3. 1 0 1 0 1 1 1 1 1 0 0 1 1
1 1 1 1 0 1 0 0 1 1 0 0 1
1 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0
1 0 1 0 1 1 0 0 1 1 0 0 1
1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1 1 1
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
Thông tin:
Là sự hiểu biết của con người về các sự vật, hiện tượng
có thể thu thập, lưu trữ, xử lí được.
Mã hóa thông
tin
Dữ liệu: là thông tin đã được đưa vào máy tính.
3
4. 2. Đơn vị đo lượng thông tin.
Để xác định khối lượng?
Để xác định thể tích? Để xác định quãng đường?
Vậy xác định thông
tin ta dùng đơn vị
gì?Tấn, tạ, yến, kg, g,…
Km,m,...Lít,….
4
5. 2. Đơn vị đo lượng thông tin.
• Đơn vị đo lượng thông tin là bit (binary digit).
• Bit là phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu
trữ một trong hai kí hiệu 0 hoặc 1.
• Ví dụ: có 8 bóng đèn, có một số bóng đèn sáng
và một số bóng đèn tắt.
Nếu ta kí hiệu 0 là trạng thái tắt, 1 là trạng thái sáng
thì ta có thông tin về dãy 8 bóng đèn được biểu
diễn bằng 8 bit: 01101001.
5
6. 2. Đơn vị đo lượng thông tin.
• Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông itn
thường dùng là byte, 1byte = 8bit.
• Ngoài ra người ta còn sử dụng các đơn vị bội của
byte như:
Kí hiệu Đọc là Độ lớn
KB Ki-lô-bai 1024 byte
MB Mê-ga-bai 1024 KB
GB Gi-ga-bai 1024 MB
TB Tê-ra-bai 1024 GB
PB Pê-ta-bai 1024 TB
6
7. Có hai loại:
♣ Số: số nguyên, số thực,...
3. Các dạng thông tin
♣ Phi số: văn bản, hình ảnh, âm thanh…
7
8. a)Dạng văn bản: bao gồm tờ báo, cuốn sách, vở
ghi bài, tấm bia, …
Vở ghi bàiTấm biaTờ báo
3. Các dạng thông tin
8
9. b)Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp,
bản đồ, biển báo,..
3. Các dạng thông tin
9
10. b)Dạng âm thanh: tiếng nói con người, tiếng chim
hót, tiếng đàn, tiếng sóng, …
Tiếng sóngTiếng đànTiếng chim hót
3. Các dạng thông tin
10
11. Làm thế nào để đưa thông
tin vào trong máy tính?
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
11
12. Các dạng thông tin trên được
đưa vào máy tính
như thế nào?
01101001
Thông tin gốc Thông tin mã hóa
Thông tin muốn máy tính
xử lý được cần chuyển hóa,
biến đổi thông tin thành một
dãy bit. Cách là như vậy gọi là
mã hóa thông tin.
- Bóng đèn ở trên sáng là 1, tối là 0
Thông tin về trạng thái tám bóng đèn được biểu diễn thành
dãy tám bit là mã hóa thông tin đó trong máy tính.
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
12
16. a. Thông tin loại số:
Hệ thập phân: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Hệ nhị phân: 0, 1.
Hệ cơ số mười sáu (hexa):
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F.
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử
dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá
trị các số.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
16
17. 2
• Hệ thập phân: Mọi số N có thể biều diễn dưới dạng.
Ví dụ:
N = an 10
n
+ an-1 10
n-1
+ …+ a1 10
1
+ a0 10
0
+ a-1 10
-1
+…+ a-m 10
-m
, 0 ≤ ai ≤ 9
1 5 = × 102
+ × 101
+ ×100
1 2 5
1909= 1 x 103
+9 x 102
+0 x 101
+ 9 x 100
1909=?
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
17
18. • Hệ nhị phân: Tương tự như trong hệ thập
phân, mọi số N có thể được biểu diễn dưới
dạng.
