SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
Báo cáo về đơn vị thực tập                    GVHD: Ths Nguyễn Văn Long




              CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
           ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
                                       -------------



            BÁO CÁO VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

      LỜI MỞ ĐẦU


      Nền kinh tế ngày càng phát triển, việc Việt Nam ngày càng tham gia
sâu hơn vào các tổ chức Kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội cho các Doanh
nghiệp. Nhằm thu hút nhiều nhà đầu tư từ nước ngoài hơn, Chính phủ đã có
nhiều biện pháp và chính sách phù hợp với tình hình kinh tế trong nước, một
trong số đó là cơ cấu lại các công ty, các tập đoàn Nhà nước lần lượt cổ phần
hóa – là điều kiện cho các công ty phát triển bền vững hơn. Một ví dụ là Ngân
Hàng Công Thương Việt Nam. Sau khi cổ phần hóa ngân hàng đã hoạt động
hiệu quả hơn trước, lợi nhuận mang về ngày càng cao.Nơi tôi đang thực tập là
một chi nhánh của ngân hàng công thương việt nam ở thành phố đà nẵng.
      Qua thời gian thực tập gần 2 tháng, tôi đã có nhiều cơ hội để tìm hiểu
kỹ hơn về ngân hàng, phân tích tài chính ngân hàng trong thời gian 3 năm
2009,2010,2011. Có cơ hội làm quen với môi trường làm việc về thời gian,
phong cách và trang phục..., đặc biệt, hiểu rõ hơn về công việc của một nhân
viên tín dụng – đây là vị trí thực tập tại ngân hàng.
      Bài báo cáo gồm 6 phần :



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                           Trang: 1
Báo cáo về đơn vị thực tập                  GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

      Phần 1: Giới thiệu ngân hàng.
      Phần 2: Phân tích quy trình nghiệp vụ tín dụng
      Phần 3 : Phân tích chuyên sâu vị trí thực tập
      Phần 4 : Phân tích tài chính của ngân hàng
      Phần 5:Phân tích các nguồn lực
      Phần 6: Các giải pháp đề xuất công việc hoàn thiện tại vị trí thực tập


     I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG.

     1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Đà
Nẵng.

     Tên tiếng Việt      Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
                         Nam.
     Tên tiếng Anh       Viet Nam Joint Stock Commercial Bank For
                         Industry And Trade.
     Tên viết tắt   VIETINBANK
     Địa chỉ    SỐ 108 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
     Website www.vietinbank.vn


     Logo
     Slogan     NÂNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG


     Tầm nhìn
Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong
nước và Quốc tế.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                             Trang: 2
Báo cáo về đơn vị thực tập                     GVHD: Ths Nguyễn Văn Long



        Sứ mệnh
Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng,
cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc
sống.


        Giá trị cốt lõi
- Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng;
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;
- Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được
quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp
– được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.


        Triết lý kinh doanh
- An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.




        Tên       Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
                  Chi nhành đà nẵng.
        Địa chỉ 172 Nguyễn Văn Linh. Quận Thanh Khê - Tp. Đà Nằng
        Điện thoại        05113.3.691345


        2. Lịch sử hình thành và phát triển.
        NHCT Đà Nằng là một chi nhánh chính của NHCTVN có trụ sở tại 172



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                             Trang: 3
Báo cáo về đơn vị thực tập                GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

Nguyễn Văn Linh- Quận Thanh Khê - Đà Nằng, NHCT Đà Nẵng được đánh
giá là có quy mô thuộc loại lớn của NHCTVN và có quá trình hình thành và
phát triển như sau: tháng 11 năm 1988 hội đồng bộ trưởng ban hành nghị
định số 53 HĐBT về việc chuyển đổi hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ
thống ngân hàng hai cấp, chi nhánh NHCT Quảng Nam - Đà Nẵng ra đời và
hoạt động theo pháp lệnh hoạt động ngân hàng, các tổ chức tín dụng và công
ty tài chính.
       Khi tỉnh Quảng Nam - Đà Nằng tách tỉnh, để phù hợp với địa bàn và
tình hình kinh doanh, NHCT chi nhánh Quảng Nam - Đà Nằng tách thành chi
nhánh NHCT Chi nhánh Đà Nẵng và chính thức đi vào hoạt động ngày
01/01/1997 theo quyết định 14 NHCT-QĐ ngày 17/12/1996 của Tổng giám
đốc NHCTVN.
       Chi nhánh NHCT Đà Nằng từ khi thành lập đến nay bám sát mục tiêu
phát triển kinh tế công thương nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu của thành phố. Chi
nhánh NHCT Đà Nằng đã đạt được những bước tăng bứt phá về nguồn vốn
huy động và cho vay nền kinh tế. Từ tổng dư nợ 477 tỷ đồng vào năm 1998,
đến nay chi nhánh đã đưa tổng dư nợ lên gần 2.000 tỷ đồng, chiếm 21.3% thị
phần tín dụng trên địa bàn thành phố Đà Nằng. NHCT Đà Nằng đã có sự phát
triển lớn mạnh về mọi mặt: số lượng khách hàng ngày càng tăng, cỏ nhiều
hình thức huy động làm cho vốn huy động được ngày càng tăng, doanh số
cho vay ngày càng lớn, chất lượns cho vay ngày càng cao...Hàng năm Ngân
hàng dành hàng trăm tỷ đồng vốn cho vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn
cho khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó vốn của Ngân hàng cũng đáp ứng
hàng trăm tỷ đồng cho các hạn mức dự án, những công trình trọng điểm của
Tp. Đà Nẵng và khu vực góp phần tạo nên diện mạo khang trang của thành
phố.



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                           Trang: 4
Báo cáo về đơn vị thực tập                  GVHD: Ths Nguyễn Văn Long



       Mạng lưới hoạt động gồm:
     > Hội sở chính 172 Nguyễn Văn Linh-Quận Thanh Khê-TP Đà Nẵng.

     > Hai Chi nhánh trực thuộc là NHCT Liên Chiểu tại Quận Liên Chiểu

Đà Nẵng, NHCT Ngũ Hành Sơn đóng tại Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng.
     > Phòng giao dịch Hải Châu tại 36 Trần Quốc Toản - Đà Nẵng

     > Các Phòng giao dịch gồm:

               + PGD Sơn Trà
               + PGD Trưng Nữ Vương
               + PGD Lê Duẩn
               + PGD Trần Cao Vân
               + PGD Hùng Vương 2
               + PGD Siêu Thị Bài Thơ
               + PGD Cẩm Lệ
               + PGD Núi Thành
     Ngoài ra còn có các tổ chức làm nghiệp vụ cho vay, huy động vốn, tiết
kiệm, chuyển tiền nằm rải rác trên địa bàn Tp. Đà Nẵng


           3. Chức năng và nhiệm vụ.
     Trong bối cảnh cả nước tiến hành thực hiện tiến trình đổi mới nền kinh
tế, chuyển từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, Thành phố Đà Nẵng trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương thì NHCT Đà Nằng là một trong những Ngân hàng chuyên doanh có
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của Thành phố.
     NHCT Đà Nằng hoạt động kinh doanh theo luật của các tổ chức tín
dụng. Cũng như các Ngân hàng khác nó có chức năng kinh doanh và quản lý



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 5
Báo cáo về đơn vị thực tập                 GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

trực tiếp đồng Việt Nam và ngoại tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng đối với
mọi thành phần kinh tế. Với chức năng đó thì NHCT Đà Nẵng thực hiện
những chức năng sau:
     > Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách nhà nước, các quy định trong

luật NHNN và luật các tổ chức tín dụng.
     > Nhận vốn ủy thác từ các chương trình tài trợ Quốc gia, nhận tiền gửi

thanh toán và tiền tiết kiệm: không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ của các tổ chức kinh tế xã hội, các doanh nshiệp, cá nhân trong và
ngoài nước.
     > Mở tài khoản và nhận tiền gửi

         + Mở tài khoản bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ.
         + Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn đa dạng và nhiều hình thức
  tiết kiệm phong phú như: tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bậc thang.
     > Phát hành kỳ phiếu, chiết khấu thương phiếu, hối phiếu và các loại tín

phiếu.
     > Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế về

mậu dịch và phi mậu dịch.
     > Mua bán chuyển đổi ngoại tệ, Sec du lịch, chi trả kiều hối.

     > Chuyển tiền thanh toán đến các NHTM trong toàn quốc thông qua hệ

thống viễn thông nhanh, an toàn và chính xác.
     Cho vay bảo lãnh.
     + Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ.
     + Cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn, có thời gian hoàn vốn dài.
     + Cho vay trả góp.
     + Cho vay tiêu dùng
     + Chiếu khấu bộ chứng từ.



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                               Trang: 6
Báo cáo về đơn vị thực tập                 GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

     + Bảo lãnh: Bảo lãnh mua hàng trả chậm, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh giao nhận hàng, bảo lãnh tiền đặt cọc.
     > Dịch vụ thẻ ATM và Ngân hàng điện tử.

     + Phát hành, thanh toán ATM.
     + Phát hành, thanh toán thẻ tín dụng quốc tế Visa, Master Card.
     + Các giao dịch Ngân hàng điện tử: Internet Banking, Phone banking,
Mobile và nhiều hoạt động khác: Đại lý chứng khoán, tư vấn đầu tư, tài trợ
thương mại, thẩm định dự án, thu chi hộ ngân quỹ, giử hộ tài sản quý, cho
thuê két sắt.
     4. Cơ cấu tổ chức ngân hàng công thương chi nhánh Đà Nẵng.
     Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của chi nhánh ngân hàng TMCP
Công Thương Đà Nẵng
     > Tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng

cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. NHCT chi nhánh ĐN không ngừng
hoàn thiện công tác tổ chức của mình ngày càng tốt hơn. Hiện nay chi nhánh
có các phòng ban được lắp đặt theo sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý sau:




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                              Trang: 7
Báo cáo về đơn vị thực tập                  GVHD: Ths Nguyễn Văn Long




Sơ đồ cơ cấu tổ chức
           P. Thông tin điện toán


             P. Tiền tệ kho quỹ
                                                  Phó giám đốc

                P. Kế toán


              P. KH cá nhân


            PGD. Điện Biên Phủ
                                                  Phó giám đốc
            PGD. Hùng Vương I


            PGD. Hùng Vương 3


            P. KH Doanh nghiệp


           P. Tổ chức hành chính
                                                                       Giám đốc

            P. KSKT nội bộ TW


           PGD. Phan Châu Trinh


              PGD Hải Châu
                                                  Phó giám đốc
            P. PLRR & NCVĐ


               P. Tổng hợp


                                    Chú thích: Quan hệ trực tuyến
                                              Quan hệ chức năng


SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                              Trang: 8
Báo cáo về đơn vị thực tập                   GVHD: Ths Nguyễn Văn Long



        (Nguồn: Phòng tổng hợp Ngân Hàng TMCP Công Thương Đà Nẵng)
        Nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc
        + Ban giám đốc chi nhánh: do NH TMCP Công Thương Việt Nam quyết
định bổ nhiệm theo quy chế bổ nhiệm và bổ nhiệm lại của Nhà nước.
        + Giám đổc chi nhánh: Chịu trách nhiệm trước Tổng siám đốc NH
TMCP Công Thương Việt Nam, điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi
nhánh. Trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng cân đối tổng hợp, tổ chức cán
bộ, kiểm tra nội bộ phòng giao dịch Quận Hải Châu, phòng thông tin điện
toán.
        + Phó giám đốc chi nhánh: Thay mặt siám đốc chỉ đạo điều về mặt kinh
doanh, các hoạt động của các phòng ban chuyên về tiền tệ kho quỹ, quản lý
tiền gởi dân cư, kế toán hành chính: chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của
chi nhánh khi giám đốc ủy quyền.
        Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
        > Phòng kế toán: thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các

nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu
nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ
thanh toán, xử lý các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống
giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng
qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam. Thực hiện nhiệm
vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm Ngân hàng.
        > Phòng khách hàng doanh nshiệp: thực hiện nghiệp vụ trực tiếp giao

dịch với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VNĐ và
ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản
phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NH



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                             Trang: 9
Báo cáo về đơn vị thực tập                    GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

TMCP Công Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và
bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàns cho các doanh nghiệp. Tiếp nhận hồ sơ
thanh toán XNK chuyển cho Sở Giao dịch xử lý, kinh doanh ngoại tệ theo qui
định.
        > Phòng khách hàng cá nhân: thực hiện nghiệp vụ trực tiếp giao dịch

với khách hàng là các doanh nghiệp và cá nhân để khai thác vổn bằng VNĐ
và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản
phẩm tín dụng phù họp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NH
TMCP Công Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và
bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp và cá nhân.
        > Phòng tiền tệ kho quỹ: quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo

qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam, cất giữ tài sản,
ứng và thu tiền cho Phòng giao dịch, thực hiện thu chi tiền mặt VNĐ và ngoại
tệ trong nội bộ CN; thực hiện thu chi tiền mặt đối với các đơn vị, cá nhân mở
tài khoản giao dịch tại phòng Kể toán 172 Nguyễn Văn Linh; thực hiện thu
chi tiền mặt lưu động theo hợp đồng ký kết giữa các cá nhân, đơn vị kinh tế
với chi nhánh; làm nhiệm vụ đầu mối thu chi ngoại tệ mặt đối với các NHCT
khu vực Miền Trung-Tây Nguyên.
        > Phòng tổng hợp: tham mưu cho Ban Giám đốc trong các nghiệp vụ kế

hoạch, dự báo kế hoạch kinh doanh. Thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm
của chi nhánh, cân đối vốn kinh doanh, báo cáo thống kê, công tác tổng hợp,
phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ, hoạt động thông tin truyền thông, tham mưu
về nghiệp vụ Marketing, tiếp thị, quảng cáo, pháp chế, công tác thi đua và các
nhiệm vụ khác do Ban giám đốc phân công.
        > Phòng thông tin điện toán: thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống

thông tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                               Trang: 10
Báo cáo về đơn vị thực tập                   GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

suốt hoạt động của hệ thông mạng, máy tính của chi nhánh.
     > Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề: tham mưu cho Ban Giám đốc

chi nhánh về công tác quản lý rủi ro, rủi ro tác nghiệp của chi nhánh; Quản lý
giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn
tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự
án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý
rủi ro, rủi ro tác nghiệp trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo
của NH TMCP Công Thương Việt Nam. Đồng thời chịu trách nhiệm quản lý
và xủ lý các rủi ro nợ xấu. Là đầu mối quản lý khai thác và xử lý tài sản đảm
bảo nợ vay theo qui định của nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ xấu gồm
gốc và lãi tiền vay. Quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý
rủi ro. Phát hiện những rủi ro trong hoạt động tác nghiệp của bản thân và của
bộ phần công tác, đề xuất và thực hiện nghiêm túc các biện pháp để phòng
ngừa rủi ro tác nghiệp.
     > Phòng tổ chức hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào

tạo tại CN theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và qui định của NH
TMCP Công Thương Việt Nam. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng,
phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an
ninh an toàn chi nhánh .
     > Phòng giao dịch cấp 1: thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn,

cho vay cá nhân, tổ chức kinh tế - xã hội dưới mọi hình thức và các loại
hình dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, thanh toán và ngân quỹ, chuyển tiền
VNĐ, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, thu đổi séc du lịch, thanh toán thẻ,
tư vấn các nghiệp vụ ngân hàng theo qui định của NHNN, NH TMCP
Công Thương Việt Nam và chi nhánh.
     > Phòng giao dịch cấp 2: thực hiện nghiệp vụ huy động vốn từ cá




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                               Trang: 11
Báo cáo về đơn vị thực tập                  GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

nhân, các tổ chức kinh tế xã hội dưới mọi hình thức; Thực hiện các dịch
vụ ngân hàng bán lẻ thanh toán và ngân quỹ, tư vấn nghiệp vụ ngân hàng
theo qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam. Là đầu
mối khai thác, tiếp thị, tiếp nhận hồ sơ vay vốn của các cá nhân và tổ chức
kinh tế xã hội.


     5. Kết quả HĐKD của NHCT VN Đà Nẵng từ năm 2009-2010.
     a)      Hoạt động huy động vốn.
     Đối với ngân hàng NHCT VN Chi nhánh ĐN thì vấn đề huy động
vốn đươc coi là hết sức quan trọng vì nó phản ánh năng lực và phục vụ
tích cực cho việc kinh doanh của NH. Do đó NH đã không ngừng đẩy
mạnh nâng cao công tác huy động vốn. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng
ta sẽ phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn của NHCT VN Chi
nhánh ĐN trong 2 năm 2008 - 2009.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                             Trang: 12
Báo cáo về đơn vị thực tập               GVHD: Ths Nguyễn Văn Long



           Bảng 1: Tình hình huy động vốn của NHCTĐN trong 2 năm 2009-2010
                                                                                        ĐVT: Triệu đồng.


