tục tăng 9,0% so với năm 2016
Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng trong năm 2016 vì trong năm 2016
phần lãi Công ty nhận được từ việc đầu tư vào các Công ty liên doanh cao hơn số
lãi mà Công ty nhận được trong năm 2015.
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Thu nhập khác của Công ty năm 2016 chỉ tiêu này tăng mạnh so với năm
2016 là do Công ty cho doanh nghiệp khác mướn kho vì Công ty sử dụng không hết
công suất của kho và trong Công ty có một số tài sản được thanh lý. Tuy nhiên vào
năm 2017 khoản thu nhập khác lại giảm đi đáng kể so với năm 2016, nguyên nhân
của sự sụt giảm này là do trong năm 2017 khách hàng có nhu cầu thuê mướn kho
của Công ty với số lượng hàng dự trữ thấp hơn hẳn năm 2016.
2.2. Về chi phí
Bảng 2.6. Khái quát chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
114.202.508.423 129.566.907.007 141.411.424.501
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
55.660.903 27.644.407 59.204.758
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
114.146.847.520 129.539.262.600 141.352.219.743
4. Giá vốn hàng bán 100.122.387.865 117.534.440.798 127.373.212.597
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
14.024.459.655 12.004.821.802 13.979.007.146
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
422.816.971 1.081.980.089 493.524.949
Trong đó: lợi nhuận công ty
con chuyển về
0 0 0
7. Chi phí tài chính 1.904.406.193 3.090.725.702 2.288.329.105
- Trong đó: Chi phí lãi vay 1.761.481.665 2.646.739.853 2.032.155.305
8. Chi phí bán hàng 4.004.262.755 4.655.752.771 5.569.416.353
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6.079.903.188 5.758.393.359 5.538.702.385
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
2.458.704.490 (418.069.941) 1.076.084.252
11. Thu nhập khác 1.665.367 811.075.840 67.747.616
12. Chi phí khác 101.954.810 945.292 83.864.017
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
13. Lợi nhuận khác (100.289.443) 810.130.548 (16.116.401)
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
2.358.415.047 392.060.607 1.059.967.851
15. Chi phí thuế TNDN hiện
hành
0 91.415.407 0
16. Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
2.358.415.047 300.645.200 1.059.967.851
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.699 217 764
Bảng 2.7. Sự biến động các khoản chi phí của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
Khoản mục chi phí
Biến động 2016-2015 Biến động 2017-2016
Tuyệt đối
Tương
đối Tuyệt đối
Tương
đối
1. Gía vốn hàng bán 17.412.052.933,00 17% 9.838.771.799,00 8%
2. Chi phí tài chính 1.186.319.509,00 62% (802.396.597,00) -26%
3. Chi phí bán hàng 651.490.016,00 16% 913.663.582,00 20%
4. Chi phí quản lý doanh
nghiệp (321.509.829,00) -5% (219.690.974,00) -4%
5. Chi phí khác (101.009.518,00) -99% 82.918.725,00 8772%
6. Chi phí thuế TNDN
hiện hành 91.415.407,00 0 (91.415.407,00) -100%
7. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại 0,00 0% 0,00 0%
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có giá trị lớn nhất trong tổng chi phí
của công ty. Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 tăng là do việc
mở rộng và giảm bớt hoạt động sản xuất của Công ty vì những lý do khách quan
của thị trường. Năm 2016 nhu cầu của thị trường về những sản phẩm của Công ty
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
tăng và trong năm năm 2017 do lãi suất ngân hàng trong năm này tăng cao và
những bất lợi của thị trường nên chi phí sản xuất kinh doanh tăng lên.
Chi phí quản lý doanh nghiệp có chiều hướng giảm liên tục từ năm 2016 đến
năm 2017, nguyên nhân là do tăng lương và thay thế trang thiết bị đã bị hư.
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là để trả lãi vay. Chi phí tài chính của
Công ty tăng mạnh vào năm 2016 và và giảm vào năm 2017.
