YKHOA247.com được thành lập với mục đích chia sẻ kiến thức y khoa.
Tất cả nội dung trên trang web chỉ mang tính tham khảo, bạn đọc không nên tự chẩn đoán và điều trị cho mình.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
7. 1980s = X generation
1990s = Y generation
2000s = XXL generation
The Developing Generations
8
8. ĐẠI CƯƠNG
Béo phì: bệnh dịch toàn cầu.
Béo phì liên quan đến nhiều bệnh
lý: đái tháo đường týp 2, tăng
huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh
lý cơ xương khớp, vấn đề tâm lý.
10
9. Béo phì: quá tải lượng mỡ cơ thể.
Béo phì: BMI 25.
Béo phì: tỉ lệ chất béo
> 25% ở nam
> 35% ở nữ
11
10. Béo phì: bệnh dịch toàn cầu.
Béo phì liên quan đến nhiều bệnh
lý: đái tháo đường týp 2, tăng
huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh
lý cơ xương khớp, vấn đề tâm lý.
12
11. DỊCH TỄ
WHO 2016
Béo phì tăng gấp đôi so với 1980.
2014: 1,9 tỉ người từ 18 tuổi bị thừa cân.
600 triệu béo phì
13
14. Việt nam
• Điều tra của Viện Dinh dưỡng 2006,
trên 17.245 người trưởng thành (25-
64 tuổi):
16,8% người thừa cân, béo phì.
• BP nhiều nhất: > 45 tuổi (20,12%)
• Ở thành phố: 32,5%, ở nông thôn:
13,8%.
17
15. BỆNH NGUYÊN
1 Do thầy thuốc
Sử dụng các thuốc làm tăng cân
Phẫu thuật vùng dưới đồi
20
16. Nhóm thuốc Gây tăng cân Gây tăng cân ±
Chống loạn thần
Thông thường Thioridazine Haloperidol
Không điển hình Olanzapine, Clozapine,
Quetiapine, Risperidone
Ziprasodone,
Aripiprazole
Lithium Lithium carbonate
Chống trầm cảm
Ba vòng Amitriptyline,
Clomipramine, Doxepin,
Imipramine, Nortriptyline
Protriptyline
Ức chế tái thu nhận
serotonin chọn lọc
(SSRI)
Paroxetine Các SSRI khác
Khác Mirtazapine Bupropion,
Nefazadone
Các thuốc gây tăng cân
21
17. Nhóm thuốc Gây tăng cân Gây tăng cân ±
Thuốc điều trị động kinh Valproate,
Carbamazepine,
Gabapentin
Topiramate,
Lamotrigine,
Zonisamide
Thuốc điều trị ĐTĐ Insulin, Sulfonylureas,
Metiglinide, TZDs
Metformin, AGI
Chất đối vận histamin và
serotonin
Pizotifen
Kháng histamin Cyproheptidine
Thuốc chẹn beta
adrenergic
Propranolol, Atenolol,
Metoprolol
Hormon steroid Glucocorticoids,
Progestins: Megestrol,
Medroxyprogesterone
Các thuốc gây tăng cân (tt)
22
18. 2 Do chế độ ăn
+ Nuôi dưỡng thời kỳ sơ sinh
Nuôi con bằng sữa mẹ: nhất là trong 3 tháng đầu
làm giảm nguy cơ thừa cân.
Kết quả NC (> 11.000 học sinh lớp 1): trẻ không
được nuôi bằng sữa mẹ: tỉ lệ BP 4,5%, trẻ được
nuôi bằng sữa mẹ 12 tháng: tỉ lệ BP 0,8%.
23
19. - Do chế độ ăn (tt)
+ Béo phì do tăng số lượng tế bào mỡ
Một người bình thường có 40 tỉ TB mỡ, mỗi
TB mỡ có 0,5 mcg TG.
Một người BP có thể có 120 tỉ TB mỡ, 1,2
mcg TG/tế bào.
