SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
Download to read offline
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM 
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG 
---------- 
BÁO CÁO ĐỀ TÀI THỰC TẬP 
NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO MÔ 
PHỎNG TRÊN NỀN GNS3 
Đơn Vị Thực Tập: 
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH 
MẠNG QUỐC TẾ ATHENA 
Thời gian: 
09/07/2014 – 09/09/2014 
GVHD : VÕ ĐỖ THẮNG 
SVTH : ĐÀM VĂN SÁNG 
MSSV : 1120144 
TP.HCM -Tháng 09/2014
i 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
LỜI CẢM ƠN 
Khoa Điện Tử - Viễn Thông 
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Điện Tử Viễn Thông - Trường 
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho 
em trong suốt thời gian học tập tại trường. 
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu, kiến thức của em còn hạn chế và còn 
nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất 
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để em có thể 
hoàn thiện tốt hơn. 
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Điện Tử Viễn Thông - 
Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM thật dồi dào sức khỏe để có thể 
hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm quý báu, dẫn dắt đạt được những thành công 
sau này cho chúng em. 
Em xin chân thành cảm ơn! 
Ngày……..tháng ……năm 2014 
Sinh viên thực hiện 
Đàm Văn Sáng
ii 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
LỜI CẢM ƠN 
T.T Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena 
Em xin chân thành cảm ơn tới: 
Thầy Võ Đỗ Thắng Giám đốc T.T Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh 
Mạng Quốc Tế Athena đã đồng ý tiếp nhận em thực tập tại T.T Đào Tạo Quản Trị 
Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena. 
Quý Thầy cô và các anh chị trong T.T Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh 
Mạng Quốc Tế Athena đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn 
thành bài báo cáo này. 
Ngày……tháng ……năm 2014 
Sinh viên thực hiện 
Đàm Văn Sáng 
Thầy hướng dẫn và sinh viên thực tập.
iii 
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
 
Họ và tên CBHD thực tập: ........................................................................................ 
Cơ quan thực tập: ...................................................................................................... 
Địa chỉ: ...................................................................................................................... 
Điện thoại: ............................................... Fax: .......................................................... 
Email: .................................................... Website: ................................................... 
Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên: ................................................... 
Lớp: .................................................... Khoa: ...................................................... 
Tên đề tài thực tập: ................................................................................................... 
Thời gian thực tập: từ ngày .................... đến ngày ................................................... 
Nội dung nhận xét: ........................................................................................................... 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
Điểm (số): 
TP.Hồ Chí Minh ngày…..tháng…..năm 2014 
Cán bộ hướng dẫn 
(Ký tên và ghi họ tên) 
VÕ ĐỖ THẮNG
iv 
NHẬN XÉT CỦA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
 