2.3. Về lợi nhuận
Bảng 2.8. Chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.358.415.047 392.060.607 1.059.967.851
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 2.358.415.047 300.645.200 1.059.967.851
Bảng 2.9.Sự biến động các khoản lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
Chỉ tiêu
Biến động 2016-2015 Biến động 2017-2016
Tuyệt đối
Tương
đối
(%) Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế (1.966.354.440,00) -83% 667.907.244,00 170%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (2.057.769.847,00) -87% 759.322.651,00 253%
Hình 2.3: Biểu đồ lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2015 – 2017
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty)
Nhìn chung, Công ty có 3 hoạt động chủ yếu đó là hoạt động kinh doanh hoạt
động gia công, hoạt động xuất bán nguyên liệu xuất khẩu. Trong đó, hoạt động gia
công là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Công ty. Năm 2016 hoạt động
này mang lại lợi nhuận là 300.645.200 đồng giảm 87% so với năm 2015. Đến năm
2017 lợi nhuận trong năm này có tăng so với lợi nhuận năm 2016, mức tăng rất cao
tăng 253% do có 2 thị trường mới nên doanh thu năm 2017 tăng mạnh. Đồng thời
công ty đã quản lý tốt các chi phí.
Tóm lại, thông qua các khoản mục lợi nhuận của Công ty ta có thể thấy được
Công ty đã có những thành tựu bước đầu trong việc thực hiện các chính sách của
mình.
3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cho biết khả năng tạo tiền, tình hình quản lý các tài
sản và trách nhiệm pháp lý ngoài vốn hiện thời, chi tiết các khoản đầu tư vào tài sản
sản xuất và các khoản đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Bảng lưu chuyển tiền tệ
cung cấp thông tin liên quan ba hoạt động chính tạo ra và sử dụng tiền là: hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, và hoạt động đầu tư.
Bảng 2.10. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
Đơn vị: VNĐ
STT CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
kinh doanh
(10.296.701.985) (1.413.283.791) (2.358.457.667)
2
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
đầu tư
1.564.687.754 1.892.496.775 (3.964.316.912)
3
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
tài chính
11.755.777.238 (3.162.397.614) 4.732.246.119
4
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ
3.023.763.007 (2.683.184.630) (1.590.528.460)
5
Tiền và tương đương
tiền đầu kỳ
2.671.818.305 5.721.046.618 3.140.500.776
6
Ảnh hưởng của thay
đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ
25.465.306 102.638.788 194.754.632
7
Tiền và tương đương
tiền cuối kỳ
5.721.046.618 3.140.500.776 1.744.726.948
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Nhìn vào bảng ta thấy, dòng tiền từ hoạt động tài chính là dòng tiền dương
bù đắp thiếu hụt trong lưu chuyển tiền tệ của hoạt động kinh doanh làm cho dòng
tiền thuần của doanh nghiệp năm 2015 và năm 2017 dương. Vào năm 2016 dòng
tiền thuần âm là vì dòng tiền từ hoạt động tài chính âm không thể bù đắp cho hoạt
động kinh doanh và đầu tư. Việc này là do công ty đã chi 105.718.997.366 đồng để
trả vốn gốc từ việc vay ngắn hạn. Tuy nhiên điều này cũng không đáng lo ngại bởi
vì tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ đã bù đắp giá trị âm của dòng tiền
thuần. Trong đó, năm 2015 và năm 2016 dòng tiền từ hoạt động đầu tư dương là vì
công ty thu được tiền từ cho vay và cổ tức nhận được nhiều hơn khoản chi để mua
sắm máy móc, tài sản cố định. Do Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
Việt Nam tham gia vào hoạt động đầu tư chưa lâu và nguồn vốn tương đối nhỏ nên
các hoạt động đầu tư còn yếu. Trong hoạt động đầu tư chỉ có đầu tư tài sản cố định,
còn hoạt động tài chính chỉ có các hoạt động vay và trả nợ vay . Hơn nữa các hoạt
động tài chính và hoạt động đầu tư chưa được Công ty quan tâm nhiều, nhưng
ngược lại hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu, các thành viên
Công ty luôn tìm nhiều biện pháp để đẩy mạnh quá trình kinh doanh để tăng doanh
thu, tăng thu nhập. Theo bảng lưu chuyển tiền tệ ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt
động đầu tư của năm 2015 là 1,564,687,754 đồng, trong khi năm 2016 là
1,892,496,775 đồng và năm 2017 là - 3,964,316,912 đồng giảm 249.64% so với
năm 2016. Dòng tiền từ hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư là số âm thể hiện
sự yếu dần về vốn, Công ty cần tăng cường hơn nữa cách quản lý dòng tiền này.
