SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
---------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG
GIÁM SÁT CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG VÀ
HIỂN THỊ THÔNG TIN TRÊN WEB
GVHD: PGS. TS Nguyễn Thanh Hải
SVTH: Trần Xuân Thức 15141302
Trần Văn Trí 15141315
Tp. Hồ Chí Minh – 6/2019
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
---------------------------------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG
GIÁM SÁT CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG VÀ
HIỂN THỊ THÔNG TIN TRÊN WEB
GVHD: PGS. TS Nguyễn Thanh Hải
SVTH: Trần Xuân Thức 15141302
Trần Văn Trí 15141315
Tp. Hồ Chí Minh – 6/2019
i
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----o0o----
Tp. HCM, ngày 05 tháng 07 năm 2019
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Trần Xuân Thức MSSV: 15141302
Trần Văn Trí MSSV: 15141315
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện Tử, Truyền Thông Mã ngành: 141
Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1
Khóa: 2015 Lớp: 15141DT
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHỈ SỐ MÔI
TRƯỜNG VÀ HIỂN THỊ THÔNG TIN TRÊN WEB
II. NHIỆM VỤ
Nội dung thực hiện:
- Đọc các tài liệu, đồ án tốt nghiệp, đề tài.
- Tìm hiểu cách thức hoạt động của các cảm biến sử dụng.
- Tìm hiểu các chuẩn truyền thông như UART, I2C.
- Thiết kế giao diện để giám sát: Web giám sát dữ liệu đo được từ cảm biến.
- Thiết kế và thi công mô hình trạm giám sát.
- Tính toán các thông số quy đổi cho các cảm biến.
- Viết chương trình điều khiển cho Arduino, nạp code và chạy thử nghiệm sản phẩm,
chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống.
- Thực hiện viết sách luận văn báo cáo.
- Tiến hành báo cáo đề tài tốt nghiệp.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 19/02/2019
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/07/2019
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS NGUYỄN THANH HẢI
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
ii
TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----o0o----
Tp. HCM, ngày 05 tháng 07 năm 2019
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên 1: Trần Xuân Thức
Lớp: 15141DT2A MSSV: 15141302
Họ tên sinh viên 2: Trần Văn Trí
Lớp: 15141DT1A MSSV: 15141315
Tên đề tài: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG
VÀ HIỂN THỊ THÔNG TIN TRÊN WEB
Tuần/ngày Nội dung
Xác nhận
GVHD
Tuần 1 (18/02 - 24/02) Gặp gỡ GVHD và trao đổi về đề tài tốt nghiệp.
Tuần 2 (25/02 - 03/03) Tìm hiểu các đề tài nghiên cứu có liên quan.
Tuần 3 (04/03 - 10/03) Tìm hiểu các chuẩn giao tiếp sử dụng trong đề
tài.
Tuần 4 (11/03 - 17/03) Tìm hiểu tất cả các linh kiện sử dụng trong đề
tài.
Tuần 5 (18/03 - 24/03) Viết code arduino và chạy thử nghiệm một số
cảm biến liên quan đến đề tài.
Báo cáo tiến độ với GVHD.
Tuần 6 (25/03 - 31/03) Hoàn thành vẽ mạch sử dụng tất cả các cảm
biến và làm mạch thử nghiệm 1.
Tuần 7 (01/04 - 07/04) Viết báo cáo chương 1, 2 và báo cáo tiến độ
với GVHD.
Tuần 8 (08/04 - 14/04) Giao tiếp với module wifi và tiến hành gửi dữ
liệu lên web.
Tuần 9 (15/04 - 21/04) Tổng hợp code toàn mạch.
Thiết kế mạch toàn bộ các cảm biến và làm
mạch thử nghiệm 2.
Tuần 10 (22/04 -28/04) Tạo giao diện web hiển thị và tiến hành chỉnh
sửa cho phù hợp.
Tuần 11 (29/04 - 05/05) Kiểm tra và chỉnh sửa toàn mạch.
Viết báo cáo chương 3, 4, 5.
iii
Tuần 12, 13 (06/05 -
19/05)
Hoàn thành bài báo cáo.
Gặp GVHD để báo cáo tiến độ.
Tuần 14,15,16 (20/05 -
09/06)
Chỉnh sửa và hoàn thành toàn bộ bài báo cáo.
GV HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
iv
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là do chúng em tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trước đó và không sao
chép từ tài liệu hay công trình đã có trước đó.
Nhóm thực hiện đề tài
Trần Xuân Thức
Trần Văn Trí
v
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong Bộ môn
Điện Tử Y Sinh nói riêng và các thầy cô giáo trong Khoa Điện – Điện Tử nói chung đã
nhiệt tình giúp đỡ chúng em về các kiến thức liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu của đề tài
trong thời gian thực hiện đề tài, cũng như các kiến thức mà các thầy cô đã truyền đạt cho
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giáo viên hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Thanh
Hải đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp các kiến thức quan trọng tạo điều kiện thuận
lợi trong thời gian thực hiện đề tài.
Chúng em gửi lời cảm ơn ba mẹ và người thân đã đồng hành và động viên trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Chúng em cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn lớp 15141DT đã chia sẻ trao đổi
kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Người thực hiện đề tài
Trần Xuân Thức
Trần Văn Trí
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. iv
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... v
MỤC LỤC.......................................................................................................................... vi
LIỆT KÊ HÌNH VẼ .........................................................................................................viii
LIỆT KÊ BẢNG ................................................................................................................. x
TÓM TẮT .......................................................................................................................... xi
Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU.................................................................................................................... 2
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................................... 2
1.4 GIỚI HẠN..................................................................................................................... 2
1.5 BỐ CỤC........................................................................................................................ 3
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................ 4
2.1 QUY TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỆ THỐNG.............................................................. 4
2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG......................................................................................... 4
2.2.1 Khối cảm biến......................................................................................................... 4
2.2.2 Khối vi điều khiển ................................................................................................ 10
2.2.3 Khối nhận tín hiệu ................................................................................................ 13
2.2.4 Khối hiển thị ......................................................................................................... 14
2.2.5 Các chuẩn giao tiếp............................................................................................... 17
Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ......................................................................... 23
3.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 23
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................................ 23
3.2.1 Tính toán và thiết kế mạch.................................................................................... 24
3.2.2 Điện áp và dòng điện của các linh kiện................................................................ 29
3.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG........................................................................................... 31
3.3.1 Lưu đồ giải thuật................................................................................................... 31
3.3.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển .................................................................. 33
3.3.3 Phần mềm lập trình cho Web sử dụng phần mềm ThingSpeak............................ 35
Chương 4. THI CÔNG HỆ THỐNG ................................................................................ 44
vii
4.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 44
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG ............................................................................................ 44
4.2.1 Thi công bo mạch ................................................................................................. 44
4.2.2 Lắp ráp và kiểm tra............................................................................................... 46
4.3 ĐÓNG GÓI VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH.................................................................... 47
4.3.1 Đóng gói bộ điều khiển......................................................................................... 47
4.3.2 Thi công mô hình.................................................................................................. 47
4.4 VIẾT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.............................................................. 48
Chương 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ ........................................................... 49
5.1 KẾT QUẢ THỰC TẾ ................................................................................................. 49
5.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG.......................................................... 53
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...................................................... 54
6.1 KẾT LUẬN................................................................................................................. 54
6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN.............................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 56
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 57
viii
LIỆT KÊ HÌNH VẼ
Hình Trang
Hình 2-1. Sơ đồ chân của cảm biến DHT11 ...................................................................... 5
Hình 2-2. Sơ đồ kết nối giữa Vi điều khiển với DHT11.................................................... 6
Hình 2-3. Cảm biến bụi Sharp GP2Y10............................................................................. 7
Hình 2-4. Sơ đồ chân và tổng quan quá trình kết nối với vi điều khiển của cảm biến bụi
Sharp GP2Y10 .................................................................................................................... 8
Hình 2-5. Sơ đồ chân kết nối của cảm biến BH1750......................................................... 9
Hình 2-6. Arduino Uno R3............................................................................................... 12
Hình 2-7. Module ESP8266 V1....................................................................................... 13
Hình 2-8. Màn hình LCD 20x4 ....................................................................................... 15
Hình 2-9. Module I2C chuyển đổi LCD........................................................................... 17
Hình 2-10. Kết nối các thiết bị theo chuẩn I2C................................................................ 18
Hình 3 1. Sơ đồ khối hệ thống giám sát chỉ số môi trường.............................................. 23
Hình 3-2. Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến........................................................................ 25
Hình 3-3. Các chân giao tiếp của module ESP8266V1.................................................... 27
Hình 3-4. Sơ đồ nguyên lý khối giao tiếp với Arduino Uno R3 ...................................... 27
Hình 3-5. Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống giám sát chỉ số môi trường............................. 28
Hình 3-6. Adapter 12V – 1A............................................................................................ 31
Hình 3-7. Lưu đồ chương trình chính của hệ thống giám sát chỉ số môi trường qua Web.
........................................................................................................................................... 31
Hình 3-8. Lưu đồ chương trình con về quá trình thu thập dữ liệu và đưa dữ liệu lên Web.
........................................................................................................................................... 33
Hình 3-9. Các vùng làm việc của phần mềm. .................................................................. 34
Hình 3-10. Cảnh báo có thể xuất hiện khi sử dụng phần mềm IDE................................. 35
Hình 3-11. Trình duyệt truy cập vào ThingSpeak............................................................ 36
Hình 3-12. Giao diện ban đầu của Thingspeak ................................................................ 36
Hình 3-13. Giao diện khởi tạo tài khoản ThingSpeaks .................................................... 37
Hình 3-14. Giao diện cài đặt một số thông số của Web................................................... 38
Hình 3-15. Giao diện điểm thể hiện giá trị cảm biến đo được tại các khoảng thời gian
khác nhau của ThingSpeaks.............................................................................................. 38
Hình 3-16. Giao diện cột thể hiện giá trị cảm biến đo được tại các khoảng thời gian khác
nhau................................................................................................................................... 39
Hình 3-17. Thông tin của cảm biến muốn hiển thị lên Server Web................................. 40
Hình 3-18. Giáo sát bằng giao diện đồng hồ của Thingspeaks........................................ 40
Hình 3-19. Thông tin của BH1750 với giao diện đồng hồ............................................... 41
Hình 3-20. Giao diện giám sát thời gian gửi dữ liệu lên Server Web.............................. 42
Hình 3-21. Giao diện cảnh báo của Thingspeaks............................................................. 42
Hình 3-22. Thông tín giao diện cảnh báo của độ ẩm. ...................................................... 43
ix
Hình 4-1. Lớp dưới PCB của toàn mạch.......................................................................... 45
Hình 4-2. Mạch thực tế..................................................................................................... 46
Hình 4-3. Mô hình vẽ trên AutoCAD của hệ thống......................................................... 47
Hình 4-4. Mô hình thực tế sau khi cố định các mặt cắt.................................................... 48
Hình 5-1. Hình chụp hệ thống thực tế .............................................................................. 49
Hình 5-2. Kết quả đo được lúc 16:00 ............................................................................... 50
Hình 5-3. Kết quả đo được lúc 16:30 ............................................................................... 51
Hình 5-4. Thống kê số liệu thông qua phần mềm excel................................................... 52
x
LIỆT KÊ BẢNG
Bảng Trang
Bảng 2-1. Bảng so sánh các cảm biến đo nhiệt độ và độ ẩm thông dụng. ......................... 4
Bảng 2-2. Chân kết nối của cảm biến bụi GP2Y10............................................................ 8
Bảng 2-3. Chân kết nối của cảm biến BH1750 .................................................................. 9
Bảng 2-4. Một vài thông số lựa chọn Arduino trong các board Arduino phổ biến.......... 10
Bảng 2-5. Thông số Arduino Uno R3............................................................................... 11
Bảng 2-6. Thông số kỹ thuật: Các chân của LCD............................................................ 15
Bảng 2-7. Các lênh AT chung .......................................................................................... 20
Bảng 2-8. Các lệnh AT cấu hình module WiFi ................................................................ 21
Bảng 2-9. Các lệnh AT đối với module WiFi cấu hình là trạm/khách............................. 21
Bảng 3-1. Dòng điện và điện áp làm việc của các linh kiện. ........................................... 29
Bảng 4-1. Danh sách các linh kiện. .................................................................................. 44
Bảng 5-1. Thống kê số liệu các lần đo ............................................................................. 52
xi
TÓM TẮT
Ngày nay, sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã làm cho đời sống con người ngày
càng được nâng cao. Khi mức sống con người được nâng cao thì đòi hỏi môi trường sống
của con người cần được cải thiện nhiều hơn. Sống trong một xã hội mà các chỉ số môi
trường an toàn với sức khỏe của con người là mục tiêu hướng tới của cộng đồng. Chính vì
lẽ đó con người cần phải biết được các chỉ số môi trường sống hiện tại để từ đó có các biện
pháp phòng tránh và cải thiện nó.
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của IoT (Internet of Things) và giám sát dữ liệu
đã được mở rộng thông qua web và các thiết bị được kết nối Internet. Từ đó tạo được sự
thuận tiện và hiện đại trong cuộc sống của con người.
Nội dung của đề tài là áp dụng những kiến thức điện tử đã học để thiết kế mạch đo
các chỉ số môi trường. Mạch gồm các cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, bụi, cường độ ánh sáng
giao tiếp với bộ điều khiển trung tâm là Aduino Uno R3. Không chỉ hiển thị các dữ liệu
thông qua LCD 20x4, mạch còn giám sát dữ liệu qua Web nhờ module ESP8266-V1. Mô
hình cũng được thiết kế dạng hình khối chứa đựng tất cả mạch và cảm biến sử dụng. Số
liệu hiển thị trên trên LCD và Web trực quan, dễ nhìn. Người dùng có thể dựa vào những
dữ liệu đó để có các quyết định và biện pháp phòng tránh hiệu quả.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Chương 1. TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình phát triển của đất nước cùng với việc đẩy mạnh phát triển kinh tế thì
yếu tố không kém phần quan trọng là vấn đề về môi trường cần phải được quan tâm đặc
biệt. Trong nông nhiệp, muốn đạt được hiệu quả sản xuất được tốt nhất thì những kinh
nghiệm trong quá trình lao động sản xuất từ xưa đến nay vẫn chưa đủ, cần phải có những
thiết bị chuyên dụng để đo chính xác yếu tố môi trường ngay lúc đó. Xã hội càng phát triển
thì sản xuất nó không chỉ dừng lại ở việc làm ra chỉ để phục vụ cho mình, cho xã hội mà
chúng ta còn phải quan tâm đến các vấn đề bảo vệ môi trường. Vì các yếu tố môi trường
còn tác động trực tiếp đến sức khỏe của con người nên cần phải đưa ra một giải pháp có
thể giúp con người biết được các yếu tố đó để có những biện pháp phòng tránh hiệu quả.
Hiện nay cũng có rất nhiều bài nghiên cứu của sinh viên cũng làm về vấn đề môi
trường và thời tiết, luận văn thạc sĩ của Phạm Đức Huy về “Nghiên cứu và xây dựng một
số hệ đo mưa ứng dụng vào hệ thống cảnh báo trượt đất”, trong đó hệ đo lượng mưa sử
dụng cảm biến WS-3000, ngoài đo lượng mưa cảm biến còn cho biết thêm thông số về tốc
độ gió và hướng gió. Mạch đo Ardruino Uno R3 được sử dụng để đọc và xử lý tín hiệu từ
đầu ra cảm biến. Nếu cảm biến đặt gần trung tâm ta có thể hiển thị luôn được thông số đầu
ra trên máy tính, còn đối với cảm biến đặt xa trung tâm ta sẽ truyền bằng module SIM900
[1]. Trong một số ứng dụng của cuốn sách “Thiết kế hệ thống nhúng” mà TS Phan Văn Ca
– Ths Trương Quang Phúc có thực hiện một đề tài là Thiết kế một trạm quan trắc thời tiết
để đoán được hướng gió và đo nhiệt độ môi trường xung quanh. Các giá trị nhiệt độ đo
được hiển thị trên một màn hình LCD. Hướng gió được hiển thị trên LED sắp xếp theo một
mẫu hình tròn. Kết quả đo sẽ được truyền nối tiếp tới một thiết bị bên ngoài [2].
Một số luận văn khác như của Trịnh Minh Phương nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu
ứng dụng IoT cho giám sát môi trường”, sử dụng Raspberry Pi giao tiếp với cảm biến ánh
sáng BH1750, DHT22. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Python để đọc các dữ liệu cảm biến
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm thu thập được sau đó hiển thị trên giao diện Web [3]. Luận văn
“Hệ thống báo cháy và báo trộm thông qua SMS” của Trần Văn Đen – Đỗ Quang Vinh, hệ
thống được xây dựng trên module SIM900, vi điều khiển SMP430, cảm biến gas MQ6,
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
2BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
cảm biến chuyển động PIR230B và cảm biến ánh sáng CDS. Kết hợp với một moduel điều
khiển thiết bị [4].
Qua tóm tắt trên, chúng em quyết định làm đề tài “Thiết kế và thi công hệ thống
giám giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên Web”. Hệ thống này sử dụng
vi điều khiển trung tâm là module Arduino, module Wifi ESP8266V1 và các cảm biến ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm, bụi. Hệ thống sẽ phân tích, tổng hợp dữ liệu để đưa ra gợi ý cho
người sử dụng. Người dùng có thể truy cập và giám sát dữ liệu thời tiết đo được trên Web.
1.2 MỤC TIÊU
Xây dựng và phát triển mô hình Giám sát chỉ số môi trường hiển thị trên Web thông
qua Wifi. Hệ thống này sẽ đo các thông số chính xác tại khu vực đặt trạm như: nhiệt độ,
độ ẩm, bụi, cường độ ánh sáng. Từ đó đưa ra những cảnh báo quan trọng dựa trên dữ liệu
đo được từ cảm biến.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu cách thức hoạt động của các cảm biến sử dụng.
- Tìm hiểu các chuẩn truyền thông như UART, I2C.
- Thiết kế giao diện để điều khiển và giám sát: Web giám sát dữ liệu đo được từ cảm
biến.
- Thiết kế và thi công mô hình trạm giám sát.
- Tính toán các thông số quy đổi cho các cảm biến.
- Viết chương trình điều khiển cho Arduino, nạp code và chạy thử nghiệm sản phẩm,
chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống.
- Thực hiện viết sách luận văn báo cáo.
- Tiến hành báo cáo đề tài tốt nghiệp.
1.4 GIỚI HẠN
• Thiết kế mô hình trạm giám sát và chỉ thực hiện mô hình nhỏ để thực nghiệm.
• Dải nhiệt độ đo được từ 0 – 50 độ C, độ ẩm từ 20 – 90% RH.
• Nguồn cung cấp trực tiếp thông qua Adapter 12V.
• Mạch hoạt động ổn định trong môi trường từ 10 – 50 độ C, vượt quá sẽ ảnh
hưởng đến kết quả đo từ các cảm biến cũng như gây hư hỏng toàn mạch.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
3BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
1.5 BỐ CỤC
• Chương 1: Tổng Quan
Chương này trình bày đặt vấn đề dẫn nhập lý do chọn đề tài, mục tiêu, nôi dung nghiên
cứu, các giới hạn thông số và bố cục đồ án.
• Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết.
Nền tảng lý thuyết quan trọng được trình bày ở chương này, dựa vào đó để tính toán và
thiết kế mạch thực tế.
• Chương 3: Thiết Kế và Tính Toán
Các thông số tính toán, mẫu thiết kế từng khối, phần mềm lập trình sử dụng sẽ được
trình bày cụ thể ở chương này.
• Chương 4: Thi công hệ thống
Nội dung chương sẽ trình bày tóm tắt từng bước quá trình thi công hệ thống, hoàn thành
mô hình hệ thống.
• Chương 5: Kết Quả, Nhận Xét và Đánh Giá
Sau khi hoàn thành việc thi công, chương này trình bày kết quả nghiên cứu và từ đó rút
ra nhận xét, đánh giá.
• Chương 6: Kết Luận và Hướng Phát Triển
Nội dung chương sẽ nêu rõ nhóm có hoàn thành mục tiêu ban đầu đã đề ra, nếu không
hoàn thành được thì tìm hiểu nguyên nhân. Hướng phát triển của đề tài sau này.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 QUY TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỆ THỐNG
Ban đầu Arduino giao tiếp với các cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, bụi và ánh sáng thông qua
các chuẩn giao tiếp rồi hiển thị dữ liệu đo được lên LCD 20x4, đồng thời dữ liệu từ cảm biến
sẽ cập nhật liên tục và hiển thị trên Web qua Wifi. Dữ liệu cập nhật theo thời gian thực và
thời gian cập nhật là 15 giây.
2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG
2.2.1 Khối cảm biến
2.2.1.1 Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm DHT11
Do mạch ứng dụng trong môi trường không khí bình thường nên giới hạn tiêu chí đo
nhiệt độ của mạch nằm trong khoảng 0 – 50ºC và độ ẩm là 40 - 80% RH.
Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến nhiệt độ và độ ẩm. Do vậy, chúng ta cần chọn
loại cảm biến thích hợp cho hệ thống. Bảng dưới đây liệt kê thông tin của một số loại cảm
biến đo nhiệt độ, độ ẩm thông dụng.
Bảng 2-1. Bảng so sánh các cảm biến đo nhiệt độ và độ ẩm thông dụng.
Thông số kỹ
thuật
DHT11 AS2301 SHT10
Nguồn sử dụng 3 – 5.5VDC 3.3 – 5VDC 2.4 – 5.5VDC
Dải đo nhiệt độ 0 – 50o
C -40o
C đến 80o
C -40o
C đến 123.8o
C
Dải đo độ ẩm 20 – 90% RH 0 – 100% RH 0 – 100% RH
Khoảng cách
truyền
Tối đa 20m Tối đa 20m Tối đa 20m
Độ nhạy Tốt Tốt Rất tốt
Giá thành 30.000đ 85.000đ 185.000đ
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
5BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Căn cứ vào số liệu bảng so sánh trên ta thấy cả 2 dòng AS2301 và SHT10 đều có dải
đo nhiệt độ và độ ẩm lớn hơn so với DHT11. Tuy nhiên nếu xét cụ thể từng dòng, SHT10
có giá thành quá cao, AS2301 cũng có giá thành cao và điều khiển phức tạp hơn nhiều so
với DHT11. Do đó, DHT11 là sự lựa chọn tốt nhất do được sử dụng phổ biến, giá thành rẻ,
thông số kĩ thuật phù hợp với nhu cầu và giới hạn của đề tài.
a. Mô tả chân và sơ đồ kết nối với vi điều khiển của cảm biến DHT11
Hình 2-1. Sơ đồ chân của cảm biến DHT11
Mô tả chân:
- Chân số 1: nối với nguồn (3.5 - 5.5V DC).
- Chân số 2: truyền dữ liệu nối tiếp.
- Chân số 3: chân không kết nối.
- Chân số 4: nối mass.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
6BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Sơ đồ kết nối:
Hình 2-2. Sơ đồ kết nối giữa Vi điều khiển với DHT11
Trong đó, MCU: Micro Ctroller Unit (khối vi điều khiển).
b. Tổng quan quá trình giao tiếp
Quá trình giao tiếp giữa cảm biến DHT11 với khối điều khiển Arduino sẽ diễn ra theo
03 giai đoạn được trình bày tóm tắt như sau. Đầu tiên khối điều khiển gửi đi một xung bắt
đầu chờ tín hiệu từ DHT11, nếu có DHT11 sẽ trả lời bằng cách kéo tín hiệu từ mức logic
1 xuống mức logic 0. Khi đó quá trình truyền nhận dữ liệu bắt đầu.
Khi quá trình giao tiếp của khối điều khiển và cảm biến DHT11 bắt đầu, chân dữ liệu
được kéo xuống mức logic 0 trong khoảng thời gian ít nhất 18ms để chắc chắn cảm biến
DHT11 phát hiện tín hiệu từ khối điều khiển. Sau đó khối điều khiển sẽ đưa mức logic lên
1 và đợi tầm 20-40 µs chờ cảm biến phản hồi.
Khi cảm biến DHT11 phát hiện tín hiệu bắt đầu, nó sẽ hồi tiếp về mức 0 và giữ khoảng
80µs để chuẩn bị gửi dữ liệu về. Sau đó lại đưa tín hiệu lên mức 1 khoảng 80µs để chuẩn
bị truyền dữ liệu. Sau khi đưa tín hiệu chân dữ liệu về mức logic 0, cảm biến đưa nó lên
mức logic 1. Nếu chân dữ liệu giữ mức logic 1 trong khoảng 26-28µs thì ta được bit 0, còn
nếu 70µs thì ta được bit 1.
c. Đọc giá trị trên DHT11
Sau khi giao tiếp được với khối điều khiển, cảm biến DHT11 sẽ trả về giá trị nhiệt độ
và độ ẩm dưới dạng 40 bit dữ liệu, tương ứng chia làm 5 byte. Trong đó:
Byte 1: giá trị phần nguyên của độ ẩm.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
7BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Byte 2: giá trị phần thập phân của độ ẩm.