Họ và tên giảng viên hướng dẫn: .............................................................................. 
Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên: ................................................... 
Lớp: ........................................ Khoa: ..................................................................... 
Tên đề tài thực tập: ................................................................................................... 
Nội dung nhận xét: ........................................................................................................... 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
............................................................................................................................................. 
Điểm (số): 
TP.Hồ Chí Minh ngày…..tháng…..năm 2014 
Giảng viên hướng dẫn 
(Ký tên và ghi họ tên) 
ĐẶNG LÊ KHOA
LỜI NÓI ĐẦU 
v 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
LỜI NÓI ĐẦU 
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ Internet, nhu cầu về các sản phẩm 
của Cisco bùng phát và nhanh chóng công ty Cisco trở nên thống trị thị trường 
Internet. Bên cạnh đó thì Cisco cũng phát triển các cơ chế Routing đảm bảo cung 
cấp cho người dùng thiết bị có một hệ thống mạng xuyên suốt, đảm bảo an toàn và 
độ bảo mật cao. Đề tài “NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO MÔ 
PHỎNG TRÊN GNS3” giúp chúng ta phần nào hiểu rõ hơn về cơ chế định tuyến 
của cisco qua đó có thể áp dụng vào thực tế học tập cũng như làm việc sau này. 
Được sự hỗ trợ từ phía nhà trường – Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Thành 
Phố Hồ Chí Minh – và sự tiếp nhận của Trung tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An 
Ninh Mạng Quốc Tế Athena để em được thực tập theo đúng chuyên ngành của 
mình nhằm tìm hiểu kiến thức thực tế, bổ sung thêm kiến thức lý thuyết được học 
tại trường. 
Em cam kết bài báo này được hoàn thành trong thời gian thực tập tại Trung 
tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena dưới sự hướng 
dẫn, giúp đỡ của thầy Võ Đỗ Thắng, cùng các anh chị nhân viên tại Trung Tâm và 
nội dung bài báo cáo hoàn toàn do em tự làm, không sao chép của bất cứ ai. Mặc 
dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi sai sót. Em mong được sự hướng dẫn, 
nhận xét từ quý thầy cô. 
Em xin chân thành cảm ơn!
DANH SÁCH CLIP BÁO CÁO THỰC TẬP 
vi 
DANH SÁCH BÁO CÁO THỰC TẬP 
Danh sách báo cáo hàng tuần bằng file word: 
Tuần 1: Tìm hiểu cài đặt và cách sử dụng GNS3. 
http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-1-ti-athena-m-vn-sng 
Tuần 2: Cấu hình định tuyến tĩnh (Static Route). 
http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-2-ti-athena-m-vn-sng 
Tuần 3: Cấu hình RIPv2. 
http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-3-ti-athena-cu-hnh-rip-m-vn- 
sng 
Tuần 4: Cấu hình OSPF. 
http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-4-ospf-m-vn-sng 
Tuần 5: Cấu hình EIGRP và ACL. 
http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-5-eigrp-v-acl-m-vn-sng 
Tuần 6: Tìm hiểu VPN và cấu hình VPN client to Site 
http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-6-ti-athena-m-vn-sng 
Tuần 7-8: Thực hiện cấu hình Trên môi trường Internet 
http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-7-8-ti-athena-m-vn-sng 
Báo cáo cuối kỳ: 
http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-cui-k-m-vn-sng 
Danh sách Clip báo cáo hàng tuần trên Youtube: 
https://www.youtube.com/channel/UCRp3FghXzFW0mMUQFIJC28A/videos 
SVTH: Đàm Văn Sáng
MỤC LỤC 
vii 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i 
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................... iii 
NHẬN XÉT CỦA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ...................................................... iv 
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... v 
DANH SÁCH BÁO CÁO THỰC TẬP .............................................................. vi 
MỤC LỤC ........................................................................................................... vii 
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... x 
GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG 
QUỐC TẾ ATHENA ............................................................................................ 1 
TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CÁC CHI NHÁNH ........................................................... 2 
NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ......................................................... 3 
CÁC SẢN PHẨM ................................................................................................ 3 
CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................................. 6 
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG ĐỀ TÀI THỰC TẬP .......................................... 7 
1.1. Nội dung để tài thực tập................................................................................ 7 
CHƯƠNG 2: CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER ................ 8 
2.1. Giới thiệu về GNS3 và cách download phần mềm GNS3 ........................... 8 
2.1.1. Giới thiệu về GNS3 ................................................................................. 8 
2.1.2. Cách download phần mềm GNS3 ........................................................... 9 
2.2. Hướng dẫn cài đặt GNS3 ............................................................................ 10 
2.3. Cấu hình GNS3 ........................................................................................... 14 
2.3.1. Test Dynamic ......................................................................................... 15 
2.3.2. Load file IOS ......................................................................................... 15 
2.4. Giả lập Router Cisco trên GNS3 ................................................................ 17 
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN ............................ 18 
3.1. Tổng quan hệ điều hành CISCO IOS ......................................................... 18 
3.1.1. Kiến trúc hệ thống ................................................................................. 18 
3.1.2. Các loại bộ nhớ của Router Cisco ......................................................... 18 
3.2. Các câu lệnh cơ bản .................................................................................... 20 
3.2.1. Các mode dòng lệnh .............................................................................. 20 
3.2.2. Đặt mật khẩu truy nhập cho Router ....................................................... 21 
3.2.3. Lệnh cơ bản Router Cisco ..................................................................... 25 
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) .......................... 27 
4.1. Giới thiệu về Static Route ........................................................................... 27 
4.2. Phân loại Static route .................................................................................. 27 
4.2.1. Standard Static route .............................................................................. 27 
4.2.2. Default Static route ................................................................................ 28 
4.2.3. Summary Static route ............................................................................ 29 
4.2.4. Floating Static route .............................................................................. 30
MỤC LỤC 
4.3. Thực hành cấu hình định tuyến tĩnh (static route) ...................................... 31 
4.3.1. Mô hình thực hành ................................................................................. 31 
4.3.2. Yêu cầu bài thực hành ........................................................................... 31 
4.3.3. Các bước thực hành cấu hình Static Route ............................................ 32 
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) .................... 34 
5.1. Giới thiệu định tuyến động ......................................................................... 34 
5.2. Giao thức RIP (routing information protocol) ............................................ 34 
5.2.1. Định nghĩa ............................................................................................. 34 
5.2.2. Hoạt động của RIP ................................................................................. 35 
5.2.3. RIPv2 ..................................................................................................... 35 
5.2.4. Thực hành cấu hình RIPv2 .................................................................... 36 
5.3. Giao thức định tuyến EIGRP và ACL ........................................................ 41 
5.3.1. Định nghĩa giao thức EIGRP ................................................................. 41 
5.3.2. Đặc điểm giao thức EIGRP ................................................................... 41 
5.3.3. Thiết lập quan hệ láng giềng trong EIGRP ........................................... 42 
5.3.4. Tính toán metric với EIGRP .................................................................. 42 
5.3.5. Xác thực MD5 với EIGRP .................................................................... 43 
5.3.6. Định nghĩa về ACL ............................................................................... 44 
5.3.7. Phân loại ACL. ...................................................................................... 44 
5.3.8. Thực hành Cấu hình EIGRP và ACL .................................................... 45 
5.4. Giao thức định tuyến OSPF ........................................................................ 51 
5.4.1. Định nghĩa giao thức OSPF ................................................................... 51 
5.4.2. Area-id ................................................................................................... 52 
5.4.3. Tính toán metric với OSPF .................................................................... 53 
5.4.4. Lệnh trong cấu hình OSPF .................................................................... 53 
5.4.5. Thực hành cấu hình định tuyến OSPFv2 ............................................... 54 
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 59 
6.1. Khái niệm mạng riêng ảo VPN................................................................... 59 
6.2. Phân loại mạng riêng ảo VPN .................................................................... 59 
6.2.1. VPN Remote-Access ............................................................................. 59 
6.2.2. VPN Site-to-Site .................................................................................... 60 
6.3. Lợi ích của VPN ......................................................................................... 61 
6.4. Các thành phần cần thiết để tạo kết nối VPN ............................................. 61 
6.5. Thực hành cấu hình mô hình VPN Client to Site ....................................... 62 
6.5.1. Mô hình cấu hình VPN Client to Site .................................................... 62 
6.5.2. Yêu cầu thực hành ................................................................................. 62 
6.5.3. Cấu hình VPN Client to Sites ................................................................ 63 
viii 
SVTH: Đàm Văn Sáng
MỤC LỤC 
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG INTERNET............ 70 
7.1. Mô hình thực hiện ....................................................................................... 70 
7.2. Yêu cầu cấu hình trên internet .................................................................... 70 
7.3. Cấu hình trên môi trường Internet .............................................................. 71 
7.3.1. Tạo FTP server ...................................................................................... 71 
7.3.2. Tạo Web server ...................................................................................... 72 
7.3.3. Cài đặt File server .................................................................................. 73 
7.3.4. Cấu hình ................................................................................................. 74 
7.4. Kiểm tra thực hiện cấu hình trên môi trường Internet ................................ 76 
7.4.1. Kết nối giữa các máy và mạng Internet ................................................. 76 
7.4.2. Kiểm tra các yêu cầu cấu hình ............................................................... 77 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 79 
ix 
SVTH: Đàm Văn Sáng
DANH MỤC HÌNH ẢNH 
x 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
DANH MỤC HÌNH ẢNH 
Hình i: Ảnh Trung Tâm Athena .............................................................................. 1 
Hình ii: Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 6 
Hình 2.1: Phần mềm GNS3 .................................................................................. 10 
Hình 2.2: Chấp nhận cài đặt GNS3. .................................................................... 10 
Hình 2.3: Thư mục cài đặt. .................................................................................. 11 
Hình 2.4: Các phần mềm cài đặt GNS3. .............................................................. 11 
Hình 2.5: Vị trí lưu phần mềm GNS3. .................................................................. 12 
Hình 2.6: Cài đặt WinPcap. ................................................................................. 12 
Hình 2.7: Cài đặt Wireshark. ............................................................................... 13 
Hình 2.8: Hoàn tất cài đặt GNS3. ........................................................................ 13 
Hình 2.9: Giao diện cấu hình GNS3. ................................................................... 14 
Hình 2.10: Kiểm tra Dynamips. ........................................................................... 15 
Hình 2.11: Load file IOS. ..................................................................................... 15 
Hình 2.12: Vị trí lưu file IOS (tùy vào từng vị trí mà ta lưu ISO). ...................... 16 
Hình 2.13: Lưu cấu hình file IOS. ........................................................................ 16 
Hình 2.14: Giả lập Router Cisco trên GNS3. ...................................................... 17 
Hình 2.15: Cài đặt Idle PC. ................................................................................. 17 
Hình 4.1: Standard static route ............................................................................ 27 
Hình 4.2: Default static route .............................................................................. 28 
Hình 4.3: Summary static routing ........................................................................ 29
DANH MỤC HÌNH ẢNH 
Hình 4.4: Floating static route ............................................................................ 30 
Hình 4.5: Cấu hình Static route ........................................................................... 31 
Hình 5.1: Quá trình hoạt động của RIP ............................................................... 35 
Hình 5.2: Mô hình thực hành RIPv2 .................................................................... 36 
Hinh 5.3: Kết quả ping từ PC1 đến PC2 (RIPv2) ................................................ 40 
Hinh 5.4: Kết quả ping từ PC1 đến PC3 (RIPv2) ................................................ 40 
Hình 5.5: Mô hình thực hành cấu hình EIGRP và ACL ...................................... 45 
Hình 5.6: Kết quả ping từ PC1 đến PC4 (EIGRP) .............................................. 50 
Hình 5.7: Kết quả ping từ PC1 sang PC4 sau khi cấu hình ACL. ....................... 50 
Hình 5.8: Area-id ................................................................................................. 52 
Hình 5.9: Mô hình Lab cấu hình OSPF. .............................................................. 54 
Hình 5.10: Kết quả Ping đến PC2 sau khi cấu hình OSPFv2. ............................ 58 
Hình 5.11: Kết quả ping đến PC ISP sau khi cấu hình OSPFv2 ......................... 58 
Hình 6.1: Remote User Access ............................................................................. 59 
Hình 6.2: VPN Site -to -Site ................................................................................. 60 
Hình 6.3: Mô hình VPN Client to Site ................................................................. 62 
Hình 6.4: Tạo kết nối VPN sử dụng phần mềm VPN client ................................. 68 
Hình 6.5: Tạo kết nối VPN thành công ................................................................ 69 
Hình 6.6: Kết quả ping giữa máy May-Client và máy May-XP ........................... 69 
Hình 7.1: Mô hình thực hiện trên internet ........................................................... 70 
Hình 7.2: Cài đặt FTP server ............................................................................... 71 
xi 
SVTH: Đàm Văn Sáng
DANH MỤC HÌNH ẢNH 
Hình 7.3: Cài đặt Web server .............................................................................. 72 
Hình 7.4: Manage Your Server ............................................................................ 73 
Hình 7.5: Tạo file server ...................................................................................... 73 
Hình 7.6: Quản lý file server ............................................................................... 73 
Hình 7.7: Kết quả Kết nối giữa các máy .............................................................. 76 
Hình 7.8: Kết quả Kết nối giữa các máy và mạng Iternet ................................... 76 
Hình 7.9: Kết quả máy VM1 truy cập Web server ............................................... 77 
Hình 7.10: Kết quả máy VM1 truy cập FTP server ............................................. 77 
Hình 7.11: Kết quả máy VM1 truy cập File server .............................................. 77 
Hình 7.12: Kết quả máy VM2 truy cập Web server ............................................. 78 
Hình 7.13: Máy VM2 bị chặn truy cập FTP server ............................................. 78 
xii 
SVTH: Đàm Văn Sáng
GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ 
ATHENA 
GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH 
1 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
MẠNG QUỐC TẾ ATHENA 
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA, 
tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương 
hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập 
theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí 
Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. 
Hình i: Ảnh Trung Tâm Athena 
Tên giao dịch nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK 
SECURITY COMPANY LIMITED. 
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, 
nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp 
phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà.
GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ 
ATHENA 
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. 
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA 
92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt 
2 
TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CÁC CHI NHÁNH 
Trụ sở chính 
Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. 
Điện thoại: (84-8) 3824 4041. 
Hotline: 094 323 00 99. 
Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh 
Nam. 
Website: www.Athena.Edu.Vn 
Điện thoại: (84-8) 2210 3801. 
Hotline: 094 320 00 88. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ 
ATHENA 
Trung tâm Athena đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản 
trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các 
hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI, CEH,...Song song đó, 
Trung tâm Athena còn có những chương trình đào tạo cao cấp và cung cấp nhân sự 
CNTT, quản trị mạng, an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng của các đơn 
vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An, ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính 
phủ, tổ chức,… 
Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm Athena còn có nhiều chương trình 
hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành 
Phố Hồ Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân (Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính 
Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự,...... 
Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng, (AN2S) Athena network 
Chương trình Quản trị viên an ninh mạng, (ANST) Athena network security 
Chuyên viên quản trị mạng nâng cao, (ANMA) Athena network manager 
3 
NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG 
CÁC SẢN PHẨM 
Các khóa học dài hạn: 
security specialist. 
Technician. 
Administrator. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ 
ATHENA 
• Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và 
4 
Các khóa học ngắn hạn 
+ Khóa Quản trị mạng 
• Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN. 
• Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security. 
• Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE. 
• Quản trị window Vista. 
• Quản trị hệ thống Window Server 2008, 2012. 
• Lớp Master Exchange Mail Server. 
• Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA. 
• Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2. 
+ Khóa thiết kế web và bảo mật mạng 
VirtuMart. 
• Lập trình web với Php và MySQL. 
• Bảo mật mạng quốc tế ACNS. 
• Hacker mũ trắng. 
• Athena Mastering Firewall Security. 
• Bảo mật website. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ 
ATHENA 
• Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn 
5 
Các sản phẩm khác 
• Chuyên đề thực hành sao lưu và phục hồi dữ liệu. 
• Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi. 
• Chuyên đề Ghost qua mạng. 
• Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn. 
• Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián. 
• Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin. 
• Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử. 
• Các dịch vụ hỗ trợ. 
• Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn. 
• Giới thiệu việc làm cho mọi học viên. 
• Thực tập có lương cho học viên khá giỏi. 
phí, không giới hạn thời gian. 
• Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ 
ATHENA 
6 
CƠ CẤU TỔ CHỨC 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình ii: Cơ cấu tổ chức
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG ĐỀ TÀI THỰC TẬP 
Khi bước vào môi trường thực tập tại đơn vị thì công việc được phân công 
rõ ràng với đề tài mình tự chọn. Tên đề tài thực tập là Nghiên cứu cơ chế Routing 
của Cisco mô phỏng trên nền GNS3. Nội dung đề tài bao gồm: 
• Tìm hiểu các câu lệnh cấu hình căn bản (các mode dòng lệnh, cách 
7 
CHƯƠNG 1: NỘI DUNG ĐỀ TÀI THỰC TẬP 
1.1. Nội dung để tài thực tập 
• Tìm hiểu cách cài đặt và giả lập router cisco trên nền GNS3. 
gán IP vào interface, kiểm tra các thông số IP). 
• Tìm hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động. 
• Thực hiện các mô hình lab static route. 
• Thực hiện các mô hình lab RIPv2, OSPF, EIGRP. 
• Cấu hình VPN client-to-site. 
• Thực hiện trên Server VPS. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
GNS3 là một trình giả lập mạng có giao diện đồ hoạ (graphical network 
simulator) cho phép dễ dàng thiết kế các mô hình mạng và sau đó chạy giả lập trên 
chúng. Tại thời điểm hiện tại GNS3 hỗ trợ các IOS của Router, ATM/Frame 
Relay/Ethernet switch và hub. Ta thậm chí có thể mở rộng mạng của mình bằng 
cách kết nối nó vào mạng ảo này. Để làm được điều này, GNS3 đã dựa trên 
Dynamips và một phần của Dynagen, nó được phát triển bằng Python và thông 
thông qua PyQt và phần giao diện đồ hoạ thì sử dụng thư viện Qt, rất nổi tiếng về 
tính hữu dụng của nó trong dự án KDE. GNS3 cũng sử dụng kỹ thuật SVG 
(Scalable Vector Graphics) để cung cấp các biểu tượng chất lượng cao cho việc 
thiết kế mô hình mạng. 
8 
CHƯƠNG 2: CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
2.1. Giới thiệu về GNS3 và cách download phần mềm GNS3 
2.1.1. Giới thiệu về GNS3 
- Phần mềm này được viết ra nhằm: 
• Giúp mọi người làm quen với thiết bị Cisco. 
• Kiểm tra và thử nghiệm những tính năng trong cisco IOS. 
• Test các mô hình mạng trước khi đi vào cấu hình thực tế. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
Người mới sử dụng GNS3 được đề nghị cài đặt gói GNS3 all-in-one, 
bao gồm Dynamips, Winpcap, Qemu/Pemu, Putty, VPCS và Wireshark giúp ta 
không cần phải cài Python, PyQt và Qt. Nó cũng cung cấp tính năng Explorer 
“tích hợp” nên bạn có thể double-click lên tập tin network để chạy chúng. 
Nó cung cấp mọi thứ bạn cần để có thể chạy được GNS3 trên máy cá nhân 
hay máy ở xa 
Người dùng Linux cần download Dynamips và giải nén vào một chỗ thích 
hợp. Cài đặt những gói phụ thuộc của GNS3 và sau đó chạy GNS3. Người dùng 
cũng có thể thử phiên bản binar y dành cho Linux, giúp không cần phải cài Python, 
PyQt và Qt. GNS3 cũng có thể được sử dụng để thử nghiệm các tính năng của 
Cisco IOS, Juniper JunOS hoặc kiểm tra cấu hình mà đã được triển khai trên router 