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37
Bảng 2.11. Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
1. Tiền thu từ bán hàng,
cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
104,004,674,910 120,280,773,582 136,874,727,836
2. Tiền chi trả cho người
cung cấp hàng hóa và dịch
vụ
-92,618,957,969 -98,879,175,528
-
119,393,246,850
3. Tiền chi trả cho người
lao động
-18,205,506,863 -19,123,507,003 -18,538,977,637
4. Tiền chi trả lãi vay -1,736,858,992 -2,646,739,853 -2,032,155,305
5. Tiền chi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp
0 0 0
6. Tiền thu khác từ hoạt
động kinh doanh
2,302,686,639 3,271,847,599 4,252,083,185
7. Tiền chi khác cho hoạt
động kinh doanh
-4,042,739,710 -4,316,482,588 -3,520,888,896
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh
-10,296,701,985 -1,413,283,791 -2,358,457,667
(Nguồn: Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty)
Tiền thu bán hàng năm 2016 tăng 16,276,098,672 đồng so với tiền thu từ bán
hàng năm 2015 là do năm 2016 Công ty tăng sản xuất nên doanh thu của Công ty
cũng tăng so với năm 2015 nhưng sang 2017 tiền thu từ bán hàng giảm so với năm
2016 nguyên nhân chủ yếu do lượng sản phẩm Công ty bán trong năm 2017 thấp
hơn năm 2016.
Tiền trả người bán có xu hướng giảm qua các năm 2016 giảm 6,260,217,559
đồng so với năm 2015, năm 2017 giảm 20,514,071,322 đồng so với năm 2016 do
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
38
Công ty có mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp nên đã nhận được nhiều ưu đãi từ
nhà cung cấp, đồng thời phương thức thanh toán hàng cho người bán cũng không
thay đổi làm cho lượng tiền trả người bán giảm.
Do Công ty chọn cải thiện đời sống công nhân viên là mục tiêu quan trọng
trong hoạt động của Công ty và trong năm 2015-2017 Công ty hoạt động có hiệu
quả nên tiền lương nhân viên và tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty
ngày một tăng lên.
Qua phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh ta thấy
cách quản lý dòng tiền của doanh nghiệp vẫn chưa tốt. Công ty nên tăng cường
thêm các dòng tiền vào đặc biệt là các khoản thu từ bán hàng và giảm dòng tiền ra
bằng cách tiết kiệm các chi phí nhân công một cách hợp lý. Có như vậy dòng tiền
thuần sẽ dương và ngày càng tăng, Công ty sẽ vững hơn về việc sử dụng vốn.
4. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng
Việt Nam thông qua các chỉ số
4.1. Tỷ số khả năng thanh toán
4.1.1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH)
Bảng 2.12. Chỉ số thanh toán hiện hành (Chỉ số TTHH) của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản lưu động 18.179.871.155 22.295.442.508 24.510.437.536
Nợ ngắn hạn 50.969.784.485 40.011.743.888 52.311.779.717
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
39
Hình 2.4. Xu hướng biến động tỷ số thanh toán giai đoạn năm 2015-2017
Chỉ số thanh toán hiện hành của Công ty đang có xu hướng giảm dần trong 3
năm 2015, 2016 và 2017 và xấp xỉ 1, đến năm 2017 chỉ số này nhỏ hơn 1 thể hiện
công ty đang bị mất cân đối tài chính, tính thanh khoản của công ty ngày càng yếu.
Nguyên nhân là do trong 3 năm 2015-2017 tài sản lưu động của Công ty đều
giảm và các khoản nợ ngắn hạn lại giảm vào năm 2016 và năm 2017 và tốc độ biến
động của nợ ngắn hạn chậm hơn tốc độ biến động của tài sản ngắn hạn. Điều này
cho thấy Công ty đã có thay đổi trong cách sử dụng tài sản ngắn hạn.
4.1.2. Chỉ số thanh toán nhanh
Bảng 2.13. Chỉ số thanh toán nhanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tài sản thanh toán nhanh 21.892.475.242 24.262.077.727 25.686.806.108
Nợ ngắn hạn 50.969.784.485 40.011.743.888 52.311.779.717
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
40
Nhìn vào biểu đồ 2.12 ta thấy, chỉ số thanh toán của Công ty trong các năm
trên có sự biến động không lớn do sự biến động của tài sản thanh toán nhanh và nợ
ngắn hạn từ 2015 đến 2017 là biến động cùng chiều và có mức thay đổi tương
đương nhau. Như vậy, hệ số thanh toán nhanh của Công ty ở tình trạng thấp, thể
hiện khả năng thanh toán của Công ty trong 3 năm 2015-2017 ở tình trạng chưa tốt.