                                Năm 2009                   Năm 2010                            2009/2010
       Chỉ tiêu
                                Số tiền     (%) tỷ trọng   Số tiền           (%) tỷ trọng      Chênh lệch   Tốc độ (%)

       Tiền gởi của các
                                472.119     43.20          515.699           40.82             43.580       9.23
TCKT
   Tiền gởi của các
                                35.678      3.26           44.000            3.48              8.322        23.33
TCTD
   Tiền gởi dân cư và
                                530.494     48.54          623.795           49.37             93.301       17.59
Phát hành CCN
     Huy động khác              54.698      5.00           80.000            6.33              25.302       46.26
     Tổng vốn huy
                                1.092.989   100            1.263.494         100               170.505      15.60
động




   SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                        Trang: 13
Báo cáo về đơn vị thực tập                GVHD: Ths Nguyễn Văn Long



     Qua bảng sổ liệu trên, ta thấy công tác huy động vốn tại NHCTVN
Chi nhánh Đà Nẵng đã có những bước tiến vượt bật cả về số chất lượng
cũng như sổ lượng, tổng nguồn vốn huy động của NHCT Đà Nẵng trong
năm 2010 đã tăng so với năm 2009. Tổng nguồn vốn huy động năm 2010
là 1.263.494 triệu đồng, tăng hơn 170.505 triệu đồng so với năm 2009,
đạt tốc độ tăng trưởng là 15,60%. Với nguồn vốn huy động tăng cao như
vậy chi nhánh sẽ gia tăng được nguồn vốn cho vay đầu tư tạo lợi thế cạnh
tranh rất lớn với các NHTM khác trên địa bàn.
      Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động của NHCT Đà Nẵng ta
 thấy phần lớn là nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân cư và phát hành CCN.
 Đây là nguồn tiền gửi có tính ổn định cao và rất được các NH ưa thích. Cụ
 thể năm 2009 đạt 530.494 triệu đồng chiếm tỷ trọng 48.57% và sang năm
 2010 khoản tiền gửi này đạt 623.795 triệu đồng chiếm tỷ trọng 49,37%.
 Qua hai năm, khoản tiền gửi của các này tăng 9.302 triệu đồng, với tốc độ
 tăng là 17.59%. Song song với khoản tiền gửi của dân cư và phát hành CCN
 là tiền gửi từ TCKT, khoản tiền gửi này trong năm 2009 là 472.119 triệu
 đồng, chiếm tỷ trọng 43,20%. Trong năm 2010 khoản tiền gửi này tăng lên
 thành 515.699 triệu với tốc độ tăng là 9,23%. Như vậy tốc độ tăng khoản
 tiền gửi của dân cư và phát hành CCN tăng nhanh hơn tốc độ tăng khoản
 tiền gửi của TCKT, tăng gấp 1.9 lần.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                          Trang: 14
Báo cáo về đơn vị thực tập               GVHD: Ths Nguyễn Văn Long



      b)    Hoạt động cho vay.
      Bảng 2: Tình hình huy cho vay của NHCTĐN trong 2 năm 2009-2010



                             Năm 2009                   Năm 2010                        2009/2010
Chỉ tiêu
                             Số tiền     (%) tỷ trọng   Số tiền          (%) tỷ trọng   Chênh lệch    Tốc độ (%)

1. Doanh số cho vay          1.644.588   100            2.131.386        100            486.798       29.60

   Ngắn hạn                  1.349.384   82.05          1.578.291        74.05          228.906,879   16.96

   Trung - dài hạn           295.204     17.95          553.095          25.95          257.891,121   87.36

2. Doanh số thu nợ           1.574.257   100            1.705.109        100            130.852       8.31

   Ngắn hạn                  1.344.888   85.43          1.378.410        80.84          33522,3605    2.49

   Trung - dài hạn           229.369     14.57          326.699          19.16          97329,6395    42.43

3. Dư nợ đến 31 /12          1.051.384   100            1.457.059        100            405675        38.58

   Ngắn hạn                  579.733     55.14          747.841          51.33          168108        29.00

   Trung - dài hạn           471.651     44.86          709.218          48.67          237567        50.37

4. Nợ quá hạn                31.3778                    28.655                          -3.123        -9.83



     (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH năm 2009 - 2010)




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 15
Báo cáo về đơn vị thực tập                GVHD: Ths Nguyễn Văn Long



      Doanh số cho vay : là tiền NH đã cho vay trong một thời gian xác
 định. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô hoạt động của NH , tình hình cung ứng
 vốn cho nền kinh tế . Qua bản số liệu cho thấy rằng với mục tiêu mở rộng
 tín dụng theo phương châm an toàn, hiệu quả, NH đã bám sát tình hình kinh
 tế địa bàn cùng với việc đẫy mạnh hoạt động cho vay nên trong hai năm qua
 doanh số cho vay của NH tăng trưởng rất cao. Doanh số cho vay năm 2008
 là : 1.644.588 trệu đồng , năm 2010 là 2.131.386 triệu đồng, với mức chênh
 lệch giữa 2 năm khá cao là 486.798 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là
 29,6%, trong đó doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất cụ thể
 năm 2008 là 1.349.384 triệu đồng , sang năm 2010 tăng lên là 1.578.291
 triệu đồng chiếm tỷ trọng lần lượt là 82,05%; 74,05%; doanh số cho vay
 trung và dài hạn thì tăng 25.789,121 triệu đồng tức là tăng 87.36% năm
 2009 so với năm 2010, cho thấy tốc độ tăng trưởng của hình thức cho vay
 nay rất cao.
     Doanh số thu nợ: là tổng số tiền mà NH đã thu lại từ những khoản cho
vay đã dẫn đến thời hạn thanh toán kể cả các khoản thu nợ trước hạn và quá
hạn. Qua bảng sổ liệu, doanh số thu nợ năm 2010 tăng hơn so với năm 2009
là 130.852 triệu đồng ứng với tốc độ tăng là 8,31 %,trong đó doanh số thu nợ
từ cho vay trung và dài hạn tăng nhiều hơn cả là 97.329.6395 triệu đồng có
tốc độ tăng cao là 42.43% . Trong khi đó thu nợ từ cho vay ngắn hạn tăng ít
hơn cụ thể năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 33.522,3605 triệu đồng
ứng với tốc độ tăng là 2,49%.
     Dự nợ đến ngày 31/12: là số tiền bình quân trên tài khoản tiền vay của
KH tại một thời điểm nào đó, dư nợ năm 2009 là 1.051.384 triệu đồng, đến
năm 2010 là 1.457.059 triệu đồng, dư nợ năm 2010 cao hơn 405.675 triệu



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                          Trang: 16
Báo cáo về đơn vị thực tập                     GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

đồng tương ứng với tốc độ tăng 38.58%. Sở dỉ có được kết quả như trên là do
NH đã chủ động trong việc xét duyệt và cho vay vốn với các doanh nghiệp
một cách kịp thời. Đồng thời NH đã có nhiều chính sách đáp ứng nhu cầu vay
vốn của khách hàng, tạo thuận lợi điều kiện để thu hút thêm nhiều khách    hàng

đến vay vốn của NH.
       Dư nợ quá hạn năm 2010 đã giảm hơn so với năm 2009 là 3.123 triệu
đồng ứng với tốc độ giảm là 9,83%. Kết quả tài chính của NH TMCP Đà
Nẳng.


     Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại NHCTĐN qua
hai năm 2009-2010:
     ĐVT: Triệu đồng.

                                                           So Sánh
        Chỉ tiêu                     2009        2010
                                                           Số tiền          T
        l. Thu nhập                  256,6       342,4     85,741       ỷ lệ 33
        Thu hoạt động tín dụng 72    214,3 13    288,9     74,622       .40 34
        Thu dịch yụ ngân hàng   48   19,50 70    24,84     5,342        .81 27
        Thu ngoài tín dụng      7    15,65 9     19,52     3,863        .39 24
        Thu từ hoạt động khác   7    7,160 0     9,074     1,914    .67 26
        2. Chi phí                   208,9       285,0     76,188.0 .73 36
        Chi trả lãi tiên gửi    06   177,1 94    245,9 0   68,790.0 .47 38
        Chi phí kỉnh doanh 52        3969 42     4,894 0   925.00       .83 23
khác                                 1765        21,76
        Chi phí chung                                      4,112.00 .31 23
        Chi khác                3    1013 5      12,49     2,361.00 .29 23
        3.Lợi nhuận             2    47,76 3     57,31 9,553    .30 20
    (Nguồn: Báo cáo kêt quả6hoạt động kinh doanh của NH năm 2009- 2010)
                                       9                        .00




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                               Trang: 17
Báo cáo về đơn vị thực tập                 GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

     Bảng số liệu cho thấy tổng thu nhập và chi phí của NHCTĐN đều có sự
gia tăng với quy mô tương ứng. Thu nhập của chi nhánh năm 2010 tăng
85.741 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 33.40% so với năm 2009. Sự
gia tăng này chủ yểu là do tăng thu từ hoạt động tín dung và tăng thu từ dịch
vụ. Trong đó tăng thu từ hoạt động tín dụng là đáng kể nhất, tăng với tốc độ
34.81%, tiếp đền là từ dịch vụ với tốc độ tăng là 27.39% rồi thu ngoài tín
dụng cũng tăng 24,67 %. Điều này cho thấy NH đang ngày càng có những
tiến bộ vượt bậc về hoạt động của mình, đặc biệt là cần tăng các hoạt động về
dịch vụ hơn, đây là xu hướng chung của các NHTM hiện nay. Vì đây là hoạt
động ít rủi ro mà lại thu lợi nhuận lớn. Nhưng các khoản thu từ hoạt động tín
dụng luôn là nguồn thu lớn nhất cua ngân hàng. Đó là do NH có được những
nguồn huy động với chi phí thấp nhưng lại cho vay với những mức lãi suất
cao. Ngoài ra, các khoản thu từ hoạt động khác cũng tăng tương ứng với tốc
độ tăng là 26,73%.
     Các khoản thu tăng, đồng thời các chi phí của NH cũng tăng tương ứng
với tốc độ không nhỏ là 36,47%; so với năm 2009 từ 208.906 triệu đồng thì
năm 2010 chi phí đã tăng lên 285,094 với cùng một đơn vị. Trong đó, các
khoản chi trả lãi tăng với tốc độ 38,83%, năm 2010 tăng 68.790 triệu đồng so
với năm trước đó. Các khoản chi còn lại cũng đều tăng qua các năm, chi phí
kinh doanh khác có tốc độ tăng 23,31%, chi phí chung có tốc độ tăng 23,39%,
chi phí khác là 23,30%.
     Năm 2009-2010 với sự cạnh tranh gây sắt của nhiều NHTM cổ phần
trên địa bàn thành phố nhưng chi nhánh vẫn giữ được lòng tin của các khách
hàng vốn có của mình đồng thời còn tăng thêm lượng khách hàng mới. Có
được điều này là do NH đã đưa ra các chính sách mới như: NH đã đa dạng
hoá các hình thức đầu tư tín dụng, đẩy mạnh chiến lược Marketing đến từng



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 18
Báo cáo về đơn vị thực tập                    GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

KH, giữ quan hệ tốt KH truyền thống, điều chỉnh mức lãi xuất phù hợp với
DSCV đưa ra các hình thức cho vay phong phú hơn,vì vậy đã nâng cao thu
nhập cho hoạt động này
     Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng chi phí trên tổng thu nhập đều <1 điều
này cho thấy hoạt động kinh doanh của NH là có hiệu quả vì toàn bộ thu nhập
đã bù đắp được chi phí bỏ ra và đem lại lợi nhuận cho NH. Cụ thể khoản lợi
nhuận mà NH đạt được trong năm 2009 là 47.766 triệu đồng, và năm 2010 là
57.391 triệu đồng, tức đã tăng 9.553 triệu với tốc độ tăng rất khả quan là
20,00%. Đây là một kết quả đáng khích lệ, NH cần phải cố gắng hơn nữa để
nâng cao mức lợi nhuận này hơn nửa.


II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG.

1. Quy trình tín dụng là gì?

Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải
ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.

2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng

Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt
quan trọng đối với một ngân hàng thương mại.

Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng
cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.

Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng:




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 19
Báo cáo về đơn vị thực tập                   GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

   •   Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận
       trong hoạt động tín dụng.
   •   Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.

3. Một quy trình tín dụng căn bản

Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn

Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:

   •   năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
   •   khả năng sử dụng vốn vay
   •   khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)

Bước 2: Phân tích tín dụng

Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay.

Mục tiêu:

   •   Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
       dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp
       giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
   •   Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía
       khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách
       hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.

Bước 3: Ra quyết định tín dụng



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 20
Báo cáo về đơn vị thực tập                    GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.

Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:

   •    Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
   •    Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.

Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.

Bước 4: Giải ngân

Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức
tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.

Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách
hàng.

Bước 5: Giám sát tín dụng

Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,...
để đảm bảo khả năng thu nợ.

Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 21
Báo cáo về đơn vị thực tập                                    GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

MÔ TẢ QUY TRÌNH TÍN DỤNG




            Khách hàng:                    Nhân viên tín dụng:               Lập hồ sơ:
          Cung cấp các tài               - Tiếp xúc, hướng dẫn
          liệu và thong tin              - Phỏng vấn khách hàng              Giấy đề nghị vay
                                                                             Hồ sơ pháp lý
                                                                             Phương án/ dự án




      Thu thập thong tin qua          Tổ chức phân tích và thẩm định         Kết quả ghi nhận:
    phỏng vấn, viếng thăm, trao       Pháp lý                                Biên bản báo cáo
                đổi                   Bảo đảm nợ vay                         Tờ trính
                                                                             Giấy tờ về bảo đảm nợ



                                                                           Từ chối               Giấy báo lý
                                      Quyết định tín dụng:                                           do
       Cập nhật thong tin thị         Hội đồng phán quyết
     trường, chính sách, cung         Cá nhân phán quyết
              pháp lý
                                                                          Hợp đồng tín dụng
                                                                          Đàm phán
                                                                          Ký kết HĐ tín dụng
                                                Chấp nhận                 Ký kết HĐ phụ khác




                                      Giải ngân
                                      Chuyển tiền vào tài khoản khách
                                      hàng
                                      Trả cho nhà cung cấp



                                      Tổ chức giám sát:                 Giám sát tín                Vi phạm
                                      Nhân viên kế tóan                 dụng                        hợp đồng
                                      Nhân viên tín dụng
                                      Thanh tra, kiểm soát viên




                                                                        Không đủ, không
                                            Thu nợ cả gốc và lãi        đúng hạn


              Thanh lý hợp đồng tín
                 dụng bắt buộc               Đầy đủ và đúng hạn         Biện pháp: cảnh cáo, tăng cường kiểm
                                                                        soát, ngừng giải ngân, tái xét tín dụng.


                                         Thanh lý HĐTD mặc nhiên
              Xử lý:                                                       Không đủ, không đúng
              Tòa án                                                               hạn
              Cơ quan thẩm quyền




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                                     Trang: 22
Báo cáo về đơn vị thực tập                     GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

  4. Quy đình lập hồ sơ cho vay.

   Bước 1: Tiếp xúc khách hàng trực tiếp tại ngân hàng hoặc trực tiếp đi
   tiếp thị, tìm kiếm khách hàng mới, giới thiệu, giải thích các sản phẩm
   dịch vụ của Ngân hàng Công Thương cho khách hàng:
     1.              Tìm hiểu nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, hướng dẫn
          khách hàng làm giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ.
     2.              Tìm hiểu tổng quát về khách hàng.
     3.              Thẩm định chung về tính pháp lý, năng lực tài chính, tài
          sản thế chấp.
     4.              Tìm hiểu và thu thập thông tin tổng quát về khách hàng sau
          đó tiến hành đề xuất cho cấp trên xin ý kiến.
  Nếu khách hàng đủ điều kiện cho vay theo quy định, hướng dẫn khách hàng
bổ sung hồ sơ về: Pháp lý, tài chính, tài sản thế chấp (ghi rõ ràng cụ thể từng
loại, để cho khách hàng dễ bổ sung và tránh tình trạng khách hàng phải bổ
sung nhiều lần, rắc rồi và thiếu hồ sơ).
   Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng
  Các hồ sơ vay của khách hàng bao gồm:
     + Hồ sơ pháp lý:
  Bao gồm giấy CMD, hộ khẩu của khách hàng và người bảo lãnh cho khách
hàng vay vốn tại Ngân Hàng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Biên bản
họp hội đồng thành viên, hợp đồng mua bán…
     + Hồ sơ năng lực tài chính:
  Đối với công ty: Bảng cân đối kế toán, báo cáo về tình hình tài chính, các
loại hóa đơn như: hóa đơn xuất, nhập hàng hóa; hóa đơn bán hàng; hóa đơn
vận chuyển, biên lai nộp thuế…




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                               Trang: 23
Báo cáo về đơn vị thực tập                     GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

  Đối với cá nhân: Hợp đồng lao động; bảng lương cá nhân; xác nhận thu
nhập của đơn vị mà khách hàng đang công tác, các ghi chép về tài chính của
khách hàng (kinh doanh tự do), sao kê tài khoản khách hàng.
      + Hồ sơ thế chấp:
  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở.
  Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện vận tải. Sổ tiết kiệm, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu chứng khoán…
   Bước 3: Sau khi khách hàng cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết,
   nếu khách hàng đủ điều kiện cho vay thì nhân viên tín dụng tiến hành:
      5.                Thẩm định tình trạng pháp lý của khách hàng.
      6.               Đánh giá tính cách, uy tín, tình hình SXKD, tình hình tài
           chính, tình trạng công nợ của khách hàng (bằng nhiều cách như: thực
           tế, trực tiếp, mối quan hệ).
      7.               Thẩm định phương án/dự án: Tính khả thi, hiệu quả của
           phương án/dự án, xác định nhu cầu vốn, mục đích sử dụng vốn và
           nguồn trả nợ cho Ngân hàng.
      8.               Thẩm định tài sản thế chấp đảm bảo cho vay.
   Bước 4: Lập tờ thẩm định, tờ trình ứng dụng và trình cho ban tín dụng
   xét duyệt hồ sơ vay.
   Bước 5: Nếu ban tín dụng từ chối cho vay thì phải thông báo cho khách
   hàng được biết và nêu rõ lý do từ chối cho khách hàng biết.
   Bước 6: Nếu ban tín dụng đồng ý cho vay, thì thông báo cho khách
   hàng được biết, sau đó tiến hành các thủ tục như sau:
  +        Tiến hành lập giấy kiểm định giá trị tài sản thế chấp, lập hợp đồng thế
chấp được ký giữa khách hàng và Ngân hàng. Lấy chữ ký khách hàng, trình



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                 Trang: 24
Báo cáo về đơn vị thực tập                 GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

cấp trinh duyệt và đóng dấu. Sau đó hướng dẫn khách hàng đi công chứng hợp
đồng thế chấp, đăng ký thế chấp tài sản đối với bất động sản, đăng ký giao
dịch đảm báo đối với phương tiện giao thông.
  +   Đối với tài sản là bất động sản: công chứng ở phòng công chức tại bất
kỳ phòng công chứng nào thuộc TP. Đà Nẵng và đăng ký thế chấp tại phòng
tài nguyên môi trường thuộc quận, huyện, đã cấp giấy chứng nhận bất động
sản đó.
  +   Đối với tài sản là phương tiện giao thông cơ giới: công chứng hợp đồng
thế chấp tại bất kỳ phòng công chứng nào thuộc TP. Đà Nẵng. Yêu cầu khách
hàng mua bảo hiểm 100% đối với phương tiện thế chấp (bên thụ hưởng là
Ngân Hàng nếu có sự cố xảy ra). Đăng ký giao dịch đảm bảo cho phương tiện
tại trung tâm đăng ký giao dịch tài sản TP. Đà Nẵng. Lập thông báo công an
gởi cho phòng CSGT để phong tỏa tài sản thế chấp.
 Bước 7: Sau khi hoàn tất công việc công chứng và đăng ký thế chấp thì
tiến hán nhập thông tin khách hàng vào hệ thống chương trình quản lý
khách hàng.
  Nhập thông tin khách hàng, tại hạn mức (3 cấp), liên kết quyền tài sản, nhập
thông tin tài sản đảm bảo (tất cả các bước đều phải được duyệt). Thực hiện
nhập kho tài sản (hợp đồng thế chấp, giấy kiểm định tài sản, giấy tờ liên quan
đến tài sản đảm bảo (tất cả đều là bản chính) và yêu cầu bộ phận kho quỹ xác
nhận kho tài sản.
   Bước 8: Tiếp theo sẽ thực hiện việc lập hợp đồng tín dụng, giấy nhận
   nợ, lịch trả nợ cho khách hàng vay và người bảo lãnh/đồng sở hữu ký
   tên, đóng dấu. Trình cho trưởng phòng hoặc phó phòng tín dụng, giám
   đốc hoặc phó giám đốc ký duyệt, đóng dấu.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 25
Báo cáo về đơn vị thực tập                 GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

   Bước 9: Cuối cùng tiến hành nhập hợp đồng vay trong chương trình quản
   lý khách hàng (duyệt) và tiến hành giải ngân cho khách nhận nợ.