thật. Nhờ tích hợp với VirtualBox mà ngày nay ngay cả những kỹ sư hệ thống 
và quản trị viên có thể tận dụng lợi thế của GNS3 để làm những thí nghiệm và 
học tập trên Redhat (RHCE, RHCT), Microsoft (MSCE, MSCA), Novell (CLP) 
và nhiều chứng nhận nhà cung cấp khác. 
9 
2.1.2. Cách download phần mềm GNS3 
Để sử dụng GNS3, ta có thể download tại đây: http://www.gns3.net/download/ 
Với người dùng Windows: 
Với người dùng Linux: 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
Kích đúp chuột vào file vừa download về (version hiện tại là v0.8.7) và tiến 
10 
2.2. Hướng dẫn cài đặt GNS3 
hành cài đặt bình thường theo chế độ mặc định bằng cách nhấn Next. 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 2.1: Phần mềm GNS3 
Nhấn I Agree để tiếp tục. 
Hình 2.2: Chấp nhận cài đặt GNS3.
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
11 
Nhấn Next để tiếp tục. 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 2.3: Thư mục cài đặt. 
Các phần mềm cài đặt cùng GNS3. Nhấn Next. 
Hình 2.4: Các phần mềm cài đặt GNS3.
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
12 
Nhấn Install để bắt đầu cài đặt. 
Hình 2.5: Vị trí lưu phần mềm GNS3. 
Nhấn OK để cài Winpcap. 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 2.6: Cài đặt WinPcap.
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
13 
Tiếp theo nhấn Next để tiến hành cài Wireshark. 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 2.7: Cài đặt Wireshark. 
Nhấn Finish hoàn tất cài đặt phần mềm GNS3. 
Hình 2.8: Hoàn tất cài đặt GNS3.
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
14 
2.3. Cấu hình GNS3 
Sau khi cài đặt GNS3 thì ta cấu hình GNS3 theo hình sau: 
Hình 2.9: Giao diện cấu hình GNS3. 
1. Kiểm tra đường dẫn hoạt động tốt chưa. 
2. Kiểm tra xem Dynamips hoạt động đúng hay chưa. 
3. Thêm File IOS. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
15 
2.3.1. Test Dynamic 
Tìm đường dẫn đến thư mục dynamips trong thư mục lưu GNS3. 
Bấm vào Test để Kiểm tra xem Dynamips đã họat động đúng chưa: 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 2.10: Kiểm tra Dynamips. 
2.3.2. Load file IOS 
Vào edit chọn như hình sau: 
Hình 2.11: Load file IOS.
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
16 
Chọn đường dẫn đến vị trí lưu file IOS. 
Hình 2.12: Vị trí lưu file IOS (tùy vào từng vị trí mà ta lưu ISO). 
Kich Save ....=> close. 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 2.13: Lưu cấu hình file IOS.
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 
Sau khi cài đặt GNS3 thì ta có thể sử dụng Router Cisco kéo chuột đến biểu 
17 
2.4. Giả lập Router Cisco trên GNS3 
tưởng Router và kéo giữ chuột tại một vị trí bên phải (Click chuột phải) : 
Hình 2.14: Giả lập Router Cisco trên GNS3. 
Cài đặt Idle PC giảm tốc độ CPU (chọn dòng có dấu *) - click chuột phải 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 2.15: Cài đặt Idle PC.
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
Giống như là 1 máy tính, router có 1 CPU có khả năng xử lý các câu lệnh 
dựa trên nền tảng của router. Hai ví dụ về bộ xử lý mà Cisco dùng là Motorola 
68030 và Orion/R4600. Phần mềm Cisco IOS chạy trên Router đòi hỏi CPU hay 
bộ vi xử lý để giải quyết việc định tuyến và bắc cầu, quản lý bảng định tuyến và 
một vài chức năng khác của hệ thống. CPU phải truy cập vào dữ liệu trong bộ nhớ 
để giải quyết các vấn đề hay lấy các câu lệnh. 
ROM: là bộ nhớ tổng quát trên một con chip hoặc nhiều con. Nó còn có thể 
nằm trên bảng mạch bộ vi xử lý của router. Nó chỉ đọc nghỉa là dữ liệu không thể 
ghi lên trên nó. Phần mềm đầu tiên chạy trên một router Cisco được gọi là bootstrap 
software và thường được lưu trong ROM. Bootstrap software được gọi khi router 
khởi động. 
Flash: bộ nhớ Flash nằm trên bảng mạch SIMM nhưng nó có thể được mở 
rộng bằng cách sử dụng thẻ PCMCIA (có thể tháo rời). Bộ nhớ flash hầu hết được 
sử dụng để lưu trữ một hay nhiều bản sao của phần mềm Cisco IOS. Các file cấu 
hình hay thông tin hệ thống cũng có thể được sao chép lên flash. Ở vài hệ thống 
gần đây, bộ nhớ flash còn được sử dụng để giữ bootstrap software. Flash memory 
chứa Cisco IOS software image. Đối với một số loại, Flash memory có thể chứa 
các file cấu hình hay boot image. Tùy theo loại mà Flash memory có thể là 
EPROMs, single in-line memory (SIMM) module hay Flash memory card. Một số 
loại router có từ 2 Flash memory trở lên dưới dạng single in-line memory modules 
(SIMM). Nếu như SIMM có 2 bank thì được gọi là dual-bank Flash memory. Các 
bank này có thể được phân thành nhiều phần logic nhỏ. 
18 
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
3.1. Tổng quan hệ điều hành CISCO IOS 
3.1.1. Kiến trúc hệ thống 
3.1.2. Các loại bộ nhớ của Router Cisco 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
RAM: là bộ nhớ rất nhanh nhưng nó làm mất thông tin khi hệ thống khởi 
động lại. Nó được sử dụng trong máy PC để lưu các ứng dụng đang chạy và dữ 
liệu. Trên router, RAM được sử để giữ các bảng của hệ điều hành IOS và làm bộ 
đệm. RAM là bộ nhớ cơ bản được sử dụng cho nhu cầu lưu trữ các hệ điều hành. 
NVRAM: Trên router, NVRAM được sử dụng để lưu trữ cấu hình khởi 
động. Đây là file cấu hình mà IOS đọc khi router khởi động. Nó là bộ nhớ cực kỳ 
nhanh và liên tục khi khởi động lại. 
Mặc dù CPU và bộ nhớ đòi hỏi một số thành phần để chạy hệ điều hành 
IOS, router cần phải có các interface khác nhau cho phép chuyển tiếp các packet. 
Các interface nhận vào và xuất ra các kết nối đến router mang theo dữ liệu cần thiết 
đến router hay switch. Các loại interface thường dùng là Ethernet và Serial. Tương 
tự như là các phần mềm driver trên máy tính với cổng parallel và cổng USB, IOS 
cũng có các driver của thiết bị để hỗ trợ cho các loại interface khác nhau. 
Tất cả các router của Cisco có một cổng console cung cấp một kết nối 
serial không đồng bộ EIA/TIA-232. Cổng console có thể được kết nối tới máy tính 
thông qua kết nối serial để làm tăng truy cập đầu cuối tới router. Hầu hết các router 
đều có cổng auxiliary, nó tương tự như cổng console nhưng đặc trưng hơn, được 
dùng cho kết nối modem để quản lý router từ xa. 
19 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
Cisco có 3 mode lệnh, với từng mode sẽ có quyền truy cập tới những bộ lệnh 
User mode: Đây là mode đầu tiên mà người sử dụng truy cập vào sau khi 
đăng nhập vào router. User mode có thể được nhận ra bởi ký hiệu > ngay sau tên 
router. Mode này cho phép người dùng chỉ thực thi được một số câu lệnh cơ bản 
chẳng hạn như xem trạng thái của hệ thống. Hệ thống không thể được cấu hình hay 
khởi động lại ở mode này. 
Privileged mode: mode này cho phép người dùng xem cấu hình của hệ 
thống, khởi động lại hệ thống và đi vào mode cấu hình. Nó cũng cho phép thực thi 
tất cả các câu lệnh ở user mode. Privileged mode được nhận biết bởi ký hiệu # ngay 
sau tên router. Người sử dụng sẽ gõ câu lệnh enable để cho IOS biết là họ muốn đi 
vào Privileged mode từ User mode. Nếu enable password hay enabel secret 
password được cài đặt, nguời sử dụng cần phải gõ vào đúng mật khẩu thì mới có 
quyền truy cập vào privileged mode. 
Configuration mode: mode này cho phép người sử dụng chỉnh sửa cấu hình 
đang chạy. Để đi vào configuration mode, gõ câu lệnh configure terminal từ 
privileged mode. Configuration mode có nhiều mode nhỏ khác nhau, bắt đầu với 
global configuration mode, nó có thể được nhận ra bởi ký hiệu (config)# ngay sau 
tên router. Các mode nhỏ trong configuration mode thay đổi tuỳ thuộc vào bạn 
muốn cấu hình cái gì, từ bên trong ngoặc sẽ thay đổi. Chẳng hạn khi bạn muốn vào 
mode interface, ký hiệu sẽ thay đổi thành (config-if)# ngay sau tên router. Để thoát 
khỏi configuration mode, ta có thể gõ end hay nhấn tổ hợp phím Ctrl-Z. 
20 
3.2. Các câu lệnh cơ bản 
3.2.1. Các mode dòng lệnh 
khác nhau: 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
Chú ý ở các mode, tuỳ vào tình huống cụ thể mà câu lệnh ? tại các vị trí sẽ 
hiển thị lên các câu lệnh có thể có ở cùng mức. Ký hiệu ? cũng có thể sử dụng ở 
giữa câu lệnh để xem các tuỳ chọn phức tạp của câu lệnh. 
Giới thiệu: Bảo mật là một yếu tố rất quan trọng trong network,vì thế nó rất 
đựơc quan tâm và sử dụng mật khẩu là một trong những cách bảo mật rất hiệu 
quả.Sử dụng mật khẩu trong router có thể giúp ta tránh được những sự tấn công 
router qua những phiên Telnet hay những sự truy cập trục tiếp vào router để thay 
đổi cấu hình mà ta không mong muốn từ người lạ. 
Mục đích: Cài đặt được mật khẩu cho router, khi đăng nhập vào, router phải 
Cấp độ 5 : mã hóa theo thuật toán MD5, đây là loại mã hóa 1 chiều, không 
thể giải mã được(cấp độ này được dùng để mã hoá mặc định cho mật khẫu enable 
secret gán cho router) 
Cấp độ 7 : mã hóa theo thuật toán MD7, đây là loại mã hóa 2 chiều,có thể 
giải mã được(cấp độ này được dùng để mã hóa cho các loại password khác khi 
cần như: enable password,line vty,line console…) 
Qui tắc đặt mật khẩu: mật khẩu truy nhập phân biệt chữ hoa,chữ 
thường,không quá 25 kí tự bao gồm các kí số,khoảng trắng nhưng không được sử 
dụng khoảng trắng cho kí tự đầu tiên. 
21 
3.2.2. Đặt mật khẩu truy nhập cho Router 
kiểm tra các loại mật khẩu cần thiết. 
Các cấp độ mã hóa của mật khẩu: 
Cấp độ 0 : đây là cấp độ không mã hóa. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
Enable secret : nếu đặt loai mật khẩu này cho Router,bạn sẽ cần phải khai 
báo khi đăng nhập vào chế độ user mode ,đây là loại mật khẩu có hiệu lực cao nhất 
trong Router,được mã hóa mặc định cấp độ 5. 
Enable password : đây là loại mật khẩu có chức năng tương tự như enable 
secret nhưng có hiệu lực yếu hơn, loại password này không được mã hóa mặc định, 
nếu yêu cầu mã hóa thì sẽ được mã hóa ở cấp độ 7. 
Line Vty : đây là dạng mật khẩu dùng để gán cho đường line Vty,mật khẩu 
Line console : đây là loại mật khẩu được kiểm tra để cho phép bạn sử dụng 
Line aux : đây là loại mật khẩu được kiểm tra khi bạn sử dụng cổng aux. 
Cấu hình cho mật khẩu enable secret (Chú ý :mật khẩu có phân biệt chữ hoa 
22 
Các loại mật khẩu cho Router 
này sẽ được kiểm tra khi bạn đăng nhập vào Router qua đường Telnet. 
cổng Console để cấu hình cho Router. 
Đặt mật khẩu cho Router 
Router >enable 
Router #config terminal 
và chữ thường) 
Router (config) #enable secret athena ← Mật khẩu là athena 
Cấu hình mật khẩu bằng lệnh enable password 
Router (config) #ena pass cisco ← Mật khẩu là cisco 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
Lưu ý : khi ta cài đặt cùng lúc 2 loại mật khẩu enable secret và enable 
password thì Router sẽ kiểm tra mật khẩu có hiệu lực mạnh hơn là enable secret. 
Khi mật khẩu secret không còn thì lúc đó mật khẩu enable password sẽ được kiểm 
tra. 
Router (config) #line console 0 ← mở Line Console cổng Console thứ 0 
23 
Cấu hình mật khẩu các đường kết nối. 
Mật khẩu cho Line vty. 
Router (config) #line vty 0 4 ← cho phép 5 phiên truy cập. 
Router (config-line) #password cisco ← password là cisco. 
Router (config-line) #login ← mở chế độ cài đặt password. 
Router(config-line) #exit 
Mật khẩu cho cổng console : 
Router (config-line) #password cisco ← password là cisco 
Router (config-line) #login ← mở chế độ cài đặt password 
Router (config-line) #exit 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
Dùng lệnh Show running-config ta sẽ thấy được các password đã cấu hình, 
nếu muốn mã hóa tất cả các password ta dùng lệnh Service password-encryption 
trong mode config. 
Chú ý : Ta không thể dùng lệnh no service password-encryption để bỏ chế 
độ mã hóa cho mật khẩu,ta chỉ có thể bỏ chế độ mã hóa khi gán lại mật khẩu khác 
Nếu muốn gỡ bỏ mật khẩu truy cập cho loại mật khẩu nào ta dùng lệnh no ở 
24 
Mật khẩu cho cổng aux: 
Router (config) #line aux 0 ← Số 0 chỉ số thứ tự cổng aux 
Router (config-line) #password cisco ← password là cisco 
Router (config-line) #login 
Router (config-line) #exit 
Câu lệnh kiểm tra password đã cấu hình: 
Router #show running-config 
Router (config) #service password-encryption 
Gỡ bỏ mật khẩu cho router : 
trước câu lệnh gán cho loại mật khẩu đó. 
Ví dụ : Muốn gỡ bỏ mật khẩu secret là athena cho router 
Router (config) #no enable secret athena 
Router (config) #exit 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
Dùng lệnh copy running-config startup-config hay write memory để lưu file 
25 
3.2.3. Lệnh cơ bản Router Cisco 
Đặt Banner: 
Router (config) #banner motd # banner # 
Bật cổng (no shutdown) và đặt địa chỉ IP cho interface: 
Router (config) #interface name-interface 
Router (config-if) #no shutdown 
Router (config-if) #ip address address subnet-mask 
Ví dụ: Bật cổng (no shutdown) và đặt địa chỉ IP cho cổng Fast-Ethernet 
Router (config) #interface f0/0 
Router (config-if) #no shutdown 
Router (config-if) #ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 
Kiểm tra địa chỉ ip cổng: show ip interface brief 
Mô tả các cổng 
Router (config-if) #description mô tả 
Lưu cấu hình 
cấu hình từ DRAM vào NVRAM (có thể dùng lệnh tắt copy run start hay wr) 
Router #copy running-config startup-config 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 
26 
Xem cấu hình đã lưu trong NVRAM 
Router #show startup-config 
Các lệnh show và ping kiểm tra 
Xem trạng thái các cổng: 
Router #show ip interface brief 
Xem cấu hình đang chạy: 
Router #show running-config 
Xem version, xem tình trạng phần cứng, bộ nhớ, thanh ghi: 
Router #show version 
Lệnh Ping: 
Router #ping address-destinations 
Ví dụ lệnh ping: Router #ping 10.10.10.254 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 
Đối với định tuyến tĩnh các thông tin về đường đi phải do người quản trị 
mạng nhập cho router .Khi cấu trúc mạng có bất kỳ thay đổi nào thì chính người 
quản trị mạng phải xoá hoặc thêm các thông tin về đường đi cho router .Những loại 
đường đi như vậy gọi là đường được cấu hình bằng định tuyến tĩnh. Định tuyến 
tĩnh thường được dùng trong hệ thống mạng vừa và nhỏ, trong những hệ thống 
mạng lớn, định tuyến tĩnh thường được sử dụng kết hợp với giao thức định tuyến 
động cho một số mục đích đặc biệt. 
Router (config) #ip route network-address subnet-mask {ip-address | 
27 
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 
4.1. Giới thiệu về Static Route 
4.2. Phân loại Static route 
4.2.1. Standard Static route 
Đây là dạng thông thường mà ta hay gặp nhất của định tuyến tĩnh. 
Cấu trúc câu lệnh cấu hình: 
interface-type interface number [ip-address]} [distance] [name name] 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 4.1: Standard static route
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 
Default Static route là một con đường phù hợp với tất cả các gói. Default 
Static route xác định địa chỉ IP gateway router sẽ gửi tất cả các gói IP mà nó không 
có một con đường học bằng định tuyến động hoặc tĩnh. Default Static route chỉ đơn 
giản là một tuyến đường tĩnh với 0.0.0.0 / 0 là địa chỉ IPv4 đích. Default Static 
route tạo ra một Gateway của Last Resort. 
Lưu ý: Tất cả các tuyến đường xác định một điểm đến cụ thể với một mặt nạ 
Default Static route được sử dụng: Khi không có các tuyến đường khác 
trong bảng định tuyến phù hợp với địa chỉ IP đích gói tin. Nói cách khác, khi đường 
đi đến đích cụ thể hơn không tồn tại. 
28 
4.2.2. Default Static route 
mạng con lớn hơn được ưu tiên hơn các Default Static route. 
Câu lệnh cấu hình: 
Router (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 {ip-address | exit-intf} 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 4.2: Default static route
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 
Để giảm số lượng các mục bảng định tuyến, nhiều tuyến đường tĩnh có thể 
• Các mạng đích là tiếp giáp và có thể được tóm tắt thành một địa chỉ mạng 
• Các đường định tuyến tĩnh cùng sử dụng exit interface hoặc next-hop IP. 
29 
4.2.3. Summary Static route 
được tóm tắt thành một tuyến đường tĩnh duy nhất nếu: 
duy nhất. 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 4.3: Summary static routing
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 
Một loại tuyến tĩnh là Floating static route. Floating static route là các tuyến 
đường tĩnh được sử dụng để cung cấp một đường dẫn sao lưu của một tuyến đường 
tĩnh hoặc động chính, trong trường hợp đường chính có sự cố xảy ra. Floating static 
route chỉ được sử dụng khi các tuyến đường chính là không có sẵn. 
Để thực hiện điều này, Floating static route được cấu hình với một AD cao 
hơn so với các tuyến đường chính. AD đại diện cho độ tin cậy của một tuyến đường. 
Nếu có nhiều con đường đến đích tồn tại, router sẽ chọn con đường với AD thấp 
nhất. 
30 
4.2.4. Floating Static route 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 4.4: Floating static route
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 
31 
4.3. Thực hành cấu hình định tuyến tĩnh (static route) 
4.3.1. Mô hình thực hành 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 4.5: Cấu hình Static route 
4.3.2. Yêu cầu bài thực hành 
Chuẩn bị mô hình như trên hình 4.5 cấu hình địa chỉ IP cho toàn bộ mô hình, 
cấu hình định tuyến Static routing. 
Cấu hình đầy đủ các dạng của Static Route: 
• Standard Static route. 
• Default Static route. 
• Summary Static route. 
• Floating Static route.
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 
32 
4.3.3. Các bước thực hành cấu hình Static Route 
Cấu hình trên router R1 
Đánh địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của router R1: 
R1 (config) #interface S0/1 
R1 (config-if) #ip address 192.168.0.6 255.255.255.252 
R1 (config-if) #no shutdown 
R1 (config) #interface S0/2 
R1 (config-if) #ip address 192.168.0.9 255.255.255.252 
R1 (config-if) #no shutdown 
R1 (config) #interface e1/0 
R1 (config-if) #ip address 172.31.11.254 255.255.255.0 
R1 (config-if) #no shutdown 
R1 (config) #interface e1/1 
R1 (config-if) #ip address 172.31.12.254 255.255.255.0 
R1 (config-if) #no shutdown 
R1 (config) #interface e1/2 
R1 (config-if) #ip address 172.31.12.254 255.255.255.0 
R1 (config-if) #no shutdown 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 
Ta cấu hình sao cho các gói tin từ R1 sẽ đi qua cổng S0/1, chỉ khi nào cổng 
S0/1 bị đứt các gói tin mới đi qua cổng S0/2. Bằng cách tăng chỉ số AD (ở đây cấu 
hình AD=5) của đường Default static route lên cao hơn đường standard static route. 
Ta cấu hình định tuyến tĩnh (Static Route) tương tự như trên hai router R2 
33 
Cấu hình định tuyến Static Route trên router R1: 
Cấu hình Standard Static Route: 
R1 (config) #ip route 192.168.0.0 255.255.255.252 S0/1 
Cấu hình Summary Static Route: 
R1 (config) #ip route 172.16.8.0 255.255.252.0 S0/1 
Cấu hình Default Static Route: 
R1 (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0 S0/2 5 
Cấu hình Floating Static Route: 
R1 (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0 S0/2 5 
Hình 4.6 Cấu hình Floating Static Route 
và R3. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
Giao thức định tuyến động cho phép router này chia sẻ các thông tin định 
tuyến mà nó biết cho các router khác .Từ đó các router có thể xây dựng và bảo trì 
bảng định tuyến của nó. Một số giao thức định tuyến: RIP, IGRP, EIGRP, OSPF... 
RIP (Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến dùng để 
quảng bá thông tin về địa chỉ mà mình muốn quảng bá ra bên ngoài và thu thập 
thông tin để hình thành bảng định tuyến (Routing Table) cho Router. Đây là loại 
giao thức Distance Vector sử dụng tiêu chí chọn đường chủ yếu là dựa vào số hop 
(hop count) và các địa chỉ mà Rip muốn quảng bá được gởi đi ở dạng Classful (đối 
với RIP verion 1) và Classless (đối với RIP version 2). 
Vì sử dụng tiêu chí định tuyến là hop count và bị giới hạn ở số hop là 15 nên 
• Nếu số lượng hop để tới đích lớn hơn 15 thì gói dữ liệu sẽ bị huỷ bỏ. 
34 
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
5.1. Giới thiệu định tuyến động 
5.2. Giao thức RIP (routing information protocol) 
5.2.1. Định nghĩa 
giao thức này chỉ được sử dụng trong các mạng nhỏ (dưới 15 hop). 
Đặc điểm chính của RIP: 
• Là giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách. 
• Sử dụng số lượng hop để làm thông số chọn đường đi. 
• Cập nhật theo định kỳ mặc định là 30 giây. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
RIP gửi broadcast bản tin Request ra tất cả các active interface. Sau đó lắng 
nghe hay đợi Response message từ router khác. Còn các router neighbor nhận được 
các Request message rồi gửi Response message chứa toàn bộ routing table. 
• RIPv2 cung cấp định tuyến cố định, truyền thông tin cố định và truyền 
thông tin subnet mask trong các cập nhật định tuyến. ). RIPv2 được 
phát triển từ RIPv1 nên vẫn giữ các đặc điểm như RIPv1: 
• Là một giao thức theo Distance Vector, sử dụng số lượng hop làm 
• Sử dụng thời gian holddown để chống loop với thời gian mặc định là 
35 
5.2.2. Hoạt động của RIP 
Hình 5.1: Quá trình hoạt động của RIP 
5.2.3. RIPv2 
thông số định tuyến. 
180 giây. 
• Sử dụng cơ chế split horizon để chống loop. 
• Số hop tối đa là 16. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
36 
5.2.4. Thực hành cấu hình RIPv2 
a. Mô hình thực hành 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 5.2: Mô hình thực hành RIPv2 
b. Yêu cầu cấu hình thực hành 
• Cầu hình RIPv2 trên các router R1, R2, R3. 
• Router R1 cấu hình đường default route tới nhà ISP đồng thời quảng 
bá cho các router R2, R3 (đường kết nối với nhà ISP không tham gia 
định tuyến). 
• Ngăn chặn cập nhật những gói tin cập nhật không cần thiết. 
• Tắt chức năng auto- summary.
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
37 
c. Các bước cấu hình thực hành RIPv2 
Router R1: 
R1 sẽ cấu hình RIPv2 quảng bá 3 đường mạng kết nối trực tiếp là: 
+ 172.16.1.0/24 
+ 192.168.0.0/30 
+ 192.168.0.4/30 
Cấu hình định tuyến RIPv2 trên router R1: 
R1 (config) #router rip 
R1 (config-router) #version 2 
R1 (config-router) #no auto-summary 
R1 (config-router) #network 172.16.1.0 
R1 (config-router) #network 192.168.0.0 
R1 (config-router) #network 192.168.0.4 
R1 (config-router) #passive-interface f0/0 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
38 
Router R2: 
R3 sẽ cấu hình RIPv2 quảng bá 3 đường mạng kết nối trực tiếp là: 
+ 172.16.2.0/24 
+ 192.168.0.0/30 
+ 192.168.0.8/30 
Cấu hình định tuyến RIPv2 trên router R2: 
R2 (config) #router rip 
R2 (config-router) #version 2 
R2 (config-router) #no auto-summary 
R2 (config-router) #network 172.16.2.0 
R2 (config-router) #network 192.168.0.0 
R2 (config-router) #network 192.168.0.8 
R2 (config-router) #passive-interface f0/0 
R2 (config-router) #default-information originate 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
39 
Router R3: 
R3 sẽ cấu hình RIPv2 quảng bá 3 đường mạng kết nối trực tiếp là: 
+ 192.168.0.8/30 
+ 192.168.0.4/30 
Cấu hình định tuyến RIPv2 trên router R3: 
R3 (config) #router rip 
R3 (config-router) #version 2 
R3 (config-router) #no auto-summary 
R3 (config-router) #network 192.168.0.0 
R3 (config-router) #network 192.168.0.4 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
40 
Kiểm tra: 
• Ping PC1 đến PC2 
Hinh 5.3: Kết quả ping từ PC1 đến PC2 (RIPv2) 
• Ping PC1 đến PC3 
Hinh 5.4: Kết quả ping từ PC1 đến PC3 (RIPv2) 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
EIGRP là một giao thức định tuyến do Cisco phát triển, chỉ chạy trên các sản 
EIGRP là một giao thức dạng Distance – vector được cải tiến (Advanced 
Distance vector). EIGRP không sử dụng thuật toán truyền thống cho Distance – 
vector là thuật toán Bellman – Ford mà sử dụng một thuật toán riêng được phát 
triển bởi J.J. Garcia Luna Aceves – thuật toán DUAL. Cách thức hoạt động của 
EIGRP cũng khác biệt so với RIP và vay mượn một số cấu trúc và khái niệm của 
OSPF như: xây dựng quan hệ láng giềng, sử dụng bộ 3 bảng dữ liệu (bảng neighbor, 
bảng topology và bảng định tuyến). Chính vì điều này mà EIGRP thường được gọi 
là dạng giao thức lai ghép (hybrid). 
Một đặc điểm nổi bật trong việc cải tiến hoạt động của EIGRP là không gửi 
cập nhật theo định kỳ mà chỉ gửi toàn bộ bảng định tuyến cho láng giềng cho lần 
đầu tiên thiết lập quan hệ láng giềng, sau đó chỉ gửi cập nhật khi có sự thay đổi. 
Điều này tiết kiệm rất nhiều tài nguyên mạng. 
Việc sử dụng bảng topology và thuật toán DUAL khiến cho EIGRP có tốc 
EIGRP sử dụng một công thức tính metric rất phức tạp dựa trên nhiều thông 
Chỉ số AD của EIGRP là 90 cho các route internal và 170 cho các route 
41 
5.3. Giao thức định tuyến EIGRP và ACL 
5.3.1. Định nghĩa giao thức EIGRP 
phẩm của Cisco. Đây là điểm khác biệt của EIGRP so với các giao thức khác. 
5.3.2. Đặc điểm giao thức EIGRP 
độ hội tụ rất nhanh. 
số: Bandwidth, delay, load và reliability. 
external. EIGRP chạy trực tiếp trên nền IP và có số protocol – id là 88. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
42 
5.3.3. Thiết lập quan hệ láng giềng trong EIGRP 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Giống OSPF, ngay khi bật EIGRP trên 
một cổng, router sẽ gửi các gói tin hello ra khỏi 
cổng để thiết lập quan hệ láng giềng với router 
kết nối trực tiếp với mình. Điểm khác biệt là các 
gói tin hello được gửi đến địa chỉ multicast dành 
riêng cho EIGRP là 224.0.0.10 với giá trị hello – timer (khoảng thời gian định kỳ 
gửi gói hello) là 5s. 
Và cũng giống như OSPF, không phải cặp router nào kết nối trực tiếp với 
nhau cũng xây dựng được quan hệ láng giềng. Để quan hệ láng giềng thiết lập được 
giữa hai router, chúng phải khớp với nhau một số thông số được trao đổi qua các 
