Hildegard of Bingen was a 12th century German Benedictine nun, writer, composer, philosopher, Christian mystic, visionary, and polymath. She overcame obstacles as a woman through her strong faith that her visions were divinely inspired, which were recognized by Pope Eugenius III. She was placed under the tutelage of Jutta and a monk named Volmar who helped spread her message. Despite illnesses, she authored theological works, founded two monasteries, and traveled Europe advising kings and bishops, gaining respect as a religious authority.
Hildegard of Bingen was a 12th century German Benedictine nun, writer, composer, philosopher, Christian mystic, visionary, and polymath. She overcame obstacles as a woman through her strong faith that her visions were divinely inspired, which were recognized by Pope Eugenius III. She was placed under the tutelage of Jutta and a monk named Volmar who helped spread her message. Despite illnesses, she authored theological works, founded two monasteries, and traveled Europe advising kings and bishops, gaining respect as a religious authority.
Bioschemas for Aggregating ELIXIR Events - Comms WebinarNiall Beard
This document summarizes TeSS, a tool for aggregating and registering training events and materials for ELIXIR. TeSS allows users to search, filter, and discover training events and organize them into packages and workflows. Content from various sites can be distributed via TeSS by marking it up with schema.org tags, which improves search engine optimization. TeSS will also track ELIXIR training metrics and activities to prevent duplicate data entry.
The document describes a person's house and daily activities. The house has four rooms, two bathrooms, a large kitchen, and two large living rooms surrounding a welcoming courtyard. A typical day involves waking up, eating breakfast, going to work, studying in the evenings, spending time with family, and sleeping. Leisure activities enjoyed with the family include going to the movies and shopping.
This document introduces new vocabulary words and provides sample sentences for each word. The vocabulary words are: slackening, surge, tremor, resilient, savor, tumultuously, evident, rural, heedful, and ignorance. For each word, a definition and example sentence is given to illustrate the meaning and proper usage of the word in context.
Este documento presenta una infografía creada por Yurani Lilibeth Mendoza Bustos y Heidy Paola Maldona Arrieta para la Corporación Universitaria Minuto de Dios en el programa de Comunicación Social y Periodismo en el año 2014.
The document provides guidance on preparing for a job interview. It instructs the reader to make lists of their skills from their current job and positive qualities, and then provide examples of how they have demonstrated each skill and quality. This process will result in an "assets list" of 115 items that the reader can draw from to discuss their qualifications confidently in an interview. The document also recommends having examples prepared to discuss weaknesses in a positive light, and having a friend quiz the reader on their answers to practice for an interview.
This is a light-hearted look at Solution Focused performance coasting. The best part about it is that with this tool you can help your kids and all their friends get the university places and jobs they want, help them do well in exams and help yourself give the best wedding speech ever!
Đề tài Tìm hiểu mô hình mạng văn phòng, công ty, mạng khu vực và mạng thương ...Jazmyne Padberg
LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới không ngừng của khoa học kỹ thuật công nghệ, nhiều
lĩnh vực đã và đang phát triển vượt bậc đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin.
Thành công lớn nhất có thể kể đến là sự ra đời của chiếc máy tính. Máy tính
được coi là một phương tiện trợ giúp đắc lực cho con người trong nhiều công
việc đặc biệt là công tác quản lý. Mạng máy tính được sinh từ nhu cầu muốn
chia sẻ và dùng chung dữ liệu. Máy tính cá nhân là công cụ tuyệt vời giúp tạo dữ
liệu, bảng tính, hình ảnh, và nhiều dạng thông tin khác, nhưng không cho phép
chia sẻ dữ liệu bạn đã tạo nên. Nếu không có hệ thống mạng, dữ liệu phải được
in ra giấy thì người khác mới có thể hiệu chỉnh và sử dụng được hoặc chỉ có thể
sao chép lên đĩa mềm và mang đến chép vào máy người khác. Nếu người khác
thực hiện thay đổi đó thì không thể hợp nhất các thay đổi đó. Phương thức làm
việc như vậy được gọi là làm việc độc lập. Nếu người làm việc ở môi trường độc
lập nối máy tính của mình với máy tính của nhiều người khác, thì ta có thể sử
dụng trên các máy tính khác và cả máy in. Mạng máy tính được các tổ chức sử
dụng chủ yếu để chia sẻ, dùng chung tài nguyên và cho phép giao tiếp trực tuyến
bao gồm gởi và nhận thông điệp hay thư điện tử, giao dich buôn bán trên mạng,
tìm kiếm thông tin trên mạng. Một số doanh nghiệp đầu tư vào mạng máy tính
để chuẩn hoá các ứng dụng chẳng hạn như: chương trình xử lý văn bản, để bảo
đảm rằng mọi người sử dụng cùng phiên bản của phần mềm ứng dụng dễ dàng
hơn cho công việc. Các doanh nghiệp và tổ chức cũng nhận thấy sự thuận lợi
của E_mail và các chương trình lập lịch biểu. Nhà quản lý có thể sử dụng các
chương trình tiện ích để giao tiếp, truyền thông nhanh chóng và hiệu quả với rất
nhiều người, cũng như để tổ chức sắp xếp toàn công ty dễ dàng. Chính vì những
vai trò rất quan trọng của mạng máy tính vơi nhu cầu của cuộc sống con người,
bằng những kiến thức đã được học ở trường chúng em đã chọn đề tài Tìm hiểu
mô hình mạng văn phòng, công ty, mạng khu vực và mạng thương mại điện
tử. Nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên bài viết còn hạn chế, rất mong
được sự góp ý của các thầy cô giáo và chung em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giao đã tận tình giúp đỡ để chúng em hoàn thành đồ án này.