Do đó trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng hệ số này lên.
4.1.3. Chỉ số tiền mặt
Bảng 2.14. Chỉ số tiền mặt
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tiền và các khoản tương
đương
5.721.046.618 3.140.500.776 1.744.726.948
Nợ ngắn hạn 5.721.046.618 3.140.500.776 1.744.726.948
Chỉ số tiền mặt (Lần) 0,1 0,07 0,04
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Qua kết quả tính toán ta thấy chỉ số tiền mặt của Công ty là khá thấp và có xu
hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2015 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì có 0.1
đồng tiền và các khoản tương đương đảm bảo, năm 2016 chỉ số này là 0.07 lần, tức
là đã giảm 0.03 đồng so với năm 2015; vào năm 2017 chỉ số này giảm 0.03 đồng so
với năm 2016. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền và các khoản tương
đương của doanh nghiệp không tốt, gây khó khăn trong việc sản xuất của Công ty
và Công ty sẽ không có đủ lượng tiền mặt để trả cho nhà cung cấp khi nhà cung cấp
yêu cầu Công ty thanh toán ngay các khoản nợ. Trong những năm tới doanh nghiệp
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
41
cần nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả trong
ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể đáp ứng nhu cầu thanh toán.
4.2. Tỉ số hiệu quả sử dụng vốn
4.2.1. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu
Bảng 2.15. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Doanh thu thuần 114,571,329,858 131,432,318,529 141,913,492,308
Các khoản phải thu 11,139,514,537 19,154,941,732 22,765,710,588
Vòng quay các khoản
phải thu
16,17 8,15 6,74
Kỳ thu tiền bình quân 13 12 6
Vòng quay các khoản phải thu có chiều hướng giảm qua các năm. Số vòng quay các
khoản phải thu trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017. Nguyên nhân làm cho số
vòng quay các khoản phải thu giảm là do Công ty muốn tiềm kiếm thêm khách hàng
nên Công ty có chính sách cho khách hàng kéo dài thời hạn trả nợ. Tuy nhiên, thời
gian trả nợ doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng vẫn ngắn hơn thời gian các
doanh nghiệp khác cho khách hàng của họ bằng chứng là số ngày thu tiền bình quân
của Công ty là thấp so với hầu hết các doanh nghiệp cùng ngành chính sách này của
Công ty cũng có một khuyết điểm là nó thể hiện khả năng thu hồi vốn chậm, vốn
của doanh nghiệp bị tồn đọng và bị các đơn vị khác chiếm dụng, gây khó khăn trong
việc thanh toán của doanh nghiệp. Đây là cũng do chính sách của Công ty áp dụng
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
42
đối với khách hàng bằng cách cho khách hàng kéo dài thời gian trả nợ nhằm tìm
kiếm thêm khách hàng trong thời gian tới.
4.2.2. Vòng quay tài sản cố định
Bảng 2.16. Vòng quay tài sản cố định
2015 2016 2017
Tài sản cố định bình
quân
11.072.444.405 10.137.249.266 11.137.555.767
Doanh thu thuần 114.146.847.520 129.539.262.600 141.352.219.743
Vòng quay tài sản cố
định
10.34 13.60 11.25
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, Năm 2015 cho
thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 10.34 đồng
doanh thu. Năm 2016 là 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
tạo ra 13.6 đồng doanh thu. Năm 2017, 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh tạo ra 11.25 đồng doanh thu. Vòng quay năm 2017 giảm do tốc độ
tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng tài sản cố định.
4.2.3. Vòng quay tổng tài sản
2015 2016 2017
Tài sản bình quân 53.371.124.457 58.094.172.227 59.068.895.211
Doanh thu thuần 114.146.847.520 129.539.262.600 141.352.219.743
Vòng quay tài sản 2,14 2,23 2,39
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, Năm 2015 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh tạo ra 2.14 đồng doanh thu. Năm 2016, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra 2.23 đồng doanh thu. Năm 2017, 1 đồng tài sản tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2.39 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm vào
năm 2017 do tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng tài sản cố định. Tuy nhiên
vòng quay tổng tài sản của công ty được đánh giá ở mức chấp nhận được, cho thấy
công ty đang phát huy công suất hiệu quả và có thể tiến hành đầu tư mới nếu muốn
mở rộng hoạt động.
