SlideShare a Scribd company logo
BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI
NGHIẸP VỤ
(SỬ DỤNG KÈM THEO GIÁO TRÌNH
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG)
VIỆN ĐH NHA TRANG
NG 527 D
M-2012-10
Nhóm tác giả biên soạn:
PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn
Ths. Nguyễn Quốc Anh
Ths. Nguyễn Ngọc Hà
THƯ VIỆN CH NHA TRANG
NHÀ XUẤT BẢN
LAO ĐỘNG
h li
Nhóm tác gỉả biên soạn:
PGS.TS Nguyên Đăng Dờn (Chủ biên)
ThS. Nguyễn Quốc Anh
ThS. Nguyễn Ngọc Hà
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG
[SỬ DỤNG KÈM THEO
GIÁO TRÌNH NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG]
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
NHÀ SÁCH KINH TẾ ĐÃ XUẤT BẢN
Tẽn sách T á c g iả
Thị trường tài chính P G S.T S. Nguyễn Đ ăng Dờn
Giáo trình Lý thuyết T ài chính - Tiền tệ P G S.T S. Phan Thị Cúc
Thị trường hối đoái G S.TS. Lê Văn Tư
Nghiệp vụ ngân hàng quôc tế G S.T S. Lê Văn Tư
Thị Trường Tài chính và các Định chê' T à i chính
Trung gian
P G S.T S. Lê Văn Tể
Lý thuyết Tài chính Tiền tệ P G S.T S. Lê Văn Tề
Phân tích Thị trường Tài chính P G S.T S. Lẽ Văn Tể
Tài chính doanh nghiệp T S . Bùi Hữu Phước
Hệ thống BT & BG tài chính doanh nghiệp T S . Bùi Hữu Phước
Toán tài chính TS. Bùi Hữu Phước
Các Nghiệp vy NHTM trong nền Kinh tế Toàn cầu MPA. Dương Hữu Hạnh
Thanh toán Quếc tế - C ác Nguyên tắc và Thực hành MPA. Dương Hữu Hạnh
Ngân hàng Trung ương - C á c Vai trò và các Nghiệp vụ MPA. Dương Hữu Hạnh
Tiền tệ ngân hàng ỈS . Lê Thị Tuyết Hoa
P G S.T S. Nguyễn Thị Nhung
Hoạch định ngân sách vfi'n dầu tư TS Lê Thị Lanh
Nguyên lý thông kẽ rs. Trần Thị Kỳ
Chính sách Phát triển Nhà ở Thương Mại tại TP. HCM GS.TS. Duơng Thị Bình Minh
Phân tích hiệu năng hoạt động Ngân hàng Thương Mại
Việt Nam - M ột n gh iê n cứu thực n gh iệm m ô hình S -C -P )
rsTrương Quang Thông
Tài trự tín dụng ngăn hàng cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa (T B lần 2 )
Ĩ S Trương Quang Thông
151 Mâu vãn bản trong Lĩnh vực Tài chính Ngân hàng M BA Nguyễn Văn Dung
Phân tích tài chính doanh nghiệp ThS Ngô Kim Phượng
Giáo trình Thẩm định Giá Bất Động Sản ThS. Nguyễn Thê' Phượng
Quản trị Kinh doanh Khu Nghỉ Dưỡng (R e so rt) ThS. Sơn Hồng Đức
LỜI NÓI ĐẦU
Cuốn giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương do
nhóm tác giả là các giảng viên chính, thuộc ngành Tài
chính Ngân hàng của Trường Đại học kỉnh tế TP. Hồ Chí
Minh biên soạn, đã chuyển tải và cung cấp một khối
lượng kiến thức cơ bản và chuyên nghiệp cho các thế hệ
sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh, đã và
đang theo học chương trình đào tạo của Trường Đại học
Kỉnh tế TP. Hồ Chí Minh.
Cuốn giáo trình với nhiều chương mục khác nhau đã
giới thiệu những nghiệp vụ cơ bản và quan trọng của Ngân
hàng Trung ương, với tư cách là bộ máy quản lý và điều
tiết vĩ mô lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng, nhằm mục tiêu ổn
định, phát triển kinh tế, và kiểm soát lạm phát, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng.
Cuốn giáo trình này đã đáp ứng được yêu cầu của
một giáo trình cơ bản, đáp ứng được yêu cầu học tập,
nghiên cứu, tham khảo của người học thuộc các bậc đào
tạo của Trường.
Cuốn giáo trình không những được sử dụng phổ biến
trong Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, mà còn
được nhiều Trường Đại học khối kinh tế quản trị kinh
doanh trong cả nước đón nhận và sử dụng làm tài liệu
giảng dạy học tập.
Đây là sự khích lệ lớn đối với nhóm tác giả biên soạn
cuốn giáo trình này.
Tuy nhiên, trong quá trình giảng dạy, học tập và nghiên
cứu môn học theo giáo trình này, nhiều Thầy Cô giáo và
các em sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh có nhiều băn
khoăn và thắc mắc chung quanh các dạng bài toán về
nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Trung
ương, các nghiệp vụ giao dịch trên Thị trường Mở v.v. Đây
là những băn khoăn, trăn trở mà nhóm biên soạn phải có
trách nhiệm xử lý, ngõ hầu phục vụ tốt nhất cho quá trình
giảng dạy và học tập bậc đại học và sau đại học.
Trên tỉnh thần đó, nhóm tác giả tiếp tục thực hiện
nhiệm vụ của mình, bằng cách soạn một bộ câu hỏi trắc
nghiệm lý thuyết, các dạng bài tập và bài giải môn nghiệp
vụ Ngân hàng Trung ương, qua đó giúp giảng viên và
người học tham khảo, kiểm tra, đối chiếu để đạt được kết
quả nghiên cứu học tập cao nhất.
Trong cuốn sách này, phần câu hỏi trắc nghiệm lý
thuyết sẽ giúp người đọc nắm chắc kiến thức lý luận cơ bản
của môn học, có liên hệ với tình hình thực tiễn ở Việt Nam.
Phần bài tập và bài giải gợi ý gắn liền với các nghiệp
vụ của Ngân hàng Trung ương khi thực hiện chức năng
ngân hàng của ngân hàng, đồng thời có gắn kết với hoạt
động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại. Chính
vì vậy, các dạng bài tập không chỉ đơn thuần là nghiệp vụ
của NHTW, mà còn giúp các ngân hàng thương mại có cơ
sở để lựa chọn phương án giao dịch trên thị trường tiền tệ
một cách an toàn và hiệu quả nhất. Đây cũng là mục tiêu
mà nhóm tác giả muốn hướng đến khỉ biên soạn cuốn
sách này.
Nhóm tác giả biên soạn cám ơn và mong nhận được ý
kiến đóng góp của bạn đọc về nội dung của cuốn sách này.
Trân trọng cám ơn!
Nhóm tác giả biên soạn
P h ầ n I:_____________________
TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG
1.1 Ngân hàng Trung ương là gìĩ
a. Là Ngân hàng phát hành tiền của một Quốc gia
b. Là cơ quan quản lý và kiểm soát tiền tệ trong phạm
vi toàn quốc
c. Là bộ máy quản lý kinh tế tài chính tổng hợp của
một Quốc gia
d. Cả ba câu trên đều đúng
1.2 Ngân hàng Trung ương ra đời vào
a. Giữa thế kỷ XIII
b. Giữa thế kỷ XIX
c. Giữa thế kỷ XX
d. Cả ba câu trên đều sai
8 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
1.3 Ngân hàng Trung ương chỉ giao dịch với
a. Các Tổ chức Tín dụng
b. Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty
c. Các doanh nghiệp và cá nhân
d. Cả ba câu trên đều đúng
1.4 Ngân hàng Trung ương hoạt động vì mục đích:
a. Lợi nhuận
b. Sự ổn định và phát triển của nền Kinh tế - Xã hội
c. Gia tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước
d. Cả ba câu trên đều đúng
1.5 Ngân hàng Trung ương cỏ chức năng quản lý
Nhà nước chuyên ngành là:
a. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
b. Quản lý Nhà nước trong thu chi của Ngân sách
Nhà nưđc
c. Quản lý nhà nước trong thu thuế Xuất - Nhập khẩu
d. Cả ba câu trên đều đúng
1.6 Ngân hàng Trung ương có các chức năng
nghiệp vụ sau đây:
a. Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ
b. Ngân hàng của ngân hàng
c. Ngân hàng của Chính phủ
d. Cả ba câu trên đều đúng
1.7 Mô hình Ngân hàng Trung ương trực thuộc
Chính phủ là'.
a. Do Chính phủ quản lý điều hành
b. Do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp điều hành
c. Do Quốc Hội trực tiếp quản lý
d. Cả ba câu trên đều đúng
1.8 Mô hình Ngân hàng Trung ương trực thuộc
Quốc Hội là:
a. Ngân hàng chịu trách nhiệm trước Quốc hội về hoạt
động của mình
b. Ngân hàng độc lập với Chính phủ
c. Ngân hàng độc lập với Thủ tướng Chính phủ
d. Cả ba câu trên đều đúng
1.9 Ngân hàng Trung ương của Việt Nam là:
a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
b. Ngân hàng Thương mại nhà nước
c. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
d. Cả ba câu trên đều đúng
1.10Ngăn hàng Nhà nước Việt Nam được thành lập:
a. Ngày 6/5/1875
b. Ngày 6/5/1951
c. Ngày 6/5/1976
d. Cả ba câu trên đều sai
Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngârt Hàng Trung ương 9
1.11 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thuộc mô
hình Ngân hàng Trung ương trực thuộc:
a. Quốc Hội
b. Chính phủ
c. Bộ Tài chính
d. Cả ba câu trên đều sai
1.12 Những NHTW sau đây thuộc mô hình NHTW
trực thuộc Quốc Hội
a. Mỹ, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, và Anh
b. Mỹ, Canada, Nhật Bản, úc và NewZealand
c. Mỹ, Ấn độ, Trung Quốc, úc và NewZẹaland
d. Cả ba câu trên đều đúng
10 Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Qutáng 2:
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN &
ĐIỀU TIẾT LUU THÔNG TIỀN TỆ
2.1 Phát hành tiền giấy thuộc
a. Độc quyền của Nhà nước
b. Độc quyền của Chủ tịch nước (hoặc Tổng thống)
c. Độc quyền của Thủ tướng Chính phủ
d. Độc quyền của Thông đốc NHTW
2.2 Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấmi
a. In tiền giả
b. Tàng trữ và lưu hành tiền giả
c. Vận chuyển tiền giả
d. Cả ba câu trên đều đúng
2.3 Phát hành tiền được thực hiện theo nguyên
tắc sau:
a. Nguyên tắc cân đối
b. Nguyên tắc bảo đảm
c. Nguyên tắc tập trung thông nhất
d. Cả ba câu trên đều đúng
2.4 Phát hành tiền do:
a. Ngân hàng Trung ương thực hiện
b. Ngân sách Trung ương thực hiện
c. Bộ Tài chính thực hiện
d. Cả ba câu trên đều đúng
12 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
2.5 Phát hành tiền là:
a. Đưa tiền từ kho dự trữ vào lưu thông
b. Cấp phát tiền của Ngân sách Nhà nước
c. Cấp phát tiền của Kho Bạc nhà nước
d. Cả ba câu trên đều đúng
2.6 Đồng Việt Nam là đồng tiền
a. Được tự do thanh toán không hạn chế sô" lượng trên
lãnh thổ Việt Nam
b. Được tự do đổi ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam
c. Được tự do xuất nhập qua biên giới
d. Cả ba câu trên đều đúng
2.7 Phát hành tiền được thực hiện qua các kênh
sau đây:
a. Kênh tín dụng đối vởi hệ thống ngân hàng trung gian
b. Kênh tín dụng đối với Chính phủ
c. Kênh thị trường Mở & Thị trường Hối đoái
d. Cả ba câu trên đều đúng
2.8 Chỉ tiêu phát hành tiền hàng năm do:
a. Thông đốc Ngân hàng Trung ương quyết định
b. Do Thủ tướng Chính phủ quyết định
c. Do Chủ tịch nước quyết định
d. Do Quốc Hội quyết định
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 13
2.9 Ngân hàng Trung ương phát hành tiền để
mua Trái phiếu Chính phủ là phương thức phát
hành tiền áp dụng phổ biến ở:
a. Trung quốc
b. Nhật
c. Mỹ
d. Anh
2.10 Hệ thống bản vị tiền tệ trên thế giới hiện
nay là:
a. Hệ thống bản vị vàng
b. Hệ thông bản vị Pháp định
c. Hệ thống bản vị USD
d. Cả ba câu trên đều đúng
2.11 Hệ thống tiền tệ Việt Nam hiện nay là:
a. Hệ thông tiền giấy Pháp định
b. Hệ thống tiền giấy khả hoán
c. Hệ thông tiền giấy bất khả hoán
d. Cả ba câu trên đều sai
2.12 Hệ thống tiền giấy khả hoán là:
a. Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng
b. Tiền giấy được tự do đổi lấy ngoại tệ
c. Tiền giấy được tự do đổi lấy Tín phiếu Kho Bạc
d. Cả ba câu trên đều sai
14 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
2.13 Hệ thống tiền giấy hất khả hoán là:
a. Tiền giấy không được trao đổi qua ngân hàng
b. Tiền giấy không đổi được ra Vàng
c. Tiền giấy không đổi được ra ngoại tệ
d. Cả ba câu trên đều đúng
2.14 Đồng tiền tự do chuyển đổi là đồng tiền:
a. Được tự do chuyển đổi ra Vàng
b. Được tự do chuyển đổi ra ngoại tệ
c. Được tự do chuyển đổi ra ngoại tệ theo quy định của
Pháp luật mỗi nước
d. Cả ba câu trên đều đúng
2.15 Đồng tiền Việt Nam hiện nay là:
a. Đồng tiền tự do chuyển đổi theo quy định của Pháp
luật Việt Nam
b. Chỉ được tự do chuyển đổi cho các pháp nhân
c. Đồng tiền không được tự do chuyển đổi
d. Cả ba Câu trên đều sai
Chương 5:
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
3.1 Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ
tín dụng nhằm:
a. Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các Tổ chức tín dụng
b. Giữ vững sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
c. Điều chỉnh nhịp độ phát triển nền kinh tế cả về
quy mô và cơ cấu
d. Cả ba câu trên đều đúng
3.2 Hoạt động tín dụng của NHTYỈ liên quan đến
tăng trưởng kinh tế gồm:
a. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
b. Chiết khấu,Tái chiết khấu giấy tờ có giá
c. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
d. Cả ba câu trên đều đúng
3.3 Chiết khấu không hoàn lại là phương thức
chiết khấu:
a. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại
ngắn hạn
b. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại
không quá 91 ngày
c. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại
91 ngày
d. Cả ba câu trên đều đúng
16 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
3.4 Chiết khấu cỏ hoàn lại là phương thức chiết khấu:
a. Áp dụng cho GTCG dài hạn
b. Áp dụng cho GTCG ngắn hạn
c. Áp dụng cho tất cả GTCG không phân biệt thời
hạn hiệu lực
d. Cả ba câu trên đều đúng
3.5 Chiết khấu có hoàn lại là phương thức chiết
khấu:
a. Bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết hạn
chiết khấu
b. Không bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết
hạn chiết khấu
c. Bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG vào bất kỳ
thời điểm nào trong thời hạn chiết khấu
d. Cả ba câu trên đều đúng
3.6 Thời hạn chiết khấu trong nghiệp vụ chiết
khấu hoàn lại là do:
a. Ngân hàng Trung ương quy định
b. Do Ngân hàng thương mại quyết định
c. Do thỏa thuận giữa NHTM và NHTW
d. Cả ba câu trên đều đúng
3.7 Ngân hàng thương mại xỉn chiết khấu không
hoàn lại nhằm:
a. Bổ sung nguồn vốn để cho vay ngắn hạn
b. Khắc phục tình trạng thiếu hụt thanh khoản tạm thời
c. Chuyển đổi danh mục dự trữ sơ cấp sang dự trữ thứ cấp
d. Cả ba câu trên đều đúng
Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 17
3.8 Ngân hàng Nhà nước chỉ cho vay khôi phục
năng lực chi trả khỉ:
a. Ngân hàng thương mại thiếu tiền trong thanh toán
bù trừ với số lượng lớn
b. Ngân hàng thương mại bị mất khả năng chi trả
trầm trọng
c. Ngân hàng thương mại bị thua lỗ
d. Cả ba câu trên đều đúng
3.9 Tổng mức bảo lãnh tối đa Ngăn hàng Nhà
nước áp dụng cho mỗi ngân hàng thương mại trong
nước là:
a. Không quá 4 lần vốn tự có cấp I
b. Không quá 6 lần vốn tự có cấp I
c. Không quá 8 lần vốn tự có cấp I
d. Không quá 10 lần vốn tự có cấp I
Chướng 4:
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
4.1 Thị trường Mở là thị trường'.
a. Giao dịch tín dụng giữa NHTW với các NHTM
b. Giao dịch mua bán ngắn hạn GTCG giữa NHTW và
các tổ chức tín dụng
c. Giao dịch thanh toán giữa NHTW với NHTM
d. Cả ba câu trên đều đúng
4.2 Nghiệp vụ Thị trường mở là'.
a. Nghiệp vụ mua bán ngắn hạn GTCG giữa NHTW
với các TCTD
b. Công cụ của NHTW để thực thi Chính sách tiền tệ
Quốc gia
c. Van hai chiều để điều chỉnh khối lượng tiền cung ứng
d. Cả ba câu trên đều đúng
4.3 Các Giấy tở có giá giao dịch trên Thị trường
Mở gồm:
a. Giấy tờ có giá ngắn hạn & giấy tờ có giá dài hạn
b. Giấy tờ có giá ngắn hạn & cổ phiếu
c. Giấy tờ có giá ngắn hạn, dài hạn và cổ phiếu
d. Cả ba câu trên đều đúng
4.4 Điều kiện cơ bản nhất để GTCG được giao
dịch trên TTM làĩ
a. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN,
được chuyển nhượng, mua bán và phải đăng ký giao
dịch tại NHNN Việt Nam
b. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN,
được chuyển nhượng, mua bán và không bắt buộc
phải đăng ký giao dịch tại NHNN Việt Nam
c. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN,
dược chuyển nhượng, mua bán và phải dăng ký giao
dịch tại ủy ban Chứng khoán Nhà nước
d. Cả ba câu trên đều đúng
4.5 Phương thức giao dịch trên Thị trường mởgồm:
a. Giao dịch không hoàn lại và giao dịch có hoàn lại
b. Giao dịch không hoàn lại và giao dịch mua bán hẳn
c. Giao dịch có hoàn lại và giao dịch có kỳ hạn
d. Cả ba câu trên đều sai
4.6 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức
giao dịch bán GTCG không hoàn lại khi:
a. Hệ thống NHTM thiếu vốn, cần trợ giúp
b. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền
cung ứng
c. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng
lượng tiền cung ứng
d. Cả ba câu trên đều sai
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 19
20 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
4.7 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức
giao dịch mua GTCG không hoàn lại khi:
a. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền
cung ứng
b. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng
lượng tiền cung ứng
c. Hệ thống NHTM thiếu vốn, cần bổ sung
d. Cả ba câu trên đều sai
4.8 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức
giao dịch cồ kỳ hạn khỉ:
a. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng
lượng tiền cung ứng
b. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền
cung ứng
c. Cần điều chỉnh tăng hoặc giảm khôi lượng tiền
cung ứng một cách tạm thời
d. Cả ba câu trên đều sai
4.9 Để thúc đẩy cạnh tranh khỉ giao dịch trên
thị trường mở, NHTW áp dụng phương thức đấu
thầu sau:
a. Đấu thầu khối lượng
b. Đấu thầu lãi suất
c. Vừa đấu thầu khối lượng vừa đấu thầu lãi suất
d. Cả ba câu trên đều sai
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 21
4.10. Ngân hàng Trung ương cần giảm lượng tiền
cung ứng trong thời hạn không quả 3 tháng, sau đó
thiết lập trạng thái như cũ, NHTW cần triển khai
nghiệp vụ thị trường mở theo phương thức giao dịch
a. Bán hẵn GTCG kỳ hạn 3 tháng
b. Mua hẵn GTCG kỳ hạn 3 tháng
c. Bán và mua lại GTCG kỳ hạn 3 tháng
d. Cả ba câu trên đều đúng
4.11 Ngân hàng Trung ương cần tăng lượng tiền
cung ứng trong thời hạn không quá 6 tháng, sau đó
thiết lập trạng thái như cũ, NHTW cần triển khai
nghiệp vụ thị trường mở theo phương thức giao dịch
a. Bán hẳn GTCG kỳ hạn 6 tháng
b. Mua hẳn GTCG kỳ hạn 6 tháng
c. Bán và mua lại GTCG kỳ hạn 6 tháng
d. Mua và bán lại GTCG kỳ hạn 6 tháng
4.12 Giao dịch Repo trên thị trường mở là giao
dịch, trong đó:
a. Bên mua phải bán lại GTCG đã mua
b. Bên bán phải mua lại GTCG đã bán
c. Hai bên có thể thỏa thuận lại việc mua bán
d. Cả ba câu trên đều đúng
Chướng 5:
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
5.1 Ngoại hối là:
a. Phương tiện được công nhận trong giao dịch
Quốc tế
b. Là phương tiện sử dụng trong giao dịch Quốc tế
c. Là phương tiện sử dụng trong giao dịch Quốc tế và
Quốc nội
d. Cả ba câu trên đều đúng
5.2 Giao dịch ngoại hối bao gồm:
a. Giao dịch vãng lai & Giao dịch về vốn
b. Giao dịch vãng lai & Đầu tư trực tiếp
c. Giao dịch vãng lai & Đầu tư gián tiếp
d. Cả ba câu trên đều đúng
5.3 Đối tỉ *ng quản lý ngoại hối gồm:
a. Người i trú & Người không cư trú có hoạt động
ngoại hó
b. Người trong nước và người nước ngoài
c. Bất kỳ một người nào có hoạt động ngoại hối
d. Cả ba câu trên đều đúng
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 23
5.4 Một công dân Việt Nam xuất cảnh và định cư
ở nước ngoài, được phép mang theo tối đa hao nhiêu
vàng tiêu chuẩn?
a. 3.000 gam
b. 2.000 gam
c. 1.000 gam
d. Không được mang theo vàng
5.5 Một công dân Việt Nam đi nước ngoài học tập,
công tác, chữa bệnh, du lịch v.v được phép mang
theo tối đa hao nhiêu vàng tiêu chuẩn:
a. 300 gam
b. 200 gam
c. 100 gam
d. Cả ba câu trên đều sai
5.6 Một công dân Việt Nam khi đi ra nước ngoài
được phép mang ngoại tệ tối đa quy ra USD là:
a. 10.000 USD
b. 7.000 USD
c. 5.000 USD
d. Cả ba câu trên đều sai
5.7 Một tổ chức hoặc cả nhân là người cư trứ khi
giao dịch vãng lai với người không cư trú, được quyền:
a. Thanh toán trực tiếp với người không cư trú
b. Thanh toán qua một ngân hàng thương mại trong nước
c. Thanh toán qua một ngân hàng thương mại nước ngoài
d. Cả ba câu trên đều đúng
5.8 Người nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt
Nam phải:
a. Được phép Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được thực
hiện thông qua tài khoản ngoại tệ mở tại một
TCTD được phép tại Việt Nam
b. Được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền & phải được thực hiện thông qua tài khoản
ngoại tệ mở tại một TCTD được phép tại Việt Nam
c. Được phép của ủy ban Chứng khoán Nhà nước &
phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ
mở tại một TCTD được phép tại Việt Nam
d. Cả ba câu trên đều sai
5.9 Người nước ngoài đầu tư gián tiếp (đầu tư tài
chính) phải:
a. Được phép của ủy ban Chứng khoán Nhà nước &
phải được thực hiện thông qua một công ty (hoặc)
Quỹ đầu tư
b. Được phép của Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được
thực hiện thông qua Sở Giao dịch Chứng khoán
c. Được phép của Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được
thực hiện thông qua một công ty chứng khoán
d. Cả ba câu trên đều đúng
5.10 Việt Nam đang áp dụng cơ chế quản lý tỷ giá
sau đây:
a. Cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Floating
Exchange Rate)
b. Cơ chế thả nổi tỷ giá ((Floating Exchange Rate)
c. Cơ chế tỷ giá linh hoạt (Flexible Exchange Rate)
d. Cơ chế cố định tỷ giá (Fixing Exchange Rate)
24 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 25
5.11 Các TCTD được phép kỉnh doanh ngoại tệ
được quyền công bố tỷ giá USDỈVND:
a. Tự do theo quan hệ cung cầu
b. Trong biên độ cho phép so với tỷ giá b/q thị trường
Liên Ngân hàng
c. Không quá 1 % so với tỷ giá của ngày giao dịch
gần nhất
d. Cả ba câu trên đều đúng
5.12 Phá giá tiền tệ trong giai đoạn hiện nay được
hiểu là:
a. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với vàng
b. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với ngoại tệ
c. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với giá dầu thế giới
d. Cả ba câu trên đều đúng
5.13 Phá giá tiền tệ nhằm:
a. Đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu
b. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài
c. Đẩy mạnh xuâ't khẩu, giảm thâm hụt cán cân
vãng lai
d. Cả ba câu trên đều đúng
5.14 Cán cân thanh toán quốc tế vãng lai
(Balance of Current Account) luôn thặng dư khỉ:
a. Cán cân ngoại thương thặng dư
b. Cán cân ngoại thương & cán cân dịch vụ thặng dư
c. Cán cân ngoại thương và cán cân vốn thặng dư
d. Cả ba câu trên đều đúng
26 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
5.15 Cán cân văng lai thặng d ư sẽ có tác dụng:
a. Gia tăng dự trữ ngoại hối quốc gia
b. Nợ nước ngoài giảm
c. Dự trữ ngoại hối tăng và nợ nước ngoài giảm
d. Cả ba câu trên đều đúng
5.16 Cán cân vốn thặng dư, được đánh giá là:
a. Luôn luôn có lợi
b. Chỉ có lợi trong dài hạn
c. Chỉ có lợi trong ngắn hạn
d. Cả ba câu trên đều đúng
Chướng 6:
Tổ CHỨC HỆ THỐNG
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
6.1 Thanh toán qua ngân hàng, có những ưu việt
sau đây:
a. Nhanh chóng, an toàn, chính xác và tiện ích cho
mọi tổ chức và cá nhân
b. Tiết kiệm chi phí cho xã hội
c. Ngăn ngừa và hạn chế tiêu cực trong giao dịch tiền tệ
d. Cả ba câu trên đều đúng
6.2 Trong các phương thức thanh toán quốc nội,
phương thức nào có nhiều ưu điểm và sử dụng phổ
biến nhấtĩ (Chọn và giải thích)
a. Thanh toán bằng Sec (Cheque)
b. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng (Bank Card)
c. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (lệnh chi)
d. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
28 Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
6.3 Tại sao trong thanh toán Quốc tế, phương
thức tín dụng chứng từ được sử dụng khá phổ hiến?
a. Vì thủ tục đơn giản, qựy trình thanh toán nhanh chóng
b. Vì đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan
c. Vì đảm bảo quyền lợi cho bên bán
d. Vì đảm bảo quyền lợi cho ngân hàng
6.4 Hiện nay ở Việt Nam, tham gia thanh toán hù
trừ điện tử gồm có:
a. Các NHTM nhà nước & các NHTM cổ phần lớn
b. Tất cả các NHTM
c. Chỉ những TCTD nào có đủ điều kiện và được Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận
d. Tất cả các NHTM & quỹ tín dụng Trung ương
Qutáng 7:
ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ QUỐC GIA
7.1 Chính sách tiền tệ quốc gia được hiểu là:
a. Chính sách in tiền và phát hành tiền của Nhà nước
b. Chính sách sử dụng công cụ tiền tệ trong điều
hành quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước
c. Chính sách sử dụng công cụ tiền tệ để gia tăng
nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước
d. Cả ba câu trên đều đúng
7.2 Chính sách thắt chặt tiền tệ (Tight Monetary
policy) được áp dụng khi:
a. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng
b. Nền kinh tế đang bị lạm phát cao
c. Khi bội chi ngân sách quá lớn
d. Cả ba câu trên đều đúng
7.3 Chính sách nới lỏng tiền tệ (Easy Monetary
policy) được áp dụng khi
a. Nền kinh tế tăng trưởng chậm, có dấu hiệu suy giảm
b. Lạm phát gia tăng đột biến
c. Ngân sách nhà nước bội thu lớn
d. Cả ba câu trên đều đúng
30 Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
7.4 Khi mục tiêu của chính sách tiền tệ vừa kiềm
chế, kiểm soát lạm phát vừa thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, cần áp dụng chính sách tiền tệ sau:
a. Chính sách thắt chặt tiền tệ
b. Chính sách nới lỏng tiền tệ
c. Chính sách tiền tệ thận trọng
d. Cả ba câu trên đều đúng
7.5 Trong các mục tiêu sau đây, mục tiêu nào là
quan trọng nhất của chính sách tiễn tệ Quốc giaĩ
(Chọn và giải thích)
a. Kiềm chế lạm phát ở mức độ vừa phải
b. Tăng trưởng kinh tế cao (Trên 5 %)
c. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
d. Cả ba câu trên đều đúng
7.6 Để đạt được mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng
kỉnh tế, ngăn hàng Trung ương sử dụng công cụ theo
hướng sau đây:
a. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và giảm các mức lãi
suất cơ bản
b. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng các mức lãi suất
cơ bản
c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng các mức lãi
suất cơ bản
d. Cả ba câu trên đều sai
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 31
7.7 Khi Ngân hàng Trung ương có động thái điều
chỉnh tăng lãi suất, sẽ có tác dụng:
a. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
b. Thúc đẩy mở rộng tín dụng
c. Kiềm chế lạm phát
d. Cả ba câu trên đều đúng
7.8 Khi Ngân hàng Trung ương ấn định mức trần
lãi suất huy động, sẽ có lợi cho đối tượng sau (Chọn
và giải thích)
a. Tổ chức và cá nhân gủti tiền vào ngân hàng thương mại
b. TỔ chức và cá nhân vay tiền ngân hàng thương mại
c. Các ngân hàng thương mại
d. Tất cả các chủ thể trong nền kinh tế
7.9 Khỉ Ngân hàng Trung ương ấn định mức trần
lãi suất cho vay, sẽ có lợi cho đối tượng sau(Chọn và
giải thích):
a. Các ngân hàng thương mại
b. Tổ chức và cá nhân vay tiền ngân hàng thương mại
c. Tổ chức và cá nhân gỉá tiền vào ngân hàng thương mại
d. Cả ba câu trên đều sai
7.10 Ngân hàng Trung ương gia tăng tái cấp vốn
và tái chiết khấu nhằm:
a. Cứu vãn hệ thống ngân hàng thương mại đang bị
thiếu hụt thanh khoản trầm trọng
b. Phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
c. Giảm bội chi của ngân sách nhà nước
d. Cả ba câu trên đều đúng
32 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
GỢl ý
CHỌN CÂU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Chương 1
1.1: d 1.2: c 1.3: a 1.4: b 1.5: a 1.6: d
1.7: a 1.8: d 1.9: a 1.10: b 1.11: b 1.12: b
Chương 2
2.1: a 2.2: d 2.3: d 2.4: a 2.5: a 2.6: a
2.7: d 2.8: d 2.9: c 2.10: b 2.11: a 2.12: a
2.13: b 2.14: c 2.15: c
Chương 3
3.1: d 3.2: d 3.3: b 3.4: d 3.5: a 3.6: c
3.7: d 3.8: b 3.9: b
Chương 4
4.1: b 4.2: d 4.3: a |4.4: a 4.5: â 4.6: b
4.7: b 4.8: c 4.9: b 4.10: c 4.11: d 4.12: b
Chương 5
5.1: b 5.2: a 5.3: a 5.4: a 5.5: a 5.6: a
5.7: b 5.8: b 5.9: a 5.10: c 5.11: b 5.12: b
5.13 d 5.14 b 5.15
ị d 5.16: c
Chương 6
6.1: d 6.2: c 6.3: b 6.4: c
r
................
ị
Chương 7
7.1: b 7.2: b 7.3: a 7.4: c 7.5: b 7.6: a
7.7: c 7.8: c 7.9: c
©
t
-
H
ỉ
b
BÀI TẬP & BÀI GIẢI
Phần II___________
I. BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NGHIỆP v ụ CHIÊT KHẤU
A. Nghiệp vụ chiết khấu không kỳ hạn (Chiết
khấu không hoàn lại)
Theo quy định hiện hành, Ngân hàng Trung ương chỉ
nhận chiết khấu không hoàn lại đối với các giấy tờ có giá
có thời hạn hiệu lực còn lại không quá 91 ngày. Thực chất
của nghiệp vụ này là NHTW mua giấy tờ có giá của các
TCTD, do đó phải thỏa mãn điều kiện về thời gian là giấy
tờ có giá có hiệu lực còn lại râ't ngắn, không quá 3 tháng,
mới được NHTW chấp nhận chiết khấu không hoàn lại.
Nếu giấy tờ có giá có thời hạn hiệu lực trên 91 ngày, các
TCTD chỉ được NHTW chiết khấu có kỳ hạn, tức là chiết
khấu với một thời hạn xác định, sau đó TCTD phải mua
lại giấy tờ có giá đã được NHTW chiết khấu trước đây.
Thực chất của nghiệp vụ chiết khấu có kỳ hạn là NHTW
ứng vốn tạm thời cho TCTD với một thời hạn xác định,
sau đó TCTD phải hoàn trả vốn và lãi cho NHTW.
Những điều cần chú ỷ khi tính toán các số tiền
liên quan:
+ Khi Ngân hàng thương mại giao dịch với NHTW,
cơ sở tính lãi năm là 365 ngày (Sổ ngày quy ước cho
một năm).
+ Khỉ ngân hàng thương mại giao dịch với khách hàng
(Thể nhân và cá nhàn), cơ sở tính lãi năm là 360 ngày (Số
ngày quy ước cho một năm).
34 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
+ SỐ ngày để tính lãi chiết khấu, lãi vay, chi phí v.v
đều tính theo ngày thực tế phát sinh theo lịch, bỏ ngày đầu
hoặc bỏ ngày cuối. Ví dụ từ ngày 201612012 đến ngày
20/8/2012 được tính là 61 ngày. Trường hợp ngày thanh
toán rơi vào ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ Lễ, Têt, nghỉ
bù, thì ngày thanh toán được kéo dài đến ngày làm việc
gần nhất.
Bài 1:
Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá ngắn hạn,
thanh toán lãi ngay khi phát hành.
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) sở
hữu một lô Tín phiếu Kho Bạc có nội dung như sau:
- Mệnh giá 660 tỷ VND
- Thời hạn một năm
- Lãi suất 13,50 % năm, thanh toán lãi ngay khi phát
hành (Không chiết khấu)
- Ngày phát hành 16 /6 / 2011
- Ngày đáo hạn 16/6/2012
Ngày 20/3/2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, BIDV
xin chiết khấu không hoàn lại lô Tín phiếu trên và đã
được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất
13,00 % năm. BIDV đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền
sở hữu lô Tín phiếu cho NHTW.
Yêu cầu:
1. Xác định sô' tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi
chiết khấu lô Tín phiếu trên?
2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của BIDV khi đầu
tư vào lô Tín phiếu trên, biết chi phí vốn bình quân đầu
vào là 8 ,2 0 % năm, chi phí hoạt động đầu tư tài chính
1,25% năm tính trên giá trị đầu tư?
Bài Tập 8rBài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 35
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, biết
rằng toàn bộ số tiền thu được khi chiết khấu lô Tín phiếu
được BIDV đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm,
chi phí kinh doanh tín dụng 3,54 %năm?
4. Nếu BIDV không xin chiết khấu lô Tín phiếu, mà
chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của BIDV
như thế nào?
Bài giải:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV
khỉ chiết khấu lô Tín phiếu?
Vì đây là GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát
hành, nên NHTW thanh toán cho BIDV theo công thức:
G=- ^
Trong đó:
- MG là mệnh giá lô Tín phiếu: 660 tỷ
- T là thời hạn hiệu lực còn lại của lô Tín phiếu, được
tính từ ngày 20/3/2012 (Ngày giao dịch) đến ngày
16/6/2012 (Ngày đáo hạn của lô Tín phiếu) là 8 8 ngày.
- L là lãi suất chiết khấu 13,00% năm
G _ 660 tỷ
H 13%x88
1 + — — —
365
G=639.942.620.340 đ
Đây là số tiền NHTW thanh toán cho BIDV vào ngày
20/3/2012.
36 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của BIDV
khỉ đầu tư vào lô Tín phiếu trểnĩ
- Ngày 20/3/2012 BIDV xin chiết khấu lô Tín phiếu và
thu được 639.942.620.340 đ. Đây được coi là giá bán lô
Tín phiếu.
- Ngày 16/6/2011 BIDV mua lô Tín phiếu có mệnh giá
660 tỷ, thời hạn một năm, lãi suất 13,5% năm trả lãi ngay
khi phát hành. Do đó giá mua lô Tín phiếu được xác định
theo công thức: MG - (MG X T X Ls) = 660 tỷ - (660 X 1 X
13,5 %) = 570.900.000.000 đ.
- Chi phí vốn B/q đầu vào cho hoạt động đầu tư tính từ
ngày mua lô Tín phiếu đến ngày chiết khấu (Từ 16/6/2011
đen 23/3/2012) là 278 ngày (Tháng 2/2012 có 29 ngày).
Vậy chi phí vốn cho hoạt động đầu tư là
570.900.000.000 X 278 X 8,2 % / 360 = 36.150.656.667 đ.
- Chi phí hoạt động đầu tư 570.900.000.000 X 278 X
1,25 % / 360 = 5.510.778.831đ.
- Kết quả đầu tư tài chính = Giá bán - Giá mua - Chi
phí vốn - Chi phí hoạt động đầu tư.
639.942.620.340 - 570.900.000.000 - 36.150.656.667
- 5.510.778.831 = 27.381.184.842
3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của
BIDV?
Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng, ta cần tính
toán khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong nghiệp vụ
này trong thời gian 8 8 ngày.
- Thu nhập (Thu lãi cho vay) =639.942.620.340 X 88 X 17,5%/360
=27.735.323.202
=639.942.620.340 X 88 X 3,54 % / 360
=5.546.153.575
- Chi phi kinh doanh
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 37
- Chi phí vốn bình quân =570.900.000.000 X 88 X 8,2 %/360
=11.425.333.333
Kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV =Thu nhập lãi - Chi phí kinh
doanh - chi phí vốn
27.735.323.202 - 5.546.153.575 - 11.425.333.333 =10.763.836.294
4. Nếu BIDV không xỉn chiết khấu lô Tín phiếu,
mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kỉnh doanh
cửa BIDV như thế nào?
Nếu BIDV không xin chiết khấu lô Tín phiếu, mà chờ
đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của BIDV sẽ là:
- Lãi Tín phiếuthu được 660.000.000.000 X 13,5 % =89.100.000.000 d
- Chi phí vốn 570.900.000.000 X 8,2 % =46.813.800.000 d
- Chi phi hoạt dộng 570.900.000.000 X 1,25 % =7.136.250.000 d
BIDV có lợi nhuận trước thuế = Lãi tín phiếu - Chi phí vốn - Chi phí
hoạt dộng
89.100.000.000 - 46.813.800.000 - 7.136.250.000 =35.149.950.000
Để biết kết quả này cao hay thấp, cần so sánh với kết
quả kinh doanh khi BIDV chiết khấu lô TP và lấy tiền
kinh doanh tín dụng.
Theo kết quả phân tích ở trên, ta thấy, nếu BIDV xin
chiết khấu lô Tín phiếu và dùng sô" tiền thu được để cho
vay, thì lợi nhuận trước thuế của BIDV bao gồm lợi nhuận
đầu tư tài chính (27.381.184.842) và lợi nhuận kinh doanh
tín dụng (10.763.836.294). Tổng lợi nhuận trước thuế là
38.145.021.136.
Như vậy, BIDV xin chiết khấu, sử dụng số tiền thu
được để cho vay, thì kết quả kinh doanh sẽ nhiều hơn so
với giữ lô Tín phiếu chờ đến hạn thanh toán. Số lợi nhuận
trước thuế nhiều hơn là:
38.145.021.136 - 35.149.950.000 = 2.995.071.136 VND.
38 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Bài 2:
Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn,
thanh toán lãi ngay khỉ phát hành:
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội (MB) sở hữu
một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau:
- Mệnh giá 500 tỷ VND
- Thời hạn 3 năm
- Lãi suất 14,00 % năm, thanh toán lãi ngay khi phát
hành (Trả lãi trước một lần)
- Ngày phát hành 15/6/2009
- Ngày đáo hạn 15/6/2012
Ngày 18 /4 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, MB
xin chiết khấu không hoàn lại lô Trái phiếu trên và đã
được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất
13 % năm. MB đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở
hữu lô Trái phiếu cho NHTW
Yêu cầu:
1 . Xác định sô" tiền NHTW thanh toán cho MB khi
chiết khấu lô Tín phiếu trên?
2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của MB khi đầu tư
vào lô Tín phiếu trên, biết chi phí vốn bình quân đầu vào
là 8,30 % năm; Chi phí hoạt động đầu tư 1,15 % năm?
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của MB, biết
rằng toàn bộ số tiền thu được khi xin chiết khấu lô Trái
phiếu trên, MB đem cho vay ngắn hạn với lãi suâ"t 18,75 %
năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm?
4. Nếu MB không xin chiết khấu lô TP mà chờ đến
hạn thanh toán Trái phiếu, thì kết quả kinh doanh của
MB như thế nào? MB có nên xin chiết khấu lô trái phiếu
trên hay không?
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 39
Bài giải:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho MB khi
chiết khấu lô Tín phiếu?
Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát
hành, nên NHTW thanh toán cho MB theo công thức:
r _ MG
(1 +L) 77365
Trong đó:
- MG: Là mệnh giá lô Tín phiếu: 500 tỷ
- T: Là thời hạn hiệu lực còn lại của lô Tín phiếu,
được tính từ ngày 18/4/2012 (Ngày giao dịch)
đến ngày 15/6/2012 (Ngày đáo hạn của lô Tín
phiếu) là 58 ngày.
- L: Là lãi suất chiết khấu 13,00% năm
Kết quả tính toán ta có:
G = 490.250.988.500
2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của MB?
- Ngày 18/4//2012 MB xin chiết khấu lô Trái phiếu
và thu được 490.250.988.500. Đây được coi là giá bán lô
trái phiếu.
- Ngày 15/6/2009 MB mua lô Trái phiếu có mệnh giá
500 tỷ, thời hạn 3 năm, lãi suất 14,00% năm trả lãi ngay
khi phát hành. Do đó giá mua lô Trái phiếu được xác định
theo công thức:
MG - (MG X T X Ls) = 500 tỷ - (500 X 3 X 14,0 %)
= 290.000.000.000
40 Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
- Chi phí vốn bình quân đầu vào cho hoạt động đầu tư
tính từ ngày mua lô Tín phiếu đến ngày chiết khấu (Từ
15/6/2009 đen 18/4/2012) la 308 ngày (Tháng 2/2012 có 29
ngày). Vậy chi phí vốn cho hoạt động đầu tư là
290.000.000.000 X 308 X 8,3 % / 360 = 20.593.222.222.
- Chi phí hoạt động đầu tư
290.000.000.000 X 308 X 1,15 % / 360 =2.853.277.777
- Kết quả đầu tư tài chính = Giá bán - Giá mua - Chi
phí vốn - Chi phí hoạt động đầu tư
490.250.988.500 - 290.000.000.000 - 20.593.222.222 - 2.853.277.777
= 176.804.488.501
3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của MB,
biết rằng toàn bộ sô' tiền thu được khi chiết khấu lô
Tín phiếu được M B đem cho vay ngắn hạn với lãi
suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm?
Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng, ta cần tính
toán khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong nghiệp vụ
này trong thời gian 58 ngày:
Thu nhập (Thu lãi cho vay) =490.250.988.500 X 58 X 18,75 %/360
= 14.809.665.278
Chi phi kinh doanh =490.250.988.500 X 58 X 3,75 %/360
=2.961.933.056
Chi phí vốn B/q =290.000.000.000 X (366 - 308) X 8,3 %/360
=3.877.944.444
Kết quả kinh doanh tín dụng của MB:
14.809.665.278 - 2.961.933.056 - 3.877.944.444 =7.969.787.778
Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 41
4. Nếu MB không xin chiết khấu lô Trái phiếu, mà
chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của
MB như thế nào?
+ Nếu MB không xin chiết khấu lô Trái phiếu, mà chờ
đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của MB sẽ là:
- Lãi Trái phiếu thu được
500.000. 000.000 X 14,0% X 3 =210.000.000.000
- Chi phí vốn
290.000. 000.000 X 8,3 % X 3 =72.210.000.000
- Chi phí hoạt động
290.000. 000.000 X 1,15 % X 3 =10.005.000.000
Kết quả đầu tư của MB (Lợi nhuận trưức thuế) sẽ là:
210.000.000.000 -72.210.000.000-10.005.000.000=127.785.000.000
+ Nếu MB xin chiết khấu lô Trái phiếu và dùng số tiền
thu được để cho vay, thì lợi nhuận trước thuế của MB bao
gồm lợi nhuận đầu tư tài chính (176.804.488.501) và lợi
nhuận kinh doanh tín dụng (7.969.787.778). Tổng lợi
nhuận trước thuế của MB sẽ là 184.774.276.279.
Như vậy, MB xin chiết khấu, sử dụng sô" tiền thu được
để cho vay, thì kết quả kinh doanh sẽ cao hơn so với giữ lô
Trái phiếu chờ đến hạn thanh toán (127.785.000.000) Vậy
MB nên chiết khấu lô trái phiếu để lấy tiền cho vay!
42 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Bài 3:
Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá ngắn hạn,
thanh toán gốc lãi một lần khi đến hạn:
Ngân hàng Thương mại cổ phần SDB sở hữu một lô
Tín phiếu Kho Bạc có nội dung như sau:
- Mệnh giá 360 tỷ VND
- Thời hạn 274 ngày
- Lãi suất 14,00 % năm, trả lãi khi đáo hạn
- Ngày phát hành 16/11/2011
- Ngày đáo hạn 15/8/2012
Ngày 17/5/2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, SDB
xin chiết khấu không hoàn lại lô Tín phiếu trên, và đã
được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất
11 % năm. SDB đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở
hữu lô Tín phiếu Kho Bạc cho NHTW.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho SDB khi
chiết khấu lô Tín phiếu Kho Bạc nói trên?
2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB khi đầu
tư vào lô Tín phiếu Kho Bạc, biết chi phí vốn bình quân
đầu vào là 7,2 % năm. Chi phí hoạt động không đáng kể?
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của SDB,
biết rằng toàn bộ số tiền nhận được SDB đem cho vay
ngắn hạn với lãi suất 18, 90 % năm, chi phí kinh doanh
3,90 % năm?
4. Nếu SDB chờ lô tín phiếu đến hạn để được thanh
toán gốc và lãi, thì kết quả kinh doanh thế nào? Nêu
nhận xét?
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 43
Bài giải:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho SDB
khi chiết khấu lô Tín phiếu Kho Bạc?
Vì đây là lô tín phiếu ngắn hạn, thanh toán gốc và lãi
khi đáo hạn. do đó sô" tiền NHTW thanh toán cho SDB khi
chiết khấu lô tín phiếu này được xác định theo công thức:
G = GT/[1 + (L X T)/365]
Trong đó:
GT =360.000.000.000 +(360.000.000.000 X 14 % X 274/365)
=397.834.520.548
L: Lãi suất chiết khấu là 11 %năm
T: Thời hạn hiệu lực còn lại, tính từ ngày 17/5/2012
đến ngày 15/8/2012: 90 ngày
Vận dụng công thức, ta xác định sô" tiền NHTW thanh
toán cho SDB:
G = 387.328.890.596
2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB khi
đầu tư vào lô Tín phiếu Kho Bạc, biết chi phí vốn
bình quân đầu vào là 7,2 %năm?
Để xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB, cần xác
định các chỉ tiêu sau:
+ Giá bán lô Tín phiếu (Số tiền SDB thu dược khi xin
chiết khấu) 387.328.890.596
+ Giá mua lô Tín phiếu 360.000.000.000
+ Chi phí vô"n b/q đầu vào:
360.000.000.000 X 7,2 % X 274 / 360 = 19.728.000.000
Vậy kết quả đầu tư tài chính của SDB là
387.328.890.596 -360.000.000.000-19.728.000.000=7.600.890.596(1)
44 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của
SDB, biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được SDB đem
cho vay ngắn hạn với lãi suất 18, 90 % năm, chỉ phí
kỉnh doanh 3,90 %năm?
Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của SDB, cần
xác định các chỉ tiêu sau:
+ Thu nhập lãi:
387.328.890.596 X 90 X 18,9 % / 360 =18.301.290.081
+ Chi phí kinh doanh:
387.328.890.596 X 90 X 3, 9 % / 360 =3.776.456.683
Kết quả kinh doanh tín dụng của SDB là:
18.301.290.081 • 3.776.456.683 =14.524.833.398 (2)
4. Nếu SDB chờ lô tín phiếu đến hạn để được
thanh toán gốc và lãi, thì kết quả kinh doanh thế
nào? Nêu nhận xét?
+ Nếu SDB chờ đến hạn thanh toán lô tín phiếu, SDB
sẽ nhận được lãi tín phiếu là:
360.000. 000.000 X 14 % X 274/ 365 =37.834.520.548 (A
)
+ Chi phí vốn đầu tư
360.000. 000.000 X 7,2 % X 274/ 360 =19.728.886.575 (B
)
Kết quả kinh doanh (Đầu tư) của SDB sẽ là:
(A
) - (B
) =18.376.767.121
Trong khi nếu SDB xin chiết khấu lô tín phiếu, lấy tiền
cho vay ngắn hạn, thì kết quả kinh doanh của SDB là:
(1) + (2) =22.125.723.994
Như vậy, SDB xin chiết khấu lô Tín phiếu sẽ có kết
quả kinh doanh cao hơn 3.748.956.873 so với chờ đến hạn
thanh toán lô tín phiếu
B. Nghiệp vụ chiết khâu có kỳ hạn (Chiết khấu
có hoàn lại)
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 45
Bài 4:
Chiết khấu có kỳ hạn (có hoàn lại) giấy tở có giá dài
hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đến hạn (Lãi không
nhập gốc):
Ngân hàng Thương mại cổ phần ACB sở hữu một lô
Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau:
- Mệnh giá 650 tỷ VND
- Thời hạn 3 năm
- Lãi suất 14,00 %năm, thanh toán một lần khi đáo hạn
- Ngày phát hành 16 /5/ 2010
- Ngày đáo hạn 16/5/2013
Ngày 20 /3 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, ACB
xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 180 ngày và
đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi
suất 13 % năm. ACB đã làm thủ tục chuyển nhượng tạm
thời quyền sở hữu lô Trái phiếu cho NHTW.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho ACB khi
chiết khấu lô Trái phiếu trên?
2. Xác định số tiền ACB thanh toán cho NHTW khi hết
hạn chiết khấu?
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, biết
rằng toàn bộ số tiền nhận được ACB đem cho vay ngắn hạn
với lãi suất 18,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,80 %năm?
46 Bài Tập 8r Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Bài giải:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho ACB
khi chiết khấu lô Trái phiếu trếnĩ
Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần
khi đáo han (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận chiết
khấu, NHTW sẽ thanh toán cho ACB sô' tiền theo công
thức sau:
G— gL ^
Trong đó:
GT là giá trị lô TP khi đáo hạn
GT =650.000.000.000 +650.000.000.000 X 3 X 14 % =923.000.000.000
L: Lãi suất chiết khấu: 13 % năm
T: Thời hạn hiệu lực còn lại của lô TP: tính từ ngày
20/3/2012 đến ngày 16/5/2013: 420 ngày
Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW
thanh toán cho ACB là:
G_ 923.000,000.000
1 13%x420
+ 365
G = 802.895.643.573
2. Xác định số tiền ACB thanh toán cho NHTW
khi hết hạn chiết khấuĩ
Vào ngày 16/9/2013, khi hết hạn chiết khấu, tức là sau
180 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu, để nhận lại
lô Trái phiếu, ACB phải thanh toán cho NHTW số tiền
tính theo công thức sau:
Bài Tập &
•Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 47
Trong đó:
Gv: Sô' tiền các ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng
Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu
G: Sô' tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết
khấu giấy tờ có giá
Sô' tiền này đã tính được ở trên là 802.895.643.573
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà
nước chiết khấu: 13 % năm
Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của Ngân hàng
Nhà nước
Kỳ hạn chiết khấu là 180 ngày
Vậy sô' tiền ACB thanh toán cho NHTW là:
G
v = 854.368.946.066
3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của
ACB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được ACB đem
cho vay ngắn hạn với lãi suất 18,50 % năm, chi phí
kinh doanh 3,80 %năm?
Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, cần
xác định các chỉ tiêu sau:
+ Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi ACB dùng sô' tiền
nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 180 ngày
T
hunhập lãi =802.895.643.573X 180X 18,5%/ 360
Gv = 802.895.643.573 X fl +
V
13% X 180ì
365 ,
=74.267.847.030
48 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
+ Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh
doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của
giá trị tín dụng.
C
hi phí kinh doanh =802.895.643.573 X 180 X 3,8 %/ 360
=15.255.017.229
+ Chi phí vốn: Để có được số tiền 802.895.643.573 đem
cho vay ngắn hạn 180 ngày, ACB phải bỏ ra một khoản chi
phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa số tiền
ACB nhận được khi xin chiết khấu (G) và sô" tiền ACB phải
thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv).Khoản
chênh lệch này được coi là chi phí vốn của ACB.
C
hi phí vôn = 854.368.946.006 (G
v) - 802.895.643.573 (G
)
= 51.473.302.433
Kết quả kinh doanh tín dụng của ACB được xác định
như sau:
Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - Chi phí vốn
74.267.847.030 - 15.255.017.229 - 51.473.302.433 =7.539.527.368
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 49
Bài 5:
Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn,
thanh toán gốc lãi một lần khi đến hạn (Lãi nhập gốc):
Ngân hàng Thương mại cổ phần PGB sở hữu một lô
Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau:
- Mệnh giá 600 tỷ VND
- Thời hạn 3 năm
- Lãi suất 13,50 % năm, thanh toán gốc và lãi một lần
khi đáo hạn (Lãi nhập gốc)
- Ngày phát hành 26/9/2010
- Ngày đáo hạn 26/9/2013
Ngày 20 /6 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, PGB
xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 274 ngày,
và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với
lãi suất 1 1 % năm.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho PGB khi
chiết khấu lô Trái phiếu trên?
2. Xác định sô"tiền PGB thanh toán cho NHTW khi hết
hạn chiết khấu?
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của PGB, biết
rằng toàn bộ số tiền nhận được PGB đem cho vay ngắn hạn
với lãi suất 18,75 % năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm?
Bài giải:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho PGB
khi chiết khấu lô Trái phiếu trênĩ
Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một
lần khi đáo hạn (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận
chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho PGB số tiền theo
công thức:
Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một
lần khỉ đến hạn (lãi nhập gốc):
é .- L
(1 + L)365
Trong đó:
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết
khấu giấy tờ có giá;
GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán,
bao gồm mệnh giá và tiền lãi: GT = MG X (1 + Ls)n
MG: Mệnh giá: 600 tỷ
Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá: 13,5 % năm
n: Kỳ hạn giấy tờ có giá: 3 năm
GT = M
G X (1 + Ls)n=600 tỷ X (1 + 13,5 %)3=877.281.225.000
T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày). Thời
hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu (2 0 /6 /2 0 1 2 )
đến ngày đáo hạn thanh toán trái phiếu (26/9/2013)
là 467 ngày
L: Lãi suất chiết khấu: 11 % năm
Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW
thanh toán cho PGB là:
G= 877.281.225.000 / [(1 + 11 %
)]4
6
7
/3
6
5=767.630.653.200
2. Xác định sô tiền PGB thanh toán cho NHTW
khi hết hạn chiết khấu?
Sau 274 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu, (tức
vào ngày 18/12/2012) để nhận lại lô Trái phiếu, PGB phải
thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau:
50 Bài Tập &
-Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 51
Trong đó:
Gv: Số tiền PGB thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước
khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 18/12/2012)
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết
khấu giấy tờ có giá (Ngày 20/6/2012)
Sô"tiền này đã tính được ở trên là 767.630.653.200
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà
nước chiết khấu: 11 % năm
Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của Ngân hàng
Nhà nước
Kỳ hạn chiết khấu là 274 ngày
Vậy sô"tiền PGB thanh toán cho NHTW là
G
v= 831.017.984.677
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của
PGB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được PGB đem
cho vay ngắn hạn với lãi suất 18, 50 % năm, chi phí
kỉnh doanh 3,75 %năm?
Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, cần
xác định các chỉ tiêu sau:
+ Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi PGB sử dụng
sô" tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn
274 ngày.
Thu nhập lãi =767.630.653.200X 274X 18,75%/ 360=109.547.291.133
Gv = 767.630.653.200 X í l +
V
11%X 274
365 ,
+ Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh
doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của
giá trị tín dụng.
Chi phí kinh doanh =767.630.653.200 X 274 X 3,75 %/360 =21.909.458.228
+ Chi phí vốn: Để có được số tiền 767.630.653.200 đem
cho vay ngắn hạn 274 ngày, PGB phải bỏ ra một khoản
chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa số
tiền PGB nhận được khi xin chiết khấu (G) và số tiền PGB
phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv).
Khoản chênh lệch này được coi là chi phí vốn của PGB.
C
hi phí vốn = 831.017.984.677 (G
v) - 767.630.653.200 (G
)
= 63.387.331.477
Kết quả kinh doanh tín dụng của PGB (lợi nhuận trước
thuế) sẽ là:
Lợ i nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chỉ phí
kỉnh doanh —Chi phí vốn
52 Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
109.547.291.133 - 21.909.458.228 - 63.387.331.477 =24.250.501.42
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 53
Bài 6:
Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn,
thanh toán lãi định kỳ:
Ngân hàng Thương mại cổ phần BIDV sở hữu một lô
Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau:
- Mệnh giá 800 tỷ VND
- Thời hạn 3 năm
- Lãi suất 12,50 % năm, trả lãi định kỳ hàng năm
- Ngày phát hành 26 /10/ 2011
- Ngày đáo hạn 26/10/ 2014
Ngày 25/6/2012 do cần vôn để cho vay ngắn hạn, BIDV
xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 360 ngày,
và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với
lãi suất 1 1 ,0 0 % năm.
Yêu cầu:
1 . Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi
chiết khấu lô Trái phiếu trên?
2. Xác định sô' tiền BIDV thanh toán cho NHTW khi
hết hạn chiết khấu?
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV,
biết rằng toàn bộ số tiền nhận được BIDV đem cho vay
ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh
3,50 % năm?
54 Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Bài giải:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV
khi chiết khấu lô Trái phiếu trên?
Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ, do đó
khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho BIDV sô
tiền theo công thức:
+ Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi
định kỳ:
Ẹ
í /
V
TjXk
^365
/
Trong đó:
G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết
khấu giấy tờ có giá;
Cì: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i;
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i (i từ 1 - 3)
L: Lãi suất chiết khấu: 11,0 % năm
365: Số ngày quy ước cho một năm;
k: Sô" lần thanh toán lãi trong một năm; 1 lần
Tí: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh
toán lãi, gô"c lần thứ i
Theo dữ liệu của bài toán, đây là lô trái phiếu dài hạn,
thanh toán lãi định kỳ. Ngày phát hành là ngày 26/10/
2011, ngày đáo hạn 26/10/2014, như vậy lãi định kỳ sẽ
được thanh toán 3 lần, gốc được thanh toán một lần khi
đáo hạn. Từ đó, ta có thể xác định sô" tiền thanh toán lãi,
gốc lần thứ i và thời hạn tương ứng như sau:
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 55
+ Lần thứ nhất:
Ci: Thanh toán lãi lần thứ 1 vào ngày 26/10/2012 số tiền
800.000. 000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000
Ti: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày
26/10/2012: 123 ngay
+ Lần thứ hai:
+ C2: Thanh toán lãi lần thứ 2 vào ngày 26/10/2013
sô" tiền
800.000. 000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000
T2: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày
26/10/2013: 488 ngày
+ Lần thứ ba:
+ C3: Thanh toán lãi và gốc lần thứ 3 vào ngày
26/10/2014: 900.000.000.000 gồm:
- Lãi: 800.000.000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000
- Gốc: 800.000.000.000
Ti: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày
26/10/2014: 853 ngay
Vậy sô" tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết
khấu lô trái phiếu là (tính tròn đến ngàn đồng):
G=[100.000.000.000/ (1 +11%)]1
2
M
6
5+[100.000.000.000/(1+ 1
1o
/o)]488/365
+[ 900.000.000.000 / (1+ 11%)]8
5
3
/3
6
5
=96.544.331.000 +86.976.875.000 +705.217.903.000
=888.739.109.000
G=888.739.109.000
56 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
2. Xác định số tiền BIDV thanh toán cho NHTW
khi hết hạn chiết khấu?
Sau 360 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu (tức
vào ngày 20/6/2013) để nhận lại lô Trái phiếu, BIDV phải
thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau:
Gv: Số tiền BIDV thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước
khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 18/12/2012)
G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho BIDV
khi chiết khấu giấy tờ có giá ngày 25/6/2012 là
888.739.109.000
L: Lãi suất chiết khấu: 11 % năm
Tb: Kỳ hạn chiết khấu 360 ngày
Vậy sô"tiền BIDV thanh toán cho NHTW là
6v =888.739.109.000 X 1+
11% X 360
365
G
v=985.161.215.100
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của
BIDV, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được BIDV đem
cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí
kỉnh doanh 3,50 %năm?
Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV,
cần xác định các chỉ tiêu sau:
+ Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi BIDV sử dụng số
tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 360 ngày
T
hu nhập lãi =888.739.109.000 X 360 X 17,50%/ 360
= 155.529.344.000
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 57
+ Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh
doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của
giá trị tín dụng.
C
hi phí kinh doanh= 888.739.109.000 X 360 X 3,50%/ 360
=31.105.869.000
+ Chi phí vốn: Để có dược sô"tiền 888.739.109.000 đem
cho vay ngắn hạn 360 ngày, BIDV phải bỏ ra một khoản
chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa sô"
tiền BIDV nhận được khi xin chiết khấu (G), và số tiền
BIDV phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu
(Gv). Chênh lệch này được coi là chi phí vốn của BIDV
trong nghiệp vụ này.
* C
hi phí vốn: 985.161.215.100(Gv) - 888.739.109.000(Gđ)
=96.422.106.000
Kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV (lợi nhuận
trước thuế) sẽ là:
Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí
kinh doanh - Chỉ phí vốn
155.529.344.000 - 31.105.869.000- 96.422.106.000=28.001.369.000
58 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
B ài 7:
Chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá dài hạn, thanh
toán gốc lãi một lần khi đến hạn (Lãi không nhập vốn):
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long (KLB) sở
hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau:
- Mệnh giá 450 tỷ VND
- Thời hạn 3 năm
- Lãi suất 13,00 % năm, thanh toán gốc và lãi một lần
khi đáo hạn
- Ngày phát hành 12/9/2010
- Ngày đáo hạn 12/9/2013
Ngày 20 /7 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, KLB
xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 180 ngày,
và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với
lãi suất 9 % năm.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho KLB khi
chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu trên?
2. Xác định số tiền KLB thanh toán cho NHTW khi hết
hạn chiết khấu?
B ài giải:
i. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho KLB khỉ
chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếuĩ
Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần
khi đáo hạn (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận chiết
khấu, NHTW sẽ thanh toán cho KLB sô' tiền theo công
thức sau:
365
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 59
Trong đó:
GT là giá trị lô TP khi đáo hạn
G
T=450.000.000.000 +450.000.000.000X 3X 13%=625.500.000.000
L: Lãi suất chiết khấu: 9 % năm
T: Thời hạn hiệu lực còn lại của lô TP: tính từ ngày
20/7/2012 đen ngày 12/9/2013: 419 ngày
Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW
thanh toán cho KLB là:
G=
G=
625.500.000.000
1+
13%X 419
365
544.276.110.667
2. Xác định sô' tiền BIDV thanh toán cho NHTW
khi hết hạn chiết khấu?
Sau 180 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu,
KLB phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công
thức sau:
Trong đó:
Gv: Số tiền KLB thanh toán cho NHTW khi hết thời
hạn chiết khấu
G: Sô" tiền NHTW thanh toán cho KLB khi chiết khấu
giấy tờ có giá ngày 20/7/2012 là 544.276.110.667
L: Lãi suất chiết khấu: 9 %năm
Tb:
Vậy
Kỳ hạn chiết khấu 180 ngày
sô"tiền KLB thanh toán cho NHTW là:
Gv = 544.276.110.667 X 1+
9% X 180
360
G
v=568.433.022.600
60 Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ƯỢng
Bài 8: Chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá dài
hạn, thanh toán lãi định kỳĩ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam (AgriBank) sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có
nội dung như sau:
- Mệnh giá 1.000 tỷ VND
- Thời hạn 3 năm
- Lãi suất 15,00 % năm, trả lãi định kỳ hàng năm
- Ngày phát hành 20/9/2010
- Ngày đáo hạn 20/9/2013
Ngày 20/7/2012 do cần vô'n để cho vay ngắn hạn,
AgriBank xin chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu với thời
hạn 180 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý
chiết khấu với lãi suất 9 % năm.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho AgriBank
khi chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu trên?
2. Xác định sô' tiền AgriBank thanh toán cho NHTW
khi hết hạn chiết khấu?
3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của AgriBank,
biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được AgriBank đem cho vay
ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh
3,5% năm?
Bài giải
1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho
AgriBank khi chiết khấu lô Trái phiếu trên?
Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ, do đó
khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho AgriBank
sô' tiền theo công thức:
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 61
+ Đôi với giấy tờ C
Ógiá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ:
Ẹ
i
I k
J
ỊỊxk
365
Trong đó:
G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi
chiết khấu giấy tờ có giá;
Cì: Sô
"tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i;
i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i (i từ 1 - 3)
L: Lãi suất chiết khấu: 9 %năm
365: Sô"ngày quy ước cho một năm;
k: Sô"lần thanh toán lãi trong một năm; 1 lần
Tí: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh
toán lãi, gốc lần thứ i
Theo dữ liệu của bài toán, đây là lô trái phiếu dài hạn,
thanh toán lãi định kỳ. Ngày phát hành là ngày 20/9/
2010, ngày đáo hạn 20/9/2013, như vậy lãi định kỳ được
thanh toán 3 lần, gốc được thanh toán một lần khi đáo
hạn. Từ đó, ta có thể xác định sô" tiền thanh toán lãi, gốc
lần thứ i và thời hạn tương ứng như sau:
+ Lần thứ nhất:
Cl: Tiền lãi định kỳ (1.000.000.000.000 X 15 % =
150.000.000.000 đã được thực hiện ngày 20/9/2011 trước
khi AgriBank xin chiết khấu).
+ Lần thứ hai:
+ C2: Thanh toán lãi lần thứ 2 vào ngày 20/9/2012
sô" tiền
1.000.000.000.000 X 150 % = 150.000.000.000
T2: Tính từ ngày chiết khấu (20/7/2012) đến ngày
20/9/2012: 62 ngày
62 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
+ Lần thứ ba:
+ C3: Thanh toán lãi và gốc lần thứ 3 vào ngày
26/10/2014: 1.150.000.000.000 gồm:
Lãi: 1.000.000.000.000 X 150 % = 150.000.000.000
Gốc: 1.000.000.000.000
Tl: Tính từ ngày chiết khấu (20/7/2012) đến ngày
20/9/2013: 427 ngày
Vậy số tiền NHTW thanh toán cho AgriBank khi chiết
khấu lô trái phiếu là (tính tròn đến ngàn đồng):
G = [150.000.000.000/(1 +9%)l6
2
/3
6
5+ [1.150.000.000.000/(1+ 9%)]4
2
7
/3
6
5
= 147.820.233.000 +1.039.714.174.000 = 1.187.534.407.000
G=1.187.534.407.000
2. Xác định số tiền AgriBank thanh toán cho
NHTW khi hết hạn chiết khấu?
Sau 360 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu (tức
vào ngày 20/6/2013) để nhận lại lô Trái phiếu, AgriBank
phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau:
Trong đó:
Gv: Số tiền AgriBank thanh toán cho Ngân hàng Nhà
nước khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 16/01/2013)
G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho
AgriBank khi chiết khấu giấy tờ có giá ngày
20/7/2012 là 1.241.196.108.750
L: Lãi suất chiết khấu: 9 % năm
Tb: Kỳ hạn chiết khấu 180 ngày
Vậy số tiền AgriBank thanh toán cho NHTW là
9% X 180^
Gv= 1.187.534.407.000 X 1+ -
365
G
v= 1.240.241.414.000
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 63
3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của
AgrỉBank, biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được
AgriBank đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 %
năm, chi phí kỉnh doanh 3,50 %năm?
Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của
AgriBank, cần xác định các chỉ tiêu sau:
+ Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi AgriBank sử
dụng sô" tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn
hạn 180 ngày.
T
hunhập lãi =1.187.534.407.000 X 180X 17,50 %/ 360
=103.909.261.000
+ Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh
doanh tín dụng, chi phí này tính theo tỷ lệ phần trăm của
giá trị tín dụng.
C
hỉ phí kinh doanh=1.187.534.407.000 X 180 X 3,50%/360
=20.781.852.000
+ Chi phí vốn: Để có được sô" tiền 1.241.196.108.750
đem cho vay ngắn hạn 180 ngày, AgriBank phải bỏ ra một
khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch
giữa sô" tiền AgriBank nhận được khi xin chiết khấu (G),
và sô tiền AgriBank phải thanh toán cho NHTW khi hết
hạn chiết khấu (Gv). Chênh lệch này được coi là chi phí
vốn của AgriBank trong nghiệp vụ này.
C
hỉ phí vốn = 1.240.241.414.000 (G
v) - 1.187.534.407.000 (G
)
=52.707.007.000
Kết quả kinh doanh tín dụng của AgrỉBank (lợi nhuận
trước thuế)sẽ là:
Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí
kinh doanh - Chỉ phí vốn
103.909.261.000 -20.781.852.000 - 52.707.007.000 =30.420.675.000
64 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
II. BÀ I TẬP VÀ BÀI GIẢI NG H IỆP v ụ THỊ
TRƯỜNG MỞ
Bài 9: (Giao dịch mua bán hẳn NHTW bán,
NHTM mua)
Ngày 18/12/2011, NHTW quyết định giảm lượng tiền
cung ứng bằng việc thông báo BÁN Tín phiếu NHTW theo
phương thức giao dịch mua bán hẳn với tình hình sau:
a. Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu NHTW ký hiệu
TP/NHNN - 18.12.2011
b. Khôi lượng TP dự kiến BÁN tính theo mệnh giá:
3.800 tỷ VND.
c. Lãi suất: Đấu thầu cạnh tranh, trả lãi một lần khi
đáo hạn.
d. Thời hạn trái phiếu 365 ngày (Từ ngày 18/12/2011
đến ngày 18/12/2012).
e. Phương thức đấu thầu: đấu thầu lãi suất.
Các thành viên thị trường đã đặt thầu với khối lượng
và lãi suất như sau:
- N gân h à n g A:
Khôi lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,10%
Khôi lượng 170 tỷ, với lãi suâ't 15,20%
Khối lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,30%
Khối lượng 300 tỷ, với lãi suất 15,40%
Khôi lượng 360 tỷ, với lãi suất 15,50%
- N gân h à n g B:
Khối lượng 120 tỷ, với lãi suất 15,10%
Khối lượng 180 tỷ, với lãi suất 15,20%
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 65
Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,30%
Khôi lượng 260 tỷ, với lãi suất 15,40%
Khôi lượng 340 tỷ, với lãi suất 15,50%
- N gân h àn g C:
Khôi lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,00%
Khôi lượng 150 tỷ, với lãi suất 15,10%
Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20%
Khôi lượng 260 tỷ, với lãi suất 15,30%
Khôi lượng 340 tỷ, với lãi suất 15,40%
- N gân h àn g D:
Khôi lượng 70 tỷ, với lãi suất 14,90%
Khôi lượng 120 tỷ, với lãi suất 15,00%
Khôi lượng 180 tỷ, với lãi suất 15,10%
Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20%
Khôi lượng 250 tỷ, với lãi suất 15,30%
- N gân h àn g E:
Khối lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,00%
Khôi lượng 150 tỷ, với lãi suất 15,10%
Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20%
Khối lượng 250 tỷ, với lãi suất 15,30%
Khối lượng 300 tỷ, với lãi suất 15,40%
Yêu cầu:
1. Lập bảng tổng hợp để xác định lãi suất trúng thầu
thấp nhất và lãi suất trúng thầu cao nhất đảm bảo đủ khối
lượng theo dự kiến?
2. Nếu NHTW áp dụng phương thức xét thầu lãi suất
cạnh tranh (nhiều giá, kiểu Mỹ). Hãy xác định khôi lượng
trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ, và giá cả mua
bán tín phiếu tương ứng cho các ngân hàng thành viên.
Phân tích hiệu quả đấu thầu của từng ngân hàng?
B ài giải:
1. Lập bảng tổng hợp để xác định lãi suât trúng
thầu thấp nhất và lãi suất trúng thầu cao nhất đảm
bảo đủ khối lượng theo dự kiến?
Trường hợp NHTW bán, đối tác nào đặt thầu lãi suất
càng thấp, càng có điều kiện trúng thầu, do đó bảng tổng
hợp sẽ xếp theo thứ tự lãi suất đặt thầu tăng dần.
66 Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trụng ựơng
Đơn vị: Tỷ đồng
Lãi suất
đặt thầu
(%/năm)
Khếi lượng đặt thẩu
Tểng
cộng
K. Lượng
lũy kế
NHA NH B NH c NH D NH E
14,90% - - - 70 - 70 70
15,00% - - 100 120 100 320 390
15,10% 100 120 150 180 150 700 1.090
15,20% 170 180 200 200 200 950 2.040
15, 30% 200 200 260 250 250 1.160 3.200
15, 40% 300 260 340 300 1.200 4.400
15,50% 360 340 700 5.100
Tổng sô' 1.130 1.100 1.050 820 1.000 5.100
+ Theo số liệu thông báo đấu thầu của NHTW, khối
lượng TP dự kiến bán tính theo mệnh giá là 3800 tỷ VND
và số liệu trên bảng tổng hợp, ta thấy ở cột khối lượng lũy
kế, dò từ trên xuống, ở dòng có lãi suất 15,30 % đạt khối
lượng lũy kế 3.200, chưa đạt so với khối lượng thông báo, ở
67
dòng kế tiếp có mức lãi suất 15,40 % khối lượng lũy kế đạt
4.400. Vậy lãi suất trúng thầu được chốt ở mức 15,40 % sẽ
đảm bảo đủ khôi lượng thông báo. Tuy nhiên ở mức lãi
suất này, khôi lượng trúng thầu dược phân bổ theo tỷ lệ
600 / 1.200 (600 là khôi lượng bổ sung thêm cho đủ 3.800,
1.200 là khối lượng đấu thầu ở mức lãi suất 15,40 %). Do
đó ở mức lãi suất 15,40 %, khối lượng trúng thầu được xác
định như sau:
- NH A = 300 X 600/1.200 = 150
- NH B = 260 X 600/1.200 = 130
- NH c = 340 X 600/1.200 = 170
- NH D = không có
- NH E = 300 X 600/1.200 = 150
C ộng 600
T ổng k h ối lượng trúng thầu = 3.200 + 600 = 3.800
Như vậy: Lãi su ất trúng thầu thấp nhất là 14,90%
Lãi su ất trúng thầu cao nhất là 15,40%
2. Nếu NHTW áp dụng phương thức xét thầu lãi
suất nhiều giá (kiểu Mỹ). Hãy xác định khối lượng
trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ và giá cả
mua bán tín phiếu tương ứng cho các ngân hàng
thành viên. Phân tích hiệu quả đấu thầu của từng
ngân hàng?
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
68 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
+ Khối lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ
theo bảng tổng hợp dưới đây:
Lã i suất
trúngthẩu
(%/năm )
Khôi lượng trúng thẩu
Tống
cộng
K.Lưựng
lũy kế
NHA NH B NH c NH D NH E
1 4 ,9 0 % - - - 70 - 70 70
1 5 ,0 0 % - - 100 120 1 0 0 3 2 0 390
1 5 ,1 0 % 1 0 0 120 150 1 8 0 1 5 0 7 0 0 1.090
1 5 ,2 0 % 1 7 0 180 2 0 0 2 0 0 2 0 0 9 5 0 2.040
15,30% 200 200 260 250 250 1.160 3.200
15, 40% 150 130 170 - 150 600 3.800
Tổng s ế 620 630 880 820 850 3.800
+ Giá cả giao dịch mua bán tín phiếu được xác định
theo công thức sau
a. Nếu áp dụng phương thức trả lãi tín phiếu một
lần khỉ đáo hạn, thì giá cả giao dịch tính theo mệnh
giá, tức là theo khối lượng trúng thầu; khi đáo hạn
NHTW thanh toán gốc và lãi theo các mức lãi suất
trúng thầu
- NHA mua theo giá 620, khi đáo hạn sau một năm
được NHTW thanh toán gốc 620 và lãi 94,640 tỷ. Chi tiết
lãi như sau:
15,10 % X 100 = 15,100
15,20 % X 170 = 25,840
15,30 % X 200 = 30,600
15,40 % X 150 = 23,100
Tỷ suất lợi nhuận đấu tư của NHA là 94,640 / 620 = 15,26 %
Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 69
- NHB mua theo giá 630, khi đáo hạn sau một năm
được NHTW thanh toán gốc 630 và lãi 96.100 tỷ. Chi tiết
lãi như sau:
15.10 % X 120 = 18,120
15.20 % X 180 = 27.360
15.30 % X 200 = 30,600
15.40 % X 130 = 20,020
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư của NHB là 96.100 / 630 = 15,25%
- NHC mua theo giá 880, khi đáo hạn sau một năm
được NHTW thanh toán gốc 880 và lãi 134,010 tỷ. Chi tiết
lãi như sau:
15,00 % X 100 = 15,000
15.10 % X 150 = 22,650
15.20 % X 200 = 30,400
15.30 % X 260 = 39,780
15.40 % X 170 = 26,180
Tỷ suâ't lợi nhuận đầu tư của NHC là 134,010 / 880 = 15,23 %
- NHD mua theo giá 820, khi đáo hạn sau một năm
được NHTW thanh toán gốc 820 và lãi 124,260 tỷ. Chi tiết
lãi như sau:
14,90 % X 70 = 10,430
15,00% X 120 = 18,000
15.10 % X 180 = 27,180
15.20 % X 200 = 30,400
15.30 % X 250 = 38,250
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư của NHD là 124,260 / 820 = 15,15 %
70 Bài Tập &
•Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
- NHE mua theo giá 850, khi đáo hạn sau một năm
được NHTW thanh toán gốc 850 và lãi 129,400 tỷ. Chi tiết
lãi như sau:
15,00 % X 100 = 15,000
15,10 % X 150 = 22,650
15,20 % X 200 = 30,400
15,30 % X 250 = 38,250
15,40 % X 150 = 23,100
Tỷ suất lợi nhuận đẩu tư cúa NHE lằ 129,400 / 850 = 15,22 %
Như vậy hiệu quả đấu thầu xét theo tỷ suất lợi nhuận
đầu tư của các ngân hàng xếp theo thứ tự như sau
- NHA 15,26 %
- NHB 15,25 %
- NHC 15,23 %
- NHE 15,22 %
- NHD 15,15 %
b. Trường hợp lãi tín phiếu được trả trước một
lần, thi các ngân hàng mua tín phiếu theo mức giá
giao dịch (Giá này nhỏ hơn mệnh giá). Khi đáo hạn
NHTW sẽ thanh toán cho các ngân hàng thương mợi
theo mệnh giá.
Giá cả giao dịch được xác định theo công thức sau:
^ _ MG
° " 7 %
365
Trong đó:
G: Giá cả giao dịch giữa NHTW với các NHTM
MG: Mệnh giá tín phiếu trúng thầu
L: Lãi suất trúng thầu: Theo các mức lãi suất riêng lẻ
T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (365 ngày)
Bài Tập &
•Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 71
+ Đối với NH A:
Mức giá cả giao dịch được tính như sau
+ Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là:
100
Ị 15,1%X 365
365
=86.880.973.000
+ Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là:
G _ 170
1 15,2%X 365
365
=147.569.444.000
+ Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là:
G =------ — ---- -= 173.460.538.000
1 15,3%X 365
+ 365
+ Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là:
G =------ — ------ =129.982.669.000
1 15,4%X 365
365
Tổng giá mua lô tín phiếu của NHA là
86.880.973.000 + 147.569.444.000 + 173.460.538.000
+ 129.982.669.000 = 537.893.624.000
Khi đáo hạn, NHA được thanh toán 620 tỷ. Chênh lệch
620.000.000.000 - 537.893.624.00 = 82.106.376.000 là lợi
nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHA.
Tỷ suất lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của
NHA là:
82.106.376.000/537.893.624.000 = 15,26 % (Như kết quả
đã tính ở trên)
72 Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
+ Đối với NH B:
Mức giá cả giao dịch được tính như sau
+ Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là:
G =
120
1 15,1%X 365
365
104.257.168.000
+ Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là:
G = ------ — ------ = 156.250.000.000
15,2%X 365
+ 365
+ Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là:
G = ------ — ------ = 173.460.538.000
Ị 15,3%X 365
365
+ Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là:
G =
130
J 15,4%X 365
365
=112.651.646.000
Tổng giá mua lô tín phiếu của NHB là:
104.257.168.000 + 156.250.000.000 + 173.460.538.000
+ 112.651.646.000 = 546.619.352.000
Khi đáo hạn, NHB được thanh toán 630 tỷ. Chênh lệch
630.000.000.000 - 546.619.352.000 = 83.380.648.000 được
coi là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHB.
+ Đối với NH C:
Mức giá cả giao dịch được tính như sau
+ Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là:
G =
100
Ị 15,0%x365
86.956.522.000
365
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 73
+ Trúng thầu 150 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là:
150
1 15,1%x 365
365
130.321.460.000
+ Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là:
G =
200
1 15,2% X 365
365
=173.611.111.000
+ Trúng thầu 260 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là:
G = — — = 225.498.699.000
J 15,3% X 365
365
+ Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là:
G= ------ — ------ =147.313.692.000
, 15,4% X 365
1+ — — ---------
365
Tổng giá mua lô tín phiếu của NHC là:
86.956.522.000 + 130.321.460.000 +173.611.111.000 +
225.498.699.000 + 147.313.692.000 = 763.701.484.000
Khi đáo hạn, NHC được thanh toán 880 tỷ. Chênh lệch
880.000.000.000 - 763.701.484.000 = 116.298.516.000 là lợi
nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốh) của NHC.
+ Đối VỞỈNHD:
Mức giá cả giao dịch được tính như sau
+ Trúng thầu 70 tỷ với lãi suất 14,90 %, giá mua là:
G=
70
1+
14,9% X 365
= 60.922.541.000
365
74 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
+ Trúng thầu 120 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là:
G = -------— ------ = 104.347.826.000
1 15,0%x365
365
+ Trúng thầu 180 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là:
G = ------ ----------= 156.385.752.000
1 15,1% X 365
365
+ Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là:
200
- 15,2% X 365
1+ — — — ------------
365
= 173.611111.000
+ Trúng thầu 250 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là:
250
G = — —4 ^ — — = 216.825.672.000
. 15,3% X 365
14* --------------- — ------------------
365
Tổng giá mua lô tín phiếu của NHD là:
60.922.541.000 + 104.347.826.000 + 156.385.752.000 +
173.611.111.000 + 216.825.672.000 = 711.942.902.000
Khi đáo hạn, NHD được thanh toán 820 tỷ. Chênh lệch
820.000.000.000 - 711.942.902.000 = 108.057.098.000 là lợi
nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHD.
Đối với NHE:
Mức giá cả giao dịch được tính như sau
+ Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là:
G _ 100
- 15,0%x365
14- --------------------------------------------------------------------
86.956.522.000
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 75
+ Trúng thầu 150 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là:
150
Ị 15,1% X 365
365
130.321.460.000
+ Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là:
200
J 15,2% X 365
365
=173.611.111.000
+ Trúng thầu 250 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là:
G =----- — — — = 216.825.672.000
J 15,3% X 365
365
+ Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là:
G =------ — ------ =129.982.669.000
, 15,4%x365
1+ — — ------------
365
Tổng giá mua lô tín phiếu của NHE là:
86.956.522.000 + 130.321.460.000 + 173.611.111.000 +
216.825.672.000 + 129.982.669.000 = 737.697.434.000
Khi đáo hạn, NHE được thanh toán 850 tỷ. Chênh lệch
850.000.000.000 - 737.697.434.000 = 112.302.566.000 là lợi
nhuận đầu tư (Chưa kể chi phí vốn) của NHE.
B ài 10: (G iao d ịch m ua b án h ẳ n NHTM bán ,
NHTW m ua)
Ngày 18/6/2012, để gia tăng cung ứng tiền cho nền
kinh tế, NHTW thông báo MƯA Tín phiếu kho bạc (trả lãi
khi phát hành - trả lãi trước) theo phương thức mua bán
hẳn với nội dung như sau:
a) Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu Kho Bạc ký hiệu
TP/KB 15.3.2012 (phát hành ngày 15/3/2012 đáo hạn ngày
15/12/2012)
b) Khôi lượng thông báo mua 3.300.tỷ VND
c) Thời hạn Tín phiếu còn lại 180 ngày.
d) Phương thức xét thầu: Xét thầu lãi suất cạnh tranh
(Nhiều giá).
e) Các đôi tắc của thị trường đang dự trữ loại tín phiếu
trên đã nộp đơn dự thầu bán với khối lượng và lãi suất
theo bảng dưới đây:
76 Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ƯỢỊỊg
Đơn vị tính: tỷ VND
Lã i suất đâu
thẩu
Khôi lượng đặt thẩu
NHA NHB NHC NHD
Tổng
cộng
Sfi' tích
lũy
(A) (1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 3 ,5 0 % 2 1 0 150 130 120 6 1 0 610
1 3 ,7 5 % 2 2 0 2 2 0 2 1 0 190 840 1.450
1 4 ,0 0 % 2 3 0 2 3 0 2 2 0 2 1 0 8 9 0 2.340
1 4 ,2 5 % 2 4 0 2 5 0 2 3 0 2 4 0 9 6 0 3.300
1 4 ,5 0 % 2 5 0 2 6 0 2 4 0 2 8 0 1 .0 3 0 4.330
Cộng 1.150 1.110 1.030 1.040 4.330
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 77
Yêu cầu:
1. Xác định lãi suất trúng thầu thấp nhất và lãi suất
trúng thầu cao nhất để thực hiện đúng khối lượng cần bán?
2. Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ và khôi lượng
trúng thầu tương ứng cho các đối tác?
3. Xác định giá cả giao dịch cho các đối tác. (Giá các
đối tác bán Tín phiếu cho NHTW)?
B ài giải:
ỉ. Xác định lãi suất trúng thầu thấp nhất và lãi
suốt trúng thầu cao nhất để thực hiện đúng khối
lượng cần bán?
Theo bản tổng hợp kết quả đấu thầu bán Tín phiếu, ta
nhận thấy:
+ Lãi suất trúng thầu thấp nhất là 13,50 % năm với
khôi lượng trúng thầu là 610 tỷ
+ Lãi suất trúng thầu cao nhất là 14,25 % năm, với
khối lượng trúng thầu là 960 tỷ
+ Tổng khôi lượng trúng thầu là 3.300 tỷ, trong đó:
- 610 tỷ với lãi suất 13,50 %
- 840 tỷ với lãi suất 13,75 %
- 890 tỷ với lãi suất 14,00 %
- 960 tỷ với lãi suất 14,25 %
2. Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ về khối
lượng trúng thầu tương ứng cho các đôi tác?
Căn cứ vào kết quả xét thầu, ta có lãi suất trúng thầu
riêng lẻ và khối lượng tương ứng cho các đối tác theo bảng
dưới đây:
78 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Lãi suất
trúng
thẩu
KhO'i lượng trúng thẩu
NHA NHB NHC NHD
Tểng
cộng
Sfi' tích
lũy
(A) (1) (2) (3) (4) (5) (6)
13,50% 210 150 130 120 610 610
13,75% 220 220 210 190 840 1.450
14,00 % 230 230 220 210 890 2.340
14,25 % 240 250 230 240 960 3.300
Cộng 900 850 790 760 3.300
3. Xác định giá cả giao dịch cho các đối tác (giá
các đối tác hán Tín phiếu cho NHTW)?
Vì đây là tín phiếu trả lãi trước, do đó giá cả giao dịch
giữa NHTW và các đối tác được xác định theo công thức
sau đây:
Trong đó:
G: Giá cả giao dịch giữa NHTW và các đối tác
MG: Là mệnh giá tín phiếu trúng thầu
L: Lãi suất trúng thầu: Theo các mức lãi suất riêng lẻ
T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (180 ngày)
+ Đối với NH A (tính tròn đến triệu đồng):
- Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là:
210
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 79
Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là:
220
G=
1+
13,75% X180
365
=206.030.000.000
- Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là:
230
1+
14,0% x!80
365
= 215.146.000.000
- Trúng thầu 240 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là
240
G=
1+
14,25% xi80
365
= 224.242.000.000
Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHA là 900 tỷ,
mức giá giao dịch giữa NHA và NHTW là
196.892.000.000 + 206.030.000.000 + 215.146.000.000 +
224.242.000.000 = 843.310.000.000
+ Đ ối vớ i NH B:
- Trúng thầu 150 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là:
150
G=
1+
13,5% x!80
365
= 140.637.000.000
Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là:
220
G =
1+
13,75% x!80
365
= 206.030.000.000
Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là:
230
G=
1+
14,0% xl80
:215.146.000.000
365
80 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
Trúng thầu 250 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là:
G = ------- — ------- = 233.585.000.000
J 14,25% X180
365
Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHB là 850 tỷ,
mức giá giao dịch giữa NHB và NHTW là:
140.637.000.000 + 206.030.000.000 + 215.146.000.000
+ 233.585.000.000 = 795.398.000.000
+ Đối với NH C:
- Trúng thầu 130 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là:
G = ------— -------- = 121.885.000.000
1 13.5% X180
365
Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là:
G = -------— -------- = 196.665.000.000
1 13,75% x!80
365
- Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là:
G= 7 T 4.Ồ%X180 =205-792000 000
365
- Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là:
G= 7 -Ĩ4,25% XĨ80 =2“ ^°00-000
365
Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHC là 790 tỷ,
mức giá giao dịch giữa NHC và NHTW là:
121.885.000.000 + 196.665.000.000 + 205.792.000.000
+ 214.898.000.000 s 739.240.000.000
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 81
+ Đ ối vớ i NH D:
- Trúng thầu 120 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là:
120
G =
1+
13,5% X180
365
= 112.510.000.000
- Trúng thầu 190 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là:
190
G=
1+
13,75% X180
365
= 177.935.000.000
- Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là:
210
G =
1+
14,0% X180
365
= 196.438.000.000
- Trúng thầu 240 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là:
240
, 14,25% X180
365
224.242.000.000
Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHD là 760 tỷ,
mức giá giao dịch giữa NHD và NHTW là
112.510.000.000 + 177.935.000.000 + 196.438.000.000
+ 224.242.000.000 = 711.125.000.000
82 Bài Tập &
■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
B à i 11: (G iao d ịch m ua b án h ẳn , NHTW b án ,
NHTM m ua)
Ngày 20/6/2012, Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu
bán Tín phiếu kho Bạc với thông tin sau đây:
a. Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu Kho Bạc. Ký hiệu
TPKB - 20.6.2012
b. Khô'i lượng tính theo mệnh giá: 1.200 tỷ VND
c. Thời hạn 274 ngày (Từ ngày 20/6/2012 đến ngày
21/3/2013)
d. Lãi suất: 12,75 % năm, trả lãi khi phát hành
e. Phương thức xét thầu: Xét thầu khôi lượng
Có năm ngân hàng tham gia đấu thầu với khôi lượng
như sau:
- NHA: 400
- NHB: 500
- NHC: 600
- NHD: 500
- NHE : 400
Yêu cầu:
1. Xác định khôi lượng trúng thầu của các ngân hàng
thương mại?
2. Xác định giá cả giao dịch giửa NHNN và các
NHTM (Giá các đối tác thanh toán cho NHNN khi mua
Tín phiếu)?
3. Xác định thời gian và số tiền NHNN thanh toán
cho các ngân hàng thương mại khi tín phiếu đến hạn
thanh toán?
Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 83
4. Xác định kết quả đầu tư tài chính của các NHTM,
biết chi phí vô'n bình quân đầu vào của NHA là 6,52 %
năm; NHB là 6,56 % năm; NHC là 6,57 % năm; NHD là
6,59 %; NHE là 6,60 %năm?
Bài giải
1. Xác định khối lượng trúng thầu của các ngân
hàng thương mại?
Theo bài toán, lô Tín phiếu được phát hành theo
phương thức đấu thầu khối lượng, với lãi suất tín phiếu
được công bô' và áp dụng thông nhất là 12,75 % năm.
Do đó, để xác định khôi lượng trúng thầu của mỗi
thành viên, ta cần xác định các chỉ tiêu sau:
+ Tổng khối lượng đặt thầu của năm ngân hàng: 2.400
tỷ, trong đó:
- NH A: 400 - NH B: 500 - NHC: 600
- NH D: 500 - NH E: 400
+ Khối lượng thông báo đấu thầu: 1.200 tỷ VND
+ Tỷ lệ phân bổ = 1.200 / 2.400 = 0,5
+ Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên:
NH A: 400 X 0,5 = 200
NH B: 500 X 0,5 = 250
NH C: 600 X 0,5 = 300
NH D: 500 X 0,5 = 250
NH E : 400 X 0,5 = 200
Tổng cộng khối lượng trúng thầu là 1.200 tỷ VND
84 Bài Tập &
-Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
2. Xác định giả cả giao dịch giữa NHNN và các
NHTM (Gia các NHTM thanh toán cho NHNN khi
mua tín phiếu vào ngày 20/6/2012)?
Vì đây là tín phiếu (ngắn hạn) trả lãi trước, do đó giá
cả giao dịch giữa NHNN và các NHTM được xá định theo
công thức sau đây:
G= - J ^
Trong đó:
G: Giá cả giao dịch giữa NHNN và các NHTM (Giá
NHTM thanh toán cho NHNN)
MG: Là mệnh giá tín phiếu trúng thầu
L: Lãi suất trúng thầu: Theo lãi suất NHNN công bố
là 12,75 % năm
T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (274 ngày)
Vận dụng công thức trên, xác định giá các NHTM thanh
toán cho NHNN như sau (làm tròn số đến ngàn đồng)
+ NH A trúng thầu 200 tỷ, thanh toán cho NHNN sô"
tiền là:
200
1 12,75 %x 274
365
182.529.716.000
+ NH B trúng thầu 250 tỷ, thanh toán cho NHNN số
tiền là:
G = 250
1+ 12,75 %x 274
228.162.145.000
365
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf
Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương  Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
Nguyễn Công Huy
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_75491 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549Bichtram Nguyen
 