     5. Nghiệp vụ sau khi cho vay

   - Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, nhắc nợ cho khách hàng biết.
   - Giám sát, kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình trả nợ của
 khách hàng.
   - Kiểm tra mục đích sử dụng vốn của khách hàng.
   - Thực hiện phân chia tiền lãi, gốc thu hàng tháng của khách hàng trong
 hệ thống quản lý khách hàng khi khách hàng nộp tiền hàng tháng.
   - Đối với những khách hàng chậm thanh toán, phải thường xuyên nhắc
 nhở và làm thông báo gửi đến khách hàng, nếu khách hàng không muốn trả
 nợ thì phối hợp cùng bộ phận xử lý nợ hoặc quản lý rủi ro tiến hành xử lý
 khởi kiện hoặc có biện pháp khác để thu hồi nợ.
   - Báo cáo cho cấp trên những khách hàng có khoản nợ xấu và đề xuất
 hướng giải quyết đối với các khách hàng đó. Duy trì mối quan hệ với khách
 hàng hiện tại và nhất là những khách hàng tốt đã có mối quan hệ với ngân
 hàng trong thời gian vừa qua.

     6. Nghiệp vụ sau khi khách hàng thanh toán sau khi hết nợ vay

   - Sau khi khách hàng đã tất toán hợp đồng, hoàn thành nghĩa vụ trả nợ
 của mình. Lập yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, xóa giao dịch đảm bảo, lập
 thông báo công an về việc giả trừ tài sản thế chấp và thực hiện tất toán hợp
 đồng vay, xuất tài sản đảm bảo trong quản lý khách hàng, sau đó trình lên
 cho Ban giám đốc ký duyệt. Cuối cùng nhận tài sản từ bộ phận kho quỹ, lập
 biên bản giao nhận tài sản yêu cầu khách hàng ký xác nhận và giao lại tài sản
 cho khách hàng.



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                             Trang: 26
Báo cáo về đơn vị thực tập                   GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

   - Nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn lại thì không xuất tài sản mà lập lại
 tờ trình tín dụng mới, trình lên ban tín dụng ký duyệt. Nếu ban tín dụng đồng
 ý thì lập hợp đồng tín dụng, lịch trả nợ và giấy nhận nợ mới, lấy chữ ký
 khách hàng, trình lên ban giám đốc ký, đóng dấu, mở hợp đồng trong hệ
 thống quản lý khách hàng giải ngân cho khách hàng.
   -   Đối với những khách hàng luôn trả nợ đúng hạn và có ý thức tốt trong
 việc trả nợ cho Ngân Hàng thì tư vấn cho khách hàng không nên xóa giao
 dịch đảm bảo, sau này nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn lại thì thủ tục vay
 của khách hàng sẽ đơn gian và nhanh chóng hơn nhiều.

         7. Nghiệp vụ khác (Nghiệp vụ bảo lãnh)

   - Cũng giống với nghiệp vụ cho vay, phải yêu cầu khách hàng cung cấp
 đầy đủ hồ sơ pháp lý, hồ sơ về tình hình tài chính, tài sản đảm bảo.
   - Tiến hành lập hồ sơ bảo lãnh và làm tờ trình bảo lãnh cho ban tín dụng
 xét duyệt.
   - Sau khi được ban tín dụng đồng ý sẽ tiến hành lập hợp đồng thế
 chấp/bảo lãnh.
   - Nếu bảo lãnh bằng tài sản thì hợp đồng thế chấp/bảo lãnh sẽ phải chứng
 thực tại phòng công chứng nhà nước.
   - Nếu bảo lãnh bằng ký quỹ tại Ngân hàng Công thương thì Ngân hàng
 sẽ phong tỏa tài khoản ký quỹ trong thời gian thực hiện quá trình bảo lãnh.
   - Tiếp theo, tiến hành lập hợp đồng bảo lãnh cho khách hàng ký tên đóng
 dấu, trình lên cho ban giám đốc ký duyệt.
   - Thực hiện nhập thông tin vào chương trình quản lý khách hàng: Trình
 tự nhập giống như nhập hợp đồng cho vay thông thường. Sau đó nhập thông
 tin bảo lãnh trong nước. (Nếu bảo lãnh bằng ký quỹ thì không nhận hợp
 đồng vay).


SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                              Trang: 27
Báo cáo về đơn vị thực tập                    GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

   - Phát hánh thư bảo lãnh cho khách hàng.
   - Theo dõi quá trình thực hiện bảo lãnh cho khách hàng.


 III. PHÂN TÍCH CHUYÊN SÂU VỊ TRÍ THỰC TẬP.
 1. Mục đích công việc:

    Mục đích công việc của nhân viên tín dụng là hỗ trợ trưởng bộ phận tín
dụng trong việc tìm kiếm, thõa thuận ký hợp đồng cho vay, hoàn thành các thủ
tục cần thiết, xử lý số liệu và xử lý nợ khi đến hạn.


 2. Các nhiệm vụ chính:

            Chịu trách nhiệm chính trong việc lập và quản lý hồ sơ cho
khách hàng vay: Chịu hoàn hoàn trách nhiệm về hồ sơ từ khi nhận cho đến
khi giao trừ trường hợp bất khả kháng. Lưu giữ, vận chuyển hồ sơ cẩn
thận. Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo tài liệu hồ sơ được
giao đầy đủ, đúng thời hạn.

            Hướng dẫn khách hàng quy trình vay vốn: Trực tiếp gặp hoặc
gọi điện liên hệ với khách hàng tiềm năng. Trong suốt thời gian này, nhân
viên tín dụng thu thập các thông tin cơ bản về mục đích vay vốn, giải thích sự
khác nhau của các khoản vay và điều khoản áp dụng dành cho người đăng ký
vay vốn.

            Phân tích khả năng trả nợ của khách hàng: Trả lời các câu hỏi
về quy trình và đôi lúc giúp khách hàng biết cách điền thư xin vay vốn. Sau
khi khách hàng hoàn thành thư xin vay vốn, nhân viên tín dụng bắt đầu điều
tra, phân tích và phân loại thông tin dựa trên thư xin vay vốn và bản câu hỏi để



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                              Trang: 28
Báo cáo về đơn vị thực tập                 GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Tìm kiếm thông tin về mức độ tin
tưởng của khách hàng qua hồ sơ tín dụng với sự trợ giúp của máy tính để đánh
giá khả năng trả nợ của cá nhân hoặc tổ chức.

           Kiểm tra, theo dõi tình hình nợ vay, tình hình kinh doanh của
khách hàng và đôn đốc khách hàng nộp lãi, trả nợ gốc đúng thời hạn.

           Trực tiếp tìm kiếm khách hàng và duy trì các mối quan hệ để
giữ khách hàng tốt cũng như phát triển khách hàng mới: Liên lạc với công
ty hoặc cá nhân để xác định nhu cầu vay vốn. Nếu công ty hoặc cá nhân đang
tìm kiếm nguồn tiền, nhân viên tín dụng sẽ cố gắng để thuyết phục công ty
vay vốn từ ngân hàng của mình. Nhân viên tín dụng thế chấp phát triển mối
quan hệ với đại diện thương mại hoặc bất động sản dân dụng để khi có một cá
nhân hoặc công ty bán tài sản, đại diện thương mại có thể đề xuất liên lạc với
mình vay vốn.

           Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.

           Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của cấp Lãnh đạo.

 3. Quyền hạn:


           Đề xuất phương án thực hiện hợp đồng với khách hàng

           Đế xuất các phương án tiếp cận khách hàng tiềm năng hiệu
quả.

 4. Những tố chất để trở thành một nhân viên tín dụng.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 29
Báo cáo về đơn vị thực tập                    GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

              Nhân viên tín dụng phải có khả năng giao tiếp tốt để xây dựng và
phát triển các mối quan hệ tốt với nhiều khách hàng tiềm năng để nâng cao cơ
hội kí các hợp đồng cho vay. Đối với quan hệ công chúng, nhân viên tín dụng
phải sẵn sàng tham gia các sự kiện cộng đồng như là một đại diện của ngân
hàng.
Nhân viên tín dụng là người năng động, có tính tự chủ cao. Họ là những người
phải đi làm việc bên ngoài văn phòng khá nhiều, tiếp xúc với nhiều đối tượng
khách hàng nên họ phải luôn tự giải quyết các vấn đề mà bản thân và khách
hàng mắc phải.
              Nhân viên tín dụng là người cẩn thận. Đây là công việc liên quan
đến tiền, đặc biệt nhân viên tín dụng lập và quản lý hồ sơ…Bởi vậy, chỉ cần
sai lệch một con số, một dấu chấm, phẩy cũng có thể đem lại hậu quả nghiêm
trọng.

              Sử dụng ngoại ngữ và máy tính thành thạo. Đây là hai điều kiện
quan trọng cho một mức lương hấp dẫn và khả năng thăng tiến cao trong công
việc nhân viên tài chính.

5. Mô tả chung về công việc:

    - Khoảng 50% thời gian dành cho việc tìm kiếm khách hàng, tư vấn, thõa
         thuận và lập kế hoạch cho vay.

    - Khoảng 20% thời gian dành cho việc làm các thủ tục cần thiết, ký hợp
         đồng và nhập số liệu, ghi chép sổ sách.

    - Khoảng 10% thời gian dành cho việc đi đòi nợ, thẩm định khách hàng
         và xử lý nợ.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                             Trang: 30
Báo cáo về đơn vị thực tập                   GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

    - Còn lại là thời gian gần cuối tháng, tổng hợp, xử lý số liệu và báo cáo
      tình hình ngân quỹ hiện tại để đưa ra kế hoạch và các quyết định cần
      thiết cho công việc tháng tiếp theo.



6. Công việc của nhân viên tín dụng:


1. Tiếp thị và tìm kiếm khách hàng (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế...) có
nhu cầu: vay hoặc sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (tiền gửi tiết kiệm, tiền
gửi thanh toán và các tiện ích khác)



2. Tiếp xúc khách hàng, căn cứ trên nhu cầu của khách hàng và khả năng cung
ứng dịch vụ, tiện ích của ngân hàng hướng dẫn và tư vấn cho khách hàng hoàn
tất các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng.


Nếu xét thấy khách hàng không đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng về
điều kiện vay vốn nên thông tin ngay cho khách hàng để khỏi làm mất thời
gian, công sức của khách hàng.


3. Thẩm định khách hàng có nhu cầu vay vốn về uy tín, năng lực kinh doanh,
quy mô hoạt động, khả năng tài chính, tình hình kinh doanh, phương án (kế
hoạch) kinh doanh, khả năng trả nợ gốc và lãi vay, tài sản đảm bảo nợ vay...


4. Lập tờ trình thẩm định hoặc báo cáo thẩm định theo quy trình của ngân
hàng và trình các cấp xét duyệt cho vay hoặc từ chối cho vay.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                              Trang: 31
Báo cáo về đơn vị thực tập                  GVHD: Ths Nguyễn Văn Long



5. Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và các hồ sơ văn bản có liên
quan.


6. Theo dõi và lập hồ sơ giải ngân theo yêu cầu của khách hàng và các quy
định về giải ngân của ngân hàng.


7. Kiểm tra sử dụng vốn vay theo quy định của ngân hàng và theo dõi việc trả
nợ gốc và lãi vay theo hợp đồng.


8. Thực hiện việc chuyển nhóm nợ, xử lý thu hồi nợ trước hạn, khởi kiện để
thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ trong trường hợp khoản vay phát sinh
nợ xấu, nợ khó đòi...


9. Thực hiện tất toán hợp đồng và giải chấp tài sản thế chấp, xoá đăng ký giao
dịch đảm bảo khi khách hàng tất toán hợp đồng.


IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM (VIETINBANK):
     Ta có bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
VIETINBNK trong 4 năm từ 2008 – 2011 như sau:
     Bảng 4: Bảng cân đối kế toán:




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                             Trang: 32
Báo cáo về đơn vị thực tập                   GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

                                                             2009           2010
               TÀI SẢN

               I. Tiền mặt, chứng từ có giá trị, ngoại tệ,
        kim loại quý, đá quý                                 2.204.060      2.813.948

               II. Tiền gửi tại NHNN
                                                             5.368.942      5.036.794

               III. Tín phiếu kho bạc và các giấy tờ
        có giá ngắn hạn đủ tiêu chuẩn khác

               IV. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
        và cho vay các TCTD khác                             24.045.152     50.960.78

               1. Tiền, Vàng gửi tại các TCTD
        khác                                                 22.499.128     46.680.15

               2. Cho vay các TCTD
        khác                                                 1.546.024      4.290.000

               3. Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD
        khác                                                                -9.375

               V. Chứng khoán kinh doanh
                                                             299.033        224.203

               1.   Chứng    khoán    kinh
        doanh                                                302.427        230.761

               2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
        doanh                                                -3.394         -6.558

               VI. Các công cụ tài chính phái sinh và

SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                          Trang: 33
Báo cáo về đơn vị thực tập                 GVHD: Ths Nguyễn Văn Long

        Bảng 5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:


                                                             2009                 2010
     Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự          18.908.608           31.919.188
     Chi phí lãi và các chi phí tương tự                     -10.976.345          -19.830.186
     Thu nhập lãi thuần                                      7.932.263            12.089.002
                 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ               847.864              1.769.499
                 Chi phí hoạt động dịch vụ                   -198.651             -333.393
     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ                       649.213              1.436.106
     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối          59.278               158.444
     Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh          119.764              -38.591
     Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư              14.246               -260.177
                Thu nhập từ hoạt động khác                                        1.340.664
                Chi phí hoạt động khác                                            -70.266
     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác                          804.164              1.270.398
     Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua cổ phần               101.421              164.220
                Chi phí hoạt động                            -5.415.278           -7.197.137
     Lợi nhuận từ HDKD trước chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng                                                     4.265.071            7.622.265
     Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng                        -507.900             -3.024.227
     Tổng lợi nhuận trước thuế                               3.757.171            4.598.038
                Chi phí thuế thu nhập hiện hành              -928.011             -1.139.103
                Chi phí thuế TNDN giữ lại                    44.458               -44.588
                Chi phí thuế TNDN                            -883.553             -1.183.691
     Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp                2.873.618            3.414.347
     Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ tức ưu đãi           10.613               8.869
     Lợi nhuận thuần của vốn chủ sở hữu                      2.863.005            3.405.478
     Lãi cơ bản trên cổ phiếu                                1.060                2.055




       SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                         Trang: 34
Bảng 6: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.