https://lop11.com/
1) The document reviews research on defining and characterizing effective teaching. It examines challenges in defining effectiveness, perspectives on effectiveness, and characteristics of effective teaching practices.
2) Effective teachers are clear about instructional goals, knowledgeable about content and teaching strategies, and monitor student understanding through feedback. They address both lower-level and higher-level cognitive objectives.
3) Characteristics of effective schools include consistency across the school, a culture of professional development and evaluation, and prioritizing literacy and individual student needs.
1. 1
CÁC BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI DÙNG TRONG BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN
MẠNG MÁY TÍNH
I. Chọn ý đúng:
1. Mạng máy tính là:
a. Hai hay nhiều máy tính được kết nối thông qua các phương tiện
truyền dẫn và các phương tiện kết nối sao cho các máy tính trong
mạng có thê trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
b. Một hệ thống các máy tính được kết nối vật lý với nhau.
c. Nhiều máy tính để gần nhau và được nối với nhau bằng một loại dây
dẫn à ta vẫn thường gọi là cáp mạng.
d. Nhiều máy tính ở gần nhau à cùng bắt sóng tại một thiết bị đặc biệt
có ăng ten phát sóng được gọi là bộ định tuyến không dây.
2. Mạng máy tính rất cần thiết vì:
[ ] Có thể sao chép lượng dữ liệu lớn giữa các máy tính trong một thời gian
ngắn mà việc sao chép sử dụng các thiết bị nhớ ngoài không thuận tiện.
[ ] Từ máy tính của mình,em có thể đọc được các thông tin chia sẻ từ các máy
tính khác trong mạng.
[ ] Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng và phần mềm
[ ] 3. Một mạng máy tính gồm những thành phần nào?
a. Thiết bị đầu cuối
b. Môi trường truyền dẫn
4. Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng,chúng ta được những lợi ích
gì dưới đây:
a. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
b. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính thông qua thư điện tử
c. Tất cả các lợi ích trên.
2. 2
5. Các thiết bị sau kết nối với nhau có tạo thành mạng máy tính
không?
a. Một máy tính được kết nối với một máy in và một máy chiếu.
b. Một máy tính để bàn được kết nối với máy tính xách tay bằng một
dây cáp mạng và có thể sao chép từ máy này sang máy khác.
c. Năm máy tính trong một phòng làm việc, chúng hoạt động độc lập và
không có vĩ mạng.
II. Nối các ý sau lại với nhau sao cho đúng.
Máy trạm Khi kết nối vào mạng máy tính
thì chúng có vai trò như các
thiết bị dùng chung trong mạng.
Mạng không dây Sử dụng môi trường truyền dẫn
dạng sóng (các loại sóng điện
từ, bức xạ hồng ngoại...)
Máy in và máy quét Chỉ hệ thống được kết nối trong
phạm vi rộng.
Mạng có dây Là máy tính điều khiển các máy
tính khác và các thiết bị dùng
chung trong mạng thông qua
các phần mềm.
Mạng cục bộ LAN Là các thiết bị đê kết nối các
máy tính với nhau trong mạng.
Máy chủ Sử dụng môi trường truyền dẫn
là các dây dẫn( cáp đồng trục,
cáp xoắn, cáp quang...)
Mạng diện rộng WAN Là máy tính của người dùng
trong mạng, người dùng có thể
truy cập vào hệ thống mạng
máy tính để chia sẻ dữ liệu và
tài nguyên trên mạng.
Hub và bộ chuyên mạch Chỉ hệ thống máy tính được kết
nối trong phạm vi hẹp.