Byte 3: giá trị phần nguyên của nhiệt độ.
Byte 4: giá trị phần thập phân của nhiệt độ.
Byte 5: kiểm tra tổng.
Nếu (Byte 5) = (Byte 1 + Byte 2 + Byte 3 + Byte 4) thì giá trị độ ẩm và nhiệt độ là
chính xác, nếu sai thì kết quả đo không có ý nghĩa.
Ví dụ: Dữ liệu nhận 40 Bit: 00110101 00000000 00011000 00000000 01001101
Dữ liệu đã nhận chính xác về Độ ẩm: 00110101 = 35H = 53%RH
Dữ liệu đã nhận chính xác về Nhiệt độ: 00011000 = 18H = 24o
C
2.2.1.2 Cảm biến bụi Sharp GP2Y10 (Dust Sensor)
Ô nhiễm môi trường không khí ngày càng trầm trọng. Điều này, ảnh hưởng trực tiếp
tới sức khỏe mỗi con người. Vì vậy module cảm biến bụi sẽ giúp chúng ta biết được mức
độ ô nhiễm môi trường không khí để có thể cải thiện chất lượng không khí.
Hình 2-3. Cảm biến bụi Sharp GP2Y10
a. Thông số cơ bản của cảm biến
▪ Nguồn : 3,3 – 5 VDC
▪ Dòng tiêu thụ : 10mA
▪ Ngõ ra : analog với tỉ lệ 0,5V ~ 0,1mg/m3
▪ Nhiệt độ hoạt động : -40 ~ 85 độ C
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
8BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
b. Sơ đồ chân kết nối
Sơ đồ chân kết nối được trình bày ở hình sau:
Hình 2-4. Sơ đồ chân và tổng quan quá trình kết nối với vi điều khiển của cảm biến bụi
Sharp GP2Y10
Bảng 2-2. Chân kết nối của cảm biến bụi GP2Y10
Thứ tự chân cảm biến bụi Thuộc tính
1. V-LED Chân 3,3V (có điện trở 150Ω hạn dòng)
2. LED-GND Chân nối đất
3. LED Chân ngõ vào số
4. S-GND Chân nối đất
5. Vo Chân ngõ ra analog
6. VCC Chân nguồn trực tiếp 3,3V
c. Nguyên lý hoạt động của cảm biến
Cảm biến bụi được cấu tạo bởi ba thành phần chính: IR LED, Phototransistor,
Amplifer. IR LED và Phototransistor là 02 bộ phận dùng để truyền và nhận hồng ngoại và
được đặt chệch gốc với nhau. Khi có bụi bay vào, tia hồng ngoại từ IR LED sẽ bị dội vào
Phototransistor, lúc này điện áp từ phototransistor sẽ được đưa đến mạch khuếch đại
(Amplifier) và xuất ra chân Vo.
2.2.1.3 Cảm biến cường độ ánh sáng BH1750
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
9BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Cảm biến BH1750 được sử dụng để đo cường độ ánh sáng, cảm biến có mạch
chuyển đổi tương tự ra số nội và bộ tiền xử lý nên giá trị được trả ra là giá trị trực tiếp
cường độ ánh sáng mà không phải qua bất kỳ xử lý. Cảm biến BHT1750 được kết nối với
vi điều khiển thông qua giao tiếp I2C.
Đơn vị cho số lượng ánh sáng chiếu từ một nguồn bất kỳ trong một giây là lumen.
Cảm biến ánh sáng sẽ đọc giá trị trong một giây trên 1 mét vuông. Đơn vị là Lux viết tắt là
lx. Lux = 1 Lm/m2
a) Thông số cơ bản của cảm biến
• Nguồn: 3 – 5VDC
• Giao tiếp: I2C
• Khoảng đo: 1 – 65535 lux
b) Sơ đồ nối chân và các chế độ đo
Hình 2-5. Sơ đồ chân kết nối của cảm biến BH1750
Bảng 2-3. Chân kết nối của cảm biến BH1750
Chân Chi tiết
VCC Chân cấp nguồn 3-5V
GND Chân nối đất
SCL Chuẩn giao tiếp I2C
SDA Chuẩn giao tiếp I2C
ADDR Chân địa chỉ để lập trình.
ADDR = ‘H’ (ADDR > 0,7Vcc)
“1011100”
ADDR = ‘L’ ( ADDR < 0,3Vcc)
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
10BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
“0100011”
Cảm biến BH1750 có 3 chế độ đo:
• H-Resolution với độ nhậy sáng 0.5 lux
• H-Resolution với độ nhậy sáng 1 lux.
• L-Resolution với độ nhậy sáng 4 lux.
2.2.2 Khối vi điều khiển
Arduino là một board mạch vi xử lý tích hợp, nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác
với nhau hoặc với môi trường được thuận lợi hơn. Phần cứng bao gồm một board mạch
nguồn mở được thiết kế trên nền tảng vi xử lý AVR Atmel 8 bit, hoặc ARM Atmel 32-bit.
Những Model hiện tại được trang bị gồm 1 cổng giao tiếp USB, 6 chân đầu vào analog, 14
chân I/O kỹ thuật số tương thích với nhiều board mở rộng khác nhau.
Bảng 2-4. Một vài thông số lựa chọn Arduino trong các board Arduino phổ biến.
Thông số kĩ thuật Arduino
Uno
Arduino
Nano
Arduino
Mega
Chip điều khiển ATmega328 ATmega328 ATmega2560
Điện áp khuyên dùng 7 – 12VDC 7 –12VDC 7 – 15VDC
Số chân Digital I/O – PWM –
Analog
14 – 6 – 6 14 – 6 – 8 54 – 15 – 16
Dòng tối đa trên mỗi chân I/O 30mA 40mA 40mA
Tốc độ 16MHz 16MHz 16MHz
Giá thành 130.000đ 75.000đ 240.000đ
Từ bảng so sánh trên ta thấy Arduino Uno là sự lựa chọn hợp lí, giá cả vừa phải, cấu
hình phù hợp với yêu cầu và giới hạn của đề tài. Arduino Nano có giá thành rẽ hơn Arduino
Uno nhưng ở Nano có một nhược điểm lớn là thường rất dễ bị cháy khi bị đoản mạch vì
nó không có khả năng tự ngắt nguồn như Uno. Arduino Mega có giá thành hơi cao và có
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
11BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
rất nhiều chân không cần thiết so với yêu cầu để tài.
Bảng 2-5. Thông số Arduino Uno R3
Vi điều khiển ATmega328 họ 8bit
Điện áp hoạt động 5V DC (chỉ được cấp qua cổng USB)
Tần số hoạt động 16 MHz
Dòng tiêu thụ khoảng 30mA
Điện áp vào khuyên dùng 7-12V DC
Điện áp vào giới hạn 6-20V DC
Số chân Digital I/O 14 (6 chân hardware PWM)
Số chân Analog 6 (độ phân giải 10bit)
Dòng tối đa trên mỗi chân I/O 30 mA
Dòng ra tối đa (5V) 500 mA
Dòng ra tối đa (3.3V) 50 mA
Bộ nhớ flash
32 KB (ATmega328) với 0.5KB dùng bởi
bootloader
SRAM 2 KB (ATmega328)
EEPROM 1 KB (ATmega328)
Cấu tạo chính của Arduino Uno R3 bao gồm các phần sau:
o Cổng USB: đây là loại cổng giao tiếp để ta nạp code từ PC lên vi điều khiển. Đồng
thời nó cũng là giao tiếp serial để truyền dữ liệu giữa vi điều khiển và máy tính.
o Jack nguồn: để chạy Arduino thì có thể lấy nguồn từ cổng USB ở trên hoặc một
nguồn từ 9V đến 12V. Với các chân điện như sau:
▪ GND (Ground): cực âm của nguồn điện cấp cho Arduino UNO. Khi dùng
các thiết bị sử dụng những nguồn điện riêng biệt thì những chân này phải được nối
với nhau.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
12BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
▪ 5V: cấp điện áp 5V đầu ra. Dòng tối đa cho phép ở chân này là 500mA.
▪ 3.3V: cấp điện áp 3.3V đầu ra. Dòng tối đa cho phép ở chân này là 50mA.
▪ Vin (Voltage Input): để cấp nguồn ngoài cho Arduino UNO,nối cực dương
của nguồn với chân này và cực âm của nguồn với chân GND.
▪ IOREF: điện áp hoạt động của vi điều khiển trên Arduino UNO có thể được
đo ở chân này và nó luôn bằng 5V. Mặc dù vậy không được lấy nguồn 5V từ chân
này để sử dụng bởi chức năng của nó không phải là cấp nguồn.
▪ RESET: việc nhấn nút Reset trên board để reset vi điều khiển tương đương
với việc chân RESET được nối với GND qua 1 điện trở 10KΩ.
Hình 2-6. Arduino Uno R3
Arduino UNO có 14 chân digital dùng để đọc hoặc xuất tín hiệu. Chúng chỉ có 2
mức điện áp là 0V và 5V với dòng vào/ra tối đa trên mỗi chân là 40mA. Ở mỗi chân đều
có các điện trở pull-up từ được cài đặt ngay trong vi điều khiển ATmega328 (mặc định thì
các điện trở này không được kết nối). Một số chân digital có các chức năng đặc biệt như
sau:
• Chân Serial: 0 (RX) và 1 (TX): dùng để gửi (transmit – TX) và nhận (receive –
RX) dữ liệu TTL Serial. Arduino Uno có thể giao tiếp với thiết bị khác thông qua
2 chân này. Ví dụ kết nối Bluetooth chính là kết nối Serial không dây.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
13BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
• Chân PWM (~): 3, 5, 6, 9, 10, và 11: cho phép xuất ra xung PWM với độ phân
giải 8bit (giá trị từ 0 → 28
-1 tương ứng với 0V → 5V) bằng hàm analogWrite().
• Chân giao tiếp SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Ngoài các chức
năng thông thường, 4 chân này còn dùng để truyền phát dữ liệu bằng giao thức
SPI với các thiết bị khác.
• LED 13: trên Arduino UNO có 1 đèn led màu cam (kí hiệu chữ L). Khi bấm nút
Reset đèn này nhấp nháy để báo hiệu. Nó được nối với chân số 13. Khi chân này
được sử dụng LED này sẽ sáng.
Arduino UNO có 6 chân analog (A0 → A5) cung cấp độ phân giải tín hiệu 10 bit
(0 → 210
-1) để đọc giá trị điện áp trong khoảng 0V → 5V. Với chân AREF trên board ta
có thể để đưa vào điện áp tham chiếu khi sử dụng các chân analog. Nếu ta cấp điện áp 2.5V
vào chân này thì ta có thể dùng các chân analog để đo điện áp trong khoảng từ 0V → 2.5V
với độ phân giải vẫn là 10bit. Đặc biệt, Arduino UNO có 2 chân A4 (SDA) và A5 (SCL)
hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI với các thiết bị khác.
2.2.3 Khối nhận tín hiệu
Đối với khối nhận tín hiệu ta sử dụng modul ESP8266-01, loại này có 02 phiên bản
của đang lưu hành, trong đó phiên bản cũ (màu xanh) được loại bỏ, nó có bộ nhớ 512KB
(2 phân vùng 256KB), phiên bản mới (màu đen) thường có tên "ai-cloud bên trong",
phiên bản này có bộ nhớ 1MB (2 phân vùng 512KB).
Hình 2-7. Module ESP8266 V1
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
14BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Module ESP8266-01 hỗ trợ chuẩn giao tiếp UART, thích hợp giao tiếp với vi điều khiển
để truyền tải dữ liệu hay điều khiển các thiết bị thông qua WiFi. Module ESP8266-01 có
khả năng hoạt động độc lập với 02 chân I/O (cho phép module kết nối trực tiếp với cảm
biến, thiết bị ngoại vi hoặc điều khiển máy chủ thông qua Wifi) và có khả năng lưu trữ với
bộ nhớ Flash 1MB. Hai chân I/O cho mức điện áp ra tối đa 3.6V nên cần một bộ chuyển
đổi mức điện áp đối với các thiết bị điện áp cao hơn như Arduino (5V).
ESP8266 sử dụng nguồn áp 3.3V nên cần dùng 1 mạch chuyển đổi điện áp 3.3V để
module hoạt động. Là một sự lựa chọn khá tốt khi làm dự án IoT với giá thành tương đối
thấp.
Thông số kỹ thuật
• CPU: ESP8266EX
• Wifi: 2.4GHz, 802.11 b/g/n
• Hỗ trợ bảo mật WPA/WPA2
• Tích hợp giao thức TCP/IP
• Tốc độ truyền Serial (Baurate): 115200 (Max)
• Nguồn áp vào: 3.3V
• Điện áp ra I/O: Tối đa 3.6V
• Bộ nhớ Flash: 1MB (8Mbit)
• Chế độ hoạt động: AP, STA và (AP + STA)
• Kích thước: 24.75mm x 14.5mm (0.974" x 0.571")
2.2.4 Khối hiển thị
2.2.4.1 Màn hình LCD 20X4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
15BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 2-8. Màn hình LCD 20x4
LCD 20X4 là loại LCD hiển thị được tất cả các kí tự trong bảng mã ASCII và 8 kí
tự đặc biệt do người dùng tạo ra, với khả năng hiển thị 4 dòng với 20 ký tự.
Thông số kỹ thuật
• Điện áp hoạt động 4,5 đến 5,5 V
• Dòng tiêu thụ từ 2 dến 5mA
• IC chính SPLC780D-01
• Điện áp LCD nhận biết mức cao (VOH) 2,4 V
• Điện áp LCD nhận biết mức thấp (VOL) 0,4 V
• Nhiệt độ hoạt động -10 độ C đến 60 độ C
Bảng 2-6. Thông số kỹ thuật: Các chân của LCD
Thứ tự Tên chân Chức năng
1 VSS GND của LCD
2 VCC Nguồn cấp cho LCD
3 VEE Điều khiển độ tương phản (thường có biến trở để
điều chỉnh)
4 RS Chọn thanh ghi
RS = 0 Đưa LCD vào chế độ ghi lệnh
RS = 1 Đưa LCD vào chế độ ghi dữ liệu ( dữ liệu
xuất lên màn hình)
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
16BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
2.2.4.2 Mạch chuyển đổi I2C cho LCD
LCD thường có nhiều chân nên khó khăn trong quá trình kết nối. Thay vì sử dụng
tối thiểu sáu chân của vi điều khiển để kết nối với LCD (RS, EN, D7, D6, D5 và D4) thì
với module chuyển đổi chỉ cần sử dụng hai chân (SCL, SDA) để kết nối. Module chuyển
đổi I2C hỗ trợ các loại LCD sử dụng driver HD44780 kết nối với vi điều khiển thông qua
giao tiếp I2C, tương thích với hầu hết các vi điều khiển.
5 RW Chọn chế độ đọc ghi LCD
RW = 0 Vi điều khiển truyền dữ liệu vào LCD
RW = 1 Vi điều khiển đọc dữ liệu vào LCD
6 E E = 0 Vô hiệu hóa đọc ghi
E = 1 Cho phép LCD đọc ghi
7 D0 Dữ liệu bit 0
8 D1 Dữ liệu bit 0
9 D2 Dữ liệu bit 0
10 D3 Dữ liệu bit 0
11 D4 Dữ liệu bit 0
12 D5 Dữ liệu bit 0
13 D6 Dữ liệu bit 0
14 D7 Dữ liệu bit 0
15 CATHODE Nguồn dương cấp cho led nền
16 ANODE Nguồn âm cấp cho led nền
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
17BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 2-9. Module I2C chuyển đổi LCD
• Ưu điểm
- Tiết kiệm chân cho vi điều khiển
- Dễ dàng kết nối với LCD
• Thông số kỹ thuật
- Điện áp hoạt động: 2.5 - 6V DC
- Hỗ trợ màn hình: LCD1602, 1604, 2004 (driver HD44780)
- Giao tiếp: I2C
- Địa chỉ mặc định: 0X27 (có thể điều chỉnh bằng ngắn mạch chân A0/A1/A2)
- Kích thước: 41.5mm (L) x 19mm (W) x 15.3mm (H)
- Trọng lượng: 5g
- Tích hợp Jump chốt để cung cấp đèn cho LCD hoặc ngắt
- Tích hợp biến trở xoay điều chỉnh độ tương phản cho LCD
2.2.5 Các chuẩn giao tiếp
2.2.5.1 Chuẩn truyền giao tiếp nối tiếp 2 dây I2C
Chuẩn giao tiếp I2C được mô tả như hình bên dưới.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
18BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 2-10. Kết nối các thiết bị theo chuẩn I2C
Một giao tiếp I2C gồm có 2 dây: SDA và SCL. SDA là đường truyền dữ liệu 2
hướng, còn SCL là đường truyền xung đồng hồ để đồng bộ và chỉ theo một hướng. Theo
hình vẽ trên, khi một thiết bị ngoại vi kết nối vào đường bus I2C thì chân SDA của nó sẽ
nối với dây SDA của bus, chân SCL sẽ nối với dây SCL. Mỗi dây SDA hãy SCL đều được
nối với điện áp dương của nguồn cấp thông qua một điện trở kéo lên. Sự cần thiết của các
điện trở kéo này là vì chân giao tiếp I2C của các thiết bị ngoại vi thường là dạng cực máng
hở. Giá trị của các điện trở này khác nhau tùy vào từng thiết bị và chuẩn giao tiếp.
Nhiều thiết bị có thể cùng được kết nối vào một bus I2C, tuy nhiên sẽ không xảy ra
chuyện nhầm lẫn giữa các thiết bị, bởi mỗi thiết bị sẽ được nhận ra bởỉ một địa chỉ duy
nhất với một quan hệ chủ/tớ tồn tại trong suốt thời gian kết nối. Mỗi thiết bị có thể hoạt
động như là thiết bị nhận hoặc truyền dữ liệu hay có thể vừa truyền vừa nhận. Hoạt động
truyền hay nhận còn tùy thuộc vào việc thiết bị đó là chủ hay tớ.
▪ Các chế độ hoạt động:
Các bus I2C có thể hoạt động ở ba chế độ:
- Chế độ tiêu chuẩn.
- Chế độ nhanh.
- Chế độ cao tốc.
▪ Các chế độ hoạt động của một bus I2C:
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
19BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
- Một chủ một tớ.
- Một chủ nhiều tớ.
- Nhiều chủ nhiều tớ.
▪ Thứ tự truyền bit lên đường truyền
Thiết bị chủ tạo một điều kiện bắt đầu. Điều kiện này thông báo cho tất cả các thiết
bị tớ lắng nghe dữ liệu trên đường truyền. Thiết bị chủ gửi địa chỉ của thiết bị tớ mà thiết
bị chủ muốn giao tiếp và cờ đọc/ghi dữ. Khi thiết bị tớ trên bus I2C có địa chỉ đúng với địa
chỉ mà thiết bị chủ gửi sẻ phản hồi lại bằng một xung ACK. Giao tiếp giữa thiết bị chủ và
tớ trên bus dữ liệu bắt đầu. Cả chủ và tớ đều có thể nhận hoặc truyền dữ liệu tùy thuộc vào
việc truyền thông là đọc hay viết. Bộ truyền gửi 8 bit dữ liệu tới bộ nhận, bộ nhận trả lời
với một bit ACK. Để kết thúc quá trình giao tiếp, thiết bị chủ tạo ra một điều kiện kết thúc.
▪ Điều kiện START và STOP
START và STOP là những điều kiện bắt buộc phải có khi một thiết bị chủ muốn
thiết lập giao tiếp với một thiết bị nào đó trên bus I2C. START là điều kiện khởi đầu, báo
hiệu bắt đầu của giao tiếp, còn STOP báo hiệu kết thúc một giao tiếp. Ban đầu khi chưa
thực hiện quá trình giao tiếp, cả hai đường SDA và SCL đều ở mức cao. Lúc này bus I2C
được coi là rỗi, sẵn sàng cho một giao tiếp. Hai điều kiện START và STOP là không thể
thiếu trong việc giao tiếp giữa các thiết bị I2C với nhau. Sau khi có một điều kiện START,
trong quá trình giao tiếp, khi có một tín hiệu START được lặp lại thay vì một tín hiệu STOP
thì bus I2C vẫn tiếp tục trong trạng thái bận. Tín hiệu START và lặp lại START đều có
chức năng giống nhau là khởi tạo một giao tiếp.
▪ Truyền dữ liệu:
Mỗi xung clock có một bit dữ liệu được truyền. Mức tín hiệu SDA chỉ được thay
đổi khi xung clock đang ở mức thấp, và ổn định khi xung clock ở mức cao. Thiết bị tớ có
thể lấy mẫu dữ liệu khi xung clock ở mức cao.
2.2.5.2 Chuẩn truyền giao tiếp nối tiếp UART
Giao thức truyền nhận dữ liệu UART là giao thức truyền dữ liệu nối tiếp bất đồng
bộ. Một gói truyền dữ liệu bao gồm bit Start, khung truyền dữ liệu, bit parity, bit Stop.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
20BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
- Bit Start: giữ ở mức điện áp cao khi nó không truyền dữ liệu. Để bắt đầu quá
trình truyền dữ liệu, UART truyền sẽ kéo bit này từ cao xuống thấp trong một chu kỳ xung
nhịp. Khi UART nhận phát hiện sự chuyển đổi điện áp cao sang thấp.
- Khung dữ liệu: chứa dữ liệu được truyền, nó có thể dài từ 5 đến 8 bit nếu sử
dụng một bit parity. Bit parity có tác dụng kiểm tra xem dữ liệu có bị thay đổi trong quá
trình truyền không bằng cách là kiểm tra tổng số bit 1 là chẵn hay lẻ rồi so sánh với dữ
liệu. Nếu tổng số bit 1 là chẵn mà bit parity bằng 0 thì quá trình truyền không có lỗi và nếu
bằng 1 thì đường truyền bị lỗi khiến dữ liệu bị thay đổi.
- Bit Stop: để báo hiệu sự kết thúc của gói dữ liệu, UART gửi sẽ điều khiển đường
truyền dữ liệu từ điện áp thấp đến điện áp cao trong ít nhất hai bit.
- Nguyên lý hoạt động: UART truyền sẽ nhận dữ liệu từ một bus dữ liệu. Dữ liệu
được truyền từ bus dữ liệu sang UART truyền ở dạng song song rồi thêm bit start, bit parity
và bit stop để tạo gói dữ liệu. Sau đó, gói dữ liệu được xuất ra dạng nối tiếp tuần tự ở chân
Tx rồi truyền qua chân Rx của UART nhận. UART nhận đọc các gói dữ liệu nhận được rồi
loại bỏ bit start, bit parity và bit stop. Sau đó chuyển đổi dữ liệu trở lại dạng song song.
Cuối cùng UART nhận chuyển gói dữ liệu song song qua bus dữ liệu.
2.2.5.3 Tập lệnh AT với ESP8266
Tập lệnh AT tập lệnh chuẩn được hỗ trợ cho các thiết bị di động như điện thoại di
động, GSM modem mà có hỗ trợ gửi, nhận tin nhắn và điều khiển cuộc gọi. Tập lệnh AT
phục vụ cho các mục đích điều khiển khác nhau như: các cuộc gọi, truyền các file dữ liệu
dưới dạng âm thanh, hình ảnh từ máy tính đến điện thoại di động, từ điện thoại di động đến
điện thoại di động để tạo kỹ năng làm việc trong các hệ thống mạng viễn thông. Khi ta
muốn giao tiếp giữa vi điều khiển với ESP8266V1 theo chuẩn giao tiếp UART thì ta sẽ sử
dụng tập lệnh AT.
Các lệnh AT được sử dụng để giao tiếp giữa vi điều khiển và module ESP8266V1
gồm các lệnh cơ bản sau:
Bảng 2-7. Các lênh AT chung
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
21BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
AT Kiểm tra lệnh, luôn trả về OK
AT+RST Khởi động lại module
AT+GMR Truy vấn phiên bản Firmware
Bảng 2-8. Các lệnh AT cấu hình module WiFi
AT+CWMODE=<mode> Cài đặt chế độ 1= Station, 2= Access
Point, 3= Both;
AT+CWMODE? Truy vấn chế độ đã cài đặt
AT+CIPMUX=<mode> Cài đặt số lượng các kênh
kết nối
0= 1 kênh kết nối, 1=
nhiều kênh kết nối.
AT+CIPMODE=<mode> Cài đặt chế độ dữ liệu 0= transparent, 1= Data
AT+CIPMODE? Truy vấn chế độ dữ liệu
cài đặt
AT+CWMODE=? Truy vấn các chế độ có thể
cài đặt
Bảng 2-9. Các lệnh AT đối với module WiFi cấu hình là trạm/khách
AT+CWJAP=<mode>,<password> Kết nối với 1 mạng WiFi
AT+CWJAP? Truy vấn mạng WiFi đang kết nối
AT+CWLAP Truy vấn các mạng WiFi có thể kết nối
AT+CWQAP Đóng kết nối WiFi với một Access Point
AT+CIFSR Xem địa chỉ IP của module
2.2.5.4 Giao thức TCP/IP
Giao thức TCP/IP là một tập hợp các giao thức điều khiển truyền thông giữa tất cả
các máy tính trên Internet. Giao thức này đưa ra cách thức đóng gói thông tin được gửi và
nhận bởi các máy tính có kết nối với nhau.
Giao thức TCP/IP là sự kết hợp của hai giao thức riêng biệt: Giao thức kiểm soát
truyền tin (TCP) và giao thức Internet (IP). Giao thức Internet cho phép các gói được gửi
qua mạng. Nó cho biết các gói tin được gửi đi đâu và làm thế nào để đến đó. Giao thức
Internet có một phương thức cho phép bất kỳ máy tính nào trên Internet chuyển tiếp gói
tin tới một máy tính khác thông qua một hoặc nhiều khoảng gần với người nhận gói tin.
Giao thức kiểm soát truyền tin kiểm tra các gói dữ liệu xem có lỗi không và gửi yêu cầu
truyền lại nếu có lỗi được tìm thấy. Các giao thức TCP/IP phổ biến: HTTP, HTTPS, FTP.
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
22BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
23BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.1 GIỚI THIỆU
Để có kết quả đo chính xác bên cạnh sai số của cảm biến, chúng ta phải tính toán các
hệ số quy đổi cho phù hợp để dữ liệu đo về là chính xác nhất. Với đề tài sử dụng khá nhiều
các cảm biến, sai số càng nhỏ thì tính mạch bạch của đề tài càng cao.
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Từ các yêu cầu của đề tài thì sơ khối của hệ thống có thể hình dung như sau:
Hình 3 1. Sơ đồ khối hệ thống giám sát chỉ số môi trường
Chức năng của từng khối:
• Khối cảm biến: có chức năng chuyền đổi giá trị cảm biến sang tín hiệu điện.
• Khối điều khiển: xử lý tín hiệu từ khối cảm biến và truyền sang khối hiển thị.
• Khối hiển thị: có chức năng hiển thị kết quả.
• Khối giao tiếp: giao tiếp với máy tính thông qua Wifi.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
24BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
• Khối nguồn: cung cấp nguồn cho toàn bộ mạch hoạt động.
3.2.1 Tính toán và thiết kế mạch
3.2.1.1 Tính toán và thiết kế khối cảm biến
a) Tính toán khối cảm biến
▪ Cảm biến bụi
Theo datasheet, một lần đo của cảm biến sẽ mất khoảng 10ms để đo. Trong 0,32ms IR
LED sẽ được bật lên và chúng ta tiến hành đọc giá trị. Tuy nhiên, chỉ được phép đọc giá
trị sau 0.28ms, delay 0.28ms rồi tắt IR LED, delay 0.04ms. Vậy còn 9,680ms thì cảm biến
không làm gì nên ta chỉ cần delay 9.680ms.
Nồng độ bụi trong không khí bằng quy đổi như sau: 0.1mg/m3. Nhưng khi sử dụng các
chân Analog của Arduino đọc thì điện áp sẽ được chuyển thành giá trị số (0 - 1023). Vì
vậy chỉ cần tìm giá trị vôn của mỗi mức số bằng cách:
vpd =
𝑣𝑅𝑒𝑓
1024
(V) (3.1)
Trong đó:
vpd: giá trị điện áp tương ứng với 1 giá trị số (V).
vRef: giá trị điện áp cấp cho cảm biến (V).
Sau khi đã có vpd, ta chỉ cần nhân với giá trị ADC đọc từ chân Vo của cảm biến là có
thể tính ra được điện áp. Vậy là sau khi có điện áp, ta có thể dễ dàng tính ra được nồng bộ
bụi trong không khí:
Matdobui =
Vo∗vpd
0,5
(mg/m3) (3.2)
Ví dụ: điên áp cấp cho cảm biến là 5V, giá trị ADC đọc về từ chân Vo là 5. Đầu tiên ta
tính vpd = 5/1024 = 4,8828x 10−3
. Vậy mật độ bụi Matdobui = (Vo*vpd)/0.5 =
(5*4,8828x10−3
)/0,5 = 0,05 mg/m3.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
25BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
▪ Cảm biến DHT11
DHT11 là cảm biến lấy dữ liệu thông qua giao tiếp 01 dây. Cảm biến được tích hợp
bộ tiền xử lý tín hiệu giúp dữ liệu nhận về được chính xác mà không cần phải qua bất kỳ
tính toán nào.
▪ Cảm biến cường độ ánh sáng
Cảm biến cường độ ánh sáng BH1750 là càm biến có ADC nội và bộ tiền xử lý nên
giá trị được trả ra là giá trị trực tiếp cường độ ánh sáng mà không phải qua bất kỳ xử lý hay
tính toán nào thông qua giao tiếp I2C.
b) Thiết kế khối cảm biến
Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến được trình bày như hình dưới.
Hình 3-2. Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến
Giải thích sơ đồ nguyên lý của khối cảm biến
Các cảm biến đước sử dụng là cảm biến nhiệt độ, độ ẩm (DHT11), cảm biến đo
cường độ sáng (BH1750), cảm biến đo mật độ bụi. Cảm biến DHT11 thì hoạt động với
điện áp 5V nên ta nối VCC, GND của DHT11 lần lượt với 5V, GND của vi điều khiển
đồng thời chân data - tín hiệu số của DHT1 nối với chân D5 của vi điều khiển.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
26BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Cảm biến cường độ sáng (BH1750) cũng hoạt động với điện áp là 5V ta nối VCC,
GND của BH1750 lần lượt với 5V, GND của vi điều khiển. BH1750 giao tiếp với vi điều
khiển thông qua chuẩn giao tiếp là I2C nên ta nối SCL, SDA của BH1750 với SCL, SDA
của vi điều khiển. Chân ADDR của BH1750 kết nối với GND. Vậy địa chỉ khi lập trình là
1011100.
Cấu tạo các chân của cảm biến bụi được bố trí như sau: chân 1 V-LED, chân 2 LED-
GND, chân 3 LED, chân 4 S-GND, chân 5 Vo, chân 6 VCC. Chân 6 và chân 4 là hai chân
cấp nguồn cho cảm biến hoạt động ta nối lần lượt với 5V và GND của vi diều khiển. Chân
5 nối với ngõ vào tương tự là A0, chân 3 nối D7 của vi điều khiển, chân 2 nối với GND,
chân 1 nối với điện trở 150Ω rồi nối tiếp với tụ 220uF.
3.2.1.2 Thiết kế khối giao tiếp với máy tính
a) Chi tiết các chân của ESP8266V1
• URXD(RX) — dùng để nhận tín hiệu trong giao tiếp UART với vi điều khiển
• VCC — đầu vào 3.3V
• GPIO 0 — kéo xuống thấp cho chế độ upload bootloader
• RST — chân reset cứng của module, kéo xuống mass để reset
• GPIO 2 — thường được dùng như một cổng TX trong giao tiếp UART để debug
lỗi
• CH_PD — kích hoạt chip, sử dụng cho Flash Boot và cập nhật lại module, nối
với mức cao
• GND — nối với mass
• UTXD (TX) — dùng để truyền tín hiệu trong giao tiếp UART với vi điều khiển
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
27BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-3. Các chân giao tiếp của module ESP8266V1
b) Sơ đồ nguyên lý khối giao tiếp
Hình 3-4. Sơ đồ nguyên lý khối giao tiếp với Arduino Uno R3
Giải thích sơ đồ nguyên lý giữa khối điều khiển với vi điều khiển
Để giao tiếp được giữa khối điều khiển và khối giao tiếp thì chúng ta sẽ thực hiện
như sau: trước hết ta phải cấp nguồn cho ESP-V1 bằng cách kết nối VCC, GND của ESP-
V1 lần lượt với 3,3V, GND của vi điều khiển.
Vi điều khiển và ESP-V1 giao tiếp được với nhau thông qua chuẩn giao tiếp UART.
Ta kết nối hai chân TX, RX của ESP-V1 lần lượt với D2, D3 của vi điều khiển. Tại vì sử
dụng thư viện Softwasre Serial nên ta đặt hai chân D2, D3 trên vi điều khiển là RX, TX.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
28BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
ESP-V1 hoạt động được ở hai chế độ là chế độ chạy và chế độ nạp. Trong hai chế
độ này thì ta đều phải nối chân cho phép CH-PD lên 3,3V để cho phép ESP-V1 hoạt động.
Ở chế độ nạp thì chân GPIO0 ta nối xuống GND để đưa ESP-V1 vào chế độ nạp. Ở chế độ
chạy ta không cần nối GPIO0 xuống GND. Các chân còn lại trên ESP-V1 ta không cần
quan tâm nên ta sẽ bỏ trống.
3.2.1.3 Sơ đồ nguyên lý toàn mạch
Hình 3-5. Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống giám sát chỉ số môi trường
Giải thích sơ đồ nguyên lý hệ thống
Lưu ý khi giao tiếp giữa 2 thành phần là khối giao tiếp với vi điều khiển Arduino
thông qua tập lệnh AT. Trước hết để giao tiếp được theo tập lệnh AT thì hai module ESP-
V1 và vi điều khiển phải có chuẩn giao tiếp UART. Để ESP-V1 có thể hiểu được và giao
tiếp được với vi điều khiển thì ta phải nạp firmware cho ESP-V1 thông qua USB-TTL.
Giao tiếp ESP-V1 với Arduino Uno R3 sẽ có 02 chế độ là chế độ nạp và chế độ chạy. Chế
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
29BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
độ nạp xảy ra khi chúng ta nạp Firmware cho ESP-V1. Chế độ chạy xảy ra khi chúng ta
đã giao tiếp thành công cho ESP-V1 và vi điều khiển để thực hiện công việc.
Trong mạch có led báo nguồn và một điện trở hạn dòng cho led. Giá trị điện trở
được tính như sau:
𝑅 𝐿𝑒𝑑 =
𝑉𝑐𝑐−𝑉 𝐿𝑒𝑑
𝐼 𝐿𝑒𝑑
(Ω) (3.3)
Trong đó: Rled là điện trở của Led cần tính toán, Vcc là điện áp cung cấp, Vled là
điện áp của led, Iled là dòng điện led tiêu thụ.
Với điện áp cung cấp là 5V, led hoạt động ở điện áp 1,7 - 3V và dòng từ 10 - 20mA.
Từ công thức trên ta chọn điện trở có giá trị từ 100 - 330Ω. Ở đề tài này, dựa vào định luật
Ohm ta có:
𝑅 𝐿𝑒𝑑 =
5−1,7
10𝑥10−3 = 330 (Ω)
3.2.2 Điện áp và dòng điện của các linh kiện
Bảng 3-1. Dòng điện và điện áp làm việc của các linh kiện.