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
43
4.2.4. Vòng quay hàng tồn kho
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
44
NĂM 2015 2016 2017
Vòng quay hàng tồn kho 3,96 4,92 5,90
Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động càng
hiệu quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của DN.
Vòng quay biến động qua các năm. Năm 2016 vòng quay tăng mạnh là do công ty
giải phóng tốt hàng tồn kho, dòng tiền tăng do vốn hoạt động tốt và gánh nặng trả
lãi giảm. Sang năm I 2017 công ty mở rộng thêm thị trường Nhật bản và Philipin
nên công ty phải dự trữ hàng tồn kho nên vòng quay bị giảm xuống, số ngày bình
quân của một vòng quay kho kéo dài. Theo đó, công ty sẽ bị ứ đọng vốn, chi phí lưu
kho sẽ tăng lên. Vì vậy, công ty nên xem xét để hàng tồn kho cần được duy trì ở
mức hợp lý để khuyến khích sản xuất và tiêu dùng.
4.3. Tỉ số cơ cấu tài chính
4.3.1. Tỷ suất nợ
Bảng 2.17. Tỷ suất nợ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ phải trả 57.110.506.905 45.797.492.694 57.699.339.823
Tổng nguồn vốn 63.600.356.732 52.587.987.721 65.549.802.701
Tỷ suất nợ (%)
88% 67,4% 73,5%
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Nhìn vào bảng 2.15 ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty có chiều hướng giảm vào
năm 2016 và tăng vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất nợ của Công ty là 88,0% nghĩa
là trong 100 đồng tổng nguồn vốn thì có 880 đồng nợ và năm 2016 tỷ suất nợ là
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
45
67,4% . Nguyên nhân là do công ty sử dụng chủ yếu là vốn vay để tài trợ cho hoạt
động của mình.
Từ những phân tích trên ta thấy, tỷ suất nợ của Công ty luôn ở mức cao
chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng đòn cân nợ để góp phần tăng lợi nhuận. Tuy
nhiên, việc sử dụng đòn cân nợ một mặt đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp
nhưng mặt khác nó cũng làm tăng độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Hiện nay Công ty đang mở rộng quy mô nên cần nhiều vốn do đó điều
chỉnh hệ số nợ một cách hợp lý phù hợp với tình hình tài chính của Công ty là điều
rất cần thiết. Công ty không thể giảm vì sẽ thiếu nguồn tài trợ cho các nhu cầu vốn
hiện tại, do đó tăng vốn chủ sở hữu là điều rất cần thiết đối với Công ty.
4.3.2. Tỷ suất tự tài trợ
Bảng 2.18. Tỷ suất tự tài trợ của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nguồn vốn chủ sở hữu 6.489.849.827 6.790.495.027 7.850.462.878
Tổng nguồn vốn 63.600.356.732 52.587.987.721 65.549.802.701
Tỷ suất tự tài trợ (%) 10.20 12.91 11.98
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Trong 3 năm 2015 đến 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty không đồng đều,
năm 2015 chỉ số này là 10.20% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn có
10.20 đồng là vốn chủ sở hữu. Năm 2016 chỉ số này là 12.91% tăng 2.71% so với
năm 2015, nguyên nhân làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty tăng trong năm 2016
là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,8% nhưng tổng nguồn vốn lại tăng 14,4% và
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
46
năm 2017 tỷ suất tự tài trợ của Công ty là 40,36% giảm 3,74% so với năm 2016.
Đến năm 2017 do tổng nguồn vốn giảm 0,8% nhưng vốn chủ sở hữu lại tăng 8,4%
làm cho tỷ suất tự tài trợ của Công ty giảm 11.98% so với năm trước. Với tỷ suất tự
tài trợ ngày càng giảm như trên chứng tỏ doanh nghiệp bị thiếu vốn trong kinh
doanh và khả năng tự chủ về tài chính của Công ty ngày càng giảm.