                                            Từ                 Từ
                                        01/01/2010         03/07/2009
                                            đến                đến
                                        31/12/2010         31/12/2009
                                            (triệu đồng)       (triệu đồng)
     LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
   Thu nhập lãi và các khoản thu            29.428.470         10.062.947
nhập tương tự nhận được
     Chi phí lãi và các chi phí tương       (18.010.936)       (6.283.676)
tự đã trả
      Thu nhập từ hoạt động dịch vụ         1.436.106          387.563
nhận được
     Chênh lệch số tiền thực thu/thực       254.067            129.618
chi từ hoạt động kinh doanh chứng
khoán, vàng bạc, ngoại tệ
    Thu nhập thuần từ chứng khoán           (298.768)          79.842
kinh doanh
     Thu nhập /chi phí khác                 71.993             2.555
     Tiền thu các khoản nợ đã được          1.193.854          465.629
xử lý xoá, bù đắp bằng nguồn dự
phòng rủi ro
    Tiền chi trả cho nhân viên và           (7.185.708)        (2.198.081)
hoạt động quản lý, công vụ
     Tiền thuế thu nhập thực nộp            (1.096.772)        (284.592)
trong kỳ
     Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt          5.792.306          2.361.805
động kinh doanh trước những thay
đổi về tài sản và vốn lưu động
     Những thay đổi về tài sản hoạt     (99.379.662)   (25.058.312)
động
       (Tăng)/Giảm các khoản tiền,      (4.368.511)    1.745.045
vàng gửi và cho vay các TCTD khác
     (Tăng)/Giảm các khoản về kinh      (22.489.477)   (3.233.709)
doanh chứng khoán
    (Tăng)/Giảm các công cụ tài         55.986         (75.228)
chính phái sinh và các tài sản tài
chính khác
     (Tăng)/Giảm các khoản cho vay      (71.034.324)   (24.940.061)
khách hàng
     (Tăng)/Giảm khác về tài sản        (1.543.336)    1.445.641
hoạt động
     Những thay đổi về công nợ          118.393.078    23.455.946
hoạt động
     Tăng/(Giảm)    các   khoản   nợ    29.501.989     12.329.520
Chính phủ và NHNN
    Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi,     20.084.569     8.135.734
tiền vay các TCTD
      Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách    57.544.106     9.116.924
hàng (bao gồm cả KBNN)
     Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ      2.143.026      4.723.846
có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát
hành được tính vào hoạt động tài
chính)
     Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, uỷ thác   10.209.883     (7.667.150)
đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro
     Tăng/(Giảm) các công cụ tài        (220.091)      (96.380)
chính phái sinh và các khoản nợ tài
chính khác
     Tăng/(Giảm) khác về công nợ        (859.560)     (2.985.210)
hoạt động
     Chi từ các quỹ của TCTD            (10.844)      (101.338)
     Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt      24.805.772    759.439
động kinh doanh
    LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
   Mua sắm tài sản cố định              (1.874.657)   (1.118.537)
   Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán     23.720        6.667
TSCĐ
   Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán     -             -
TSCĐ
   Mua sắm bất động sản đầu tư          -             -
   Tiền thu từ bán, thanh lý bất        -             -
động sản đầu tư
     Tiền chi ra do bán, thanh lý bất   -             -
động sản đầu tư
     Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các   (578.125)     (223.412)
đơn vị khác
     Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các   3.160         -
đơn vị khác
     Tiền thu cổ tức và lợi nhuận       126.193       5.071
được chia từ các khoản đầu tư, góp
vốn dài hạn
     Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt      (2.299.709)   (1.330.211)
động đầu tư
    LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
   Tăng vốn điều lệ/cổ phần từ góp      339.393       -
vốn mới và/hoặc phát hành cổ phiếu
     Tiền thu từ phát hành giấy tờ có   -             -
giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào
vốn tự có và các khoản vốn vay dài
hạn khác
     Tiền chi thanh toán giấy tờ có    -            -
giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào
vốn tự có và các khoản vốn vay dài
hạn khác
     Cổ tức trả cho cổ đông, lợi       (11.172)     -
nhuận đã chia
    Tiền chi ra mua cổ phiếu ngân      -            -
quỹ
      Tiền thu được do bán cổ phiếu    -            -
ngân quỹ
     Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt     328.221      -
động tài chính
    Lưu chuyển tiền thuần trong        22.834.234   (570.772)
kỳ
      Tiền và các khoản tương          30.326.319   -
đương tiền tại thời điểm đầu kỳ
    Tiền nhận chuyển giao từ           -            30.897.091
doanh nghiệp trước cổ phần hóa
    Điều chỉnh ảnh hưởng của           -            -
thay đổi tỷ giá
     Tiền và các khoản tương           53.160.553   30.326.319
đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
1. Phân tích thu nhập và chi phí:


                             Bảng 7: Bảng thu nhập và chi phí:
                                        Năm 2009                 Năm 2010               Năm 2011
       CHỈ TIÊU                                         T.lệ                   T.lệ                   T.lệ
                                        G.trị                    G.trị                  G.trị
                                                        (%)                    (%)                    (%)
       I. Tổng thu nhập                 20.656.694      100%     34.649.588    100%     58.101.371    100%
       Thu nhập từ lãi và các khoản
                                        18.908.608      91,54%   31.919.188    92,12%   55.775.244    96,00%
thu nhập tương tự
     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động
                                        649.213         3,14%    1.436.106     4,14%    1.152.331     1,98%
dịch vụ
     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động
                                        59.278          0,29%    158.444       0,46%    382.562       0,66%
kinh doanh ngoại hối
     Lãi/Lỗ thuần từ mua bán
                                        119.764         0,58%    -38.591       -0,11%   10.930        0,02%
chứng khoán kinh doanh
    Lãi/Lỗ thuần từ mua bán
                                        14.246          0,07%    -260.177      -0,75%   -501.144      -0,86%
chứng khoán đầu tư
    Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động
                                        804.164         3,89%    1.270.398     3,67%    1.024.103     1,76%
khác
       Thu nhập từ hoạt động góp
                                        101.421         0,49%    164.220       0,47%    257.345       0,44%
vốn mua cổ phần
     II. Tổng chi phí                   -16.391.623     100%     -27.027.323   100%     -44.805.099   100%
     Chi phí lãi và các chi phí         -10.976.345     66,96%   -19.830.186   73,37%   -35.727.190   79,74%
tương tự
     Chi phí hoạt động                  -5.415.278       33,04%   -7.197.137   26,63%        -9.077.909          20,26%
     Lợi nhuận từ HDKD trước
chi phí dự phòng rủi ro tín             4.265.071                 7.622.265                  13.296.272

dụng
    Chi phí dự phòng rủi ro tín
                                        -507.900                  -3.024.227                 -4.904.251
dụng
       Tổng lợi nhuận trước thuế        3.757.171                 4.598.038                  8.392.021
       Chi phí thuế TNDN                -883.553                  -1.183.691                 -2.132.654
       Lợi nhuận sau thuế thu
                                        2.873.618                 3.414.347                  6.259.367
nhập doanh nghiệp




                            Bảng 8: Bảng thu nhập và chi phí:


                                                     2010/2009                   2011/2009
          CHỈ TIÊU                                                  T.lệ                                  T.lệ
                                                     C. lệch                     C. lệch
                                                                    (%)                                   (%)
          I. Tổng thu nhập                           13.992.894     167,74%      37.444.677               281,27%
          Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập      13.010.580     168,81%      36.866.636               294,97%
tương tự
     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ      786.893       221,21%     503.118       177,50%
     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối                                   99.166        267,29%     323.284       645,37%
     Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán
kinh doanh                                  -158.355      -32,22%     -108.834      9,13%
     Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán
đầu tư                                      -274.423      -1826,32%   -515.390      -3517,79%
     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác         466.234       157,98%     219.939       127,35%
     Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua
cổ phần                                     62.799        161,92%     155.924       253,74%
     II. Tổng chi phí                       -10.635.700   164,88%     -28.413.476   273,34%
     Chi phí lãi và các chi phí tương tự    -8.853.841    180,66%     -24.750.845   325,49%
     Chi phí hoạt động                      -1.781.859    132,90%     -3.662.631    167,64%
     Lợi nhuận từ HDKD trước chi phí
dự phòng rủi ro tín dụng                    3.357.194     178,71%     9.031.201     311,75%
    Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng        -2.516.327    595,44%     -4.396.351    965,59%
    Tổng lợi nhuận trước thuế               840.867       122,38%     4.634.850     223,36%
    Chi phí thuế TNDN                       -300.138      133,97%     -1.249.101    241,37%
    Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp                                      540.729       118,82%     3.385.749     217,82%
Tổng hợp báo cáo thực tập                    GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long




               BIEU DO TANG TRUONG THU NHAP VA
                            CHI PHI
                     300%
                     250%
                     200%
                     150%
                     100%
                      50%
                       0%
                                2009            2.010            2011
             TỔNG THU NHẬP      100%           167,74%          281,27%
             TỔNG CHI PHÍ       100%           164,88%          273,34%




                  Hình 1: Biểu đồ tăng trưỡng thu nhập và chi phí.


      Trong 3 năm, tổng thu nhập và chi phí liên tục tăng nhưng chi phí có
 mức tăng trưởng nhanh hơn (Hình 1).




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                               Trang: 43
Tổng hợp báo cáo thực tập                   GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long

     Phân tích thu nhập:


                                        2009             2010               2011
        Thu nhập từ lãi và các
 khoản thu nhập tương tự                91,54%           92,12%             96,00%
     Thu nhập từ hoạt động góp
 vốn mua cổ phần                        0,49%            0,47%              0,44%
      Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động
 khác                                   7,97%            7,41%              3,56%



            100%

             98%
                                                     Lãi/Lỗ thuần từ hoạt
             96%                                     động khác

             94%
                                                     Thu nhập từ hoạt động
             92%                                     góp vốn mua cổ phần

             90%
                                                     Thu nhập từ lãi và các
             88%                                     khoản thu nhập tương
                                                     tự
             86%
                     2009      2010      2011




                            Hình 2: Cấu trúc thu nhập.


     Qua bảng số liệu (Bảng 7) & biểu đồ (Hình2) trên ta thấy, thu nhập lãi và
các khoản thu nhập tương tự chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng dần qua các năm
trong thu nhập của Vietinbank, nó chiếm đến 91,54% trong thu nhập của năm
2009, chiếm đến 92,12% trong thu nhập của năm 2010 và chiếm đến 96,00%
trong thu nhập của năm 2011.


SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                 Trang: 44
Tổng hợp báo cáo thực tập                               GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long




                                     BIEU DO TANG TRUONG THU NHAP
                                        350%
                                        300%
                                        250%
                                        200%
                                        150%
                                        100%
                                           50%
                                           0%
                                                 2009         2010         2011
           Thu nhập từ lãi và các khoản thu
                                                 100%        168,81%      294,97%
                   nhập tương tự
          Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua
                                                 100%        161,92%      253,74%
                       cổ phần
          Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác         100%        155,84%      125,63%

                               Hình 3: Biểu đồ tăng trưỡng thu nhập.


     Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua cổ phần chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng thu nhập (Hình 2) và tăng mạnh vào năm 2011 (Hình 3). Lãi/Lỗ thuần từ
hoạt động khác chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ và giãm mạnh vào năm 2011.
Trong khi Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự chiếm tỷ trọng lớn
và tăng đều qua các năm.




    Phân tích chi phí:




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                     Trang: 45
Tổng hợp báo cáo thực tập                     GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long

                                          2009           2010               2011
       Chi phí lãi và các chi phí
tương tự                                  64,95%         65,99%             71,87%
     Chi phí hoạt động                    32,04%         23,95%             18,26%
     Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng                                      3,01%          10,06%             9,87%




          100%
           90%
           80%
           70%
                                                         Chi phí dự phòng r ủi ro
           60%                                           tín dụng
           50%                                           Chi phí hoạt động
           40%
           30%                                           Chi phí lãi và các chi
           20%                                           phí tương tự
           10%
            0%
                    2009        2010         2011




                           Hình 4: Biểu đồ cấu trúc chi phí.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                  Trang: 46
Tổng hợp báo cáo thực tập                           GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long



                  BIEU DO TANG TRUONG CHI PHI
                               350%
                               300%
                               250%
                               200%
                               150%
                               100%
                                50%
                                 0%
                                             2009             2010           2011
              Chi phí lãi và các chi
                                             100%         180,66%        325,49%
                  phí tương tự
              Chi phí hoạt động              100%         132,90%        167,64%

                         Hình 5: Biểu đồ tăng trưỡng chi phí.



              Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
                      1200%
                      1000%
                       800%
                       600%
                       400%
                       200%
                          0%
                                      2009             2010           2011
          Chi phí dự phòng r ủi
                                      100%            595,44%        965,59%
               ro tín dụng




                         Hình 6: Biểu đồ tăng trưỡng chi phí.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                   Trang: 47
Tổng hợp báo cáo thực tập                       GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long

          Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự chiếm tỷ trọng lớn trong cấu
     trúc chi phí - chiếm khoảng trên 64% tổng chi phí. Tiếp đến là chi phí hoạt
     động chiếm từ (18,26% - 32,04%). Còn lại là chi phí dự phòng rủi ro tín
     dụng chiếm (3,01% - 10,06%), hình 4. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trong
     các năm 2010, 2011 tăng nhanh là do trong các năm nay tình hình kinh tế
     khó khăn rủi ro tín dụng tăng lên (hình 6).



         2. Phân tích tài sản:

         Bảng 8: Bảng phân tích cấu trúc tài sản

     ĐVT:                                          %               %                %
     CHỈ TIÊU                              2009             2010             2011
     1. Tiền mặt, chứng từ có giá trị
                                                   0,90%           0,77%            0,81%
      ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
     2. Tiền gửi tại NHNN                          2,20%           1,37%            2,63%
     3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD
                                                   9,86%           13,86%           14,21%
khác và cho vay các TCTD khác
     4. Chứng khoán kinh doanh                     0,12%           0,06%            0,12%
     5. Các công cụ tài chính phái sinh
                                                   0,03%           0,01%            0,00%
     và các tài sản tài chính khác
     6. Cho vay khách hàng                         66,30%          62,94%           63,05%
     7. Chứng khoán đầu tư                         15,99%          16,75%           14,64%
     8. Góp vốn đầu tư dài hạn                     0,60%           0,57%            0,63%
     9. Tài sản cố định                            1,56%           1,15%            0,81%
     10. Tài sản có khác                           2,43%           2,53%            3,10%




    SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                  Trang: 48
Tổng hợp báo cáo thực tập   GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                         Trang: 49
Tổng hợp báo cáo thực tập                GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long


             Bảng 9: Bảng phân tích tăng trưởng tài sản

     ĐVT:                                %            %            %                %                %
                                                                                    Chênh lệch       Chênh lệch
     CHỈ TIÊU                            2009         2010         2011
                                                                                2010/2009        2011/2009
     1. Tiền mặt, chứng từ có giá trị
                                         100%         127,67%      168,50%          27,67%           68,50%
      ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
     2. Tiền gửi tại NHNN                100%         93,81%       225,39%          -6,19%           125,39%
     3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD
                                         100%         211,94%      272,20%          111,94%          172,20%
khác và cho vay các TCTD khác
     4. Chứng khoán kinh doanh           100%         74,98%       181,49%          -25,02%          81,49%
     5. Các công cụ tài chính phái
                                         100%         25,58%       26,90%           -74,42%          -73,10%
sinh và các tài sản tài chính khác
     6. Cho vay khách hàng               100%         143,20%      179,68%          43,20%           79,68%
     7. Chứng khoán đầu tư               100%         158,00%      173,05%          58,00%           73,05%
     8. Góp vốn đầu tư dài hạn           100%         142,97%      199,79%          42,97%           99,79%
     9. Tài sản cố định                  100%         111,63%      98,64%           11,63%           -1,36%
     10. Tài sản có khác                 100%         156,78%      240,23%          56,78%           140,23%
     Tổng tài sản                        100%         150,83%      188,94%          50,83%           88,94%




        SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                      Trang: 50
Báo cáo về đơn vị thực tập                     GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long



     Ta thấy hầu hết các tài sản đều có xu hướng tăng qua các năm, trong đó
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác tăng mạnh nhất,
kế đến là Góp vốn đầu tư dài hạn… Năm 2010 Tiền gửi tại NHNN và Các
công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giãm so với năm 2009
nhưng lại tăng mạnh vào năm 2011 là do ảnh hưỡng của tình hình kinh tế nói
chung, tổng tài sản tăng khá đều qua các năm
     Trong cấu trúc tài sản, tài sản cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng lớn
nhất – chiếm trên 62% tổng tài sản. Tài sản Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác
và cho vay các TCTD khác chiếm từ (9,38% - 14,21%). Điều này cho thấy
ngân hàng hoạt động đúng chức năng là huy động vốn nhàn rỗi sau đó cho
khách hàng vay hoặc gửi tại TCTD khác có lãi suất cao để nhận lãi cao làm
tăng thu nhập của ngân hàng. Các tài sản còn lại chiếm tỷ trọng nhỏ.


     3. Phân tích nguồn vốn:

     Bảng 10: Bảng phân tích cấu trúc, tăng trưỡng nguồn vốn

    CHỈ TIÊU                      Năm 2009          Năm 2010            Năm 2011
                                 231.007.89
    Nợ phải trả              5                     349.339.915         431.904.533
    Vốn chủ sở hữu               12.777.313        18.372.276          28.699.392
                                 243.785.20
    Tổng nguồn vốn           8                     367.712.191         460.603.925
    Tỷ suất nợ (%)               94,76%            95,00%              93,77%
    Đòn bẩy                      18,08             19,01               15,05




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 51
Báo cáo về đơn vị thực tập                    GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long




                  BIEU DO TANG TRUONG NGUON
                              VON
                    250,00%
                    200,00%
                    150,00%
                    100,00%
                      50,00%
                       0,00%
                                 Năm 2009      Năm 2010          Năm 2011
               Nợ phải tr ả       100,00%       151,22%          186,97%
               Vốn chủ sở hữu     100,00%       143,79%          224,61%



                        Hình 7: Biểu đồ tăng trưỡng nguồn vốn.


     Trong (hình 7) nợ phải trả và nguồn vốn sở hữu có xu hướng tăng. Trong
năm 2011 mức tăng trưởng của nợ phải trả cao hơn trong năm 2010, còn Vốn
chủ sở hữu mức tăng trong năm 2011 thấp hơn mức tăng năm 2010:
     + Nợ phải trả: Mức tăng trưởng trong năm 2010 là 51,22% trong khi
mức tăng trong năm 2011 là 86,97%.
      + Vốn chủ sở hữu: Mức tăng trưởng trong năm 2010 là 43,79% trong
 khi mức tăng trong năm 2011 là 24,61%.
     Trong cấu trúc nguồn vốn thì tỷ suất nợ phải trả trong 3 năm 2009-2011
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn (bảng 10). Điều này cho biết phần
lớn giá trị tài sản của ngân hàng được tài trợ từ các khoản nợ (bằng nguồn vốn


SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                              Trang: 52
Báo cáo về đơn vị thực tập                    GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long

 vay nợ), mức tài trợ từ các khoản vay nợ của tài sản trong ngân hàng như sau:
 trong năm 2009 là 94,76 %, năm 2010 là 95%, năm 2011 93,77%. Tuy tỷ
 trọng này là giảm qua các năm nhưng đã như phân tích trong hình 8 thì xu
 hướng tăng trưởng tài trợ từ khác khoản vay này vẫn tăng. Chi có khoảng 6%
 là khoản tài trợ từ vốn chủ. Trong năm 2009 các chủ nợ cung cấp 18,08 đồng
 tài trợ tài sản so với một đồng mà cổ đông cung cấp. Các chủ nợ cung cấp
 trong năm 2010 là 19,01 đồng, năm 2011 là 15,05 đồng.


       4. Phân tích năng sinh lợi trên vốn đầu tư ROA và ROE:


       Bảng 11: Bảng phân tích tăng trưởng ROA theo cách tiếp cận
 Dupont




CHI TIÊU                          Năm 2009            Năm 2010            Năm 2011
                                  243.785.20          367.712.19
Tổng tài sản                  8                  1                        460.603.925
Doanh thu                         18.908.608          31.919.188          55.775.244
Lợi nhuận sau thuế                2.873.618           3.414.347           6.259.367
Lợi nhuận ròng biên (%)           15,20%              10,70%              11,22%
Vòng quay tài sản (lần)           0,08                0,09                0,12
ROA (%)                           1,18%               0,93%               1,36%




 SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                            Trang: 53
Báo cáo về đơn vị thực tập                            GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long


                                         BIEU DO TANG TRUONG
                           180,00%
                           160,00%
                           140,00%
                           120,00%
                           100,00%
                             80,00%
                             60,00%
                             40,00%
                             20,00%
                              0,00%
                                           Năm 2009     Năm 2010     Năm 2011
             L ợ i nhuận ròng biên (%)      100,00%      70,39%       73,84%
             Vòng quay tài sản (lần)        100,00%     111,92%       156,12%
             ROA (%)                        100,00%      78,77%       115,29%




                                 Hình 8: Biểu đồ tăng trưỡng ROA.