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại SacombankĐề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
nataliej4
 
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
dissapointed
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Bai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiBai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiNhí Minh
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Thu Vien Luan Van
 
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.gamaham3
 
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Nhận Viết Đề Tài Điểm Cao ZALO 0917193864 - LUANVANTRUST.COM
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Thu Vien Luan Van
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếLe Nhung
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Nhận Viết Đề Tài Điểm Cao ZALO 0917193864 - LUANVANTRUST.COM
 
Mo hinh ngan_hang_trung_uong_063
Mo hinh ngan_hang_trung_uong_063Mo hinh ngan_hang_trung_uong_063
Mo hinh ngan_hang_trung_uong_063Thanh Huyền
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Kim Trương
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
Đề tài: Phân tích tình hình cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_75491 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
1 trac nghiem thanh_toan_quoc_te_moi_7549
 
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại SacombankĐề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Bai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giaiBai tap tin dung nh + loi giai
Bai tap tin dung nh + loi giai
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
Thực trạng và giải pháp cho các nhtm hiện nay.nhóm 1.
 
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
Báo cáo thực tập HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG agribank - Nhận viết đề tài điểm ...
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tếNgân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
Ngân hàng câu hỏi môn tài chính quốc tế
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Mo hinh ngan_hang_trung_uong_063
Mo hinh ngan_hang_trung_uong_063Mo hinh ngan_hang_trung_uong_063
Mo hinh ngan_hang_trung_uong_063
 
Bt dinh gia
Bt dinh giaBt dinh gia
Bt dinh gia
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
 

Similar to Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf

THUYẾT TRÌNH LTTCTT...pptx
THUYẾT TRÌNH LTTCTT...pptxTHUYẾT TRÌNH LTTCTT...pptx
THUYẾT TRÌNH LTTCTT...pptx
AnhNguyn590052
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốnLuận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ p...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại, 2018, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại, 2018, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại, 2018, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại, 2018, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Dương Hà
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ rất hay và bổ ích
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ rất hay và bổ íchĐề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ rất hay và bổ ích
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ rất hay và bổ ích
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...Hạnh Ngọc
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại dầu khí, 9đ
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại dầu khí, 9đĐề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại dầu khí, 9đ
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại dầu khí, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bao cao sua
Bao cao suaBao cao sua
Bao cao suaPhi FA
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Huy Động Vốn Của Các Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Huy Động Vốn Của Các Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Huy Động Vốn Của Các Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Huy Động Vốn Của Các Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG Đ...
 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHƯƠNG  Đ... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHƯƠNG  Đ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG Đ...
OnTimeVitThu
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG OCB >>TẢI MIỄN P...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  OCB >>TẢI MIỄN P...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  OCB >>TẢI MIỄN P...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG OCB >>TẢI MIỄN P...
OnTimeVitThu
 
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nayHoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện naynguyenthithuhien9254
 

Similar to Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf (20)

THUYẾT TRÌNH LTTCTT...pptx
THUYẾT TRÌNH LTTCTT...pptxTHUYẾT TRÌNH LTTCTT...pptx
THUYẾT TRÌNH LTTCTT...pptx
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
 
Hang nga
Hang ngaHang nga
Hang nga
 
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốnLuận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
Luận văn: Một số vấn đề cơ bản về vốn và kế toán huy động vốn
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ p...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại, 2018, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại, 2018, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại, 2018, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại, 2018, HAY
 
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ rất hay và bổ ích
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ rất hay và bổ íchĐề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ rất hay và bổ ích
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại tệ rất hay và bổ ích
 
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
Luận văn: Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng A...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Thực Trạng Lãi Suất Huy Động Vốn Và Lãi Suất Cho V...
 
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
Mot so giai phap nham day manh tang cuong huy dong tien gui tiet kiem tai nh ...
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại dầu khí, 9đ
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại dầu khí, 9đĐề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại dầu khí, 9đ
Đề tài: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại dầu khí, 9đ
 
Bao cao sua
Bao cao suaBao cao sua
Bao cao sua
 
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Huy Động Vốn Của Các Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Huy Động Vốn Của Các Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Huy Động Vốn Của Các Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Hoạt Động Huy Động Vốn Của Các Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG Đ...
 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHƯƠNG  Đ... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  TMCP  PHƯƠNG  Đ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG Đ...
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG OCB >>TẢI MIỄN P...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  OCB >>TẢI MIỄN P...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI  CỦA  NGÂN  HÀNG  OCB >>TẢI MIỄN P...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG OCB >>TẢI MIỄN P...
 
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nayHoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
 

More from Man_Ebook

Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Man_Ebook
 
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
Man_Ebook
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
Man_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
Man_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Man_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Man_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
Addressing Transport Issues in Non-Aqueous Li–air Batteries to Achieving High...
 
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
An Analysis of International Tourist Motivations Towards Phuket Food Attracti...
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 

Recently uploaded

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 

Bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Sử dụng kèm theo giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng trung ương Nguyễn Đăng Dờn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Ngọc Hà.pdf