gói tin hello, các thông số này bao gồm: 
 Giá trị AS được cấu hình trên mỗi router. 
 Các địa chỉ đấu nối giữa hai router phải cùng subnet. 
 Thỏa mãn các điều kiện xác thực. 
 Cùng bộ tham số K. 
5.3.4. Tính toán metric với EIGRP 
Metric của EIGRP được tính theo một công thức rất phức tạp với đầu vào là 
04 tham số: Bandwidth min trên toàn tuyến, Delay tích lũy trên toàn tuyến (trong 
công thức sẽ ghi ngắn gọn là Delay), Load và Reliabily cùng với sự tham gia của 
các trọng số K: 
Metric = [K1*10^7/Bandwidth min + (K2*10^7/Bandwidth min)/(256 – 
Load) + K3* Delay]*256*[K5/(Reliabilty + K4)]
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
Metric = [K1*10^7/Bandwidth min + (K2*10^7/Bandwidth min)/(256 – 
Mặc định bộ tham số K được thiết lập là: K1 = K3 = 1; K2 = K4 = K5 = 0 
EIGRP chỉ hỗ trợ một kiểu xác thực duy nhất là MD5. Với kiểu xác thực 
này, các password xác thực sẽ không được gửi đi mà thay vào đó là các bản hash 
được gửi đi. Các router sẽ xác thực lẫn nhau dựa trên bản hash này. Ta có thủ tục 
cấu hình xác thực trên EIGRP sẽ gồm các bước như sau: 
43 
Ta lưu ý về đơn vị sử dụng cho các tham số trong công thức ở trên: 
 Bandwidth: đơn vị là Kbps. 
 Delay: đơn vị là 10 micro second. 
 Load và Reliability là các đại lượng vô hướng. 
Nếu K5 = 0, công thức trở thành: 
Load) + K3* Delay]*256 
nên công thức dạng đơn giản nhất ở mặc định sẽ là: 
Metric = [10^7/Bandwidth min + Delay]*256. 
5.3.5. Xác thực MD5 với EIGRP 
R (config) #key chain tên của key-chain 
R (config-keychain) #key key-id 
R (config-keychain-key) #key-string password 
R (config-if) #ip authentication mode eigrp AS md5 
R (config-if) #ip authentication key-chain eigrp AS tên-key-chain 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
ACL là một danh sách các câu lệnh được áp đặt vào các cổng (interface) của 
router. Danh sách này chỉ ra cho router biết loại packet nào được chấp nhận (allow) 
và loại packet nào bị hủy bỏ (deny). Sự chấp nhận và huỷ bỏ này có thể dựa vào 
địa chỉ nguồn, địa chỉ đích hoặc chỉ số port. 
Standard (ACLs): Lọc (Filter) địa chỉ ip nguồn (Source) vào trong mạng – 
đặt gần đích (Destination). Standard ACLs sử dụng số từ 1 -> 99 hay 1300 -> 1999. 
Extended (ACLs): Lọc địa chỉ ip nguồn và đích của 1 gói tin (packet), giao 
thức tầng “Network layer header” như TCP, UDP, ICMP…, và port numbers trong 
tầng “Transport layer header”. Nên đặt gần nguồn (source). Extanded ACLs sử 
dụng số từ 100 -> 199 hay 2000 -> 2699. 
Router (config) #access-list [#] [permit deny] [protocol] [wildcard mask] 
[operator source port] [destination address] [wildcard mask] [operator 
destination port] [log] 
44 
5.3.6. Định nghĩa về ACL 
5.3.7. Phân loại ACL. 
Có 2 loại Access lists là: Standard Access lists và Extended Access lists 
Router (config) #access-list [#] [permit deny] [wildcard mask] [log] 
Áp dụng ACL vào interface theo chiều inbound hay outbound: 
Router (config-if) #ip access-group [#] [in out] – interface access control 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
2. R1 cấu đường default route ra internet đồng thời quảng bá cho các 
1. Ngăn tất cả gói tin từ đường mạng 172.16.1.0/24 đến đường mạng 
2. Chặn các địa chỉ đường mạng 172.16.1.0/24 ra ngoài internet, (chặn 
45 
5.3.8. Thực hành Cấu hình EIGRP và ACL 
a. Mô hình thực hành 
Hình 5.5: Mô hình thực hành cấu hình EIGRP và ACL 
b. Yêu cầu cấu hình thực hành 
EIGRP 
1. Cấu hình định tuyến EIGRP trên các router R1, R2, R3 (AS=1). 
router R1, R2. 
3. Tắt các đường cập nhật không cần thiết. 
ACL 
172.16.2.0/24. 
không ping được google.com). 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
46 
c. Thực hành cấu hình EGIRP và ACL 
Cấu hình EIGRP 
 Cấu hình trên router R1 
R1 cấu hình EIGRP quảng bá hai đường mạng: 
+ 192.168.0.8/30 
+ 192.168.0.0/30 
Cấu hình định tuyến EIGRP trên router R1: 
R1 (config) #router eigrp 1 
R1 (config-router) #no auto-summary 
R1 (config-router) #network 192.168.0.8 0.0.0.3 
R1 (config-router) #network 192.168.0.0 0.0.0.3 
R1 (config-router) #redistribute static 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
47 
 Cấu hình trên router R2 
R2 Cấu hình định tuyến EIGRP quảng bá các đường mạng sau: 
+ 172.16.1.0/24 
+ 192.168.0.0/30 
+ 192.168.0.4/30 
Cấu hình định tuyến EIGRP trên router R2: 
R1 (config) #router eigrp 1 
R1 (config-router) #no auto-summary 
R1 (config-router) #network 192.168.0.4 0.0.0.3 
R1 (config-router) #network 192.168.0.0 0.0.0.3 
R1 (config-router) #network 172.16.1.0 0.0.0.255 
R1 (config-router) #passive-interface f1/0 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
48 
 Cấu hình trên router R3 
R3 Cấu hình định tuyến EIGRP quảng bá các đường mạng sau: 
+ 172.16.2.0/24 
+ 192.168.0.8/30 
+ 192.168.0.4/30 
Cấu hình định tuyến EIGRP trên router R3: 
R1 (config) #router eigrp 1 
R1 (config-router) #no auto-summary 
R1 (config-router) #network 192.168.0.8 0.0.0.3 
R1 (config-router) #network 192.168.0.4 0.0.0.3 
R1 (config-router) #network 172.16.2.0 0.0.0.255 
R1 (config-router) #passive-interface f1/0 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
 Tạo ACL: Ngăn tất cả gói tin từ đường mạng 172.16.1.0/24 đến 
R2 (config) #access-list 103 deny ip 172.16.1.0 0.0.0.255 172.16.2.0 0.0.0.255 
 Chặn các địa chỉ đường mạng 172.16.1.0/24 ra ngoài internet.( chặn 
49 
Cấu hình ACL 
đường mạng 172.16.2.0/24. 
• Tạo ACL: 
R2 (config) #access-list 103 permit ip any any 
• Áp ACL vào interface: 
R2 (config) #interface f1/0 
R2 (config-if) #ip access-group 103 in 
không ping được google.com) 
• Tạo ACL: 
R2 (config) #access-list 100 deny tcp 172.16.1.0 0.0.0.255 any eq www 
R2 (config) #access-list 100 permit tcp any any 
R2 (config) #access-list 1 permit any any (ACL cấu hình NAT) 
• Áp ACL vào interface: 
R2 (config) #interface f1/0 
R2 (config-if) #ip access-group 100 out 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
50 
d. Kiểm tra cấu hình thực hành 
Kiểm tra EIGRP 
• Ping giữa PC1 và PC4. 
Hình 5.6: Kết quả ping từ PC1 đến PC4 (EIGRP) 
Kiểm tra ACL 
• Ping từ PC1 đến PC4. 
Hình 5.7: Kết quả ping từ PC1 sang PC4 sau khi cấu hình ACL. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
OSPF là một giao thức link – state điển hình. Mỗi router khi chạy giao thức 
sẽ gửi các trạng thái đường link của nó cho tất cả các router trong vùng (area). Sau 
một thời gian trao đổi, các router sẽ đồng nhất được bảng cơ sở dữ liệu trạng thái 
đường link (Link State Database – LSDB) với nhau, mỗi router đều có được “bản 
đồ mạng” của cả vùng. Từ đó mỗi router sẽ chạy giải thuật Dijkstra tính toán ra 
một cây đường đi ngắn nhất (Shortest Path Tree) và dựa vào cây này để xây dựng 
nên bảng định tuyến. 
• Metric của OSPF còn gọi là cost, được tính theo bandwidth trên cổng 
• OSPF là một giao thức chuẩn quốc tế, được định nghĩa trong RFC – 
51 
5.4. Giao thức định tuyến OSPF 
5.4.1. Định nghĩa giao thức OSPF 
 Một số đặc điểm chính của giao thức OSPF: 
• OSPF có AD = 110. 
chạy OSPF. 
• OSPF chạy trực tiếp trên nền IP, có protocol – id là 89. 
2328. 
 Các bước hoạt động của OSPF như sau: 
• Bầu chọn Router – id. 
• Thiết lập quan hệ láng giềng (neighbor). 
• Trao đổi LSDB. 
• Tính toán xây dựng bảng định tuyến. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
Nguyên tắc hoạt động của OSPF là mỗi router phải ghi nhớ bảng cơ sở dữ 
liệu trạng thái đường link của toàn bộ hệ thống mạng chạy OSPF rồi từ đó thực 
hiện tính toán định tuyến dựa trên bảng cơ sở dữ liệu này. 
Để giảm tải bộ nhớ cũng như tải tính toán cho mỗi router và giảm thiểu lượng 
thông tin định tuyến cần trao đổi, các router chạy OSPF được chia thành nhiều vùng 
(area), mỗi router lúc này chỉ cần phải ghi nhớ thông tin cho một vùng. Cách tổ 
chức như vậy giúp tiết kiệm tài nguyên mạng và tài nguyên trên mỗi router. Ngoài 
ra, cách tổ chức này còn cô lập được những bất ổn vào trong một vùng. Mỗi vùng 
được chỉ ra sẽ có một giá trị định danh cho vùng gọi là Area – id. Area – id có thể 
được hiển thị dưới dạng một số tự nhiên hoặc dưới dạng của một địa chỉ IP. 
52 
5.4.2. Area-id 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 5.8: Area-id
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
Metric trong OSPF được gọi là cost, được xác định dựa vào bandwidth danh 
Ta phân biệt giữa bandwidth danh định trên cổng và tốc độ thật của cổng ấy. 
Hai giá trị này không nhất thiết phải trùng nhau và giá trị danh định mới chính là 
giá trị được tham gia vào tính toán định tuyến. Giá trị danh định được thiết lập trên 
cổng bằng câu lệnh: 
Process – id: số hiệu của tiến trình OSPF chạy trên router, chỉ có ý nghĩa 
Để cho một cổng tham gia OSPF, ta thực hiện “network” địa chỉ mạng của 
cổng đó. Với OSPF ta phải sử dụng thêm wildcard – mask để lấy chính xác subnet 
tham gia định tuyến. Ta cũng phải chỉ ra link thuộc area nào bằng tham số “area”. 
53 
5.4.3. Tính toán metric với OSPF 
định của đường truyền theo công thức như sau: 
Metric = cost = 10^8/Bandwidth (đơn vị bps). 
R (config-if) #bandwidth BW(đơn vị là kbps) 
5.4.4. Lệnh trong cấu hình OSPF 
R (config) #router ospf process-id 
R (config-router) #network địa chỉ IP wildcard-mask area area-id 
Trong đó: 
local trên router. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
• Chuẩn bị kết nối như hình vẽ, cấu hình địa chỉ ip cho các giao diện 
• Cấu hình định tuyến OSPF trên các router R1, R2, R3 (process-id =1, 
• R1 cấu đường default route đến router ISP đồng thời quảng bá cho 
54 
5.4.5. Thực hành cấu hình định tuyến OSPFv2 
a. Mô hình thực hành cấu hình OSPFv2 
Hình 5.9: Mô hình Lab cấu hình OSPF. 
b. Yêu cầu cấu hình thực hành 
(interface) Router. 
Area 0). 
các router R1, R2. 
• Tắt các đường cập nhật không cần thiết và cấu hình router-id. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
55 
c. Thực hành cấu hình OSPFv2 
Cấu hình trên Router R1 
R1 cấu hình OSPFv2 quảng bá các đương mạng kết nối trực tiếp: 
+ 172.168.1.0/24 
+ 192.168.0.0/30 
+ 192.168.0.8/30 
Lệnh cấu hình OSPFv2 trên Router R1: 
R1 (config) #router ospf 1 
R1 (config-router) #router-id 1.1.1.1 
R1 (config-router) #network 172.16.1.0 0.0.0.255 area 0 
R1 (config-router) #network 192.168.0.0 0.0.0.3 area 0 
R1 (config-router) #network 192.168.0.8 0.0.0.3 area 0 
R1 (config-router) #default-information originate 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
56 
Cấu hình trên Router R2 
R2 cấu hình OSPFv2 quảng bá các đương mạng kết nối trực tiếp: 
+ 172.168.2.0/24 
+ 192.168.0.0/30 
+ 192.168.0.4/30 
Lệnh cấu hình OSPFv2 trên Router R2: 
R2 (config) #router ospf 1 
R2 (config-router) #router-id 2.2.2.2 
R2 (config-router) #network 172.16.2.0 0.0.0.255 area 0 
R2 (config-router) #network 192.168.0.0 0.0.0.3 area 0 
R2 (config-router) #network 192.168.0.4 0.0.0.3 area 0 
R2 (config-router) #passive-interface f1/0 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
57 
Cấu hình trên Router R3 
R3 cấu hình OSPFv2 quảng bá các đương mạng kết nối trực tiếp: 
+ 172.168.3.0/24 
+ 192.168.0.8/30 
+ 192.168.0.4/30 
Lệnh cấu hình OSPFv2 trên Router R3: 
R3 (config) #router ospf 1 
R3 (config-router) #router-id 3.3.3.3 
R3 (config-router) #network 172.16.3.0 0.0.0.255 area 0 
R3 (config-router) #network 192.168.0.8 0.0.0.3 area 0 
R3 (config-router) #network 192.168.0.4 0.0.0.3 area 0 
R3 (config-router) #passive-interface f1/0 
Kiểm tra hiển thị: show ip route 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 
58 
Kiểm tra kết quả cấu hình OSPFv2 
• Ping PC2 
Hình 5.10: Kết quả Ping đến PC2 sau khi cấu hình OSPFv2. 
• Ping PC bên router ISP 
Hình 5.11: Kết quả ping đến PC ISP sau khi cấu hình OSPFv2 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
6.1. Khái niệm mạng riêng ảo VPN 
Mạng riêng ảo hay còn được biết đến với từ viết tắt VPN, đây không phải là 
một khái niệm mới trong công nghệ mạng. VPN có thể được đinh nghĩa như là một 
dịch vụ mạng ảo được triển khai trên cơ sở hạ tầng của hệ thống mạng công cộng 
với mục đích tiết kiệm chi phí cho các kết nối điểm-điểm. Hai đặc điểm quan trọng 
của công nghệ VPN là ''riêng'' và ''ảo" tương ứng với hai thuật ngữ tiếng anh 
(Virtual and Private). VPN có thể xuất hiện tại bất cứ lớp nào trong mô hình OSI, 
VPN là sự cải tiến cơ sở hạ tầng mạng WAN, làm thay đổi và làm tăng thêm tích 
chất của mạng cục bộ cho mạng WAN. 
VPN Remote Access—Cung cấp kết nối truy cập từ xa đến một mạng 
Intranet hoặc Extranet dựa trên hạ tầng được chia sẻ. VPN Remote Access sử dụng 
đường truyền Analog, Dial, ISDN, DSL, Mobile IP và Cable để thiết lập kết nối 
đến các Mobile user. Một đặc điểm quan trọng của VPN Remote Access là: Cho 
phép người dùng di động truy cập từ xa vào hệ thống mạng nội bộ trong công ty để 
làm việc. 
59 
6.2. Phân loại mạng riêng ảo VPN 
6.2.1. VPN Remote-Access 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 6.1: Remote User Access
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
Bằng việc sử dụng một thiết bị chuyên dụng và cơ chế bảo mật diện rộng, 
mỗi công ty có thể tạo kết nối với rất nhiều các site qua một mạng công cộng như 
Internet. Các mạng Site-to-site VPN có thể thuộc một trong hai dạng sau: 
Intranet-based: Áp dụng trong truờng hợp công ty có một hoặc nhiều địa 
điểm ở xa, mỗi địa điểm đều đã có 1 mạng cục bộ LAN. Khi đó họ có thể xây dựng 
một mạng riêng ảo VPN để kết nối các mạng cục bộ đó trong 1 mạng riêng thống 
nhất. 
Extranet-based: Khi một công ty có một mối quan hệ mật thiết với một 
công ty khác (ví dụ như, một đồng nghiệp, nhà hỗ trợ hay khách hàng), họ có thể 
xây dựng một mạng extranet VPN để kết nối kiểu mạng Lan với mạng Lan và cho 
phép các công ty đó có thể làm việc trong một môi trường có chia sẻ tài nguyên. 
60 
6.2.2. VPN Site-to-Site 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 6.2: VPN Site -to -Site
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
VPN cung cấp nhiều đặc tính hơn so với những mạng truyền thống và những 
• Giảm chi phí đường truyền: cho phép tiết kiệm đến 60% chi phí so 
• Giảm chi phí đầu tư: VPN không tốn chi phí đầu tư cho máy chủ, bộ 
định tuyến, các bộ chuyển mạch như khi đầu tư cho một mạng WAN 
của công ty (có thể thuê của các nhà cung cấp dịch vụ). 
• Giảm chi phí quản lý và hỗ trợ. Với quy mô kinh tế của mình các nhà 
cung cấp dịch vụ có thể mang lại cho công ty những tiết kiệm có giá 
trị so với với việc tự quản lý mạng 
• Truy cập mọi lúc mọi nơi. VPN không làm ảnh hưởng đến bất kỳ một 
User Authentication: cung cấp cơ chế chứng thực người dùng, chỉ cho phép 
Address Management: cung cấp địa chỉ IP hợp lệ cho người dùng sau khi 
Data Encryption: cung cấp giải pháp mã hoá dữ liệu trong quá trình 
Key Management: cung cấp giải pháp quản lý các khoá dùng cho quá 
61 
6.3. Lợi ích của VPN 
mạng leased-line. Bao gồm: 
với thuê bao đường truyền và giảm đáng kể tiền cước. 
dịch vụ truền thống nào của Internet. 
6.4. Các thành phần cần thiết để tạo kết nối VPN 
người dùng hợp lệ kết nối và truy cập hệ thống VPN. 
gia nhập hệ thống VPN để có thể truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ. 
truyền nhằm bảo đảm tính riêng tư và toàn vẹn dữ liệu. 
trình mã hoá và giải mã dữ liệu. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
 Router Router-Sites cấu hình VPN Client to Site cho phép May- 
62 
6.5. Thực hành cấu hình mô hình VPN Client to Site 
6.5.1. Mô hình cấu hình VPN Client to Site 
Hình 6.3: Mô hình VPN Client to Site 
6.5.2. Yêu cầu thực hành 
 Chuẩn bị kết nối như hình vẽ, đặt địa IP các giao diện (interface). 
Client có thể truy cập vào mạng nội bộ của Router-Sites. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
Router-Sites (config) #access-list access-list 111 deny ip 10.10.10.0 0.0.0.255 
192.168.1.0 0.0.0.255 
63 
6.5.3. Cấu hình VPN Client to Sites 
Cấu hình trên Router-Sites 
Đặt địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router-Sites: 
Router-Sites (config) #interface S1/0 
Router-Sites (config-if) #ip address 2.2.2.1 255.255.255.252 
Router-Sites (config-if) #no shutdown 
Router-Sites (config) #interface f0/0 
Router-Sites (config-if) #ip address 10.10.10.254 255.255.255.0 
Router-Sites (config-if) #no shutdown 
Cấu hình kết nối giữa Router-Sites với mạng ngoài 2.2.2.0/30 
Router-Sites (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 s1/0 2.2.2.2 
Router-Sites (config) # access-list 101 permit ip 10.10.10.0 0.0.0.255 
192.168.1.0 0.0.0.255 
Router-Sites (config) # access-list 111 permit ip any any 
Router-Sites (config) # ip nat inside source list 111 interface s1/0 overload 
Router-Sites (config) # interface s1/0 
Router-Sites (config-if) # ip nat outside 
Router-Sites (config) # interface f0/0 
Router-Sites (config-if) # ip nat inside 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
Bước 1: Tạo một dải địa chỉ IP cấp phát động (DHCP) cho các VPN client 
64 
Cấu hình VPN Client to Sites 
Router-Sites (config) #ip local pool ippool 192.168.1.1 192.168.1.2 
Bước 2: Kích hoạt hệ thống xác thực qua AAA 
a. Kích hoạt AAA 
Router-Sites (config) #aaa new-mode 
b. Cấu hình xác thực AAA khi đăng nhập 
Router-Sites (config) #aaa authentication login userauthen loca 
c. Cấu hình phân quyền AAA khi đăng nhập 
Router-Sites (config) #aaa authorization network groupauthor local 
d. Định nghĩa người dùng (local user) 
Router-Sites (config) #username user password cisco 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
Router-Sites (config) #crypto ipsec transform-set myset esp-3des esp-md5- 
hmac 
65 
Bước 3: Định nghĩa thông tin về nhóm các chính sách bảo mật 
a. Tạo chính sách isakmp 
Router-Sites (config) #crypto isakmp policy 3 
Router-Sites (config-isakmp) #encr 3des 
Router-Sites (config-isakmp) #authentication pre-share 
Router-Sites (config-isakmp) #group 2 
Router-Sites (config-isakmp) #exit 
b. Thiết lập chính sách trên theo nhóm 
Router-Sites (config) #crypto isakmp client configuration group vpnclient 
c. Thiết lập khóa IKE (Pre-shared-key) 
Router-Sites (isakmp-group) #key cisco123 
d. Lựa chọn dải địa chỉ IP (IP Pool) và ACL 
Router-Sites (isakmp-group) #pool ippool 
Router-Sites (isakmp-group) #acl 101 
Bước 4: Tạo một IPSec transform 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
66 
Bước 5: Tạo crypto maps 
a. Tạo crypo maps động 
Router-Sites (config) #crypto dynamic-map dynmap 10 
Router-Sites (config-crypto-map) #set transform-set myset 
Router-Sites (config-crypto-map) #reverse-route 
Router-Sites (config-crypto-map) #exit 
b. Cấu hình Router 
Router-Sites (config) #crypto map clientmap client configuration address 
respond 
c. Kích hoạt truy vấn IKE 
Router-Sites (config) #crypto map clientmap isakmp authorization list 
groupauthor 
d. Cấu hình xác thực mở rộng (Xauth-Extended Authentification) 
Router-Sites (config) #crypto map clientmap client authentication list 
userauthen 
e. Gán map động vào clientmap 
Router-Sites (config) #crypto map clientmap 10 ipsec-isakmp dynamic 
dynmap 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
67 
f. Gán crypto map vào giao diện đầu ra 
Router-Sites (config) #interface s1/0 
Router-Sites (config-if) #crypto map clientmap 
Router-Sites (config-if) #exit 
Cấu hình trên INTERNET-CLOUD 
Đặt địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router-Sites: 
INTERNET-CLOUD (config) #interface S1/0 
INTERNET-CLOUD (config-if) #ip address 2.2.2.2 255.255.255.252 
INTERNET-CLOUD (config-if) #no shutdown 
INTERNET-CLOUD (config) #interface f0/0 
INTERNET-CLOUD (config-if) #ip address 10.0.0.254 255.255.255.0 
INTERNET-CLOUD (config-if) #no shutdown 
Cấu hình kết nối giữa INTERNET-CLOUD với mạng ngoài 2.2.2.0/30 
INTERNET-CLOUD (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 s1/0 2.2.2.1 
INTERNET-CLOUD (config) #access-list 1 permit ip any any 
INTERNET-CLOUD (config) #ip nat inside source list 1 interface s1/0 
overload 
INTERNET-CLOUD (config) #interface s1/0 
INTERNET-CLOUD (config-if) #ip nat outside 
INTERNET-CLOUD (config) #interface f0/0 
INTERNET-CLOUD (config-if) #ip nat inside 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
68 
Kiểm tra Cấu hình VPN Client to Sites 
Router Router-Sites 
Router-Sites #show crypto map 
Crypto Map "clientmap" 10 ipsec-isakmp 
Dynamic map template tag: dynmap 
Interfaces using crypto map clientmap: 
Serial1/0 
Máy client May-Client 
• Tạo kết nối VPN tới Router-Sites 
Hình 6.4: Tạo kết nối VPN sử dụng phần mềm VPN client 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 
69 
• Tạo kết nối VPN Router-Sites 
Hình 6.5: Tạo kết nối VPN thành công 
• Ping giữa máy May-Client và máy May-XP 
Hình 6.6: Kết quả ping giữa máy May-Client và máy May-XP 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
70 
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG INTERNET 
7.1. Mô hình thực hiện 
Hình 7.1: Mô hình thực hiện trên internet 
7.2. Yêu cầu cấu hình trên internet 
Chuẩn bị một máy Server VPS xài win downs server 2003: 
• Cài Wed server. 
• FTP server. 
• File server. 
Máy VM1 có thể truy cập Web server, FTP server, File server. 
Máy VM2 và VPCS1 không được phép truy cập được FTP server. 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
Vào Control Panel trên Window -> Add/Remove Windows components - 
> Application server -> click chọn detail -> Internet Information Service (IIS) 
-> click chọn detail -> Click chọn File Transfer Protocol (FTP) service -> OK 
71 
7.3. Cấu hình trên môi trường Internet 
7.3.1. Tạo FTP server 
 Cài đặt cấu hình máy VPS thành FTP server 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 7.2: Cài đặt FTP server 
 Sau khi cài đặt dịch vụ FTP trên máy Server, sẽ xuất hiện thư mục 
C:/inetpub/ftproot, đây là thư mục làm việc mặc định trên FTP Server, 
nơi chứa file dữ liệu để các máy client truy cập vào.
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
Vào Control Panel trên Window -> Add/Remove Windows components - 
> Application server -> click chọn detail -> Internet Information Service (IIS) 
-> click chọn detail ->OK 
72 
7.3.2. Tạo Web server 
 Cài đặt cấu hình máy VPS thành Web server 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 7.3: Cài đặt Web server
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
73 
7.3.3. Cài đặt File server 
Bước 1: vào Manage Your Server chọn tab Add or remote a roles 
SVTH: Đàm Văn Sáng 
Hình 7.4: Manage Your Server 
Bước 2: Chọn File server -> Next -> tạo file server -> finish 
Hình 7.5: Tạo file server 
Bước 3: Chọn Manage file server -> quản lý File server 
Hình 7.6: Quản lý file server
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
Serial1/0 unassigned YES NVRAM administratively down down 
74 
7.3.4. Cấu hình 
Cấu hình và đặt IP cho các giao diện (interface) trên Router R1: 
Router(config) #interface f0/0 
Router (config-if) #ip add 10.10.10.254 255.255.255.0 
Router (config-if) #no shutdown 
Router (config-if) #exit 
Router (config) #interface f0/1 
Router (config-if) #ip address dhcp 
Router (config-if) #no shutdown 
Router (config-if) #exit 
Kết quả hiển thị bằng lệnh show ip interface brief: 
Router #show ip interface brief 
Interface IP-Address OK? Method Status Protocol 
FastEthernet0/0 10.10.10.254 YES NVRAM up up 
FastEthernet0/1 192.168.137.44 YES DHCP up up 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
Router (config) #access-list 101 permit tcp host 10.10.10.2 host 103.20.148.71 
Router (config) #access-list 101 permit tcp host 10.10.10.2 host 103.20.148.71 
Router (config) #access-list 101 permit tcp host 10.10.10.3 host 103.20.148.71 
Router (config) #access-list 101 permit tcp host 10.10.10.3 host 103.20.148.71 
Router (config) #access-list 101 permit ip host 10.10.10.1 host 103.20.148.71 
75 
Cấu hình kết nối internet cho các máy: 
Router (config) #access-list 1 permit any 
Router (config) #ip nat inside source list 1 interface f0/1 overload 
Router (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 FastEthernet0/1 192.168.137.1 
Router (config) #interface f0/0 
Router (config-if) #ip nat inside 
Router (config-if) #exit 
Router (config) #interface f0/1 
Router (config-if) #ip nat outside 
Router (config-if) #exit 
Cấu hình các yêu cầu (filter route): 
eq www 
eq 443 
eq 443 
eq www 
Router (config) #interface f0/0 
Router (config-if) #ip access-group 101 in 
Router (config-if) #exit 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
76 
7.4. Kiểm tra thực hiện cấu hình trên môi trường Internet 
7.4.1. Kết nối giữa các máy và mạng Internet 
Kết nối giữa các máy 
Hình 7.7: Kết quả Kết nối giữa các máy 
Giữa các máy và mạng Internet 
Hình 7.8: Kết quả Kết nối giữa các máy và mạng Iternet 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
77 
7.4.2. Kiểm tra các yêu cầu cấu hình 
Máy VM1 truy cập Web server, FTP server, File server trên VPS 
Hình 7.9: Kết quả máy VM1 truy cập Web server 
Hình 7.10: Kết quả máy VM1 truy cập FTP server 
Hình 7.11: Kết quả máy VM1 truy cập File server 
SVTH: Đàm Văn Sáng
CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 
78 
Máy VM2 và VPCS không truy cập được FTP server trên VPS 
Hình 7.12: Kết quả máy VM2 truy cập Web server 
Hình 7.13: Máy VM2 bị chặn truy cập FTP server 
SVTH: Đàm Văn Sáng
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
79 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Tài liệu CCNA Athena Lab 
[2]. CCNA nhà xuất bản Sybex. 
[3]. Diễn đàn Athena mục Cisco. 
[4]. Giáo trình học CCNA Khoa Điện Tử - Viễn Thông. 
[5]. http://www.cisco.com/ 
SVTH: Đàm Văn Sáng

