Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành phương pháp dạy học với đề tài: Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần phản ứng hóa hữu cơ - chương trình THPT chuyên, cho các bạn tham khảo
1. The document discusses analytical chemistry, including common quantitative and qualitative analytical methods such as titration, precipitation, and separation techniques.
2. It provides an overview of key concepts in analytical chemistry including the difference between qualitative and quantitative analysis, factors that affect chemical equilibria in solutions, and requirements for precipitates and weighed forms in gravimetric analysis.
3. The content outlines topics that will be covered during the course like introductory concepts, acid-base titration, complexometric titration, precipitation titration, and oxidation-reduction methods.
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Cải biến phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo (RP – HPLC) xác định lutein, ứng dụng khảo sát quá trình xà phòng hoá lutein ester
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành phương pháp dạy học với đề tài: Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần phản ứng hóa hữu cơ - chương trình THPT chuyên, cho các bạn tham khảo
1. The document discusses analytical chemistry, including common quantitative and qualitative analytical methods such as titration, precipitation, and separation techniques.
2. It provides an overview of key concepts in analytical chemistry including the difference between qualitative and quantitative analysis, factors that affect chemical equilibria in solutions, and requirements for precipitates and weighed forms in gravimetric analysis.
3. The content outlines topics that will be covered during the course like introductory concepts, acid-base titration, complexometric titration, precipitation titration, and oxidation-reduction methods.
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Cải biến phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo (RP – HPLC) xác định lutein, ứng dụng khảo sát quá trình xà phòng hoá lutein ester
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
16 phương pháp và kỹ thuật giải nhanh trắc nghiệm Hoá họcMaloda
Maloda sưu tầm và kiểm duyệt tài liệu: 16 phương pháp và kỹ thuật giải nhanh bài tập trắc nghiệm môn Hoá. Tổng hợp 16 cách giải nhanh và kỹ thuật giải Hoá trắc nghiệm hiệu quả, đẩy nhanh tốc độ làm bài siêu tốc.
Link tải:
https://drive.google.com/open?id=0B7imNkNJpqw8OTJRaV9lUUpSdk0
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Hotline: 0972.853.304 hoặc 0932.393.126
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
GVHD: ThS. Hồ Văn Tài
SVTH: Lê Thị Tường Vy
DHPT14
2. 1. Nguyên tắc
2. Hóa chất
3. Quy trình thực nghiệm
4. Kết quả
5. Trả lời câu hỏi
NỘI DUNG
3. 1. Nguyên tắc
Ở pH=2, phức của Bi3+ và Cu2+ với EDTA có cực đại hấp thu tương ứng là 256 nm
và 745 nm.
Phức của Bi3+ với EDTA bền hơn phức của Cu2+ với EDTA nên trong quá trình
chuẩn độ Bi3+ sẽ được chuẩn độ trước.
Khi đo độ hấp thu quang của dung dịch ở bước sóng 745 nm, ban đầu Bi3+ sẽ tạo
phức với EDTA thì mật độ quang của dung dịch không thay đổi, đến khi Cu2+ bắt đầu
tạo phức với EDTA thì mật độ quang bắt đầu tăng rõ rệt. Đến khi hết Cu2+ thì mật độ
quang không tăng nữa.
Dựa vào đồ thị A=f(VEDTA), ta xác định được các điểm tương đương tưng ứng với
hàm lượng Bi3+, Cu2+.
𝐵𝑖3+ + 𝐻2𝑌2
−
→𝐵𝑖𝑌− + 2𝐻+ 𝛽𝐵𝑖3+ = 6.3 × 1027
𝐶𝑢2+ + 𝐻2𝑌2
−
→ 𝐶𝑢𝑌2
−
+ 2𝐻+ 𝛽𝐶𝑢2+ = 6.3 × 1018
4.
5. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp:
Ưu điểm:
• Loại bỏ hoàn toàn sự ảnh hưởng của nền mẫu đối với chất phân tích (sử
dụng mẫu trắng để setting blank)
• Nhanh và có độ chính xác cao.