  • 1. BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NGHIẸP VỤ (SỬ DỤNG KÈM THEO GIÁO TRÌNH NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG) VIỆN ĐH NHA TRANG NG 527 D M-2012-10 Nhóm tác giả biên soạn: PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn Ths. Nguyễn Quốc Anh Ths. Nguyễn Ngọc Hà THƯ VIỆN CH NHA TRANG NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG h li
  • 2. Nhóm tác gỉả biên soạn: PGS.TS Nguyên Đăng Dờn (Chủ biên) ThS. Nguyễn Quốc Anh ThS. Nguyễn Ngọc Hà NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG [SỬ DỤNG KÈM THEO GIÁO TRÌNH NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG] NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
  • 3. NHÀ SÁCH KINH TẾ ĐÃ XUẤT BẢN Tẽn sách T á c g iả Thị trường tài chính P G S.T S. Nguyễn Đ ăng Dờn Giáo trình Lý thuyết T ài chính - Tiền tệ P G S.T S. Phan Thị Cúc Thị trường hối đoái G S.TS. Lê Văn Tư Nghiệp vụ ngân hàng quôc tế G S.T S. Lê Văn Tư Thị Trường Tài chính và các Định chê' T à i chính Trung gian P G S.T S. Lê Văn Tể Lý thuyết Tài chính Tiền tệ P G S.T S. Lê Văn Tề Phân tích Thị trường Tài chính P G S.T S. Lẽ Văn Tể Tài chính doanh nghiệp T S . Bùi Hữu Phước Hệ thống BT & BG tài chính doanh nghiệp T S . Bùi Hữu Phước Toán tài chính TS. Bùi Hữu Phước Các Nghiệp vy NHTM trong nền Kinh tế Toàn cầu MPA. Dương Hữu Hạnh Thanh toán Quếc tế - C ác Nguyên tắc và Thực hành MPA. Dương Hữu Hạnh Ngân hàng Trung ương - C á c Vai trò và các Nghiệp vụ MPA. Dương Hữu Hạnh Tiền tệ ngân hàng ỈS . Lê Thị Tuyết Hoa P G S.T S. Nguyễn Thị Nhung Hoạch định ngân sách vfi'n dầu tư TS Lê Thị Lanh Nguyên lý thông kẽ rs. Trần Thị Kỳ Chính sách Phát triển Nhà ở Thương Mại tại TP. HCM GS.TS. Duơng Thị Bình Minh Phân tích hiệu năng hoạt động Ngân hàng Thương Mại Việt Nam - M ột n gh iê n cứu thực n gh iệm m ô hình S -C -P ) rsTrương Quang Thông Tài trự tín dụng ngăn hàng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (T B lần 2 ) Ĩ S Trương Quang Thông 151 Mâu vãn bản trong Lĩnh vực Tài chính Ngân hàng M BA Nguyễn Văn Dung Phân tích tài chính doanh nghiệp ThS Ngô Kim Phượng Giáo trình Thẩm định Giá Bất Động Sản ThS. Nguyễn Thê' Phượng Quản trị Kinh doanh Khu Nghỉ Dưỡng (R e so rt) ThS. Sơn Hồng Đức
  • 4. LỜI NÓI ĐẦU Cuốn giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương do nhóm tác giả là các giảng viên chính, thuộc ngành Tài chính Ngân hàng của Trường Đại học kỉnh tế TP. Hồ Chí Minh biên soạn, đã chuyển tải và cung cấp một khối lượng kiến thức cơ bản và chuyên nghiệp cho các thế hệ sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh, đã và đang theo học chương trình đào tạo của Trường Đại học Kỉnh tế TP. Hồ Chí Minh. Cuốn giáo trình với nhiều chương mục khác nhau đã giới thiệu những nghiệp vụ cơ bản và quan trọng của Ngân hàng Trung ương, với tư cách là bộ máy quản lý và điều tiết vĩ mô lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng, nhằm mục tiêu ổn định, phát triển kinh tế, và kiểm soát lạm phát, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng. Cuốn giáo trình này đã đáp ứng được yêu cầu của một giáo trình cơ bản, đáp ứng được yêu cầu học tập, nghiên cứu, tham khảo của người học thuộc các bậc đào tạo của Trường. Cuốn giáo trình không những được sử dụng phổ biến trong Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, mà còn được nhiều Trường Đại học khối kinh tế quản trị kinh doanh trong cả nước đón nhận và sử dụng làm tài liệu giảng dạy học tập. Đây là sự khích lệ lớn đối với nhóm tác giả biên soạn cuốn giáo trình này. Tuy nhiên, trong quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu môn học theo giáo trình này, nhiều Thầy Cô giáo và các em sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh có nhiều băn
  • 5. khoăn và thắc mắc chung quanh các dạng bài toán về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Trung ương, các nghiệp vụ giao dịch trên Thị trường Mở v.v. Đây là những băn khoăn, trăn trở mà nhóm biên soạn phải có trách nhiệm xử lý, ngõ hầu phục vụ tốt nhất cho quá trình giảng dạy và học tập bậc đại học và sau đại học. Trên tỉnh thần đó, nhóm tác giả tiếp tục thực hiện nhiệm vụ của mình, bằng cách soạn một bộ câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết, các dạng bài tập và bài giải môn nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương, qua đó giúp giảng viên và người học tham khảo, kiểm tra, đối chiếu để đạt được kết quả nghiên cứu học tập cao nhất. Trong cuốn sách này, phần câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết sẽ giúp người đọc nắm chắc kiến thức lý luận cơ bản của môn học, có liên hệ với tình hình thực tiễn ở Việt Nam. Phần bài tập và bài giải gợi ý gắn liền với các nghiệp vụ của Ngân hàng Trung ương khi thực hiện chức năng ngân hàng của ngân hàng, đồng thời có gắn kết với hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại. Chính vì vậy, các dạng bài tập không chỉ đơn thuần là nghiệp vụ của NHTW, mà còn giúp các ngân hàng thương mại có cơ sở để lựa chọn phương án giao dịch trên thị trường tiền tệ một cách an toàn và hiệu quả nhất. Đây cũng là mục tiêu mà nhóm tác giả muốn hướng đến khỉ biên soạn cuốn sách này. Nhóm tác giả biên soạn cám ơn và mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc về nội dung của cuốn sách này. Trân trọng cám ơn! Nhóm tác giả biên soạn
  • 6. P h ầ n I:_____________________ TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 1.1 Ngân hàng Trung ương là gìĩ a. Là Ngân hàng phát hành tiền của một Quốc gia b. Là cơ quan quản lý và kiểm soát tiền tệ trong phạm vi toàn quốc c. Là bộ máy quản lý kinh tế tài chính tổng hợp của một Quốc gia d. Cả ba câu trên đều đúng 1.2 Ngân hàng Trung ương ra đời vào a. Giữa thế kỷ XIII b. Giữa thế kỷ XIX c. Giữa thế kỷ XX d. Cả ba câu trên đều sai
  • 7. 8 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 1.3 Ngân hàng Trung ương chỉ giao dịch với a. Các Tổ chức Tín dụng b. Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty c. Các doanh nghiệp và cá nhân d. Cả ba câu trên đều đúng 1.4 Ngân hàng Trung ương hoạt động vì mục đích: a. Lợi nhuận b. Sự ổn định và phát triển của nền Kinh tế - Xã hội c. Gia tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng 1.5 Ngân hàng Trung ương cỏ chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành là: a. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng b. Quản lý Nhà nước trong thu chi của Ngân sách Nhà nưđc c. Quản lý nhà nước trong thu thuế Xuất - Nhập khẩu d. Cả ba câu trên đều đúng 1.6 Ngân hàng Trung ương có các chức năng nghiệp vụ sau đây: a. Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ b. Ngân hàng của ngân hàng c. Ngân hàng của Chính phủ d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 8. 1.7 Mô hình Ngân hàng Trung ương trực thuộc Chính phủ là'. a. Do Chính phủ quản lý điều hành b. Do Thủ tướng Chính phủ trực tiếp điều hành c. Do Quốc Hội trực tiếp quản lý d. Cả ba câu trên đều đúng 1.8 Mô hình Ngân hàng Trung ương trực thuộc Quốc Hội là: a. Ngân hàng chịu trách nhiệm trước Quốc hội về hoạt động của mình b. Ngân hàng độc lập với Chính phủ c. Ngân hàng độc lập với Thủ tướng Chính phủ d. Cả ba câu trên đều đúng 1.9 Ngân hàng Trung ương của Việt Nam là: a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam b. Ngân hàng Thương mại nhà nước c. Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam d. Cả ba câu trên đều đúng 1.10Ngăn hàng Nhà nước Việt Nam được thành lập: a. Ngày 6/5/1875 b. Ngày 6/5/1951 c. Ngày 6/5/1976 d. Cả ba câu trên đều sai Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngârt Hàng Trung ương 9
  • 9. 1.11 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thuộc mô hình Ngân hàng Trung ương trực thuộc: a. Quốc Hội b. Chính phủ c. Bộ Tài chính d. Cả ba câu trên đều sai 1.12 Những NHTW sau đây thuộc mô hình NHTW trực thuộc Quốc Hội a. Mỹ, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, và Anh b. Mỹ, Canada, Nhật Bản, úc và NewZealand c. Mỹ, Ấn độ, Trung Quốc, úc và NewZẹaland d. Cả ba câu trên đều đúng 10 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
  • 10. Qutáng 2: NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN & ĐIỀU TIẾT LUU THÔNG TIỀN TỆ 2.1 Phát hành tiền giấy thuộc a. Độc quyền của Nhà nước b. Độc quyền của Chủ tịch nước (hoặc Tổng thống) c. Độc quyền của Thủ tướng Chính phủ d. Độc quyền của Thông đốc NHTW 2.2 Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấmi a. In tiền giả b. Tàng trữ và lưu hành tiền giả c. Vận chuyển tiền giả d. Cả ba câu trên đều đúng 2.3 Phát hành tiền được thực hiện theo nguyên tắc sau: a. Nguyên tắc cân đối b. Nguyên tắc bảo đảm c. Nguyên tắc tập trung thông nhất d. Cả ba câu trên đều đúng 2.4 Phát hành tiền do: a. Ngân hàng Trung ương thực hiện b. Ngân sách Trung ương thực hiện c. Bộ Tài chính thực hiện d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 11. 12 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2.5 Phát hành tiền là: a. Đưa tiền từ kho dự trữ vào lưu thông b. Cấp phát tiền của Ngân sách Nhà nước c. Cấp phát tiền của Kho Bạc nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng 2.6 Đồng Việt Nam là đồng tiền a. Được tự do thanh toán không hạn chế sô" lượng trên lãnh thổ Việt Nam b. Được tự do đổi ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam c. Được tự do xuất nhập qua biên giới d. Cả ba câu trên đều đúng 2.7 Phát hành tiền được thực hiện qua các kênh sau đây: a. Kênh tín dụng đối vởi hệ thống ngân hàng trung gian b. Kênh tín dụng đối với Chính phủ c. Kênh thị trường Mở & Thị trường Hối đoái d. Cả ba câu trên đều đúng 2.8 Chỉ tiêu phát hành tiền hàng năm do: a. Thông đốc Ngân hàng Trung ương quyết định b. Do Thủ tướng Chính phủ quyết định c. Do Chủ tịch nước quyết định d. Do Quốc Hội quyết định
  • 12. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 13 2.9 Ngân hàng Trung ương phát hành tiền để mua Trái phiếu Chính phủ là phương thức phát hành tiền áp dụng phổ biến ở: a. Trung quốc b. Nhật c. Mỹ d. Anh 2.10 Hệ thống bản vị tiền tệ trên thế giới hiện nay là: a. Hệ thống bản vị vàng b. Hệ thông bản vị Pháp định c. Hệ thống bản vị USD d. Cả ba câu trên đều đúng 2.11 Hệ thống tiền tệ Việt Nam hiện nay là: a. Hệ thông tiền giấy Pháp định b. Hệ thống tiền giấy khả hoán c. Hệ thông tiền giấy bất khả hoán d. Cả ba câu trên đều sai 2.12 Hệ thống tiền giấy khả hoán là: a. Tiền giấy được tự do đổi lấy vàng b. Tiền giấy được tự do đổi lấy ngoại tệ c. Tiền giấy được tự do đổi lấy Tín phiếu Kho Bạc d. Cả ba câu trên đều sai
  • 13. 14 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2.13 Hệ thống tiền giấy hất khả hoán là: a. Tiền giấy không được trao đổi qua ngân hàng b. Tiền giấy không đổi được ra Vàng c. Tiền giấy không đổi được ra ngoại tệ d. Cả ba câu trên đều đúng 2.14 Đồng tiền tự do chuyển đổi là đồng tiền: a. Được tự do chuyển đổi ra Vàng b. Được tự do chuyển đổi ra ngoại tệ c. Được tự do chuyển đổi ra ngoại tệ theo quy định của Pháp luật mỗi nước d. Cả ba câu trên đều đúng 2.15 Đồng tiền Việt Nam hiện nay là: a. Đồng tiền tự do chuyển đổi theo quy định của Pháp luật Việt Nam b. Chỉ được tự do chuyển đổi cho các pháp nhân c. Đồng tiền không được tự do chuyển đổi d. Cả ba Câu trên đều sai
  • 14. Chương 5: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG 3.1 Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ tín dụng nhằm: a. Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các Tổ chức tín dụng b. Giữ vững sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế c. Điều chỉnh nhịp độ phát triển nền kinh tế cả về quy mô và cơ cấu d. Cả ba câu trên đều đúng 3.2 Hoạt động tín dụng của NHTYỈ liên quan đến tăng trưởng kinh tế gồm: a. Cho vay cầm cố giấy tờ có giá b. Chiết khấu,Tái chiết khấu giấy tờ có giá c. Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng d. Cả ba câu trên đều đúng 3.3 Chiết khấu không hoàn lại là phương thức chiết khấu: a. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại ngắn hạn b. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại không quá 91 ngày c. Chỉ áp dụng cho GTCG có thời hạn hiệu lực còn lại 91 ngày d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 15. 16 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 3.4 Chiết khấu cỏ hoàn lại là phương thức chiết khấu: a. Áp dụng cho GTCG dài hạn b. Áp dụng cho GTCG ngắn hạn c. Áp dụng cho tất cả GTCG không phân biệt thời hạn hiệu lực d. Cả ba câu trên đều đúng 3.5 Chiết khấu có hoàn lại là phương thức chiết khấu: a. Bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết hạn chiết khấu b. Không bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG khi hết hạn chiết khấu c. Bắt buộc NHTM phải mua lại GTCG vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn chiết khấu d. Cả ba câu trên đều đúng 3.6 Thời hạn chiết khấu trong nghiệp vụ chiết khấu hoàn lại là do: a. Ngân hàng Trung ương quy định b. Do Ngân hàng thương mại quyết định c. Do thỏa thuận giữa NHTM và NHTW d. Cả ba câu trên đều đúng 3.7 Ngân hàng thương mại xỉn chiết khấu không hoàn lại nhằm: a. Bổ sung nguồn vốn để cho vay ngắn hạn b. Khắc phục tình trạng thiếu hụt thanh khoản tạm thời c. Chuyển đổi danh mục dự trữ sơ cấp sang dự trữ thứ cấp d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 16. Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 17 3.8 Ngân hàng Nhà nước chỉ cho vay khôi phục năng lực chi trả khỉ: a. Ngân hàng thương mại thiếu tiền trong thanh toán bù trừ với số lượng lớn b. Ngân hàng thương mại bị mất khả năng chi trả trầm trọng c. Ngân hàng thương mại bị thua lỗ d. Cả ba câu trên đều đúng 3.9 Tổng mức bảo lãnh tối đa Ngăn hàng Nhà nước áp dụng cho mỗi ngân hàng thương mại trong nước là: a. Không quá 4 lần vốn tự có cấp I b. Không quá 6 lần vốn tự có cấp I c. Không quá 8 lần vốn tự có cấp I d. Không quá 10 lần vốn tự có cấp I
  • 17. Chướng 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ 4.1 Thị trường Mở là thị trường'. a. Giao dịch tín dụng giữa NHTW với các NHTM b. Giao dịch mua bán ngắn hạn GTCG giữa NHTW và các tổ chức tín dụng c. Giao dịch thanh toán giữa NHTW với NHTM d. Cả ba câu trên đều đúng 4.2 Nghiệp vụ Thị trường mở là'. a. Nghiệp vụ mua bán ngắn hạn GTCG giữa NHTW với các TCTD b. Công cụ của NHTW để thực thi Chính sách tiền tệ Quốc gia c. Van hai chiều để điều chỉnh khối lượng tiền cung ứng d. Cả ba câu trên đều đúng 4.3 Các Giấy tở có giá giao dịch trên Thị trường Mở gồm: a. Giấy tờ có giá ngắn hạn & giấy tờ có giá dài hạn b. Giấy tờ có giá ngắn hạn & cổ phiếu c. Giấy tờ có giá ngắn hạn, dài hạn và cổ phiếu d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 18. 4.4 Điều kiện cơ bản nhất để GTCG được giao dịch trên TTM làĩ a. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN, được chuyển nhượng, mua bán và phải đăng ký giao dịch tại NHNN Việt Nam b. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN, được chuyển nhượng, mua bán và không bắt buộc phải đăng ký giao dịch tại NHNN Việt Nam c. Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ, ghi bằng đồng VN, dược chuyển nhượng, mua bán và phải dăng ký giao dịch tại ủy ban Chứng khoán Nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng 4.5 Phương thức giao dịch trên Thị trường mởgồm: a. Giao dịch không hoàn lại và giao dịch có hoàn lại b. Giao dịch không hoàn lại và giao dịch mua bán hẳn c. Giao dịch có hoàn lại và giao dịch có kỳ hạn d. Cả ba câu trên đều sai 4.6 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức giao dịch bán GTCG không hoàn lại khi: a. Hệ thống NHTM thiếu vốn, cần trợ giúp b. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền cung ứng c. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng lượng tiền cung ứng d. Cả ba câu trên đều sai Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 19
  • 19. 20 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 4.7 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức giao dịch mua GTCG không hoàn lại khi: a. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền cung ứng b. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng lượng tiền cung ứng c. Hệ thống NHTM thiếu vốn, cần bổ sung d. Cả ba câu trên đều sai 4.8 Ngân hàng Trung ương thực hiện phương thức giao dịch cồ kỳ hạn khỉ: a. Nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, cần gia tăng lượng tiền cung ứng b. Nền kinh tế có lạm phát cao, cần giảm lượng tiền cung ứng c. Cần điều chỉnh tăng hoặc giảm khôi lượng tiền cung ứng một cách tạm thời d. Cả ba câu trên đều sai 4.9 Để thúc đẩy cạnh tranh khỉ giao dịch trên thị trường mở, NHTW áp dụng phương thức đấu thầu sau: a. Đấu thầu khối lượng b. Đấu thầu lãi suất c. Vừa đấu thầu khối lượng vừa đấu thầu lãi suất d. Cả ba câu trên đều sai
  • 20. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 21 4.10. Ngân hàng Trung ương cần giảm lượng tiền cung ứng trong thời hạn không quả 3 tháng, sau đó thiết lập trạng thái như cũ, NHTW cần triển khai nghiệp vụ thị trường mở theo phương thức giao dịch a. Bán hẵn GTCG kỳ hạn 3 tháng b. Mua hẵn GTCG kỳ hạn 3 tháng c. Bán và mua lại GTCG kỳ hạn 3 tháng d. Cả ba câu trên đều đúng 4.11 Ngân hàng Trung ương cần tăng lượng tiền cung ứng trong thời hạn không quá 6 tháng, sau đó thiết lập trạng thái như cũ, NHTW cần triển khai nghiệp vụ thị trường mở theo phương thức giao dịch a. Bán hẳn GTCG kỳ hạn 6 tháng b. Mua hẳn GTCG kỳ hạn 6 tháng c. Bán và mua lại GTCG kỳ hạn 6 tháng d. Mua và bán lại GTCG kỳ hạn 6 tháng 4.12 Giao dịch Repo trên thị trường mở là giao dịch, trong đó: a. Bên mua phải bán lại GTCG đã mua b. Bên bán phải mua lại GTCG đã bán c. Hai bên có thể thỏa thuận lại việc mua bán d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 21. Chướng 5: NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI 5.1 Ngoại hối là: a. Phương tiện được công nhận trong giao dịch Quốc tế b. Là phương tiện sử dụng trong giao dịch Quốc tế c. Là phương tiện sử dụng trong giao dịch Quốc tế và Quốc nội d. Cả ba câu trên đều đúng 5.2 Giao dịch ngoại hối bao gồm: a. Giao dịch vãng lai & Giao dịch về vốn b. Giao dịch vãng lai & Đầu tư trực tiếp c. Giao dịch vãng lai & Đầu tư gián tiếp d. Cả ba câu trên đều đúng 5.3 Đối tỉ *ng quản lý ngoại hối gồm: a. Người i trú & Người không cư trú có hoạt động ngoại hó b. Người trong nước và người nước ngoài c. Bất kỳ một người nào có hoạt động ngoại hối d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 22. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 23 5.4 Một công dân Việt Nam xuất cảnh và định cư ở nước ngoài, được phép mang theo tối đa hao nhiêu vàng tiêu chuẩn? a. 3.000 gam b. 2.000 gam c. 1.000 gam d. Không được mang theo vàng 5.5 Một công dân Việt Nam đi nước ngoài học tập, công tác, chữa bệnh, du lịch v.v được phép mang theo tối đa hao nhiêu vàng tiêu chuẩn: a. 300 gam b. 200 gam c. 100 gam d. Cả ba câu trên đều sai 5.6 Một công dân Việt Nam khi đi ra nước ngoài được phép mang ngoại tệ tối đa quy ra USD là: a. 10.000 USD b. 7.000 USD c. 5.000 USD d. Cả ba câu trên đều sai 5.7 Một tổ chức hoặc cả nhân là người cư trứ khi giao dịch vãng lai với người không cư trú, được quyền: a. Thanh toán trực tiếp với người không cư trú b. Thanh toán qua một ngân hàng thương mại trong nước c. Thanh toán qua một ngân hàng thương mại nước ngoài d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 23. 5.8 Người nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt Nam phải: a. Được phép Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ mở tại một TCTD được phép tại Việt Nam b. Được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền & phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ mở tại một TCTD được phép tại Việt Nam c. Được phép của ủy ban Chứng khoán Nhà nước & phải được thực hiện thông qua tài khoản ngoại tệ mở tại một TCTD được phép tại Việt Nam d. Cả ba câu trên đều sai 5.9 Người nước ngoài đầu tư gián tiếp (đầu tư tài chính) phải: a. Được phép của ủy ban Chứng khoán Nhà nước & phải được thực hiện thông qua một công ty (hoặc) Quỹ đầu tư b. Được phép của Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được thực hiện thông qua Sở Giao dịch Chứng khoán c. Được phép của Bộ Kế hoạch Đầu tư & phải được thực hiện thông qua một công ty chứng khoán d. Cả ba câu trên đều đúng 5.10 Việt Nam đang áp dụng cơ chế quản lý tỷ giá sau đây: a. Cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý (Managed Floating Exchange Rate) b. Cơ chế thả nổi tỷ giá ((Floating Exchange Rate) c. Cơ chế tỷ giá linh hoạt (Flexible Exchange Rate) d. Cơ chế cố định tỷ giá (Fixing Exchange Rate) 24 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
  • 24. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 25 5.11 Các TCTD được phép kỉnh doanh ngoại tệ được quyền công bố tỷ giá USDỈVND: a. Tự do theo quan hệ cung cầu b. Trong biên độ cho phép so với tỷ giá b/q thị trường Liên Ngân hàng c. Không quá 1 % so với tỷ giá của ngày giao dịch gần nhất d. Cả ba câu trên đều đúng 5.12 Phá giá tiền tệ trong giai đoạn hiện nay được hiểu là: a. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với vàng b. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với ngoại tệ c. Hạ thấp giá trị đồng nội tệ so với giá dầu thế giới d. Cả ba câu trên đều đúng 5.13 Phá giá tiền tệ nhằm: a. Đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu b. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài c. Đẩy mạnh xuâ't khẩu, giảm thâm hụt cán cân vãng lai d. Cả ba câu trên đều đúng 5.14 Cán cân thanh toán quốc tế vãng lai (Balance of Current Account) luôn thặng dư khỉ: a. Cán cân ngoại thương thặng dư b. Cán cân ngoại thương & cán cân dịch vụ thặng dư c. Cán cân ngoại thương và cán cân vốn thặng dư d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 25. 26 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 5.15 Cán cân văng lai thặng d ư sẽ có tác dụng: a. Gia tăng dự trữ ngoại hối quốc gia b. Nợ nước ngoài giảm c. Dự trữ ngoại hối tăng và nợ nước ngoài giảm d. Cả ba câu trên đều đúng 5.16 Cán cân vốn thặng dư, được đánh giá là: a. Luôn luôn có lợi b. Chỉ có lợi trong dài hạn c. Chỉ có lợi trong ngắn hạn d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 26. Chướng 6: Tổ CHỨC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 6.1 Thanh toán qua ngân hàng, có những ưu việt sau đây: a. Nhanh chóng, an toàn, chính xác và tiện ích cho mọi tổ chức và cá nhân b. Tiết kiệm chi phí cho xã hội c. Ngăn ngừa và hạn chế tiêu cực trong giao dịch tiền tệ d. Cả ba câu trên đều đúng 6.2 Trong các phương thức thanh toán quốc nội, phương thức nào có nhiều ưu điểm và sử dụng phổ biến nhấtĩ (Chọn và giải thích) a. Thanh toán bằng Sec (Cheque) b. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng (Bank Card) c. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (lệnh chi) d. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
  • 27. 28 Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 6.3 Tại sao trong thanh toán Quốc tế, phương thức tín dụng chứng từ được sử dụng khá phổ hiến? a. Vì thủ tục đơn giản, qựy trình thanh toán nhanh chóng b. Vì đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan c. Vì đảm bảo quyền lợi cho bên bán d. Vì đảm bảo quyền lợi cho ngân hàng 6.4 Hiện nay ở Việt Nam, tham gia thanh toán hù trừ điện tử gồm có: a. Các NHTM nhà nước & các NHTM cổ phần lớn b. Tất cả các NHTM c. Chỉ những TCTD nào có đủ điều kiện và được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận d. Tất cả các NHTM & quỹ tín dụng Trung ương
  • 28. Qutáng 7: ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA 7.1 Chính sách tiền tệ quốc gia được hiểu là: a. Chính sách in tiền và phát hành tiền của Nhà nước b. Chính sách sử dụng công cụ tiền tệ trong điều hành quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước c. Chính sách sử dụng công cụ tiền tệ để gia tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng 7.2 Chính sách thắt chặt tiền tệ (Tight Monetary policy) được áp dụng khi: a. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng b. Nền kinh tế đang bị lạm phát cao c. Khi bội chi ngân sách quá lớn d. Cả ba câu trên đều đúng 7.3 Chính sách nới lỏng tiền tệ (Easy Monetary policy) được áp dụng khi a. Nền kinh tế tăng trưởng chậm, có dấu hiệu suy giảm b. Lạm phát gia tăng đột biến c. Ngân sách nhà nước bội thu lớn d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 29. 30 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 7.4 Khi mục tiêu của chính sách tiền tệ vừa kiềm chế, kiểm soát lạm phát vừa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cần áp dụng chính sách tiền tệ sau: a. Chính sách thắt chặt tiền tệ b. Chính sách nới lỏng tiền tệ c. Chính sách tiền tệ thận trọng d. Cả ba câu trên đều đúng 7.5 Trong các mục tiêu sau đây, mục tiêu nào là quan trọng nhất của chính sách tiễn tệ Quốc giaĩ (Chọn và giải thích) a. Kiềm chế lạm phát ở mức độ vừa phải b. Tăng trưởng kinh tế cao (Trên 5 %) c. Giảm tỷ lệ thất nghiệp d. Cả ba câu trên đều đúng 7.6 Để đạt được mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kỉnh tế, ngăn hàng Trung ương sử dụng công cụ theo hướng sau đây: a. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và giảm các mức lãi suất cơ bản b. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng các mức lãi suất cơ bản c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng các mức lãi suất cơ bản d. Cả ba câu trên đều sai
  • 30. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 31 7.7 Khi Ngân hàng Trung ương có động thái điều chỉnh tăng lãi suất, sẽ có tác dụng: a. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế b. Thúc đẩy mở rộng tín dụng c. Kiềm chế lạm phát d. Cả ba câu trên đều đúng 7.8 Khi Ngân hàng Trung ương ấn định mức trần lãi suất huy động, sẽ có lợi cho đối tượng sau (Chọn và giải thích) a. Tổ chức và cá nhân gủti tiền vào ngân hàng thương mại b. TỔ chức và cá nhân vay tiền ngân hàng thương mại c. Các ngân hàng thương mại d. Tất cả các chủ thể trong nền kinh tế 7.9 Khỉ Ngân hàng Trung ương ấn định mức trần lãi suất cho vay, sẽ có lợi cho đối tượng sau(Chọn và giải thích): a. Các ngân hàng thương mại b. Tổ chức và cá nhân vay tiền ngân hàng thương mại c. Tổ chức và cá nhân gỉá tiền vào ngân hàng thương mại d. Cả ba câu trên đều sai 7.10 Ngân hàng Trung ương gia tăng tái cấp vốn và tái chiết khấu nhằm: a. Cứu vãn hệ thống ngân hàng thương mại đang bị thiếu hụt thanh khoản trầm trọng b. Phục hồi và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế c. Giảm bội chi của ngân sách nhà nước d. Cả ba câu trên đều đúng
  • 31. 32 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương GỢl ý CHỌN CÂU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Chương 1 1.1: d 1.2: c 1.3: a 1.4: b 1.5: a 1.6: d 1.7: a 1.8: d 1.9: a 1.10: b 1.11: b 1.12: b Chương 2 2.1: a 2.2: d 2.3: d 2.4: a 2.5: a 2.6: a 2.7: d 2.8: d 2.9: c 2.10: b 2.11: a 2.12: a 2.13: b 2.14: c 2.15: c Chương 3 3.1: d 3.2: d 3.3: b 3.4: d 3.5: a 3.6: c 3.7: d 3.8: b 3.9: b Chương 4 4.1: b 4.2: d 4.3: a |4.4: a 4.5: â 4.6: b 4.7: b 4.8: c 4.9: b 4.10: c 4.11: d 4.12: b Chương 5 5.1: b 5.2: a 5.3: a 5.4: a 5.5: a 5.6: a 5.7: b 5.8: b 5.9: a 5.10: c 5.11: b 5.12: b 5.13 d 5.14 b 5.15 ị d 5.16: c Chương 6 6.1: d 6.2: c 6.3: b 6.4: c r ................ ị Chương 7 7.1: b 7.2: b 7.3: a 7.4: c 7.5: b 7.6: a 7.7: c 7.8: c 7.9: c © t - H ỉ b
  • 32. BÀI TẬP & BÀI GIẢI Phần II___________ I. BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI NGHIỆP v ụ CHIÊT KHẤU A. Nghiệp vụ chiết khấu không kỳ hạn (Chiết khấu không hoàn lại) Theo quy định hiện hành, Ngân hàng Trung ương chỉ nhận chiết khấu không hoàn lại đối với các giấy tờ có giá có thời hạn hiệu lực còn lại không quá 91 ngày. Thực chất của nghiệp vụ này là NHTW mua giấy tờ có giá của các TCTD, do đó phải thỏa mãn điều kiện về thời gian là giấy tờ có giá có hiệu lực còn lại râ't ngắn, không quá 3 tháng, mới được NHTW chấp nhận chiết khấu không hoàn lại. Nếu giấy tờ có giá có thời hạn hiệu lực trên 91 ngày, các TCTD chỉ được NHTW chiết khấu có kỳ hạn, tức là chiết khấu với một thời hạn xác định, sau đó TCTD phải mua lại giấy tờ có giá đã được NHTW chiết khấu trước đây. Thực chất của nghiệp vụ chiết khấu có kỳ hạn là NHTW ứng vốn tạm thời cho TCTD với một thời hạn xác định, sau đó TCTD phải hoàn trả vốn và lãi cho NHTW. Những điều cần chú ỷ khi tính toán các số tiền liên quan: + Khi Ngân hàng thương mại giao dịch với NHTW, cơ sở tính lãi năm là 365 ngày (Sổ ngày quy ước cho một năm). + Khỉ ngân hàng thương mại giao dịch với khách hàng (Thể nhân và cá nhàn), cơ sở tính lãi năm là 360 ngày (Số ngày quy ước cho một năm).