More Related Content

What's hot

[Khóa luận tốt nghiệp] - Tìm hiểu và triển khai Snort/SnortSam
[Khóa luận tốt nghiệp] - Tìm hiểu và triển khai Snort/SnortSam[Khóa luận tốt nghiệp] - Tìm hiểu và triển khai Snort/SnortSam
[Khóa luận tốt nghiệp] - Tìm hiểu và triển khai Snort/SnortSamTiki.vn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpSammy Chiu
 
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECĐồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECnataliej4
 
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Long Kingnam
 
Giáo Trình CCNA Full Tiếng Việt
Giáo Trình CCNA Full Tiếng ViệtGiáo Trình CCNA Full Tiếng Việt
Giáo Trình CCNA Full Tiếng ViệtNgoc Hoang
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpChung Thuận
 
Triển khai wsus windows server update services
Triển khai wsus  windows server update servicesTriển khai wsus  windows server update services
Triển khai wsus windows server update serviceslaonap166
 
Giam sat-switch-bằng-phần-mềm-prtg
Giam sat-switch-bằng-phần-mềm-prtgGiam sat-switch-bằng-phần-mềm-prtg
Giam sat-switch-bằng-phần-mềm-prtglaonap166
 
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008laonap166
 
TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER
TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVERTIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER
TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVERconglongit90
 
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressBáo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressvngnhuhaiyen236
 
Các giao thức định tuyến trong mạng AD-HOC
Các giao thức định tuyến trong mạng  AD-HOCCác giao thức định tuyến trong mạng  AD-HOC
Các giao thức định tuyến trong mạng AD-HOCPhú Lâm college
 

What's hot (20)

luan van thac si xay dung he thong giam sat mang tren nguon mo zabbiz
luan van thac si xay dung he thong giam sat mang tren nguon mo zabbizluan van thac si xay dung he thong giam sat mang tren nguon mo zabbiz
luan van thac si xay dung he thong giam sat mang tren nguon mo zabbiz
 
[Khóa luận tốt nghiệp] - Tìm hiểu và triển khai Snort/SnortSam
[Khóa luận tốt nghiệp] - Tìm hiểu và triển khai Snort/SnortSam[Khóa luận tốt nghiệp] - Tìm hiểu và triển khai Snort/SnortSam
[Khóa luận tốt nghiệp] - Tìm hiểu và triển khai Snort/SnortSam
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECĐồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
 
Thiết kế hệ thống thông tin quang WDM sử dụng khuếch đại quang
Thiết kế hệ thống thông tin quang WDM sử dụng khuếch đại quangThiết kế hệ thống thông tin quang WDM sử dụng khuếch đại quang
Thiết kế hệ thống thông tin quang WDM sử dụng khuếch đại quang
 
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
Tìm hiểu và triển khai các dịch vụ trên Windows Server 2008
 
Giáo Trình CCNA Full Tiếng Việt
Giáo Trình CCNA Full Tiếng ViệtGiáo Trình CCNA Full Tiếng Việt
Giáo Trình CCNA Full Tiếng Việt
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệpBáo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Gns3
Gns3Gns3
Gns3
 
Triển khai wsus windows server update services
Triển khai wsus  windows server update servicesTriển khai wsus  windows server update services
Triển khai wsus windows server update services
 
Đề tài: Truyền dẫn SDH trên vi ba số, HAY, 9đ
Đề tài: Truyền dẫn SDH trên vi ba số, HAY, 9đĐề tài: Truyền dẫn SDH trên vi ba số, HAY, 9đ
Đề tài: Truyền dẫn SDH trên vi ba số, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đĐề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu giải pháp an ninh mạng với firewall, HAY, 9đ
 
Giam sat-switch-bằng-phần-mềm-prtg
Giam sat-switch-bằng-phần-mềm-prtgGiam sat-switch-bằng-phần-mềm-prtg
Giam sat-switch-bằng-phần-mềm-prtg
 