24
20. - Do chế độ ăn (tt)
+ Ăn nhiều bữa
+ Ăn nhiều chất béo
+ Ăn quá nhiều
25
21. 3 Do bệnh lý nội tiết-thần kinh
Bệnh lý vùng dưới đồi
Rối loạn do ảnh hưởng của thời tiết (seasonal
affective disorder *)
Hội chứng Cushing
Hội chứng buồng trứng đa nang
Suy sinh dục
Thiếu hormon tăng trưởng
Giả suy phó giáp
29
22. 4 Do các yếu tố hành vi và xã hội
Tình trạng kinh tế - xã hội
Chủng tộc
Yếu tố tâm lý
Bị hạn chế ăn (Restrained eaters)
Hội chứng ăn ban đêm (Night eating syndrome)
Rối loạn ăn nhiều không kiểm soát được
(Binge-eating disorder)
30
24. 5 Do ít hoạt động
Bất động sau phẫu thuật
Tuổi lớn
32
25. Điện thoại di động, điều khiển từ xa
giảm đi lại !
20 lần / ngày x 20 m = 400 m
Quãng đường mất 1 năm
400x365 = 146.000 m
146 km = 25 h đi bộ
1 h đi bộ = 113-226 kcal
Năng lượng tiết kiệm =2800-6000 kcal
Rössner, 2002
Lạm dụng kỹ thuật cao gây tăng cân
Tăng 0,4-0,8 kg mô mỡ
33
27. 6 Khác
Trọng lượng lúc sinh thấp
Thiếu dinh dưỡng protein – năng lượng bào
thai: thay đổi biểu lộ gen để thích nghi
(prenatal reprogramming).
35
28. - Khác
Khuẩn chí ruột: 100 tỉ vi khuẩn Firmicutes
và Bacteroidetes, bị ảnh hưởng bởi thành
phần thức ăn.
Thức ăn nhiều mỡ bão hòa làm tăng số
lượng VK có hại phá hủy TB biểu mô
ruột LPS VK vào máu … đề
kháng insulin
36
29. 7 Do di truyền
Người BP: 69% có bố hoặc mẹ BP; 18% cả
bố lẫn mẹ đều BP, 7%: gia đình không ai
BP.
Cả bố lẫn mẹ bình thường: 7% con bị BP.
Nếu 1 trong 2 người BP: 40% con bị BP.
Cả bố lẫn mẹ bị BP: 80% con bị BP.
Phân định giữa vai trò của di truyền thực sự
và vai trò của dinh dưỡng còn chưa rõ.
37
30. - Do di truyền
40% khối lượng cơ thể do DTr quyết định
Đột biến gen leptin, thụ thể leptin,
prohormon convertase 1, pro-
opiomelanocortin, thụ thể melanocortin 4,
SIM 1.
Một số HC di truyền có béo phì:
Prader Willi,
Bardet-Biedl,
Alström.
38
31. TRIỆU CHỨNG
Thông thường bệnh nhân:
không đến thầy thuốc vì béo phì.
đến vì các bệnh lý liên quan đến béo phì.
không nhận ra béo phì là nguyên nhân
chính.
39
32. Nguy cơ bệnh kèm
VB
Phân loại BMI < 90 (nam)
< 80 (nữ)
≥ 90 (nam)
≥ 80 (nữ)
Thiếu cân < 18,5 Thấp (làm tăng
nguy cơ bệnh khác)
Trung bình
BT 18,5-22,9 TB Tăng
Thừa cân ≥ 23
Nguy cơ 23-24,9 Tăng Trung bình
BP I 25-29,9 Trung bình Trầm trọng
BP II ≥ 30 Trầm trọng Rất trầm trọng
Phân loại BP theo khuyến cáo Lực lượng
đặc nhiệm Châu Á-TBD
40
33. BIẾN CHỨNG
- Thần kinh: tăng áp lực nội sọ vô căn, đột
quỵ
- Hô hấp: ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn,
HC giảm thông khí, HPQ, khó thở
- Tim mạch: BMV, THA, tăng áp phổi, huyết
khối tĩnh mạch.
41
34. BIẾN CHỨNG
- DD-ruột: trào ngược DD-thực quản, bệnh
gan nhiễm mỡ không do rượu, sỏi mật,
viêm tụy.
- Nội tiết: rối loạn lipid máu (tăng TG, giảm
HDL-C), ĐTĐ típ 2, HC buồng trứng đa
nang.
