1. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
B2B MARKETING
CỦA DÒNG SẢN PHẨM
THÉP CUỘN CÁN NÓNG
CỦA TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT
Giảng viên: ThS. Trương Thu Nga
Nhóm 1
2. NHÓM 1 www.nhom1.com
OUR
TEAM
MEMBER
• Trần Nhất Anh - 2021008408
• Nguyễn Thị Khánh Hà - 2021008607
• Võ Hà Như - 2021008518
• Trương Mỹ Thanh - 2021008546
• Huỳnh Lệ Yến - 2021008598
3. MỤC LỤC TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1
2
ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP
TỔNG QUAN VỀ
THỊ TRƯỜNG THÉP VIỆT NAM
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING - MIX
3
4
5
5. Tập đoàn Hoà Phát được ông Trần Đình Long thành
lập vào năm 1992. Ban đầu công ty chuyên buôn bán
các loại máy xây dựng sau đó dần mở rộng sang các
lĩnh vực Nội thất, Ống thép, Thép, Điện lạnh, Bất động
sản, Nông nghiệp
Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang
thép – Sản phẩm thép – Nông nghiệp – Bất động
sản – Điện máy gia dụng.
Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng 90%
doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn.
Hiện tại, Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép lớn
nhất khu vực Đông Nam Á.
6. DANH MỤC SẢN PHẨM
Thép xây dựng Chế tạo kim
loại
Ống thép
Tôn mạ màu
mạ kẽm
Nội thất Bất động sản Nông nghiệp Điện máy gia dụng
7. NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH
Năm 2021, vốn điểu lệ của HPG tăng từ 33.313 tỷ lên
44.729 tỷ đồng. Vốn điều lệ của Hòa Phát hiện nay cao
gấp 33,8 lần so với năm 2007. Vốn hóa của HPG trên thị
trường chứng khoán hiện đạt trên 10 tỷ USD, nằm
trong Top 5 mã cổ phiếu vốn hóa lớn nhất thị trường.
Năm 2022, Hòa Phát đạt 142.770 tỷ đồng doanh thu,
lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 8.444 tỷ đồng.
Trong đó, 95% doanh thu lợi nhuận của Hòa Phát đến
từ lĩnh sản xuất kinh doanh thép. Doanh thu từ xuất
khẩu đạt hơn 31.600 tỷ đồng chiếm 22% tổng doanh
thu toàn Tập đoàn.
Điểm mạnh: Đủ để mở rộng định hướng tự chủ
nguồn nguyên liệu đầu vào và cải tiến sản
phẩm
8. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
TẦM NHÌN
Trở thành Tập
Đoàn sản xuất
công nghiệp
với chất lượng
dẫn đầu, trong
đó Thép là lĩnh
vực cốt lõi.
SỨ MỆNH
Cung cấp sản
phẩm dẫn đầu,
góp phần nâng
cao chất lượng
cuộc sống, đạt
được sự tin yêu
của khách hàng
GIÁ TRỊ CỐT
LÕI
Triết lý “Hòa hợp
cùng Phát triển”
9. THÉP CUỘN CÁN NÓNG
Thép cuộn cán nóng (hoặc có tên gọi khác là
thép HRC) là thép tấm dạng cuộn được sản
xuất theo quy trình cán nóng. Hiện nay, HRC
được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
công nghiệp, thường được dùng chủ yếu để
cán thép hộp, thép ống công nghiệp và tôn
mạ, cơ khí và đóng tàu, sản xuất ô tô.
10. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
– Nhà nước (các công trình công cộng về xây lắp thủy lợi,
công trình giao thông đường bộ,...).
– Các công ty xây dựng và nhà thầu xây dựng: Đây là một
nhóm khách hàng quan trọng của Hòa Phát, bao gồm các
công ty xây dựng, nhà thầu xây dựng và các dự án xây
dựng lớn. Công ty cung cấp thép xây dựng và các sản
phẩm thép khác để đáp ứng nhu cầu trong việc xây dựng
các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng.
– Các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp: Hòa Phát
cung cấp thép và sản phẩm thép khác cho các doanh
nghiệp trong các ngành công nghiệp khác nhau như sản
xuất ô tô, đóng tàu, máy móc và thiết bị, điện tử, điện lạnh,
gia dụng, và nhiều lĩnh vực sản xuất khác.
