5. I. HAI LOẠI HÌNH BIỆN CHỨNG VÀ
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
6. 1. Hai loại hình biện chứng
Có hai loại hình biện chứng: khách quan
và chủ quan
7. Biện chứng khách quan:
Biện chứng chủ quan:
+ Thứ nhất, là phạm trù dùng để chỉ những mối liên hệ qua lại lẫn nhau, sự vận
động và phát triển của bản thân các sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại độc lập bên
ngoài ý thức con người.
+ Thứ hai, là phạm trù dùng để chỉ những mối liên hệ và sự vận động, biến đổi của
chính quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
+ Biện chứng khách quan là khái niệm dùng để chỉ biện chứng của bản thân thế
giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.
+ Biện chứng chủ quan chính là sự phản ánh biện chứng khách quan vào đầu óc
của con người, là biện chứng của chính quá trình nhận thức, là biện chứng của tư
duy phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
8.
9. 1. Hai loại hình biện chứng
Có hai loại hình: khách quan và chủ quan
Phương pháp lập luận
10. - Giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan có mối quan hệ thống nhất
với nhau, tạo nên cơ sở phương pháp luận của hoạt động cải tạo tự nhiên, cải tạo xã
hội.
Phương pháp lập luận:
11. 1. Hai loại hình biện chứng
Có hai loại hình: khách quan và chủ quan
Phương pháp lập luận
Tính độc lập
12. Tính độc lập tương đối của biện chứng chủ quan với biện chứng khách quan được
thể hiện trên thực tế: Sự vật, hiện tượng được phản ánh và nhận thức của con người
về chúng không hoàn toàn trùng khít nhau, bởi quá trình tư duy, nhận thức còn phải
tuân theo những quy luật mang tính mục đích và sáng tạo của con người.
Tính độc lập :
14. a. Khái niệm
- Từ những định nghĩa của ba nhà triết học C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin có
thể chỉ ra một số đặc điểm và vai trò của phép biện chứng duy vật. Về đặc
điểm, phép biện chứng duy vật hình thành từ sự thống nhất hữu cơ giữa thế
giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng; giữa lý luận nhận thức
và lôgích biện chứng. Mỗi nguyên lý của phép biện chứng duy vật đều được
xây dựng trên.
- Mỗi nguyên lý của phép biện chứng duy vật đều được xây dựng trên lập
trường duy vật, mỗi luận điểm của phép biện chứng duy vật đều được rút ra
từ sự vận hành của giới tự nhiên và lịch sử xã hội loài người; mỗi nguyên lý,
quy luật, phạm trù của phép biện chứng đều được luận giải trên cơ sở khoa
học và được chứng minh bằng toàn bộ sự phát triển của khoa học tự nhiên
trước đó.
15. b. Vai trò :
- Về vai trò, phép biện chứng duy vật đã kế thừa và phát triển phép biện chứng
từ tự phát đến tự giác, tạo ra chức năng phương pháp luận chung nhất, giúp
định hướng việc đề ra các nguyên tắc tương ứng trong hoạt động nhận thức và
thực tiễn; là một hình thức tư duy hiệu quả quan trọng nhất đối với khoa học.
c. Phát triển các lĩnh vực:
- Các quan điểm, nguyên tắc được tạo ra từ nội dung này nêu ra kết luận,
các quy luật này phải có hiệu lực đối với cả ba lĩnh vực: giới tự nhiên, lịch sử
loài người và tư duy con người.
d. Phương pháp lập luận:
- Phép biện chứng duy vật với hệ thống các nguyên lý, quy luật, phạm
trù của nó được khái quát sâu sắc từ hiện thực, từ thực tiễn nên nó có khả
năng phản ánh
chính xác nhất sự vật, hiện tượng, các liên hệ và tư duy.
17. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
• Nguyên lý là những khởi điểm (điểm xuất phát đầu tiên) hay những luận
điểm cơ bản nhất có tính chất tổng quát của một học thuyết chi phối sự
vận hành tất cả các đối tượng thuộc lĩnh vực quan tâm nghiên cứu của nó.
a) Hai nguyên lý của biện chứng duy vật
18. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a) Hai nguyên lý của biện chứng duy vật
1) Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
19. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a) Hai nguyên lý của biện chứng duy vật
1) Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
1.Nguyên lí về sự phát triển
Khái niệm
20. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
Khái niệm
Liên hệ là quan hệ giữa hai
đối tượng nếu sự thay đổi
của một trong số chúng
nhất định làm đối tượng kia
thay đổi.
Ngược lại, cô lập (tách rời) là
trạng thái của các đối tượng khi sự
thay đổi của đối tượng này không
ảnh hưởng đến các đối tượng
khác, không làm chúng thay đổi.
Chúng liên hệ với nhau ở một số khía
cạnh và không liên hệ với nhau ở
những khía cạnh khác, trong
chúng có cả những biến đổi khiến
các đối tượng khác thay đổi, lẫn
những biến đổi không làm các đối
tượng khác thay đổi.
a) Hai nguyên lý của biện chứng duy vật
1) Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
21. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a) Hai nguyên lý của biện chứng duy vật
1) Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
1.Nguyên lí về sự phát triển
Khái niệm
22. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a) Hai nguyên lý của biện chứng duy vật
1) Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm
23. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
1.Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm
Tính chất
Khách quan
Phổ biến
Đa dạng
Phương pháp luận
Quan điểm toàn diện
Quan điểm lịch sử
a) Hai nguyên lý của biện chứng duy vật
1) Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
24. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
1.Nguyên lí về mối liên hệ phổ
biến
Khái niệm
Dùng để chỉ sự quy định, sự chuyển hóa lẫn nhau
Chỉ sự phổ biến của sự vật hiện tượng
Tính chất
Khách quan
Phổ biến
Đa dạng
Phương pháp luận
Quan điểm toàn diện
Quan điểm lịch sử
25. II. Nội dung của phép biện chứng duy vật
2. Nguyên lí về sự phát triển
Khái niệm Dùng để chỉ vận động của sự vật hiện tượng
Tính chất
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính đa dạng phong phú
Phương pháp luận Cơ sở lý luận khoa học trong việc định
hướng thế giới
32. TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT TEXT
NỘI DUNG 3: GHI CHÚ NỘI DUNG