- Cơ xương khớp: thoái hóa khớp (gối,
háng), đau thắt lưng, gout.
42
35. BIẾN CHỨNG
- Da: dãn tĩnh mạch, phù bạch huyết, viêm
mô tế bào, chứng gai đen, rạn da, viêm da
dạng eczema (stasis dermatitis).
- Ung thư: vú, tử cung, cổ tử cung, thực
quản, tụy, gan, đại tràng, thận.
Stasis dermatitis, a chronic, eczematous type caused by venous
insufficiency in the lower limb, usually first involving the skin
medially near the ankle and sometimes spreading over the entire
lower limb; characteristics include edema, pigmentation, and often
ulceration.
43
37. ĐÁNH GIÁ BÉO PHÌ
- Hỏi bệnh: tiền sử GĐ béo phì, sử dụng
thuốc, tuổi khởi phát, tiết thực, vận
động; các yếu tố thúc đẩy ăn nhiều, yếu
tố stress, hút thuốc lá, điều kiện kinh tế-
xã hội.
45
38. - Khám:
+ Đo các chỉ số nhân trắc
+ Đo nếp gấp da (cơ tam đầu: 6,5mm ở
nam, 12,5mm ở nữ), siêu âm, trở kháng
điện sinh học, DEXA, CT, MRI.
+ XN khác: glucose, lipid máu, TSH …
+ HCCH?
- Thực tế lâm sàng: BMI, vòng bụng
46
39. Quốc gia / Chủng tộc Vòng bụng
Châu Âu Nam ≥ 94
Nữ ≥ 80
Nam Á Nam ≥ 90
Nữ ≥ 80
Trung Hoa Nam ≥ 90
Nữ ≥ 80
Nhật Bản Nam ≥ 85
Nữ ≥ 90
Giá trị vòng bụng theo quốc gia / chủng tộc
47
42. A: Gầy – B: Béo phì
S mô mỡ dưới da (nông): 144 vs 141 cm2
S mô mỡ dưới da (sâu): 126 vs 273 cm2
S mô mỡ nội tạng: 84 vs 153 cm2
Mỡ nội tạngMỡ dưới da (sâu)Mỡ dưới da (nông)
50
43. aROC giữa mỡ trong ổ bụng, vòng bụng và BMI
với 2/3 các yếu tố chuyển hóa (HA max, TG, Go) 51
44. Tỉ Vòng bụng/vòng mông: Béo phì ở
nam khi VB/VM > 0,90 và nữ > 0,85.
Vòng bụng: theo IDF 2005: Béo phì
khi VB 90 cm ở nam, 80 cm ở nữ.
52
52. DEXA
• Béo phì: tỉ lệ chất béo > 25% ở nam
> 35% ở nữ
• Tương quan giữa DEXA và BMI:
r = 0,85
Tương quan giữa DEXA và khối lượng mỡ:
r = 0,95
(Steinberger 2005)
60
53. PHÂN LOẠI BÉO PHÌ
1. Phân loại theo tuổi
- BP ở tuổi trưởng thành (thể phì đại:
hypertrophic obesity). Mỡ tập trung vùng bụng,
thân. Thường liên quan RL chuyển hóa:
RL dung nạp glucose, THA, RL lipid máu,
BMV (do tăng IL 6, TNF , leptin, PAI 1).
- Béo phì ở tuổi thiếu niên (thể tăng sản:
hypercellular obesity). Có thể xảy ra ở người
trưởng thành khi BMI > 40.
61
54. 2. Phân loại theo phân bố mỡ
Típ I: thừa mỡ (phân bố đều khắp cơ thể)
Típ II: BP dạng nam (mỡ tập trung vùng
thân-bụng)
Típ III: BP nội tạng (mỡ tập trung chủ yếu ở
nội tạng)
Típ IV: BP dạng nữ (mỡ tập trung phần dưới
cơ thể: vùng mông, đùi)
62
57. ĐIỀU TRỊ
Thay đổi hành vi
Rất quan trọng.
Vai trò của chuyên gia tâm lý, huấn luyện
viên, sinh hoạt nhóm.