     Theo cách tiếp cận dupont. Năm 2010 ROA có xu hướng giãm do tỷ lệ
lợi nhuận ròng biên giãm mạnh hơn sự tăng của vòng quay tổng tài sản, năm
2011 ROA tăng là do tỷ lệ tăng của vòng quay tổng tài sản lớn hơn tỷ lệ giãm
của lợi nhuận ròng biên. Vòng quay tổng tài sản có xu hướng tăng qua các
năm điều này cho thấy rằng ngân hàng Vietinbank sử dụng tài sản trong việc
tạo ra doanh thu đạt hiệu quả.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                  Trang: 54
Báo cáo về đơn vị thực tập                           GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long

         Bảng 12: Bảng phân tích tăng trưởng ROE theo cách tiếp cận
Dupont


CHI TIÊU                            Năm 2009          Năm 2010           Năm 2011
                                    243.785.20        367.712.19
Tổng tài sản                8                    1                       460.603.925
Vốn chủ                             12.777.313        18.372.276         28.699.392
Số nhân vốn chủ                     19,08             20,01              16,05
ROA (%)                             1,18%             0,93%              1,36%
ROE(%)                              22,51%            18,61%             21,83%


                                 BIEU DO TANG TRUONG ROE
                       140,00%
                       120,00%
                       100,00%
                        80,00%
                        60,00%
                        40,00%
                        20,00%
                         0,00%
                                      Năm 2009       Năm 2010       Năm 2011
              Số nhân vốn chủ          100,00%        104,90%        84,12%
              ROA (%)                  100,00%        78,81%        115,25%
              ROE(%)                   100,00%        82,68%         96,95%




                                 Hình 9: Biểu đồ tăng trưỡng ROE.




      Theo cách tiếp cận Dupont trong năm 2010 ROE giãm là do ROA giãm
mạnh hơn sự tăng của số nhân vốn chủ, năm 2011 ROE giãm so với năm
2009 nhưng tăng so với năm 2010 là do ROA tăng mạnh.



SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                                  Trang: 55
Báo cáo về đơn vị thực tập                      GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long

                                   Kết luận:

      Thông qua phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng công thương việt
nam tôi rút ra được một số thông tin như sau:
  -     Doanh thu và lợi nhuận Ngân hàng Phương Đông tại chi nhánh Trung
Việt có xu hướng tăng.
  -     Đa phần các tài sản và nguồn vốn trong ngân hàng cũng đều có xu
hướng tăng.
  -     Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư là ROE và khả năng sinh lợi trên tổng
tài sản ROA năm 2010 giãm, năm 2011 ROA tăng so với năm 2009, năm
2011 ROE giãm so với năm 2009
      Tuy nhiên, cùng với việc tăng về doanh thu thì chi phí cũng có xu hướng
tăng tương đối nhanh, điều này ảnh hưởng đến kết quả hoạt kinh doanh. Do đó
ngân hàng cần phải tiến hành quản trị hiệu quả về chi phí trong thời gian đến.




SVTH: Nguyễn Đại Phóng                                             Trang: 56
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập
Báo cáo về đơn vị thực tập

More Related Content

What's hot

Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựctú Tinhtế
 
Mẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học kinh tế quốc dân
Mẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học kinh tế quốc dânMẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học kinh tế quốc dân
Mẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học kinh tế quốc dânDương Hà
 
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệpCâu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệpDương Hà
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậptrungcodan
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkYenPhuong16
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNphihungwww
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpKim Trương
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
 
Mẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học kinh tế quốc dân
Mẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học kinh tế quốc dânMẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học kinh tế quốc dân
Mẫu bìa báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học kinh tế quốc dân
 
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệpCâu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
 
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
Đề tài: Xây dựng và phát triển Thương Hiệu công ty xây dựng, HAY!
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty VinamilkThực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
Thực trạng chính sách và kế hoạch nhân lực tại công ty Vinamilk
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
 
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂMBài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
Bài mẫu Tiểu luận về Ngân hàng thương mại 9 ĐIỂM
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm nhân thọ, 9 ĐIỂM!
 
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
 

Similar to Báo cáo về đơn vị thực tập

Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gònhieu anh
 
Bao cao sua
Bao cao suaBao cao sua
Bao cao suaPhi FA
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTrần Đức Anh
 
Nang cao chat luong huy dong von
Nang cao chat luong huy dong vonNang cao chat luong huy dong von
Nang cao chat luong huy dong vonThái Hoan Bank
 
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...Hạnh Ngọc
 
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh VượngBáo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượngluanvantrust
 

Similar to Báo cáo về đơn vị thực tập (20)

Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
 
Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
 
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
 
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng VpbankBáo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
 
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Bao cao sua
Bao cao suaBao cao sua
Bao cao sua
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docxThực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
 
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại VpbankGiải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long BankBáo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Tại Ngân Hàng Kiên Long Bank
 
Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Vp Bank
Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Vp BankHoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Vp Bank
Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Vp Bank
 
Nang cao chat luong huy dong von
Nang cao chat luong huy dong vonNang cao chat luong huy dong von
Nang cao chat luong huy dong von
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Vietinb...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Vietinb...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Vietinb...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Vietinb...
 
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
Danh gia dich vu thanh toan theo phuong thuc tin dung chung tu doi voi lc nha...
 
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh VượngBáo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long.
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long.Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long.
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long.
 
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát T...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát T...Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát T...
Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát T...
 

