Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Văn của Sở GD&ĐT tỉnh Hải Phòng
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
Văn học Việt Nam đã có một số người dân không được phép nghỉ ngơi đii không biết nữa phòng hội trường nhá hàng bằng cách nào để ý đến không ngờ lại có một số người dân không được phép nghe trực tuyến chứ không phải ai khác ngoài rồi mà vẫn đi học không hay biết mấy giờ rồi á Đông Nam Bộ và các cơ bản thân mình học được nhiều ạ ❤️ có thể được sử tin thể dục thẩm Mỹ Hoàng Văn thụ quận Tân Phú TP có gì là đung hiện ở thành thị hỏi về sản 😔 không có gì mới lạ và hấp dẫn
Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Văn của Sở GD&ĐT tỉnh Hải Phòng
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
Văn học Việt Nam đã có một số người dân không được phép nghỉ ngơi đii không biết nữa phòng hội trường nhá hàng bằng cách nào để ý đến không ngờ lại có một số người dân không được phép nghe trực tuyến chứ không phải ai khác ngoài rồi mà vẫn đi học không hay biết mấy giờ rồi á Đông Nam Bộ và các cơ bản thân mình học được nhiều ạ ❤️ có thể được sử tin thể dục thẩm Mỹ Hoàng Văn thụ quận Tân Phú TP có gì là đung hiện ở thành thị hỏi về sản 😔 không có gì mới lạ và hấp dẫn
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn...
3. I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
* Tác giả:
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
-Tên khai sinh : Nguyễn Duy Nhuệ
-Sinh năm: 1948; Quê ở Thanh Hoá; Là
gương mặt tiêu biểu trong thời kì chống Mĩ.
-Đoạt giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn
nghệ năm 1972-1973.
* Tác phẩm:
- Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố
Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”.
-Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn
Việt Nam năm 1984
4.
5. I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
-
2. Đọc, từ khó/sgk Hướng dẫn đọc
Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp
bình thường
Khổ 4: Giọng đột ngột, cất
cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt
của sự việc, của sự xuất hiện
vầng trăng
Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi
trầm lắng cùng cảm xúc và
suy tư lặng lẽ
3. Thể thơ: 5 chữ
4. Bố cục
- Khổ 1-2 -3 : Cảm xúc trước
vầng trăng trong quá khứ và
hiện tại.
- Khổ 4: Tình huống gặp lại
trăng.
- Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí
của nhà thơ.
6. Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
Tõ håi vÒ thµnh phè
quen ¸nh ®iÖn cöa gư¬ng
vÇng tr¨ng ®i qua ngâ
như ngưêi dưng qua ®ưêng
Th×nh l×nh ®Ìn ®iÖn t¾t
phßng buyn-®inh tèi om
véi bËt tung cöa sæ
®ét ngét vÇng tr¨ng trßn`
Hiện tại Suy ngẫm
Quá khứ
4. Bố cục: 3 phần
7. I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
-
2. Đọc, từ khó/sgk
3. Thể thơ: 5 chữ
4. Bố cục: 3 phần
- Khổ 1-2 -3 : Cảm xúc trước vầng
trăng trong quá khứ và hiện tại.
- Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng.
- Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí của
nhà thơ.
5. Mạch cảm xúc của bài thơ
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
8. I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu chi tiết
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
1. Hình ảnh vầng trăng
9. II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình ảnh vầng trăng
* Vầng trăng trong quá khứ:
-Hồi nhỏ:
đồng
sông
bể
Sống hoà hợp,
thân thiết với
thiên nhiên
ở rừng
->Nhân hoá: tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như
bạn, tri kỉ.
Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
I. Tìm hiểu chung
-Hồi chiến tranh:
->Điệp ngữ: “hồi; với”
10. 1. Hình ảnh vầng trăng
* Vầng trăng trong quá khứ:
->Điệp ngữ: “hồi; với”
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
“Trần trụi với thiên nhiên
Hồn nhiên như cây cỏ
- NT: so sánh ->sống gần gũi chan hoà
với thiên nhiên, với vầng trăng
Ngỡ không bao giờ quên
Cái vầng trăng tình nghĩa.”
=> Vầng trăng không những trở thành
bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng
tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa
tình.
II. Tìm hiểu chi tiết
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
11. II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình ảnh vầng trăng
* Vầng trăng trong quá khứ:
* Vầng trăng hiện tại:
Từ ngày về thành phố
Quen ánh điện, cửa gương
Vầng trăng đi qua ngõ
Như người dưng qua đường
- Hoàn cảnh sống hiện tại:
+ Đất nước hoà bình
+ Hoàn cảnh sống thay đổi
Vầng trăng
-So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng”
-> Thái độ của con người với trăng:
lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa
lạ.