11. THEO ĐẶC TÍNH ĐỊA LÝ
- Khách hàng trong phân khúc xây dựng và công trình có thể nằm ở các vùng đô thị
lớn và các khu vực có nhu cầu xây dựng cao như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà
Nẵng và các thành phố khác.
- Các khách hàng trong ngành công nghiệp sản xuất có thể phân bố trên toàn quốc,
tập trung ở các khu công nghiệp và các khu vực có sự phát triển công nghiệp mạnh.
CÁC TIÊU THỨC
12. THEO ĐẶC TÍNH VỀ NHÂN KHẨU
- Khách hàng trong phân khúc xây dựng và công trình có thể là các nhà thầu xây
dựng, các nhà đầu tư, và các tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ.
- Các khách hàng trong ngành công nghiệp sản xuất có thể là các doanh nghiệp đa
quốc gia, doanh nghiệp tư nhân, và các tổ chức sản xuất có quy mô lớn.
CÁC TIÊU THỨC
13. THEO ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC
VÀ CÁC ĐẶC TÍNH MUA HÀNG CỦA TỔ CHỨC
- Khách hàng trong phân khúc xây dựng và công trình có thể yêu cầu số lượng lớn
sản phẩm thép, đòi hỏi chất lượng cao, đáp ứng tiến độ nhanh và có khả năng cung
cấp liên tục.
- Các khách hàng trong ngành công nghiệp sản xuất có thể cần thép chất lượng cao
để đảm bảo hiệu suất sản xuất, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, và thường mua hàng
theo hợp đồng dài hạn.
CÁC TIÊU THỨC
14. THEO CÁC LỢI ÍCH TÌM KIẾM Ở SẢN PHẨM
- Khách hàng có nhu cầu xây dựng công trình, tìm kiếm sản phẩm thép trong nước,
có khả năng cung cấp các sản phẩm thép liên tục và đảm bảo giao hàng không gián
đoạn, tìm kiếm nguồn cung nguyên liệu thép.
- Các khách hàng trong ngành công nghiệp sản xuất có thể tìm kiếm sản phẩm
thép có tính linh hoạt cao, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật khắt khe, và có khả năng tùy
chỉnh theo yêu cầu sản xuất của họ.
CÁC TIÊU THỨC
15. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA CÁC KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC
HỢP TÁC THU MUA THÉP HÒA PHÁT
CÁC TIÊU THỨC
17. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG THÉP VIỆT NAM
Theo số liệu từ Hiệp hội thép Việt Nam
(VSA), 6 tháng đầu năm 2019, Việt Nam
sản xuất 11,6 triệu tấn thép thô, giảm
8,1% so với cùng kì năm ngoái.
Lượng bán hàng giảm 10,7% còn 10,4
triệu tấn, xuất khẩu hơn 1,85 triệu tấn
thép các loại, giảm 25% so với cùng kì.
Sản lượng sản xuất và tiêu thụ thép
giảm
Tác động của dịch COVID - 19 đến thị trường thép Việt Nam
18. Theo Tổng cục thống kê (GSO), chỉ số giá
sản xuất nhóm sản phẩm sắt, thép tháng
4/2021 tăng 4,23% so với tháng trước và
tăng 27,68% so với cùng kỳ năm trước,
bình quân 4 tháng đầu năm 2021 tăng
23,15%.
Cuộn cán nóng HRC: Giá HRC ngày
02/12/2020 ở mức 592 USD/T, CFR cảng
Đông Á, tăng khoảng 66 USD/Tấn so với
mức giá giao dịch đầu tháng 11/2020. Tuy
nhiên, đến ngày 08/12, giá chào HRC đã lên
mức 700 USD/tấn.
Chỉ số giá thép
19. Xuất khẩu thép tại Việt Nam lập kỷ lục 10 tỷ USD
Lần đầu tiên xuất siêu sau nhiều năm chỉ biết nhập siêu
Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, kim ngạch
xuất khẩu sắt thép các loại đạt 11,748 tỷ USD,
tăng 123,4% và nhập khẩu đạt 11,5 tỷ USD, tăng
42,6% so với cùng kỳ năm 2020. Như vậy, ngành
thép xuất siêu 248 triệu USD.
5 tháng đầu năm 2021, xuất khẩu thép đạt gần
4,9 triệu tấn, tương đương 3,6 tỷ USD đến hơn
20 quốc gia, trong đó thị trường xuất khẩu chính
là ASEAN, EU, Mỹ và Trung Quốc.