  • 33. 34 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + SỐ ngày để tính lãi chiết khấu, lãi vay, chi phí v.v đều tính theo ngày thực tế phát sinh theo lịch, bỏ ngày đầu hoặc bỏ ngày cuối. Ví dụ từ ngày 201612012 đến ngày 20/8/2012 được tính là 61 ngày. Trường hợp ngày thanh toán rơi vào ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ Lễ, Têt, nghỉ bù, thì ngày thanh toán được kéo dài đến ngày làm việc gần nhất. Bài 1: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành. Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam (BIDV) sở hữu một lô Tín phiếu Kho Bạc có nội dung như sau: - Mệnh giá 660 tỷ VND - Thời hạn một năm - Lãi suất 13,50 % năm, thanh toán lãi ngay khi phát hành (Không chiết khấu) - Ngày phát hành 16 /6 / 2011 - Ngày đáo hạn 16/6/2012 Ngày 20/3/2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, BIDV xin chiết khấu không hoàn lại lô Tín phiếu trên và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 13,00 % năm. BIDV đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu lô Tín phiếu cho NHTW. Yêu cầu: 1. Xác định sô' tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết khấu lô Tín phiếu trên? 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của BIDV khi đầu tư vào lô Tín phiếu trên, biết chi phí vốn bình quân đầu vào là 8 ,2 0 % năm, chi phí hoạt động đầu tư tài chính 1,25% năm tính trên giá trị đầu tư?
  • 34. Bài Tập 8rBài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 35 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, biết rằng toàn bộ số tiền thu được khi chiết khấu lô Tín phiếu được BIDV đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh tín dụng 3,54 %năm? 4. Nếu BIDV không xin chiết khấu lô Tín phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của BIDV như thế nào? Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV khỉ chiết khấu lô Tín phiếu? Vì đây là GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành, nên NHTW thanh toán cho BIDV theo công thức: G=- ^ Trong đó: - MG là mệnh giá lô Tín phiếu: 660 tỷ - T là thời hạn hiệu lực còn lại của lô Tín phiếu, được tính từ ngày 20/3/2012 (Ngày giao dịch) đến ngày 16/6/2012 (Ngày đáo hạn của lô Tín phiếu) là 8 8 ngày. - L là lãi suất chiết khấu 13,00% năm G _ 660 tỷ H 13%x88 1 + — — — 365 G=639.942.620.340 đ Đây là số tiền NHTW thanh toán cho BIDV vào ngày 20/3/2012.
  • 35. 36 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của BIDV khỉ đầu tư vào lô Tín phiếu trểnĩ - Ngày 20/3/2012 BIDV xin chiết khấu lô Tín phiếu và thu được 639.942.620.340 đ. Đây được coi là giá bán lô Tín phiếu. - Ngày 16/6/2011 BIDV mua lô Tín phiếu có mệnh giá 660 tỷ, thời hạn một năm, lãi suất 13,5% năm trả lãi ngay khi phát hành. Do đó giá mua lô Tín phiếu được xác định theo công thức: MG - (MG X T X Ls) = 660 tỷ - (660 X 1 X 13,5 %) = 570.900.000.000 đ. - Chi phí vốn B/q đầu vào cho hoạt động đầu tư tính từ ngày mua lô Tín phiếu đến ngày chiết khấu (Từ 16/6/2011 đen 23/3/2012) là 278 ngày (Tháng 2/2012 có 29 ngày). Vậy chi phí vốn cho hoạt động đầu tư là 570.900.000.000 X 278 X 8,2 % / 360 = 36.150.656.667 đ. - Chi phí hoạt động đầu tư 570.900.000.000 X 278 X 1,25 % / 360 = 5.510.778.831đ. - Kết quả đầu tư tài chính = Giá bán - Giá mua - Chi phí vốn - Chi phí hoạt động đầu tư. 639.942.620.340 - 570.900.000.000 - 36.150.656.667 - 5.510.778.831 = 27.381.184.842 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của BIDV? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng, ta cần tính toán khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong nghiệp vụ này trong thời gian 8 8 ngày. - Thu nhập (Thu lãi cho vay) =639.942.620.340 X 88 X 17,5%/360 =27.735.323.202 =639.942.620.340 X 88 X 3,54 % / 360 =5.546.153.575 - Chi phi kinh doanh
  • 36. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 37 - Chi phí vốn bình quân =570.900.000.000 X 88 X 8,2 %/360 =11.425.333.333 Kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV =Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - chi phí vốn 27.735.323.202 - 5.546.153.575 - 11.425.333.333 =10.763.836.294 4. Nếu BIDV không xỉn chiết khấu lô Tín phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kỉnh doanh cửa BIDV như thế nào? Nếu BIDV không xin chiết khấu lô Tín phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của BIDV sẽ là: - Lãi Tín phiếuthu được 660.000.000.000 X 13,5 % =89.100.000.000 d - Chi phí vốn 570.900.000.000 X 8,2 % =46.813.800.000 d - Chi phi hoạt dộng 570.900.000.000 X 1,25 % =7.136.250.000 d BIDV có lợi nhuận trước thuế = Lãi tín phiếu - Chi phí vốn - Chi phí hoạt dộng 89.100.000.000 - 46.813.800.000 - 7.136.250.000 =35.149.950.000 Để biết kết quả này cao hay thấp, cần so sánh với kết quả kinh doanh khi BIDV chiết khấu lô TP và lấy tiền kinh doanh tín dụng. Theo kết quả phân tích ở trên, ta thấy, nếu BIDV xin chiết khấu lô Tín phiếu và dùng sô" tiền thu được để cho vay, thì lợi nhuận trước thuế của BIDV bao gồm lợi nhuận đầu tư tài chính (27.381.184.842) và lợi nhuận kinh doanh tín dụng (10.763.836.294). Tổng lợi nhuận trước thuế là 38.145.021.136. Như vậy, BIDV xin chiết khấu, sử dụng số tiền thu được để cho vay, thì kết quả kinh doanh sẽ nhiều hơn so với giữ lô Tín phiếu chờ đến hạn thanh toán. Số lợi nhuận trước thuế nhiều hơn là: 38.145.021.136 - 35.149.950.000 = 2.995.071.136 VND.
  • 37. 38 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Bài 2: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi ngay khỉ phát hành: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội (MB) sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 500 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 14,00 % năm, thanh toán lãi ngay khi phát hành (Trả lãi trước một lần) - Ngày phát hành 15/6/2009 - Ngày đáo hạn 15/6/2012 Ngày 18 /4 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, MB xin chiết khấu không hoàn lại lô Trái phiếu trên và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 13 % năm. MB đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu lô Trái phiếu cho NHTW Yêu cầu: 1 . Xác định sô" tiền NHTW thanh toán cho MB khi chiết khấu lô Tín phiếu trên? 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của MB khi đầu tư vào lô Tín phiếu trên, biết chi phí vốn bình quân đầu vào là 8,30 % năm; Chi phí hoạt động đầu tư 1,15 % năm? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của MB, biết rằng toàn bộ số tiền thu được khi xin chiết khấu lô Trái phiếu trên, MB đem cho vay ngắn hạn với lãi suâ"t 18,75 % năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm? 4. Nếu MB không xin chiết khấu lô TP mà chờ đến hạn thanh toán Trái phiếu, thì kết quả kinh doanh của MB như thế nào? MB có nên xin chiết khấu lô trái phiếu trên hay không?
  • 38. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 39 Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho MB khi chiết khấu lô Tín phiếu? Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành, nên NHTW thanh toán cho MB theo công thức: r _ MG (1 +L) 77365 Trong đó: - MG: Là mệnh giá lô Tín phiếu: 500 tỷ - T: Là thời hạn hiệu lực còn lại của lô Tín phiếu, được tính từ ngày 18/4/2012 (Ngày giao dịch) đến ngày 15/6/2012 (Ngày đáo hạn của lô Tín phiếu) là 58 ngày. - L: Là lãi suất chiết khấu 13,00% năm Kết quả tính toán ta có: G = 490.250.988.500 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của MB? - Ngày 18/4//2012 MB xin chiết khấu lô Trái phiếu và thu được 490.250.988.500. Đây được coi là giá bán lô trái phiếu. - Ngày 15/6/2009 MB mua lô Trái phiếu có mệnh giá 500 tỷ, thời hạn 3 năm, lãi suất 14,00% năm trả lãi ngay khi phát hành. Do đó giá mua lô Trái phiếu được xác định theo công thức: MG - (MG X T X Ls) = 500 tỷ - (500 X 3 X 14,0 %) = 290.000.000.000
  • 39. 40 Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương - Chi phí vốn bình quân đầu vào cho hoạt động đầu tư tính từ ngày mua lô Tín phiếu đến ngày chiết khấu (Từ 15/6/2009 đen 18/4/2012) la 308 ngày (Tháng 2/2012 có 29 ngày). Vậy chi phí vốn cho hoạt động đầu tư là 290.000.000.000 X 308 X 8,3 % / 360 = 20.593.222.222. - Chi phí hoạt động đầu tư 290.000.000.000 X 308 X 1,15 % / 360 =2.853.277.777 - Kết quả đầu tư tài chính = Giá bán - Giá mua - Chi phí vốn - Chi phí hoạt động đầu tư 490.250.988.500 - 290.000.000.000 - 20.593.222.222 - 2.853.277.777 = 176.804.488.501 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của MB, biết rằng toàn bộ sô' tiền thu được khi chiết khấu lô Tín phiếu được M B đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng, ta cần tính toán khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong nghiệp vụ này trong thời gian 58 ngày: Thu nhập (Thu lãi cho vay) =490.250.988.500 X 58 X 18,75 %/360 = 14.809.665.278 Chi phi kinh doanh =490.250.988.500 X 58 X 3,75 %/360 =2.961.933.056 Chi phí vốn B/q =290.000.000.000 X (366 - 308) X 8,3 %/360 =3.877.944.444 Kết quả kinh doanh tín dụng của MB: 14.809.665.278 - 2.961.933.056 - 3.877.944.444 =7.969.787.778
  • 40. Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 41 4. Nếu MB không xin chiết khấu lô Trái phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của MB như thế nào? + Nếu MB không xin chiết khấu lô Trái phiếu, mà chờ đến hạn thanh toán, thì kết quả kinh doanh của MB sẽ là: - Lãi Trái phiếu thu được 500.000. 000.000 X 14,0% X 3 =210.000.000.000 - Chi phí vốn 290.000. 000.000 X 8,3 % X 3 =72.210.000.000 - Chi phí hoạt động 290.000. 000.000 X 1,15 % X 3 =10.005.000.000 Kết quả đầu tư của MB (Lợi nhuận trưức thuế) sẽ là: 210.000.000.000 -72.210.000.000-10.005.000.000=127.785.000.000 + Nếu MB xin chiết khấu lô Trái phiếu và dùng số tiền thu được để cho vay, thì lợi nhuận trước thuế của MB bao gồm lợi nhuận đầu tư tài chính (176.804.488.501) và lợi nhuận kinh doanh tín dụng (7.969.787.778). Tổng lợi nhuận trước thuế của MB sẽ là 184.774.276.279. Như vậy, MB xin chiết khấu, sử dụng sô" tiền thu được để cho vay, thì kết quả kinh doanh sẽ cao hơn so với giữ lô Trái phiếu chờ đến hạn thanh toán (127.785.000.000) Vậy MB nên chiết khấu lô trái phiếu để lấy tiền cho vay!
  • 41. 42 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Bài 3: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá ngắn hạn, thanh toán gốc lãi một lần khi đến hạn: Ngân hàng Thương mại cổ phần SDB sở hữu một lô Tín phiếu Kho Bạc có nội dung như sau: - Mệnh giá 360 tỷ VND - Thời hạn 274 ngày - Lãi suất 14,00 % năm, trả lãi khi đáo hạn - Ngày phát hành 16/11/2011 - Ngày đáo hạn 15/8/2012 Ngày 17/5/2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, SDB xin chiết khấu không hoàn lại lô Tín phiếu trên, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 11 % năm. SDB đã làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu lô Tín phiếu Kho Bạc cho NHTW. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho SDB khi chiết khấu lô Tín phiếu Kho Bạc nói trên? 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB khi đầu tư vào lô Tín phiếu Kho Bạc, biết chi phí vốn bình quân đầu vào là 7,2 % năm. Chi phí hoạt động không đáng kể? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của SDB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được SDB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18, 90 % năm, chi phí kinh doanh 3,90 % năm? 4. Nếu SDB chờ lô tín phiếu đến hạn để được thanh toán gốc và lãi, thì kết quả kinh doanh thế nào? Nêu nhận xét?
  • 42. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 43 Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho SDB khi chiết khấu lô Tín phiếu Kho Bạc? Vì đây là lô tín phiếu ngắn hạn, thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn. do đó sô" tiền NHTW thanh toán cho SDB khi chiết khấu lô tín phiếu này được xác định theo công thức: G = GT/[1 + (L X T)/365] Trong đó: GT =360.000.000.000 +(360.000.000.000 X 14 % X 274/365) =397.834.520.548 L: Lãi suất chiết khấu là 11 %năm T: Thời hạn hiệu lực còn lại, tính từ ngày 17/5/2012 đến ngày 15/8/2012: 90 ngày Vận dụng công thức, ta xác định sô" tiền NHTW thanh toán cho SDB: G = 387.328.890.596 2. Xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB khi đầu tư vào lô Tín phiếu Kho Bạc, biết chi phí vốn bình quân đầu vào là 7,2 %năm? Để xác định kết quả đầu tư tài chính của SDB, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Giá bán lô Tín phiếu (Số tiền SDB thu dược khi xin chiết khấu) 387.328.890.596 + Giá mua lô Tín phiếu 360.000.000.000 + Chi phí vô"n b/q đầu vào: 360.000.000.000 X 7,2 % X 274 / 360 = 19.728.000.000 Vậy kết quả đầu tư tài chính của SDB là 387.328.890.596 -360.000.000.000-19.728.000.000=7.600.890.596(1)
  • 43. 44 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của SDB, biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được SDB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18, 90 % năm, chỉ phí kỉnh doanh 3,90 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của SDB, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: 387.328.890.596 X 90 X 18,9 % / 360 =18.301.290.081 + Chi phí kinh doanh: 387.328.890.596 X 90 X 3, 9 % / 360 =3.776.456.683 Kết quả kinh doanh tín dụng của SDB là: 18.301.290.081 • 3.776.456.683 =14.524.833.398 (2) 4. Nếu SDB chờ lô tín phiếu đến hạn để được thanh toán gốc và lãi, thì kết quả kinh doanh thế nào? Nêu nhận xét? + Nếu SDB chờ đến hạn thanh toán lô tín phiếu, SDB sẽ nhận được lãi tín phiếu là: 360.000. 000.000 X 14 % X 274/ 365 =37.834.520.548 (A ) + Chi phí vốn đầu tư 360.000. 000.000 X 7,2 % X 274/ 360 =19.728.886.575 (B ) Kết quả kinh doanh (Đầu tư) của SDB sẽ là: (A ) - (B ) =18.376.767.121 Trong khi nếu SDB xin chiết khấu lô tín phiếu, lấy tiền cho vay ngắn hạn, thì kết quả kinh doanh của SDB là: (1) + (2) =22.125.723.994 Như vậy, SDB xin chiết khấu lô Tín phiếu sẽ có kết quả kinh doanh cao hơn 3.748.956.873 so với chờ đến hạn thanh toán lô tín phiếu B. Nghiệp vụ chiết khâu có kỳ hạn (Chiết khấu có hoàn lại)
  • 44. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 45 Bài 4: Chiết khấu có kỳ hạn (có hoàn lại) giấy tở có giá dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đến hạn (Lãi không nhập gốc): Ngân hàng Thương mại cổ phần ACB sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 650 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 14,00 %năm, thanh toán một lần khi đáo hạn - Ngày phát hành 16 /5/ 2010 - Ngày đáo hạn 16/5/2013 Ngày 20 /3 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, ACB xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 180 ngày và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 13 % năm. ACB đã làm thủ tục chuyển nhượng tạm thời quyền sở hữu lô Trái phiếu cho NHTW. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho ACB khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? 2. Xác định số tiền ACB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được ACB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,80 %năm?
  • 45. 46 Bài Tập 8r Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho ACB khi chiết khấu lô Trái phiếu trếnĩ Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo han (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho ACB sô' tiền theo công thức sau: G— gL ^ Trong đó: GT là giá trị lô TP khi đáo hạn GT =650.000.000.000 +650.000.000.000 X 3 X 14 % =923.000.000.000 L: Lãi suất chiết khấu: 13 % năm T: Thời hạn hiệu lực còn lại của lô TP: tính từ ngày 20/3/2012 đến ngày 16/5/2013: 420 ngày Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW thanh toán cho ACB là: G_ 923.000,000.000 1 13%x420 + 365 G = 802.895.643.573 2. Xác định số tiền ACB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấuĩ Vào ngày 16/9/2013, khi hết hạn chiết khấu, tức là sau 180 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu, để nhận lại lô Trái phiếu, ACB phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau:
  • 46. Bài Tập & •Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 47 Trong đó: Gv: Sô' tiền các ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu G: Sô' tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá Sô' tiền này đã tính được ở trên là 802.895.643.573 L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu: 13 % năm Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của Ngân hàng Nhà nước Kỳ hạn chiết khấu là 180 ngày Vậy sô' tiền ACB thanh toán cho NHTW là: G v = 854.368.946.066 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của ACB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được ACB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,80 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi ACB dùng sô' tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 180 ngày T hunhập lãi =802.895.643.573X 180X 18,5%/ 360 Gv = 802.895.643.573 X fl + V 13% X 180ì 365 , =74.267.847.030
  • 47. 48 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tín dụng. C hi phí kinh doanh =802.895.643.573 X 180 X 3,8 %/ 360 =15.255.017.229 + Chi phí vốn: Để có được số tiền 802.895.643.573 đem cho vay ngắn hạn 180 ngày, ACB phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa số tiền ACB nhận được khi xin chiết khấu (G) và sô" tiền ACB phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv).Khoản chênh lệch này được coi là chi phí vốn của ACB. C hi phí vôn = 854.368.946.006 (G v) - 802.895.643.573 (G ) = 51.473.302.433 Kết quả kinh doanh tín dụng của ACB được xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - Chi phí vốn 74.267.847.030 - 15.255.017.229 - 51.473.302.433 =7.539.527.368
  • 48. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 49 Bài 5: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc lãi một lần khi đến hạn (Lãi nhập gốc): Ngân hàng Thương mại cổ phần PGB sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 600 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 13,50 % năm, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn (Lãi nhập gốc) - Ngày phát hành 26/9/2010 - Ngày đáo hạn 26/9/2013 Ngày 20 /6 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, PGB xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 274 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 1 1 % năm. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho PGB khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? 2. Xác định sô"tiền PGB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của PGB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được PGB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18,75 % năm, chi phí kinh doanh 3,75 % năm? Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho PGB khi chiết khấu lô Trái phiếu trênĩ Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận
  • 49. chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho PGB số tiền theo công thức: Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc, lãi một lần khỉ đến hạn (lãi nhập gốc): é .- L (1 + L)365 Trong đó: G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá; GT: Giá trị của giấy tờ có giá khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi: GT = MG X (1 + Ls)n MG: Mệnh giá: 600 tỷ Ls: Lãi suất phát hành của giấy tờ có giá: 13,5 % năm n: Kỳ hạn giấy tờ có giá: 3 năm GT = M G X (1 + Ls)n=600 tỷ X (1 + 13,5 %)3=877.281.225.000 T: Thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (số ngày). Thời hạn còn lại được tính từ ngày chiết khấu (2 0 /6 /2 0 1 2 ) đến ngày đáo hạn thanh toán trái phiếu (26/9/2013) là 467 ngày L: Lãi suất chiết khấu: 11 % năm Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW thanh toán cho PGB là: G= 877.281.225.000 / [(1 + 11 % )]4 6 7 /3 6 5=767.630.653.200 2. Xác định sô tiền PGB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? Sau 274 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu, (tức vào ngày 18/12/2012) để nhận lại lô Trái phiếu, PGB phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau: 50 Bài Tập & -Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
  • 50. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 51 Trong đó: Gv: Số tiền PGB thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 18/12/2012) G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá (Ngày 20/6/2012) Sô"tiền này đã tính được ở trên là 767.630.653.200 L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm Ngân hàng Nhà nước chiết khấu: 11 % năm Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của Ngân hàng Nhà nước Kỳ hạn chiết khấu là 274 ngày Vậy sô"tiền PGB thanh toán cho NHTW là G v= 831.017.984.677 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của PGB, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được PGB đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 18, 50 % năm, chi phí kỉnh doanh 3,75 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của ACB, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi PGB sử dụng sô" tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 274 ngày. Thu nhập lãi =767.630.653.200X 274X 18,75%/ 360=109.547.291.133 Gv = 767.630.653.200 X í l + V 11%X 274 365 ,
  • 51. + Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tín dụng. Chi phí kinh doanh =767.630.653.200 X 274 X 3,75 %/360 =21.909.458.228 + Chi phí vốn: Để có được số tiền 767.630.653.200 đem cho vay ngắn hạn 274 ngày, PGB phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa số tiền PGB nhận được khi xin chiết khấu (G) và số tiền PGB phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv). Khoản chênh lệch này được coi là chi phí vốn của PGB. C hi phí vốn = 831.017.984.677 (G v) - 767.630.653.200 (G ) = 63.387.331.477 Kết quả kinh doanh tín dụng của PGB (lợi nhuận trước thuế) sẽ là: Lợ i nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chỉ phí kỉnh doanh —Chi phí vốn 52 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 109.547.291.133 - 21.909.458.228 - 63.387.331.477 =24.250.501.42
  • 52. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 53 Bài 6: Chiết khấu không hoàn lại giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: Ngân hàng Thương mại cổ phần BIDV sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 800 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 12,50 % năm, trả lãi định kỳ hàng năm - Ngày phát hành 26 /10/ 2011 - Ngày đáo hạn 26/10/ 2014 Ngày 25/6/2012 do cần vôn để cho vay ngắn hạn, BIDV xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 360 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 1 1 ,0 0 % năm. Yêu cầu: 1 . Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? 2. Xác định sô' tiền BIDV thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được BIDV đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,50 % năm?
  • 53. 54 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Bài giải: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ, do đó khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho BIDV sô tiền theo công thức: + Đối với giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: Ẹ í / V TjXk ^365 / Trong đó: G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá; Cì: Số tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i; i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i (i từ 1 - 3) L: Lãi suất chiết khấu: 11,0 % năm 365: Số ngày quy ước cho một năm; k: Sô" lần thanh toán lãi trong một năm; 1 lần Tí: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gô"c lần thứ i Theo dữ liệu của bài toán, đây là lô trái phiếu dài hạn, thanh toán lãi định kỳ. Ngày phát hành là ngày 26/10/ 2011, ngày đáo hạn 26/10/2014, như vậy lãi định kỳ sẽ được thanh toán 3 lần, gốc được thanh toán một lần khi đáo hạn. Từ đó, ta có thể xác định sô" tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i và thời hạn tương ứng như sau:
  • 54. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 55 + Lần thứ nhất: Ci: Thanh toán lãi lần thứ 1 vào ngày 26/10/2012 số tiền 800.000. 000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000 Ti: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày 26/10/2012: 123 ngay + Lần thứ hai: + C2: Thanh toán lãi lần thứ 2 vào ngày 26/10/2013 sô" tiền 800.000. 000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000 T2: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày 26/10/2013: 488 ngày + Lần thứ ba: + C3: Thanh toán lãi và gốc lần thứ 3 vào ngày 26/10/2014: 900.000.000.000 gồm: - Lãi: 800.000.000.000 X 12,50 % = 100.000.000.000 - Gốc: 800.000.000.000 Ti: Tính từ ngày chiết khấu (25/6/2012) đến ngày 26/10/2014: 853 ngay Vậy sô" tiền NHTW thanh toán cho BIDV khi chiết khấu lô trái phiếu là (tính tròn đến ngàn đồng): G=[100.000.000.000/ (1 +11%)]1 2 M 6 5+[100.000.000.000/(1+ 1 1o /o)]488/365 +[ 900.000.000.000 / (1+ 11%)]8 5 3 /3 6 5 =96.544.331.000 +86.976.875.000 +705.217.903.000 =888.739.109.000 G=888.739.109.000
  • 55. 56 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2. Xác định số tiền BIDV thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? Sau 360 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu (tức vào ngày 20/6/2013) để nhận lại lô Trái phiếu, BIDV phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau: Gv: Số tiền BIDV thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 18/12/2012) G: Số tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho BIDV khi chiết khấu giấy tờ có giá ngày 25/6/2012 là 888.739.109.000 L: Lãi suất chiết khấu: 11 % năm Tb: Kỳ hạn chiết khấu 360 ngày Vậy sô"tiền BIDV thanh toán cho NHTW là 6v =888.739.109.000 X 1+ 11% X 360 365 G v=985.161.215.100 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, biết rằng toàn bộ số tiền nhận được BIDV đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kỉnh doanh 3,50 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi BIDV sử dụng số tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 360 ngày T hu nhập lãi =888.739.109.000 X 360 X 17,50%/ 360 = 155.529.344.000
  • 56. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 57 + Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh doanh tín dụng, chi phí này tình theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tín dụng. C hi phí kinh doanh= 888.739.109.000 X 360 X 3,50%/ 360 =31.105.869.000 + Chi phí vốn: Để có dược sô"tiền 888.739.109.000 đem cho vay ngắn hạn 360 ngày, BIDV phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa sô" tiền BIDV nhận được khi xin chiết khấu (G), và số tiền BIDV phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv). Chênh lệch này được coi là chi phí vốn của BIDV trong nghiệp vụ này. * C hi phí vốn: 985.161.215.100(Gv) - 888.739.109.000(Gđ) =96.422.106.000 Kết quả kinh doanh tín dụng của BIDV (lợi nhuận trước thuế) sẽ là: Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - Chỉ phí vốn 155.529.344.000 - 31.105.869.000- 96.422.106.000=28.001.369.000
  • 57. 58 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương B ài 7: Chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán gốc lãi một lần khi đến hạn (Lãi không nhập vốn): Ngân hàng Thương mại cổ phần Kiên Long (KLB) sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 450 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 13,00 % năm, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn - Ngày phát hành 12/9/2010 - Ngày đáo hạn 12/9/2013 Ngày 20 /7 /2012 do cần vốn để cho vay ngắn hạn, KLB xin chiết khấu lô Trái phiếu trên với thời hạn 180 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 9 % năm. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho KLB khi chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu trên? 2. Xác định số tiền KLB thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? B ài giải: i. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho KLB khỉ chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếuĩ Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi một lần khi đáo hạn (Lãi không nhập vốn), do đó khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho KLB sô' tiền theo công thức sau: 365
