CÂU HỎI LÍ THUYẾT HÓA HỮU CƠ THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC Tới Nguyễn
Như đã trao đổi với các em, môn hóa học là môn học đòi hỏi cao về kiến thức, cần phải hiểu sâu và biết cách dự đoán tính chất dựa vào những kiến thức có sẵn. Trong đề thi tuyển sinh đại học, có 25/50 câu hỏi lí thuyết.Tuy nhiên hiện nay các em lại dành thời gian học môn hóa học chủ yếu là làm bài tập định lượng ( có tính toán), mà thực tế bài tập định lượng không cung cấp cho chúng ta bao nhiêu kiến thức cả. Do đó, kiến thức của các em thường thiếu hụt, vì vậy trong thi cử các em thường rất sợ câu hỏi lí thuyết và thường hay làm sai câu lí thuyết ( kể cả những em học khá), vì vậy việc ôn luyện lí thuyết trong hóa học là rất quan trọng, theo thầy em nên dành thời gian của mình theo tỉ lệ 5 phần cho việc ôn lí thuyết, 3 phần cho việc rèn luyện bài tập, 2 phần cho việc rèn luyện trả lời câu hỏi lí thuyết ( chia thời gian học thành 10 phần).
Nhằm giúp các em có một chuyên đề ôn luyện lí thuyết, thầy biên soạn chuyên đề “ Câu hỏi lí thuyết thường gặp trong hóa hữu cơ”, do biên soạn trong thời gian ngắn nên tài liệu vẫn còn nhiều thiếu xót và vẫn còn nhiều điều chưa ưng ý, nhưng thầy cũng hi vọng tài liệu này giúp ích các em trong quá trình làm bài thi môn hóa học.
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn Megabook
Đây là bản đọc thử Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học 2015 của Megabook, các em có thể tham khảo.
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt ^^
Bài trình chiếu có ứng dụng ICT (Công nghệ thông tin và truyền thông) trong việc dạy học hóa học lớp 11. Nó được xem là một hướng dạy học mới, tích cực trong thời buổi cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
3. - Có 6 câu hỏi, chơi trong vòng 1p30s.
- Chỉ ghi nhận một lần trả lời đầu tiên.
- Nếu câu trả lời chưa trọn vẹn → SAI → số điểm
trả về 0.
- Ghi nhận số điểm CAO NHẤT mà đội đạt được.
- ĐƯỢC phép trao đổi trong quá trình chơi.
ĐỘI X
1
2
3
4
5
6
4.
5. Chất nào sau đây là ancol: , CH3Br, CH3COOH,
, CH3CHO,
CH3OH
CH3CH2OH HOCH2CH=CH2.
Sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các ancol:
C2H5OH, C6H5CH2OH, CH3OH, C3H7OH
CH3OH < C2H5OH < C3H7OH < C6H5CH2OH
Tên gọi nào sau đây đúng cho hợp chất CH3-CHOH-CH2CH3?
A. Iso-butanol B. Ancol isobutylic
D. Sec-butanolC. Ancol sec-butylic
Butanol có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ancol?
4
Ancol nào sau đây tan vô hạn trong nước: ,
CH3CH2CH2CH2CHOHCH3, , OH, .
C3H7OH
C2H5OH CH3OH
Đọc tên thay thế của hợp chất sau:
4,5-dimetylhept-2-ol
1
2
Điểm cao nhất của đội A: 123456
ĐỘI A
1
2
3
4
5
6
6. Công thức tổng quát của ancol không no, đơn chức, mạch hở:
A. CnH2nO.
C. CnH2n+1OH. D. CnH2n+2O.
B. CnH2n-1OH.Tên gọi thông thường của CH3-CHOH-CH3
Ancol isopropylic
Tên gọi nào sau đây đúng cho hợp chất (CH3)2-COH-CH3:
A. Ancol neobutylic. B. Tert-butanol.
D. Neobutanol.C. Ancol tert-butylic.
Propanol có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
3
Công thức cấu tạo nào sau đây của ancol allylic?
A. CH3CH=CHOHB. (CH3)2CHOH
C. CH2=CHOH D. CH2=CHCH2OH
Đọc tên thay thế của hợp chất sau:
2,4-dimetylhex-3-ol
1 2 3
Điểm cao nhất của đội B: 123456
ĐỘI B
1
2
3
4
5
6
7. Nhắc lại kiến thức ancol (tiết 1)
2-metylpropan-2-ol Ancol tert-butylic
CH3OHC2H5OHC3H7OH
i-Pr-OHn-Pr-OH
Tăng dần theo
M
8. Nội dung ancol (tiết 2)
Tínhchấthóa
học
Điều chế
Ứngdụng
1.ThếH
2.ThếOH
3.Táchnước
4.Oxi hóa
9. Tính chất hóa học
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
CH2ONa-CH2ONa + H2
CH3CH2ONa + 1/2H2
CH3ONa + 1/2H2
CH2OH-CH2OH +
Na →
CH3CH2OH +
Na →
CH3OH + Na
→
PTTQ: CxHy(OH)n + Na
a. Phản ứng với KL
Kiềm
Luyện tập ví dụ
CxHy(ONa)n + n/2H2
10. Tính chất hóa học
b. Phản ứng với
Cu(OH)2 (C2H5O2)2Cu + 2H2OC2H6O2 + Cu(OH)2
→Etilenglicol
C3H8O3 + Cu(OH)2
→Glixerol
(C3H7O3)2Cu + 2H2O
PTTQ: CxHyOz + Cu(OH)2
→
(CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O
Điều kiện: Ancol đa chức liền kề