Sau 11 tháng, tổng lượng xuất khẩu sắt thép các
loại của cả nước là 12,2 triệu tấn, trị giá đạt
10,84 tỷ USD, tăng 36,8% về lượng và tăng
mạnh 130,5% về trị giá so với cùng kỳ năm
2020.
20. Ảnh hưởng của đại dịch COVID -19
đã mở ra cơ hội xuất khẩu thép
của Việt Nam tăng trưởng mạnh
mẽ và thiết lập kỳ tích cao nhất
từ trước đến giờ. Thị trường xuất
khẩu như một điểm sáng giúp cho
các doanh nghiệp trong ngành
sản xuất sắt thép có thể duy trì và
tồn tại trước tình hình COVID - 19
diễn biến phức tạp.
21. Thị trường ngành thép Việt Nam sau đại dịch
COVID - 19
Doanh số nội địa ghi nhận giảm trong nửa cuối năm 2022
Nhu cầu thị trường nội địa
ghi nhận tích cực trong
nửa đầu 2022 sau đó dần
tụt giảm trong nửa cuối
2022. Trong 2022, tiêu thụ
thép xây dựng trong nước
đạt 8,45 triệu tấn.
22. Theo báo cáo mới nhất vừa được
Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) công
bố:
+ Sản xuất thép thành phẩm Quý
IV năm 2022 đạt 6 triệu tấn, giảm
30,5% so với cùng kỳ năm 2021.
+ Bán hàng thép thành phẩm Quý
IV/2022 đạt 5,99 triệu tấn, giảm
20% so với cùng kỳ năm 2021.
Trong đó xuất khẩu đạt 1,419 triệu
tấn, giảm 28,9% so với cùng kỳ năm
ngoái.
Doanh số nội địa ghi nhận giảm trong nửa cuối năm 2022
23. Hoà Phát (HPG) tiếp tục gia tăng thị phần của mình với việc củng cố
vị thế tại thị trường nội địa
Về mặt thị phần: HSG và NKG
đánh mất thị phần trong năm
2022 do ảnh hưởng lớn của thị
trường xuất khẩu tụt dốc (HSG và
NKG duy trì tỷ trọng sản lượng
xuất khẩu > 50% tổng tiêu thụ).
Trong khi đó, HPG tiếp tục gia
tăng thị phần của mình với việc
củng cố sản vị thế tại thị trường
nội địa.
24. Chỉ số giá
Giá hàng hóa chuỗi giá trị thép
đã tăng lên mức kỷ lục trong
giai đoạn 2021-2022, với sự biến
động chủ yếu do nhu cầu phục
hồi sau Covid và giá năng lượng
tăng.
Cuộn cán nóng HRC: Giá HRC
ngày 6/1/2023 ở mức 596
USD/Tấn, CFR cảng Đông Á,
tăng 25 USD/tấn so với mức
giá giao dịch đầu tháng
12/2022.
25. Tính chung 8 tháng năm 2022, nhập khẩu
thép thành phẩm các loại về Việt Nam
khoảng 8,18 triệu tấn với trị giá hơn 8,8
tỷ USD, giảm 7,97% về lượng, nhưng tăng
14,11% về giá trị so với cùng kỳ 2021. Các
quốc gia cung cấp thép chính cho Việt
Nam bao gồm: Trung Quốc (46,01%), Nhật
Bản (15,67%), Hàn Quốc (11,12%), Đài Loan
(9,09%) và Ấn Độ (7,22%).
Nhập khẩu thép tăng
Tác động của dịch COVID - 19 đến thị trường thép Việt Nam
26. Tác động của dịch COVID - 19 đến thị trường thép Việt Nam
Tính chung 8 tháng đầu năm 2022, Việt
Nam đã xuất khẩu khoảng 5,92 triệu tấn
thép giảm 30,27% so với cùng kỳ năm
trước. Giá trị xuất khẩu đạt 6,08 tỷ USD
giảm 13,35% so với cùng kỳ năm 2021.
Doanh số xuất khẩu giảm sốc
27. Nhận định về thị trường thép trong nước từ nay đến cuối năm, VSA cho
rằng trong quý IV/2022 mới có thể khởi sắc, bởi theo thông lệ đây là
giai đoạn nhu cầu thép tăng lên khi các công trình xây dựng gấp rút đẩy
mạnh tiến độ. Ngoài ra, nhu cầu của thế giới vẫn đang ở mức thấp nên dù
châu Âu và Trung Quốc có đang giảm sản lượng thì Việt Nam cũng chưa
thể đẩy mạnh xuất khẩu sang các thị trường này.
28. XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG THÉP VIỆT NAM
TRONG TƯƠNG LAI
Thị trường trong nước
Bộ Xây dựng cho biết, tỷ lệ dân số đô thị hiện vào khoảng
40% và sẽ tăng lên 45% vào năm 2030, do đó mỗi năm phải
tăng thêm khoảng 70 triệu mét vuông nhà ở đô thị. Nhu
cầu mới về nhà ở sẽ tiếp tục tập trung ở một vài thành phố
lớn và các khu công nghiệp. Từ lượng nhu cầu về nhà ở
tăng cao đó sẽ là cơ hội cho các doanh nghiệp thép nói
chung và thép Hòa Phát nói riêng có thể bán được sản
lượng thép nhiều hơn cho các tổ chức công trình thi
công nhà ở.
29. XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG THÉP VIỆT NAM
TRONG TƯƠNG LAI
Thị trường xuất khẩu
Đối với thị trường ASEAN: Trong năm 2023 ngoại trừ Indonesia là
điểm sáng, các nước như Thái Lan hay Singapore đều chứng kiến
hoạt động xây dựng bị chậm lại.
Đối với thị trường Châu Âu và Mỹ: phần sản xuất công nghiệp
chưa có dấu hiệu khả quan, do đó nhu cầu khó có mức độ tăng
mạnh.
Đối với thị trường Ấn Độ: hoạt động xuất khẩu thép sang thị
trường Ấn Độ gia tăng mạnh trong quý I/2023. Dữ liệu của Uỷ ban
Hỗn hợp (JPC) của ngành công nghiệp thép Ấn Độ cho thấy Việt
Nam nổi lên là nhà cung ứng thép lớn thứ 5 vào thị trường Ấn Độ
trong năm tài chính 2022 vừa qua (tháng 4/2021 – tháng 3/2023).
30. XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG THÉP VIỆT NAM
TRONG TƯƠNG LAI
Thị trường xuất khẩu
Đối với thị trường Thổ Nhĩ Kỳ: theo số liệu từ Tổng cục Hải quan,
xuất khẩu thép sang Thổ Nhĩ Kỳ năm đạt 104.000 tấn, tăng gấp
512 lần so với cùng kỳ và chiếm 10% tỷ trọng xuất khẩu của
toàn ngành. Được biết nguyên nhân của mức tăng này là do sau
trận động đất lịch sử, Thổ Nhĩ Kỳ tăng cường nhập khẩu hàng
hóa để tái thiết đất nước.
Tiếp tục tận dụng cơ hội thị trường trong nước và
xuất khẩu sang các khu vực khác như ASEAN (nổi
bật nhất là thị trường Indonesia), thị trường Ấn Độ, thị
trường Thổ Nhĩ Kỳ.
32. Hòa Phát là công ty nắm giữ thị phần lớn
và là người đứng đầu trong thị trường
thép xây dựng tại Việt Nam, đã nâng thị
phần thép xây dựng từ khoảng 35% cuối
năm 2022 lên 36.05%. tiếp tục giữ vững
phong thái người dẫn đầu thị phần các
doanh nghiệp thép trong nước.
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TRỰC TIẾP
Theo sau là tổng công ty thép Việt Nam
VN VNSteel là công ty nắm giữ thị phần
cao thứ ba (chiếm 15,43%) chỉ sau Hòa
Phát và các doanh nghiệp kinh doanh
thép nhỏ lẻ khác.
33. Cùng chung tầm nhìn và sứ mệnh là trở thành
tập đoàn sản xuất thép công nghiệp hàng
đầu tại Việt Nam và cung cấp ra thị trường
các sản phẩm thép dẫn đầu đầu về chất
lượng và bền vững cùng thời gian
Danh mục sản phẩm của Thép Hòa Phát và
VNSteel cũng có những sản phẩm trong lĩnh
vực công nghiệp khá tương đồng nhau như:
thép cán nóng, thép cán nguội,...
VNSteel chính là đối thủ cạnh tranh trực
tiếp của thép Hòa Phát khi có cùng chung
tầm nhìn, sứ mệnh và sở hữu những sản
phẩm đối trọng nhau trong danh mục sản
phẩm của mình .
35. CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
MỤC TIÊU ĐỊNH HƯỚNG CHO THÉP CUỘN CÁN NÓNG
Hòa Phát định hướng sản phẩm thép cuộn
cán nóng sẽ là một trong những sản phẩm
chiến lược cho chu kỳ tăng trưởng mới của
doanh nghiệp.