4.3.3. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên (Tỷ suất NVTX)
Bảng 2.19. Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Nợ dài hạn 6,140,722,420 5,785,748,806 5,387,560,106
Tổng nguồn vốn 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
Tỷ suất nguồn vốn thường
xuyên
9.66 11.00 8.22
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Tỷ suất nguồn vốn thường xuyên của Công ty của Công ty ở luôn cao hơn
các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành. Năm 2015 tỷ suất nguồn vốn thường
xuyên của Công ty là 9.66% nghĩa là trong 100 đồng của tổng nguồn vốn chỉ có
9.66 đồng là nợ dài hạn và năm 2016 là 11%. Nguyên nhân là do nợ dài hạn chiếm
tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn nên biến động trái chiều của nợ dài hạn và tổng
nguồn vốn trong năm 2016 đã làm tỷ suất NVTX trong năm tăng 1.34%. Năm 2017
chỉ số này giảm 8.22% so với năm 2016. Như vậy, năm 2017 với sự tăng mạnh của
nợ dài hạn đã phần nào cải thiện được tỷ số này. Với tỷ suất nguồn vốn thường
xuyên ngày càng cao Công ty đã giảm được áp lực trong thanh toán trong ngắn hạn
tạo điều kiện cho Công ty mở rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh.
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
47
4.4. Tỷ số khả năng sinh lời
4.4.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu phản ánh cứ một đồng doanh thu
(DTT) tạo ra thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận, Về lợi nhuận có 2 chỉ tiêu mà nhà
quản trị tài chính rất quan tâm đó là lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế,
Nhưng đặc biệt là quan tâm đến lợi nhuận sau thuế, do vậy ta đi phân tích tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên doanh thu,
Bảng 2.20. Hệ số lãi ròng qua các năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
1.Lợi nhuận sau thuế
2.358.415.047 300.645.200 1.059.967.851
2.Doanh thu thuần
114.146.847.520 129.539.262.600 141.352.219.743
3.Hệ số lãi ròng (%)
2,1% 0,2% 0,7%
(Nguồn: Phòng kế toán của công ty)
Hệ số lãi ròng năm 2016 cũng 1.9% so với năm 2015, nhưng ngay năm 2017
lại tăng 0.5%. Điều này cho thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty
cũng không tốt và không ổn định những năm qua,công ty cần phát huy hơn nữa để
tạo ra lợi nhuận cao hơn bằng cách tiết kiệm chi phí để thu được lợi nhuận cao nhất.
Năm 2015 biên lợi nhuận ròng của Công ty là 2.1%, có nghĩa là trong 100 đồng
doanh thu thì Công ty thu được 2.1 đồng lợi nhuận sau thuế, năm 2016 chỉ số này
giảm 1.9% so với năm 2015, và năm 2017 trong 100 đồng doanh thu Công ty thu
được 0.7 đồng lợi nhuận sau thuế. Nếu so với hệ số lợi nhuận ròng của ngành thì hệ
số lợi nhuận ròng của Công ty chỉ ở mức thấp. Từ những nhận xét trên cho thấy
doanh nghiệp chưa có sức cạnh tranh cạnh tranh tốt so với các đối thủ, phần lợi
nhuận Công ty thu về là rất nhỏ so với tổng doanh thu. Với biên lợi nhuận nhỏ và
tình hình bất lợi hiện nay Công ty sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần có biện pháp để thể chủ động
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
48
về nguồn nguyên liệu nhằm giảm chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, đồng thời sử
dụng tài sản có hiệu quả cao để có thể tăng hệ số lợi nhuận ròng của Công ty.
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
49
4.4.2. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Bảng 2.21. Hệ số thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Lợi nhuận ròng 2,358,415,047 1,392,060,607 1,059,967,851
Tổng tài sản 63,600,356,732 52,587,987,721 65,549,802,701
ROA 3,7% 0,6% 1,6%
(Nguồn: Phòng kế toán của Công ty)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
ROS 2,1% 0,2% 0,7%
ROE 36,3% 4,4% 13,5%
ROA 3,7% 0,6% 1,6%
Từ bảng trên ta thấy rằng, tỷ suất sinh lời của tài sản giảm vào năm 2016 và
tăng vào năm 2017. Năm 2015 tỷ suất sinh lời của tài sản là 3.7% tức là với 100
đồng vốn đầu tư vào tài sản Công ty thu được lợi nhuận là 4 đồng. Năm 2016, tỷ
suất này đã giảm 3.1% so với ROA năm 2015 đạt 0.06% do lợi nhuận ròng trong
năm 2016 giảm nhanh hơn tốc độ giảm của tổng tài sản cho thấy doanh nghiệp khai
thác không hiệu quả tài sản của mình. Năm 2017, ROA của Công ty tăng 1% so với
ROA của năm 2016 đạt 1.6%.
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
50
CHƯƠNG 4: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
VÀ NÂNG CAO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.