65
58. Tiết thực
Duy trì trọng lượng: 22-25 kcal/kg.
Mục tiêu: giảm ≥ 5% trọng lượng trong 6
tháng.
66
59. Hoạt động thể lực
Bất kỳ hoạt động nào có sử dụng một hay
nhiều nhóm cơ lớn và làm tăng nhịp tim.
Năng lượng tiêu hao: hoạt động thể lực
(15%), sinh nhiệt (15%), chuyển hóa cơ
bản (70%).
67
60. Hoạt động thể lực (tt)
Lưu ý bệnh kèm, tuổi, loại hoạt động, nguy
cơ chấn thương…
Đi bộ 150 – 250 phút/tuần (30 phút/ngày, 5-
7 ngày/tuần) tiêu hao 700-1000
calo/tuần.
68
61. Hoạt động thể lực đơn thuần:
Làm giảm trọng lượng ít: 0,1 kg/tuần
Một bệnh nhân tiêu thụ 100 calo/ngày khi
hoạt động thể lực cần 5 tuần để giảm
454 g mỡ.
Hoạt động thể lực giúp duy trì cân nặng sau
khi đã giảm cân.
69
62. Lợi ích của hoạt động thể lực
- Giảm nguy cơ tử vong sớm
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim
- Giảm nguy cơ đột quỵ
- Giảm nguy cơ THA
- Giảm nguy cơ ĐTĐ
- Giảm huyết áp ở người THA
- Giảm nguy cơ K đại tràng
- Giảm nguy cơ trầm cảm, lo âu
70
63. Lợi ích của hoạt động thể lực (tt)
- Giúp kiểm soát cân nặng
- Giúp xương, cơ và khớp chắc, khỏe
- Giúp người lớn tuổi di chuyển linh hoạt
hơn, giảm nguy cơ bị ngã.
- Giúp cải thiện tâm lý
71
64. ĐIỀU TRỊ
Thuốc
Thuốc không chữa được béo phì.
Cần cân nhắc giữa lợi và hại khi dùng
thuốc.
Thường dùng thuốc khi BMI > 30.
Giảm > 2 kg trong tháng đầu tiên. 72
65. 5 khuyến cáo của American College of
Physicians:
1) Hướng dẫn bnh béo phì (BMI ≥ 30) về tiết
thực, thay đổi lối sống và mục tiêu làm
giảm cân.
2) Dùng thuốc khi thất bại với tiết thực và
vận động.
3) Thuốc lựa chọn: Orlistat (dùng lâu dài);
Phentermin và Diethylpropion (dùng ngắn
hạn, 12 tuần). 73
66. 4) Phẫu thuật khi tiết thực, vận động ± thuốc
thất bại ở người có BMI ≥ 40; hoặc có
bệnh lý liên quan béo phì (THA, ĐTĐ,
RLDNG, RL lipid máu, ngưng thở khi
ngủ).
5) Chỉ thực hiện phẫu thuật tại các trung tâm
chuyên sâu.
74
67. ĐIỀU TRỊ
Các thuốc không còn được sử dụng
Năm Thuốc Tai biến
1893 Tinh chất giáp Nhiễm độc giáp
1933 Dinitrophenol Đục T3,
BL thần kinh
1937 Amphetamine Nghiện
1967 Digitalis,
lợi tiểu
Tử vong
75
68. ĐIỀU TRỊ
Các thuốc không còn được sử dụng
Năm Thuốc Tai biến
1971 Aminorex Tăng áp phổi
1997 Fenfluramine +
phentermine
Hở van tim
1998 Phenylpropanola
mine
Đột quỵ
2003 Ma huang Đột quỵ, NMCT
2010 Sibutramine Đột quỵ, NMCT
76
69. Published 25 January 2010 Cite this as: BMJ 2010; 340:c477
News
Withdrawal of sibutramine leaves European doctors
with just one obesity drug
European regulators have suspended the marketing authorisation for the
weight loss drug sibutramine, and the US Food and Drug Administration has
restricted its licence, amid concerns about a raised risk of heart attacks and
strokes.