Tên linh kiện Điện áp làm việc Dòng điện làm việc
Arduino 7 - 12V 30mA
DHT11 3,5 - 5V 10mA
BH1750 3 - 5V 10mA
Cảm biến bụi 3.5V - 5V 10mA
LCD 20x4 3 - 5V 5mA.
ESP8266-01 2 - 3,3V 300mA
Từ bảng 3-1 ta có thể thiết kết hoặc sử dụng nguồn cho phù hợp.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
30BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
• Điện áp làm việc lớn nhất của mỗi cảm biến: 5V DC, riêng module ESP8266-
01 sử dụng điện áp 3,3V DC của Arduino.
• Dòng điện làm việc tổng: 30 + 10 + 10 + 10 + 5 + 300 = 365mA.
* Tính toán công suất toàn mạch và lựa chọn nguồn an toàn.
Công thức tính công suất 1 chiều như sau: P = UI (W) (3.4)
Trong đó:
P: công suất cần tính toán (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
Tuy nhiên mạch có sử dụng điện trở nên công suất tỏa nhiệt: P = I2
R (3.5)
Bởi vì công suất tỏa nhiệt trên 2 điện trở sử dụng là rất nhỏ nên có thể bỏ qua. Vậy
công suất toàn mạch tính toán như sau:
ƩP = (30 + 10 + 10 + 10 + 5)x10−3
x5 + 300x10−3
x3,3 = 1,35 (W)
Dựa trên công suất tổng đã tính toán được ta có thể thiết kế khối nguồn hoặc lựa chọn
nguồn cung cấp cho phù hợp. Công suất nguồn phải lớn hơn 1,35W và dòng điện tổng của
nguồn lớn hơn 0,365A. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng có thể sử dụng Adapter 12W (12V
– 1A) cung cấp nguồn cho toàn mạch.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
31BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-6. Adapter 12V – 1A
3.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG
3.3.1 Lưu đồ giải thuật
Lưu đồ chương trình chính
Hình 3-7. Lưu đồ chương trình chính của hệ thống giám sát chỉ số môi trường qua Web.
Giải thích lưu đồ: Đầu tiên khởi tạo arduino cũng như các thư viện của những cảm
biến mà ta sử dụng như DHT11, BH1750… và giao tiếp Software Serial giữa Arduino với
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
32BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
ESP8266. Sau đó ta khởi tạo các hàm LCD và kiểm tra xem các cảm biến đã giao tiếp được
chưa? nếu được trả về cài đặt hoàn tất còn nếu chưa thì quay lại hàm khởi tạo AT xem và
kiểm tra lỗi. Vào vòng lặp void loop thì lúc này các cảm biến sẽ được quét và kiểm tra liên
tục có hoạt động không nếu hoạt động thì sẽ gửi dữ liệu lên LCD và ThingSpeaks Server.
Cứ như vậy thì cảm biến sẽ lần lượt đọc thông số dữ liệu của cảm biến và đưa lên LCD
cũng như ThingSpeaks Server thông qua ESP8266 đã giao tiếp với Arduino trước đó.
Lưu đồ chương trình con thể hiện quá trình thu thập dữ liệu để đưa dữ liêụ đó lên
Web trình bày theo hình dưới đây:
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
33BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-8. Lưu đồ chương trình con về quá trình thu thập dữ liệu và đưa dữ liệu lên Web.
Giải thích lưu đồ: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến, chọn giao thức truyền
theo TCP/IP rồi kiểm tra, nếu đúng thì in ra chuỗi TCP/IP nếu sai thì in ra không nhận
được địa chỉ TCP/IP. Sau khi đã nhận được địa chỉ IP của Server rồi thì sẽ gửi một chuỗi
các giá trị thu thập được từ các cảm biến sau đó gửi dữ liệu theo từng trường của Server và
gửi độ dài dữ liệu của chuỗi lên Server rồi kiểm tra một lần nữa, nếu nhận được độ dài dữ
liệu thì sẽ hiển thị dữ liệu đó lên Server Web.
3.3.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển
Arduino là 1 công cụ để thực hiện các ứng dụng tương tác, được thiết kế nhằm làm
đơn giản những ứng dụng dành cho những người mới bắt đầu sử dụng vi điều khiển cho
nhiều mục đích (chế tạo robot, trang trí quảng cáo sử dụng led, quang báo, điều khiển động
cơ, điều khiển nhiệt độ, áp suất, độ ẩm,...). Arduino được lắp ráp với các linh kiện điện tử,
thiết bị điện,.. nhưng arduino vẫn đủ linh hoạt cho các chuyên gia phát triển các dự án phức
tạp. Arduino làm việc trên nguồn mở, dựa trên nền tảng mạch mẫu điện tử (kit), bao gồm
1 vi điều khiển, 1 ngôn ngữ lập trình và 1 trình soạn thảo (IDE).
Để viết được chương trình cho Arduino, ta cần một công cụ lập trình đó Arduino IDE.
Để cài đặt phần mềm này đầu tiên chúng ta vào trang Arduino.com và chọn mục Software.
Chọn phiên bản và tiến hành download. Tiếp theo Tìm file đã tải về click chuột phải chọn
Run as administrator, làm theo các bước hướng dẫn để hoàn tất việc cài đặt.
Các thiết bị dựa trên nền tảng Arduino được lập trình bằng ngôn riêng. Ngôn ngữ này
dựa trên ngôn ngữ Wiring được viết cho phần cứng nói chung. Và Wiring lại là một biến
thể của C/C++. Ngôn ngữ Arduino bắt nguồn từ C/C++ phổ biến hiện nay do đó rất dễ học,
dễ hiểu.
Để lập trình cũng như gửi lệnh và nhận tín hiệu từ mạch Arduino, nhóm phát triển dự
án này đã cũng cấp đến cho người dùng một môi trường lập trình Arduino được gọi là
Arduino IDE (Intergrated Development Environment).
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
34BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-9. Các vùng làm việc của phần mềm.
❖ Vùng lệnh: Bao gồm các nút lệnh menu (File, Edit, Sketch, Tools, Help).
Phía dưới là các icon cho phép sử dụng nhanh các chức năng thường dùng của IDE
được miêu tả như sau:
Dùng để biên dịch chương trình đang viết và kiểm tra, thông báo các lỗi cho
người lập trình
Biên dịch và tải chương trình đang viết vào bo Arduino
Tạo một của sổ soạn thảo chương trình mới
Mở các chương trình đã lưu
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
35BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Lưu chương trình đang soạn thảo
❖ Vùng viết chương trình
Bạn sẽ viết các đoạn mã của mình tại đây. Tên chương trình của bạn được hiển thị
ngay dưới dãy các Icon, ở đây nó tên là “Blink”. Để ý rằng phía sau tên chương trình có
một dấu “§”. Điều đó có nghĩa là đoạn chương trình của bạn chưa được lưu lại.
❖ Vùng thông báo lỗi (debug)
Hình 3-10. Cảnh báo có thể xuất hiện khi sử dụng phần mềm IDE
Những thông báo từ IDE sẽ được hiển thị tại đây. Để ý rằng góc dưới cùng bên phải
hiển thị loại board Arduino và cổng COM được sử dụng. Luôn chú ý tới mục này bởi nếu
chọn sai loại board hoặc cổng COM, bạn sẽ không thể upload được code của mình.
3.3.3 Phần mềm lập trình cho Web sử dụng phần mềm ThingSpeak
ThingSpeak là một ứng dụng và API Internet of Things (IoT) nguồn mở để lưu trữ và
truy xuất dữ liệu từ những thứ sử dụng giao thức HTTP qua Internet hoặc qua Mạng cục
bộ. ThingSpeak cho phép tạo ra các ứng dụng ghi nhật ký cảm biến, ứng dụng theo dõi vị
trí và mạng xã hội của những thứ có cập nhật trạng thái. ThingSpeak ban đầu được ioBridge
ra mắt vào năm 2010 như một dịch vụ hỗ trợ các ứng dụng IoT.
Để tạo 1 trang Web ThingSpeak Server thì chúng ta sẽ vào trình duyệt Chrome và
truy cập vào ThingSpeak.com. Tại đây sẽ có một giao diện hiện ra để chúng ta tạo 1 nơi
quản lý các cơ sở dữ liệu mà chúng ta muốn tạo.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
36BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-11. Trình duyệt truy cập vào ThingSpeak
Sau khi truy cập vào trang ThingSpeak.com thì sẽ xuất hiện một giao diện của trang
chủ ThingSpeak.Đây là nơi mà chúng ta sẽ tiến hành tạo một Web Server để có thể tiến
hành giám sát vận hành hệ thống mà chúng ta mong muốn.
Hình 3-12. Giao diện ban đầu của Thingspeak
Vì ThingSpeak được quản lý bởi MathWorks nên để tạo được một Server thì chúng
ta sẽ phải có tài khoản trên MathWorks.Nếu như các bạn đã có tài khoản trên MathWorks
thì chỉ cần chọn Sign Up trên giao diện ta có thể thực hiện việc tạo giao diện cho WebServer
của mình.Nếu chưa có tài khoản của MathWorks thì bạn chỉ cần chọn Get Started For Free
để tiến hành tạo 1 tài khoản trên ThingSpeaks.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
37BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Khi nhấn vào Get Started For Free thì nó cho ta các thông tin để chúng ta tạo một tài
Khoản MathWorks.
Hình 3-13. Giao diện khởi tạo tài khoản ThingSpeaks
Sau khi nhập tất cả các thông tin cần thiết thì sau đó nhấn vào Continue để tiếp tục
lúc này sẽ có 1 mail gửi đến gmail chúng ta vừa tạo được như vậy là chúng ta đã đăng ký
xong một tài khoản trên ThingSpeak và có thể tiến hành việc tạo giao diện quản lý cơ sở
dữ liệu trên ThingSpeak.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
38BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-14. Giao diện cài đặt một số thông số của Web
Tại Channel Setting chúng ta tiến hành đặt tên cho Server Web của mình và tên của
các trường mà chúng ta muốn thông tin đo được từ cảm biến hiển thị lên rồi bấm Save
Channel. Lúc này chúng ta đã có thể tạo được các trường cho Server Web của mình.
Hình 3-15. Giao diện điểm thể hiện giá trị cảm biến đo được tại các khoảng thời gian
khác nhau của ThingSpeaks
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
39BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Ngoài giao diện điểm để biểu hiện sự thay đổi giá trị của cảm biến thì chúng ta còn
rất nhiều giao diện khác để biểu diễn sự thay đổi của cảm biến dưới đây là một giao diện
khác cũng rất dễ để thấy được sự thay đổi chỉ số của cảm biến.
Hình 3-16. Giao diện cột thể hiện giá trị cảm biến đo được tại các khoảng thời gian khác
nhau.
Ngoài hai giao diện trên thì chúng ta có thể tạo các giao diện khác tùy vào mỗi người
sử dụng muốn mình sẽ thiết kế theo giao diện nào cho phù hợp với đề tài của mình.
ThingSpeak nó sẽ thống kê tất cả các giá trị của cảm biến đo được vào tất cả các thời điểm
khác nhau trong 01 ngày, 01 tuần, 01 tháng…. Với giao diện dạng trên thì trục tung sẽ biểu
hiện giá trị của cảm biến còn trục hoành cho biết thời gian mà cảm biển đọ được giá trị đó
là vào khoảng thời gian nào.
Dưới đây là một số lựa chọn để tạo giao diện, tại đây hoàn toàn có thể thay đổi được
các thông số để làm cho giao diện hơn như tọa độ trục hoành, trục tung, màu sắc của các
cột hay các điểm, kết quả trả về…
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
40BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-17. Thông tin của cảm biến muốn hiển thị lên Server Web
Mặt khác thì chúng ta vẫn có thể tạo ra một giao diện trực quan hơn để người dùng
biết được thông số tại một thời điểm cụ thể trong ngày. Trên đồng hồ sẽ hiển thị ra các
vạch đã chia theo tỉ lệ của cảm biến và nếu có sự thay đổi của cảm biến thì kim đồng hồ sẽ
chỉ đến vạch đã chia trước và cung cấp thông tin chính xác đến người dùng.
Hình 3-18. Giáo sát bằng giao diện đồng hồ của Thingspeaks
Để chúng ta biết được giao diện trên được thực hiện như thế nào thì ta đi vào tìm hiểu
thông tin của một trường cụ thể. Dưới đây là thông tin của giao diện đồng hồ của cường
độ sáng (BH1750).
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
41BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-19. Thông tin của BH1750 với giao diện đồng hồ.
Thông tin với giao diện của các cảm biến khác cũng tương tự với BH1750 nên ta chỉ
cần tìm hiểu về thông tin của trường này. Ở đây, ta có thể đặt tên cho giao diện và chọn
cho thông tin muốn hiển thị lên là tương ứng với trường mà ta đã đặt trong phần tạo Server
Web ban đầu với cảm biến cường độ sáng là trường 4, đặt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất,
hiển thị giá trị đơn vị, khoảng cách giữa các vạch, chọn giới hạn mà cảm biến đạt được và
màu sắc thể hiện.
Trong một hệ thống thì trong lúc vận hành hệ thống sẽ có những lỗi như bị lỗi trong
việc gửi dữ liệu lên Server Web vì các yếu tố khách quan hay chủ quan khác nhau, như hệ
thống WiFi gặp sự cố hay quá trình vận hành lâu các mối hàn không chắc làm cho hệ thống
hở mạch. Để kiểm tra ta có thể tạo ra một giao diện có hiển thị thời gian cập nhật mới nhất.
Dưới đây là giao diện giám sát được thời gian gửi dữ liệu lên Server Web.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
42BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 3-20. Giao diện giám sát thời gian gửi dữ liệu lên Server Web.
Một hệ thống giám sát thì chúng ta cần phải tạo ra được một giao diện cảnh báo các
yếu tố xấu ảnh hưởng đến sức khỏe, quá trình sản xuất vì vậy việc tạo ra một giao diện để
cảnh báo là vô cùng cần thiết. Dưới đây là giao diện cảnh báo trong đề tài
Hình 3-21. Giao diện cảnh báo của Thingspeaks
Qua giao diện cảnh báo ta thấy được là các trường tương ứng đã tạo sẽ có các đèn để
cảnh báo cho người dùng được biết là nhiệt độ, độ ẩm, cường độ sáng, mật độ bụi có phù
hợp với mình hay không.Tùy vào từng nhu cầu sử dụng thì giá trị để cảnh báo nó sẽ khác
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG
43BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
nhau. Đồng thời phần mềm cũng cung cấp cho chúng ta thời gian cảnh báo cuối cùng là
bao lâu. Để tạo ra một giao diện cảnh báo như vậy ta xét trường độ ẩm được trình bày như
hình sau.
Hình 3-22. Thông tín giao diện cảnh báo của độ ẩm.
Trong phần tạo Server Web ban đầu thì độ ẩm sẽ ở trường 02. Trong mục điều kiện
so sánh thì ta muốn hệ thống sẽ cảnh báo vào mức độ ẩm như thế nào là tùy vào mục đích
của người sử dụng. Ở đây so sánh giá trị độ ẩm với 90 thì nếu độ ẩm lớn hơn 90% lúc này
đèn sẽ báo sáng với màu xanh dương.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
44BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Chương 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
4.1 GIỚI THIỆU
Sau khi hoàn tất việc tính toán các thông số quy đổi cũng như sử dụng mạch nguồn
phù hợp, chúng ta tiến hành vẽ PCB, lắp ráp mạch và chạy thực tế.
4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG
4.2.1 Thi công bo mạch
Trước khi vẽ mạch nguyên lý và PCB cho toàn mạch, ta nên lặp danh sách các linh
kiện sử dụng. Dưới đây là bảng tóm tắt tất cả các linh kiện sử dụng trong đề tài.
Bảng 4-1. Danh sách các linh kiện.
STT Tên linh kiện Giá trị Dạng vỏ Chú thích
1 Arduino Uno
R3
5VDC – 30mA ARDUINO
UNO
2 DHT11 5VDC
3 BH1750 5VDC – 10mA
4 LCD I2C 5VDC
5 Sharp GP2Y10 5VDC – 10mA
6 ESP8266-V1 3,3VDC – 300mA
7 Tụ điện 220uF CAPPRD
250W
Tụ phân cực
8 Điện trở 150Ω RES40
9 Điện trở 330Ω RES40
10 LED Red 1,7VDC – 17mA LED-S
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
45BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Dựa vào mạch nguyên lý đã trình bày ở chương 3 thì tiến hành vẽ lớp dưới PCB cho
phù hợp.
Hình 4-1. Lớp dưới PCB của toàn mạch
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
46BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
4.2.2 Lắp ráp và kiểm tra
a. Lắp ráp các cảm biến
Các cảm biến có chân theo quy định, lắp đúng chân từ cảm biến. Riêng cảm biến bụi
và cảm biến cường độ ánh sáng, nhóm tiến hành đi hàng rào để tiện cho việc đưa cảm biến
ra ngoài mô hình.
b. Lắp đặt arduino vào mạch
Đối với arduino thì đã có tất cả các chân trên PCB, úp ngược arduino để hoàn thành
mạch.
Hình 4-2. Mạch thực tế
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
47BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
4.3 ĐÓNG GÓI VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH
4.3.1 Đóng gói bộ điều khiển
Dùng phần mềm AutoCAD để vẽ mô hình trình bày bên dưới:
Hình 4-3. Mô hình vẽ trên AutoCAD của hệ thống
4.3.2 Thi công mô hình
Sau khi đã hoàn thành bản vẽ trên AutoCAD thì nên xuất file có đuôi là dxf trên phần
mềm để cắt mica. Những tấm mica cắt xong dùng keo để cố định các bề mặt.
CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
48BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Hình 4-4. Mô hình thực tế sau khi cố định các mặt cắt
4.4 VIẾT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Bước 1: cấp nguồn cho hệ thống, hệ thống sử dụng nguồn là 12VDC, khi cấp nguồn
thì đèn báo hiệu có điện sáng lên.
Bước 2: hệ thống sẽ tự động khởi tạo các giá trị đo được và sẽ hiển thị kết quả trên
LCD 20x4 trong vòng 15 giây – kể từ khi cấp nguồn.
Bước 3: trên laptop kết nối wifi và truy cập đường dẫn:
http://thingspeak.com/channels/777357/private_show để giám sát kết quả. Với tài khoản
là: trtran.tt17@gmail.com và mật khẩu: Tranvantrieus31071997.
Bước 4: khi không muốn sử dụng nữa thì ngắt nguồn, để tránh quá nhiệt.
CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
49BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Chương 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
5.1 KẾT QUẢ THỰC TẾ
Sản phẩm được thi công thành mô hình hộp chữ nhật để sử dụng, gồm các cảm biến
và Arduino.
Hình 5-1. Hình chụp hệ thống thực tế
Sau đó tiến hành thực nghiệm một số thời điểm trong ngày, kết quả được trình bày
chi tiết như sau:
• Thời điểm đo lúc 16:00 giờ, lúc trời khá nắng, cường độ ánh sáng cao, phòng thoáng
mát
CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
50BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
a) Kết quả đo được trên LCD20x4
b) Kết quả hiển thị trên Web cùng thời điểm
Hình 5-2. Kết quả đo được lúc 16:00
• Thời điểm đo lúc 16:30, lúc trời chuyển mát, cường độ ánh sáng cao, phòng thoáng
mát
CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
51BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
c) Kết quả đo được trên LCD20x4
d) Kết quả hiển thị trên Web cùng thời điểm
Hình 5-3. Kết quả đo được lúc 16:30
CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
52BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Các kết quả đo được vào các thời điểm khác nhau sẽ được cập nhật đầy đủ trên file
excel để người dùng thống kê sự thay đổi các giá trị của cảm biến.
Hình 5-4. Thống kê số liệu thông qua phần mềm excel
Sau khảo sát, dưới đây là bảng thống kê kết quả đo được so với kết quả thực tế đo
bằng nhiệt kế.
Bảng 5-1. Thống kê số liệu các lần đo
Thời gian Nhiệt độ đo được Nhiệt kế Sai số
16:00 27/06/2019 33 °C 31 °C ±2 °C
16:30 27/06/2019 33 °C 31 °C ±2 °C
20:30 27/06/2019 30 °C 29 °C ±1 °C
21:00 27/06/2019 29 °C 28 °C ±1 °C
Nhận xét: Khi nhiệt độ môi trường cao cảm biến đo cho ra kết quả sai số lớn, sai số
giảm khi nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng 25 – 30 °C.
CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ
53BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
5.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Hệ thống có thể:
• Đo cùng lúc 04 giá trị của các cảm biến tại những thời điểm khác nhau.
• Hiển thị cùng lúc trên LCD và Web.
• Hệ thống hoạt động tương đối ổn định.
• Mô hình nhỏ, gọn gàng, dễ sử dụng.
Mạch hoạt động ổn trong nhiều trường hợp nhưng đôi lúc xảy ra lỗi kết nối dữ liệu
từ mô hình lên web do yếu tố mạng dữ liệu không ổn định. Thời gian cập nhật dữ liệu đo
từ cảm biến tối thiểu là 15 giây.
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
54BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
6.1 KẾT LUẬN
Dựa vào mục tiêu mà nhóm đã đặt ra ở ban đầu là xây dựng và phát triển một mô
hình giám sát chỉ số môi trường hiển thị trên Web, thông qua mạng dữ liệu để đưa các kết
quả thu thập được từ các cảm biến đặt trong trạm giám sát rồi gửi thông tin đó hiển thị lên
Web, khi đó người sử dụng dùng hệ thống giám sát này biết được thông tin về môi trường
như là nhiệt độ, độ ẩm, mật độ bụi, cường độ sáng tại một thời điểm bất kì nào đó trong
ngày hay muốn thống kê lại tất cả các thông tin tại mọi thời điểm trong ngày. Từ mục tiêu
ban đầu mà nhóm đã đặt ra như vậy thì nhóm đã đi tiến hành tham khảo tài liệu và dựa vào
kiến thức cần thiết liên quan. Cuối cùng, đã thiết kế và thi công được một “Hệ thống giám
sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin đó lên Web”.
Để xây dựng được một hệ thống như vậy thì trong mô hình này nhóm đã sử dụng các
linh kiện lần lượt là Arduino Uno R3, mô đun ESP8266-V1, cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm
(DHT11), cảm biến đo mật độ bụi (GP2Y10), cảm biến đo cường độ sáng (BH1750), màn
hình LCD 20X4. Để giải quyết được việc xây dựng hệ thống này thì nhóm tiến hành thực
hiện các bước: Đầu tiên, nhóm sẽ tiến hành giao tiếp các cảm biến với vi điều khiển theo
các chuẩn giao tiếp của từng cảm biến. Sau khi đã nhận được dữ liệu đo được từ các cảm
biến trả về thì thực hiện bước tiếp theo là giao tiếp giữa khối điều khiển với mô đun
ESP8266-V1 để tạo ra mạng dữ liệu đưa các thông tin đo được lên Web mà nhóm đã thiết
kế dựa vào phần mềm Thingspeak.
Hoạt động thực tế của hệ thống đã thi công đó là hệ thống sẽ đo các chỉ số của môi
trường từ những cảm biển được đặt trong trạm. Sau khi đo xong, kết quả trả về được hiển
thị trực tiếp lên LCD 20x4 đặt tại ngay trạm. Đồng thời thì toàn bộ dữ liệu đó cũng sẽ gửi
lên Web thông qua wifi với mục đích là hiển thị thông tin tại một thời điểm, thống kê, đưa
ra cảnh báo đến người dùng. Tuy nhiên, hệ thống hoạt động ở mức tương đối ổn định vì
vẫn còn sai số của dư liệu nhiệt độ đo được so với nhiệt độ thực tế, quá trình truyền tải
thông tin dữ liệu đo được từ trạm lên Web đôi lúc không gửi được như mong muốn do
mạng dữ liệu sử dụng không ổn định, chập chờn.
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
55BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Hệ thống giám sát có thể phát triển thêm chức năng giám sát và điều khiển thông qua
điện thoại thông minh. Chúng ta có thể lấy dữ liệu đã được cập nhật lên Web để có thể tạo
ra một App để giám sát được dữ liệu mà chỉ cần thay đổi chương trình Arduino. Đồng thời,
chúng ta hoàn toàn có thể mở rộng hệ thống này lên với qui mô và chức năng lớn hơn bằng
cách thêm các cảm biến với mục đích và nhu cầu người dùng cần. Hệ thống giám sát chỉ
cần thêm các cảm biến, quạt tản nhiệt thì có thể tăng kích thước mô hình trạm chứ không
cần phải thiết kế lại toàn bộ phần cứng.
PHỤC LỤC
56BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách tham khảo
[1] Nguyễn Đình Phú, “Giáo trình vi xử lý II”, NXB ĐH Quốc Gia Tp.HCM, 2007
[2] TS. Phan Văn Ca – Ths. Trương Quang Phúc, “Giáo trình Cơ sở ứng dụng Internet Of
Things ”, Đại Học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh, Tp.HCM, 2017.
[3] Phạm Đức Huy, “Nghiên cứu và xây dựng một số hệ đo mưa ứng dụng vào hệ thống
cảnh báo trượt đất”, Đồ án tốt nghiệp,Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Trường Đại Học Công
Nghệ 2015.
[4] Trịnh Minh Phương, “Nghiên cứu ứng dụng IOT cho giám sát môi trường”, Luận văn
tốt nghiệp, Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Trường Đại Học Công Nghệ 2016.
Tài liệu online
[5] “Hệ thống nông nghiệp thông minh”, tên Web HOCARM, 2017.
[6] Phạm Minh Tuấn “Internet of Things (IoT) cho người mới bắt đầu”, tên Web
IoTMAKER, 2017.
[7] Nguyễn Văn Phong, “Nghiên cứu các giải pháp ứng dụng IoT để ngăn chặn ăn trộm
gia súc Châu Phi”, tên Web aita.gov.vn, 2018.
[8] “Làm việc với thingspeak”, tên Web blocky.gitbooks.io, 2016.
PHỤC LỤC
57BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
PHỤ LỤC
CODE CHƯƠNG TRÌNH
#include <SoftwareSerial.h>
#include <Wire.h>
#include <LiquidCrystal_I2C.h>
#include <DHT.h>
#define DHTPIN 5
#define DHTTYPE DHT11
#include <BH1750.h>
BH1750 lightMeter;
LiquidCrystal_I2C lcd(0x27,20,4);
SoftwareSerial espSerial = SoftwareSerial(2,3);
byte degree[8] =
{
0B01110,
0B01010,
0B01110,
0B00000,
0B00000,
0B00000,
0B00000,
0B00000
};
DHT dht(DHTPIN, DHTTYPE);
int measurePin = A0;
int ledPower = 7;
int samplingTime = 280;
int deltaTime = 40;
int sleepTime = 9680;
float voMeasured = 0;
float calcVoltage = 0;
float dustDensity = 0;
String apiKey = "PW37ZGHAVE2WQLTQ";
String ssid="Reus";
PHỤC LỤC
58BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
String password ="31071997";
boolean KIEMTRA=true;
//==============================================================
========== showResponce
void showResponse(int waitTime)
{
long t=millis();
char c;
while (t+waitTime>millis())
{
if (espSerial.available())
{
c=espSerial.read();
if (KIEMTRA) Serial.print(c);
}
}
}
//==============================================================
==========
boolean thingSpeakWrite(float t, float h,float dustDensity, float lux )
{
String cmd = "AT+CIPSTART="TCP","";
cmd += "184.106.153.149";
cmd += "",80";
espSerial.println(cmd);
if (KIEMTRA) Serial.println(cmd);
if(espSerial.find("Error")){
if (KIEMTRA) Serial.println("AT+CIPSTART error");
return false;
}
String getStr = "GET /update?api_key=";
getStr += apiKey;
PHỤC LỤC
59BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
getStr +="&field1=";
getStr += String(t);
getStr +="&field2=";
getStr += String(h);
getStr +="&field3=";
getStr += String(dustDensity);
getStr +="&field4=";
getStr += String(lux);
getStr += "rnrn";
cmd = "AT+CIPSEND=";
cmd += String(getStr.length());
espSerial.println(cmd);
if (KIEMTRA) Serial.println(cmd);
delay(100);
if(espSerial.find(">"))
{
espSerial.print(getStr);
if (KIEMTRA) Serial.print(getStr);
}
else
{
espSerial.println("AT+CIPCLOSE");
// alert user
if (KIEMTRA) Serial.println("AT+CIPCLOSE");
return false;
}
return true;
}
//==============================================================
================== setup
void setup() {
KIEMTRA=true;
Serial.begin(9600);
Wire.begin();
PHỤC LỤC
60BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
lightMeter.begin();
dht.begin();
espSerial.begin(9600);
pinMode(ledPower,OUTPUT);
delay(1000);
lcd.begin();
lcd.backlight();
lcd.print("Nhiet do :");
lcd.setCursor(0,1);
lcd.print("Do am :");
lcd.createChar(1, degree);
lcd.setCursor(0,2);
lcd.print("Matdobui :");
lcd.setCursor(0,3);
lcd.print("CDSang :");
lcd.setCursor(0,4);
espSerial.println("AT+RST");
showResponse(1000);
espSerial.println("AT+UART_CUR=9600,8,1,0,0");
showResponse(1000);
espSerial.println("AT+CWMODE=1");
showResponse(1000);
espSerial.println("AT+CWJAP=""+ssid+"",""+password+""");
showResponse(5000);
if (KIEMTRA) Serial.println("Setup completed");
}
//
===============================================================
======= loop
void loop() {
// Read sensor values
float t = dht.readTemperature();
float h = dht.readHumidity();
float lux = lightMeter.readLightLevel();
Serial.print("Light: ");
PHỤC LỤC
61BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
Serial.print(lux);
Serial.println(" lx");
digitalWrite(ledPower,LOW);
delayMicroseconds(samplingTime);
voMeasured = analogRead(measurePin);
delayMicroseconds(deltaTime);
digitalWrite(ledPower,HIGH);
delayMicroseconds(sleepTime);
// Tính điện áp từ giá trị ADC
calcVoltage = voMeasured * (5.0 / 1024);
dustDensity = 0.17 * calcVoltage ;
Serial.print("Raw Signal Value (0-1023): ");
Serial.print(voMeasured);
Serial.print(" - Voltage: ");
Serial.print(calcVoltage);
Serial.print(" - Dust Density: ");
Serial.println(dustDensity);
delay(1000);
if (isnan(t) || isnan(h))
{
if (KIEMTRA) Serial.println("Failed to read from DHT");
}
else
{
lcd.setCursor(10,0);
lcd.print(round(t));
lcd.print(" ");
lcd.write(1);
lcd.print(" C");
lcd.setCursor(10,1);
lcd.print(round(h));
lcd.print(" %");
}
lcd.setCursor(10,2);
lcd.print(dustDensity);
lcd.print(" mg/m3");
PHỤC LỤC
62BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
lcd.setCursor(10,3);
lcd.print(lux);
lcd.print(" lx");
Serial.println();
delay(1000);
if (KIEMTRA) Serial.println("Temp="+String(t)+" *C");
if (KIEMTRA) Serial.println("Humidity="+String(h)+" %");
if (KIEMTRA) Serial.println("dustDensity="+String(dustDensity)+" mg/m3");
if (KIEMTRA) Serial.println("lux="+String(lux)+" lx");
thingSpeakWrite(t,h,dustDensity,lux);
delay(20000);
}