  • 58. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 59 Trong đó: GT là giá trị lô TP khi đáo hạn G T=450.000.000.000 +450.000.000.000X 3X 13%=625.500.000.000 L: Lãi suất chiết khấu: 9 % năm T: Thời hạn hiệu lực còn lại của lô TP: tính từ ngày 20/7/2012 đen ngày 12/9/2013: 419 ngày Vận dụng công thức trên, tính được số tiền NHTW thanh toán cho KLB là: G= G= 625.500.000.000 1+ 13%X 419 365 544.276.110.667 2. Xác định sô' tiền BIDV thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? Sau 180 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu, KLB phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau: Trong đó: Gv: Số tiền KLB thanh toán cho NHTW khi hết thời hạn chiết khấu G: Sô" tiền NHTW thanh toán cho KLB khi chiết khấu giấy tờ có giá ngày 20/7/2012 là 544.276.110.667 L: Lãi suất chiết khấu: 9 %năm Tb: Vậy Kỳ hạn chiết khấu 180 ngày sô"tiền KLB thanh toán cho NHTW là: Gv = 544.276.110.667 X 1+ 9% X 180 360 G v=568.433.022.600
  • 59. 60 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ƯỢng Bài 8: Chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá dài hạn, thanh toán lãi định kỳĩ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (AgriBank) sở hữu một lô Trái phiếu Chính phủ có nội dung như sau: - Mệnh giá 1.000 tỷ VND - Thời hạn 3 năm - Lãi suất 15,00 % năm, trả lãi định kỳ hàng năm - Ngày phát hành 20/9/2010 - Ngày đáo hạn 20/9/2013 Ngày 20/7/2012 do cần vô'n để cho vay ngắn hạn, AgriBank xin chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu với thời hạn 180 ngày, và đã được Ngân hàng Trung ương đồng ý chiết khấu với lãi suất 9 % năm. Yêu cầu: 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho AgriBank khi chiết khấu có kỳ hạn lô Trái phiếu trên? 2. Xác định sô' tiền AgriBank thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? 3. Xác định kết quả kinh doanh tín dụng của AgriBank, biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được AgriBank đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kinh doanh 3,5% năm? Bài giải 1. Xác định số tiền NHTW thanh toán cho AgriBank khi chiết khấu lô Trái phiếu trên? Vì đây là GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ, do đó khi nhận chiết khấu, NHTW sẽ thanh toán cho AgriBank sô' tiền theo công thức:
  • 60. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 61 + Đôi với giấy tờ C Ógiá dài hạn, thanh toán lãi định kỳ: Ẹ i I k J ỊỊxk 365 Trong đó: G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán khi chiết khấu giấy tờ có giá; Cì: Sô "tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i; i: Lần thanh toán lãi, gốc thứ i (i từ 1 - 3) L: Lãi suất chiết khấu: 9 %năm 365: Sô"ngày quy ước cho một năm; k: Sô"lần thanh toán lãi trong một năm; 1 lần Tí: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần thứ i Theo dữ liệu của bài toán, đây là lô trái phiếu dài hạn, thanh toán lãi định kỳ. Ngày phát hành là ngày 20/9/ 2010, ngày đáo hạn 20/9/2013, như vậy lãi định kỳ được thanh toán 3 lần, gốc được thanh toán một lần khi đáo hạn. Từ đó, ta có thể xác định sô" tiền thanh toán lãi, gốc lần thứ i và thời hạn tương ứng như sau: + Lần thứ nhất: Cl: Tiền lãi định kỳ (1.000.000.000.000 X 15 % = 150.000.000.000 đã được thực hiện ngày 20/9/2011 trước khi AgriBank xin chiết khấu). + Lần thứ hai: + C2: Thanh toán lãi lần thứ 2 vào ngày 20/9/2012 sô" tiền 1.000.000.000.000 X 150 % = 150.000.000.000 T2: Tính từ ngày chiết khấu (20/7/2012) đến ngày 20/9/2012: 62 ngày
  • 61. 62 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Lần thứ ba: + C3: Thanh toán lãi và gốc lần thứ 3 vào ngày 26/10/2014: 1.150.000.000.000 gồm: Lãi: 1.000.000.000.000 X 150 % = 150.000.000.000 Gốc: 1.000.000.000.000 Tl: Tính từ ngày chiết khấu (20/7/2012) đến ngày 20/9/2013: 427 ngày Vậy số tiền NHTW thanh toán cho AgriBank khi chiết khấu lô trái phiếu là (tính tròn đến ngàn đồng): G = [150.000.000.000/(1 +9%)l6 2 /3 6 5+ [1.150.000.000.000/(1+ 9%)]4 2 7 /3 6 5 = 147.820.233.000 +1.039.714.174.000 = 1.187.534.407.000 G=1.187.534.407.000 2. Xác định số tiền AgriBank thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu? Sau 360 ngày kể từ ngày được NHTW chiết khấu (tức vào ngày 20/6/2013) để nhận lại lô Trái phiếu, AgriBank phải thanh toán cho NHTW số tiền tính theo công thức sau: Trong đó: Gv: Số tiền AgriBank thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu (ngày 16/01/2013) G: Sô" tiền Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho AgriBank khi chiết khấu giấy tờ có giá ngày 20/7/2012 là 1.241.196.108.750 L: Lãi suất chiết khấu: 9 % năm Tb: Kỳ hạn chiết khấu 180 ngày Vậy số tiền AgriBank thanh toán cho NHTW là 9% X 180^ Gv= 1.187.534.407.000 X 1+ - 365 G v= 1.240.241.414.000
  • 62. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 63 3. Xác định kết quả kỉnh doanh tín dụng của AgrỉBank, biết rằng toàn bộ sô' tiền nhận được AgriBank đem cho vay ngắn hạn với lãi suất 17,50 % năm, chi phí kỉnh doanh 3,50 %năm? Để xác định kết quả kinh doanh tín dụng của AgriBank, cần xác định các chỉ tiêu sau: + Thu nhập lãi: Tiền lãi thu được khi AgriBank sử dụng sô" tiền nhận được khi chiết khấu để cho vay ngắn hạn 180 ngày. T hunhập lãi =1.187.534.407.000 X 180X 17,50 %/ 360 =103.909.261.000 + Chi phí kinh doanh: Chi phí phát sinh trong kinh doanh tín dụng, chi phí này tính theo tỷ lệ phần trăm của giá trị tín dụng. C hỉ phí kinh doanh=1.187.534.407.000 X 180 X 3,50%/360 =20.781.852.000 + Chi phí vốn: Để có được sô" tiền 1.241.196.108.750 đem cho vay ngắn hạn 180 ngày, AgriBank phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, khoản chi phí này là chênh lệch giữa sô" tiền AgriBank nhận được khi xin chiết khấu (G), và sô tiền AgriBank phải thanh toán cho NHTW khi hết hạn chiết khấu (Gv). Chênh lệch này được coi là chi phí vốn của AgriBank trong nghiệp vụ này. C hỉ phí vốn = 1.240.241.414.000 (G v) - 1.187.534.407.000 (G ) =52.707.007.000 Kết quả kinh doanh tín dụng của AgrỉBank (lợi nhuận trước thuế)sẽ là: Lợi nhuận trước thuế = Thu nhập lãi - Chi phí kinh doanh - Chỉ phí vốn 103.909.261.000 -20.781.852.000 - 52.707.007.000 =30.420.675.000
  • 63. 64 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương II. BÀ I TẬP VÀ BÀI GIẢI NG H IỆP v ụ THỊ TRƯỜNG MỞ Bài 9: (Giao dịch mua bán hẳn NHTW bán, NHTM mua) Ngày 18/12/2011, NHTW quyết định giảm lượng tiền cung ứng bằng việc thông báo BÁN Tín phiếu NHTW theo phương thức giao dịch mua bán hẳn với tình hình sau: a. Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu NHTW ký hiệu TP/NHNN - 18.12.2011 b. Khôi lượng TP dự kiến BÁN tính theo mệnh giá: 3.800 tỷ VND. c. Lãi suất: Đấu thầu cạnh tranh, trả lãi một lần khi đáo hạn. d. Thời hạn trái phiếu 365 ngày (Từ ngày 18/12/2011 đến ngày 18/12/2012). e. Phương thức đấu thầu: đấu thầu lãi suất. Các thành viên thị trường đã đặt thầu với khối lượng và lãi suất như sau: - N gân h à n g A: Khôi lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,10% Khôi lượng 170 tỷ, với lãi suâ't 15,20% Khối lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,30% Khối lượng 300 tỷ, với lãi suất 15,40% Khôi lượng 360 tỷ, với lãi suất 15,50% - N gân h à n g B: Khối lượng 120 tỷ, với lãi suất 15,10% Khối lượng 180 tỷ, với lãi suất 15,20%
  • 64. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 65 Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,30% Khôi lượng 260 tỷ, với lãi suất 15,40% Khôi lượng 340 tỷ, với lãi suất 15,50% - N gân h àn g C: Khôi lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,00% Khôi lượng 150 tỷ, với lãi suất 15,10% Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20% Khôi lượng 260 tỷ, với lãi suất 15,30% Khôi lượng 340 tỷ, với lãi suất 15,40% - N gân h àn g D: Khôi lượng 70 tỷ, với lãi suất 14,90% Khôi lượng 120 tỷ, với lãi suất 15,00% Khôi lượng 180 tỷ, với lãi suất 15,10% Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20% Khôi lượng 250 tỷ, với lãi suất 15,30% - N gân h àn g E: Khối lượng 100 tỷ, với lãi suất 15,00% Khôi lượng 150 tỷ, với lãi suất 15,10% Khôi lượng 200 tỷ, với lãi suất 15,20% Khối lượng 250 tỷ, với lãi suất 15,30% Khối lượng 300 tỷ, với lãi suất 15,40% Yêu cầu: 1. Lập bảng tổng hợp để xác định lãi suất trúng thầu thấp nhất và lãi suất trúng thầu cao nhất đảm bảo đủ khối lượng theo dự kiến?
  • 65. 2. Nếu NHTW áp dụng phương thức xét thầu lãi suất cạnh tranh (nhiều giá, kiểu Mỹ). Hãy xác định khôi lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ, và giá cả mua bán tín phiếu tương ứng cho các ngân hàng thành viên. Phân tích hiệu quả đấu thầu của từng ngân hàng? B ài giải: 1. Lập bảng tổng hợp để xác định lãi suât trúng thầu thấp nhất và lãi suất trúng thầu cao nhất đảm bảo đủ khối lượng theo dự kiến? Trường hợp NHTW bán, đối tác nào đặt thầu lãi suất càng thấp, càng có điều kiện trúng thầu, do đó bảng tổng hợp sẽ xếp theo thứ tự lãi suất đặt thầu tăng dần. 66 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trụng ựơng Đơn vị: Tỷ đồng Lãi suất đặt thầu (%/năm) Khếi lượng đặt thẩu Tểng cộng K. Lượng lũy kế NHA NH B NH c NH D NH E 14,90% - - - 70 - 70 70 15,00% - - 100 120 100 320 390 15,10% 100 120 150 180 150 700 1.090 15,20% 170 180 200 200 200 950 2.040 15, 30% 200 200 260 250 250 1.160 3.200 15, 40% 300 260 340 300 1.200 4.400 15,50% 360 340 700 5.100 Tổng sô' 1.130 1.100 1.050 820 1.000 5.100 + Theo số liệu thông báo đấu thầu của NHTW, khối lượng TP dự kiến bán tính theo mệnh giá là 3800 tỷ VND và số liệu trên bảng tổng hợp, ta thấy ở cột khối lượng lũy kế, dò từ trên xuống, ở dòng có lãi suất 15,30 % đạt khối lượng lũy kế 3.200, chưa đạt so với khối lượng thông báo, ở
  • 66. 67 dòng kế tiếp có mức lãi suất 15,40 % khối lượng lũy kế đạt 4.400. Vậy lãi suất trúng thầu được chốt ở mức 15,40 % sẽ đảm bảo đủ khôi lượng thông báo. Tuy nhiên ở mức lãi suất này, khôi lượng trúng thầu dược phân bổ theo tỷ lệ 600 / 1.200 (600 là khôi lượng bổ sung thêm cho đủ 3.800, 1.200 là khối lượng đấu thầu ở mức lãi suất 15,40 %). Do đó ở mức lãi suất 15,40 %, khối lượng trúng thầu được xác định như sau: - NH A = 300 X 600/1.200 = 150 - NH B = 260 X 600/1.200 = 130 - NH c = 340 X 600/1.200 = 170 - NH D = không có - NH E = 300 X 600/1.200 = 150 C ộng 600 T ổng k h ối lượng trúng thầu = 3.200 + 600 = 3.800 Như vậy: Lãi su ất trúng thầu thấp nhất là 14,90% Lãi su ất trúng thầu cao nhất là 15,40% 2. Nếu NHTW áp dụng phương thức xét thầu lãi suất nhiều giá (kiểu Mỹ). Hãy xác định khối lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ và giá cả mua bán tín phiếu tương ứng cho các ngân hàng thành viên. Phân tích hiệu quả đấu thầu của từng ngân hàng? Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương
  • 67. 68 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Khối lượng trúng thầu theo các mức lãi suất riêng lẻ theo bảng tổng hợp dưới đây: Lã i suất trúngthẩu (%/năm ) Khôi lượng trúng thẩu Tống cộng K.Lưựng lũy kế NHA NH B NH c NH D NH E 1 4 ,9 0 % - - - 70 - 70 70 1 5 ,0 0 % - - 100 120 1 0 0 3 2 0 390 1 5 ,1 0 % 1 0 0 120 150 1 8 0 1 5 0 7 0 0 1.090 1 5 ,2 0 % 1 7 0 180 2 0 0 2 0 0 2 0 0 9 5 0 2.040 15,30% 200 200 260 250 250 1.160 3.200 15, 40% 150 130 170 - 150 600 3.800 Tổng s ế 620 630 880 820 850 3.800 + Giá cả giao dịch mua bán tín phiếu được xác định theo công thức sau a. Nếu áp dụng phương thức trả lãi tín phiếu một lần khỉ đáo hạn, thì giá cả giao dịch tính theo mệnh giá, tức là theo khối lượng trúng thầu; khi đáo hạn NHTW thanh toán gốc và lãi theo các mức lãi suất trúng thầu - NHA mua theo giá 620, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 620 và lãi 94,640 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 15,10 % X 100 = 15,100 15,20 % X 170 = 25,840 15,30 % X 200 = 30,600 15,40 % X 150 = 23,100 Tỷ suất lợi nhuận đấu tư của NHA là 94,640 / 620 = 15,26 %
  • 68. Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 69 - NHB mua theo giá 630, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 630 và lãi 96.100 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 15.10 % X 120 = 18,120 15.20 % X 180 = 27.360 15.30 % X 200 = 30,600 15.40 % X 130 = 20,020 Tỷ suất lợi nhuận đầu tư của NHB là 96.100 / 630 = 15,25% - NHC mua theo giá 880, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 880 và lãi 134,010 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 15,00 % X 100 = 15,000 15.10 % X 150 = 22,650 15.20 % X 200 = 30,400 15.30 % X 260 = 39,780 15.40 % X 170 = 26,180 Tỷ suâ't lợi nhuận đầu tư của NHC là 134,010 / 880 = 15,23 % - NHD mua theo giá 820, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 820 và lãi 124,260 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 14,90 % X 70 = 10,430 15,00% X 120 = 18,000 15.10 % X 180 = 27,180 15.20 % X 200 = 30,400 15.30 % X 250 = 38,250 Tỷ suất lợi nhuận đầu tư của NHD là 124,260 / 820 = 15,15 %
  • 69. 70 Bài Tập & •Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương - NHE mua theo giá 850, khi đáo hạn sau một năm được NHTW thanh toán gốc 850 và lãi 129,400 tỷ. Chi tiết lãi như sau: 15,00 % X 100 = 15,000 15,10 % X 150 = 22,650 15,20 % X 200 = 30,400 15,30 % X 250 = 38,250 15,40 % X 150 = 23,100 Tỷ suất lợi nhuận đẩu tư cúa NHE lằ 129,400 / 850 = 15,22 % Như vậy hiệu quả đấu thầu xét theo tỷ suất lợi nhuận đầu tư của các ngân hàng xếp theo thứ tự như sau - NHA 15,26 % - NHB 15,25 % - NHC 15,23 % - NHE 15,22 % - NHD 15,15 % b. Trường hợp lãi tín phiếu được trả trước một lần, thi các ngân hàng mua tín phiếu theo mức giá giao dịch (Giá này nhỏ hơn mệnh giá). Khi đáo hạn NHTW sẽ thanh toán cho các ngân hàng thương mợi theo mệnh giá. Giá cả giao dịch được xác định theo công thức sau: ^ _ MG ° " 7 % 365 Trong đó: G: Giá cả giao dịch giữa NHTW với các NHTM MG: Mệnh giá tín phiếu trúng thầu L: Lãi suất trúng thầu: Theo các mức lãi suất riêng lẻ T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (365 ngày)
  • 70. Bài Tập & •Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 71 + Đối với NH A: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: 100 Ị 15,1%X 365 365 =86.880.973.000 + Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: G _ 170 1 15,2%X 365 365 =147.569.444.000 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: G =------ — ---- -= 173.460.538.000 1 15,3%X 365 + 365 + Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là: G =------ — ------ =129.982.669.000 1 15,4%X 365 365 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHA là 86.880.973.000 + 147.569.444.000 + 173.460.538.000 + 129.982.669.000 = 537.893.624.000 Khi đáo hạn, NHA được thanh toán 620 tỷ. Chênh lệch 620.000.000.000 - 537.893.624.00 = 82.106.376.000 là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHA. Tỷ suất lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHA là: 82.106.376.000/537.893.624.000 = 15,26 % (Như kết quả đã tính ở trên)
  • 71. 72 Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Đối với NH B: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: G = 120 1 15,1%X 365 365 104.257.168.000 + Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: G = ------ — ------ = 156.250.000.000 15,2%X 365 + 365 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: G = ------ — ------ = 173.460.538.000 Ị 15,3%X 365 365 + Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là: G = 130 J 15,4%X 365 365 =112.651.646.000 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHB là: 104.257.168.000 + 156.250.000.000 + 173.460.538.000 + 112.651.646.000 = 546.619.352.000 Khi đáo hạn, NHB được thanh toán 630 tỷ. Chênh lệch 630.000.000.000 - 546.619.352.000 = 83.380.648.000 được coi là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHB. + Đối với NH C: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là: G = 100 Ị 15,0%x365 86.956.522.000 365
  • 72. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 73 + Trúng thầu 150 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: 150 1 15,1%x 365 365 130.321.460.000 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: G = 200 1 15,2% X 365 365 =173.611.111.000 + Trúng thầu 260 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: G = — — = 225.498.699.000 J 15,3% X 365 365 + Trúng thầu 170 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là: G= ------ — ------ =147.313.692.000 , 15,4% X 365 1+ — — --------- 365 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHC là: 86.956.522.000 + 130.321.460.000 +173.611.111.000 + 225.498.699.000 + 147.313.692.000 = 763.701.484.000 Khi đáo hạn, NHC được thanh toán 880 tỷ. Chênh lệch 880.000.000.000 - 763.701.484.000 = 116.298.516.000 là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốh) của NHC. + Đối VỞỈNHD: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 70 tỷ với lãi suất 14,90 %, giá mua là: G= 70 1+ 14,9% X 365 = 60.922.541.000 365
  • 73. 74 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương + Trúng thầu 120 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là: G = -------— ------ = 104.347.826.000 1 15,0%x365 365 + Trúng thầu 180 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: G = ------ ----------= 156.385.752.000 1 15,1% X 365 365 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: 200 - 15,2% X 365 1+ — — — ------------ 365 = 173.611111.000 + Trúng thầu 250 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: 250 G = — —4 ^ — — = 216.825.672.000 . 15,3% X 365 14* --------------- — ------------------ 365 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHD là: 60.922.541.000 + 104.347.826.000 + 156.385.752.000 + 173.611.111.000 + 216.825.672.000 = 711.942.902.000 Khi đáo hạn, NHD được thanh toán 820 tỷ. Chênh lệch 820.000.000.000 - 711.942.902.000 = 108.057.098.000 là lợi nhuận đầu tư (Chưa trừ chi phí vốn) của NHD. Đối với NHE: Mức giá cả giao dịch được tính như sau + Trúng thầu 100 tỷ với lãi suất 15,00 %, giá mua là: G _ 100 - 15,0%x365 14- -------------------------------------------------------------------- 86.956.522.000
  • 74. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 75 + Trúng thầu 150 tỷ với lãi suất 15,10 %, giá mua là: 150 Ị 15,1% X 365 365 130.321.460.000 + Trúng thầu 200 tỷ với mức lãi suất 15,20 %, giá mua là: 200 J 15,2% X 365 365 =173.611.111.000 + Trúng thầu 250 tỷ với mức lãi suất 15,30 %, giá mua là: G =----- — — — = 216.825.672.000 J 15,3% X 365 365 + Trúng thầu 150 tỷ với mức lãi suất 15,40 %, giá mua là: G =------ — ------ =129.982.669.000 , 15,4%x365 1+ — — ------------ 365 Tổng giá mua lô tín phiếu của NHE là: 86.956.522.000 + 130.321.460.000 + 173.611.111.000 + 216.825.672.000 + 129.982.669.000 = 737.697.434.000 Khi đáo hạn, NHE được thanh toán 850 tỷ. Chênh lệch 850.000.000.000 - 737.697.434.000 = 112.302.566.000 là lợi nhuận đầu tư (Chưa kể chi phí vốn) của NHE.
  • 75. B ài 10: (G iao d ịch m ua b án h ẳ n NHTM bán , NHTW m ua) Ngày 18/6/2012, để gia tăng cung ứng tiền cho nền kinh tế, NHTW thông báo MƯA Tín phiếu kho bạc (trả lãi khi phát hành - trả lãi trước) theo phương thức mua bán hẳn với nội dung như sau: a) Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu Kho Bạc ký hiệu TP/KB 15.3.2012 (phát hành ngày 15/3/2012 đáo hạn ngày 15/12/2012) b) Khôi lượng thông báo mua 3.300.tỷ VND c) Thời hạn Tín phiếu còn lại 180 ngày. d) Phương thức xét thầu: Xét thầu lãi suất cạnh tranh (Nhiều giá). e) Các đôi tắc của thị trường đang dự trữ loại tín phiếu trên đã nộp đơn dự thầu bán với khối lượng và lãi suất theo bảng dưới đây: 76 Bài Tập ờ Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ƯỢỊỊg Đơn vị tính: tỷ VND Lã i suất đâu thẩu Khôi lượng đặt thẩu NHA NHB NHC NHD Tổng cộng Sfi' tích lũy (A) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 3 ,5 0 % 2 1 0 150 130 120 6 1 0 610 1 3 ,7 5 % 2 2 0 2 2 0 2 1 0 190 840 1.450 1 4 ,0 0 % 2 3 0 2 3 0 2 2 0 2 1 0 8 9 0 2.340 1 4 ,2 5 % 2 4 0 2 5 0 2 3 0 2 4 0 9 6 0 3.300 1 4 ,5 0 % 2 5 0 2 6 0 2 4 0 2 8 0 1 .0 3 0 4.330 Cộng 1.150 1.110 1.030 1.040 4.330
  • 76. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 77 Yêu cầu: 1. Xác định lãi suất trúng thầu thấp nhất và lãi suất trúng thầu cao nhất để thực hiện đúng khối lượng cần bán? 2. Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ và khôi lượng trúng thầu tương ứng cho các đối tác? 3. Xác định giá cả giao dịch cho các đối tác. (Giá các đối tác bán Tín phiếu cho NHTW)? B ài giải: ỉ. Xác định lãi suất trúng thầu thấp nhất và lãi suốt trúng thầu cao nhất để thực hiện đúng khối lượng cần bán? Theo bản tổng hợp kết quả đấu thầu bán Tín phiếu, ta nhận thấy: + Lãi suất trúng thầu thấp nhất là 13,50 % năm với khôi lượng trúng thầu là 610 tỷ + Lãi suất trúng thầu cao nhất là 14,25 % năm, với khối lượng trúng thầu là 960 tỷ + Tổng khôi lượng trúng thầu là 3.300 tỷ, trong đó: - 610 tỷ với lãi suất 13,50 % - 840 tỷ với lãi suất 13,75 % - 890 tỷ với lãi suất 14,00 % - 960 tỷ với lãi suất 14,25 % 2. Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ về khối lượng trúng thầu tương ứng cho các đôi tác? Căn cứ vào kết quả xét thầu, ta có lãi suất trúng thầu riêng lẻ và khối lượng tương ứng cho các đối tác theo bảng dưới đây:
  • 77. 78 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Lãi suất trúng thẩu KhO'i lượng trúng thẩu NHA NHB NHC NHD Tểng cộng Sfi' tích lũy (A) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 13,50% 210 150 130 120 610 610 13,75% 220 220 210 190 840 1.450 14,00 % 230 230 220 210 890 2.340 14,25 % 240 250 230 240 960 3.300 Cộng 900 850 790 760 3.300 3. Xác định giá cả giao dịch cho các đối tác (giá các đối tác hán Tín phiếu cho NHTW)? Vì đây là tín phiếu trả lãi trước, do đó giá cả giao dịch giữa NHTW và các đối tác được xác định theo công thức sau đây: Trong đó: G: Giá cả giao dịch giữa NHTW và các đối tác MG: Là mệnh giá tín phiếu trúng thầu L: Lãi suất trúng thầu: Theo các mức lãi suất riêng lẻ T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (180 ngày) + Đối với NH A (tính tròn đến triệu đồng): - Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là: 210
  • 78. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 79 Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là: 220 G= 1+ 13,75% X180 365 =206.030.000.000 - Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là: 230 1+ 14,0% x!80 365 = 215.146.000.000 - Trúng thầu 240 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là 240 G= 1+ 14,25% xi80 365 = 224.242.000.000 Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHA là 900 tỷ, mức giá giao dịch giữa NHA và NHTW là 196.892.000.000 + 206.030.000.000 + 215.146.000.000 + 224.242.000.000 = 843.310.000.000 + Đ ối vớ i NH B: - Trúng thầu 150 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là: 150 G= 1+ 13,5% x!80 365 = 140.637.000.000 Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là: 220 G = 1+ 13,75% x!80 365 = 206.030.000.000 Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là: 230 G= 1+ 14,0% xl80 :215.146.000.000 365
  • 79. 80 Bài Tập & Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương Trúng thầu 250 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là: G = ------- — ------- = 233.585.000.000 J 14,25% X180 365 Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHB là 850 tỷ, mức giá giao dịch giữa NHB và NHTW là: 140.637.000.000 + 206.030.000.000 + 215.146.000.000 + 233.585.000.000 = 795.398.000.000 + Đối với NH C: - Trúng thầu 130 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là: G = ------— -------- = 121.885.000.000 1 13.5% X180 365 Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là: G = -------— -------- = 196.665.000.000 1 13,75% x!80 365 - Trúng thầu 220 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là: G= 7 T 4.Ồ%X180 =205-792000 000 365 - Trúng thầu 230 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là: G= 7 -Ĩ4,25% XĨ80 =2“ ^°00-000 365 Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHC là 790 tỷ, mức giá giao dịch giữa NHC và NHTW là: 121.885.000.000 + 196.665.000.000 + 205.792.000.000 + 214.898.000.000 s 739.240.000.000
  • 80. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 81 + Đ ối vớ i NH D: - Trúng thầu 120 tỷ, với L/s 13,50 %, giá bán là: 120 G = 1+ 13,5% X180 365 = 112.510.000.000 - Trúng thầu 190 tỷ, với L/s 13,75 %, giá bán là: 190 G= 1+ 13,75% X180 365 = 177.935.000.000 - Trúng thầu 210 tỷ, với L/s 14,00 %, giá bán là: 210 G = 1+ 14,0% X180 365 = 196.438.000.000 - Trúng thầu 240 tỷ, với L/s 14,25 %, giá bán là: 240 , 14,25% X180 365 224.242.000.000 Tổng khôi lượng trúng thầu bán của NHD là 760 tỷ, mức giá giao dịch giữa NHD và NHTW là 112.510.000.000 + 177.935.000.000 + 196.438.000.000 + 224.242.000.000 = 711.125.000.000
  • 81. 82 Bài Tập & ■Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương B à i 11: (G iao d ịch m ua b án h ẳn , NHTW b án , NHTM m ua) Ngày 20/6/2012, Ngân hàng Nhà nước tổ chức đấu thầu bán Tín phiếu kho Bạc với thông tin sau đây: a. Loại chứng từ giao dịch: Tín phiếu Kho Bạc. Ký hiệu TPKB - 20.6.2012 b. Khô'i lượng tính theo mệnh giá: 1.200 tỷ VND c. Thời hạn 274 ngày (Từ ngày 20/6/2012 đến ngày 21/3/2013) d. Lãi suất: 12,75 % năm, trả lãi khi phát hành e. Phương thức xét thầu: Xét thầu khôi lượng Có năm ngân hàng tham gia đấu thầu với khôi lượng như sau: - NHA: 400 - NHB: 500 - NHC: 600 - NHD: 500 - NHE : 400 Yêu cầu: 1. Xác định khôi lượng trúng thầu của các ngân hàng thương mại? 2. Xác định giá cả giao dịch giửa NHNN và các NHTM (Giá các đối tác thanh toán cho NHNN khi mua Tín phiếu)? 3. Xác định thời gian và số tiền NHNN thanh toán cho các ngân hàng thương mại khi tín phiếu đến hạn thanh toán?
  • 82. Bài Tập &Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 83 4. Xác định kết quả đầu tư tài chính của các NHTM, biết chi phí vô'n bình quân đầu vào của NHA là 6,52 % năm; NHB là 6,56 % năm; NHC là 6,57 % năm; NHD là 6,59 %; NHE là 6,60 %năm? Bài giải 1. Xác định khối lượng trúng thầu của các ngân hàng thương mại? Theo bài toán, lô Tín phiếu được phát hành theo phương thức đấu thầu khối lượng, với lãi suất tín phiếu được công bô' và áp dụng thông nhất là 12,75 % năm. Do đó, để xác định khôi lượng trúng thầu của mỗi thành viên, ta cần xác định các chỉ tiêu sau: + Tổng khối lượng đặt thầu của năm ngân hàng: 2.400 tỷ, trong đó: - NH A: 400 - NH B: 500 - NHC: 600 - NH D: 500 - NH E: 400 + Khối lượng thông báo đấu thầu: 1.200 tỷ VND + Tỷ lệ phân bổ = 1.200 / 2.400 = 0,5 + Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên: NH A: 400 X 0,5 = 200 NH B: 500 X 0,5 = 250 NH C: 600 X 0,5 = 300 NH D: 500 X 0,5 = 250 NH E : 400 X 0,5 = 200 Tổng cộng khối lượng trúng thầu là 1.200 tỷ VND
  • 83. 84 Bài Tập & -Bài Giải Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trung ương 2. Xác định giả cả giao dịch giữa NHNN và các NHTM (Gia các NHTM thanh toán cho NHNN khi mua tín phiếu vào ngày 20/6/2012)? Vì đây là tín phiếu (ngắn hạn) trả lãi trước, do đó giá cả giao dịch giữa NHNN và các NHTM được xá định theo công thức sau đây: G= - J ^ Trong đó: G: Giá cả giao dịch giữa NHNN và các NHTM (Giá NHTM thanh toán cho NHNN) MG: Là mệnh giá tín phiếu trúng thầu L: Lãi suất trúng thầu: Theo lãi suất NHNN công bố là 12,75 % năm T: Thời hạn hiệu lực của Tín phiếu (274 ngày) Vận dụng công thức trên, xác định giá các NHTM thanh toán cho NHNN như sau (làm tròn số đến ngàn đồng) + NH A trúng thầu 200 tỷ, thanh toán cho NHNN sô" tiền là: 200 1 12,75 %x 274 365 182.529.716.000 + NH B trúng thầu 250 tỷ, thanh toán cho NHNN số tiền là: G = 250 1+ 12,75 %x 274 228.162.145.000 365