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
 
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đĐề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
Đề tài: Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng, HOT, 9đ
 
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
Xây dựng hệ thống mạng cho Công Ty Cổ Phần Trường Tân trên nền tảng server 2008
 
TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER
TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVERTIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER
TIM HIEU SSL VA UNG DUNG TREN WEB SERVER
 
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpressBáo cáo thực tập chuyên đề wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề wordpress
 
Các giao thức định tuyến trong mạng AD-HOC
Các giao thức định tuyến trong mạng  AD-HOCCác giao thức định tuyến trong mạng  AD-HOC
Các giao thức định tuyến trong mạng AD-HOC
 
Đề tài: Tìm hiểu hệ thống phát hiện xâm nhập IDS-SNORT, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu hệ thống phát hiện xâm nhập IDS-SNORT, 9đĐề tài: Tìm hiểu hệ thống phát hiện xâm nhập IDS-SNORT, 9đ
Đề tài: Tìm hiểu hệ thống phát hiện xâm nhập IDS-SNORT, 9đ
 

Similar to Báo cáo cuối kỳ - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên gns3"

Báo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaBáo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaRingpig Luancio
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập cuối kỳ -  đàm văn sángBáo cáo thực tập cuối kỳ -  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập cuối kỳ - đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
Bao cao cuoi ky [fixed]
Bao cao cuoi ky [fixed]Bao cao cuoi ky [fixed]
Bao cao cuoi ky [fixed]TranQuangChien
 
Luận văn ngàng công nghệ thông tin Hệ Thống Quản Lý Dịch Vụ Đi Chợ Thuê.doc
Luận văn ngàng công nghệ thông tin Hệ Thống Quản Lý Dịch Vụ Đi Chợ Thuê.docLuận văn ngàng công nghệ thông tin Hệ Thống Quản Lý Dịch Vụ Đi Chợ Thuê.doc
Luận văn ngàng công nghệ thông tin Hệ Thống Quản Lý Dịch Vụ Đi Chợ Thuê.docsividocz
 
Mẫu báo cáo tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiện
Mẫu báo cáo tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiệnMẫu báo cáo tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiện
Mẫu báo cáo tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiệnDichvuthuctap INC
 
Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Duy Nguyen
 
Linux web hosting (Bao cao)
Linux web hosting (Bao cao)Linux web hosting (Bao cao)
Linux web hosting (Bao cao)An Pham
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Website Hỗ Trợ Lập Lịch Trình Kế Hoạch Giảng Dạy Củ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Website Hỗ Trợ Lập Lịch Trình Kế Hoạch Giảng Dạy Củ...Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Website Hỗ Trợ Lập Lịch Trình Kế Hoạch Giảng Dạy Củ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Website Hỗ Trợ Lập Lịch Trình Kế Hoạch Giảng Dạy Củ...sividocz
 
Luận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mở
Luận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mởLuận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mở
Luận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mởAubrey Yundt
 
Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA
Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENABáo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA
Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENANguyễn Hà
 
Bao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordBao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordDuy Nguyen
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Demo_chưa sửa hết.pdf
Demo_chưa sửa hết.pdfDemo_chưa sửa hết.pdf
Demo_chưa sửa hết.pdfOanhVThKiu1
 
Day hoc truc tuyen tren mang internet
Day hoc truc tuyen tren mang internetDay hoc truc tuyen tren mang internet
Day hoc truc tuyen tren mang internetVcoi Vit
 
Dao tao tu_xa_net
Dao tao tu_xa_netDao tao tu_xa_net
Dao tao tu_xa_netViet Nam
 

Similar to Báo cáo cuối kỳ - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên gns3" (20)

Báo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaBáo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athena
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập cuối kỳ -  đàm văn sángBáo cáo thực tập cuối kỳ -  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập cuối kỳ - đàm văn sáng
 
Bao cao cuoi ky [fixed]
Bao cao cuoi ky [fixed]Bao cao cuoi ky [fixed]
Bao cao cuoi ky [fixed]
 
Luận văn ngàng công nghệ thông tin Hệ Thống Quản Lý Dịch Vụ Đi Chợ Thuê.doc
Luận văn ngàng công nghệ thông tin Hệ Thống Quản Lý Dịch Vụ Đi Chợ Thuê.docLuận văn ngàng công nghệ thông tin Hệ Thống Quản Lý Dịch Vụ Đi Chợ Thuê.doc
Luận văn ngàng công nghệ thông tin Hệ Thống Quản Lý Dịch Vụ Đi Chợ Thuê.doc
 
Hệ thống giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên Web
Hệ thống giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên WebHệ thống giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên Web
Hệ thống giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên Web
 
Mẫu báo cáo tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiện
Mẫu báo cáo tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiệnMẫu báo cáo tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiện
Mẫu báo cáo tốt nghiệp ngành truyền thông đa phương tiện
 
Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1
 
Linux web hosting (Bao cao)
Linux web hosting (Bao cao)Linux web hosting (Bao cao)
Linux web hosting (Bao cao)
 
Đề tài: Thiết kế xe điều khiển từ xa có live stream camera, HAY
Đề tài: Thiết kế xe điều khiển từ xa có live stream camera, HAYĐề tài: Thiết kế xe điều khiển từ xa có live stream camera, HAY
Đề tài: Thiết kế xe điều khiển từ xa có live stream camera, HAY
 
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren webluan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
luan van thac si xay dung chuong trinh ho tro bao cao cong viec tren web
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Website Hỗ Trợ Lập Lịch Trình Kế Hoạch Giảng Dạy Củ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Website Hỗ Trợ Lập Lịch Trình Kế Hoạch Giảng Dạy Củ...Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Website Hỗ Trợ Lập Lịch Trình Kế Hoạch Giảng Dạy Củ...
Đồ Án Tốt Nghiệp Xây Dựng Website Hỗ Trợ Lập Lịch Trình Kế Hoạch Giảng Dạy Củ...
 
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAYĐề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
 
Luận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mở
Luận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mởLuận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mở
Luận văn Xây dựng hệ thống mạng doanh nghiệp sử dụng mã nguồn mở
 
Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA
Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENABáo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA
Báo cáo thực tập cuối khóa tại ATHENA
 
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đĐề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
 
Bao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordBao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File Word
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
Demo_chưa sửa hết.pdf
Demo_chưa sửa hết.pdfDemo_chưa sửa hết.pdf
Demo_chưa sửa hết.pdf
 
Day hoc truc tuyen tren mang internet
Day hoc truc tuyen tren mang internetDay hoc truc tuyen tren mang internet
Day hoc truc tuyen tren mang internet
 
Dao tao tu_xa_net
Dao tao tu_xa_netDao tao tu_xa_net
Dao tao tu_xa_net
 

More from Đàm Văn Sáng

Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập tuần - 6 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần - 6 tại athena  - đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần - 6 tại athena  - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần - 6 tại athena - đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập - Đàm Văn Sáng
Báo cáo thực tập  - Đàm Văn SángBáo cáo thực tập  - Đàm Văn Sáng
Báo cáo thực tập - Đàm Văn SángĐàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena   đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 2 tại athena   đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 1 tại athena đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 1 tại athena   đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 1 tại athena   đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 1 tại athena đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 

More from Đàm Văn Sáng (8)

Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
 
Báo cáo thực tập tuần - 6 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần - 6 tại athena  - đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần - 6 tại athena  - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần - 6 tại athena - đàm văn sáng
 
Báo cáo thực tập - Đàm Văn Sáng
Báo cáo thực tập  - Đàm Văn SángBáo cáo thực tập  - Đàm Văn Sáng
Báo cáo thực tập - Đàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena   đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 2 tại athena   đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 2 tại athena đàm văn sáng
 
Báo cáo thực tập tuần 1 tại athena đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 1 tại athena   đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 1 tại athena   đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 1 tại athena đàm văn sáng
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo cáo cuối kỳ - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên gns3"