More Related Content

What's hot

đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200Lê Gia
 
Hệ thống IoT điều khiển và giám sát ngôi nhà
Hệ thống IoT điều khiển và giám sát ngôi nhàHệ thống IoT điều khiển và giám sát ngôi nhà
Hệ thống IoT điều khiển và giám sát ngôi nhàanh hieu
 
Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ và điều khiển thiết bị điện từ xa
Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ và điều khiển thiết bị điện từ xaHệ thống giám sát điện năng tiêu thụ và điều khiển thiết bị điện từ xa
Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ và điều khiển thiết bị điện từ xaDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng họcĐề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà, 9đ
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà, 9đĐề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà, 9đ
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát các thiết bị trong nhà, 9đ
 
Đề tài: Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ trong hộ gia đình
Đề tài: Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ trong hộ gia đìnhĐề tài: Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ trong hộ gia đình
Đề tài: Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ trong hộ gia đình
 
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã míaĐề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
 
Đề tài: Hệ thống phân loại cà chua theo màu sắc, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống phân loại cà chua theo màu sắc, HAY, 9đĐề tài: Hệ thống phân loại cà chua theo màu sắc, HAY, 9đ
Đề tài: Hệ thống phân loại cà chua theo màu sắc, HAY, 9đ
 
Hệ thống IoT điều khiển và giám sát ngôi nhà
Hệ thống IoT điều khiển và giám sát ngôi nhàHệ thống IoT điều khiển và giám sát ngôi nhà
Hệ thống IoT điều khiển và giám sát ngôi nhà
 
luan van thac si giam sat nhiet do am va dieu khien thiet bi dien qua internet
luan van thac si giam sat nhiet do am va dieu khien thiet bi dien qua internetluan van thac si giam sat nhiet do am va dieu khien thiet bi dien qua internet
luan van thac si giam sat nhiet do am va dieu khien thiet bi dien qua internet
 
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng ArduinoĐề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
Đề tài: Mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao dùng Arduino
 
Đề tài: Chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino, HAY
Đề tài: Chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino, HAYĐề tài: Chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino, HAY
Đề tài: Chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino, HAY
 
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
 
Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ và điều khiển thiết bị điện từ xa
Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ và điều khiển thiết bị điện từ xaHệ thống giám sát điện năng tiêu thụ và điều khiển thiết bị điện từ xa
Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ và điều khiển thiết bị điện từ xa
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAYĐề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
Đề tài: Thiết kế hệ thống bảo mật ứng dụng xử lý ảnh, HAY
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống nuôi cá tự động, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống nuôi cá tự động, HOT, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống nuôi cá tự động, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống nuôi cá tự động, HOT, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAYĐề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
Đề tài: Thiết kế vòng tay đo nhịp tim sử dụng công nghệ IoTs, HAY
 
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAYThiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
Thiết kế hệ thống giám sát và điều khiển thiết bị công nghiệp, HAY
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Lưu Đồ Giải Thuật Và Chương Trình Điều Khiển.docx
Đồ Án Tốt Nghiệp Lưu Đồ Giải Thuật Và Chương Trình Điều Khiển.docxĐồ Án Tốt Nghiệp Lưu Đồ Giải Thuật Và Chương Trình Điều Khiển.docx
Đồ Án Tốt Nghiệp Lưu Đồ Giải Thuật Và Chương Trình Điều Khiển.docx
 
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minhĐề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh thiết kế mạch chống trộm thông minh
 
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAYĐề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
 
Đề tài: Thiết kế mô hình hệ thống và quản lý trang trại heo, HAY
Đề tài: Thiết kế mô hình hệ thống và quản lý trang trại heo, HAYĐề tài: Thiết kế mô hình hệ thống và quản lý trang trại heo, HAY
Đề tài: Thiết kế mô hình hệ thống và quản lý trang trại heo, HAY
 

Similar to Hệ thống giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên Web

ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA hieu anh
 
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC.
 THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC.
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC.hieu anh
 
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdfThiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdfMan_Ebook
 
Thiết kế và thi công thiết bị đo nhịp tim, nồng độ oxy trong máu và nhiệt độ.pdf
Thiết kế và thi công thiết bị đo nhịp tim, nồng độ oxy trong máu và nhiệt độ.pdfThiết kế và thi công thiết bị đo nhịp tim, nồng độ oxy trong máu và nhiệt độ.pdf
Thiết kế và thi công thiết bị đo nhịp tim, nồng độ oxy trong máu và nhiệt độ.pdfMan_Ebook
 

Similar to Hệ thống giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên Web (20)

Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOTHệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
Hệ thống chăm sóc vườn lan sử dụng năng lượng mặt trời, HOT
 
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế và thi công khung ảnh điện tử, HAY, 9đ
 
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng RfidĐề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
Đề tài: Hệ thống tính cước phí đường sắt metro sử dụng Rfid
 
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
ỨNG DỤNG PLC S7-1200 ĐỂ ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT LÒ ĐỐT BÃ MÍA
 
Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơmĐề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
Đề tài: Mô hình giám sát và điều khiển mô hình trồng nấm rơm
 
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAYĐề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
Đề tài: Ứng dụng Wear Os trong việc hỗ trợ người già, HAY
 
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC.
 THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC. THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC.
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC.
 
