Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá.Nguyễn Bá Quý
Lý do phải ĐMPPDH:
MT giáo dục thay đổi; đổi mới chương trình SGK; phương tiện phục vụ giảng dạy thay đổi.
Đối tượng người dạy và người học khác so với trước đây.
Đánh giá hiệu quả của phương pháp đang làm để tìm ra PP hiệu quả hơn.
Sự phát triển không ngừng của phương pháp dạy học.
Động lực bên trong: Tri thức nhân loại không ngừng tăng, số năm học PT có hạn, do đó phải nâng cao năng lực tự học; áp lực cạnh tranh, sự đòi hỏi về năng lực người học khi bước vào cuộc sống.
BÀI 1: Làm quen với lập trình - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Hiểu về máy tính, ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữ Visual
Basic
Hiểu tổng quan về IDE Visual Basic 2010
Hiểu về khái niệm lập trình trực quan
Biết cách lập trình ứng dụng đơn giản
9. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ưu điểm: Khai thác triệt để các đặc điểm
phần cứng của máy tính.
Nhược điểm: Khó nhớ câu lệnh, chương trình
dài. Không thực hiện được trên loại máy tính
khác.
Mỗi chương trình được viết bằng ngôn ngữ
khác muốn thực hiện được trên máy tính đều
phải được dịch ra ngôn ngữ máy.
10. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Là ngôn ngữ lập trình cấp thấp dùng để viết
chương trình máy tính (thường sử dụng tiếng Anh)
để thể hiện các lệnh cần thực hiện.
VD: Để cộng hai giá trị có trong hai thanh ghi AX, BX
ta thực hiện như sau:
ADD AX,BX
Trong đó:
● ADD: là kí hiệu phép cộng
● Kết quả của phép cộng sẽ được ghi trong thanh AX.
11. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Chương trình được viết bằng
hợp ngữ
Không hiểu
Chương trình
hợp dịch
Dịch sang ngôn ngữ máy
Hiểu
12. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Ưu điểm: Câu lệnh dễ viết, dễ hiểu hơn
ngôn ngữ máy.
Nhược điểm: Câu lệnh vẫn còn phức tạp,
khó nhớ, còn phụ thuộc vào loại máy.
Một chương trình được viết bằng hợp ngữ
muốn máy hiểu được cần phải dịch sang ngôn
ngữ máy bằng trình hợp dịch.
13. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
- Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có
tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy,
chương trình viết ngắn gọn dễ hiểu, dễ nâng
cấp.
Ví dụ: Để diễn tả 1 điều kiện có trong thuật
toán:
“Nếu Max < ai thì Max ai ”
Có thể dùng lệnh của ngôn lập trình bậc cao
như sau:
if Max < ai then Max = ai
14. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Chương trình được viết bằng ngôn
ngữ lập trình bậc cao
Không hiểu
Chương trình
dịch
Dịch sang ngôn ngữ máy
Hiểu
Hiểu
Hiểu
Chương trình
dịch: là chương
trình dịch từ các
ngôn ngữ này
sang ngôn ngữ
máy.
15. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Một số loại ngôn ngữ bậc cao thế hệ đầu tiên
• FORTRAN (FORmular TRANslator ) của hãng IBM, ra đời
năm 1954.
•- COBOL (Common Business –Oriented Language), 1959
• Algol 60
• BASIC (Beginner’s ALL-purpose Symbolic Instruction
Code), 1965
17. BÀI 5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
N ô i d u N g̣
1. Khái niệm
2. Ngôn ngữ
máy
3. Hợp ngữ
4. Ngôn ngữ
bậc cao
Ngôn ngữ bậc cao
Hợp ngữ
Ngôn ngữ máy
18. CCââuu 11:: Ngôn ngữ nào sau đây máy có thể trực tiếp
hiểu và thực hiện?
A. Ngôn ngữ bậc cao B. Hợp ngữ
C. Pascal DDD. Ngôn ngữ máy
CCââuu 22:: Ngôn ngữ lập trình bao gồm:
A. Hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao
B. Ngôn ngữ máy, hợp ngữ
C. CC
Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao
D. Ngôn ngữ bậc cao, ngôn ngữ máy
19. CCââuu 33:: Ngôn ngữ Pascal thuộc loại:
A. AA
Ngôn ngữ bậc cao
B. Hợp ngữ
C. Ngôn ngữ máy
D. Cả A,B,C đều sai
CCââuu 44:: Ngôn ngữ lập trình là:
A. Phương tiện để soạn thảo văn bản
B. Ngôn ngữ giúp máy tính hiểu con người
C. Ngôn ngữ mà cả con người và máy tính đều hiểu
D. Ngôn ngữ để viết chương trình
DD
20. - Hoàn thành nội dung bài học
- Xem và học nội dung bài đã học
- Trả lời câu hỏi và bài tập 1,2,3 Trang 46
- Xem và chuẩn bị trước bài: “Giải bài toán
trên máy tính”
21. R I N H D I C H
( 5)
A
( 4)
N
M
C
H U O N G T
C O B O
L
J A V
P H A C U N
M A A Y
1
2
3
5
4
G
F O R T R A N
6
Câu 1: Công cụ đi kèm với ngôn ngữ lập trình bậc cao
Câu 2: Ngôn ngữ lập trình bậc cao ra đời năm 1959
Câu 3: Ngôn ngữ lập trình được dùng nhiều nhất để lập trình game trên thiết bị di động
Câu 4: Ngôn ngữ máy chủ yếu được dùng để lập trình…..của máy tính
Câu 5: Một tên gọi khác của ngôn ngữ máy
( 15)
tk
4 5
3
1 2
Câu 6: Ngôn ngữ lập trình bậc cao đầu tiên
Từ khóa Một đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ lập trình bậc cao
( 8)
( 5)
( 7)
6
ĐỘC LẬP CAO