Ví dụ:
N = an 2
n
+ an-1 2
n-1
+ …+ a1 2
1
+ a0 2
0
+ a-1 2
-1
+…+ a-m 2
-m
, ai = 0, 1
11012 = 1 × 23
+ 1 × 22
+ 0 × 21
+ 1 × 20
= 1310
111012 =?
111012 =1 x 2 4
+ 1 x 2 3
+ 1 x 22
+0 x 2 1
+ 1 x 20
=2910
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
18
19. • Hệ hexa: Biểu diễn trong hệ hexa cũng
tương tự.
Ví dụ:
N = an 16
n
+ an-1 16
n-1
+ …+ a1 16
1
+ a016
0
+ a-1 16
-1
+…+ a-m 16
-m
, ( 0 ≤ ai ≤ 15)
1BE16 = 1 × 162
+ 11 × 161
+ 14 × 160
=
44610
Với quy ước : A= 10, B= 11, C = 12,
D= 13, E= 14, F= 15.
2AC16 =2 x 16 2
+10 x 16 1
+ 12 x 160
= 430 10
2AC16 = ?
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
19
20. (16)
* Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16
7 2
36
1
2
2
1
1 2
00
1
7(10) = 1 1 11 1 1(2)
45 16
232
13
16
0
2
0
45(10) = 2 D
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
20
21. * Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Đổi số trong hệ cơ số 10 sang hệ cơ số 2,16
Ví dụ:
2010 = ?2
2010 = 01002
100010 = ? 16
1000 10 = 3D816
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
21
22. 0 0 0 0 0 1 1 1
7(10) = 111(2)
Trong đó :
- Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ số 0 hoặc 1 : 1 bít
- Một byte có 8 bít, bit cao nhất thể hiện dấu ( bit dấu)
Bit
1 byte
0 là dấu dương
1 là dấu âm
- Có thể dùng 1 byte, 2 byte, 4 byte ,…để biểu diễn số
nguyên.
Biểu diễn số nguyên
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
22
23. Biểu diễn số thực :
Ví dụ: 13456,25 = 0.1345625 x 105
±Mx 10±K
Trong đó:
- M: Là phần định trị (0,1 ≤ M < 1).
- K: Là phần bậc (K ≥ 0).
Biểu diễn số thực dưới dạng dấu phẩy động
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
23
24. Ví dụ: 0,007= 0.7 x 10-2
Dấu phần
định trị
Dấu phần
bậc
01000010 11100000..0
Đoạn bit biểu
diễn giá trị
phần bậc
Các bit dung
cho giá trị
phần định trị
4 byte
Biểu diễn số thực trong một số máy tính
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
24
25. b. Thông tin loại phi số
Biểu diễn văn bản:
Mã hóa, thông tin dạng văn bản thông qua việc mã
hóa, từng kí tự và thường sử dụng:
Bộ mã ASCII: Dùng 8 bit để mã hóa kí tự, mã hóa
được 256 = 28
kí tự.
Bộ mã Unicode: Dùng 16 bit để mã hóa kí tự, mã
hóa được 65536 = 216
kí tự.
Trong bảng mã ASCII mỗi kí tự được biểu diễn
bằng 1 byte.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
25
26. 01010100 01001001 01001110
Kí
tự
Mã ASCII
Thập phân
Mã ASCII
nhị phân
A 65 01000001
Kí
tự
Mã ASCII
thập phân
Mã ASCII
nhị phân
T 84 01010100
I 73 01001001
N 78 01001110
Xâu kí tự “TIN”:
Bảng mã hóa kí tự ASCII
Ví dụ:
01000001
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
26
27. Các dạng khác: Hình ảnh, âm thanh
cũng phải mã hóa chúng thành các dãy
bit.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
27
28. Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn
bản, hình ảnh, âm thanh,…Khi đưa vào máy tính,
chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy
bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó
biểu diễn.
Nguyên lí mã hóa nhị phân
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
28