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế dây chuyền phân loại đai ốc ứng dụng xử lý ảnh
 
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdfThiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
Thiết kế và thi công máy rửa dùng sóng siêu âm trong công nghiệp.pdf
 
Thiết kế và thi công thiết bị đo nhịp tim, nồng độ oxy trong máu và nhiệt độ.pdf
Thiết kế và thi công thiết bị đo nhịp tim, nồng độ oxy trong máu và nhiệt độ.pdfThiết kế và thi công thiết bị đo nhịp tim, nồng độ oxy trong máu và nhiệt độ.pdf
Thiết kế và thi công thiết bị đo nhịp tim, nồng độ oxy trong máu và nhiệt độ.pdf
 
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đĐề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
 
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFIDĐề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
Đề tài: Khóa điện tử có giám sát từ xa sử dụng GSM và RFID
 
Đề tài: Mô hình nhà nuôi chim yến điều khiển, giám sát từ xa
Đề tài: Mô hình nhà nuôi chim yến điều khiển, giám sát từ xaĐề tài: Mô hình nhà nuôi chim yến điều khiển, giám sát từ xa
Đề tài: Mô hình nhà nuôi chim yến điều khiển, giám sát từ xa
 
Bộ điều khiển giám sát DC Link trong hệ thống điện mặt trời, HAY
Bộ điều khiển giám sát DC Link trong hệ thống điện mặt trời, HAYBộ điều khiển giám sát DC Link trong hệ thống điện mặt trời, HAY
Bộ điều khiển giám sát DC Link trong hệ thống điện mặt trời, HAY
 
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, giám sát qua GMS và Internet, HAY
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, giám sát qua GMS và Internet, HAYĐề tài: Hệ thống cảnh báo, giám sát qua GMS và Internet, HAY
Đề tài: Hệ thống cảnh báo, giám sát qua GMS và Internet, HAY
 
Đề tài: Ứng dụng chatbot vào điều khiển nhà thông minh, HAY
Đề tài: Ứng dụng chatbot vào điều khiển nhà thông minh, HAYĐề tài: Ứng dụng chatbot vào điều khiển nhà thông minh, HAY
Đề tài: Ứng dụng chatbot vào điều khiển nhà thông minh, HAY
 
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAYĐề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
Đề tài: Robot vận chuyển mẫu xét nghiệm trong bệnh viện, HAY
 
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAYĐề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
 
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAYĐề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
Đề tài: Giám sát nhiệt độ, độ ẩm qua SMS dùng nguồn pin, HAY
 
Đề tài: Thiết kế hộp thuốc thông minh cho người bệnh, HAY
Đề tài: Thiết kế hộp thuốc thông minh cho người bệnh, HAYĐề tài: Thiết kế hộp thuốc thông minh cho người bệnh, HAY
Đề tài: Thiết kế hộp thuốc thông minh cho người bệnh, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Hệ thống giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên Web

