Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Bao cao cuoi nam hoc 2012 2013
1. CỤC THỐNG KÊ TỈNH TN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC THỐNG KÊ TPTN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : /BC-TK Thái Nguyên, ngày tháng năm 2013
BÁO CÁO CUỐI NĂM HỌC 2012-2013
Trên địa bàn thành phố Thái Nguyên hiện có : 106 trường Trường( Mầm
non, Tiểu học, và THCS Trong đó :
Trường mầm non : 42 trường ( trong đó có 37 trường công lập; 04 trường
tư thục, 01 trường dân lập ;
Có 17 trường đạt chuẩn quốc gia chiếm 45,94 % (trong đó có 01 trường đạt chuẩn
Quốc gia mức độ 2; 15 trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1).
Tổng số lớp 423 lớp, với 15.136 trẻ.
Trường tiểu học có :35 trường
Tổng số trường: 35 trường. Trong đó 34 trường công lập, 01 trường dân lập.
Tổng số lớp: 541 lớp, tổng số học sinh: 17.938 học sinh.
Có 33 trường trường đạt chuẩn quốc gia chiếm 97 %. ( trong đó 01 trường đã trình
cấp trên kiểm tra, công nhận - Tiểu học Lương Ngọc Quyến), có 05 trường đạt
chuẩn Quốc gia mức độ 2; 28 trường đạt chuẩn mức độ 1).
Trường THCS có :29 trường
Tổng số trường: 29 trường. Trong đó 28 trường công lập, 01 trường PTCS
có cấp tiểu học.
THCS : Có 20 trường đạt chuẩn Quốc gia chiếm tỷ lệ 71,4 %.
Kết thúc năm học 2012-2013 Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố có 70
trường đạt chuẩn Quốc gia đạt 70,7 %
1.Số trường,lớp và học sinh
số lớp số học sinh
Hệ mầm non 423 15.136 Tổng số 42 trường
với 818 giáo viên
Bậc Tiểu Học 541 17.938 Tổng số 35 trường
với 792 giáo viên
Bậc THCS 349 11.894 Tổng Số 29
trường với 641
giáo viên
Tổng Cộng 1.313 44.968 2.251
- Cán bộ quản lý:
2. Bậc học Tổng
số
CBQL
Trên chuẩn Đạt chuẩn Dưới chuẩn
S.lượng Tỉ lệ
%
S.lượng Tỉ lệ
%
S.lượng Tỉ lệ
%
Mầm non 88 86 97,7 02 2,3 0
Tiểu học 68 61 89,7 07 10,3 0
THCS 55 54 98 01 02 0
Cộng 211 201 95 10 05 0
- Giáo viên:
Bậc học Tổng
số
G. viên
Trên chuẩn Đạt chuẩn Dưới chuẩn
S.lượng Tỉ lệ
%
S.lượng Tỉ lệ
%
S.lượng Tỉ lệ
%
Mầm non 818 502 61,3 316 38,7 0
Tiểu học 792 639 80,6 153 19,4 0
THCS 641 472 73,6 169 26,4 0
Cộng 2251 1613 71,6 638 28,4 0
- Nhân viên:
Bậc học Tổng
số
N. viên
Trung cấp Cao đẳng Đại học
S.lượng Tỉ lệ
%
S.lượng Tỉ lệ
%
S.lượng Tỉ lệ
%
Mầm non 95 53 55,8 13 13,7 29 30,5
Tiểu học 106 68 64,1 19 17,9 19 18
THCS 121 59 48,7 32 26,5 30 24,8
Cộng 322 180 55,9 64 19,9 78 24,2
2. Kết quả cụ thể của các cấp học ;
Mầm Non : tổng số trẻ 15.136 trẻ :
Tổng số trẻ mầm non trong độ tuổi đến trường: 15136/23348 trẻ đạt
64,82% , tăng hơn so với năm học trước 3,43% với 570 trẻ.
+ Trẻ đi học nhà trẻ : 2930/ 10303 đạt 28,5%
+ Trẻ đi học mẫu giáo: 12206/13045 trẻ đạt 93,56%, (trong đó trẻ mẫu giáo
3 tuổi: 3701/4355 trẻ đạt 85%; trẻ mẫu giáo 4 tuổi: 4089/4274 trẻ đạt 95,6%; trẻ
mẫu giáo 5 tuổi: 4416/4416 trẻ đạt 100%)
+ 100% trẻ 5 tuổi học 2 buổi/ ngày có ăn bán trú tại trường. Thực hiện Bộ
chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi đây là một trong những chuẩn, tiêu chí, chỉ số đánh
giá sự phát triển của trẻ là điều kiện chuẩn bị tốt tiếng Việt cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi
bước vào lớp 1
3. - Năm 2013 thành phố có 26/28 xã, phường được công nhận phổ cập mẫu
giáo 5 tuổi và thành phố đạt phổ cập mẫu giáo 5 tuổi.
Đầu tư đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị giáo dục tối thiểu phục vụ triển khai
mở rộng việc thực hiện chương trinh giáo dục mầm non mới: Trong năm học
2012-2013 các trường được Sở GD&ĐT cấp 38 bộ đồ chơi trong lớp, 9 bộ đồ chơi
ngoài trời. Tổng kinh phí trang thiết bị đồ dùng đồ chơi: 11.399.808.000đ
- Triển khai tự đánh giá tới 100% các trường mầm non trong thành phố. Kết
quả 13 trường tự đánh giá đạt cấp độ 2, 01 trường được đánh giá ngoài đạt cấp độ
3 (Mầm non Quang Trung).