Thép cuộn cán nóng được xem như sản
phẩm công nghiệp có giá trị cao của Khu
liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung
Quất với sản lượng 3 triệu tấn/năm trong
tổng số 5.6 triệu tấn/năm cho tất cả các loại
thép sản xuất tại đây.
36. CÁCH
SẢN
PHẨ
MQQ
Các thông số kỹ thuật chung của thép cuộn cán
nóng Hòa Phát
+ Kích thước: 1.2m - 1.5m
+ Độ dày: 1.2mm - 14mm
+ Trọng lượng cuộn: 18 - 25 tấn
+ Mác thép (độ chịu lực của thép): SAE, SS400,
SPHC, SPHT + Tiêu chuẩn: ASTM, JIS, GB/T
37. SAE J403 - Thành phần hóa học thép cacbon
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH
38. ASTM A1011 - Thép lá cán nóng và cuộn cán nóng - Ký hiệu CS
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH
• Đối với thành phần hóa học theo % khối lượng sẽ không quy định giá trị cụ thể
nhưng phải có báo cáo kết quả phân tích.
• Hàm lượng Crom có trong loại thép này theo từng tùy chọn của nhà sản xuất mà
điều chỉnh thích hợp. Mức cho phép nằm trong khoảng từ 0.05% đến 0.25%.
• Đối với những loại thép có từ 0.02% Cacbon thì hàm lượng của Titan sẽ ít hơn
0.025% hoặc 3.4%N + 1.5%S. Điều này sẽ phụ thuộc vào tùy chọn của nhà sản xuất.
• Giới hạn đàn hồi và độ giãn dài của thép sẽ được xác định theo hướng dọc dựa
vào tiêu chuẩn ASTM A370.
GB/T 700 - Thép cacbon kết cấu
• Giới hạn bền mác Q195 chỉ dùng để tham khảo và không phải là căn cứ để bán
hàng.
• β là chiều rộng mẫu và α là chiều dày mẫu.
39. GIS G3101 - Thép cán cho kết cấu thông thường
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH
• Thành phần hóa học có thể bổ sung các nguyên tố hóa học khác theo yêu cầu
của khách hàng.
• Riêng thí nghiệm thử uốn có thể không cần thực hiện nhưng sẽ được thực hiện
khi có yêu cầu của khách hàng.
JIS G3106 - Thép cán cho kết cấu hàn
• Thành phần hóa học của các nguyên tố hóa học khác có thể được bổ sung theo
yêu cầu của khách hàng.
• Đối với hàm lượng C thì nên áp dụng kết quả phân tích từng mẻ luyện.
40. JIS G3131 - Thép cuộn cán nóng chất lượng thương mại và gia công
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CƠ TÍNH
• Những giá trị quy định ở trên không áp dụng cho những vị trí bất thường ở 2 đầu
của cuộn thép
• Có thể bỏ qua thí nghiệm uốn nhưng khi khách hàng yêu cầu thì phải sẽ được
thực hiện
• Ở thí nghiệm thử uốn thì sẽ sử dụng mẫu thử theo hướng cán.
JIS G3132 - Thép cacbon cán nóng dùng sản xuất ống
• Giá trị ở trên bảng không áp dụng cho các vị trí bất thường ở hai đầu cuộn thép
• Thí nghiệm thử uốn có thể được bỏ qua nhưng sẽ thực hiện khi khách hàng có
yêu cầu
• Trong thí nghiệm thử uốn sử dụng mẫu theo hướng cán.
42. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THÉP CUỘN CÁN NÓNG
Trước tiên, các loại quặng sắt được
xử lý thiêu kết, vê viên, kết hợp với
than coke và một số phụ gia khác rồi
đưa vào lò cao để luyện gang. Tiếp
đến, nước gang lỏng được đưa sang
tổ hợp luyện - đúc - cán liên tục để
luyện ra các mác thép khác nhau
theo yêu cầu của thị trường và đúc
ra phôi dẹt. Phôi dẹt tiếp tục được
xử lý đưa sang dây chuyền cán thép
cuộn cán nóng (HRC). Thành phẩm
cuối cùng sẽ là thép cuộn cán nóng.
