B1. Khai niem lap trinh va ngon ngu lap trinh.pptx
1.
2. 1. Khái niệm lập trình.
• Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu
và các câu lệnh của ngôn ngữ lập
trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn
đạt các thao tác của thuật toán.
3. 1. Khái niệm lập trình.
Tìm giá trị lớn nhất:
Input: dãy gồm N số nguyên dương.
Output: Giá trị lớn nhất của dãy Max
Bài
toán
Thuật
toán
Chương
trình
Thực
thi
Thực hiện các mã
lệnh
B1: Nhập vào N và dãy a1 … an;
B2: Max <- a1, i<-2;
B3: Nếu i>N thì đưa Max ra rồi kết thúc;
B4_1: Nếu ai > Max thì Max <- ai;
B4_2: i <- i+1 quay lại bước 3;
Readln(N, a1…an);
Max := a1; i := 2;
For i:= 2 to N do
Begin
If ( i > N ) then writeln(Max); Return;
If ( ai> Max ) then Max := ai;
Else i := i+1;
End;
4. 2. Ngôn ngữ lập trình.
- Là ngôn ngữ để viết chương trình.
- Phân loại:
- Ngôn ngữ máy: máy trực tiếp hiểu và thực hiện.
- Hợp ngữ: có sử dụng thêm các tư viết tắt trong
tiếng Anh.
- Ngôn ngữ bậc cao: gần với ngôn ngữ con người.
5. 3. Chương trình dịch.
• Là chương trình có chức năng chuyển đổi
chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao thành
chương trình thực hiện được trên máy tính.
• Thông dịch: (Interpreter)
– Kiểm tra chương trình nguồn.
– Chuyển đổi câu lệnh thành ngôn ngữ máy.
– Thực hiện lệnh vừa chuyển đổi.
6. 3. Chương trình dịch.
• Biên dịch: (Compiler)
– Kiểm tra chương trình nguồn.
– Chuyển toàn bộ chương trình nguồn thành một chương
trình đích có thể thực hiện được trên máy tính và có
thể lưu trữ.
Chương trình nguồn
Chương
trình dịch
Chương trình đích