Báo cáo về đơn vị thực tập

  • 1. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC ------------- BÁO CÁO VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế ngày càng phát triển, việc Việt Nam ngày càng tham gia sâu hơn vào các tổ chức Kinh tế thế giới, mở ra nhiều cơ hội cho các Doanh nghiệp. Nhằm thu hút nhiều nhà đầu tư từ nước ngoài hơn, Chính phủ đã có nhiều biện pháp và chính sách phù hợp với tình hình kinh tế trong nước, một trong số đó là cơ cấu lại các công ty, các tập đoàn Nhà nước lần lượt cổ phần hóa – là điều kiện cho các công ty phát triển bền vững hơn. Một ví dụ là Ngân Hàng Công Thương Việt Nam. Sau khi cổ phần hóa ngân hàng đã hoạt động hiệu quả hơn trước, lợi nhuận mang về ngày càng cao.Nơi tôi đang thực tập là một chi nhánh của ngân hàng công thương việt nam ở thành phố đà nẵng. Qua thời gian thực tập gần 2 tháng, tôi đã có nhiều cơ hội để tìm hiểu kỹ hơn về ngân hàng, phân tích tài chính ngân hàng trong thời gian 3 năm 2009,2010,2011. Có cơ hội làm quen với môi trường làm việc về thời gian, phong cách và trang phục..., đặc biệt, hiểu rõ hơn về công việc của một nhân viên tín dụng – đây là vị trí thực tập tại ngân hàng. Bài báo cáo gồm 6 phần : SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 1
  • 2. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Phần 1: Giới thiệu ngân hàng. Phần 2: Phân tích quy trình nghiệp vụ tín dụng Phần 3 : Phân tích chuyên sâu vị trí thực tập Phần 4 : Phân tích tài chính của ngân hàng Phần 5:Phân tích các nguồn lực Phần 6: Các giải pháp đề xuất công việc hoàn thiện tại vị trí thực tập I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG. 1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Đà Nẵng. Tên tiếng Việt Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. Tên tiếng Anh Viet Nam Joint Stock Commercial Bank For Industry And Trade. Tên viết tắt VIETINBANK Địa chỉ SỐ 108 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Website www.vietinbank.vn Logo Slogan NÂNG GIÁ TRỊ CUỘC SỐNG Tầm nhìn Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc tế. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 2
  • 3. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Sứ mệnh Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống. Giá trị cốt lõi - Mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; - Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; - Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi. Triết lý kinh doanh - An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế; - Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội; - Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank. Tên Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhành đà nẵng. Địa chỉ 172 Nguyễn Văn Linh. Quận Thanh Khê - Tp. Đà Nằng Điện thoại 05113.3.691345 2. Lịch sử hình thành và phát triển. NHCT Đà Nằng là một chi nhánh chính của NHCTVN có trụ sở tại 172 SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 3
  • 4. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Nguyễn Văn Linh- Quận Thanh Khê - Đà Nằng, NHCT Đà Nẵng được đánh giá là có quy mô thuộc loại lớn của NHCTVN và có quá trình hình thành và phát triển như sau: tháng 11 năm 1988 hội đồng bộ trưởng ban hành nghị định số 53 HĐBT về việc chuyển đổi hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp, chi nhánh NHCT Quảng Nam - Đà Nẵng ra đời và hoạt động theo pháp lệnh hoạt động ngân hàng, các tổ chức tín dụng và công ty tài chính. Khi tỉnh Quảng Nam - Đà Nằng tách tỉnh, để phù hợp với địa bàn và tình hình kinh doanh, NHCT chi nhánh Quảng Nam - Đà Nằng tách thành chi nhánh NHCT Chi nhánh Đà Nẵng và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/01/1997 theo quyết định 14 NHCT-QĐ ngày 17/12/1996 của Tổng giám đốc NHCTVN. Chi nhánh NHCT Đà Nằng từ khi thành lập đến nay bám sát mục tiêu phát triển kinh tế công thương nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu của thành phố. Chi nhánh NHCT Đà Nằng đã đạt được những bước tăng bứt phá về nguồn vốn huy động và cho vay nền kinh tế. Từ tổng dư nợ 477 tỷ đồng vào năm 1998, đến nay chi nhánh đã đưa tổng dư nợ lên gần 2.000 tỷ đồng, chiếm 21.3% thị phần tín dụng trên địa bàn thành phố Đà Nằng. NHCT Đà Nằng đã có sự phát triển lớn mạnh về mọi mặt: số lượng khách hàng ngày càng tăng, cỏ nhiều hình thức huy động làm cho vốn huy động được ngày càng tăng, doanh số cho vay ngày càng lớn, chất lượns cho vay ngày càng cao...Hàng năm Ngân hàng dành hàng trăm tỷ đồng vốn cho vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó vốn của Ngân hàng cũng đáp ứng hàng trăm tỷ đồng cho các hạn mức dự án, những công trình trọng điểm của Tp. Đà Nẵng và khu vực góp phần tạo nên diện mạo khang trang của thành phố. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 4
  • 5. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Mạng lưới hoạt động gồm: > Hội sở chính 172 Nguyễn Văn Linh-Quận Thanh Khê-TP Đà Nẵng. > Hai Chi nhánh trực thuộc là NHCT Liên Chiểu tại Quận Liên Chiểu Đà Nẵng, NHCT Ngũ Hành Sơn đóng tại Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng. > Phòng giao dịch Hải Châu tại 36 Trần Quốc Toản - Đà Nẵng > Các Phòng giao dịch gồm: + PGD Sơn Trà + PGD Trưng Nữ Vương + PGD Lê Duẩn + PGD Trần Cao Vân + PGD Hùng Vương 2 + PGD Siêu Thị Bài Thơ + PGD Cẩm Lệ + PGD Núi Thành Ngoài ra còn có các tổ chức làm nghiệp vụ cho vay, huy động vốn, tiết kiệm, chuyển tiền nằm rải rác trên địa bàn Tp. Đà Nẵng 3. Chức năng và nhiệm vụ. Trong bối cảnh cả nước tiến hành thực hiện tiến trình đổi mới nền kinh tế, chuyển từ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Thành phố Đà Nẵng trở thành thành phố trực thuộc Trung ương thì NHCT Đà Nằng là một trong những Ngân hàng chuyên doanh có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của Thành phố. NHCT Đà Nằng hoạt động kinh doanh theo luật của các tổ chức tín dụng. Cũng như các Ngân hàng khác nó có chức năng kinh doanh và quản lý SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 5
  • 6. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long trực tiếp đồng Việt Nam và ngoại tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng đối với mọi thành phần kinh tế. Với chức năng đó thì NHCT Đà Nẵng thực hiện những chức năng sau: > Chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách nhà nước, các quy định trong luật NHNN và luật các tổ chức tín dụng. > Nhận vốn ủy thác từ các chương trình tài trợ Quốc gia, nhận tiền gửi thanh toán và tiền tiết kiệm: không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế xã hội, các doanh nshiệp, cá nhân trong và ngoài nước. > Mở tài khoản và nhận tiền gửi + Mở tài khoản bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ. + Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn đa dạng và nhiều hình thức tiết kiệm phong phú như: tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bậc thang. > Phát hành kỳ phiếu, chiết khấu thương phiếu, hối phiếu và các loại tín phiếu. > Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế về mậu dịch và phi mậu dịch. > Mua bán chuyển đổi ngoại tệ, Sec du lịch, chi trả kiều hối. > Chuyển tiền thanh toán đến các NHTM trong toàn quốc thông qua hệ thống viễn thông nhanh, an toàn và chính xác. Cho vay bảo lãnh. + Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ. + Cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn, có thời gian hoàn vốn dài. + Cho vay trả góp. + Cho vay tiêu dùng + Chiếu khấu bộ chứng từ. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 6
  • 7. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long + Bảo lãnh: Bảo lãnh mua hàng trả chậm, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh giao nhận hàng, bảo lãnh tiền đặt cọc. > Dịch vụ thẻ ATM và Ngân hàng điện tử. + Phát hành, thanh toán ATM. + Phát hành, thanh toán thẻ tín dụng quốc tế Visa, Master Card. + Các giao dịch Ngân hàng điện tử: Internet Banking, Phone banking, Mobile và nhiều hoạt động khác: Đại lý chứng khoán, tư vấn đầu tư, tài trợ thương mại, thẩm định dự án, thu chi hộ ngân quỹ, giử hộ tài sản quý, cho thuê két sắt. 4. Cơ cấu tổ chức ngân hàng công thương chi nhánh Đà Nẵng. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Đà Nẵng > Tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. NHCT chi nhánh ĐN không ngừng hoàn thiện công tác tổ chức của mình ngày càng tốt hơn. Hiện nay chi nhánh có các phòng ban được lắp đặt theo sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý sau: SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 7
  • 8. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Sơ đồ cơ cấu tổ chức P. Thông tin điện toán P. Tiền tệ kho quỹ Phó giám đốc P. Kế toán P. KH cá nhân PGD. Điện Biên Phủ Phó giám đốc PGD. Hùng Vương I PGD. Hùng Vương 3 P. KH Doanh nghiệp P. Tổ chức hành chính Giám đốc P. KSKT nội bộ TW PGD. Phan Châu Trinh PGD Hải Châu Phó giám đốc P. PLRR & NCVĐ P. Tổng hợp Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 8
  • 9. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long (Nguồn: Phòng tổng hợp Ngân Hàng TMCP Công Thương Đà Nẵng) Nhiệm vụ và quyền hạn của ban giám đốc + Ban giám đốc chi nhánh: do NH TMCP Công Thương Việt Nam quyết định bổ nhiệm theo quy chế bổ nhiệm và bổ nhiệm lại của Nhà nước. + Giám đổc chi nhánh: Chịu trách nhiệm trước Tổng siám đốc NH TMCP Công Thương Việt Nam, điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi nhánh. Trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng cân đối tổng hợp, tổ chức cán bộ, kiểm tra nội bộ phòng giao dịch Quận Hải Châu, phòng thông tin điện toán. + Phó giám đốc chi nhánh: Thay mặt siám đốc chỉ đạo điều về mặt kinh doanh, các hoạt động của các phòng ban chuyên về tiền tệ kho quỹ, quản lý tiền gởi dân cư, kế toán hành chính: chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của chi nhánh khi giám đốc ủy quyền. Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban > Phòng kế toán: thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng; các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm Ngân hàng. > Phòng khách hàng doanh nshiệp: thực hiện nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NH SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 9
  • 10. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long TMCP Công Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàns cho các doanh nghiệp. Tiếp nhận hồ sơ thanh toán XNK chuyển cho Sở Giao dịch xử lý, kinh doanh ngoại tệ theo qui định. > Phòng khách hàng cá nhân: thực hiện nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp và cá nhân để khai thác vổn bằng VNĐ và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù họp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NH TMCP Công Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp và cá nhân. > Phòng tiền tệ kho quỹ: quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam, cất giữ tài sản, ứng và thu tiền cho Phòng giao dịch, thực hiện thu chi tiền mặt VNĐ và ngoại tệ trong nội bộ CN; thực hiện thu chi tiền mặt đối với các đơn vị, cá nhân mở tài khoản giao dịch tại phòng Kể toán 172 Nguyễn Văn Linh; thực hiện thu chi tiền mặt lưu động theo hợp đồng ký kết giữa các cá nhân, đơn vị kinh tế với chi nhánh; làm nhiệm vụ đầu mối thu chi ngoại tệ mặt đối với các NHCT khu vực Miền Trung-Tây Nguyên. > Phòng tổng hợp: tham mưu cho Ban Giám đốc trong các nghiệp vụ kế hoạch, dự báo kế hoạch kinh doanh. Thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh, cân đối vốn kinh doanh, báo cáo thống kê, công tác tổng hợp, phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ, hoạt động thông tin truyền thông, tham mưu về nghiệp vụ Marketing, tiếp thị, quảng cáo, pháp chế, công tác thi đua và các nhiệm vụ khác do Ban giám đốc phân công. > Phòng thông tin điện toán: thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 10
  • 11. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long suốt hoạt động của hệ thông mạng, máy tính của chi nhánh. > Phòng quản lý rủi ro và nợ có vấn đề: tham mưu cho Ban Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro, rủi ro tác nghiệp của chi nhánh; Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro, rủi ro tác nghiệp trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NH TMCP Công Thương Việt Nam. Đồng thời chịu trách nhiệm quản lý và xủ lý các rủi ro nợ xấu. Là đầu mối quản lý khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo qui định của nhà nước nhằm thu hồi các khoản nợ xấu gồm gốc và lãi tiền vay. Quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro. Phát hiện những rủi ro trong hoạt động tác nghiệp của bản thân và của bộ phần công tác, đề xuất và thực hiện nghiêm túc các biện pháp để phòng ngừa rủi ro tác nghiệp. > Phòng tổ chức hành chính: thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại CN theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và qui định của NH TMCP Công Thương Việt Nam. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng, phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh . > Phòng giao dịch cấp 1: thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay cá nhân, tổ chức kinh tế - xã hội dưới mọi hình thức và các loại hình dịch vụ Ngân hàng bán lẻ, thanh toán và ngân quỹ, chuyển tiền VNĐ, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, thu đổi séc du lịch, thanh toán thẻ, tư vấn các nghiệp vụ ngân hàng theo qui định của NHNN, NH TMCP Công Thương Việt Nam và chi nhánh. > Phòng giao dịch cấp 2: thực hiện nghiệp vụ huy động vốn từ cá SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 11
  • 12. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long nhân, các tổ chức kinh tế xã hội dưới mọi hình thức; Thực hiện các dịch vụ ngân hàng bán lẻ thanh toán và ngân quỹ, tư vấn nghiệp vụ ngân hàng theo qui định của NHNN và NH TMCP Công Thương Việt Nam. Là đầu mối khai thác, tiếp thị, tiếp nhận hồ sơ vay vốn của các cá nhân và tổ chức kinh tế xã hội. 5. Kết quả HĐKD của NHCT VN Đà Nẵng từ năm 2009-2010. a) Hoạt động huy động vốn. Đối với ngân hàng NHCT VN Chi nhánh ĐN thì vấn đề huy động vốn đươc coi là hết sức quan trọng vì nó phản ánh năng lực và phục vụ tích cực cho việc kinh doanh của NH. Do đó NH đã không ngừng đẩy mạnh nâng cao công tác huy động vốn. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng ta sẽ phân tích và đánh giá tình hình huy động vốn của NHCT VN Chi nhánh ĐN trong 2 năm 2008 - 2009. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 12
  • 13. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Bảng 1: Tình hình huy động vốn của NHCTĐN trong 2 năm 2009-2010 ĐVT: Triệu đồng. Năm 2009 Năm 2010 2009/2010 Chỉ tiêu Số tiền (%) tỷ trọng Số tiền (%) tỷ trọng Chênh lệch Tốc độ (%) Tiền gởi của các 472.119 43.20 515.699 40.82 43.580 9.23 TCKT Tiền gởi của các 35.678 3.26 44.000 3.48 8.322 23.33 TCTD Tiền gởi dân cư và 530.494 48.54 623.795 49.37 93.301 17.59 Phát hành CCN Huy động khác 54.698 5.00 80.000 6.33 25.302 46.26 Tổng vốn huy 1.092.989 100 1.263.494 100 170.505 15.60 động SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 13
  • 14. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Qua bảng sổ liệu trên, ta thấy công tác huy động vốn tại NHCTVN Chi nhánh Đà Nẵng đã có những bước tiến vượt bật cả về số chất lượng cũng như sổ lượng, tổng nguồn vốn huy động của NHCT Đà Nẵng trong năm 2010 đã tăng so với năm 2009. Tổng nguồn vốn huy động năm 2010 là 1.263.494 triệu đồng, tăng hơn 170.505 triệu đồng so với năm 2009, đạt tốc độ tăng trưởng là 15,60%. Với nguồn vốn huy động tăng cao như vậy chi nhánh sẽ gia tăng được nguồn vốn cho vay đầu tư tạo lợi thế cạnh tranh rất lớn với các NHTM khác trên địa bàn. Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn huy động của NHCT Đà Nẵng ta thấy phần lớn là nguồn vốn huy động từ tiền gửi dân cư và phát hành CCN. Đây là nguồn tiền gửi có tính ổn định cao và rất được các NH ưa thích. Cụ thể năm 2009 đạt 530.494 triệu đồng chiếm tỷ trọng 48.57% và sang năm 2010 khoản tiền gửi này đạt 623.795 triệu đồng chiếm tỷ trọng 49,37%. Qua hai năm, khoản tiền gửi của các này tăng 9.302 triệu đồng, với tốc độ tăng là 17.59%. Song song với khoản tiền gửi của dân cư và phát hành CCN là tiền gửi từ TCKT, khoản tiền gửi này trong năm 2009 là 472.119 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 43,20%. Trong năm 2010 khoản tiền gửi này tăng lên thành 515.699 triệu với tốc độ tăng là 9,23%. Như vậy tốc độ tăng khoản tiền gửi của dân cư và phát hành CCN tăng nhanh hơn tốc độ tăng khoản tiền gửi của TCKT, tăng gấp 1.9 lần. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 14
  • 15. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long b) Hoạt động cho vay. Bảng 2: Tình hình huy cho vay của NHCTĐN trong 2 năm 2009-2010 Năm 2009 Năm 2010 2009/2010 Chỉ tiêu Số tiền (%) tỷ trọng Số tiền (%) tỷ trọng Chênh lệch Tốc độ (%) 1. Doanh số cho vay 1.644.588 100 2.131.386 100 486.798 29.60 Ngắn hạn 1.349.384 82.05 1.578.291 74.05 228.906,879 16.96 Trung - dài hạn 295.204 17.95 553.095 25.95 257.891,121 87.36 2. Doanh số thu nợ 1.574.257 100 1.705.109 100 130.852 8.31 Ngắn hạn 1.344.888 85.43 1.378.410 80.84 33522,3605 2.49 Trung - dài hạn 229.369 14.57 326.699 19.16 97329,6395 42.43 3. Dư nợ đến 31 /12 1.051.384 100 1.457.059 100 405675 38.58 Ngắn hạn 579.733 55.14 747.841 51.33 168108 29.00 Trung - dài hạn 471.651 44.86 709.218 48.67 237567 50.37 4. Nợ quá hạn 31.3778 28.655 -3.123 -9.83 (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH năm 2009 - 2010) SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 15
  • 16. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Doanh số cho vay : là tiền NH đã cho vay trong một thời gian xác định. Chỉ tiêu này phản ánh quy mô hoạt động của NH , tình hình cung ứng vốn cho nền kinh tế . Qua bản số liệu cho thấy rằng với mục tiêu mở rộng tín dụng theo phương châm an toàn, hiệu quả, NH đã bám sát tình hình kinh tế địa bàn cùng với việc đẫy mạnh hoạt động cho vay nên trong hai năm qua doanh số cho vay của NH tăng trưởng rất cao. Doanh số cho vay năm 2008 là : 1.644.588 trệu đồng , năm 2010 là 2.131.386 triệu đồng, với mức chênh lệch giữa 2 năm khá cao là 486.798 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 29,6%, trong đó doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất cụ thể năm 2008 là 1.349.384 triệu đồng , sang năm 2010 tăng lên là 1.578.291 triệu đồng chiếm tỷ trọng lần lượt là 82,05%; 74,05%; doanh số cho vay trung và dài hạn thì tăng 25.789,121 triệu đồng tức là tăng 87.36% năm 2009 so với năm 2010, cho thấy tốc độ tăng trưởng của hình thức cho vay nay rất cao. Doanh số thu nợ: là tổng số tiền mà NH đã thu lại từ những khoản cho vay đã dẫn đến thời hạn thanh toán kể cả các khoản thu nợ trước hạn và quá hạn. Qua bảng sổ liệu, doanh số thu nợ năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 130.852 triệu đồng ứng với tốc độ tăng là 8,31 %,trong đó doanh số thu nợ từ cho vay trung và dài hạn tăng nhiều hơn cả là 97.329.6395 triệu đồng có tốc độ tăng cao là 42.43% . Trong khi đó thu nợ từ cho vay ngắn hạn tăng ít hơn cụ thể năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 33.522,3605 triệu đồng ứng với tốc độ tăng là 2,49%. Dự nợ đến ngày 31/12: là số tiền bình quân trên tài khoản tiền vay của KH tại một thời điểm nào đó, dư nợ năm 2009 là 1.051.384 triệu đồng, đến năm 2010 là 1.457.059 triệu đồng, dư nợ năm 2010 cao hơn 405.675 triệu SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 16
  • 17. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long đồng tương ứng với tốc độ tăng 38.58%. Sở dỉ có được kết quả như trên là do NH đã chủ động trong việc xét duyệt và cho vay vốn với các doanh nghiệp một cách kịp thời. Đồng thời NH đã có nhiều chính sách đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, tạo thuận lợi điều kiện để thu hút thêm nhiều khách hàng đến vay vốn của NH. Dư nợ quá hạn năm 2010 đã giảm hơn so với năm 2009 là 3.123 triệu đồng ứng với tốc độ giảm là 9,83%. Kết quả tài chính của NH TMCP Đà Nẳng. Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại NHCTĐN qua hai năm 2009-2010: ĐVT: Triệu đồng. So Sánh Chỉ tiêu 2009 2010 Số tiền T l. Thu nhập 256,6 342,4 85,741 ỷ lệ 33 Thu hoạt động tín dụng 72 214,3 13 288,9 74,622 .40 34 Thu dịch yụ ngân hàng 48 19,50 70 24,84 5,342 .81 27 Thu ngoài tín dụng 7 15,65 9 19,52 3,863 .39 24 Thu từ hoạt động khác 7 7,160 0 9,074 1,914 .67 26 2. Chi phí 208,9 285,0 76,188.0 .73 36 Chi trả lãi tiên gửi 06 177,1 94 245,9 0 68,790.0 .47 38 Chi phí kỉnh doanh 52 3969 42 4,894 0 925.00 .83 23 khác 1765 21,76 Chi phí chung 4,112.00 .31 23 Chi khác 3 1013 5 12,49 2,361.00 .29 23 3.Lợi nhuận 2 47,76 3 57,31 9,553 .30 20 (Nguồn: Báo cáo kêt quả6hoạt động kinh doanh của NH năm 2009- 2010) 9 .00 SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 17