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
Xanh thẫm
Xanh thẫm
11. Tính chất hóa học
a. Phản ứng với HX (axit
vô cơ) CH3OH + HBr
→
𝒕°
CH3CH2OH + HI
→
𝒕°
CH3CHOHCH3 + HBr →
𝒕°
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
CH3Br + H2O
CH3CH2I + H2O
CH3CHBrCH3 + H2O
Luyện tập ví dụ
PTTQ ROH + HX →
𝒕°
R-X + H2O
12. CH3OH + HOOCCH3
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝒕°
Tính chất hóa học
b. Phản ứng với axit
hữu cơ
CH3CH2OH + HOOCH
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝒕°
CH3CHOHCH3 + HOOCCH3
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝒕°
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
PTTQ: ROH + R’COOH
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝒕°
CH3COOCH3 + H2O
HCOOCH2CH3 + H2O
CH3COOCH(CH3)2 +
H2O
R’COOR + H2O
13. Tính chất hóa học
CH2CH2OH
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟕𝟎°𝑪
a. Tách nước nội phân
tử
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
H
CH3CHCH2OH
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟕𝟎°𝑪
H
CH2=CH2 + H2O
CH3CH=CH2 + H2O
14. CH3CHCHOHCH3
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟕𝟎°𝑪
CH3
CH3C=CH-CH3
(Spc)
CH3CH2 CH=CH2
(Spp)
CH3
H H
Tính chất hóa học
a. Tách nước nội phân
tử
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
CH3CH2COHCH2
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟕𝟎°𝑪
CH3CH=CH-CH3
(Spc)
CH3CH2 CH=CH2
(Spp)
CH3
Luyện tập ví dụ
15. Tính chất hóa học
a. Tách nước nội phân
tử
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
PTTQ: CnH2n+1OH
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟕𝟎°𝑪
n ≥
2
Lưu ý: Phản ứng tách nước tuân theo quy tắc
Zaisev
CnH2n + H2O
16. Tính chất hóa học
b. Tách nước liên phân
tử
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
CH3OH + HOCH3
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟒𝟎°𝑪
CH3CH2OH + HOCH2CH3
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟒𝟎°𝑪
CH3OCH3 + H2O
CH3CH2 OCH2CH3 + H2O
17. Tính chất hóa học
b. Tách nước liên phân
tử
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
CH3CH2OH + HOCH3
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟒𝟎°𝑪
CH3OCH3
CH3CH2 OCH2CH3
CH3CH2 OCH3
PTTQ: ROH + HOR’
𝑯 𝟐 𝑺𝑶 𝟒 đặ𝒄,𝟏𝟒𝟎°𝑪
Luyện tập ví dụ
+ H2O
ROR’ + H2O
18. Tính chất hóa học
a. Oxi hóa không hoàn
toàn
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
CH2CH-OH +
CuO →
𝒕°
H
CH2C-OHCH3 +
CuO →
𝒕°
H O
CH3CH=O + Cu + H2
CH3CCH3 + Cu + H2
19. Tính chất hóa học
a. Oxi hóa không hoàn
toàn
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
CH2CCH3 + CuO →
𝒕°
CH3
OH
Luyện tập ví dụ
Không còn
H
X
CH3OH + CuO →
𝒕°
HCHO + Cu + H2
20. Tính chất hóa học
a. Oxi hóa không hoàn
toàn
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
Ancol bậc 1:
RCH2OH + CuO →
𝒕°
R-CH-R’ + CuO →
𝒕°
OH O
Ancol bậc
2:
Ancol bậc
3:
Không còn H → Không phản
ứng
RCHO + Cu + H2
R-C-R’ + Cu + H2
21. Tính chất hóa học
b. Oxi hóa hoàn toàn
1. Thế H 2. Thế OH 3. Tách nước 4. Oxi hóa
CH3OH + 3/2 O2
→
𝒕°
C3H8O + 9/2 O2
→
𝒕°
PTTQ: CxHyOz + (x+y/4-z/2) O2 →
𝒕°
CO2 + 2H2O
3CO2 + 4H2O
xCO2 + y/2H2O
CH3OH + O2
→
𝒕°
C3H8O + O2
→
𝒕°
PTTQ: CxHyOz + O2 →
𝒕°
22. Điều chế
CH2=CH2 + H-
OH H2
O
1. Từ
anken
2. Từ dẫn xuất halogen
Tổng quát: CnH2n + H2O
𝑯+,𝒕°
CnH2n+1OH
CH3CH2Cl +
NaOH →Tổng quát: R-X + MOH → ROH
+ MX Lưu ý: Dành cho điều chế ancol
CH3CH2OH
𝑯+,𝒕°
CH3CH2OH + NaCl
23. Điều chế
3. Điều chế Glixerol
Bước 1: Đi từ
PropilenCH2=CHCH3 + Cl2
𝟒𝟓𝟎℃
CH2=CHCH2Cl
+ HCl
CH2=CHCH2Cl + Cl2 + H2O → CH2-CH-
CH2 + HCl
Bước 2: Tác dụng với dung dịch
Cl2/H2O
Cl OH
Bước 3: Thế toàn bộ -Cl
bằng -OHCH2-CH-CH2 + 2NaOH →
Cl OH OH OHOH
Cl
Cl
CH2-CH-CH2 + 2NaCl
24. Điều chế
4. Phương pháp lên men
rượu
(C6H10O5)n
C6H12O6
𝑚𝑒𝑛 𝑟ượ𝑢
2C2H5OH +
2CO2
Tinh bột Đường
Glucozo
C6H12O6+ H2O
𝑡°,𝑥𝑡
25. Ứng dụng
Ancol
Dung môi hữu cơ
Xăng E5,
thành phần
chứa 5%
etanol
Dung dịch sát
Dung môi cho phẩm
Thành phần trong được
phẩm
Thành phần chính của bia,
rượu (etanol)