- Kết quả nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, tỷ lệ suy dinh dưỡng so
với năm học trước giảm 0,8%). Cụ thể:
+ 100% Trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối, trẻ được ăn bán trú tại các cơ
sở giáo dục mầm non đạt 100%, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng từ 1-2% so với đầu năm
học
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: Nhà trẻ 132/2936 tỷ lệ 4,5%; Mẫu
giáo 311/7790 trẻ đạt 4%
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi: Nhà trẻ 137/2936 tỷ lệ 4,7%; Mẫu
giáo 272/7790 trẻ đạt 3,5 %. Trong đó trẻ mẫu giáo 5 tuổi: Tỷ lệ trẻ suy dinh
dưỡng thể nhẹ cân là 150 trẻ đạt 3,4% tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng ở thể thấp còi 169
trẻ đạt 3,8% (so với năm học trước giảm 0,7%)
+ Tỷ lệ trẻ đạt chuyên cần 99,2%
+ Tỷ lệ trẻ phát triển đạt yêu cầu: 98%
+ 100% trẻ đến trường được đảm bảo an toàn tuyệt đối
Đầu tư đồ dùng đồ chơi, trang thiết bị giáo dục tối thiểu phục vụ triển khai
mở rộng việc thực hiện chương trinh giáo dục mầm non mới: Trong năm học
2012-2013 các trường được Sở GD&ĐT cấp 38 bộ đồ chơi trong lớp, 9 bộ đồ chơi
ngoài trời. Tổng kinh phí trang thiết bị đồ dùng đồ chơi: 11.399.808.000đ
Cấp Tiểu Học: 17.938 Học sinh
Tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, huy động trẻ trong độ tuổi ra
lớp đạt 100%. Chỉ đạo các nhà trường hưởng ứng phong trào “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm thu hút trẻ em đến trường. Tiếp tục thực
hiện các cuộc vận động các phong trào thi đua nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
ở các nhà trường. Kết quả đạt được:
+ Tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi đạt: 99,3%;
+ 28/28 xã phường đạt phổ cập GDTH đúng độ tuổi.
+ Số phường xã duy trì mức độ 1: 08/28 đơn vị, đạt 28,5%;
+ Số phường xã duy trì mức độ 2: 20/28 đơn vị, đạt 71,5%
4. + Duy trì và củng cố mô hình học 2 buổi/ngày. Toàn thành phố có 34/34
Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục cuối năm.
Tổng số: 17.938 học sinh
- Xếp loại hạnh kiểm: - Xếp loại học lực:
+ Thực hiện đầy đủ: 100 % + Giỏi: 75,2 %; + Khá: 16,8 %
+ Chưa thực hiện đầy đủ: 0 % + T.bình: 7,2 %; + Yếu: 0,8 %
Cấp THCS : 11.894 Học sinh
Phổ cập Giáo dục: 28/28 phường, xã đạt phổ cập giáo dục THCS đạt tỷ lệ
100%, 15/28 phường xã đạt phổ cập giáo dục Trung học đạt tỷ lệ 53,5 %.
Triển khai, chỉ đạo các trường thực hiện việc điều chỉnh nội dung dạy học
theo đúng hướng dẫn của Bộ và của Sở GD&ĐT.
100% các trường thực hiện tốt việc quan tâm, chú trọng đến việc giảng dạy
đi đôi với thực hành, chống dạy chay. Các bộ môn có giờ thực hành chú trọng việc
dạy học thực hành trong giờ chính khoá; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến
thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; chú trọng liên hệ thực tế phù hợp với nội
dung bài học.
Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục cuối năm:
Tổng số : 11.894 học sinh.
- Xếp loại Hạnh kiểm : - Xếp loại Học lực:
+ Tốt: 68.59 % + Giỏi: 20.22 %
+ Khá: 25.03 % + Khá: 44.43 %
+ T.Bình: 6.31 % + T. Bình: 30.78%
+ Yếu: 0,07 % + Yếu: 4.30%
+ Kém: 0.27%
- 100% học sinh được học ngoại ngữ;
- Tổng số học sinh được học tin học: 8621 học sinh.
- Tổng số học sinh học nghề: Toàn bộ số học sinh khối lớp 8 đều được tham
gia học nghề với tổng số là 2776 học sinh .
Cơ sở Vật Chất :
Tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư tài sản thiết bị phục vụ công tác chuyên
môn: Đầu tư trang bị 10 bộ đồ chơi ngoài trời, 37 bộ đồ chơi trong lớp cho các
trường mầm non với tổng giá trị 5,08 tỷ đồng, đầu tư trang bị CNTT gồm 219 bộ
máy vi tính để bàn, 56 máy vi tính xách tay, 82 bộ máy chiếu đa năng, bàn ghế học
tin học, bàn ghế phòng thí nghiệm trị giá 5,7 tỷ đồng. Các tài sản thiết bị đã đầu tư
được đưa vào khai thác sử dụng có hiệu quả, số lượng giáo viên và học sinh các
cấp học được tiếp cận và ứng dụng CNTT trong giảng dạy và học tập ngày càng tăng.
- Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm tra, giám sát đầu tư cơ sở vật chất và
trang thiết bị dạy học.
5. Trên đây là báo cáo kết thúc năm học 2012-2013 của Chi cục thống kê
TPTN
Nơi nhận CHI CỤC THỐNG KÊ TPTN
- Cục thống kê tỉnh TN; CHI CỤC TRƯỞNG
- Lưu.
PHẠM HỒNG AN
6. Trên đây là báo cáo kết thúc năm học 2012-2013 của Chi cục thống kê
TPTN
Nơi nhận CHI CỤC THỐNG KÊ TPTN
- Cục thống kê tỉnh TN; CHI CỤC TRƯỞNG
- Lưu.
PHẠM HỒNG AN