  • 18. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Bảng số liệu cho thấy tổng thu nhập và chi phí của NHCTĐN đều có sự gia tăng với quy mô tương ứng. Thu nhập của chi nhánh năm 2010 tăng 85.741 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 33.40% so với năm 2009. Sự gia tăng này chủ yểu là do tăng thu từ hoạt động tín dung và tăng thu từ dịch vụ. Trong đó tăng thu từ hoạt động tín dụng là đáng kể nhất, tăng với tốc độ 34.81%, tiếp đền là từ dịch vụ với tốc độ tăng là 27.39% rồi thu ngoài tín dụng cũng tăng 24,67 %. Điều này cho thấy NH đang ngày càng có những tiến bộ vượt bậc về hoạt động của mình, đặc biệt là cần tăng các hoạt động về dịch vụ hơn, đây là xu hướng chung của các NHTM hiện nay. Vì đây là hoạt động ít rủi ro mà lại thu lợi nhuận lớn. Nhưng các khoản thu từ hoạt động tín dụng luôn là nguồn thu lớn nhất cua ngân hàng. Đó là do NH có được những nguồn huy động với chi phí thấp nhưng lại cho vay với những mức lãi suất cao. Ngoài ra, các khoản thu từ hoạt động khác cũng tăng tương ứng với tốc độ tăng là 26,73%. Các khoản thu tăng, đồng thời các chi phí của NH cũng tăng tương ứng với tốc độ không nhỏ là 36,47%; so với năm 2009 từ 208.906 triệu đồng thì năm 2010 chi phí đã tăng lên 285,094 với cùng một đơn vị. Trong đó, các khoản chi trả lãi tăng với tốc độ 38,83%, năm 2010 tăng 68.790 triệu đồng so với năm trước đó. Các khoản chi còn lại cũng đều tăng qua các năm, chi phí kinh doanh khác có tốc độ tăng 23,31%, chi phí chung có tốc độ tăng 23,39%, chi phí khác là 23,30%. Năm 2009-2010 với sự cạnh tranh gây sắt của nhiều NHTM cổ phần trên địa bàn thành phố nhưng chi nhánh vẫn giữ được lòng tin của các khách hàng vốn có của mình đồng thời còn tăng thêm lượng khách hàng mới. Có được điều này là do NH đã đưa ra các chính sách mới như: NH đã đa dạng hoá các hình thức đầu tư tín dụng, đẩy mạnh chiến lược Marketing đến từng SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 18
  • 19. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long KH, giữ quan hệ tốt KH truyền thống, điều chỉnh mức lãi xuất phù hợp với DSCV đưa ra các hình thức cho vay phong phú hơn,vì vậy đã nâng cao thu nhập cho hoạt động này Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng chi phí trên tổng thu nhập đều <1 điều này cho thấy hoạt động kinh doanh của NH là có hiệu quả vì toàn bộ thu nhập đã bù đắp được chi phí bỏ ra và đem lại lợi nhuận cho NH. Cụ thể khoản lợi nhuận mà NH đạt được trong năm 2009 là 47.766 triệu đồng, và năm 2010 là 57.391 triệu đồng, tức đã tăng 9.553 triệu với tốc độ tăng rất khả quan là 20,00%. Đây là một kết quả đáng khích lệ, NH cần phải cố gắng hơn nữa để nâng cao mức lợi nhuận này hơn nửa. II. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG. 1. Quy trình tín dụng là gì? Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. 2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng thương mại. Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng. Về mặt quản lý, quy trình tín dụng có tác dụng: SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 19
  • 20. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long • Làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng. • Làm cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn. 3. Một quy trình tín dụng căn bản Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: • năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng • khả năng sử dụng vốn vay • khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi) Bước 2: Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay. Mục tiêu: • Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng. • Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3: Ra quyết định tín dụng SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 20
  • 21. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản: • Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt • Từ chối cho vay với một khách hàng tôt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Bước 4: Giải ngân Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bước 5: Giám sát tín dụng Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 21
  • 22. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long MÔ TẢ QUY TRÌNH TÍN DỤNG Khách hàng: Nhân viên tín dụng: Lập hồ sơ: Cung cấp các tài - Tiếp xúc, hướng dẫn liệu và thong tin - Phỏng vấn khách hàng Giấy đề nghị vay Hồ sơ pháp lý Phương án/ dự án Thu thập thong tin qua Tổ chức phân tích và thẩm định Kết quả ghi nhận: phỏng vấn, viếng thăm, trao Pháp lý Biên bản báo cáo đổi Bảo đảm nợ vay Tờ trính Giấy tờ về bảo đảm nợ Từ chối Giấy báo lý Quyết định tín dụng: do Cập nhật thong tin thị Hội đồng phán quyết trường, chính sách, cung Cá nhân phán quyết pháp lý Hợp đồng tín dụng Đàm phán Ký kết HĐ tín dụng Chấp nhận Ký kết HĐ phụ khác Giải ngân Chuyển tiền vào tài khoản khách hàng Trả cho nhà cung cấp Tổ chức giám sát: Giám sát tín Vi phạm Nhân viên kế tóan dụng hợp đồng Nhân viên tín dụng Thanh tra, kiểm soát viên Không đủ, không Thu nợ cả gốc và lãi đúng hạn Thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc Đầy đủ và đúng hạn Biện pháp: cảnh cáo, tăng cường kiểm soát, ngừng giải ngân, tái xét tín dụng. Thanh lý HĐTD mặc nhiên Xử lý: Không đủ, không đúng Tòa án hạn Cơ quan thẩm quyền SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 22
  • 23. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long 4. Quy đình lập hồ sơ cho vay. Bước 1: Tiếp xúc khách hàng trực tiếp tại ngân hàng hoặc trực tiếp đi tiếp thị, tìm kiếm khách hàng mới, giới thiệu, giải thích các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Công Thương cho khách hàng: 1. Tìm hiểu nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, hướng dẫn khách hàng làm giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ. 2. Tìm hiểu tổng quát về khách hàng. 3. Thẩm định chung về tính pháp lý, năng lực tài chính, tài sản thế chấp. 4. Tìm hiểu và thu thập thông tin tổng quát về khách hàng sau đó tiến hành đề xuất cho cấp trên xin ý kiến. Nếu khách hàng đủ điều kiện cho vay theo quy định, hướng dẫn khách hàng bổ sung hồ sơ về: Pháp lý, tài chính, tài sản thế chấp (ghi rõ ràng cụ thể từng loại, để cho khách hàng dễ bổ sung và tránh tình trạng khách hàng phải bổ sung nhiều lần, rắc rồi và thiếu hồ sơ). Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng Các hồ sơ vay của khách hàng bao gồm: + Hồ sơ pháp lý: Bao gồm giấy CMD, hộ khẩu của khách hàng và người bảo lãnh cho khách hàng vay vốn tại Ngân Hàng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Biên bản họp hội đồng thành viên, hợp đồng mua bán… + Hồ sơ năng lực tài chính: Đối với công ty: Bảng cân đối kế toán, báo cáo về tình hình tài chính, các loại hóa đơn như: hóa đơn xuất, nhập hàng hóa; hóa đơn bán hàng; hóa đơn vận chuyển, biên lai nộp thuế… SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 23
  • 24. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Đối với cá nhân: Hợp đồng lao động; bảng lương cá nhân; xác nhận thu nhập của đơn vị mà khách hàng đang công tác, các ghi chép về tài chính của khách hàng (kinh doanh tự do), sao kê tài khoản khách hàng. + Hồ sơ thế chấp: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Giấy chứng nhận sở hữu phương tiện vận tải. Sổ tiết kiệm, Giấy chứng nhận quyền sở hữu chứng khoán… Bước 3: Sau khi khách hàng cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết, nếu khách hàng đủ điều kiện cho vay thì nhân viên tín dụng tiến hành: 5. Thẩm định tình trạng pháp lý của khách hàng. 6. Đánh giá tính cách, uy tín, tình hình SXKD, tình hình tài chính, tình trạng công nợ của khách hàng (bằng nhiều cách như: thực tế, trực tiếp, mối quan hệ). 7. Thẩm định phương án/dự án: Tính khả thi, hiệu quả của phương án/dự án, xác định nhu cầu vốn, mục đích sử dụng vốn và nguồn trả nợ cho Ngân hàng. 8. Thẩm định tài sản thế chấp đảm bảo cho vay. Bước 4: Lập tờ thẩm định, tờ trình ứng dụng và trình cho ban tín dụng xét duyệt hồ sơ vay. Bước 5: Nếu ban tín dụng từ chối cho vay thì phải thông báo cho khách hàng được biết và nêu rõ lý do từ chối cho khách hàng biết. Bước 6: Nếu ban tín dụng đồng ý cho vay, thì thông báo cho khách hàng được biết, sau đó tiến hành các thủ tục như sau: + Tiến hành lập giấy kiểm định giá trị tài sản thế chấp, lập hợp đồng thế chấp được ký giữa khách hàng và Ngân hàng. Lấy chữ ký khách hàng, trình SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 24
  • 25. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long cấp trinh duyệt và đóng dấu. Sau đó hướng dẫn khách hàng đi công chứng hợp đồng thế chấp, đăng ký thế chấp tài sản đối với bất động sản, đăng ký giao dịch đảm báo đối với phương tiện giao thông. + Đối với tài sản là bất động sản: công chứng ở phòng công chức tại bất kỳ phòng công chứng nào thuộc TP. Đà Nẵng và đăng ký thế chấp tại phòng tài nguyên môi trường thuộc quận, huyện, đã cấp giấy chứng nhận bất động sản đó. + Đối với tài sản là phương tiện giao thông cơ giới: công chứng hợp đồng thế chấp tại bất kỳ phòng công chứng nào thuộc TP. Đà Nẵng. Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm 100% đối với phương tiện thế chấp (bên thụ hưởng là Ngân Hàng nếu có sự cố xảy ra). Đăng ký giao dịch đảm bảo cho phương tiện tại trung tâm đăng ký giao dịch tài sản TP. Đà Nẵng. Lập thông báo công an gởi cho phòng CSGT để phong tỏa tài sản thế chấp. Bước 7: Sau khi hoàn tất công việc công chứng và đăng ký thế chấp thì tiến hán nhập thông tin khách hàng vào hệ thống chương trình quản lý khách hàng. Nhập thông tin khách hàng, tại hạn mức (3 cấp), liên kết quyền tài sản, nhập thông tin tài sản đảm bảo (tất cả các bước đều phải được duyệt). Thực hiện nhập kho tài sản (hợp đồng thế chấp, giấy kiểm định tài sản, giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo (tất cả đều là bản chính) và yêu cầu bộ phận kho quỹ xác nhận kho tài sản. Bước 8: Tiếp theo sẽ thực hiện việc lập hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, lịch trả nợ cho khách hàng vay và người bảo lãnh/đồng sở hữu ký tên, đóng dấu. Trình cho trưởng phòng hoặc phó phòng tín dụng, giám đốc hoặc phó giám đốc ký duyệt, đóng dấu. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 25
  • 26. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Bước 9: Cuối cùng tiến hành nhập hợp đồng vay trong chương trình quản lý khách hàng (duyệt) và tiến hành giải ngân cho khách nhận nợ. 5. Nghiệp vụ sau khi cho vay - Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, nhắc nợ cho khách hàng biết. - Giám sát, kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình trả nợ của khách hàng. - Kiểm tra mục đích sử dụng vốn của khách hàng. - Thực hiện phân chia tiền lãi, gốc thu hàng tháng của khách hàng trong hệ thống quản lý khách hàng khi khách hàng nộp tiền hàng tháng. - Đối với những khách hàng chậm thanh toán, phải thường xuyên nhắc nhở và làm thông báo gửi đến khách hàng, nếu khách hàng không muốn trả nợ thì phối hợp cùng bộ phận xử lý nợ hoặc quản lý rủi ro tiến hành xử lý khởi kiện hoặc có biện pháp khác để thu hồi nợ. - Báo cáo cho cấp trên những khách hàng có khoản nợ xấu và đề xuất hướng giải quyết đối với các khách hàng đó. Duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại và nhất là những khách hàng tốt đã có mối quan hệ với ngân hàng trong thời gian vừa qua. 6. Nghiệp vụ sau khi khách hàng thanh toán sau khi hết nợ vay - Sau khi khách hàng đã tất toán hợp đồng, hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của mình. Lập yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, xóa giao dịch đảm bảo, lập thông báo công an về việc giả trừ tài sản thế chấp và thực hiện tất toán hợp đồng vay, xuất tài sản đảm bảo trong quản lý khách hàng, sau đó trình lên cho Ban giám đốc ký duyệt. Cuối cùng nhận tài sản từ bộ phận kho quỹ, lập biên bản giao nhận tài sản yêu cầu khách hàng ký xác nhận và giao lại tài sản cho khách hàng. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 26
  • 27. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long - Nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn lại thì không xuất tài sản mà lập lại tờ trình tín dụng mới, trình lên ban tín dụng ký duyệt. Nếu ban tín dụng đồng ý thì lập hợp đồng tín dụng, lịch trả nợ và giấy nhận nợ mới, lấy chữ ký khách hàng, trình lên ban giám đốc ký, đóng dấu, mở hợp đồng trong hệ thống quản lý khách hàng giải ngân cho khách hàng. - Đối với những khách hàng luôn trả nợ đúng hạn và có ý thức tốt trong việc trả nợ cho Ngân Hàng thì tư vấn cho khách hàng không nên xóa giao dịch đảm bảo, sau này nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn lại thì thủ tục vay của khách hàng sẽ đơn gian và nhanh chóng hơn nhiều. 7. Nghiệp vụ khác (Nghiệp vụ bảo lãnh) - Cũng giống với nghiệp vụ cho vay, phải yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý, hồ sơ về tình hình tài chính, tài sản đảm bảo. - Tiến hành lập hồ sơ bảo lãnh và làm tờ trình bảo lãnh cho ban tín dụng xét duyệt. - Sau khi được ban tín dụng đồng ý sẽ tiến hành lập hợp đồng thế chấp/bảo lãnh. - Nếu bảo lãnh bằng tài sản thì hợp đồng thế chấp/bảo lãnh sẽ phải chứng thực tại phòng công chứng nhà nước. - Nếu bảo lãnh bằng ký quỹ tại Ngân hàng Công thương thì Ngân hàng sẽ phong tỏa tài khoản ký quỹ trong thời gian thực hiện quá trình bảo lãnh. - Tiếp theo, tiến hành lập hợp đồng bảo lãnh cho khách hàng ký tên đóng dấu, trình lên cho ban giám đốc ký duyệt. - Thực hiện nhập thông tin vào chương trình quản lý khách hàng: Trình tự nhập giống như nhập hợp đồng cho vay thông thường. Sau đó nhập thông tin bảo lãnh trong nước. (Nếu bảo lãnh bằng ký quỹ thì không nhận hợp đồng vay). SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 27
  • 28. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long - Phát hánh thư bảo lãnh cho khách hàng. - Theo dõi quá trình thực hiện bảo lãnh cho khách hàng. III. PHÂN TÍCH CHUYÊN SÂU VỊ TRÍ THỰC TẬP. 1. Mục đích công việc: Mục đích công việc của nhân viên tín dụng là hỗ trợ trưởng bộ phận tín dụng trong việc tìm kiếm, thõa thuận ký hợp đồng cho vay, hoàn thành các thủ tục cần thiết, xử lý số liệu và xử lý nợ khi đến hạn. 2. Các nhiệm vụ chính:  Chịu trách nhiệm chính trong việc lập và quản lý hồ sơ cho khách hàng vay: Chịu hoàn hoàn trách nhiệm về hồ sơ từ khi nhận cho đến khi giao trừ trường hợp bất khả kháng. Lưu giữ, vận chuyển hồ sơ cẩn thận. Thông tin kịp thời cho các bộ phận liên quan đảm bảo tài liệu hồ sơ được giao đầy đủ, đúng thời hạn.  Hướng dẫn khách hàng quy trình vay vốn: Trực tiếp gặp hoặc gọi điện liên hệ với khách hàng tiềm năng. Trong suốt thời gian này, nhân viên tín dụng thu thập các thông tin cơ bản về mục đích vay vốn, giải thích sự khác nhau của các khoản vay và điều khoản áp dụng dành cho người đăng ký vay vốn.  Phân tích khả năng trả nợ của khách hàng: Trả lời các câu hỏi về quy trình và đôi lúc giúp khách hàng biết cách điền thư xin vay vốn. Sau khi khách hàng hoàn thành thư xin vay vốn, nhân viên tín dụng bắt đầu điều tra, phân tích và phân loại thông tin dựa trên thư xin vay vốn và bản câu hỏi để SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 28
  • 29. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Tìm kiếm thông tin về mức độ tin tưởng của khách hàng qua hồ sơ tín dụng với sự trợ giúp của máy tính để đánh giá khả năng trả nợ của cá nhân hoặc tổ chức.  Kiểm tra, theo dõi tình hình nợ vay, tình hình kinh doanh của khách hàng và đôn đốc khách hàng nộp lãi, trả nợ gốc đúng thời hạn.  Trực tiếp tìm kiếm khách hàng và duy trì các mối quan hệ để giữ khách hàng tốt cũng như phát triển khách hàng mới: Liên lạc với công ty hoặc cá nhân để xác định nhu cầu vay vốn. Nếu công ty hoặc cá nhân đang tìm kiếm nguồn tiền, nhân viên tín dụng sẽ cố gắng để thuyết phục công ty vay vốn từ ngân hàng của mình. Nhân viên tín dụng thế chấp phát triển mối quan hệ với đại diện thương mại hoặc bất động sản dân dụng để khi có một cá nhân hoặc công ty bán tài sản, đại diện thương mại có thể đề xuất liên lạc với mình vay vốn.  Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.  Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của cấp Lãnh đạo. 3. Quyền hạn:  Đề xuất phương án thực hiện hợp đồng với khách hàng  Đế xuất các phương án tiếp cận khách hàng tiềm năng hiệu quả. 4. Những tố chất để trở thành một nhân viên tín dụng. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 29
  • 30. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long  Nhân viên tín dụng phải có khả năng giao tiếp tốt để xây dựng và phát triển các mối quan hệ tốt với nhiều khách hàng tiềm năng để nâng cao cơ hội kí các hợp đồng cho vay. Đối với quan hệ công chúng, nhân viên tín dụng phải sẵn sàng tham gia các sự kiện cộng đồng như là một đại diện của ngân hàng. Nhân viên tín dụng là người năng động, có tính tự chủ cao. Họ là những người phải đi làm việc bên ngoài văn phòng khá nhiều, tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng nên họ phải luôn tự giải quyết các vấn đề mà bản thân và khách hàng mắc phải.  Nhân viên tín dụng là người cẩn thận. Đây là công việc liên quan đến tiền, đặc biệt nhân viên tín dụng lập và quản lý hồ sơ…Bởi vậy, chỉ cần sai lệch một con số, một dấu chấm, phẩy cũng có thể đem lại hậu quả nghiêm trọng.  Sử dụng ngoại ngữ và máy tính thành thạo. Đây là hai điều kiện quan trọng cho một mức lương hấp dẫn và khả năng thăng tiến cao trong công việc nhân viên tài chính. 5. Mô tả chung về công việc: - Khoảng 50% thời gian dành cho việc tìm kiếm khách hàng, tư vấn, thõa thuận và lập kế hoạch cho vay. - Khoảng 20% thời gian dành cho việc làm các thủ tục cần thiết, ký hợp đồng và nhập số liệu, ghi chép sổ sách. - Khoảng 10% thời gian dành cho việc đi đòi nợ, thẩm định khách hàng và xử lý nợ. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 30
  • 31. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long - Còn lại là thời gian gần cuối tháng, tổng hợp, xử lý số liệu và báo cáo tình hình ngân quỹ hiện tại để đưa ra kế hoạch và các quyết định cần thiết cho công việc tháng tiếp theo. 6. Công việc của nhân viên tín dụng: 1. Tiếp thị và tìm kiếm khách hàng (cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế...) có nhu cầu: vay hoặc sử dụng các dịch vụ của ngân hàng (tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán và các tiện ích khác) 2. Tiếp xúc khách hàng, căn cứ trên nhu cầu của khách hàng và khả năng cung ứng dịch vụ, tiện ích của ngân hàng hướng dẫn và tư vấn cho khách hàng hoàn tất các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân hàng. Nếu xét thấy khách hàng không đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng về điều kiện vay vốn nên thông tin ngay cho khách hàng để khỏi làm mất thời gian, công sức của khách hàng. 3. Thẩm định khách hàng có nhu cầu vay vốn về uy tín, năng lực kinh doanh, quy mô hoạt động, khả năng tài chính, tình hình kinh doanh, phương án (kế hoạch) kinh doanh, khả năng trả nợ gốc và lãi vay, tài sản đảm bảo nợ vay... 4. Lập tờ trình thẩm định hoặc báo cáo thẩm định theo quy trình của ngân hàng và trình các cấp xét duyệt cho vay hoặc từ chối cho vay. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 31
  • 32. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long 5. Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và các hồ sơ văn bản có liên quan. 6. Theo dõi và lập hồ sơ giải ngân theo yêu cầu của khách hàng và các quy định về giải ngân của ngân hàng. 7. Kiểm tra sử dụng vốn vay theo quy định của ngân hàng và theo dõi việc trả nợ gốc và lãi vay theo hợp đồng. 8. Thực hiện việc chuyển nhóm nợ, xử lý thu hồi nợ trước hạn, khởi kiện để thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ trong trường hợp khoản vay phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi... 9. Thực hiện tất toán hợp đồng và giải chấp tài sản thế chấp, xoá đăng ký giao dịch đảm bảo khi khách hàng tất toán hợp đồng. IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK): Ta có bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VIETINBNK trong 4 năm từ 2008 – 2011 như sau: Bảng 4: Bảng cân đối kế toán: SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 32