The European Medicines Agency recommended on Thursday 21 January that
doctors stop using the drug because the risks outweigh the benefits. Its
recommendation came after the agency’s committee for medicinal products
for human use finalised a safety review, prompted by unpublished data from
the sibutramine cardiovascular outcomes trial (SCOUT). This six year trial of
10 000 mostly European patients, which began in December 2002, showed
a 16% rise in the risk of …
77
70. Press Release
Abbott to Voluntarily Withdraw Meridia® (Sibutramine) in
the U.S.
Date: October 08, 2010
Abbott Park, Illinois — Abbott will voluntarily withdraw
Meridia® (sibutramine) from the U.S. market at the request
of the U.S. Food and Drug Administration (FDA).
The FDA's request is based primarily on the results of the
SCOUT (Sibutramine Cardiovascular OUTcome Trial)
study, an approximately 10,000 patient, 6-year study …
The majority of these patients had underlying cardiovascular
disease and were not eligible to receive sibutramine under
the current labeling.
78
71. ĐIỀU TRỊ
Các thuốc đang được sử dụng
Thuốc Kg
giảm
FDA chấp
thuận
Orlistat - 2,75 +
Phentermin - 3,6 +
Diethylpropion - 3,0 +
79
72. ĐIỀU TRỊ
Các thuốc đang được sử dụng
Thuốc Kg giảm FDA chấp
thuận
Fluoxetine - 14,5 đến + 0,4 -
Bupropion - 2,77 -
Topiramate 6,5% so với
placebo
-
Zonisamide 6,5% so với
placebo
-
80
73. ĐIỀU TRỊ
Orlistat (XENICAL)
Ức chế lipase của tụy chất béo của thức
ăn (30%) không được thủy phân hoàn
toàn thành các acid béo và glycerol
thải qua phân.
Viên nang 120 mg.
Liều: 3 viên/ngày. 81
74. ĐIỀU TRỊ
Orlistat
1% được hấp thu.
Không ảnh hưởng hấp thu digoxin,
glyburide, furosemide, captopril,
nifedipine, atenolol.
82
75. ĐIỀU TRỊ
Orlistat: tác dụng phụ
- Chủ yếu hệ tiêu hóa: co thắt, chướng
bụng, đại tiện không tự chủ, phân mỡ.
Tỉ lệ 15 – 30%. Xảy ra sớm.
Giảm khi hạn chế thức ăn nhiều mỡ (<30%).
83
76. ĐIỀU TRỊ
Orlistat: tác dụng phụ
Giảm hấp thu Vit A, Vit D, Vit E và beta
caroten.
Tổn thương gan: ít gặp. Lưu ý khi có ngứa,
vàng da, chán ăn, phân nhạt màu.
84
77. ĐIỀU TRỊ
Orlistat: gây tổn thương tụy và thận
Arch Intern Med. 2011;171(7):703-704.
- 47 viêm tụy cấp
- 73 sỏi thận
85
78. ĐIỀU TRỊ
Thuốc tương tự giao cảm
Phóng thích và ức chế tái thu nhận
norepinephrine tại đầu tận cùng thần kinh
Điều trị ngắn hạn (12 tuần).
Có nguy cơ gây nghiện
86
79. ĐIỀU TRỊ
Thuốc tương tự giao cảm
Phentermin (BD: ADIPEX-P, OBENIX,
OBY-TRIM)
15-37,5 mg trước ăn sáng 1h.
87
80. ĐIỀU TRỊ
Thuốc tương tự giao cảm
Diethypropion (BD: Tenuate 25, 75 mg)
25 mg x 3 v/ngày, 1h trước ăn
75 mg x 1 v/ngày, giữa buổi sáng
88
81. ĐIỀU TRỊ
Chống trầm cảm
Fluoxetine (BD: Fluoxetine, Prozac
20mg)
Ức chế tái thu nhận serotonin chọn lọc
CĐ chính: điều trị trầm cảm
89
82. ĐIỀU TRỊ
Chống trầm cảm
Sertraline (BD: Zoloft, Sertraline)
Điều trị trầm cảm bằng Sertraline trong 8-16
tuần giảm 0,45-0,91 kg.