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG ---------- BÁO CÁO ĐỀ TÀI THỰC TẬP NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO MÔ PHỎNG TRÊN NỀN GNS3 Đơn Vị Thực Tập: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA Thời gian: 09/07/2014 – 09/09/2014 GVHD : VÕ ĐỖ THẮNG SVTH : ĐÀM VĂN SÁNG MSSV : 1120144 TP.HCM -Tháng 09/2014
  • 2. i SVTH: Đàm Văn Sáng LỜI CẢM ƠN Khoa Điện Tử - Viễn Thông Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Điện Tử Viễn Thông - Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô Khoa Điện Tử Viễn Thông - Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM thật dồi dào sức khỏe để có thể hướng dẫn, truyền đạt kinh nghiệm quý báu, dẫn dắt đạt được những thành công sau này cho chúng em. Em xin chân thành cảm ơn! Ngày……..tháng ……năm 2014 Sinh viên thực hiện Đàm Văn Sáng
  • 3. ii SVTH: Đàm Văn Sáng LỜI CẢM ƠN T.T Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena Em xin chân thành cảm ơn tới: Thầy Võ Đỗ Thắng Giám đốc T.T Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena đã đồng ý tiếp nhận em thực tập tại T.T Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena. Quý Thầy cô và các anh chị trong T.T Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena đã tận tình hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành bài báo cáo này. Ngày……tháng ……năm 2014 Sinh viên thực hiện Đàm Văn Sáng Thầy hướng dẫn và sinh viên thực tập.
  • 4. iii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP SVTH: Đàm Văn Sáng  Họ và tên CBHD thực tập: ........................................................................................ Cơ quan thực tập: ...................................................................................................... Địa chỉ: ...................................................................................................................... Điện thoại: ............................................... Fax: .......................................................... Email: .................................................... Website: ................................................... Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên: ................................................... Lớp: .................................................... Khoa: ...................................................... Tên đề tài thực tập: ................................................................................................... Thời gian thực tập: từ ngày .................... đến ngày ................................................... Nội dung nhận xét: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Điểm (số): TP.Hồ Chí Minh ngày…..tháng…..năm 2014 Cán bộ hướng dẫn (Ký tên và ghi họ tên) VÕ ĐỖ THẮNG
  • 5. iv NHẬN XÉT CỦA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN SVTH: Đàm Văn Sáng  Họ và tên giảng viên hướng dẫn: .............................................................................. Nhận xét báo cáo thực tập của học sinh/sinh viên: ................................................... Lớp: ........................................ Khoa: ..................................................................... Tên đề tài thực tập: ................................................................................................... Nội dung nhận xét: ........................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Điểm (số): TP.Hồ Chí Minh ngày…..tháng…..năm 2014 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên và ghi họ tên) ĐẶNG LÊ KHOA
  • 6. LỜI NÓI ĐẦU v SVTH: Đàm Văn Sáng LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ Internet, nhu cầu về các sản phẩm của Cisco bùng phát và nhanh chóng công ty Cisco trở nên thống trị thị trường Internet. Bên cạnh đó thì Cisco cũng phát triển các cơ chế Routing đảm bảo cung cấp cho người dùng thiết bị có một hệ thống mạng xuyên suốt, đảm bảo an toàn và độ bảo mật cao. Đề tài “NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ ROUTING CỦA CISCO MÔ PHỎNG TRÊN GNS3” giúp chúng ta phần nào hiểu rõ hơn về cơ chế định tuyến của cisco qua đó có thể áp dụng vào thực tế học tập cũng như làm việc sau này. Được sự hỗ trợ từ phía nhà trường – Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Thành Phố Hồ Chí Minh – và sự tiếp nhận của Trung tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena để em được thực tập theo đúng chuyên ngành của mình nhằm tìm hiểu kiến thức thực tế, bổ sung thêm kiến thức lý thuyết được học tại trường. Em cam kết bài báo này được hoàn thành trong thời gian thực tập tại Trung tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng Và An Ninh Mạng Quốc Tế Athena dưới sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy Võ Đỗ Thắng, cùng các anh chị nhân viên tại Trung Tâm và nội dung bài báo cáo hoàn toàn do em tự làm, không sao chép của bất cứ ai. Mặc dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi sai sót. Em mong được sự hướng dẫn, nhận xét từ quý thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 7. DANH SÁCH CLIP BÁO CÁO THỰC TẬP vi DANH SÁCH BÁO CÁO THỰC TẬP Danh sách báo cáo hàng tuần bằng file word: Tuần 1: Tìm hiểu cài đặt và cách sử dụng GNS3. http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-1-ti-athena-m-vn-sng Tuần 2: Cấu hình định tuyến tĩnh (Static Route). http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-2-ti-athena-m-vn-sng Tuần 3: Cấu hình RIPv2. http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-3-ti-athena-cu-hnh-rip-m-vn- sng Tuần 4: Cấu hình OSPF. http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-4-ospf-m-vn-sng Tuần 5: Cấu hình EIGRP và ACL. http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-5-eigrp-v-acl-m-vn-sng Tuần 6: Tìm hiểu VPN và cấu hình VPN client to Site http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-6-ti-athena-m-vn-sng Tuần 7-8: Thực hiện cấu hình Trên môi trường Internet http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-tun-7-8-ti-athena-m-vn-sng Báo cáo cuối kỳ: http://www.slideshare.net/mVnSng/bo-co-thc-tp-cui-k-m-vn-sng Danh sách Clip báo cáo hàng tuần trên Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRp3FghXzFW0mMUQFIJC28A/videos SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 8. MỤC LỤC vii SVTH: Đàm Văn Sáng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................... iii NHẬN XÉT CỦA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ...................................................... iv LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... v DANH SÁCH BÁO CÁO THỰC TẬP .............................................................. vi MỤC LỤC ........................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... x GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA ............................................................................................ 1 TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CÁC CHI NHÁNH ........................................................... 2 NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG ......................................................... 3 CÁC SẢN PHẨM ................................................................................................ 3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: NỘI DUNG ĐỀ TÀI THỰC TẬP .......................................... 7 1.1. Nội dung để tài thực tập................................................................................ 7 CHƯƠNG 2: CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER ................ 8 2.1. Giới thiệu về GNS3 và cách download phần mềm GNS3 ........................... 8 2.1.1. Giới thiệu về GNS3 ................................................................................. 8 2.1.2. Cách download phần mềm GNS3 ........................................................... 9 2.2. Hướng dẫn cài đặt GNS3 ............................................................................ 10 2.3. Cấu hình GNS3 ........................................................................................... 14 2.3.1. Test Dynamic ......................................................................................... 15 2.3.2. Load file IOS ......................................................................................... 15 2.4. Giả lập Router Cisco trên GNS3 ................................................................ 17 CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN ............................ 18 3.1. Tổng quan hệ điều hành CISCO IOS ......................................................... 18 3.1.1. Kiến trúc hệ thống ................................................................................. 18 3.1.2. Các loại bộ nhớ của Router Cisco ......................................................... 18 3.2. Các câu lệnh cơ bản .................................................................................... 20 3.2.1. Các mode dòng lệnh .............................................................................. 20 3.2.2. Đặt mật khẩu truy nhập cho Router ....................................................... 21 3.2.3. Lệnh cơ bản Router Cisco ..................................................................... 25 CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) .......................... 27 4.1. Giới thiệu về Static Route ........................................................................... 27 4.2. Phân loại Static route .................................................................................. 27 4.2.1. Standard Static route .............................................................................. 27 4.2.2. Default Static route ................................................................................ 28 4.2.3. Summary Static route ............................................................................ 29 4.2.4. Floating Static route .............................................................................. 30
  • 9. MỤC LỤC 4.3. Thực hành cấu hình định tuyến tĩnh (static route) ...................................... 31 4.3.1. Mô hình thực hành ................................................................................. 31 4.3.2. Yêu cầu bài thực hành ........................................................................... 31 4.3.3. Các bước thực hành cấu hình Static Route ............................................ 32 CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) .................... 34 5.1. Giới thiệu định tuyến động ......................................................................... 34 5.2. Giao thức RIP (routing information protocol) ............................................ 34 5.2.1. Định nghĩa ............................................................................................. 34 5.2.2. Hoạt động của RIP ................................................................................. 35 5.2.3. RIPv2 ..................................................................................................... 35 5.2.4. Thực hành cấu hình RIPv2 .................................................................... 36 5.3. Giao thức định tuyến EIGRP và ACL ........................................................ 41 5.3.1. Định nghĩa giao thức EIGRP ................................................................. 41 5.3.2. Đặc điểm giao thức EIGRP ................................................................... 41 5.3.3. Thiết lập quan hệ láng giềng trong EIGRP ........................................... 42 5.3.4. Tính toán metric với EIGRP .................................................................. 42 5.3.5. Xác thực MD5 với EIGRP .................................................................... 43 5.3.6. Định nghĩa về ACL ............................................................................... 44 5.3.7. Phân loại ACL. ...................................................................................... 44 5.3.8. Thực hành Cấu hình EIGRP và ACL .................................................... 45 5.4. Giao thức định tuyến OSPF ........................................................................ 51 5.4.1. Định nghĩa giao thức OSPF ................................................................... 51 5.4.2. Area-id ................................................................................................... 52 5.4.3. Tính toán metric với OSPF .................................................................... 53 5.4.4. Lệnh trong cấu hình OSPF .................................................................... 53 5.4.5. Thực hành cấu hình định tuyến OSPFv2 ............................................... 54 CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 59 6.1. Khái niệm mạng riêng ảo VPN................................................................... 59 6.2. Phân loại mạng riêng ảo VPN .................................................................... 59 6.2.1. VPN Remote-Access ............................................................................. 59 6.2.2. VPN Site-to-Site .................................................................................... 60 6.3. Lợi ích của VPN ......................................................................................... 61 6.4. Các thành phần cần thiết để tạo kết nối VPN ............................................. 61 6.5. Thực hành cấu hình mô hình VPN Client to Site ....................................... 62 6.5.1. Mô hình cấu hình VPN Client to Site .................................................... 62 6.5.2. Yêu cầu thực hành ................................................................................. 62 6.5.3. Cấu hình VPN Client to Sites ................................................................ 63 viii SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 10. MỤC LỤC CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG INTERNET............ 70 7.1. Mô hình thực hiện ....................................................................................... 70 7.2. Yêu cầu cấu hình trên internet .................................................................... 70 7.3. Cấu hình trên môi trường Internet .............................................................. 71 7.3.1. Tạo FTP server ...................................................................................... 71 7.3.2. Tạo Web server ...................................................................................... 72 7.3.3. Cài đặt File server .................................................................................. 73 7.3.4. Cấu hình ................................................................................................. 74 7.4. Kiểm tra thực hiện cấu hình trên môi trường Internet ................................ 76 7.4.1. Kết nối giữa các máy và mạng Internet ................................................. 76 7.4.2. Kiểm tra các yêu cầu cấu hình ............................................................... 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 79 ix SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 11. DANH MỤC HÌNH ẢNH x SVTH: Đàm Văn Sáng DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình i: Ảnh Trung Tâm Athena .............................................................................. 1 Hình ii: Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 6 Hình 2.1: Phần mềm GNS3 .................................................................................. 10 Hình 2.2: Chấp nhận cài đặt GNS3. .................................................................... 10 Hình 2.3: Thư mục cài đặt. .................................................................................. 11 Hình 2.4: Các phần mềm cài đặt GNS3. .............................................................. 11 Hình 2.5: Vị trí lưu phần mềm GNS3. .................................................................. 12 Hình 2.6: Cài đặt WinPcap. ................................................................................. 12 Hình 2.7: Cài đặt Wireshark. ............................................................................... 13 Hình 2.8: Hoàn tất cài đặt GNS3. ........................................................................ 13 Hình 2.9: Giao diện cấu hình GNS3. ................................................................... 14 Hình 2.10: Kiểm tra Dynamips. ........................................................................... 15 Hình 2.11: Load file IOS. ..................................................................................... 15 Hình 2.12: Vị trí lưu file IOS (tùy vào từng vị trí mà ta lưu ISO). ...................... 16 Hình 2.13: Lưu cấu hình file IOS. ........................................................................ 16 Hình 2.14: Giả lập Router Cisco trên GNS3. ...................................................... 17 Hình 2.15: Cài đặt Idle PC. ................................................................................. 17 Hình 4.1: Standard static route ............................................................................ 27 Hình 4.2: Default static route .............................................................................. 28 Hình 4.3: Summary static routing ........................................................................ 29
  • 12. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 4.4: Floating static route ............................................................................ 30 Hình 4.5: Cấu hình Static route ........................................................................... 31 Hình 5.1: Quá trình hoạt động của RIP ............................................................... 35 Hình 5.2: Mô hình thực hành RIPv2 .................................................................... 36 Hinh 5.3: Kết quả ping từ PC1 đến PC2 (RIPv2) ................................................ 40 Hinh 5.4: Kết quả ping từ PC1 đến PC3 (RIPv2) ................................................ 40 Hình 5.5: Mô hình thực hành cấu hình EIGRP và ACL ...................................... 45 Hình 5.6: Kết quả ping từ PC1 đến PC4 (EIGRP) .............................................. 50 Hình 5.7: Kết quả ping từ PC1 sang PC4 sau khi cấu hình ACL. ....................... 50 Hình 5.8: Area-id ................................................................................................. 52 Hình 5.9: Mô hình Lab cấu hình OSPF. .............................................................. 54 Hình 5.10: Kết quả Ping đến PC2 sau khi cấu hình OSPFv2. ............................ 58 Hình 5.11: Kết quả ping đến PC ISP sau khi cấu hình OSPFv2 ......................... 58 Hình 6.1: Remote User Access ............................................................................. 59 Hình 6.2: VPN Site -to -Site ................................................................................. 60 Hình 6.3: Mô hình VPN Client to Site ................................................................. 62 Hình 6.4: Tạo kết nối VPN sử dụng phần mềm VPN client ................................. 68 Hình 6.5: Tạo kết nối VPN thành công ................................................................ 69 Hình 6.6: Kết quả ping giữa máy May-Client và máy May-XP ........................... 69 Hình 7.1: Mô hình thực hiện trên internet ........................................................... 70 Hình 7.2: Cài đặt FTP server ............................................................................... 71 xi SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 13. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 7.3: Cài đặt Web server .............................................................................. 72 Hình 7.4: Manage Your Server ............................................................................ 73 Hình 7.5: Tạo file server ...................................................................................... 73 Hình 7.6: Quản lý file server ............................................................................... 73 Hình 7.7: Kết quả Kết nối giữa các máy .............................................................. 76 Hình 7.8: Kết quả Kết nối giữa các máy và mạng Iternet ................................... 76 Hình 7.9: Kết quả máy VM1 truy cập Web server ............................................... 77 Hình 7.10: Kết quả máy VM1 truy cập FTP server ............................................. 77 Hình 7.11: Kết quả máy VM1 truy cập File server .............................................. 77 Hình 7.12: Kết quả máy VM2 truy cập Web server ............................................. 78 Hình 7.13: Máy VM2 bị chặn truy cập FTP server ............................................. 78 xii SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 14. GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH 1 SVTH: Đàm Văn Sáng MẠNG QUỐC TẾ ATHENA Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA, tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. Hình i: Ảnh Trung Tâm Athena Tên giao dịch nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED. ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà.
  • 15. GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt 2 TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CÁC CHI NHÁNH Trụ sở chính Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: (84-8) 3824 4041. Hotline: 094 323 00 99. Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh Nam. Website: www.Athena.Edu.Vn Điện thoại: (84-8) 2210 3801. Hotline: 094 320 00 88. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 16. GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA Trung tâm Athena đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI, CEH,...Song song đó, Trung tâm Athena còn có những chương trình đào tạo cao cấp và cung cấp nhân sự CNTT, quản trị mạng, an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An, ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức,… Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm Athena còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân (Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự,...... Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng, (AN2S) Athena network Chương trình Quản trị viên an ninh mạng, (ANST) Athena network security Chuyên viên quản trị mạng nâng cao, (ANMA) Athena network manager 3 NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CÁC SẢN PHẨM Các khóa học dài hạn: security specialist. Technician. Administrator. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 17. GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA • Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và 4 Các khóa học ngắn hạn + Khóa Quản trị mạng • Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN. • Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security. • Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE. • Quản trị window Vista. • Quản trị hệ thống Window Server 2008, 2012. • Lớp Master Exchange Mail Server. • Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA. • Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2. + Khóa thiết kế web và bảo mật mạng VirtuMart. • Lập trình web với Php và MySQL. • Bảo mật mạng quốc tế ACNS. • Hacker mũ trắng. • Athena Mastering Firewall Security. • Bảo mật website. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 18. GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA • Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn 5 Các sản phẩm khác • Chuyên đề thực hành sao lưu và phục hồi dữ liệu. • Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi. • Chuyên đề Ghost qua mạng. • Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn. • Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián. • Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin. • Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử. • Các dịch vụ hỗ trợ. • Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn. • Giới thiệu việc làm cho mọi học viên. • Thực tập có lương cho học viên khá giỏi. phí, không giới hạn thời gian. • Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 19. GIỚI THIỆU T.T ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA 6 CƠ CẤU TỔ CHỨC SVTH: Đàm Văn Sáng Hình ii: Cơ cấu tổ chức
  • 20. CHƯƠNG 1: NỘI DUNG ĐỀ TÀI THỰC TẬP Khi bước vào môi trường thực tập tại đơn vị thì công việc được phân công rõ ràng với đề tài mình tự chọn. Tên đề tài thực tập là Nghiên cứu cơ chế Routing của Cisco mô phỏng trên nền GNS3. Nội dung đề tài bao gồm: • Tìm hiểu các câu lệnh cấu hình căn bản (các mode dòng lệnh, cách 7 CHƯƠNG 1: NỘI DUNG ĐỀ TÀI THỰC TẬP 1.1. Nội dung để tài thực tập • Tìm hiểu cách cài đặt và giả lập router cisco trên nền GNS3. gán IP vào interface, kiểm tra các thông số IP). • Tìm hiểu tổng quan lý thuyết về định tuyến tĩnh, định tuyến động. • Thực hiện các mô hình lab static route. • Thực hiện các mô hình lab RIPv2, OSPF, EIGRP. • Cấu hình VPN client-to-site. • Thực hiện trên Server VPS. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 21. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER GNS3 là một trình giả lập mạng có giao diện đồ hoạ (graphical network simulator) cho phép dễ dàng thiết kế các mô hình mạng và sau đó chạy giả lập trên chúng. Tại thời điểm hiện tại GNS3 hỗ trợ các IOS của Router, ATM/Frame Relay/Ethernet switch và hub. Ta thậm chí có thể mở rộng mạng của mình bằng cách kết nối nó vào mạng ảo này. Để làm được điều này, GNS3 đã dựa trên Dynamips và một phần của Dynagen, nó được phát triển bằng Python và thông thông qua PyQt và phần giao diện đồ hoạ thì sử dụng thư viện Qt, rất nổi tiếng về tính hữu dụng của nó trong dự án KDE. GNS3 cũng sử dụng kỹ thuật SVG (Scalable Vector Graphics) để cung cấp các biểu tượng chất lượng cao cho việc thiết kế mô hình mạng. 8 CHƯƠNG 2: CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 2.1. Giới thiệu về GNS3 và cách download phần mềm GNS3 2.1.1. Giới thiệu về GNS3 - Phần mềm này được viết ra nhằm: • Giúp mọi người làm quen với thiết bị Cisco. • Kiểm tra và thử nghiệm những tính năng trong cisco IOS. • Test các mô hình mạng trước khi đi vào cấu hình thực tế. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 22. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER Người mới sử dụng GNS3 được đề nghị cài đặt gói GNS3 all-in-one, bao gồm Dynamips, Winpcap, Qemu/Pemu, Putty, VPCS và Wireshark giúp ta không cần phải cài Python, PyQt và Qt. Nó cũng cung cấp tính năng Explorer “tích hợp” nên bạn có thể double-click lên tập tin network để chạy chúng. Nó cung cấp mọi thứ bạn cần để có thể chạy được GNS3 trên máy cá nhân hay máy ở xa Người dùng Linux cần download Dynamips và giải nén vào một chỗ thích hợp. Cài đặt những gói phụ thuộc của GNS3 và sau đó chạy GNS3. Người dùng cũng có thể thử phiên bản binar y dành cho Linux, giúp không cần phải cài Python, PyQt và Qt. GNS3 cũng có thể được sử dụng để thử nghiệm các tính năng của Cisco IOS, Juniper JunOS hoặc kiểm tra cấu hình mà đã được triển khai trên router thật. Nhờ tích hợp với VirtualBox mà ngày nay ngay cả những kỹ sư hệ thống và quản trị viên có thể tận dụng lợi thế của GNS3 để làm những thí nghiệm và học tập trên Redhat (RHCE, RHCT), Microsoft (MSCE, MSCA), Novell (CLP) và nhiều chứng nhận nhà cung cấp khác. 9 2.1.2. Cách download phần mềm GNS3 Để sử dụng GNS3, ta có thể download tại đây: http://www.gns3.net/download/ Với người dùng Windows: Với người dùng Linux: SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 23. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER Kích đúp chuột vào file vừa download về (version hiện tại là v0.8.7) và tiến 10 2.2. Hướng dẫn cài đặt GNS3 hành cài đặt bình thường theo chế độ mặc định bằng cách nhấn Next. SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 2.1: Phần mềm GNS3 Nhấn I Agree để tiếp tục. Hình 2.2: Chấp nhận cài đặt GNS3.
  • 24. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 11 Nhấn Next để tiếp tục. SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 2.3: Thư mục cài đặt. Các phần mềm cài đặt cùng GNS3. Nhấn Next. Hình 2.4: Các phần mềm cài đặt GNS3.
  • 25. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 12 Nhấn Install để bắt đầu cài đặt. Hình 2.5: Vị trí lưu phần mềm GNS3. Nhấn OK để cài Winpcap. SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 2.6: Cài đặt WinPcap.
  • 26. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 13 Tiếp theo nhấn Next để tiến hành cài Wireshark. SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 2.7: Cài đặt Wireshark. Nhấn Finish hoàn tất cài đặt phần mềm GNS3. Hình 2.8: Hoàn tất cài đặt GNS3.
  • 27. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 14 2.3. Cấu hình GNS3 Sau khi cài đặt GNS3 thì ta cấu hình GNS3 theo hình sau: Hình 2.9: Giao diện cấu hình GNS3. 1. Kiểm tra đường dẫn hoạt động tốt chưa. 2. Kiểm tra xem Dynamips hoạt động đúng hay chưa. 3. Thêm File IOS. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 28. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 15 2.3.1. Test Dynamic Tìm đường dẫn đến thư mục dynamips trong thư mục lưu GNS3. Bấm vào Test để Kiểm tra xem Dynamips đã họat động đúng chưa: SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 2.10: Kiểm tra Dynamips. 2.3.2. Load file IOS Vào edit chọn như hình sau: Hình 2.11: Load file IOS.
  • 29. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER 16 Chọn đường dẫn đến vị trí lưu file IOS. Hình 2.12: Vị trí lưu file IOS (tùy vào từng vị trí mà ta lưu ISO). Kich Save ....=> close. SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 2.13: Lưu cấu hình file IOS.
  • 30. CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁCH CÀI ĐẶT GNS3 VÀ GIẢ LẬP ROUTER Sau khi cài đặt GNS3 thì ta có thể sử dụng Router Cisco kéo chuột đến biểu 17 2.4. Giả lập Router Cisco trên GNS3 tưởng Router và kéo giữ chuột tại một vị trí bên phải (Click chuột phải) : Hình 2.14: Giả lập Router Cisco trên GNS3. Cài đặt Idle PC giảm tốc độ CPU (chọn dòng có dấu *) - click chuột phải SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 2.15: Cài đặt Idle PC.
  • 31. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN Giống như là 1 máy tính, router có 1 CPU có khả năng xử lý các câu lệnh dựa trên nền tảng của router. Hai ví dụ về bộ xử lý mà Cisco dùng là Motorola 68030 và Orion/R4600. Phần mềm Cisco IOS chạy trên Router đòi hỏi CPU hay bộ vi xử lý để giải quyết việc định tuyến và bắc cầu, quản lý bảng định tuyến và một vài chức năng khác của hệ thống. CPU phải truy cập vào dữ liệu trong bộ nhớ để giải quyết các vấn đề hay lấy các câu lệnh. ROM: là bộ nhớ tổng quát trên một con chip hoặc nhiều con. Nó còn có thể nằm trên bảng mạch bộ vi xử lý của router. Nó chỉ đọc nghỉa là dữ liệu không thể ghi lên trên nó. Phần mềm đầu tiên chạy trên một router Cisco được gọi là bootstrap software và thường được lưu trong ROM. Bootstrap software được gọi khi router khởi động. Flash: bộ nhớ Flash nằm trên bảng mạch SIMM nhưng nó có thể được mở rộng bằng cách sử dụng thẻ PCMCIA (có thể tháo rời). Bộ nhớ flash hầu hết được sử dụng để lưu trữ một hay nhiều bản sao của phần mềm Cisco IOS. Các file cấu hình hay thông tin hệ thống cũng có thể được sao chép lên flash. Ở vài hệ thống gần đây, bộ nhớ flash còn được sử dụng để giữ bootstrap software. Flash memory chứa Cisco IOS software image. Đối với một số loại, Flash memory có thể chứa các file cấu hình hay boot image. Tùy theo loại mà Flash memory có thể là EPROMs, single in-line memory (SIMM) module hay Flash memory card. Một số loại router có từ 2 Flash memory trở lên dưới dạng single in-line memory modules (SIMM). Nếu như SIMM có 2 bank thì được gọi là dual-bank Flash memory. Các bank này có thể được phân thành nhiều phần logic nhỏ. 18 CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 3.1. Tổng quan hệ điều hành CISCO IOS 3.1.1. Kiến trúc hệ thống 3.1.2. Các loại bộ nhớ của Router Cisco SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 32. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN RAM: là bộ nhớ rất nhanh nhưng nó làm mất thông tin khi hệ thống khởi động lại. Nó được sử dụng trong máy PC để lưu các ứng dụng đang chạy và dữ liệu. Trên router, RAM được sử để giữ các bảng của hệ điều hành IOS và làm bộ đệm. RAM là bộ nhớ cơ bản được sử dụng cho nhu cầu lưu trữ các hệ điều hành. NVRAM: Trên router, NVRAM được sử dụng để lưu trữ cấu hình khởi động. Đây là file cấu hình mà IOS đọc khi router khởi động. Nó là bộ nhớ cực kỳ nhanh và liên tục khi khởi động lại. Mặc dù CPU và bộ nhớ đòi hỏi một số thành phần để chạy hệ điều hành IOS, router cần phải có các interface khác nhau cho phép chuyển tiếp các packet. Các interface nhận vào và xuất ra các kết nối đến router mang theo dữ liệu cần thiết đến router hay switch. Các loại interface thường dùng là Ethernet và Serial. Tương tự như là các phần mềm driver trên máy tính với cổng parallel và cổng USB, IOS cũng có các driver của thiết bị để hỗ trợ cho các loại interface khác nhau. Tất cả các router của Cisco có một cổng console cung cấp một kết nối serial không đồng bộ EIA/TIA-232. Cổng console có thể được kết nối tới máy tính thông qua kết nối serial để làm tăng truy cập đầu cuối tới router. Hầu hết các router đều có cổng auxiliary, nó tương tự như cổng console nhưng đặc trưng hơn, được dùng cho kết nối modem để quản lý router từ xa. 19 SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 33. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN Cisco có 3 mode lệnh, với từng mode sẽ có quyền truy cập tới những bộ lệnh User mode: Đây là mode đầu tiên mà người sử dụng truy cập vào sau khi đăng nhập vào router. User mode có thể được nhận ra bởi ký hiệu > ngay sau tên router. Mode này cho phép người dùng chỉ thực thi được một số câu lệnh cơ bản chẳng hạn như xem trạng thái của hệ thống. Hệ thống không thể được cấu hình hay khởi động lại ở mode này. Privileged mode: mode này cho phép người dùng xem cấu hình của hệ thống, khởi động lại hệ thống và đi vào mode cấu hình. Nó cũng cho phép thực thi tất cả các câu lệnh ở user mode. Privileged mode được nhận biết bởi ký hiệu # ngay sau tên router. Người sử dụng sẽ gõ câu lệnh enable để cho IOS biết là họ muốn đi vào Privileged mode từ User mode. Nếu enable password hay enabel secret password được cài đặt, nguời sử dụng cần phải gõ vào đúng mật khẩu thì mới có quyền truy cập vào privileged mode. Configuration mode: mode này cho phép người sử dụng chỉnh sửa cấu hình đang chạy. Để đi vào configuration mode, gõ câu lệnh configure terminal từ privileged mode. Configuration mode có nhiều mode nhỏ khác nhau, bắt đầu với global configuration mode, nó có thể được nhận ra bởi ký hiệu (config)# ngay sau tên router. Các mode nhỏ trong configuration mode thay đổi tuỳ thuộc vào bạn muốn cấu hình cái gì, từ bên trong ngoặc sẽ thay đổi. Chẳng hạn khi bạn muốn vào mode interface, ký hiệu sẽ thay đổi thành (config-if)# ngay sau tên router. Để thoát khỏi configuration mode, ta có thể gõ end hay nhấn tổ hợp phím Ctrl-Z. 20 3.2. Các câu lệnh cơ bản 3.2.1. Các mode dòng lệnh khác nhau: SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 34. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN Chú ý ở các mode, tuỳ vào tình huống cụ thể mà câu lệnh ? tại các vị trí sẽ hiển thị lên các câu lệnh có thể có ở cùng mức. Ký hiệu ? cũng có thể sử dụng ở giữa câu lệnh để xem các tuỳ chọn phức tạp của câu lệnh. Giới thiệu: Bảo mật là một yếu tố rất quan trọng trong network,vì thế nó rất đựơc quan tâm và sử dụng mật khẩu là một trong những cách bảo mật rất hiệu quả.Sử dụng mật khẩu trong router có thể giúp ta tránh được những sự tấn công router qua những phiên Telnet hay những sự truy cập trục tiếp vào router để thay đổi cấu hình mà ta không mong muốn từ người lạ. Mục đích: Cài đặt được mật khẩu cho router, khi đăng nhập vào, router phải Cấp độ 5 : mã hóa theo thuật toán MD5, đây là loại mã hóa 1 chiều, không thể giải mã được(cấp độ này được dùng để mã hoá mặc định cho mật khẫu enable secret gán cho router) Cấp độ 7 : mã hóa theo thuật toán MD7, đây là loại mã hóa 2 chiều,có thể giải mã được(cấp độ này được dùng để mã hóa cho các loại password khác khi cần như: enable password,line vty,line console…) Qui tắc đặt mật khẩu: mật khẩu truy nhập phân biệt chữ hoa,chữ thường,không quá 25 kí tự bao gồm các kí số,khoảng trắng nhưng không được sử dụng khoảng trắng cho kí tự đầu tiên. 21 3.2.2. Đặt mật khẩu truy nhập cho Router kiểm tra các loại mật khẩu cần thiết. Các cấp độ mã hóa của mật khẩu: Cấp độ 0 : đây là cấp độ không mã hóa. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 35. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN Enable secret : nếu đặt loai mật khẩu này cho Router,bạn sẽ cần phải khai báo khi đăng nhập vào chế độ user mode ,đây là loại mật khẩu có hiệu lực cao nhất trong Router,được mã hóa mặc định cấp độ 5. Enable password : đây là loại mật khẩu có chức năng tương tự như enable secret nhưng có hiệu lực yếu hơn, loại password này không được mã hóa mặc định, nếu yêu cầu mã hóa thì sẽ được mã hóa ở cấp độ 7. Line Vty : đây là dạng mật khẩu dùng để gán cho đường line Vty,mật khẩu Line console : đây là loại mật khẩu được kiểm tra để cho phép bạn sử dụng Line aux : đây là loại mật khẩu được kiểm tra khi bạn sử dụng cổng aux. Cấu hình cho mật khẩu enable secret (Chú ý :mật khẩu có phân biệt chữ hoa 22 Các loại mật khẩu cho Router này sẽ được kiểm tra khi bạn đăng nhập vào Router qua đường Telnet. cổng Console để cấu hình cho Router. Đặt mật khẩu cho Router Router >enable Router #config terminal và chữ thường) Router (config) #enable secret athena ← Mật khẩu là athena Cấu hình mật khẩu bằng lệnh enable password Router (config) #ena pass cisco ← Mật khẩu là cisco SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 36. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN Lưu ý : khi ta cài đặt cùng lúc 2 loại mật khẩu enable secret và enable password thì Router sẽ kiểm tra mật khẩu có hiệu lực mạnh hơn là enable secret. Khi mật khẩu secret không còn thì lúc đó mật khẩu enable password sẽ được kiểm tra. Router (config) #line console 0 ← mở Line Console cổng Console thứ 0 23 Cấu hình mật khẩu các đường kết nối. Mật khẩu cho Line vty. Router (config) #line vty 0 4 ← cho phép 5 phiên truy cập. Router (config-line) #password cisco ← password là cisco. Router (config-line) #login ← mở chế độ cài đặt password. Router(config-line) #exit Mật khẩu cho cổng console : Router (config-line) #password cisco ← password là cisco Router (config-line) #login ← mở chế độ cài đặt password Router (config-line) #exit SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 37. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN Dùng lệnh Show running-config ta sẽ thấy được các password đã cấu hình, nếu muốn mã hóa tất cả các password ta dùng lệnh Service password-encryption trong mode config. Chú ý : Ta không thể dùng lệnh no service password-encryption để bỏ chế độ mã hóa cho mật khẩu,ta chỉ có thể bỏ chế độ mã hóa khi gán lại mật khẩu khác Nếu muốn gỡ bỏ mật khẩu truy cập cho loại mật khẩu nào ta dùng lệnh no ở 24 Mật khẩu cho cổng aux: Router (config) #line aux 0 ← Số 0 chỉ số thứ tự cổng aux Router (config-line) #password cisco ← password là cisco Router (config-line) #login Router (config-line) #exit Câu lệnh kiểm tra password đã cấu hình: Router #show running-config Router (config) #service password-encryption Gỡ bỏ mật khẩu cho router : trước câu lệnh gán cho loại mật khẩu đó. Ví dụ : Muốn gỡ bỏ mật khẩu secret là athena cho router Router (config) #no enable secret athena Router (config) #exit SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 38. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN Dùng lệnh copy running-config startup-config hay write memory để lưu file 25 3.2.3. Lệnh cơ bản Router Cisco Đặt Banner: Router (config) #banner motd # banner # Bật cổng (no shutdown) và đặt địa chỉ IP cho interface: Router (config) #interface name-interface Router (config-if) #no shutdown Router (config-if) #ip address address subnet-mask Ví dụ: Bật cổng (no shutdown) và đặt địa chỉ IP cho cổng Fast-Ethernet Router (config) #interface f0/0 Router (config-if) #no shutdown Router (config-if) #ip address 192.168.1.1 255.255.255.0 Kiểm tra địa chỉ ip cổng: show ip interface brief Mô tả các cổng Router (config-if) #description mô tả Lưu cấu hình cấu hình từ DRAM vào NVRAM (có thể dùng lệnh tắt copy run start hay wr) Router #copy running-config startup-config SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 39. CHƯƠNG 3: CÁC CÂU LỆNH CẤU HÌNH CƠ BẢN 26 Xem cấu hình đã lưu trong NVRAM Router #show startup-config Các lệnh show và ping kiểm tra Xem trạng thái các cổng: Router #show ip interface brief Xem cấu hình đang chạy: Router #show running-config Xem version, xem tình trạng phần cứng, bộ nhớ, thanh ghi: Router #show version Lệnh Ping: Router #ping address-destinations Ví dụ lệnh ping: Router #ping 10.10.10.254 SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 40. CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) Đối với định tuyến tĩnh các thông tin về đường đi phải do người quản trị mạng nhập cho router .Khi cấu trúc mạng có bất kỳ thay đổi nào thì chính người quản trị mạng phải xoá hoặc thêm các thông tin về đường đi cho router .Những loại đường đi như vậy gọi là đường được cấu hình bằng định tuyến tĩnh. Định tuyến tĩnh thường được dùng trong hệ thống mạng vừa và nhỏ, trong những hệ thống mạng lớn, định tuyến tĩnh thường được sử dụng kết hợp với giao thức định tuyến động cho một số mục đích đặc biệt. Router (config) #ip route network-address subnet-mask {ip-address | 27 CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 4.1. Giới thiệu về Static Route 4.2. Phân loại Static route 4.2.1. Standard Static route Đây là dạng thông thường mà ta hay gặp nhất của định tuyến tĩnh. Cấu trúc câu lệnh cấu hình: interface-type interface number [ip-address]} [distance] [name name] SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 4.1: Standard static route