  • 33. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long 2009 2010 TÀI SẢN I. Tiền mặt, chứng từ có giá trị, ngoại tệ, kim loại quý, đá quý 2.204.060 2.813.948 II. Tiền gửi tại NHNN 5.368.942 5.036.794 III. Tín phiếu kho bạc và các giấy tờ có giá ngắn hạn đủ tiêu chuẩn khác IV. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác 24.045.152 50.960.78 1. Tiền, Vàng gửi tại các TCTD khác 22.499.128 46.680.15 2. Cho vay các TCTD khác 1.546.024 4.290.000 3. Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác -9.375 V. Chứng khoán kinh doanh 299.033 224.203 1. Chứng khoán kinh doanh 302.427 230.761 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh -3.394 -6.558 VI. Các công cụ tài chính phái sinh và SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 33
  • 34. Báo cáo về đơn vị thực tập GVHD: Ths Nguyễn Văn Long Bảng 5: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 2009 2010 Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự 18.908.608 31.919.188 Chi phí lãi và các chi phí tương tự -10.976.345 -19.830.186 Thu nhập lãi thuần 7.932.263 12.089.002 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 847.864 1.769.499 Chi phí hoạt động dịch vụ -198.651 -333.393 Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 649.213 1.436.106 Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 59.278 158.444 Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 119.764 -38.591 Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 14.246 -260.177 Thu nhập từ hoạt động khác 1.340.664 Chi phí hoạt động khác -70.266 Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác 804.164 1.270.398 Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua cổ phần 101.421 164.220 Chi phí hoạt động -5.415.278 -7.197.137 Lợi nhuận từ HDKD trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 4.265.071 7.622.265 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng -507.900 -3.024.227 Tổng lợi nhuận trước thuế 3.757.171 4.598.038 Chi phí thuế thu nhập hiện hành -928.011 -1.139.103 Chi phí thuế TNDN giữ lại 44.458 -44.588 Chi phí thuế TNDN -883.553 -1.183.691 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.873.618 3.414.347 Lợi ích của cổ đông thiểu số và cổ tức ưu đãi 10.613 8.869 Lợi nhuận thuần của vốn chủ sở hữu 2.863.005 3.405.478 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 1.060 2.055 SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 34
  • 35. Bảng 6: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Từ Từ 01/01/2010 03/07/2009 đến đến 31/12/2010 31/12/2009 (triệu đồng) (triệu đồng) LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Thu nhập lãi và các khoản thu 29.428.470 10.062.947 nhập tương tự nhận được Chi phí lãi và các chi phí tương (18.010.936) (6.283.676) tự đã trả Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 1.436.106 387.563 nhận được Chênh lệch số tiền thực thu/thực 254.067 129.618 chi từ hoạt động kinh doanh chứng khoán, vàng bạc, ngoại tệ Thu nhập thuần từ chứng khoán (298.768) 79.842 kinh doanh Thu nhập /chi phí khác 71.993 2.555 Tiền thu các khoản nợ đã được 1.193.854 465.629 xử lý xoá, bù đắp bằng nguồn dự phòng rủi ro Tiền chi trả cho nhân viên và (7.185.708) (2.198.081) hoạt động quản lý, công vụ Tiền thuế thu nhập thực nộp (1.096.772) (284.592) trong kỳ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 5.792.306 2.361.805
  • 36. động kinh doanh trước những thay đổi về tài sản và vốn lưu động Những thay đổi về tài sản hoạt (99.379.662) (25.058.312) động (Tăng)/Giảm các khoản tiền, (4.368.511) 1.745.045 vàng gửi và cho vay các TCTD khác (Tăng)/Giảm các khoản về kinh (22.489.477) (3.233.709) doanh chứng khoán (Tăng)/Giảm các công cụ tài 55.986 (75.228) chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (Tăng)/Giảm các khoản cho vay (71.034.324) (24.940.061) khách hàng (Tăng)/Giảm khác về tài sản (1.543.336) 1.445.641 hoạt động Những thay đổi về công nợ 118.393.078 23.455.946 hoạt động Tăng/(Giảm) các khoản nợ 29.501.989 12.329.520 Chính phủ và NHNN Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi, 20.084.569 8.135.734 tiền vay các TCTD Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách 57.544.106 9.116.924 hàng (bao gồm cả KBNN) Tăng/(Giảm) phát hành giấy tờ 2.143.026 4.723.846 có giá (ngoại trừ giấy tờ có giá phát hành được tính vào hoạt động tài chính) Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, uỷ thác 10.209.883 (7.667.150) đầu tư, cho vay mà TCTD chịu rủi ro Tăng/(Giảm) các công cụ tài (220.091) (96.380) chính phái sinh và các khoản nợ tài
  • 37. chính khác Tăng/(Giảm) khác về công nợ (859.560) (2.985.210) hoạt động Chi từ các quỹ của TCTD (10.844) (101.338) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 24.805.772 759.439 động kinh doanh LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Mua sắm tài sản cố định (1.874.657) (1.118.537) Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán 23.720 6.667 TSCĐ Tiền chi từ thanh lý, nhượng bán - - TSCĐ Mua sắm bất động sản đầu tư - - Tiền thu từ bán, thanh lý bất - - động sản đầu tư Tiền chi ra do bán, thanh lý bất - - động sản đầu tư Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các (578.125) (223.412) đơn vị khác Tiền thu đầu tư, góp vốn vào các 3.160 - đơn vị khác Tiền thu cổ tức và lợi nhuận 126.193 5.071 được chia từ các khoản đầu tư, góp vốn dài hạn Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt (2.299.709) (1.330.211) động đầu tư LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tăng vốn điều lệ/cổ phần từ góp 339.393 - vốn mới và/hoặc phát hành cổ phiếu Tiền thu từ phát hành giấy tờ có - -
  • 38. giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác Tiền chi thanh toán giấy tờ có - - giá dài hạn có đủ điều kiện tính vào vốn tự có và các khoản vốn vay dài hạn khác Cổ tức trả cho cổ đông, lợi (11.172) - nhuận đã chia Tiền chi ra mua cổ phiếu ngân - - quỹ Tiền thu được do bán cổ phiếu - - ngân quỹ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt 328.221 - động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong 22.834.234 (570.772) kỳ Tiền và các khoản tương 30.326.319 - đương tiền tại thời điểm đầu kỳ Tiền nhận chuyển giao từ - 30.897.091 doanh nghiệp trước cổ phần hóa Điều chỉnh ảnh hưởng của - - thay đổi tỷ giá Tiền và các khoản tương 53.160.553 30.326.319 đương tiền tại thời điểm cuối kỳ
  • 39.
  • 40. 1. Phân tích thu nhập và chi phí: Bảng 7: Bảng thu nhập và chi phí: Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 CHỈ TIÊU T.lệ T.lệ T.lệ G.trị G.trị G.trị (%) (%) (%) I. Tổng thu nhập 20.656.694 100% 34.649.588 100% 58.101.371 100% Thu nhập từ lãi và các khoản 18.908.608 91,54% 31.919.188 92,12% 55.775.244 96,00% thu nhập tương tự Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động 649.213 3,14% 1.436.106 4,14% 1.152.331 1,98% dịch vụ Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động 59.278 0,29% 158.444 0,46% 382.562 0,66% kinh doanh ngoại hối Lãi/Lỗ thuần từ mua bán 119.764 0,58% -38.591 -0,11% 10.930 0,02% chứng khoán kinh doanh Lãi/Lỗ thuần từ mua bán 14.246 0,07% -260.177 -0,75% -501.144 -0,86% chứng khoán đầu tư Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động 804.164 3,89% 1.270.398 3,67% 1.024.103 1,76% khác Thu nhập từ hoạt động góp 101.421 0,49% 164.220 0,47% 257.345 0,44% vốn mua cổ phần II. Tổng chi phí -16.391.623 100% -27.027.323 100% -44.805.099 100% Chi phí lãi và các chi phí -10.976.345 66,96% -19.830.186 73,37% -35.727.190 79,74%
  • 41. tương tự Chi phí hoạt động -5.415.278 33,04% -7.197.137 26,63% -9.077.909 20,26% Lợi nhuận từ HDKD trước chi phí dự phòng rủi ro tín 4.265.071 7.622.265 13.296.272 dụng Chi phí dự phòng rủi ro tín -507.900 -3.024.227 -4.904.251 dụng Tổng lợi nhuận trước thuế 3.757.171 4.598.038 8.392.021 Chi phí thuế TNDN -883.553 -1.183.691 -2.132.654 Lợi nhuận sau thuế thu 2.873.618 3.414.347 6.259.367 nhập doanh nghiệp Bảng 8: Bảng thu nhập và chi phí: 2010/2009 2011/2009 CHỈ TIÊU T.lệ T.lệ C. lệch C. lệch (%) (%) I. Tổng thu nhập 13.992.894 167,74% 37.444.677 281,27% Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập 13.010.580 168,81% 36.866.636 294,97%
  • 42. tương tự Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 786.893 221,21% 503.118 177,50% Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 99.166 267,29% 323.284 645,37% Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh -158.355 -32,22% -108.834 9,13% Lãi/Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư -274.423 -1826,32% -515.390 -3517,79% Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác 466.234 157,98% 219.939 127,35% Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua cổ phần 62.799 161,92% 155.924 253,74% II. Tổng chi phí -10.635.700 164,88% -28.413.476 273,34% Chi phí lãi và các chi phí tương tự -8.853.841 180,66% -24.750.845 325,49% Chi phí hoạt động -1.781.859 132,90% -3.662.631 167,64% Lợi nhuận từ HDKD trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 3.357.194 178,71% 9.031.201 311,75% Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng -2.516.327 595,44% -4.396.351 965,59% Tổng lợi nhuận trước thuế 840.867 122,38% 4.634.850 223,36% Chi phí thuế TNDN -300.138 133,97% -1.249.101 241,37% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 540.729 118,82% 3.385.749 217,82%
  • 43. Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long BIEU DO TANG TRUONG THU NHAP VA CHI PHI 300% 250% 200% 150% 100% 50% 0% 2009 2.010 2011 TỔNG THU NHẬP 100% 167,74% 281,27% TỔNG CHI PHÍ 100% 164,88% 273,34% Hình 1: Biểu đồ tăng trưỡng thu nhập và chi phí. Trong 3 năm, tổng thu nhập và chi phí liên tục tăng nhưng chi phí có mức tăng trưởng nhanh hơn (Hình 1). SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 43
  • 44. Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long Phân tích thu nhập: 2009 2010 2011 Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự 91,54% 92,12% 96,00% Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua cổ phần 0,49% 0,47% 0,44% Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác 7,97% 7,41% 3,56% 100% 98% Lãi/Lỗ thuần từ hoạt 96% động khác 94% Thu nhập từ hoạt động 92% góp vốn mua cổ phần 90% Thu nhập từ lãi và các 88% khoản thu nhập tương tự 86% 2009 2010 2011 Hình 2: Cấu trúc thu nhập. Qua bảng số liệu (Bảng 7) & biểu đồ (Hình2) trên ta thấy, thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng dần qua các năm trong thu nhập của Vietinbank, nó chiếm đến 91,54% trong thu nhập của năm 2009, chiếm đến 92,12% trong thu nhập của năm 2010 và chiếm đến 96,00% trong thu nhập của năm 2011. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 44
  • 45. Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long BIEU DO TANG TRUONG THU NHAP 350% 300% 250% 200% 150% 100% 50% 0% 2009 2010 2011 Thu nhập từ lãi và các khoản thu 100% 168,81% 294,97% nhập tương tự Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua 100% 161,92% 253,74% cổ phần Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác 100% 155,84% 125,63% Hình 3: Biểu đồ tăng trưỡng thu nhập. Thu nhập từ hoạt động góp vốn mua cổ phần chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu nhập (Hình 2) và tăng mạnh vào năm 2011 (Hình 3). Lãi/Lỗ thuần từ hoạt động khác chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ và giãm mạnh vào năm 2011. Trong khi Thu nhập từ lãi và các khoản thu nhập tương tự chiếm tỷ trọng lớn và tăng đều qua các năm. Phân tích chi phí: SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 45
  • 46. Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long 2009 2010 2011 Chi phí lãi và các chi phí tương tự 64,95% 65,99% 71,87% Chi phí hoạt động 32,04% 23,95% 18,26% Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 3,01% 10,06% 9,87% 100% 90% 80% 70% Chi phí dự phòng r ủi ro 60% tín dụng 50% Chi phí hoạt động 40% 30% Chi phí lãi và các chi 20% phí tương tự 10% 0% 2009 2010 2011 Hình 4: Biểu đồ cấu trúc chi phí. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 46
  • 47. Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long BIEU DO TANG TRUONG CHI PHI 350% 300% 250% 200% 150% 100% 50% 0% 2009 2010 2011 Chi phí lãi và các chi 100% 180,66% 325,49% phí tương tự Chi phí hoạt động 100% 132,90% 167,64% Hình 5: Biểu đồ tăng trưỡng chi phí. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 1200% 1000% 800% 600% 400% 200% 0% 2009 2010 2011 Chi phí dự phòng r ủi 100% 595,44% 965,59% ro tín dụng Hình 6: Biểu đồ tăng trưỡng chi phí. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 47
  • 48. Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự chiếm tỷ trọng lớn trong cấu trúc chi phí - chiếm khoảng trên 64% tổng chi phí. Tiếp đến là chi phí hoạt động chiếm từ (18,26% - 32,04%). Còn lại là chi phí dự phòng rủi ro tín dụng chiếm (3,01% - 10,06%), hình 4. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trong các năm 2010, 2011 tăng nhanh là do trong các năm nay tình hình kinh tế khó khăn rủi ro tín dụng tăng lên (hình 6). 2. Phân tích tài sản: Bảng 8: Bảng phân tích cấu trúc tài sản ĐVT: % % % CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 1. Tiền mặt, chứng từ có giá trị 0,90% 0,77% 0,81% ngoại tệ, kim loại quý, đá quý 2. Tiền gửi tại NHNN 2,20% 1,37% 2,63% 3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD 9,86% 13,86% 14,21% khác và cho vay các TCTD khác 4. Chứng khoán kinh doanh 0,12% 0,06% 0,12% 5. Các công cụ tài chính phái sinh 0,03% 0,01% 0,00% và các tài sản tài chính khác 6. Cho vay khách hàng 66,30% 62,94% 63,05% 7. Chứng khoán đầu tư 15,99% 16,75% 14,64% 8. Góp vốn đầu tư dài hạn 0,60% 0,57% 0,63% 9. Tài sản cố định 1,56% 1,15% 0,81% 10. Tài sản có khác 2,43% 2,53% 3,10% SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 48
  • 49. Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 49
  • 50. Tổng hợp báo cáo thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long Bảng 9: Bảng phân tích tăng trưởng tài sản ĐVT: % % % % % Chênh lệch Chênh lệch CHỈ TIÊU 2009 2010 2011 2010/2009 2011/2009 1. Tiền mặt, chứng từ có giá trị 100% 127,67% 168,50% 27,67% 68,50% ngoại tệ, kim loại quý, đá quý 2. Tiền gửi tại NHNN 100% 93,81% 225,39% -6,19% 125,39% 3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD 100% 211,94% 272,20% 111,94% 172,20% khác và cho vay các TCTD khác 4. Chứng khoán kinh doanh 100% 74,98% 181,49% -25,02% 81,49% 5. Các công cụ tài chính phái 100% 25,58% 26,90% -74,42% -73,10% sinh và các tài sản tài chính khác 6. Cho vay khách hàng 100% 143,20% 179,68% 43,20% 79,68% 7. Chứng khoán đầu tư 100% 158,00% 173,05% 58,00% 73,05% 8. Góp vốn đầu tư dài hạn 100% 142,97% 199,79% 42,97% 99,79% 9. Tài sản cố định 100% 111,63% 98,64% 11,63% -1,36% 10. Tài sản có khác 100% 156,78% 240,23% 56,78% 140,23% Tổng tài sản 100% 150,83% 188,94% 50,83% 88,94% SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 50
  • 51. Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long Ta thấy hầu hết các tài sản đều có xu hướng tăng qua các năm, trong đó Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác tăng mạnh nhất, kế đến là Góp vốn đầu tư dài hạn… Năm 2010 Tiền gửi tại NHNN và Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giãm so với năm 2009 nhưng lại tăng mạnh vào năm 2011 là do ảnh hưỡng của tình hình kinh tế nói chung, tổng tài sản tăng khá đều qua các năm Trong cấu trúc tài sản, tài sản cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất – chiếm trên 62% tổng tài sản. Tài sản Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác chiếm từ (9,38% - 14,21%). Điều này cho thấy ngân hàng hoạt động đúng chức năng là huy động vốn nhàn rỗi sau đó cho khách hàng vay hoặc gửi tại TCTD khác có lãi suất cao để nhận lãi cao làm tăng thu nhập của ngân hàng. Các tài sản còn lại chiếm tỷ trọng nhỏ. 3. Phân tích nguồn vốn: Bảng 10: Bảng phân tích cấu trúc, tăng trưỡng nguồn vốn CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 231.007.89 Nợ phải trả 5 349.339.915 431.904.533 Vốn chủ sở hữu 12.777.313 18.372.276 28.699.392 243.785.20 Tổng nguồn vốn 8 367.712.191 460.603.925 Tỷ suất nợ (%) 94,76% 95,00% 93,77% Đòn bẩy 18,08 19,01 15,05 SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 51
  • 52. Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long BIEU DO TANG TRUONG NGUON VON 250,00% 200,00% 150,00% 100,00% 50,00% 0,00% Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Nợ phải tr ả 100,00% 151,22% 186,97% Vốn chủ sở hữu 100,00% 143,79% 224,61% Hình 7: Biểu đồ tăng trưỡng nguồn vốn. Trong (hình 7) nợ phải trả và nguồn vốn sở hữu có xu hướng tăng. Trong năm 2011 mức tăng trưởng của nợ phải trả cao hơn trong năm 2010, còn Vốn chủ sở hữu mức tăng trong năm 2011 thấp hơn mức tăng năm 2010: + Nợ phải trả: Mức tăng trưởng trong năm 2010 là 51,22% trong khi mức tăng trong năm 2011 là 86,97%. + Vốn chủ sở hữu: Mức tăng trưởng trong năm 2010 là 43,79% trong khi mức tăng trong năm 2011 là 24,61%. Trong cấu trúc nguồn vốn thì tỷ suất nợ phải trả trong 3 năm 2009-2011 chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn (bảng 10). Điều này cho biết phần lớn giá trị tài sản của ngân hàng được tài trợ từ các khoản nợ (bằng nguồn vốn SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 52
  • 53. Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long vay nợ), mức tài trợ từ các khoản vay nợ của tài sản trong ngân hàng như sau: trong năm 2009 là 94,76 %, năm 2010 là 95%, năm 2011 93,77%. Tuy tỷ trọng này là giảm qua các năm nhưng đã như phân tích trong hình 8 thì xu hướng tăng trưởng tài trợ từ khác khoản vay này vẫn tăng. Chi có khoảng 6% là khoản tài trợ từ vốn chủ. Trong năm 2009 các chủ nợ cung cấp 18,08 đồng tài trợ tài sản so với một đồng mà cổ đông cung cấp. Các chủ nợ cung cấp trong năm 2010 là 19,01 đồng, năm 2011 là 15,05 đồng. 4. Phân tích năng sinh lợi trên vốn đầu tư ROA và ROE: Bảng 11: Bảng phân tích tăng trưởng ROA theo cách tiếp cận Dupont CHI TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 243.785.20 367.712.19 Tổng tài sản 8 1 460.603.925 Doanh thu 18.908.608 31.919.188 55.775.244 Lợi nhuận sau thuế 2.873.618 3.414.347 6.259.367 Lợi nhuận ròng biên (%) 15,20% 10,70% 11,22% Vòng quay tài sản (lần) 0,08 0,09 0,12 ROA (%) 1,18% 0,93% 1,36% SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 53
  • 54. Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long BIEU DO TANG TRUONG 180,00% 160,00% 140,00% 120,00% 100,00% 80,00% 60,00% 40,00% 20,00% 0,00% Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 L ợ i nhuận ròng biên (%) 100,00% 70,39% 73,84% Vòng quay tài sản (lần) 100,00% 111,92% 156,12% ROA (%) 100,00% 78,77% 115,29% Hình 8: Biểu đồ tăng trưỡng ROA. Theo cách tiếp cận dupont. Năm 2010 ROA có xu hướng giãm do tỷ lệ lợi nhuận ròng biên giãm mạnh hơn sự tăng của vòng quay tổng tài sản, năm 2011 ROA tăng là do tỷ lệ tăng của vòng quay tổng tài sản lớn hơn tỷ lệ giãm của lợi nhuận ròng biên. Vòng quay tổng tài sản có xu hướng tăng qua các năm điều này cho thấy rằng ngân hàng Vietinbank sử dụng tài sản trong việc tạo ra doanh thu đạt hiệu quả. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 54
  • 55. Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long Bảng 12: Bảng phân tích tăng trưởng ROE theo cách tiếp cận Dupont CHI TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 243.785.20 367.712.19 Tổng tài sản 8 1 460.603.925 Vốn chủ 12.777.313 18.372.276 28.699.392 Số nhân vốn chủ 19,08 20,01 16,05 ROA (%) 1,18% 0,93% 1,36% ROE(%) 22,51% 18,61% 21,83% BIEU DO TANG TRUONG ROE 140,00% 120,00% 100,00% 80,00% 60,00% 40,00% 20,00% 0,00% Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số nhân vốn chủ 100,00% 104,90% 84,12% ROA (%) 100,00% 78,81% 115,25% ROE(%) 100,00% 82,68% 96,95% Hình 9: Biểu đồ tăng trưỡng ROE. Theo cách tiếp cận Dupont trong năm 2010 ROE giãm là do ROA giãm mạnh hơn sự tăng của số nhân vốn chủ, năm 2011 ROE giãm so với năm 2009 nhưng tăng so với năm 2010 là do ROA tăng mạnh. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 55
  • 56. Báo cáo về đơn vị thực tập GVDH: Th.s Nguyễn Văn Long Kết luận: Thông qua phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng công thương việt nam tôi rút ra được một số thông tin như sau: - Doanh thu và lợi nhuận Ngân hàng Phương Đông tại chi nhánh Trung Việt có xu hướng tăng. - Đa phần các tài sản và nguồn vốn trong ngân hàng cũng đều có xu hướng tăng. - Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư là ROE và khả năng sinh lợi trên tổng tài sản ROA năm 2010 giãm, năm 2011 ROA tăng so với năm 2009, năm 2011 ROE giãm so với năm 2009 Tuy nhiên, cùng với việc tăng về doanh thu thì chi phí cũng có xu hướng tăng tương đối nhanh, điều này ảnh hưởng đến kết quả hoạt kinh doanh. Do đó ngân hàng cần phải tiến hành quản trị hiệu quả về chi phí trong thời gian đến. SVTH: Nguyễn Đại Phóng Trang: 56