  • 1. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH --------------------------------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG VÀ HIỂN THỊ THÔNG TIN TRÊN WEB GVHD: PGS. TS Nguyễn Thanh Hải SVTH: Trần Xuân Thức 15141302 Trần Văn Trí 15141315 Tp. Hồ Chí Minh – 6/2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH --------------------------------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG VÀ HIỂN THỊ THÔNG TIN TRÊN WEB GVHD: PGS. TS Nguyễn Thanh Hải SVTH: Trần Xuân Thức 15141302 Trần Văn Trí 15141315 Tp. Hồ Chí Minh – 6/2019
  • 3. i TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC ----o0o---- Tp. HCM, ngày 05 tháng 07 năm 2019 NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên: Trần Xuân Thức MSSV: 15141302 Trần Văn Trí MSSV: 15141315 Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện Tử, Truyền Thông Mã ngành: 141 Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1 Khóa: 2015 Lớp: 15141DT I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG VÀ HIỂN THỊ THÔNG TIN TRÊN WEB II. NHIỆM VỤ Nội dung thực hiện: - Đọc các tài liệu, đồ án tốt nghiệp, đề tài. - Tìm hiểu cách thức hoạt động của các cảm biến sử dụng. - Tìm hiểu các chuẩn truyền thông như UART, I2C. - Thiết kế giao diện để giám sát: Web giám sát dữ liệu đo được từ cảm biến. - Thiết kế và thi công mô hình trạm giám sát. - Tính toán các thông số quy đổi cho các cảm biến. - Viết chương trình điều khiển cho Arduino, nạp code và chạy thử nghiệm sản phẩm, chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống. - Thực hiện viết sách luận văn báo cáo. - Tiến hành báo cáo đề tài tốt nghiệp. III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 19/02/2019 IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 05/07/2019 V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS. TS NGUYỄN THANH HẢI CÁN BỘ HƯỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
  • 4. ii TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC ----o0o---- Tp. HCM, ngày 05 tháng 07 năm 2019 LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên 1: Trần Xuân Thức Lớp: 15141DT2A MSSV: 15141302 Họ tên sinh viên 2: Trần Văn Trí Lớp: 15141DT1A MSSV: 15141315 Tên đề tài: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT CHỈ SỐ MÔI TRƯỜNG VÀ HIỂN THỊ THÔNG TIN TRÊN WEB Tuần/ngày Nội dung Xác nhận GVHD Tuần 1 (18/02 - 24/02) Gặp gỡ GVHD và trao đổi về đề tài tốt nghiệp. Tuần 2 (25/02 - 03/03) Tìm hiểu các đề tài nghiên cứu có liên quan. Tuần 3 (04/03 - 10/03) Tìm hiểu các chuẩn giao tiếp sử dụng trong đề tài. Tuần 4 (11/03 - 17/03) Tìm hiểu tất cả các linh kiện sử dụng trong đề tài. Tuần 5 (18/03 - 24/03) Viết code arduino và chạy thử nghiệm một số cảm biến liên quan đến đề tài. Báo cáo tiến độ với GVHD. Tuần 6 (25/03 - 31/03) Hoàn thành vẽ mạch sử dụng tất cả các cảm biến và làm mạch thử nghiệm 1. Tuần 7 (01/04 - 07/04) Viết báo cáo chương 1, 2 và báo cáo tiến độ với GVHD. Tuần 8 (08/04 - 14/04) Giao tiếp với module wifi và tiến hành gửi dữ liệu lên web. Tuần 9 (15/04 - 21/04) Tổng hợp code toàn mạch. Thiết kế mạch toàn bộ các cảm biến và làm mạch thử nghiệm 2. Tuần 10 (22/04 -28/04) Tạo giao diện web hiển thị và tiến hành chỉnh sửa cho phù hợp. Tuần 11 (29/04 - 05/05) Kiểm tra và chỉnh sửa toàn mạch. Viết báo cáo chương 3, 4, 5.
  • 5. iii Tuần 12, 13 (06/05 - 19/05) Hoàn thành bài báo cáo. Gặp GVHD để báo cáo tiến độ. Tuần 14,15,16 (20/05 - 09/06) Chỉnh sửa và hoàn thành toàn bộ bài báo cáo. GV HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ và tên)
  • 6. iv LỜI CAM ĐOAN Đề tài này là do chúng em tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trước đó và không sao chép từ tài liệu hay công trình đã có trước đó. Nhóm thực hiện đề tài Trần Xuân Thức Trần Văn Trí
  • 7. v LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong Bộ môn Điện Tử Y Sinh nói riêng và các thầy cô giáo trong Khoa Điện – Điện Tử nói chung đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em về các kiến thức liên quan tới lĩnh vực nghiên cứu của đề tài trong thời gian thực hiện đề tài, cũng như các kiến thức mà các thầy cô đã truyền đạt cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giáo viên hướng dẫn PGS. TS Nguyễn Thanh Hải đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp các kiến thức quan trọng tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian thực hiện đề tài. Chúng em gửi lời cảm ơn ba mẹ và người thân đã đồng hành và động viên trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Chúng em cũng gửi lời đồng cảm ơn đến các bạn lớp 15141DT đã chia sẻ trao đổi kiến thức cũng như những kinh nghiệm quý báu trong quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện đề tài Trần Xuân Thức Trần Văn Trí
  • 8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. iv LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... v MỤC LỤC.......................................................................................................................... vi LIỆT KÊ HÌNH VẼ .........................................................................................................viii LIỆT KÊ BẢNG ................................................................................................................. x TÓM TẮT .......................................................................................................................... xi Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU.................................................................................................................... 2 1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................................... 2 1.4 GIỚI HẠN..................................................................................................................... 2 1.5 BỐ CỤC........................................................................................................................ 3 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................ 4 2.1 QUY TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỆ THỐNG.............................................................. 4 2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG......................................................................................... 4 2.2.1 Khối cảm biến......................................................................................................... 4 2.2.2 Khối vi điều khiển ................................................................................................ 10 2.2.3 Khối nhận tín hiệu ................................................................................................ 13 2.2.4 Khối hiển thị ......................................................................................................... 14 2.2.5 Các chuẩn giao tiếp............................................................................................... 17 Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ......................................................................... 23 3.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 23 3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................................ 23 3.2.1 Tính toán và thiết kế mạch.................................................................................... 24 3.2.2 Điện áp và dòng điện của các linh kiện................................................................ 29 3.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG........................................................................................... 31 3.3.1 Lưu đồ giải thuật................................................................................................... 31 3.3.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển .................................................................. 33 3.3.3 Phần mềm lập trình cho Web sử dụng phần mềm ThingSpeak............................ 35 Chương 4. THI CÔNG HỆ THỐNG ................................................................................ 44
  • 9. vii 4.1 GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 44 4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG ............................................................................................ 44 4.2.1 Thi công bo mạch ................................................................................................. 44 4.2.2 Lắp ráp và kiểm tra............................................................................................... 46 4.3 ĐÓNG GÓI VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH.................................................................... 47 4.3.1 Đóng gói bộ điều khiển......................................................................................... 47 4.3.2 Thi công mô hình.................................................................................................. 47 4.4 VIẾT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.............................................................. 48 Chương 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ ........................................................... 49 5.1 KẾT QUẢ THỰC TẾ ................................................................................................. 49 5.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG.......................................................... 53 Chương 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ...................................................... 54 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................................. 54 6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN.............................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 56 PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 57
  • 10. viii LIỆT KÊ HÌNH VẼ Hình Trang Hình 2-1. Sơ đồ chân của cảm biến DHT11 ...................................................................... 5 Hình 2-2. Sơ đồ kết nối giữa Vi điều khiển với DHT11.................................................... 6 Hình 2-3. Cảm biến bụi Sharp GP2Y10............................................................................. 7 Hình 2-4. Sơ đồ chân và tổng quan quá trình kết nối với vi điều khiển của cảm biến bụi Sharp GP2Y10 .................................................................................................................... 8 Hình 2-5. Sơ đồ chân kết nối của cảm biến BH1750......................................................... 9 Hình 2-6. Arduino Uno R3............................................................................................... 12 Hình 2-7. Module ESP8266 V1....................................................................................... 13 Hình 2-8. Màn hình LCD 20x4 ....................................................................................... 15 Hình 2-9. Module I2C chuyển đổi LCD........................................................................... 17 Hình 2-10. Kết nối các thiết bị theo chuẩn I2C................................................................ 18 Hình 3 1. Sơ đồ khối hệ thống giám sát chỉ số môi trường.............................................. 23 Hình 3-2. Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến........................................................................ 25 Hình 3-3. Các chân giao tiếp của module ESP8266V1.................................................... 27 Hình 3-4. Sơ đồ nguyên lý khối giao tiếp với Arduino Uno R3 ...................................... 27 Hình 3-5. Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống giám sát chỉ số môi trường............................. 28 Hình 3-6. Adapter 12V – 1A............................................................................................ 31 Hình 3-7. Lưu đồ chương trình chính của hệ thống giám sát chỉ số môi trường qua Web. ........................................................................................................................................... 31 Hình 3-8. Lưu đồ chương trình con về quá trình thu thập dữ liệu và đưa dữ liệu lên Web. ........................................................................................................................................... 33 Hình 3-9. Các vùng làm việc của phần mềm. .................................................................. 34 Hình 3-10. Cảnh báo có thể xuất hiện khi sử dụng phần mềm IDE................................. 35 Hình 3-11. Trình duyệt truy cập vào ThingSpeak............................................................ 36 Hình 3-12. Giao diện ban đầu của Thingspeak ................................................................ 36 Hình 3-13. Giao diện khởi tạo tài khoản ThingSpeaks .................................................... 37 Hình 3-14. Giao diện cài đặt một số thông số của Web................................................... 38 Hình 3-15. Giao diện điểm thể hiện giá trị cảm biến đo được tại các khoảng thời gian khác nhau của ThingSpeaks.............................................................................................. 38 Hình 3-16. Giao diện cột thể hiện giá trị cảm biến đo được tại các khoảng thời gian khác nhau................................................................................................................................... 39 Hình 3-17. Thông tin của cảm biến muốn hiển thị lên Server Web................................. 40 Hình 3-18. Giáo sát bằng giao diện đồng hồ của Thingspeaks........................................ 40 Hình 3-19. Thông tin của BH1750 với giao diện đồng hồ............................................... 41 Hình 3-20. Giao diện giám sát thời gian gửi dữ liệu lên Server Web.............................. 42 Hình 3-21. Giao diện cảnh báo của Thingspeaks............................................................. 42 Hình 3-22. Thông tín giao diện cảnh báo của độ ẩm. ...................................................... 43
  • 11. ix Hình 4-1. Lớp dưới PCB của toàn mạch.......................................................................... 45 Hình 4-2. Mạch thực tế..................................................................................................... 46 Hình 4-3. Mô hình vẽ trên AutoCAD của hệ thống......................................................... 47 Hình 4-4. Mô hình thực tế sau khi cố định các mặt cắt.................................................... 48 Hình 5-1. Hình chụp hệ thống thực tế .............................................................................. 49 Hình 5-2. Kết quả đo được lúc 16:00 ............................................................................... 50 Hình 5-3. Kết quả đo được lúc 16:30 ............................................................................... 51 Hình 5-4. Thống kê số liệu thông qua phần mềm excel................................................... 52
  • 12. x LIỆT KÊ BẢNG Bảng Trang Bảng 2-1. Bảng so sánh các cảm biến đo nhiệt độ và độ ẩm thông dụng. ......................... 4 Bảng 2-2. Chân kết nối của cảm biến bụi GP2Y10............................................................ 8 Bảng 2-3. Chân kết nối của cảm biến BH1750 .................................................................. 9 Bảng 2-4. Một vài thông số lựa chọn Arduino trong các board Arduino phổ biến.......... 10 Bảng 2-5. Thông số Arduino Uno R3............................................................................... 11 Bảng 2-6. Thông số kỹ thuật: Các chân của LCD............................................................ 15 Bảng 2-7. Các lênh AT chung .......................................................................................... 20 Bảng 2-8. Các lệnh AT cấu hình module WiFi ................................................................ 21 Bảng 2-9. Các lệnh AT đối với module WiFi cấu hình là trạm/khách............................. 21 Bảng 3-1. Dòng điện và điện áp làm việc của các linh kiện. ........................................... 29 Bảng 4-1. Danh sách các linh kiện. .................................................................................. 44 Bảng 5-1. Thống kê số liệu các lần đo ............................................................................. 52
  • 13. xi TÓM TẮT Ngày nay, sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã làm cho đời sống con người ngày càng được nâng cao. Khi mức sống con người được nâng cao thì đòi hỏi môi trường sống của con người cần được cải thiện nhiều hơn. Sống trong một xã hội mà các chỉ số môi trường an toàn với sức khỏe của con người là mục tiêu hướng tới của cộng đồng. Chính vì lẽ đó con người cần phải biết được các chỉ số môi trường sống hiện tại để từ đó có các biện pháp phòng tránh và cải thiện nó. Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của IoT (Internet of Things) và giám sát dữ liệu đã được mở rộng thông qua web và các thiết bị được kết nối Internet. Từ đó tạo được sự thuận tiện và hiện đại trong cuộc sống của con người. Nội dung của đề tài là áp dụng những kiến thức điện tử đã học để thiết kế mạch đo các chỉ số môi trường. Mạch gồm các cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, bụi, cường độ ánh sáng giao tiếp với bộ điều khiển trung tâm là Aduino Uno R3. Không chỉ hiển thị các dữ liệu thông qua LCD 20x4, mạch còn giám sát dữ liệu qua Web nhờ module ESP8266-V1. Mô hình cũng được thiết kế dạng hình khối chứa đựng tất cả mạch và cảm biến sử dụng. Số liệu hiển thị trên trên LCD và Web trực quan, dễ nhìn. Người dùng có thể dựa vào những dữ liệu đó để có các quyết định và biện pháp phòng tránh hiệu quả.
  • 14. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Chương 1. TỔNG QUAN 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong quá trình phát triển của đất nước cùng với việc đẩy mạnh phát triển kinh tế thì yếu tố không kém phần quan trọng là vấn đề về môi trường cần phải được quan tâm đặc biệt. Trong nông nhiệp, muốn đạt được hiệu quả sản xuất được tốt nhất thì những kinh nghiệm trong quá trình lao động sản xuất từ xưa đến nay vẫn chưa đủ, cần phải có những thiết bị chuyên dụng để đo chính xác yếu tố môi trường ngay lúc đó. Xã hội càng phát triển thì sản xuất nó không chỉ dừng lại ở việc làm ra chỉ để phục vụ cho mình, cho xã hội mà chúng ta còn phải quan tâm đến các vấn đề bảo vệ môi trường. Vì các yếu tố môi trường còn tác động trực tiếp đến sức khỏe của con người nên cần phải đưa ra một giải pháp có thể giúp con người biết được các yếu tố đó để có những biện pháp phòng tránh hiệu quả. Hiện nay cũng có rất nhiều bài nghiên cứu của sinh viên cũng làm về vấn đề môi trường và thời tiết, luận văn thạc sĩ của Phạm Đức Huy về “Nghiên cứu và xây dựng một số hệ đo mưa ứng dụng vào hệ thống cảnh báo trượt đất”, trong đó hệ đo lượng mưa sử dụng cảm biến WS-3000, ngoài đo lượng mưa cảm biến còn cho biết thêm thông số về tốc độ gió và hướng gió. Mạch đo Ardruino Uno R3 được sử dụng để đọc và xử lý tín hiệu từ đầu ra cảm biến. Nếu cảm biến đặt gần trung tâm ta có thể hiển thị luôn được thông số đầu ra trên máy tính, còn đối với cảm biến đặt xa trung tâm ta sẽ truyền bằng module SIM900 [1]. Trong một số ứng dụng của cuốn sách “Thiết kế hệ thống nhúng” mà TS Phan Văn Ca – Ths Trương Quang Phúc có thực hiện một đề tài là Thiết kế một trạm quan trắc thời tiết để đoán được hướng gió và đo nhiệt độ môi trường xung quanh. Các giá trị nhiệt độ đo được hiển thị trên một màn hình LCD. Hướng gió được hiển thị trên LED sắp xếp theo một mẫu hình tròn. Kết quả đo sẽ được truyền nối tiếp tới một thiết bị bên ngoài [2]. Một số luận văn khác như của Trịnh Minh Phương nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu ứng dụng IoT cho giám sát môi trường”, sử dụng Raspberry Pi giao tiếp với cảm biến ánh sáng BH1750, DHT22. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Python để đọc các dữ liệu cảm biến ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm thu thập được sau đó hiển thị trên giao diện Web [3]. Luận văn “Hệ thống báo cháy và báo trộm thông qua SMS” của Trần Văn Đen – Đỗ Quang Vinh, hệ thống được xây dựng trên module SIM900, vi điều khiển SMP430, cảm biến gas MQ6,
  • 15. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 2BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH cảm biến chuyển động PIR230B và cảm biến ánh sáng CDS. Kết hợp với một moduel điều khiển thiết bị [4]. Qua tóm tắt trên, chúng em quyết định làm đề tài “Thiết kế và thi công hệ thống giám giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin trên Web”. Hệ thống này sử dụng vi điều khiển trung tâm là module Arduino, module Wifi ESP8266V1 và các cảm biến ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, bụi. Hệ thống sẽ phân tích, tổng hợp dữ liệu để đưa ra gợi ý cho người sử dụng. Người dùng có thể truy cập và giám sát dữ liệu thời tiết đo được trên Web. 1.2 MỤC TIÊU Xây dựng và phát triển mô hình Giám sát chỉ số môi trường hiển thị trên Web thông qua Wifi. Hệ thống này sẽ đo các thông số chính xác tại khu vực đặt trạm như: nhiệt độ, độ ẩm, bụi, cường độ ánh sáng. Từ đó đưa ra những cảnh báo quan trọng dựa trên dữ liệu đo được từ cảm biến. 1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu cách thức hoạt động của các cảm biến sử dụng. - Tìm hiểu các chuẩn truyền thông như UART, I2C. - Thiết kế giao diện để điều khiển và giám sát: Web giám sát dữ liệu đo được từ cảm biến. - Thiết kế và thi công mô hình trạm giám sát. - Tính toán các thông số quy đổi cho các cảm biến. - Viết chương trình điều khiển cho Arduino, nạp code và chạy thử nghiệm sản phẩm, chỉnh sửa và hoàn thiện hệ thống. - Thực hiện viết sách luận văn báo cáo. - Tiến hành báo cáo đề tài tốt nghiệp. 1.4 GIỚI HẠN • Thiết kế mô hình trạm giám sát và chỉ thực hiện mô hình nhỏ để thực nghiệm. • Dải nhiệt độ đo được từ 0 – 50 độ C, độ ẩm từ 20 – 90% RH. • Nguồn cung cấp trực tiếp thông qua Adapter 12V. • Mạch hoạt động ổn định trong môi trường từ 10 – 50 độ C, vượt quá sẽ ảnh hưởng đến kết quả đo từ các cảm biến cũng như gây hư hỏng toàn mạch.
  • 16. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 1.5 BỐ CỤC • Chương 1: Tổng Quan Chương này trình bày đặt vấn đề dẫn nhập lý do chọn đề tài, mục tiêu, nôi dung nghiên cứu, các giới hạn thông số và bố cục đồ án. • Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết. Nền tảng lý thuyết quan trọng được trình bày ở chương này, dựa vào đó để tính toán và thiết kế mạch thực tế. • Chương 3: Thiết Kế và Tính Toán Các thông số tính toán, mẫu thiết kế từng khối, phần mềm lập trình sử dụng sẽ được trình bày cụ thể ở chương này. • Chương 4: Thi công hệ thống Nội dung chương sẽ trình bày tóm tắt từng bước quá trình thi công hệ thống, hoàn thành mô hình hệ thống. • Chương 5: Kết Quả, Nhận Xét và Đánh Giá Sau khi hoàn thành việc thi công, chương này trình bày kết quả nghiên cứu và từ đó rút ra nhận xét, đánh giá. • Chương 6: Kết Luận và Hướng Phát Triển Nội dung chương sẽ nêu rõ nhóm có hoàn thành mục tiêu ban đầu đã đề ra, nếu không hoàn thành được thì tìm hiểu nguyên nhân. Hướng phát triển của đề tài sau này.
  • 17. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 QUY TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỆ THỐNG Ban đầu Arduino giao tiếp với các cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, bụi và ánh sáng thông qua các chuẩn giao tiếp rồi hiển thị dữ liệu đo được lên LCD 20x4, đồng thời dữ liệu từ cảm biến sẽ cập nhật liên tục và hiển thị trên Web qua Wifi. Dữ liệu cập nhật theo thời gian thực và thời gian cập nhật là 15 giây. 2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG 2.2.1 Khối cảm biến 2.2.1.1 Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm DHT11 Do mạch ứng dụng trong môi trường không khí bình thường nên giới hạn tiêu chí đo nhiệt độ của mạch nằm trong khoảng 0 – 50ºC và độ ẩm là 40 - 80% RH. Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến nhiệt độ và độ ẩm. Do vậy, chúng ta cần chọn loại cảm biến thích hợp cho hệ thống. Bảng dưới đây liệt kê thông tin của một số loại cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm thông dụng. Bảng 2-1. Bảng so sánh các cảm biến đo nhiệt độ và độ ẩm thông dụng. Thông số kỹ thuật DHT11 AS2301 SHT10 Nguồn sử dụng 3 – 5.5VDC 3.3 – 5VDC 2.4 – 5.5VDC Dải đo nhiệt độ 0 – 50o C -40o C đến 80o C -40o C đến 123.8o C Dải đo độ ẩm 20 – 90% RH 0 – 100% RH 0 – 100% RH Khoảng cách truyền Tối đa 20m Tối đa 20m Tối đa 20m Độ nhạy Tốt Tốt Rất tốt Giá thành 30.000đ 85.000đ 185.000đ
  • 18. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 5BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Căn cứ vào số liệu bảng so sánh trên ta thấy cả 2 dòng AS2301 và SHT10 đều có dải đo nhiệt độ và độ ẩm lớn hơn so với DHT11. Tuy nhiên nếu xét cụ thể từng dòng, SHT10 có giá thành quá cao, AS2301 cũng có giá thành cao và điều khiển phức tạp hơn nhiều so với DHT11. Do đó, DHT11 là sự lựa chọn tốt nhất do được sử dụng phổ biến, giá thành rẻ, thông số kĩ thuật phù hợp với nhu cầu và giới hạn của đề tài. a. Mô tả chân và sơ đồ kết nối với vi điều khiển của cảm biến DHT11 Hình 2-1. Sơ đồ chân của cảm biến DHT11 Mô tả chân: - Chân số 1: nối với nguồn (3.5 - 5.5V DC). - Chân số 2: truyền dữ liệu nối tiếp. - Chân số 3: chân không kết nối. - Chân số 4: nối mass.
  • 19. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 6BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Sơ đồ kết nối: Hình 2-2. Sơ đồ kết nối giữa Vi điều khiển với DHT11 Trong đó, MCU: Micro Ctroller Unit (khối vi điều khiển). b. Tổng quan quá trình giao tiếp Quá trình giao tiếp giữa cảm biến DHT11 với khối điều khiển Arduino sẽ diễn ra theo 03 giai đoạn được trình bày tóm tắt như sau. Đầu tiên khối điều khiển gửi đi một xung bắt đầu chờ tín hiệu từ DHT11, nếu có DHT11 sẽ trả lời bằng cách kéo tín hiệu từ mức logic 1 xuống mức logic 0. Khi đó quá trình truyền nhận dữ liệu bắt đầu. Khi quá trình giao tiếp của khối điều khiển và cảm biến DHT11 bắt đầu, chân dữ liệu được kéo xuống mức logic 0 trong khoảng thời gian ít nhất 18ms để chắc chắn cảm biến DHT11 phát hiện tín hiệu từ khối điều khiển. Sau đó khối điều khiển sẽ đưa mức logic lên 1 và đợi tầm 20-40 µs chờ cảm biến phản hồi. Khi cảm biến DHT11 phát hiện tín hiệu bắt đầu, nó sẽ hồi tiếp về mức 0 và giữ khoảng 80µs để chuẩn bị gửi dữ liệu về. Sau đó lại đưa tín hiệu lên mức 1 khoảng 80µs để chuẩn bị truyền dữ liệu. Sau khi đưa tín hiệu chân dữ liệu về mức logic 0, cảm biến đưa nó lên mức logic 1. Nếu chân dữ liệu giữ mức logic 1 trong khoảng 26-28µs thì ta được bit 0, còn nếu 70µs thì ta được bit 1. c. Đọc giá trị trên DHT11 Sau khi giao tiếp được với khối điều khiển, cảm biến DHT11 sẽ trả về giá trị nhiệt độ và độ ẩm dưới dạng 40 bit dữ liệu, tương ứng chia làm 5 byte. Trong đó: Byte 1: giá trị phần nguyên của độ ẩm.