Về quy trình sản xuất
43. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THÉP CUỘN CÁN NÓNG
Toàn bộ thiết bị trong nhà máy sản
xuất thép cuộn cán nóng của Hòa
Phát được thiết kế, cung cấp và lắp
đặt bởi Tập đoàn Danieli của Italia
với công nghệ tiến tiến nhất hiện
nay mang tên QSP (Quality strip
product) - tổ hợp đúc cán liên tục.
Nhờ việc ứng dụng công nghệ này,
khối lượng sản xuất của Hòa Phát đã
tăng đều đặn 10-15%, đạt khoảng
220.000 - 250.000 tấn mỗi tháng.
Về công nghệ
44. CÁC CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Các sản phẩm thép cuộn cán nóng của Hòa
Phát được sản xuất dựa trên các Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia của nước Việt Nam và các
quốc gia khác như Nhật, Hoa Kỳ, Anh. Thép
Hòa Phát có chất lượng đạt chứng nhận tiêu
chuẩn cần thiết để xuất khẩu sang các thị
trường khó tính như thị trường Anh,
Singapore, Hồng Kông (Trung Quốc) gồm
các chứng nhận tiêu chuẩn khắt khe của
thế giới như JIS, ASTM, BS, ISO
45. VỀ ĐÓNG BÓ
VÀ GHI SƠN THÀNH PHẨM
Cuộn thép sẽ được đóng 3 đai bó theo
phương chu vi cuộn và 3 đai theo
phương chiều rộng cuộn. Các đai bó sẽ
là các dải thép cán nguội chống gỉ có
kích thước 32 x 0.8mm. Ngoài ra còn bổ
sung thêm đai bó tăng cường theo yêu
cầu của khách hàng. Cuối cùng, số ID của
mỗi cuộn sẽ được in phun bằng robot tại
các mặt bên.
46. VỀ GHI NHÃN
Cung cấp đầy đủ và minh bạch các
thông tin về lô sản phẩm thép cuộn cán
nóng. Nhãn mác sẽ được sán tại mặt
trong của cuộn và quy định nhãn dán sẽ
có kích thước là 136mm x 100mm.
47. BẢO QUẢN SẢN PHẨM
Hòa Phát cho biết không cần bảo
quản thép cuộn cán nóng trong bao
bì. Sản phẩm có thể được sử dụng và
bảo quản trong kho hoặc ngoài trời
ngay cả khi trong điều kiện khí hậu
khắc nghiệt mà không bị hư hại.
48. Tư vấn sản phẩm
Hỗ trợ vận chuyển giao hàng
Dịch vụ gia công, cắt, tùy chỉnh sản phẩm
Chính sách bảo hành
CÁC SẢN PHẨM HỖ TRỢ
Catalogue
49. Hiện tại, sản phẩm thép cuộn cán
nóng của Hòa Phát đang trong
giai đoạn phát triển (hoặc còn gọi
là giai đoạn tăng trưởng)
CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM
THÉP CUỘN CÁN NÓNG
50. Chiến lược giá
Theo McKinsey, chỉ cần cải thiện
yếu tố giá 1% sẽ làm tăng lợi nhuận
lên 6% . Điều đó có tác động hơn cả
việc giảm 1% chi phí biến đổi hay
giảm 1% chi phí cố định.
Hoà Phát đang áp dụng chiến lược
giá theo dòng sản phẩm, chiến
lược này mục đích là để người tiêu
dùng hình thành nên những cảm
nhận về chất lượng riêng biệt của
từng sản phẩm.
51. Để có thể làm được việc hạ giá bán
thấp hơn so với đối thủ, Hoà Phát
sở hữu các lợi thế như:
• Hòa Phát sản xuất bằng công
nghệ lò cao BOF, với nguyên
liệu đầu là quặng sắt và than
cốc làm cho chi phí sản xuất
thấp hơn.
• Hòa Phát có quy mô lớn, giúp
tiết giảm được chi phí vận
chuyển nguyên vật liệu và tỷ
trọng chi phí cố định trên từng
đơn vị sản phẩm.
52. + Tận dụng lợi thế về chiến lược giá theo dòng sản
phẩm để giúp sản phẩm thép bao phủ được nhiều
phân khúc khách hàng tổ chức khác nhau
+ Giá bán sản phẩm cạnh tranh nhất nhì trên thị
trường
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC GIÁ
Điểm mạnh
Vẫn còn một số nguồn cung nguyên liệu cần nhập
khẩu từ nước ngoài dẫn đến tình trạng phụ thuộc
giá nguyên liệu đầu vào cũng như giá thành phẩm
đầu ra của thị trường thép thế giới.