  • 41. CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) Default Static route là một con đường phù hợp với tất cả các gói. Default Static route xác định địa chỉ IP gateway router sẽ gửi tất cả các gói IP mà nó không có một con đường học bằng định tuyến động hoặc tĩnh. Default Static route chỉ đơn giản là một tuyến đường tĩnh với 0.0.0.0 / 0 là địa chỉ IPv4 đích. Default Static route tạo ra một Gateway của Last Resort. Lưu ý: Tất cả các tuyến đường xác định một điểm đến cụ thể với một mặt nạ Default Static route được sử dụng: Khi không có các tuyến đường khác trong bảng định tuyến phù hợp với địa chỉ IP đích gói tin. Nói cách khác, khi đường đi đến đích cụ thể hơn không tồn tại. 28 4.2.2. Default Static route mạng con lớn hơn được ưu tiên hơn các Default Static route. Câu lệnh cấu hình: Router (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 {ip-address | exit-intf} SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 4.2: Default static route
  • 42. CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) Để giảm số lượng các mục bảng định tuyến, nhiều tuyến đường tĩnh có thể • Các mạng đích là tiếp giáp và có thể được tóm tắt thành một địa chỉ mạng • Các đường định tuyến tĩnh cùng sử dụng exit interface hoặc next-hop IP. 29 4.2.3. Summary Static route được tóm tắt thành một tuyến đường tĩnh duy nhất nếu: duy nhất. SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 4.3: Summary static routing
  • 43. CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) Một loại tuyến tĩnh là Floating static route. Floating static route là các tuyến đường tĩnh được sử dụng để cung cấp một đường dẫn sao lưu của một tuyến đường tĩnh hoặc động chính, trong trường hợp đường chính có sự cố xảy ra. Floating static route chỉ được sử dụng khi các tuyến đường chính là không có sẵn. Để thực hiện điều này, Floating static route được cấu hình với một AD cao hơn so với các tuyến đường chính. AD đại diện cho độ tin cậy của một tuyến đường. Nếu có nhiều con đường đến đích tồn tại, router sẽ chọn con đường với AD thấp nhất. 30 4.2.4. Floating Static route SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 4.4: Floating static route
  • 44. CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 31 4.3. Thực hành cấu hình định tuyến tĩnh (static route) 4.3.1. Mô hình thực hành SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 4.5: Cấu hình Static route 4.3.2. Yêu cầu bài thực hành Chuẩn bị mô hình như trên hình 4.5 cấu hình địa chỉ IP cho toàn bộ mô hình, cấu hình định tuyến Static routing. Cấu hình đầy đủ các dạng của Static Route: • Standard Static route. • Default Static route. • Summary Static route. • Floating Static route.
  • 45. CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) 32 4.3.3. Các bước thực hành cấu hình Static Route Cấu hình trên router R1 Đánh địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của router R1: R1 (config) #interface S0/1 R1 (config-if) #ip address 192.168.0.6 255.255.255.252 R1 (config-if) #no shutdown R1 (config) #interface S0/2 R1 (config-if) #ip address 192.168.0.9 255.255.255.252 R1 (config-if) #no shutdown R1 (config) #interface e1/0 R1 (config-if) #ip address 172.31.11.254 255.255.255.0 R1 (config-if) #no shutdown R1 (config) #interface e1/1 R1 (config-if) #ip address 172.31.12.254 255.255.255.0 R1 (config-if) #no shutdown R1 (config) #interface e1/2 R1 (config-if) #ip address 172.31.12.254 255.255.255.0 R1 (config-if) #no shutdown SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 46. CHƯƠNG 4: ĐỊNH TUYẾN TĨNH (STATIC ROUTE) Ta cấu hình sao cho các gói tin từ R1 sẽ đi qua cổng S0/1, chỉ khi nào cổng S0/1 bị đứt các gói tin mới đi qua cổng S0/2. Bằng cách tăng chỉ số AD (ở đây cấu hình AD=5) của đường Default static route lên cao hơn đường standard static route. Ta cấu hình định tuyến tĩnh (Static Route) tương tự như trên hai router R2 33 Cấu hình định tuyến Static Route trên router R1: Cấu hình Standard Static Route: R1 (config) #ip route 192.168.0.0 255.255.255.252 S0/1 Cấu hình Summary Static Route: R1 (config) #ip route 172.16.8.0 255.255.252.0 S0/1 Cấu hình Default Static Route: R1 (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0 S0/2 5 Cấu hình Floating Static Route: R1 (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0 S0/2 5 Hình 4.6 Cấu hình Floating Static Route và R3. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 47. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) Giao thức định tuyến động cho phép router này chia sẻ các thông tin định tuyến mà nó biết cho các router khác .Từ đó các router có thể xây dựng và bảo trì bảng định tuyến của nó. Một số giao thức định tuyến: RIP, IGRP, EIGRP, OSPF... RIP (Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến dùng để quảng bá thông tin về địa chỉ mà mình muốn quảng bá ra bên ngoài và thu thập thông tin để hình thành bảng định tuyến (Routing Table) cho Router. Đây là loại giao thức Distance Vector sử dụng tiêu chí chọn đường chủ yếu là dựa vào số hop (hop count) và các địa chỉ mà Rip muốn quảng bá được gởi đi ở dạng Classful (đối với RIP verion 1) và Classless (đối với RIP version 2). Vì sử dụng tiêu chí định tuyến là hop count và bị giới hạn ở số hop là 15 nên • Nếu số lượng hop để tới đích lớn hơn 15 thì gói dữ liệu sẽ bị huỷ bỏ. 34 CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 5.1. Giới thiệu định tuyến động 5.2. Giao thức RIP (routing information protocol) 5.2.1. Định nghĩa giao thức này chỉ được sử dụng trong các mạng nhỏ (dưới 15 hop). Đặc điểm chính của RIP: • Là giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách. • Sử dụng số lượng hop để làm thông số chọn đường đi. • Cập nhật theo định kỳ mặc định là 30 giây. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 48. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) RIP gửi broadcast bản tin Request ra tất cả các active interface. Sau đó lắng nghe hay đợi Response message từ router khác. Còn các router neighbor nhận được các Request message rồi gửi Response message chứa toàn bộ routing table. • RIPv2 cung cấp định tuyến cố định, truyền thông tin cố định và truyền thông tin subnet mask trong các cập nhật định tuyến. ). RIPv2 được phát triển từ RIPv1 nên vẫn giữ các đặc điểm như RIPv1: • Là một giao thức theo Distance Vector, sử dụng số lượng hop làm • Sử dụng thời gian holddown để chống loop với thời gian mặc định là 35 5.2.2. Hoạt động của RIP Hình 5.1: Quá trình hoạt động của RIP 5.2.3. RIPv2 thông số định tuyến. 180 giây. • Sử dụng cơ chế split horizon để chống loop. • Số hop tối đa là 16. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 49. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 36 5.2.4. Thực hành cấu hình RIPv2 a. Mô hình thực hành SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 5.2: Mô hình thực hành RIPv2 b. Yêu cầu cấu hình thực hành • Cầu hình RIPv2 trên các router R1, R2, R3. • Router R1 cấu hình đường default route tới nhà ISP đồng thời quảng bá cho các router R2, R3 (đường kết nối với nhà ISP không tham gia định tuyến). • Ngăn chặn cập nhật những gói tin cập nhật không cần thiết. • Tắt chức năng auto- summary.
  • 50. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 37 c. Các bước cấu hình thực hành RIPv2 Router R1: R1 sẽ cấu hình RIPv2 quảng bá 3 đường mạng kết nối trực tiếp là: + 172.16.1.0/24 + 192.168.0.0/30 + 192.168.0.4/30 Cấu hình định tuyến RIPv2 trên router R1: R1 (config) #router rip R1 (config-router) #version 2 R1 (config-router) #no auto-summary R1 (config-router) #network 172.16.1.0 R1 (config-router) #network 192.168.0.0 R1 (config-router) #network 192.168.0.4 R1 (config-router) #passive-interface f0/0 Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 51. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 38 Router R2: R3 sẽ cấu hình RIPv2 quảng bá 3 đường mạng kết nối trực tiếp là: + 172.16.2.0/24 + 192.168.0.0/30 + 192.168.0.8/30 Cấu hình định tuyến RIPv2 trên router R2: R2 (config) #router rip R2 (config-router) #version 2 R2 (config-router) #no auto-summary R2 (config-router) #network 172.16.2.0 R2 (config-router) #network 192.168.0.0 R2 (config-router) #network 192.168.0.8 R2 (config-router) #passive-interface f0/0 R2 (config-router) #default-information originate Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 52. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 39 Router R3: R3 sẽ cấu hình RIPv2 quảng bá 3 đường mạng kết nối trực tiếp là: + 192.168.0.8/30 + 192.168.0.4/30 Cấu hình định tuyến RIPv2 trên router R3: R3 (config) #router rip R3 (config-router) #version 2 R3 (config-router) #no auto-summary R3 (config-router) #network 192.168.0.0 R3 (config-router) #network 192.168.0.4 Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 53. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 40 Kiểm tra: • Ping PC1 đến PC2 Hinh 5.3: Kết quả ping từ PC1 đến PC2 (RIPv2) • Ping PC1 đến PC3 Hinh 5.4: Kết quả ping từ PC1 đến PC3 (RIPv2) SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 54. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) EIGRP là một giao thức định tuyến do Cisco phát triển, chỉ chạy trên các sản EIGRP là một giao thức dạng Distance – vector được cải tiến (Advanced Distance vector). EIGRP không sử dụng thuật toán truyền thống cho Distance – vector là thuật toán Bellman – Ford mà sử dụng một thuật toán riêng được phát triển bởi J.J. Garcia Luna Aceves – thuật toán DUAL. Cách thức hoạt động của EIGRP cũng khác biệt so với RIP và vay mượn một số cấu trúc và khái niệm của OSPF như: xây dựng quan hệ láng giềng, sử dụng bộ 3 bảng dữ liệu (bảng neighbor, bảng topology và bảng định tuyến). Chính vì điều này mà EIGRP thường được gọi là dạng giao thức lai ghép (hybrid). Một đặc điểm nổi bật trong việc cải tiến hoạt động của EIGRP là không gửi cập nhật theo định kỳ mà chỉ gửi toàn bộ bảng định tuyến cho láng giềng cho lần đầu tiên thiết lập quan hệ láng giềng, sau đó chỉ gửi cập nhật khi có sự thay đổi. Điều này tiết kiệm rất nhiều tài nguyên mạng. Việc sử dụng bảng topology và thuật toán DUAL khiến cho EIGRP có tốc EIGRP sử dụng một công thức tính metric rất phức tạp dựa trên nhiều thông Chỉ số AD của EIGRP là 90 cho các route internal và 170 cho các route 41 5.3. Giao thức định tuyến EIGRP và ACL 5.3.1. Định nghĩa giao thức EIGRP phẩm của Cisco. Đây là điểm khác biệt của EIGRP so với các giao thức khác. 5.3.2. Đặc điểm giao thức EIGRP độ hội tụ rất nhanh. số: Bandwidth, delay, load và reliability. external. EIGRP chạy trực tiếp trên nền IP và có số protocol – id là 88. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 55. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 42 5.3.3. Thiết lập quan hệ láng giềng trong EIGRP SVTH: Đàm Văn Sáng Giống OSPF, ngay khi bật EIGRP trên một cổng, router sẽ gửi các gói tin hello ra khỏi cổng để thiết lập quan hệ láng giềng với router kết nối trực tiếp với mình. Điểm khác biệt là các gói tin hello được gửi đến địa chỉ multicast dành riêng cho EIGRP là 224.0.0.10 với giá trị hello – timer (khoảng thời gian định kỳ gửi gói hello) là 5s. Và cũng giống như OSPF, không phải cặp router nào kết nối trực tiếp với nhau cũng xây dựng được quan hệ láng giềng. Để quan hệ láng giềng thiết lập được giữa hai router, chúng phải khớp với nhau một số thông số được trao đổi qua các gói tin hello, các thông số này bao gồm:  Giá trị AS được cấu hình trên mỗi router.  Các địa chỉ đấu nối giữa hai router phải cùng subnet.  Thỏa mãn các điều kiện xác thực.  Cùng bộ tham số K. 5.3.4. Tính toán metric với EIGRP Metric của EIGRP được tính theo một công thức rất phức tạp với đầu vào là 04 tham số: Bandwidth min trên toàn tuyến, Delay tích lũy trên toàn tuyến (trong công thức sẽ ghi ngắn gọn là Delay), Load và Reliabily cùng với sự tham gia của các trọng số K: Metric = [K1*10^7/Bandwidth min + (K2*10^7/Bandwidth min)/(256 – Load) + K3* Delay]*256*[K5/(Reliabilty + K4)]
  • 56. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) Metric = [K1*10^7/Bandwidth min + (K2*10^7/Bandwidth min)/(256 – Mặc định bộ tham số K được thiết lập là: K1 = K3 = 1; K2 = K4 = K5 = 0 EIGRP chỉ hỗ trợ một kiểu xác thực duy nhất là MD5. Với kiểu xác thực này, các password xác thực sẽ không được gửi đi mà thay vào đó là các bản hash được gửi đi. Các router sẽ xác thực lẫn nhau dựa trên bản hash này. Ta có thủ tục cấu hình xác thực trên EIGRP sẽ gồm các bước như sau: 43 Ta lưu ý về đơn vị sử dụng cho các tham số trong công thức ở trên:  Bandwidth: đơn vị là Kbps.  Delay: đơn vị là 10 micro second.  Load và Reliability là các đại lượng vô hướng. Nếu K5 = 0, công thức trở thành: Load) + K3* Delay]*256 nên công thức dạng đơn giản nhất ở mặc định sẽ là: Metric = [10^7/Bandwidth min + Delay]*256. 5.3.5. Xác thực MD5 với EIGRP R (config) #key chain tên của key-chain R (config-keychain) #key key-id R (config-keychain-key) #key-string password R (config-if) #ip authentication mode eigrp AS md5 R (config-if) #ip authentication key-chain eigrp AS tên-key-chain SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 57. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) ACL là một danh sách các câu lệnh được áp đặt vào các cổng (interface) của router. Danh sách này chỉ ra cho router biết loại packet nào được chấp nhận (allow) và loại packet nào bị hủy bỏ (deny). Sự chấp nhận và huỷ bỏ này có thể dựa vào địa chỉ nguồn, địa chỉ đích hoặc chỉ số port. Standard (ACLs): Lọc (Filter) địa chỉ ip nguồn (Source) vào trong mạng – đặt gần đích (Destination). Standard ACLs sử dụng số từ 1 -> 99 hay 1300 -> 1999. Extended (ACLs): Lọc địa chỉ ip nguồn và đích của 1 gói tin (packet), giao thức tầng “Network layer header” như TCP, UDP, ICMP…, và port numbers trong tầng “Transport layer header”. Nên đặt gần nguồn (source). Extanded ACLs sử dụng số từ 100 -> 199 hay 2000 -> 2699. Router (config) #access-list [#] [permit deny] [protocol] [wildcard mask] [operator source port] [destination address] [wildcard mask] [operator destination port] [log] 44 5.3.6. Định nghĩa về ACL 5.3.7. Phân loại ACL. Có 2 loại Access lists là: Standard Access lists và Extended Access lists Router (config) #access-list [#] [permit deny] [wildcard mask] [log] Áp dụng ACL vào interface theo chiều inbound hay outbound: Router (config-if) #ip access-group [#] [in out] – interface access control SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 58. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 2. R1 cấu đường default route ra internet đồng thời quảng bá cho các 1. Ngăn tất cả gói tin từ đường mạng 172.16.1.0/24 đến đường mạng 2. Chặn các địa chỉ đường mạng 172.16.1.0/24 ra ngoài internet, (chặn 45 5.3.8. Thực hành Cấu hình EIGRP và ACL a. Mô hình thực hành Hình 5.5: Mô hình thực hành cấu hình EIGRP và ACL b. Yêu cầu cấu hình thực hành EIGRP 1. Cấu hình định tuyến EIGRP trên các router R1, R2, R3 (AS=1). router R1, R2. 3. Tắt các đường cập nhật không cần thiết. ACL 172.16.2.0/24. không ping được google.com). SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 59. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 46 c. Thực hành cấu hình EGIRP và ACL Cấu hình EIGRP  Cấu hình trên router R1 R1 cấu hình EIGRP quảng bá hai đường mạng: + 192.168.0.8/30 + 192.168.0.0/30 Cấu hình định tuyến EIGRP trên router R1: R1 (config) #router eigrp 1 R1 (config-router) #no auto-summary R1 (config-router) #network 192.168.0.8 0.0.0.3 R1 (config-router) #network 192.168.0.0 0.0.0.3 R1 (config-router) #redistribute static Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 60. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 47  Cấu hình trên router R2 R2 Cấu hình định tuyến EIGRP quảng bá các đường mạng sau: + 172.16.1.0/24 + 192.168.0.0/30 + 192.168.0.4/30 Cấu hình định tuyến EIGRP trên router R2: R1 (config) #router eigrp 1 R1 (config-router) #no auto-summary R1 (config-router) #network 192.168.0.4 0.0.0.3 R1 (config-router) #network 192.168.0.0 0.0.0.3 R1 (config-router) #network 172.16.1.0 0.0.0.255 R1 (config-router) #passive-interface f1/0 Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 61. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 48  Cấu hình trên router R3 R3 Cấu hình định tuyến EIGRP quảng bá các đường mạng sau: + 172.16.2.0/24 + 192.168.0.8/30 + 192.168.0.4/30 Cấu hình định tuyến EIGRP trên router R3: R1 (config) #router eigrp 1 R1 (config-router) #no auto-summary R1 (config-router) #network 192.168.0.8 0.0.0.3 R1 (config-router) #network 192.168.0.4 0.0.0.3 R1 (config-router) #network 172.16.2.0 0.0.0.255 R1 (config-router) #passive-interface f1/0 Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 62. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE)  Tạo ACL: Ngăn tất cả gói tin từ đường mạng 172.16.1.0/24 đến R2 (config) #access-list 103 deny ip 172.16.1.0 0.0.0.255 172.16.2.0 0.0.0.255  Chặn các địa chỉ đường mạng 172.16.1.0/24 ra ngoài internet.( chặn 49 Cấu hình ACL đường mạng 172.16.2.0/24. • Tạo ACL: R2 (config) #access-list 103 permit ip any any • Áp ACL vào interface: R2 (config) #interface f1/0 R2 (config-if) #ip access-group 103 in không ping được google.com) • Tạo ACL: R2 (config) #access-list 100 deny tcp 172.16.1.0 0.0.0.255 any eq www R2 (config) #access-list 100 permit tcp any any R2 (config) #access-list 1 permit any any (ACL cấu hình NAT) • Áp ACL vào interface: R2 (config) #interface f1/0 R2 (config-if) #ip access-group 100 out SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 63. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 50 d. Kiểm tra cấu hình thực hành Kiểm tra EIGRP • Ping giữa PC1 và PC4. Hình 5.6: Kết quả ping từ PC1 đến PC4 (EIGRP) Kiểm tra ACL • Ping từ PC1 đến PC4. Hình 5.7: Kết quả ping từ PC1 sang PC4 sau khi cấu hình ACL. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 64. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) OSPF là một giao thức link – state điển hình. Mỗi router khi chạy giao thức sẽ gửi các trạng thái đường link của nó cho tất cả các router trong vùng (area). Sau một thời gian trao đổi, các router sẽ đồng nhất được bảng cơ sở dữ liệu trạng thái đường link (Link State Database – LSDB) với nhau, mỗi router đều có được “bản đồ mạng” của cả vùng. Từ đó mỗi router sẽ chạy giải thuật Dijkstra tính toán ra một cây đường đi ngắn nhất (Shortest Path Tree) và dựa vào cây này để xây dựng nên bảng định tuyến. • Metric của OSPF còn gọi là cost, được tính theo bandwidth trên cổng • OSPF là một giao thức chuẩn quốc tế, được định nghĩa trong RFC – 51 5.4. Giao thức định tuyến OSPF 5.4.1. Định nghĩa giao thức OSPF  Một số đặc điểm chính của giao thức OSPF: • OSPF có AD = 110. chạy OSPF. • OSPF chạy trực tiếp trên nền IP, có protocol – id là 89. 2328.  Các bước hoạt động của OSPF như sau: • Bầu chọn Router – id. • Thiết lập quan hệ láng giềng (neighbor). • Trao đổi LSDB. • Tính toán xây dựng bảng định tuyến. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 65. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) Nguyên tắc hoạt động của OSPF là mỗi router phải ghi nhớ bảng cơ sở dữ liệu trạng thái đường link của toàn bộ hệ thống mạng chạy OSPF rồi từ đó thực hiện tính toán định tuyến dựa trên bảng cơ sở dữ liệu này. Để giảm tải bộ nhớ cũng như tải tính toán cho mỗi router và giảm thiểu lượng thông tin định tuyến cần trao đổi, các router chạy OSPF được chia thành nhiều vùng (area), mỗi router lúc này chỉ cần phải ghi nhớ thông tin cho một vùng. Cách tổ chức như vậy giúp tiết kiệm tài nguyên mạng và tài nguyên trên mỗi router. Ngoài ra, cách tổ chức này còn cô lập được những bất ổn vào trong một vùng. Mỗi vùng được chỉ ra sẽ có một giá trị định danh cho vùng gọi là Area – id. Area – id có thể được hiển thị dưới dạng một số tự nhiên hoặc dưới dạng của một địa chỉ IP. 52 5.4.2. Area-id SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 5.8: Area-id
  • 66. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) Metric trong OSPF được gọi là cost, được xác định dựa vào bandwidth danh Ta phân biệt giữa bandwidth danh định trên cổng và tốc độ thật của cổng ấy. Hai giá trị này không nhất thiết phải trùng nhau và giá trị danh định mới chính là giá trị được tham gia vào tính toán định tuyến. Giá trị danh định được thiết lập trên cổng bằng câu lệnh: Process – id: số hiệu của tiến trình OSPF chạy trên router, chỉ có ý nghĩa Để cho một cổng tham gia OSPF, ta thực hiện “network” địa chỉ mạng của cổng đó. Với OSPF ta phải sử dụng thêm wildcard – mask để lấy chính xác subnet tham gia định tuyến. Ta cũng phải chỉ ra link thuộc area nào bằng tham số “area”. 53 5.4.3. Tính toán metric với OSPF định của đường truyền theo công thức như sau: Metric = cost = 10^8/Bandwidth (đơn vị bps). R (config-if) #bandwidth BW(đơn vị là kbps) 5.4.4. Lệnh trong cấu hình OSPF R (config) #router ospf process-id R (config-router) #network địa chỉ IP wildcard-mask area area-id Trong đó: local trên router. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 67. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) • Chuẩn bị kết nối như hình vẽ, cấu hình địa chỉ ip cho các giao diện • Cấu hình định tuyến OSPF trên các router R1, R2, R3 (process-id =1, • R1 cấu đường default route đến router ISP đồng thời quảng bá cho 54 5.4.5. Thực hành cấu hình định tuyến OSPFv2 a. Mô hình thực hành cấu hình OSPFv2 Hình 5.9: Mô hình Lab cấu hình OSPF. b. Yêu cầu cấu hình thực hành (interface) Router. Area 0). các router R1, R2. • Tắt các đường cập nhật không cần thiết và cấu hình router-id. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 68. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 55 c. Thực hành cấu hình OSPFv2 Cấu hình trên Router R1 R1 cấu hình OSPFv2 quảng bá các đương mạng kết nối trực tiếp: + 172.168.1.0/24 + 192.168.0.0/30 + 192.168.0.8/30 Lệnh cấu hình OSPFv2 trên Router R1: R1 (config) #router ospf 1 R1 (config-router) #router-id 1.1.1.1 R1 (config-router) #network 172.16.1.0 0.0.0.255 area 0 R1 (config-router) #network 192.168.0.0 0.0.0.3 area 0 R1 (config-router) #network 192.168.0.8 0.0.0.3 area 0 R1 (config-router) #default-information originate Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 69. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 56 Cấu hình trên Router R2 R2 cấu hình OSPFv2 quảng bá các đương mạng kết nối trực tiếp: + 172.168.2.0/24 + 192.168.0.0/30 + 192.168.0.4/30 Lệnh cấu hình OSPFv2 trên Router R2: R2 (config) #router ospf 1 R2 (config-router) #router-id 2.2.2.2 R2 (config-router) #network 172.16.2.0 0.0.0.255 area 0 R2 (config-router) #network 192.168.0.0 0.0.0.3 area 0 R2 (config-router) #network 192.168.0.4 0.0.0.3 area 0 R2 (config-router) #passive-interface f1/0 Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 70. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 57 Cấu hình trên Router R3 R3 cấu hình OSPFv2 quảng bá các đương mạng kết nối trực tiếp: + 172.168.3.0/24 + 192.168.0.8/30 + 192.168.0.4/30 Lệnh cấu hình OSPFv2 trên Router R3: R3 (config) #router ospf 1 R3 (config-router) #router-id 3.3.3.3 R3 (config-router) #network 172.16.3.0 0.0.0.255 area 0 R3 (config-router) #network 192.168.0.8 0.0.0.3 area 0 R3 (config-router) #network 192.168.0.4 0.0.0.3 area 0 R3 (config-router) #passive-interface f1/0 Kiểm tra hiển thị: show ip route SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 71. CHƯƠNG 5: ĐỊNH TUYẾN ĐỘNG (DYNAMIC ROUTE) 58 Kiểm tra kết quả cấu hình OSPFv2 • Ping PC2 Hình 5.10: Kết quả Ping đến PC2 sau khi cấu hình OSPFv2. • Ping PC bên router ISP Hình 5.11: Kết quả ping đến PC ISP sau khi cấu hình OSPFv2 SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 72. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 6.1. Khái niệm mạng riêng ảo VPN Mạng riêng ảo hay còn được biết đến với từ viết tắt VPN, đây không phải là một khái niệm mới trong công nghệ mạng. VPN có thể được đinh nghĩa như là một dịch vụ mạng ảo được triển khai trên cơ sở hạ tầng của hệ thống mạng công cộng với mục đích tiết kiệm chi phí cho các kết nối điểm-điểm. Hai đặc điểm quan trọng của công nghệ VPN là ''riêng'' và ''ảo" tương ứng với hai thuật ngữ tiếng anh (Virtual and Private). VPN có thể xuất hiện tại bất cứ lớp nào trong mô hình OSI, VPN là sự cải tiến cơ sở hạ tầng mạng WAN, làm thay đổi và làm tăng thêm tích chất của mạng cục bộ cho mạng WAN. VPN Remote Access—Cung cấp kết nối truy cập từ xa đến một mạng Intranet hoặc Extranet dựa trên hạ tầng được chia sẻ. VPN Remote Access sử dụng đường truyền Analog, Dial, ISDN, DSL, Mobile IP và Cable để thiết lập kết nối đến các Mobile user. Một đặc điểm quan trọng của VPN Remote Access là: Cho phép người dùng di động truy cập từ xa vào hệ thống mạng nội bộ trong công ty để làm việc. 59 6.2. Phân loại mạng riêng ảo VPN 6.2.1. VPN Remote-Access SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 6.1: Remote User Access
  • 73. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) Bằng việc sử dụng một thiết bị chuyên dụng và cơ chế bảo mật diện rộng, mỗi công ty có thể tạo kết nối với rất nhiều các site qua một mạng công cộng như Internet. Các mạng Site-to-site VPN có thể thuộc một trong hai dạng sau: Intranet-based: Áp dụng trong truờng hợp công ty có một hoặc nhiều địa điểm ở xa, mỗi địa điểm đều đã có 1 mạng cục bộ LAN. Khi đó họ có thể xây dựng một mạng riêng ảo VPN để kết nối các mạng cục bộ đó trong 1 mạng riêng thống nhất. Extranet-based: Khi một công ty có một mối quan hệ mật thiết với một công ty khác (ví dụ như, một đồng nghiệp, nhà hỗ trợ hay khách hàng), họ có thể xây dựng một mạng extranet VPN để kết nối kiểu mạng Lan với mạng Lan và cho phép các công ty đó có thể làm việc trong một môi trường có chia sẻ tài nguyên. 60 6.2.2. VPN Site-to-Site SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 6.2: VPN Site -to -Site
  • 74. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) VPN cung cấp nhiều đặc tính hơn so với những mạng truyền thống và những • Giảm chi phí đường truyền: cho phép tiết kiệm đến 60% chi phí so • Giảm chi phí đầu tư: VPN không tốn chi phí đầu tư cho máy chủ, bộ định tuyến, các bộ chuyển mạch như khi đầu tư cho một mạng WAN của công ty (có thể thuê của các nhà cung cấp dịch vụ). • Giảm chi phí quản lý và hỗ trợ. Với quy mô kinh tế của mình các nhà cung cấp dịch vụ có thể mang lại cho công ty những tiết kiệm có giá trị so với với việc tự quản lý mạng • Truy cập mọi lúc mọi nơi. VPN không làm ảnh hưởng đến bất kỳ một User Authentication: cung cấp cơ chế chứng thực người dùng, chỉ cho phép Address Management: cung cấp địa chỉ IP hợp lệ cho người dùng sau khi Data Encryption: cung cấp giải pháp mã hoá dữ liệu trong quá trình Key Management: cung cấp giải pháp quản lý các khoá dùng cho quá 61 6.3. Lợi ích của VPN mạng leased-line. Bao gồm: với thuê bao đường truyền và giảm đáng kể tiền cước. dịch vụ truền thống nào của Internet. 6.4. Các thành phần cần thiết để tạo kết nối VPN người dùng hợp lệ kết nối và truy cập hệ thống VPN. gia nhập hệ thống VPN để có thể truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ. truyền nhằm bảo đảm tính riêng tư và toàn vẹn dữ liệu. trình mã hoá và giải mã dữ liệu. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 75. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK)  Router Router-Sites cấu hình VPN Client to Site cho phép May- 62 6.5. Thực hành cấu hình mô hình VPN Client to Site 6.5.1. Mô hình cấu hình VPN Client to Site Hình 6.3: Mô hình VPN Client to Site 6.5.2. Yêu cầu thực hành  Chuẩn bị kết nối như hình vẽ, đặt địa IP các giao diện (interface). Client có thể truy cập vào mạng nội bộ của Router-Sites. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 76. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) Router-Sites (config) #access-list access-list 111 deny ip 10.10.10.0 0.0.0.255 192.168.1.0 0.0.0.255 63 6.5.3. Cấu hình VPN Client to Sites Cấu hình trên Router-Sites Đặt địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router-Sites: Router-Sites (config) #interface S1/0 Router-Sites (config-if) #ip address 2.2.2.1 255.255.255.252 Router-Sites (config-if) #no shutdown Router-Sites (config) #interface f0/0 Router-Sites (config-if) #ip address 10.10.10.254 255.255.255.0 Router-Sites (config-if) #no shutdown Cấu hình kết nối giữa Router-Sites với mạng ngoài 2.2.2.0/30 Router-Sites (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 s1/0 2.2.2.2 Router-Sites (config) # access-list 101 permit ip 10.10.10.0 0.0.0.255 192.168.1.0 0.0.0.255 Router-Sites (config) # access-list 111 permit ip any any Router-Sites (config) # ip nat inside source list 111 interface s1/0 overload Router-Sites (config) # interface s1/0 Router-Sites (config-if) # ip nat outside Router-Sites (config) # interface f0/0 Router-Sites (config-if) # ip nat inside SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 77. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) Bước 1: Tạo một dải địa chỉ IP cấp phát động (DHCP) cho các VPN client 64 Cấu hình VPN Client to Sites Router-Sites (config) #ip local pool ippool 192.168.1.1 192.168.1.2 Bước 2: Kích hoạt hệ thống xác thực qua AAA a. Kích hoạt AAA Router-Sites (config) #aaa new-mode b. Cấu hình xác thực AAA khi đăng nhập Router-Sites (config) #aaa authentication login userauthen loca c. Cấu hình phân quyền AAA khi đăng nhập Router-Sites (config) #aaa authorization network groupauthor local d. Định nghĩa người dùng (local user) Router-Sites (config) #username user password cisco SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 78. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) Router-Sites (config) #crypto ipsec transform-set myset esp-3des esp-md5- hmac 65 Bước 3: Định nghĩa thông tin về nhóm các chính sách bảo mật a. Tạo chính sách isakmp Router-Sites (config) #crypto isakmp policy 3 Router-Sites (config-isakmp) #encr 3des Router-Sites (config-isakmp) #authentication pre-share Router-Sites (config-isakmp) #group 2 Router-Sites (config-isakmp) #exit b. Thiết lập chính sách trên theo nhóm Router-Sites (config) #crypto isakmp client configuration group vpnclient c. Thiết lập khóa IKE (Pre-shared-key) Router-Sites (isakmp-group) #key cisco123 d. Lựa chọn dải địa chỉ IP (IP Pool) và ACL Router-Sites (isakmp-group) #pool ippool Router-Sites (isakmp-group) #acl 101 Bước 4: Tạo một IPSec transform SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 79. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 66 Bước 5: Tạo crypto maps a. Tạo crypo maps động Router-Sites (config) #crypto dynamic-map dynmap 10 Router-Sites (config-crypto-map) #set transform-set myset Router-Sites (config-crypto-map) #reverse-route Router-Sites (config-crypto-map) #exit b. Cấu hình Router Router-Sites (config) #crypto map clientmap client configuration address respond c. Kích hoạt truy vấn IKE Router-Sites (config) #crypto map clientmap isakmp authorization list groupauthor d. Cấu hình xác thực mở rộng (Xauth-Extended Authentification) Router-Sites (config) #crypto map clientmap client authentication list userauthen e. Gán map động vào clientmap Router-Sites (config) #crypto map clientmap 10 ipsec-isakmp dynamic dynmap SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 80. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 67 f. Gán crypto map vào giao diện đầu ra Router-Sites (config) #interface s1/0 Router-Sites (config-if) #crypto map clientmap Router-Sites (config-if) #exit Cấu hình trên INTERNET-CLOUD Đặt địa chỉ IP và cấu hình trên các giao diện của Router-Sites: INTERNET-CLOUD (config) #interface S1/0 INTERNET-CLOUD (config-if) #ip address 2.2.2.2 255.255.255.252 INTERNET-CLOUD (config-if) #no shutdown INTERNET-CLOUD (config) #interface f0/0 INTERNET-CLOUD (config-if) #ip address 10.0.0.254 255.255.255.0 INTERNET-CLOUD (config-if) #no shutdown Cấu hình kết nối giữa INTERNET-CLOUD với mạng ngoài 2.2.2.0/30 INTERNET-CLOUD (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 s1/0 2.2.2.1 INTERNET-CLOUD (config) #access-list 1 permit ip any any INTERNET-CLOUD (config) #ip nat inside source list 1 interface s1/0 overload INTERNET-CLOUD (config) #interface s1/0 INTERNET-CLOUD (config-if) #ip nat outside INTERNET-CLOUD (config) #interface f0/0 INTERNET-CLOUD (config-if) #ip nat inside SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 81. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 68 Kiểm tra Cấu hình VPN Client to Sites Router Router-Sites Router-Sites #show crypto map Crypto Map "clientmap" 10 ipsec-isakmp Dynamic map template tag: dynmap Interfaces using crypto map clientmap: Serial1/0 Máy client May-Client • Tạo kết nối VPN tới Router-Sites Hình 6.4: Tạo kết nối VPN sử dụng phần mềm VPN client SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 82. CHƯƠNG 6: MẠNG RIÊNG ẢO (VIRTUAL PRIVATE NETWORK) 69 • Tạo kết nối VPN Router-Sites Hình 6.5: Tạo kết nối VPN thành công • Ping giữa máy May-Client và máy May-XP Hình 6.6: Kết quả ping giữa máy May-Client và máy May-XP SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 83. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 70 CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG INTERNET 7.1. Mô hình thực hiện Hình 7.1: Mô hình thực hiện trên internet 7.2. Yêu cầu cấu hình trên internet Chuẩn bị một máy Server VPS xài win downs server 2003: • Cài Wed server. • FTP server. • File server. Máy VM1 có thể truy cập Web server, FTP server, File server. Máy VM2 và VPCS1 không được phép truy cập được FTP server. SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 84. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET Vào Control Panel trên Window -> Add/Remove Windows components - > Application server -> click chọn detail -> Internet Information Service (IIS) -> click chọn detail -> Click chọn File Transfer Protocol (FTP) service -> OK 71 7.3. Cấu hình trên môi trường Internet 7.3.1. Tạo FTP server  Cài đặt cấu hình máy VPS thành FTP server SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 7.2: Cài đặt FTP server  Sau khi cài đặt dịch vụ FTP trên máy Server, sẽ xuất hiện thư mục C:/inetpub/ftproot, đây là thư mục làm việc mặc định trên FTP Server, nơi chứa file dữ liệu để các máy client truy cập vào.
  • 85. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET Vào Control Panel trên Window -> Add/Remove Windows components - > Application server -> click chọn detail -> Internet Information Service (IIS) -> click chọn detail ->OK 72 7.3.2. Tạo Web server  Cài đặt cấu hình máy VPS thành Web server SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 7.3: Cài đặt Web server
  • 86. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 73 7.3.3. Cài đặt File server Bước 1: vào Manage Your Server chọn tab Add or remote a roles SVTH: Đàm Văn Sáng Hình 7.4: Manage Your Server Bước 2: Chọn File server -> Next -> tạo file server -> finish Hình 7.5: Tạo file server Bước 3: Chọn Manage file server -> quản lý File server Hình 7.6: Quản lý file server
  • 87. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET Serial1/0 unassigned YES NVRAM administratively down down 74 7.3.4. Cấu hình Cấu hình và đặt IP cho các giao diện (interface) trên Router R1: Router(config) #interface f0/0 Router (config-if) #ip add 10.10.10.254 255.255.255.0 Router (config-if) #no shutdown Router (config-if) #exit Router (config) #interface f0/1 Router (config-if) #ip address dhcp Router (config-if) #no shutdown Router (config-if) #exit Kết quả hiển thị bằng lệnh show ip interface brief: Router #show ip interface brief Interface IP-Address OK? Method Status Protocol FastEthernet0/0 10.10.10.254 YES NVRAM up up FastEthernet0/1 192.168.137.44 YES DHCP up up SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 88. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET Router (config) #access-list 101 permit tcp host 10.10.10.2 host 103.20.148.71 Router (config) #access-list 101 permit tcp host 10.10.10.2 host 103.20.148.71 Router (config) #access-list 101 permit tcp host 10.10.10.3 host 103.20.148.71 Router (config) #access-list 101 permit tcp host 10.10.10.3 host 103.20.148.71 Router (config) #access-list 101 permit ip host 10.10.10.1 host 103.20.148.71 75 Cấu hình kết nối internet cho các máy: Router (config) #access-list 1 permit any Router (config) #ip nat inside source list 1 interface f0/1 overload Router (config) #ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 FastEthernet0/1 192.168.137.1 Router (config) #interface f0/0 Router (config-if) #ip nat inside Router (config-if) #exit Router (config) #interface f0/1 Router (config-if) #ip nat outside Router (config-if) #exit Cấu hình các yêu cầu (filter route): eq www eq 443 eq 443 eq www Router (config) #interface f0/0 Router (config-if) #ip access-group 101 in Router (config-if) #exit SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 89. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 76 7.4. Kiểm tra thực hiện cấu hình trên môi trường Internet 7.4.1. Kết nối giữa các máy và mạng Internet Kết nối giữa các máy Hình 7.7: Kết quả Kết nối giữa các máy Giữa các máy và mạng Internet Hình 7.8: Kết quả Kết nối giữa các máy và mạng Iternet SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 90. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 77 7.4.2. Kiểm tra các yêu cầu cấu hình Máy VM1 truy cập Web server, FTP server, File server trên VPS Hình 7.9: Kết quả máy VM1 truy cập Web server Hình 7.10: Kết quả máy VM1 truy cập FTP server Hình 7.11: Kết quả máy VM1 truy cập File server SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 91. CHƯƠNG 7: THỰC HIỆN TRÊN MỖI TRƯỜNG INTERNET 78 Máy VM2 và VPCS không truy cập được FTP server trên VPS Hình 7.12: Kết quả máy VM2 truy cập Web server Hình 7.13: Máy VM2 bị chặn truy cập FTP server SVTH: Đàm Văn Sáng
  • 92. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Tài liệu CCNA Athena Lab [2]. CCNA nhà xuất bản Sybex. [3]. Diễn đàn Athena mục Cisco. [4]. Giáo trình học CCNA Khoa Điện Tử - Viễn Thông. [5]. http://www.cisco.com/ SVTH: Đàm Văn Sáng