• Có thể chuẩn độ được các trường hợp mà mắt không nhìn thấy rõ sự thay
đổi màu của dung dịch chuẩn độ khi gần điểm tương đương.
Nhược điểm:
• Có thể gây sai số (không lớn)
• Chỉ chuẩn độ được các dung dịch và phức chất có màu.
• Cần dùng đến các loại thuốc thử phức tạp và điều kiện tối ưu để tạo thành
phức chất.
6. 2. Hóa chất
Tên hóa chất Cách pha Vai trò
EDTA 0,05M
(C10H16N2O8)
Cân m (g) EDTA hoà tan bằng nước tinh khiết và định
mức 250mL.
m =
CVM
10p
=
0.05 × 292.244 × 250
10 × 99
= 3.69
Thuốc thử
CaCO3 0.05M m =
C×V×M
10×p
=
0.05×100×100
10×99
= 0.505 g Chuẩn độ lại EDTA
NaOH 5N
Cân m (g) NaOH hoà tan và định mức 100mL bằng nước
tinh khiết.
m =
CVD
10p
=
5 × 40 × 100
10 × 96 × 1
= 20.83(ml)
Điều chỉnh pH
Dung dịch Bi3+
0,5M
Cân m (g) Bi(NO3)3, tẩm HNO3 đđ để hòa tan, khuấy
đều, thêm từ từ và định mức đến vạch bằng HNO3 2N.
m =
CVM
10p
=
0.5 × 394.99 × 50
10 × 99
= 9.974 (g)
Chất chuẩn để đánh
giá hiệu suất thu hồi.
7. Tên hoá chất Cách pha Vai trò
Dung dịch Cu2+
0,5M
Cân m (g) Cu(NO3)2 hoà tan và định mức 50mL
bằng dung dịch HNO3 2N.
m =
CVM
10p
=
0.5 × 188 × 50
10 × 99
= 4.747 (g)
Chất chuẩn để đánh giá
hiệu suất thu hồi.
Dung dịch B
Hút 10mL dd Bi3+ 0,5M và 10mL dd Cu2+ 0,5M ,
định mức 100mL bằng HNO3 2N
Acid cloroacetic
dạng rắn
Tạo thành đệm ổn định
pH
Dd HNO3 2N
Hút V (ml) HNO3 đđ, cho vào bình định mức chứa
sắn 1 ít nước cất, lắc đều để hoà tan và định mức
500ml bằng nước tinh khiết.
V =
C. V. D
10. C%. d. z
=
2 × 500 × 63
10 × 65 × 1.51.1
= 64.2ml
Môi trường để hoà tan
Bi3+
8. 3. Quy trình thực nghiệm
Xác định lại nồng độ của EDTA
EDTA
10 mL CaCO3 0,05M
Chỉnh pH=12 bằng dd NH4OH (1:1)
Chỉ thị Murexit
Đỏ nho → Xanh chàm
9. Pha dung dịch kiểm tra
Bi3+ 0,5M
10ml
Cu2+ 0,5M
10ml
Định mức 100ml
bằng HNO3 2N
10. Kiểm tra hiệu suất thu hồi
Becher 250 ml 1 2
Dung dịch B (ml) 0 10
Dung dịch HNO3 2N (ml) 100 90
Acid cloroacetic (g) 2
Thêm từ từ dung dịch NaOH 5N để chỉnh 1.2 < pH <2.5 bằng pH kế
Chuẩn bằng dung dịch EDTA 0.05M
Cứ mỗi ml dd EDTA thêm vào, được khuấy mạnh bằng khuấy từ
Cho vào cuvet để đo quang tại λ=745nm
(Dung dịch sau khi đo quang được rót lại vào becher)
11. Becher 250 ml 1 2