Điểm yếu
53. Chiến lược phân phối
Hòa Phát sử dụng hai kênh tiêu thụ là
kênh trực tiếp và kênh gián tiếp.
+ Công ty có đội ngũ bán hàng trực tiếp
tại Văn phòng Công ty và tại các tỉnh -
thành phố ở cả ba miền.
+ Về gián tiếp, sản phẩm của Hòa Phát
được phân phối qua đại lý các tỉnh; chi
nhánh và các đơn vị thành viên; khách
hàng truyền thống và xuất khẩu.
Hòa Phát còn tập trung nguồn lực đẩy
mạnh hình thức phân phối trực tiếp tới
người tiêu dùng thông qua các đại lý, chi
nhánh và các đơn vị thành viên.
54. Về cung ứng, phân phối sản phẩm thép tấm và thép cuộn
trên thị trường miền Bắc, chủ yếu là Hà Nội và các tỉnh: Vĩnh
Phúc, Hải Dương, Bắc Ninh
Về thị trường, Hòa Phát xác định miền Bắc là thị trường tiêu thụ
chính, bên cạnh đó Hòa Phát còn chú trọng phát triển tiêu thụ tại
thị trường các tỉnh miền Trung. Nhờ đó, hoạt động kinh doanh
của công ty tại thị trường miền Trung vẫn đạt được một số chỉ tiêu
đề ra. Ngoài ra Hòa Phát đang định hướng và phát triển ở khu
vực miền Nam.
Chiến lược phân phối
55. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
+ Đưa ra mức chiết khấu hấp dẫn để thu
hút nhiều đại lý, doanh nghiệp uy tín.
+ Hệ thống kênh phân phối vững mạnh,
trải rộng khắp 63 tỉnh thành Việt Nam.
+ Có các chính sách hỗ trợ chi phí phù
hợp cho các đối tác trong hậu cần trong
thời điểm biến động trên thị trường.
Điểm mạnh
56. Chiến lược xúc tiến
Bán hàng trực tiếp
Hòa Phát đã đầu tư nguồn lực và
thành lập được đội ngũ kinh
doanh được chia theo nhiều khu
vực vùng miền.
Hòa Phát luôn chú trọng vào chất
lượng nguồn nhân lực và thường
xuyên tổ chức các buổi họp, đào tạo
nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo,
tư duy của nhân viên ở cả ba vùng
miền.
57. Năm 2022, Hòa Phát đã cho ra mắt
TVC - 30 năm tôi thép trên khắp
nền tảng
Quảng cáo
Qua đó, từ khi bắt đầu triển khai quảng cáo, lượng truy cập website Hòa
Phát đã có sự gia tăng đột biến, từ 1.000 người truy cập/ngày lên tới xấp
xỉ 25.000 người.
Quảng cáo không xuất hiện đại trà
mà nhắm đến đối tượng người dùng
tiềm năng thông qua phân tích bằng
trí tuệ nhân tạo
58. www.hoaphat.com
Quảng cáo ngoài trời
Hòa Phát còn tận dụng hình thức
quảng cáo khác nhau từ OOH
(quảng cáo ngoài trời) nhằm thúc
đẩy việc tăng cường thâm nhập và
mở rộng thị trường hiệu quả.
Hầu hết các Pano quảng cáo của
Hòa Phát thường được đặt ở các vị
trí đông đúc, nhiều người qua lại,
thu hút sự chú ý của khách hàng.
59. MARKETING TRỰC TIẾP
Bộ phận marketing của Hoà Phát
cũng nghiên cứu và in ấn catalog
sản phẩm, soạn thảo tờ rơi, thông
qua đường bưu điện gửi thư chào
hàng giới thiệu sản phẩm đến khách
hàng từng khu vực.
Phương pháp này có tính chọn lọc
đối tượng cao mà lại không bị tác
động của các hình thức quảng cáo
cạnh tranh khác.
60. Xúc tiến bán hàng
Triển lãm Quốc tế
về Công nghiệp
chế tạo và công
nghiệp hỗ trợ
NĂM 2015
Năm 2016: Triển
Lãm Hội nghị
ngành thép ASEAN
NĂM 2016
Tham dự triển lãm
Quốc tế Bangkok -
Thái Lan
NĂM 2017
Tổ chức Hội nghị
khách hàng Thép
xây dựng Hoà Phát
NĂM 2019
Hòa Phát luôn chú trọng vào hoạt động triển lãm bởi đây là cơ hội cho Hòa Phát tiếp
cận được đến các doanh nghiệp, chủ đầu tư trong và ngoài nước
61. XÚC TIẾN BÁN HÀNG
Gần đây nhất năm 2023, Thép Hòa
Phát còn tham gia triển lãm sản
phẩm khu vực Tây Nguyên, duyên
hải miền Trung và TP.HCM.
