Bài giảng Lập trình cơ bản - truongkinhtethucpham.commai_non
Tài liệu này trình bày tổng quan về ngôn ngữ lập trình C - ngôn ngữ lập trình cơ bản mà hầu như những ai học về công nghệ thông tin cũng cần phải biết đến nó.
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Baigiang021 cu phap co ban
1. Trường Đại học Sư phạm
Khoa Tin
học
Bài giảng 2.1
Cú pháp cơ bản trong C
2. Nội dung
• Dòng lệnh và khối lệnh
• Định dạng mã nguồn
• Ghi chú
• Tiền xử lý
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 2
3. Dòng lệnh và khối lệnh
• Dòng lệnh là đơn vị nhỏ nhất trong chương
trình.
• Thực thi một hành động lập trình.
• Kết thúc bởi dấu chấm phẩy “;”.
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 3
4. Dòng lệnh và khối lệnh
• Ví dụ:
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 4
// Mỗi dòng lệnh kết thúc bởi dấu chấm phẩy (;)
int number1 = 10;
int number2, number3 = 99;
int product;
product = number1 * number2 * number3;
printf("Hellon");
5. Dòng lệnh và khối lệnh
• Khối lệnh:
– Là một nhóm dòng lệnh đặt trong dấu ngoặc nhọn
{
}
– Được xem như một đơn vị.
– Được sử dụng như phần thân trong các cấu trúc
như:
hàm,
if-‐else,
lặp.
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 5
6. Dòng lệnh và khối lệnh
• Ví dụ:
– Mỗi lệnh phức hợp sau
gồm một hoặc nhiều khối
lệnh.
– Không kết thúc bởi dấu ;
– Luôn viết trên nhiều dòng
cho dễ đọc.
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 6
if (mark >= 50) {
printf("PASSn");
printf("Well Done!n");
printf("Keep it Up!n");
}
if (number == 88) {
printf("Got itn");
} else {
printf("Try Againn");
}
i = 1;
while (i < 8) {
printf("%dn", i);
++i;
}
int main () {
…
}
7. Định dạng mã nguồn
• Khoảng trắng
– Bao gồm:
cách,
tab
và dòng mới.
– Sử dụng để ngăn cách giữa các từ.
– Nhiều khoảng trắng liên tiếp sẽ bị bỏ qua
(xem
như một khoảng trắng)
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 7
int sum=0; // Cần một khoảng trắng giữa int và sum
doubleaverage
average=sum/100.0;
8. Định dạng mã nguồn
• Khoảng trắng được sử dụng để trình bày mã
nguồn cho dễ đọc hơn.
• Ngoặc nhọn:
Đặt dấu mở ngoặc vào cuối dòng
và dấu đóng ngoặc thẳng hàng với dòng lệnh
có dấu mở ngoặc.
• Thụt vào đầu dòng phần thân của khối lệnh 3
hoặc 4
dấu cách theo từng cấp độ của nó.
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 8
9. Định dạng mã nguồn
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 9
/*
* Định dạng chương trình
*/
#include <stdio.h>
// dòng trắng ngăn cách các phần mã
int main() { // Đặt dấu mở ngoặc tại cuối dòng lệnh
// thuộc vào 3-‐4 dấu cách tùy theo cấp độ.
int mark = 70;
if (mark >= 50) { // cấp độ 1, một tab
printf("You Pass!n"); // cấp độ 2, hai tab
} else {
printf("You Fail!n");
}
return 0;
} // dấu đóng ngoặc thẳng hang với điểm bắt đầu.
10. Ghi chú
• Có 2
kiểu ghi chú:
1. Ghi chú nhiều dòng:
bắt đầu với /*
và kết thúc
với */,
có thể viết trên nhiều dòng.
2. Ghi chú một dòng:
bắt đầu với //
và có hiệu lực
đến khi hết dòng.
• Sử dụng nhiều ghi chú để giải thích và tạo tài
liệu cho mã nguồn.
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 10
11. Tiền xử lý
• Chỉ thị tiền xử lý bắt đầu với dấu #
(như
#include,
#define)
• Báo cho bộ tiền xử lý thực thi các hoạt động
(như kèm header,
thay thế).
• Không phải là dòng lệnh,
không kết thúc bởi
dấu chấm-‐phẩy.
2014 Nguyễn
Thanh
Tuấn 11
#include <stdio.h> // đính kèm header IO
#include <math.h> // đính kèm header thư viện toán
#define PI 3.14159265 // định nghĩa PI như là 3.14159265 trongfile này