  • 20. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Byte 2: giá trị phần thập phân của độ ẩm. Byte 3: giá trị phần nguyên của nhiệt độ. Byte 4: giá trị phần thập phân của nhiệt độ. Byte 5: kiểm tra tổng. Nếu (Byte 5) = (Byte 1 + Byte 2 + Byte 3 + Byte 4) thì giá trị độ ẩm và nhiệt độ là chính xác, nếu sai thì kết quả đo không có ý nghĩa. Ví dụ: Dữ liệu nhận 40 Bit: 00110101 00000000 00011000 00000000 01001101 Dữ liệu đã nhận chính xác về Độ ẩm: 00110101 = 35H = 53%RH Dữ liệu đã nhận chính xác về Nhiệt độ: 00011000 = 18H = 24o C 2.2.1.2 Cảm biến bụi Sharp GP2Y10 (Dust Sensor) Ô nhiễm môi trường không khí ngày càng trầm trọng. Điều này, ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe mỗi con người. Vì vậy module cảm biến bụi sẽ giúp chúng ta biết được mức độ ô nhiễm môi trường không khí để có thể cải thiện chất lượng không khí. Hình 2-3. Cảm biến bụi Sharp GP2Y10 a. Thông số cơ bản của cảm biến ▪ Nguồn : 3,3 – 5 VDC ▪ Dòng tiêu thụ : 10mA ▪ Ngõ ra : analog với tỉ lệ 0,5V ~ 0,1mg/m3 ▪ Nhiệt độ hoạt động : -40 ~ 85 độ C
  • 21. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 8BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH b. Sơ đồ chân kết nối Sơ đồ chân kết nối được trình bày ở hình sau: Hình 2-4. Sơ đồ chân và tổng quan quá trình kết nối với vi điều khiển của cảm biến bụi Sharp GP2Y10 Bảng 2-2. Chân kết nối của cảm biến bụi GP2Y10 Thứ tự chân cảm biến bụi Thuộc tính 1. V-LED Chân 3,3V (có điện trở 150Ω hạn dòng) 2. LED-GND Chân nối đất 3. LED Chân ngõ vào số 4. S-GND Chân nối đất 5. Vo Chân ngõ ra analog 6. VCC Chân nguồn trực tiếp 3,3V c. Nguyên lý hoạt động của cảm biến Cảm biến bụi được cấu tạo bởi ba thành phần chính: IR LED, Phototransistor, Amplifer. IR LED và Phototransistor là 02 bộ phận dùng để truyền và nhận hồng ngoại và được đặt chệch gốc với nhau. Khi có bụi bay vào, tia hồng ngoại từ IR LED sẽ bị dội vào Phototransistor, lúc này điện áp từ phototransistor sẽ được đưa đến mạch khuếch đại (Amplifier) và xuất ra chân Vo. 2.2.1.3 Cảm biến cường độ ánh sáng BH1750
  • 22. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 9BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Cảm biến BH1750 được sử dụng để đo cường độ ánh sáng, cảm biến có mạch chuyển đổi tương tự ra số nội và bộ tiền xử lý nên giá trị được trả ra là giá trị trực tiếp cường độ ánh sáng mà không phải qua bất kỳ xử lý. Cảm biến BHT1750 được kết nối với vi điều khiển thông qua giao tiếp I2C. Đơn vị cho số lượng ánh sáng chiếu từ một nguồn bất kỳ trong một giây là lumen. Cảm biến ánh sáng sẽ đọc giá trị trong một giây trên 1 mét vuông. Đơn vị là Lux viết tắt là lx. Lux = 1 Lm/m2 a) Thông số cơ bản của cảm biến • Nguồn: 3 – 5VDC • Giao tiếp: I2C • Khoảng đo: 1 – 65535 lux b) Sơ đồ nối chân và các chế độ đo Hình 2-5. Sơ đồ chân kết nối của cảm biến BH1750 Bảng 2-3. Chân kết nối của cảm biến BH1750 Chân Chi tiết VCC Chân cấp nguồn 3-5V GND Chân nối đất SCL Chuẩn giao tiếp I2C SDA Chuẩn giao tiếp I2C ADDR Chân địa chỉ để lập trình. ADDR = ‘H’ (ADDR > 0,7Vcc) “1011100” ADDR = ‘L’ ( ADDR < 0,3Vcc)
  • 23. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 10BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH “0100011” Cảm biến BH1750 có 3 chế độ đo: • H-Resolution với độ nhậy sáng 0.5 lux • H-Resolution với độ nhậy sáng 1 lux. • L-Resolution với độ nhậy sáng 4 lux. 2.2.2 Khối vi điều khiển Arduino là một board mạch vi xử lý tích hợp, nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với nhau hoặc với môi trường được thuận lợi hơn. Phần cứng bao gồm một board mạch nguồn mở được thiết kế trên nền tảng vi xử lý AVR Atmel 8 bit, hoặc ARM Atmel 32-bit. Những Model hiện tại được trang bị gồm 1 cổng giao tiếp USB, 6 chân đầu vào analog, 14 chân I/O kỹ thuật số tương thích với nhiều board mở rộng khác nhau. Bảng 2-4. Một vài thông số lựa chọn Arduino trong các board Arduino phổ biến. Thông số kĩ thuật Arduino Uno Arduino Nano Arduino Mega Chip điều khiển ATmega328 ATmega328 ATmega2560 Điện áp khuyên dùng 7 – 12VDC 7 –12VDC 7 – 15VDC Số chân Digital I/O – PWM – Analog 14 – 6 – 6 14 – 6 – 8 54 – 15 – 16 Dòng tối đa trên mỗi chân I/O 30mA 40mA 40mA Tốc độ 16MHz 16MHz 16MHz Giá thành 130.000đ 75.000đ 240.000đ Từ bảng so sánh trên ta thấy Arduino Uno là sự lựa chọn hợp lí, giá cả vừa phải, cấu hình phù hợp với yêu cầu và giới hạn của đề tài. Arduino Nano có giá thành rẽ hơn Arduino Uno nhưng ở Nano có một nhược điểm lớn là thường rất dễ bị cháy khi bị đoản mạch vì nó không có khả năng tự ngắt nguồn như Uno. Arduino Mega có giá thành hơi cao và có
  • 24. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 11BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH rất nhiều chân không cần thiết so với yêu cầu để tài. Bảng 2-5. Thông số Arduino Uno R3 Vi điều khiển ATmega328 họ 8bit Điện áp hoạt động 5V DC (chỉ được cấp qua cổng USB) Tần số hoạt động 16 MHz Dòng tiêu thụ khoảng 30mA Điện áp vào khuyên dùng 7-12V DC Điện áp vào giới hạn 6-20V DC Số chân Digital I/O 14 (6 chân hardware PWM) Số chân Analog 6 (độ phân giải 10bit) Dòng tối đa trên mỗi chân I/O 30 mA Dòng ra tối đa (5V) 500 mA Dòng ra tối đa (3.3V) 50 mA Bộ nhớ flash 32 KB (ATmega328) với 0.5KB dùng bởi bootloader SRAM 2 KB (ATmega328) EEPROM 1 KB (ATmega328) Cấu tạo chính của Arduino Uno R3 bao gồm các phần sau: o Cổng USB: đây là loại cổng giao tiếp để ta nạp code từ PC lên vi điều khiển. Đồng thời nó cũng là giao tiếp serial để truyền dữ liệu giữa vi điều khiển và máy tính. o Jack nguồn: để chạy Arduino thì có thể lấy nguồn từ cổng USB ở trên hoặc một nguồn từ 9V đến 12V. Với các chân điện như sau: ▪ GND (Ground): cực âm của nguồn điện cấp cho Arduino UNO. Khi dùng các thiết bị sử dụng những nguồn điện riêng biệt thì những chân này phải được nối với nhau.
  • 25. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 12BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH ▪ 5V: cấp điện áp 5V đầu ra. Dòng tối đa cho phép ở chân này là 500mA. ▪ 3.3V: cấp điện áp 3.3V đầu ra. Dòng tối đa cho phép ở chân này là 50mA. ▪ Vin (Voltage Input): để cấp nguồn ngoài cho Arduino UNO,nối cực dương của nguồn với chân này và cực âm của nguồn với chân GND. ▪ IOREF: điện áp hoạt động của vi điều khiển trên Arduino UNO có thể được đo ở chân này và nó luôn bằng 5V. Mặc dù vậy không được lấy nguồn 5V từ chân này để sử dụng bởi chức năng của nó không phải là cấp nguồn. ▪ RESET: việc nhấn nút Reset trên board để reset vi điều khiển tương đương với việc chân RESET được nối với GND qua 1 điện trở 10KΩ. Hình 2-6. Arduino Uno R3 Arduino UNO có 14 chân digital dùng để đọc hoặc xuất tín hiệu. Chúng chỉ có 2 mức điện áp là 0V và 5V với dòng vào/ra tối đa trên mỗi chân là 40mA. Ở mỗi chân đều có các điện trở pull-up từ được cài đặt ngay trong vi điều khiển ATmega328 (mặc định thì các điện trở này không được kết nối). Một số chân digital có các chức năng đặc biệt như sau: • Chân Serial: 0 (RX) và 1 (TX): dùng để gửi (transmit – TX) và nhận (receive – RX) dữ liệu TTL Serial. Arduino Uno có thể giao tiếp với thiết bị khác thông qua 2 chân này. Ví dụ kết nối Bluetooth chính là kết nối Serial không dây.
  • 26. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 13BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH • Chân PWM (~): 3, 5, 6, 9, 10, và 11: cho phép xuất ra xung PWM với độ phân giải 8bit (giá trị từ 0 → 28 -1 tương ứng với 0V → 5V) bằng hàm analogWrite(). • Chân giao tiếp SPI: 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK). Ngoài các chức năng thông thường, 4 chân này còn dùng để truyền phát dữ liệu bằng giao thức SPI với các thiết bị khác. • LED 13: trên Arduino UNO có 1 đèn led màu cam (kí hiệu chữ L). Khi bấm nút Reset đèn này nhấp nháy để báo hiệu. Nó được nối với chân số 13. Khi chân này được sử dụng LED này sẽ sáng. Arduino UNO có 6 chân analog (A0 → A5) cung cấp độ phân giải tín hiệu 10 bit (0 → 210 -1) để đọc giá trị điện áp trong khoảng 0V → 5V. Với chân AREF trên board ta có thể để đưa vào điện áp tham chiếu khi sử dụng các chân analog. Nếu ta cấp điện áp 2.5V vào chân này thì ta có thể dùng các chân analog để đo điện áp trong khoảng từ 0V → 2.5V với độ phân giải vẫn là 10bit. Đặc biệt, Arduino UNO có 2 chân A4 (SDA) và A5 (SCL) hỗ trợ giao tiếp I2C/TWI với các thiết bị khác. 2.2.3 Khối nhận tín hiệu Đối với khối nhận tín hiệu ta sử dụng modul ESP8266-01, loại này có 02 phiên bản của đang lưu hành, trong đó phiên bản cũ (màu xanh) được loại bỏ, nó có bộ nhớ 512KB (2 phân vùng 256KB), phiên bản mới (màu đen) thường có tên "ai-cloud bên trong", phiên bản này có bộ nhớ 1MB (2 phân vùng 512KB). Hình 2-7. Module ESP8266 V1
  • 27. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 14BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Module ESP8266-01 hỗ trợ chuẩn giao tiếp UART, thích hợp giao tiếp với vi điều khiển để truyền tải dữ liệu hay điều khiển các thiết bị thông qua WiFi. Module ESP8266-01 có khả năng hoạt động độc lập với 02 chân I/O (cho phép module kết nối trực tiếp với cảm biến, thiết bị ngoại vi hoặc điều khiển máy chủ thông qua Wifi) và có khả năng lưu trữ với bộ nhớ Flash 1MB. Hai chân I/O cho mức điện áp ra tối đa 3.6V nên cần một bộ chuyển đổi mức điện áp đối với các thiết bị điện áp cao hơn như Arduino (5V). ESP8266 sử dụng nguồn áp 3.3V nên cần dùng 1 mạch chuyển đổi điện áp 3.3V để module hoạt động. Là một sự lựa chọn khá tốt khi làm dự án IoT với giá thành tương đối thấp. Thông số kỹ thuật • CPU: ESP8266EX • Wifi: 2.4GHz, 802.11 b/g/n • Hỗ trợ bảo mật WPA/WPA2 • Tích hợp giao thức TCP/IP • Tốc độ truyền Serial (Baurate): 115200 (Max) • Nguồn áp vào: 3.3V • Điện áp ra I/O: Tối đa 3.6V • Bộ nhớ Flash: 1MB (8Mbit) • Chế độ hoạt động: AP, STA và (AP + STA) • Kích thước: 24.75mm x 14.5mm (0.974" x 0.571") 2.2.4 Khối hiển thị 2.2.4.1 Màn hình LCD 20X4
  • 28. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 15BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 2-8. Màn hình LCD 20x4 LCD 20X4 là loại LCD hiển thị được tất cả các kí tự trong bảng mã ASCII và 8 kí tự đặc biệt do người dùng tạo ra, với khả năng hiển thị 4 dòng với 20 ký tự. Thông số kỹ thuật • Điện áp hoạt động 4,5 đến 5,5 V • Dòng tiêu thụ từ 2 dến 5mA • IC chính SPLC780D-01 • Điện áp LCD nhận biết mức cao (VOH) 2,4 V • Điện áp LCD nhận biết mức thấp (VOL) 0,4 V • Nhiệt độ hoạt động -10 độ C đến 60 độ C Bảng 2-6. Thông số kỹ thuật: Các chân của LCD Thứ tự Tên chân Chức năng 1 VSS GND của LCD 2 VCC Nguồn cấp cho LCD 3 VEE Điều khiển độ tương phản (thường có biến trở để điều chỉnh) 4 RS Chọn thanh ghi RS = 0 Đưa LCD vào chế độ ghi lệnh RS = 1 Đưa LCD vào chế độ ghi dữ liệu ( dữ liệu xuất lên màn hình)
  • 29. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 16BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 2.2.4.2 Mạch chuyển đổi I2C cho LCD LCD thường có nhiều chân nên khó khăn trong quá trình kết nối. Thay vì sử dụng tối thiểu sáu chân của vi điều khiển để kết nối với LCD (RS, EN, D7, D6, D5 và D4) thì với module chuyển đổi chỉ cần sử dụng hai chân (SCL, SDA) để kết nối. Module chuyển đổi I2C hỗ trợ các loại LCD sử dụng driver HD44780 kết nối với vi điều khiển thông qua giao tiếp I2C, tương thích với hầu hết các vi điều khiển. 5 RW Chọn chế độ đọc ghi LCD RW = 0 Vi điều khiển truyền dữ liệu vào LCD RW = 1 Vi điều khiển đọc dữ liệu vào LCD 6 E E = 0 Vô hiệu hóa đọc ghi E = 1 Cho phép LCD đọc ghi 7 D0 Dữ liệu bit 0 8 D1 Dữ liệu bit 0 9 D2 Dữ liệu bit 0 10 D3 Dữ liệu bit 0 11 D4 Dữ liệu bit 0 12 D5 Dữ liệu bit 0 13 D6 Dữ liệu bit 0 14 D7 Dữ liệu bit 0 15 CATHODE Nguồn dương cấp cho led nền 16 ANODE Nguồn âm cấp cho led nền
  • 30. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 17BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 2-9. Module I2C chuyển đổi LCD • Ưu điểm - Tiết kiệm chân cho vi điều khiển - Dễ dàng kết nối với LCD • Thông số kỹ thuật - Điện áp hoạt động: 2.5 - 6V DC - Hỗ trợ màn hình: LCD1602, 1604, 2004 (driver HD44780) - Giao tiếp: I2C - Địa chỉ mặc định: 0X27 (có thể điều chỉnh bằng ngắn mạch chân A0/A1/A2) - Kích thước: 41.5mm (L) x 19mm (W) x 15.3mm (H) - Trọng lượng: 5g - Tích hợp Jump chốt để cung cấp đèn cho LCD hoặc ngắt - Tích hợp biến trở xoay điều chỉnh độ tương phản cho LCD 2.2.5 Các chuẩn giao tiếp 2.2.5.1 Chuẩn truyền giao tiếp nối tiếp 2 dây I2C Chuẩn giao tiếp I2C được mô tả như hình bên dưới.
  • 31. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 18BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 2-10. Kết nối các thiết bị theo chuẩn I2C Một giao tiếp I2C gồm có 2 dây: SDA và SCL. SDA là đường truyền dữ liệu 2 hướng, còn SCL là đường truyền xung đồng hồ để đồng bộ và chỉ theo một hướng. Theo hình vẽ trên, khi một thiết bị ngoại vi kết nối vào đường bus I2C thì chân SDA của nó sẽ nối với dây SDA của bus, chân SCL sẽ nối với dây SCL. Mỗi dây SDA hãy SCL đều được nối với điện áp dương của nguồn cấp thông qua một điện trở kéo lên. Sự cần thiết của các điện trở kéo này là vì chân giao tiếp I2C của các thiết bị ngoại vi thường là dạng cực máng hở. Giá trị của các điện trở này khác nhau tùy vào từng thiết bị và chuẩn giao tiếp. Nhiều thiết bị có thể cùng được kết nối vào một bus I2C, tuy nhiên sẽ không xảy ra chuyện nhầm lẫn giữa các thiết bị, bởi mỗi thiết bị sẽ được nhận ra bởỉ một địa chỉ duy nhất với một quan hệ chủ/tớ tồn tại trong suốt thời gian kết nối. Mỗi thiết bị có thể hoạt động như là thiết bị nhận hoặc truyền dữ liệu hay có thể vừa truyền vừa nhận. Hoạt động truyền hay nhận còn tùy thuộc vào việc thiết bị đó là chủ hay tớ. ▪ Các chế độ hoạt động: Các bus I2C có thể hoạt động ở ba chế độ: - Chế độ tiêu chuẩn. - Chế độ nhanh. - Chế độ cao tốc. ▪ Các chế độ hoạt động của một bus I2C:
  • 32. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 19BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH - Một chủ một tớ. - Một chủ nhiều tớ. - Nhiều chủ nhiều tớ. ▪ Thứ tự truyền bit lên đường truyền Thiết bị chủ tạo một điều kiện bắt đầu. Điều kiện này thông báo cho tất cả các thiết bị tớ lắng nghe dữ liệu trên đường truyền. Thiết bị chủ gửi địa chỉ của thiết bị tớ mà thiết bị chủ muốn giao tiếp và cờ đọc/ghi dữ. Khi thiết bị tớ trên bus I2C có địa chỉ đúng với địa chỉ mà thiết bị chủ gửi sẻ phản hồi lại bằng một xung ACK. Giao tiếp giữa thiết bị chủ và tớ trên bus dữ liệu bắt đầu. Cả chủ và tớ đều có thể nhận hoặc truyền dữ liệu tùy thuộc vào việc truyền thông là đọc hay viết. Bộ truyền gửi 8 bit dữ liệu tới bộ nhận, bộ nhận trả lời với một bit ACK. Để kết thúc quá trình giao tiếp, thiết bị chủ tạo ra một điều kiện kết thúc. ▪ Điều kiện START và STOP START và STOP là những điều kiện bắt buộc phải có khi một thiết bị chủ muốn thiết lập giao tiếp với một thiết bị nào đó trên bus I2C. START là điều kiện khởi đầu, báo hiệu bắt đầu của giao tiếp, còn STOP báo hiệu kết thúc một giao tiếp. Ban đầu khi chưa thực hiện quá trình giao tiếp, cả hai đường SDA và SCL đều ở mức cao. Lúc này bus I2C được coi là rỗi, sẵn sàng cho một giao tiếp. Hai điều kiện START và STOP là không thể thiếu trong việc giao tiếp giữa các thiết bị I2C với nhau. Sau khi có một điều kiện START, trong quá trình giao tiếp, khi có một tín hiệu START được lặp lại thay vì một tín hiệu STOP thì bus I2C vẫn tiếp tục trong trạng thái bận. Tín hiệu START và lặp lại START đều có chức năng giống nhau là khởi tạo một giao tiếp. ▪ Truyền dữ liệu: Mỗi xung clock có một bit dữ liệu được truyền. Mức tín hiệu SDA chỉ được thay đổi khi xung clock đang ở mức thấp, và ổn định khi xung clock ở mức cao. Thiết bị tớ có thể lấy mẫu dữ liệu khi xung clock ở mức cao. 2.2.5.2 Chuẩn truyền giao tiếp nối tiếp UART Giao thức truyền nhận dữ liệu UART là giao thức truyền dữ liệu nối tiếp bất đồng bộ. Một gói truyền dữ liệu bao gồm bit Start, khung truyền dữ liệu, bit parity, bit Stop.
  • 33. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 20BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH - Bit Start: giữ ở mức điện áp cao khi nó không truyền dữ liệu. Để bắt đầu quá trình truyền dữ liệu, UART truyền sẽ kéo bit này từ cao xuống thấp trong một chu kỳ xung nhịp. Khi UART nhận phát hiện sự chuyển đổi điện áp cao sang thấp. - Khung dữ liệu: chứa dữ liệu được truyền, nó có thể dài từ 5 đến 8 bit nếu sử dụng một bit parity. Bit parity có tác dụng kiểm tra xem dữ liệu có bị thay đổi trong quá trình truyền không bằng cách là kiểm tra tổng số bit 1 là chẵn hay lẻ rồi so sánh với dữ liệu. Nếu tổng số bit 1 là chẵn mà bit parity bằng 0 thì quá trình truyền không có lỗi và nếu bằng 1 thì đường truyền bị lỗi khiến dữ liệu bị thay đổi. - Bit Stop: để báo hiệu sự kết thúc của gói dữ liệu, UART gửi sẽ điều khiển đường truyền dữ liệu từ điện áp thấp đến điện áp cao trong ít nhất hai bit. - Nguyên lý hoạt động: UART truyền sẽ nhận dữ liệu từ một bus dữ liệu. Dữ liệu được truyền từ bus dữ liệu sang UART truyền ở dạng song song rồi thêm bit start, bit parity và bit stop để tạo gói dữ liệu. Sau đó, gói dữ liệu được xuất ra dạng nối tiếp tuần tự ở chân Tx rồi truyền qua chân Rx của UART nhận. UART nhận đọc các gói dữ liệu nhận được rồi loại bỏ bit start, bit parity và bit stop. Sau đó chuyển đổi dữ liệu trở lại dạng song song. Cuối cùng UART nhận chuyển gói dữ liệu song song qua bus dữ liệu. 2.2.5.3 Tập lệnh AT với ESP8266 Tập lệnh AT tập lệnh chuẩn được hỗ trợ cho các thiết bị di động như điện thoại di động, GSM modem mà có hỗ trợ gửi, nhận tin nhắn và điều khiển cuộc gọi. Tập lệnh AT phục vụ cho các mục đích điều khiển khác nhau như: các cuộc gọi, truyền các file dữ liệu dưới dạng âm thanh, hình ảnh từ máy tính đến điện thoại di động, từ điện thoại di động đến điện thoại di động để tạo kỹ năng làm việc trong các hệ thống mạng viễn thông. Khi ta muốn giao tiếp giữa vi điều khiển với ESP8266V1 theo chuẩn giao tiếp UART thì ta sẽ sử dụng tập lệnh AT. Các lệnh AT được sử dụng để giao tiếp giữa vi điều khiển và module ESP8266V1 gồm các lệnh cơ bản sau: Bảng 2-7. Các lênh AT chung
  • 34. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 21BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH AT Kiểm tra lệnh, luôn trả về OK AT+RST Khởi động lại module AT+GMR Truy vấn phiên bản Firmware Bảng 2-8. Các lệnh AT cấu hình module WiFi AT+CWMODE=<mode> Cài đặt chế độ 1= Station, 2= Access Point, 3= Both; AT+CWMODE? Truy vấn chế độ đã cài đặt AT+CIPMUX=<mode> Cài đặt số lượng các kênh kết nối 0= 1 kênh kết nối, 1= nhiều kênh kết nối. AT+CIPMODE=<mode> Cài đặt chế độ dữ liệu 0= transparent, 1= Data AT+CIPMODE? Truy vấn chế độ dữ liệu cài đặt AT+CWMODE=? Truy vấn các chế độ có thể cài đặt Bảng 2-9. Các lệnh AT đối với module WiFi cấu hình là trạm/khách AT+CWJAP=<mode>,<password> Kết nối với 1 mạng WiFi AT+CWJAP? Truy vấn mạng WiFi đang kết nối AT+CWLAP Truy vấn các mạng WiFi có thể kết nối AT+CWQAP Đóng kết nối WiFi với một Access Point AT+CIFSR Xem địa chỉ IP của module 2.2.5.4 Giao thức TCP/IP Giao thức TCP/IP là một tập hợp các giao thức điều khiển truyền thông giữa tất cả các máy tính trên Internet. Giao thức này đưa ra cách thức đóng gói thông tin được gửi và nhận bởi các máy tính có kết nối với nhau. Giao thức TCP/IP là sự kết hợp của hai giao thức riêng biệt: Giao thức kiểm soát truyền tin (TCP) và giao thức Internet (IP). Giao thức Internet cho phép các gói được gửi qua mạng. Nó cho biết các gói tin được gửi đi đâu và làm thế nào để đến đó. Giao thức Internet có một phương thức cho phép bất kỳ máy tính nào trên Internet chuyển tiếp gói tin tới một máy tính khác thông qua một hoặc nhiều khoảng gần với người nhận gói tin. Giao thức kiểm soát truyền tin kiểm tra các gói dữ liệu xem có lỗi không và gửi yêu cầu truyền lại nếu có lỗi được tìm thấy. Các giao thức TCP/IP phổ biến: HTTP, HTTPS, FTP.
  • 35. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 22BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
  • 36. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 23BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Chương 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ 3.1 GIỚI THIỆU Để có kết quả đo chính xác bên cạnh sai số của cảm biến, chúng ta phải tính toán các hệ số quy đổi cho phù hợp để dữ liệu đo về là chính xác nhất. Với đề tài sử dụng khá nhiều các cảm biến, sai số càng nhỏ thì tính mạch bạch của đề tài càng cao. 3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Từ các yêu cầu của đề tài thì sơ khối của hệ thống có thể hình dung như sau: Hình 3 1. Sơ đồ khối hệ thống giám sát chỉ số môi trường Chức năng của từng khối: • Khối cảm biến: có chức năng chuyền đổi giá trị cảm biến sang tín hiệu điện. • Khối điều khiển: xử lý tín hiệu từ khối cảm biến và truyền sang khối hiển thị. • Khối hiển thị: có chức năng hiển thị kết quả. • Khối giao tiếp: giao tiếp với máy tính thông qua Wifi.
  • 37. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 24BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH • Khối nguồn: cung cấp nguồn cho toàn bộ mạch hoạt động. 3.2.1 Tính toán và thiết kế mạch 3.2.1.1 Tính toán và thiết kế khối cảm biến a) Tính toán khối cảm biến ▪ Cảm biến bụi Theo datasheet, một lần đo của cảm biến sẽ mất khoảng 10ms để đo. Trong 0,32ms IR LED sẽ được bật lên và chúng ta tiến hành đọc giá trị. Tuy nhiên, chỉ được phép đọc giá trị sau 0.28ms, delay 0.28ms rồi tắt IR LED, delay 0.04ms. Vậy còn 9,680ms thì cảm biến không làm gì nên ta chỉ cần delay 9.680ms. Nồng độ bụi trong không khí bằng quy đổi như sau: 0.1mg/m3. Nhưng khi sử dụng các chân Analog của Arduino đọc thì điện áp sẽ được chuyển thành giá trị số (0 - 1023). Vì vậy chỉ cần tìm giá trị vôn của mỗi mức số bằng cách: vpd = 𝑣𝑅𝑒𝑓 1024 (V) (3.1) Trong đó: vpd: giá trị điện áp tương ứng với 1 giá trị số (V). vRef: giá trị điện áp cấp cho cảm biến (V). Sau khi đã có vpd, ta chỉ cần nhân với giá trị ADC đọc từ chân Vo của cảm biến là có thể tính ra được điện áp. Vậy là sau khi có điện áp, ta có thể dễ dàng tính ra được nồng bộ bụi trong không khí: Matdobui = Vo∗vpd 0,5 (mg/m3) (3.2) Ví dụ: điên áp cấp cho cảm biến là 5V, giá trị ADC đọc về từ chân Vo là 5. Đầu tiên ta tính vpd = 5/1024 = 4,8828x 10−3 . Vậy mật độ bụi Matdobui = (Vo*vpd)/0.5 = (5*4,8828x10−3 )/0,5 = 0,05 mg/m3.
  • 38. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 25BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH ▪ Cảm biến DHT11 DHT11 là cảm biến lấy dữ liệu thông qua giao tiếp 01 dây. Cảm biến được tích hợp bộ tiền xử lý tín hiệu giúp dữ liệu nhận về được chính xác mà không cần phải qua bất kỳ tính toán nào. ▪ Cảm biến cường độ ánh sáng Cảm biến cường độ ánh sáng BH1750 là càm biến có ADC nội và bộ tiền xử lý nên giá trị được trả ra là giá trị trực tiếp cường độ ánh sáng mà không phải qua bất kỳ xử lý hay tính toán nào thông qua giao tiếp I2C. b) Thiết kế khối cảm biến Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến được trình bày như hình dưới. Hình 3-2. Sơ đồ nguyên lý khối cảm biến Giải thích sơ đồ nguyên lý của khối cảm biến Các cảm biến đước sử dụng là cảm biến nhiệt độ, độ ẩm (DHT11), cảm biến đo cường độ sáng (BH1750), cảm biến đo mật độ bụi. Cảm biến DHT11 thì hoạt động với điện áp 5V nên ta nối VCC, GND của DHT11 lần lượt với 5V, GND của vi điều khiển đồng thời chân data - tín hiệu số của DHT1 nối với chân D5 của vi điều khiển.
  • 39. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 26BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Cảm biến cường độ sáng (BH1750) cũng hoạt động với điện áp là 5V ta nối VCC, GND của BH1750 lần lượt với 5V, GND của vi điều khiển. BH1750 giao tiếp với vi điều khiển thông qua chuẩn giao tiếp là I2C nên ta nối SCL, SDA của BH1750 với SCL, SDA của vi điều khiển. Chân ADDR của BH1750 kết nối với GND. Vậy địa chỉ khi lập trình là 1011100. Cấu tạo các chân của cảm biến bụi được bố trí như sau: chân 1 V-LED, chân 2 LED- GND, chân 3 LED, chân 4 S-GND, chân 5 Vo, chân 6 VCC. Chân 6 và chân 4 là hai chân cấp nguồn cho cảm biến hoạt động ta nối lần lượt với 5V và GND của vi diều khiển. Chân 5 nối với ngõ vào tương tự là A0, chân 3 nối D7 của vi điều khiển, chân 2 nối với GND, chân 1 nối với điện trở 150Ω rồi nối tiếp với tụ 220uF. 3.2.1.2 Thiết kế khối giao tiếp với máy tính a) Chi tiết các chân của ESP8266V1 • URXD(RX) — dùng để nhận tín hiệu trong giao tiếp UART với vi điều khiển • VCC — đầu vào 3.3V • GPIO 0 — kéo xuống thấp cho chế độ upload bootloader • RST — chân reset cứng của module, kéo xuống mass để reset • GPIO 2 — thường được dùng như một cổng TX trong giao tiếp UART để debug lỗi • CH_PD — kích hoạt chip, sử dụng cho Flash Boot và cập nhật lại module, nối với mức cao • GND — nối với mass • UTXD (TX) — dùng để truyền tín hiệu trong giao tiếp UART với vi điều khiển
  • 40. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 27BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-3. Các chân giao tiếp của module ESP8266V1 b) Sơ đồ nguyên lý khối giao tiếp Hình 3-4. Sơ đồ nguyên lý khối giao tiếp với Arduino Uno R3 Giải thích sơ đồ nguyên lý giữa khối điều khiển với vi điều khiển Để giao tiếp được giữa khối điều khiển và khối giao tiếp thì chúng ta sẽ thực hiện như sau: trước hết ta phải cấp nguồn cho ESP-V1 bằng cách kết nối VCC, GND của ESP- V1 lần lượt với 3,3V, GND của vi điều khiển. Vi điều khiển và ESP-V1 giao tiếp được với nhau thông qua chuẩn giao tiếp UART. Ta kết nối hai chân TX, RX của ESP-V1 lần lượt với D2, D3 của vi điều khiển. Tại vì sử dụng thư viện Softwasre Serial nên ta đặt hai chân D2, D3 trên vi điều khiển là RX, TX.
  • 41. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 28BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH ESP-V1 hoạt động được ở hai chế độ là chế độ chạy và chế độ nạp. Trong hai chế độ này thì ta đều phải nối chân cho phép CH-PD lên 3,3V để cho phép ESP-V1 hoạt động. Ở chế độ nạp thì chân GPIO0 ta nối xuống GND để đưa ESP-V1 vào chế độ nạp. Ở chế độ chạy ta không cần nối GPIO0 xuống GND. Các chân còn lại trên ESP-V1 ta không cần quan tâm nên ta sẽ bỏ trống. 3.2.1.3 Sơ đồ nguyên lý toàn mạch Hình 3-5. Sơ đồ nguyên lý toàn hệ thống giám sát chỉ số môi trường Giải thích sơ đồ nguyên lý hệ thống Lưu ý khi giao tiếp giữa 2 thành phần là khối giao tiếp với vi điều khiển Arduino thông qua tập lệnh AT. Trước hết để giao tiếp được theo tập lệnh AT thì hai module ESP- V1 và vi điều khiển phải có chuẩn giao tiếp UART. Để ESP-V1 có thể hiểu được và giao tiếp được với vi điều khiển thì ta phải nạp firmware cho ESP-V1 thông qua USB-TTL. Giao tiếp ESP-V1 với Arduino Uno R3 sẽ có 02 chế độ là chế độ nạp và chế độ chạy. Chế
  • 42. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 29BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH độ nạp xảy ra khi chúng ta nạp Firmware cho ESP-V1. Chế độ chạy xảy ra khi chúng ta đã giao tiếp thành công cho ESP-V1 và vi điều khiển để thực hiện công việc. Trong mạch có led báo nguồn và một điện trở hạn dòng cho led. Giá trị điện trở được tính như sau: 𝑅 𝐿𝑒𝑑 = 𝑉𝑐𝑐−𝑉 𝐿𝑒𝑑 𝐼 𝐿𝑒𝑑 (Ω) (3.3) Trong đó: Rled là điện trở của Led cần tính toán, Vcc là điện áp cung cấp, Vled là điện áp của led, Iled là dòng điện led tiêu thụ. Với điện áp cung cấp là 5V, led hoạt động ở điện áp 1,7 - 3V và dòng từ 10 - 20mA. Từ công thức trên ta chọn điện trở có giá trị từ 100 - 330Ω. Ở đề tài này, dựa vào định luật Ohm ta có: 𝑅 𝐿𝑒𝑑 = 5−1,7 10𝑥10−3 = 330 (Ω) 3.2.2 Điện áp và dòng điện của các linh kiện Bảng 3-1. Dòng điện và điện áp làm việc của các linh kiện. Tên linh kiện Điện áp làm việc Dòng điện làm việc Arduino 7 - 12V 30mA DHT11 3,5 - 5V 10mA BH1750 3 - 5V 10mA Cảm biến bụi 3.5V - 5V 10mA LCD 20x4 3 - 5V 5mA. ESP8266-01 2 - 3,3V 300mA Từ bảng 3-1 ta có thể thiết kết hoặc sử dụng nguồn cho phù hợp.