Doanh nghiệp đã mang tới hội chợ
trưng bày hơn 20 mẫu sản phẩm
thép các loại bao gồm: thép xây
dựng, thép cuộn chất lượng cao,
thép dự ứng lực, catalogue giới thiệu
thép cuộn cán nóng – HRC....
62. ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN
+ Độ nhận diện thương hiệu cao nhờ
chiến lược phủ sóng đúng đắn hoạt
động quảng cáo đa dạng
+ Đẩy mạnh hoạt động triển lãm trưng
bày cả trong và ngoài nước để sản
phẩm được tiếp cận đến các đối tượng
khách hàng tổ chức một cách trực
quan và dễ dàng hơn.
Điểm mạnh
64. Tiếp tục duy trì chất lượng sản phẩm và đẩy mạnh
việc xuất khẩu sản phẩm sang các thị trường kinh tế
mới nổi
Cần nâng tỷ lệ chủ động nguồn cung để hạn chế bị phụ
thuộc nhiều vào sự biến động giá nguồn cung thị trường thế
giới.
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
65. CHIẾN LƯỢC GIÁ
Hoà Phát có thể áp dụng Chiến lược thương lượng giá trong bán hàng nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh.
Do khách hàng mục tiêu mới của Hòa Phát là những khách
hàng quốc tế với số lượng lớn nên tình huống mua hàng phức
tạp, các hợp đồng thường sẽ dài hạn và ngại ràng buộc với bảng
giá cứng nhắc của đấu thầu.
Với khách hàng mới trong nước, việc thương lượng sẽ giúp
khách hàng hiểu rõ hơn về các thông số kỹ thuật của sản phẩm
và đặc điểm của chúng mà không cần tốn quá nhiều thời gian
hay thủ tục rườm rà.
66. Hòa Phát có thể áp dụng những
phương pháp sau để cải thiện
hơn hoạt động phân phối là
Tăng cường dịch vụ sau bán
hàng.
CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI
Công ty có thể cung cấp các dịch vụ hỗ
trợ kỹ thuật, đào tạo cho khách hàng về
cách sử dụng sản phẩm một cách hiệu
quả, cũng như tư vấn về các giải pháp phù
hợp với từng yêu cầu cụ thể.
67. Tiếp tục thực hiện các công việc như nghiên
cứu thị trường, nghiên cứu nhu cầu của
khách hàng và tìm kiếm các đối tác và phát
triển các sản phẩm → Cập nhật được nhu cầu,
sự thay đổi của khách hàng để tạo mối quan hệ
khăng khít hơn với khách hàng, đồng thời mở
rộng quy mô khách hàng.
Tích cực tổ chức các hoạt động nâng cao
năng lực cũng như những kỹ năng mềm cho
đội ngũ nhân viên như các chương trình đào
tạo, các khóa huấn luyện để có thể xử lý chuyên
nghiệp trước khách hàng, không ảnh hưởng
đến hình ảnh của công ty.
CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN
68. CHIẾN LƯỢC XÚC TIẾN
Tiếp tục duy trì tổ chức và tham gia các hoạt động triển lãm hàng năm vì đây
là cơ hội để Hoà Phát mang sản phẩm của mình để giới thiệu các doanh nghiệp,
chủ đầu tư trong và ngoài nước. Thông qua những hoạt động ở triển lãm, Hòa Phát
có thêm những huy chương chất lượng để khẳng định vị thế cũng như sản phẩm
của mình trên thị trường.
Thường xuyên tổ chức các buổi Hội Nghị Khách hàng,
Tri Ân Khách hàng theo định kỳ nhằm tạo nên sự kết nối
cũng như duy trì được mối quan hệ với các khách hàng.
Chú trọng đầu tư sử dụng Catalog kết hợp với thiết
kế sang trọng, tinh tế và đẹp mắt và các giấy chứng
nhận chứng nhận chất lượng để giới thiệu về những
dòng sản phẩm và trực tiếp gửi về cho từng đại lý,
đơn vị phân phối và đưa đến từng doanh nghiệp quy
mô nhỏ lẻ khác.