Dung dịch mẫu (ml) 0 10
Dung dịch HNO3 2N (ml) 100 90
Acid cloroacetic (g) 2
Thêm từ từ dung dịch NaOH 5N để chỉnh 1.2 < pH <2.5 bằng pH kế
Chuẩn bằng dung dịch EDTA 0.05M
Cứ mỗi ml dd EDTA thêm vào, được khuấy mạnh bằng khuấy từ
Cho vào cuvet để đo quang tại λ=745nm
(Dung dịch sau khi đo quang được rót lại vào becher)
Phân tích mẫu
12. 4. Kết quả
Số lần 1 2 3
VEDTA (mL) 10,0 10,1 10,1
CEDTA (M) 0,0500 0,0495 0,0495
Trung bình 0,0497 (M)
Nồng độ của CaCO3 : 0,05M
Nồng độ của EDTA: 𝐂𝐄𝐃𝐓𝐀 =
(𝐂×𝐕)𝐂𝐚𝐂𝐎𝟑
𝐕𝐄𝐃𝐓𝐀
Xác định lại nồng độ của EDTA
13. Kiểm tra mẫu
Tiến hành đo độ hấp thu quang theo thể tích EDTA thu được kết quả:
* Lần 1:
Áp dụng phương trình hoành độ giao
điểm:
Ta có: y1 = y2
⇔ 0.0005x + 0.0604 = 0.0087x − 0.0217
→ x = VTĐ1 = 10.01 (ml)
Ta lại có: y3 = y2
⇔ 0.001x + 0.134 = 0.0087x − 0.0217
→ x = VTĐ1 = 20,21(ml)
14. * Lần 2:
Áp dụng phương trình hoành độ giao
điểm:
Ta có: y1 = y2
⇔ 0.0006x + 0.0624 = 0.0086x − 0.0219
→ x = VTĐ1 = 10.53 (ml)
Ta lại có y3 = y2
⇔ 0.0001x + 0.15 = 0.0086x − 0.0219
→ x = VTĐ1 = 20,23(ml)
15. * Lần 3:
Áp dụng phương trình hoành độ giao điểm:
Ta có: y1 = y2
⇔ 0.0006x + 0.0630 = 0.0091x − 0.0212
→ x = VTĐ1 = 9.91 (ml)
Ta lại có: y3 = y2
⇔ 0.0007x + 0.1462 = 0.0091x − 0.0212
→ x = VTĐ1 = 19,93(𝑚𝑙)
16. Tại điểm tương đương của quá trình chuẩn độ:
Ta có : (C × V)EDTA= (C × V)Bi3+
Suy ra : CBi3+ =
(C×VTĐ1)EDTA
VBi3+
𝜀1 = ±tp,f ×
Sx
N
= ±4.303 ×
1.526 × 10−3
3
= ±0.004
Và : CCu2+ =
C×(VTĐ2−VTĐ1)EDTA
VCu2+
𝜀2 = ±tp,f ×
Sx
N
= ±4.303 ×
1.528×10−3
3
= ±0.004
Tính toán kết quả
17. Lần thí
nghiệm
VTĐ1 (ml) 𝐂𝐁𝐢𝟑+ VTĐ2 (ml) 𝐂𝐂𝐮𝟐+
1 10.01 0.050 20.21 0.051
2 10.53 0.052 20.23 0.048
3 9.91 0.049 19.93 0.050
GTTB 0.050±0.004 GTTB 0.050±0.004
Tính toán kết quả
Hàm lượng của Bi3+ và Cu2+ trong mẫu :
CBi3+ = 0.050±0.004 CCu2+ = 0.050±0.004
18. 5. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Thiết lập công thức tính Bi3+ và Cu2+ trong mẫu ?
Ta có : (C × V)EDTA= (C × V)Bi3+
Suy ra : CBi3+ =
(C×VTĐ1)EDTA
VBi3+
Và : CCu2+ =
C×(VTĐ2−VTĐ1)EDTA
VCu2+
Câu 2: Gỉai thích môi trường pH trong quy trình ?
Môi trường pH trong quy trình pH = 1 để tránh mẫu bị đục, gây hư mẫu.