  • 43. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 30BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH • Điện áp làm việc lớn nhất của mỗi cảm biến: 5V DC, riêng module ESP8266- 01 sử dụng điện áp 3,3V DC của Arduino. • Dòng điện làm việc tổng: 30 + 10 + 10 + 10 + 5 + 300 = 365mA. * Tính toán công suất toàn mạch và lựa chọn nguồn an toàn. Công thức tính công suất 1 chiều như sau: P = UI (W) (3.4) Trong đó: P: công suất cần tính toán (W) U: hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) Tuy nhiên mạch có sử dụng điện trở nên công suất tỏa nhiệt: P = I2 R (3.5) Bởi vì công suất tỏa nhiệt trên 2 điện trở sử dụng là rất nhỏ nên có thể bỏ qua. Vậy công suất toàn mạch tính toán như sau: ƩP = (30 + 10 + 10 + 10 + 5)x10−3 x5 + 300x10−3 x3,3 = 1,35 (W) Dựa trên công suất tổng đã tính toán được ta có thể thiết kế khối nguồn hoặc lựa chọn nguồn cung cấp cho phù hợp. Công suất nguồn phải lớn hơn 1,35W và dòng điện tổng của nguồn lớn hơn 0,365A. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng có thể sử dụng Adapter 12W (12V – 1A) cung cấp nguồn cho toàn mạch.
  • 44. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 31BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-6. Adapter 12V – 1A 3.3 LẬP TRÌNH HỆ THỐNG 3.3.1 Lưu đồ giải thuật Lưu đồ chương trình chính Hình 3-7. Lưu đồ chương trình chính của hệ thống giám sát chỉ số môi trường qua Web. Giải thích lưu đồ: Đầu tiên khởi tạo arduino cũng như các thư viện của những cảm biến mà ta sử dụng như DHT11, BH1750… và giao tiếp Software Serial giữa Arduino với
  • 45. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 32BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH ESP8266. Sau đó ta khởi tạo các hàm LCD và kiểm tra xem các cảm biến đã giao tiếp được chưa? nếu được trả về cài đặt hoàn tất còn nếu chưa thì quay lại hàm khởi tạo AT xem và kiểm tra lỗi. Vào vòng lặp void loop thì lúc này các cảm biến sẽ được quét và kiểm tra liên tục có hoạt động không nếu hoạt động thì sẽ gửi dữ liệu lên LCD và ThingSpeaks Server. Cứ như vậy thì cảm biến sẽ lần lượt đọc thông số dữ liệu của cảm biến và đưa lên LCD cũng như ThingSpeaks Server thông qua ESP8266 đã giao tiếp với Arduino trước đó. Lưu đồ chương trình con thể hiện quá trình thu thập dữ liệu để đưa dữ liêụ đó lên Web trình bày theo hình dưới đây:
  • 46. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 33BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-8. Lưu đồ chương trình con về quá trình thu thập dữ liệu và đưa dữ liệu lên Web. Giải thích lưu đồ: Hệ thống thu thập dữ liệu từ các cảm biến, chọn giao thức truyền theo TCP/IP rồi kiểm tra, nếu đúng thì in ra chuỗi TCP/IP nếu sai thì in ra không nhận được địa chỉ TCP/IP. Sau khi đã nhận được địa chỉ IP của Server rồi thì sẽ gửi một chuỗi các giá trị thu thập được từ các cảm biến sau đó gửi dữ liệu theo từng trường của Server và gửi độ dài dữ liệu của chuỗi lên Server rồi kiểm tra một lần nữa, nếu nhận được độ dài dữ liệu thì sẽ hiển thị dữ liệu đó lên Server Web. 3.3.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển Arduino là 1 công cụ để thực hiện các ứng dụng tương tác, được thiết kế nhằm làm đơn giản những ứng dụng dành cho những người mới bắt đầu sử dụng vi điều khiển cho nhiều mục đích (chế tạo robot, trang trí quảng cáo sử dụng led, quang báo, điều khiển động cơ, điều khiển nhiệt độ, áp suất, độ ẩm,...). Arduino được lắp ráp với các linh kiện điện tử, thiết bị điện,.. nhưng arduino vẫn đủ linh hoạt cho các chuyên gia phát triển các dự án phức tạp. Arduino làm việc trên nguồn mở, dựa trên nền tảng mạch mẫu điện tử (kit), bao gồm 1 vi điều khiển, 1 ngôn ngữ lập trình và 1 trình soạn thảo (IDE). Để viết được chương trình cho Arduino, ta cần một công cụ lập trình đó Arduino IDE. Để cài đặt phần mềm này đầu tiên chúng ta vào trang Arduino.com và chọn mục Software. Chọn phiên bản và tiến hành download. Tiếp theo Tìm file đã tải về click chuột phải chọn Run as administrator, làm theo các bước hướng dẫn để hoàn tất việc cài đặt. Các thiết bị dựa trên nền tảng Arduino được lập trình bằng ngôn riêng. Ngôn ngữ này dựa trên ngôn ngữ Wiring được viết cho phần cứng nói chung. Và Wiring lại là một biến thể của C/C++. Ngôn ngữ Arduino bắt nguồn từ C/C++ phổ biến hiện nay do đó rất dễ học, dễ hiểu. Để lập trình cũng như gửi lệnh và nhận tín hiệu từ mạch Arduino, nhóm phát triển dự án này đã cũng cấp đến cho người dùng một môi trường lập trình Arduino được gọi là Arduino IDE (Intergrated Development Environment).
  • 47. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 34BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-9. Các vùng làm việc của phần mềm. ❖ Vùng lệnh: Bao gồm các nút lệnh menu (File, Edit, Sketch, Tools, Help). Phía dưới là các icon cho phép sử dụng nhanh các chức năng thường dùng của IDE được miêu tả như sau: Dùng để biên dịch chương trình đang viết và kiểm tra, thông báo các lỗi cho người lập trình Biên dịch và tải chương trình đang viết vào bo Arduino Tạo một của sổ soạn thảo chương trình mới Mở các chương trình đã lưu
  • 48. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 35BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Lưu chương trình đang soạn thảo ❖ Vùng viết chương trình Bạn sẽ viết các đoạn mã của mình tại đây. Tên chương trình của bạn được hiển thị ngay dưới dãy các Icon, ở đây nó tên là “Blink”. Để ý rằng phía sau tên chương trình có một dấu “§”. Điều đó có nghĩa là đoạn chương trình của bạn chưa được lưu lại. ❖ Vùng thông báo lỗi (debug) Hình 3-10. Cảnh báo có thể xuất hiện khi sử dụng phần mềm IDE Những thông báo từ IDE sẽ được hiển thị tại đây. Để ý rằng góc dưới cùng bên phải hiển thị loại board Arduino và cổng COM được sử dụng. Luôn chú ý tới mục này bởi nếu chọn sai loại board hoặc cổng COM, bạn sẽ không thể upload được code của mình. 3.3.3 Phần mềm lập trình cho Web sử dụng phần mềm ThingSpeak ThingSpeak là một ứng dụng và API Internet of Things (IoT) nguồn mở để lưu trữ và truy xuất dữ liệu từ những thứ sử dụng giao thức HTTP qua Internet hoặc qua Mạng cục bộ. ThingSpeak cho phép tạo ra các ứng dụng ghi nhật ký cảm biến, ứng dụng theo dõi vị trí và mạng xã hội của những thứ có cập nhật trạng thái. ThingSpeak ban đầu được ioBridge ra mắt vào năm 2010 như một dịch vụ hỗ trợ các ứng dụng IoT. Để tạo 1 trang Web ThingSpeak Server thì chúng ta sẽ vào trình duyệt Chrome và truy cập vào ThingSpeak.com. Tại đây sẽ có một giao diện hiện ra để chúng ta tạo 1 nơi quản lý các cơ sở dữ liệu mà chúng ta muốn tạo.
  • 49. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 36BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-11. Trình duyệt truy cập vào ThingSpeak Sau khi truy cập vào trang ThingSpeak.com thì sẽ xuất hiện một giao diện của trang chủ ThingSpeak.Đây là nơi mà chúng ta sẽ tiến hành tạo một Web Server để có thể tiến hành giám sát vận hành hệ thống mà chúng ta mong muốn. Hình 3-12. Giao diện ban đầu của Thingspeak Vì ThingSpeak được quản lý bởi MathWorks nên để tạo được một Server thì chúng ta sẽ phải có tài khoản trên MathWorks.Nếu như các bạn đã có tài khoản trên MathWorks thì chỉ cần chọn Sign Up trên giao diện ta có thể thực hiện việc tạo giao diện cho WebServer của mình.Nếu chưa có tài khoản của MathWorks thì bạn chỉ cần chọn Get Started For Free để tiến hành tạo 1 tài khoản trên ThingSpeaks.
  • 50. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 37BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Khi nhấn vào Get Started For Free thì nó cho ta các thông tin để chúng ta tạo một tài Khoản MathWorks. Hình 3-13. Giao diện khởi tạo tài khoản ThingSpeaks Sau khi nhập tất cả các thông tin cần thiết thì sau đó nhấn vào Continue để tiếp tục lúc này sẽ có 1 mail gửi đến gmail chúng ta vừa tạo được như vậy là chúng ta đã đăng ký xong một tài khoản trên ThingSpeak và có thể tiến hành việc tạo giao diện quản lý cơ sở dữ liệu trên ThingSpeak.
  • 51. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 38BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-14. Giao diện cài đặt một số thông số của Web Tại Channel Setting chúng ta tiến hành đặt tên cho Server Web của mình và tên của các trường mà chúng ta muốn thông tin đo được từ cảm biến hiển thị lên rồi bấm Save Channel. Lúc này chúng ta đã có thể tạo được các trường cho Server Web của mình. Hình 3-15. Giao diện điểm thể hiện giá trị cảm biến đo được tại các khoảng thời gian khác nhau của ThingSpeaks
  • 52. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 39BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Ngoài giao diện điểm để biểu hiện sự thay đổi giá trị của cảm biến thì chúng ta còn rất nhiều giao diện khác để biểu diễn sự thay đổi của cảm biến dưới đây là một giao diện khác cũng rất dễ để thấy được sự thay đổi chỉ số của cảm biến. Hình 3-16. Giao diện cột thể hiện giá trị cảm biến đo được tại các khoảng thời gian khác nhau. Ngoài hai giao diện trên thì chúng ta có thể tạo các giao diện khác tùy vào mỗi người sử dụng muốn mình sẽ thiết kế theo giao diện nào cho phù hợp với đề tài của mình. ThingSpeak nó sẽ thống kê tất cả các giá trị của cảm biến đo được vào tất cả các thời điểm khác nhau trong 01 ngày, 01 tuần, 01 tháng…. Với giao diện dạng trên thì trục tung sẽ biểu hiện giá trị của cảm biến còn trục hoành cho biết thời gian mà cảm biển đọ được giá trị đó là vào khoảng thời gian nào. Dưới đây là một số lựa chọn để tạo giao diện, tại đây hoàn toàn có thể thay đổi được các thông số để làm cho giao diện hơn như tọa độ trục hoành, trục tung, màu sắc của các cột hay các điểm, kết quả trả về…
  • 53. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 40BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-17. Thông tin của cảm biến muốn hiển thị lên Server Web Mặt khác thì chúng ta vẫn có thể tạo ra một giao diện trực quan hơn để người dùng biết được thông số tại một thời điểm cụ thể trong ngày. Trên đồng hồ sẽ hiển thị ra các vạch đã chia theo tỉ lệ của cảm biến và nếu có sự thay đổi của cảm biến thì kim đồng hồ sẽ chỉ đến vạch đã chia trước và cung cấp thông tin chính xác đến người dùng. Hình 3-18. Giáo sát bằng giao diện đồng hồ của Thingspeaks Để chúng ta biết được giao diện trên được thực hiện như thế nào thì ta đi vào tìm hiểu thông tin của một trường cụ thể. Dưới đây là thông tin của giao diện đồng hồ của cường độ sáng (BH1750).
  • 54. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 41BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-19. Thông tin của BH1750 với giao diện đồng hồ. Thông tin với giao diện của các cảm biến khác cũng tương tự với BH1750 nên ta chỉ cần tìm hiểu về thông tin của trường này. Ở đây, ta có thể đặt tên cho giao diện và chọn cho thông tin muốn hiển thị lên là tương ứng với trường mà ta đã đặt trong phần tạo Server Web ban đầu với cảm biến cường độ sáng là trường 4, đặt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, hiển thị giá trị đơn vị, khoảng cách giữa các vạch, chọn giới hạn mà cảm biến đạt được và màu sắc thể hiện. Trong một hệ thống thì trong lúc vận hành hệ thống sẽ có những lỗi như bị lỗi trong việc gửi dữ liệu lên Server Web vì các yếu tố khách quan hay chủ quan khác nhau, như hệ thống WiFi gặp sự cố hay quá trình vận hành lâu các mối hàn không chắc làm cho hệ thống hở mạch. Để kiểm tra ta có thể tạo ra một giao diện có hiển thị thời gian cập nhật mới nhất. Dưới đây là giao diện giám sát được thời gian gửi dữ liệu lên Server Web.
  • 55. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 42BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 3-20. Giao diện giám sát thời gian gửi dữ liệu lên Server Web. Một hệ thống giám sát thì chúng ta cần phải tạo ra được một giao diện cảnh báo các yếu tố xấu ảnh hưởng đến sức khỏe, quá trình sản xuất vì vậy việc tạo ra một giao diện để cảnh báo là vô cùng cần thiết. Dưới đây là giao diện cảnh báo trong đề tài Hình 3-21. Giao diện cảnh báo của Thingspeaks Qua giao diện cảnh báo ta thấy được là các trường tương ứng đã tạo sẽ có các đèn để cảnh báo cho người dùng được biết là nhiệt độ, độ ẩm, cường độ sáng, mật độ bụi có phù hợp với mình hay không.Tùy vào từng nhu cầu sử dụng thì giá trị để cảnh báo nó sẽ khác
  • 56. CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THI CÔNG 43BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH nhau. Đồng thời phần mềm cũng cung cấp cho chúng ta thời gian cảnh báo cuối cùng là bao lâu. Để tạo ra một giao diện cảnh báo như vậy ta xét trường độ ẩm được trình bày như hình sau. Hình 3-22. Thông tín giao diện cảnh báo của độ ẩm. Trong phần tạo Server Web ban đầu thì độ ẩm sẽ ở trường 02. Trong mục điều kiện so sánh thì ta muốn hệ thống sẽ cảnh báo vào mức độ ẩm như thế nào là tùy vào mục đích của người sử dụng. Ở đây so sánh giá trị độ ẩm với 90 thì nếu độ ẩm lớn hơn 90% lúc này đèn sẽ báo sáng với màu xanh dương.
  • 57. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG 44BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Chương 4. THI CÔNG HỆ THỐNG 4.1 GIỚI THIỆU Sau khi hoàn tất việc tính toán các thông số quy đổi cũng như sử dụng mạch nguồn phù hợp, chúng ta tiến hành vẽ PCB, lắp ráp mạch và chạy thực tế. 4.2 THI CÔNG HỆ THỐNG 4.2.1 Thi công bo mạch Trước khi vẽ mạch nguyên lý và PCB cho toàn mạch, ta nên lặp danh sách các linh kiện sử dụng. Dưới đây là bảng tóm tắt tất cả các linh kiện sử dụng trong đề tài. Bảng 4-1. Danh sách các linh kiện. STT Tên linh kiện Giá trị Dạng vỏ Chú thích 1 Arduino Uno R3 5VDC – 30mA ARDUINO UNO 2 DHT11 5VDC 3 BH1750 5VDC – 10mA 4 LCD I2C 5VDC 5 Sharp GP2Y10 5VDC – 10mA 6 ESP8266-V1 3,3VDC – 300mA 7 Tụ điện 220uF CAPPRD 250W Tụ phân cực 8 Điện trở 150Ω RES40 9 Điện trở 330Ω RES40 10 LED Red 1,7VDC – 17mA LED-S
  • 58. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG 45BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Dựa vào mạch nguyên lý đã trình bày ở chương 3 thì tiến hành vẽ lớp dưới PCB cho phù hợp. Hình 4-1. Lớp dưới PCB của toàn mạch
  • 59. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG 46BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 4.2.2 Lắp ráp và kiểm tra a. Lắp ráp các cảm biến Các cảm biến có chân theo quy định, lắp đúng chân từ cảm biến. Riêng cảm biến bụi và cảm biến cường độ ánh sáng, nhóm tiến hành đi hàng rào để tiện cho việc đưa cảm biến ra ngoài mô hình. b. Lắp đặt arduino vào mạch Đối với arduino thì đã có tất cả các chân trên PCB, úp ngược arduino để hoàn thành mạch. Hình 4-2. Mạch thực tế
  • 60. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG 47BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 4.3 ĐÓNG GÓI VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH 4.3.1 Đóng gói bộ điều khiển Dùng phần mềm AutoCAD để vẽ mô hình trình bày bên dưới: Hình 4-3. Mô hình vẽ trên AutoCAD của hệ thống 4.3.2 Thi công mô hình Sau khi đã hoàn thành bản vẽ trên AutoCAD thì nên xuất file có đuôi là dxf trên phần mềm để cắt mica. Những tấm mica cắt xong dùng keo để cố định các bề mặt.
  • 61. CHƯƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG 48BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Hình 4-4. Mô hình thực tế sau khi cố định các mặt cắt 4.4 VIẾT TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Bước 1: cấp nguồn cho hệ thống, hệ thống sử dụng nguồn là 12VDC, khi cấp nguồn thì đèn báo hiệu có điện sáng lên. Bước 2: hệ thống sẽ tự động khởi tạo các giá trị đo được và sẽ hiển thị kết quả trên LCD 20x4 trong vòng 15 giây – kể từ khi cấp nguồn. Bước 3: trên laptop kết nối wifi và truy cập đường dẫn: http://thingspeak.com/channels/777357/private_show để giám sát kết quả. Với tài khoản là: trtran.tt17@gmail.com và mật khẩu: Tranvantrieus31071997. Bước 4: khi không muốn sử dụng nữa thì ngắt nguồn, để tránh quá nhiệt.
  • 62. CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ 49BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Chương 5. KẾT QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ 5.1 KẾT QUẢ THỰC TẾ Sản phẩm được thi công thành mô hình hộp chữ nhật để sử dụng, gồm các cảm biến và Arduino. Hình 5-1. Hình chụp hệ thống thực tế Sau đó tiến hành thực nghiệm một số thời điểm trong ngày, kết quả được trình bày chi tiết như sau: • Thời điểm đo lúc 16:00 giờ, lúc trời khá nắng, cường độ ánh sáng cao, phòng thoáng mát
  • 63. CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ 50BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH a) Kết quả đo được trên LCD20x4 b) Kết quả hiển thị trên Web cùng thời điểm Hình 5-2. Kết quả đo được lúc 16:00 • Thời điểm đo lúc 16:30, lúc trời chuyển mát, cường độ ánh sáng cao, phòng thoáng mát
  • 64. CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ 51BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH c) Kết quả đo được trên LCD20x4 d) Kết quả hiển thị trên Web cùng thời điểm Hình 5-3. Kết quả đo được lúc 16:30
  • 65. CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ 52BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Các kết quả đo được vào các thời điểm khác nhau sẽ được cập nhật đầy đủ trên file excel để người dùng thống kê sự thay đổi các giá trị của cảm biến. Hình 5-4. Thống kê số liệu thông qua phần mềm excel Sau khảo sát, dưới đây là bảng thống kê kết quả đo được so với kết quả thực tế đo bằng nhiệt kế. Bảng 5-1. Thống kê số liệu các lần đo Thời gian Nhiệt độ đo được Nhiệt kế Sai số 16:00 27/06/2019 33 °C 31 °C ±2 °C 16:30 27/06/2019 33 °C 31 °C ±2 °C 20:30 27/06/2019 30 °C 29 °C ±1 °C 21:00 27/06/2019 29 °C 28 °C ±1 °C Nhận xét: Khi nhiệt độ môi trường cao cảm biến đo cho ra kết quả sai số lớn, sai số giảm khi nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng 25 – 30 °C.
  • 66. CHƯƠNG 5. KẾ QUẢ_NHẬN XÉT_ĐÁNH GIÁ 53BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 5.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG Hệ thống có thể: • Đo cùng lúc 04 giá trị của các cảm biến tại những thời điểm khác nhau. • Hiển thị cùng lúc trên LCD và Web. • Hệ thống hoạt động tương đối ổn định. • Mô hình nhỏ, gọn gàng, dễ sử dụng. Mạch hoạt động ổn trong nhiều trường hợp nhưng đôi lúc xảy ra lỗi kết nối dữ liệu từ mô hình lên web do yếu tố mạng dữ liệu không ổn định. Thời gian cập nhật dữ liệu đo từ cảm biến tối thiểu là 15 giây.
  • 67. CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 54BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Chương 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 6.1 KẾT LUẬN Dựa vào mục tiêu mà nhóm đã đặt ra ở ban đầu là xây dựng và phát triển một mô hình giám sát chỉ số môi trường hiển thị trên Web, thông qua mạng dữ liệu để đưa các kết quả thu thập được từ các cảm biến đặt trong trạm giám sát rồi gửi thông tin đó hiển thị lên Web, khi đó người sử dụng dùng hệ thống giám sát này biết được thông tin về môi trường như là nhiệt độ, độ ẩm, mật độ bụi, cường độ sáng tại một thời điểm bất kì nào đó trong ngày hay muốn thống kê lại tất cả các thông tin tại mọi thời điểm trong ngày. Từ mục tiêu ban đầu mà nhóm đã đặt ra như vậy thì nhóm đã đi tiến hành tham khảo tài liệu và dựa vào kiến thức cần thiết liên quan. Cuối cùng, đã thiết kế và thi công được một “Hệ thống giám sát chỉ số môi trường và hiển thị thông tin đó lên Web”. Để xây dựng được một hệ thống như vậy thì trong mô hình này nhóm đã sử dụng các linh kiện lần lượt là Arduino Uno R3, mô đun ESP8266-V1, cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm (DHT11), cảm biến đo mật độ bụi (GP2Y10), cảm biến đo cường độ sáng (BH1750), màn hình LCD 20X4. Để giải quyết được việc xây dựng hệ thống này thì nhóm tiến hành thực hiện các bước: Đầu tiên, nhóm sẽ tiến hành giao tiếp các cảm biến với vi điều khiển theo các chuẩn giao tiếp của từng cảm biến. Sau khi đã nhận được dữ liệu đo được từ các cảm biến trả về thì thực hiện bước tiếp theo là giao tiếp giữa khối điều khiển với mô đun ESP8266-V1 để tạo ra mạng dữ liệu đưa các thông tin đo được lên Web mà nhóm đã thiết kế dựa vào phần mềm Thingspeak. Hoạt động thực tế của hệ thống đã thi công đó là hệ thống sẽ đo các chỉ số của môi trường từ những cảm biển được đặt trong trạm. Sau khi đo xong, kết quả trả về được hiển thị trực tiếp lên LCD 20x4 đặt tại ngay trạm. Đồng thời thì toàn bộ dữ liệu đó cũng sẽ gửi lên Web thông qua wifi với mục đích là hiển thị thông tin tại một thời điểm, thống kê, đưa ra cảnh báo đến người dùng. Tuy nhiên, hệ thống hoạt động ở mức tương đối ổn định vì vẫn còn sai số của dư liệu nhiệt độ đo được so với nhiệt độ thực tế, quá trình truyền tải thông tin dữ liệu đo được từ trạm lên Web đôi lúc không gửi được như mong muốn do mạng dữ liệu sử dụng không ổn định, chập chờn.
  • 68. CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 55BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH 6.2 HƯỚNG PHÁT TRIỂN Hệ thống giám sát có thể phát triển thêm chức năng giám sát và điều khiển thông qua điện thoại thông minh. Chúng ta có thể lấy dữ liệu đã được cập nhật lên Web để có thể tạo ra một App để giám sát được dữ liệu mà chỉ cần thay đổi chương trình Arduino. Đồng thời, chúng ta hoàn toàn có thể mở rộng hệ thống này lên với qui mô và chức năng lớn hơn bằng cách thêm các cảm biến với mục đích và nhu cầu người dùng cần. Hệ thống giám sát chỉ cần thêm các cảm biến, quạt tản nhiệt thì có thể tăng kích thước mô hình trạm chứ không cần phải thiết kế lại toàn bộ phần cứng.
  • 69. PHỤC LỤC 56BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách tham khảo [1] Nguyễn Đình Phú, “Giáo trình vi xử lý II”, NXB ĐH Quốc Gia Tp.HCM, 2007 [2] TS. Phan Văn Ca – Ths. Trương Quang Phúc, “Giáo trình Cơ sở ứng dụng Internet Of Things ”, Đại Học Quốc Gia TP.Hồ Chí Minh, Tp.HCM, 2017. [3] Phạm Đức Huy, “Nghiên cứu và xây dựng một số hệ đo mưa ứng dụng vào hệ thống cảnh báo trượt đất”, Đồ án tốt nghiệp,Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Trường Đại Học Công Nghệ 2015. [4] Trịnh Minh Phương, “Nghiên cứu ứng dụng IOT cho giám sát môi trường”, Luận văn tốt nghiệp, Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Trường Đại Học Công Nghệ 2016. Tài liệu online [5] “Hệ thống nông nghiệp thông minh”, tên Web HOCARM, 2017. [6] Phạm Minh Tuấn “Internet of Things (IoT) cho người mới bắt đầu”, tên Web IoTMAKER, 2017. [7] Nguyễn Văn Phong, “Nghiên cứu các giải pháp ứng dụng IoT để ngăn chặn ăn trộm gia súc Châu Phi”, tên Web aita.gov.vn, 2018. [8] “Làm việc với thingspeak”, tên Web blocky.gitbooks.io, 2016.
  • 70. PHỤC LỤC 57BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH PHỤ LỤC CODE CHƯƠNG TRÌNH #include <SoftwareSerial.h> #include <Wire.h> #include <LiquidCrystal_I2C.h> #include <DHT.h> #define DHTPIN 5 #define DHTTYPE DHT11 #include <BH1750.h> BH1750 lightMeter; LiquidCrystal_I2C lcd(0x27,20,4); SoftwareSerial espSerial = SoftwareSerial(2,3); byte degree[8] = { 0B01110, 0B01010, 0B01110, 0B00000, 0B00000, 0B00000, 0B00000, 0B00000 }; DHT dht(DHTPIN, DHTTYPE); int measurePin = A0; int ledPower = 7; int samplingTime = 280; int deltaTime = 40; int sleepTime = 9680; float voMeasured = 0; float calcVoltage = 0; float dustDensity = 0; String apiKey = "PW37ZGHAVE2WQLTQ"; String ssid="Reus";
  • 71. PHỤC LỤC 58BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH String password ="31071997"; boolean KIEMTRA=true; //============================================================== ========== showResponce void showResponse(int waitTime) { long t=millis(); char c; while (t+waitTime>millis()) { if (espSerial.available()) { c=espSerial.read(); if (KIEMTRA) Serial.print(c); } } } //============================================================== ========== boolean thingSpeakWrite(float t, float h,float dustDensity, float lux ) { String cmd = "AT+CIPSTART="TCP",""; cmd += "184.106.153.149"; cmd += "",80"; espSerial.println(cmd); if (KIEMTRA) Serial.println(cmd); if(espSerial.find("Error")){ if (KIEMTRA) Serial.println("AT+CIPSTART error"); return false; } String getStr = "GET /update?api_key="; getStr += apiKey;
  • 72. PHỤC LỤC 59BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH getStr +="&field1="; getStr += String(t); getStr +="&field2="; getStr += String(h); getStr +="&field3="; getStr += String(dustDensity); getStr +="&field4="; getStr += String(lux); getStr += "rnrn"; cmd = "AT+CIPSEND="; cmd += String(getStr.length()); espSerial.println(cmd); if (KIEMTRA) Serial.println(cmd); delay(100); if(espSerial.find(">")) { espSerial.print(getStr); if (KIEMTRA) Serial.print(getStr); } else { espSerial.println("AT+CIPCLOSE"); // alert user if (KIEMTRA) Serial.println("AT+CIPCLOSE"); return false; } return true; } //============================================================== ================== setup void setup() { KIEMTRA=true; Serial.begin(9600); Wire.begin();
  • 73. PHỤC LỤC 60BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH lightMeter.begin(); dht.begin(); espSerial.begin(9600); pinMode(ledPower,OUTPUT); delay(1000); lcd.begin(); lcd.backlight(); lcd.print("Nhiet do :"); lcd.setCursor(0,1); lcd.print("Do am :"); lcd.createChar(1, degree); lcd.setCursor(0,2); lcd.print("Matdobui :"); lcd.setCursor(0,3); lcd.print("CDSang :"); lcd.setCursor(0,4); espSerial.println("AT+RST"); showResponse(1000); espSerial.println("AT+UART_CUR=9600,8,1,0,0"); showResponse(1000); espSerial.println("AT+CWMODE=1"); showResponse(1000); espSerial.println("AT+CWJAP=""+ssid+"",""+password+"""); showResponse(5000); if (KIEMTRA) Serial.println("Setup completed"); } // =============================================================== ======= loop void loop() { // Read sensor values float t = dht.readTemperature(); float h = dht.readHumidity(); float lux = lightMeter.readLightLevel(); Serial.print("Light: ");
  • 74. PHỤC LỤC 61BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH Serial.print(lux); Serial.println(" lx"); digitalWrite(ledPower,LOW); delayMicroseconds(samplingTime); voMeasured = analogRead(measurePin); delayMicroseconds(deltaTime); digitalWrite(ledPower,HIGH); delayMicroseconds(sleepTime); // Tính điện áp từ giá trị ADC calcVoltage = voMeasured * (5.0 / 1024); dustDensity = 0.17 * calcVoltage ; Serial.print("Raw Signal Value (0-1023): "); Serial.print(voMeasured); Serial.print(" - Voltage: "); Serial.print(calcVoltage); Serial.print(" - Dust Density: "); Serial.println(dustDensity); delay(1000); if (isnan(t) || isnan(h)) { if (KIEMTRA) Serial.println("Failed to read from DHT"); } else { lcd.setCursor(10,0); lcd.print(round(t)); lcd.print(" "); lcd.write(1); lcd.print(" C"); lcd.setCursor(10,1); lcd.print(round(h)); lcd.print(" %"); } lcd.setCursor(10,2); lcd.print(dustDensity); lcd.print(" mg/m3");
  • 75. PHỤC LỤC 62BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH lcd.setCursor(10,3); lcd.print(lux); lcd.print(" lx"); Serial.println(); delay(1000); if (KIEMTRA) Serial.println("Temp="+String(t)+" *C"); if (KIEMTRA) Serial.println("Humidity="+String(h)+" %"); if (KIEMTRA) Serial.println("dustDensity="+String(dustDensity)+" mg/m3"); if (KIEMTRA) Serial.println("lux="+String(lux)+" lx"); thingSpeakWrite(t,h,dustDensity,lux); delay(20000); }