90
83. ĐIỀU TRỊ
Chống trầm cảm
Fluoxetine điều trị béo phì: 60 mg/ngày
(gấp 3 liều chống trầm cảm):
Tháng thứ 6: giảm cân 4,8kg vs
2,2kg
Sau 1 năm: giảm 2,4kg vs 1,8kg.
Tăng cân trở lại từ tháng thứ 6
không dùng dài hạn.
91
84. ĐIỀU TRỊ
Chống trầm cảm
Bupropion
Chỉ định: chống trầm cảm, ngừa tăng
cân khi ngưng thuốc lá.
Điều biến tác dụng norepinephrine.
Hàm lượng: 150 mg
Liều: 300 – 400 mg/ngày
92
85. ĐIỀU TRỊ
Chống động kinh
Topiramate (BD: Topamax)
Chỉ định: chống động kinh, migraine.
Giảm 3,7 kg trong vòng 6 tháng.
Tác dụng phụ: dị cảm, buồn ngủ, khó
tập trung.
Hàm lượng: 25, 50, 100, 200 mg
Không nên dùng.
93
86. ĐIỀU TRỊ
Thuốc điều trị ĐTĐ
Metformin
Giảm 2,5% trọng lượng sau điều trị 2,8
năm.
Phù hợp cho bệnh nhân thừa cân có
nguy cơ cao mắc ĐTĐ.
94
87. ĐIỀU TRỊ
Thuốc điều trị ĐTĐ
Pramlintide (BD: Symlin)
Chất tương tự Amylin người.
Làm chậm vơi dạ dày, giảm G máu sau
ăn, cải thiện HbA1c.
Tiêm dưới da.
Giảm cân vừa phải: 0.4 kg.
95
88. ĐIỀU TRỊ
Thuốc điều trị ĐTĐ
Exenatide (BD: Byetta)
Chất đồng vận thụ thể GLP-1.
GLP-1 và GIP kích thích tiết insulin phụ
thuộc glucose.
GLP-1 ức chế phóng thích glucagon và
làm chậm vơi dạ dày.
TDD 2 lần/ngày.Giảm 4,5 kg/18 tháng.96
89. ĐIỀU TRỊ
Thuốc điều trị ĐTĐ
Liraglutide (BD: Victoza)
Chất tương tự GLP-1 tác dụng dài.
Điều trị ĐTĐ 2 tại Hoa Kỳ, châu Âu.
TDD 1 lần/ngày.
Giảm cân 2,8 kg.
97
90. ĐIỀU TRỊ
Chất đối vận thụ thể Cannabinoid 1
Rimonabant (BD: Acomplia)
Thụ thể cannabinoid 1 điều hòa cảm
giác thèm ăn và cân nặng.
Tác dụng phụ nặng: lo âu, trầm cảm, tự
sát.
Rút khỏi thị trường.
98
91. ĐIỀU TRỊ
Các thuốc đang nghiên cứu
Leptin
Peptid YY
Oxyntomodulin
Đồng vận thụ thể melanocortin 4
Chất tương tự giao cảm:
Tesofensine.
Đồng vận serotonin: Lorcaserin
99
93. -Phẫu thuật Roux-en-Y
-Dải thắt dạ dày có thể điều chỉnh được
-Cắt dạ dày hình ống tay áo (Sleeve
gastrectomy)
-Nối tắt mật tụy
-Đặt bóng trong dạ dày
-Chỉnh hình dạ dày bằng kẹp dọc
-Nối thông tá-hỗng tràng
101
94. ĐIỀU TRỊ
Chỉ định:
- BMI > 35 phối hợp bệnh kèm (ĐTĐ,
bệnh cơ tim do béo phì, bệnh lý
khớp mức độ nặng, ngưng thở lúc
ngủ).
- BMI > 40 102
95. ĐIỀU TRỊ
Chống chỉ định:
- Trầm cảm hay loạn thần chưa được
điều trị.
- Rối loạn ăn nhiều không kiểm soát
được.
- Nghiện rượu.
- Bệnh tim nặng.
103
96. ĐIỀU TRỊ
Chống chỉ định:
- Rối loạn đông máu nặng.
- Không tuân thủ được yêu cầu dinh
dưỡng bao gồm thay thế vitamin dài
hạn.
-Tuổi > 65, hay < 18 ???
104