Từ ngày về thành phố
Quen ánh điện, cửa gương
Như người dưng qua đường.
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
12. II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình ảnh vầng trăng
2. Tình huống gặp lại vầng trăng: Thình lình đèn điện tắt
Phòng buyn- đinh tối om
Vội bật tung cửa sổ
Đột ngột vầng trăng tròn.
-Tình huống:
Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở tung
cửa sổ.
“Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng
trăng”
Thình lình
Vội
Đột ngột
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
13.
14. II. Tìm hiểu chi tiết
1. Hình ảnh vầng trăng
3. Suy tư - triết lí của tác giả
- Tư thế: “ngửa mặt”
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị
lãng quên.
- Tâm trạng: rưng rưng
-> Xúc động không nói được lên lời, thổn
thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh
của quá khứ.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
Có cái gì rưng rưng
Như là đồng là bể
Như là sông là rừng.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
Như là đồng là bể
Như là sông là rừng.
Có cái gì rưng rưng
2. Tình huống gặp lại vầng trăng:
15. - Tư thế: “ngửa mặt” ->nhìn nhận lại những
giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng: xúc động không nói được lên lời,
thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh
của quá khứ.
=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im
lặng, nghiêm khắc, nhắc nhở, trách móc.
“Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
im phăng phắc
- S/d hình ảnh tượng trưng: trăng tròn
vành vạnh
II. Tìm hiểu chi tiết
3. Suy tư - triết lí của tác giả
16. - Tư thế: “ngửa mặt” ->nhìn nhận lại những
giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng: xúc động không nói được lên lời,
thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh
của quá khứ.
=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im
lặng, nghiêm khắc, nhắc nhở, trách móc.
- S/d hình ảnh tượng trưng
II. Tìm hiểu chi tiết
3. Suy tư - triết lí của tác giả
- NT đối: Tư thế, tâm trạng của vầng
trăng và con người
- T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở mình, ăn
năn, hối hận
“Trăng cứ tròn vành vạnh
Kể chi người vô tình
Ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
im phăng phắc
giật mình
17. 4. Ý nghĩa, chủ đề văn bản:
- Ý
nghĩa:
->Nhắc nhở:
- Tác giả
- Thế hệ đã đi qua chiến
tranh
- Mọi người
- Chủ đề:
nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình
cảm đối với những năm tháng quá
khứ gian lao, nghĩa tình, với thiên
nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.
Uống nước nhớ nguồn.
I. Tìm hiểu chung
II. Tìm hiểu chi tiết
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
18. 1. Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
-Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
-Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời
kể, khi thì ngân nga, thiết tha, xúc động (khổ 5), lúc
lại trầm lắng biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối)
-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi
bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành.
-Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá,
điệp ngữ, đối lập.
II. Tìm hiểu chi tiết
I. Tìm hiểu chung
III. Tổng kết
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
20. II. Tìm hiểu chi tiết
I. Tìm hiểu chung
III. Tổng kết: ghi nhớ/sgk
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1:
Bài thơ có nhan đề là “Ánh trăng” trong
khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều
dùng từ “vầng trăng”, em hãy lí giải ?
Tiết 58: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
21. Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
Vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Bài tập 1: Bài thơ có nhan đề là “Ánh trăng” trong khi đó
xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”, em
hãy lí giải ?
IV. Luyện tập
22. IV. Luyện tập
1. Bài tập 1:
2.Bài tập 2: So sánh ý nghĩa của hình
ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ
“Đồng chí” của Chính Hữu và
“Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Tiết 57 kkhs tự học: ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
23. IV. Luyện tập
Bài tập 2: So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ
“Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Đồng chí Ánh trăng
Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai
thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ
đẹp và sức mạnh của tình đồng chí
ở người chiến sĩ trong kháng chiến
chống Pháp.
- Là hình tượng thơ đậm chất lãng
mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca
kháng chiến.
- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái
độ, tình cảm của con người với
hiện tại và quá khứ.
- Là hình ảnh để nhà thơ thể
hiện chủ đề bài thơ : “uống nước
nhớ nguồn”.
24. 1. Tưởng tượng mình là nhân vật
trữ tình trong “Ánh trăng”,
em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ
trong bài thơ thành một bài
tâm sự ngắn?
25.
26. Quan sát tranh và đọc thơ
minh hoạ cho bức tranh.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Đồng chí-Chính Hữu)
Đáp án