1. Tên chất: Etanol
CTPT: C2H5OH hay C2H6O
CTCT:
Cấu trúc không gian:
Một số ứng dụng trong cuộc sống: nhiêu liệu cồn, sản phẩm chống đông lạnh, cồn thuốc, rượu ngũ cốc tinh khiết…
Tính chất hóa học:
- PƯ thế với kim loai kiềm, kiềm thổ: 2 5 2 5 22C H OH + 2Na 2C H ONa + H
- PƯ este hóa:
o
2 4H SO ,t C
2 5 3 3 2 5 2C H OH + CH COOH CH COOC H + H O
- PƯ tách nước: 2 4
o
H SO
2 5 2 4 2170 C
C H OH C H + H O
- PƯ tạo ete: 2 4
o
H SO
2 5 2 5 2 5 2 5 2140 C
C H OH + C H OH C H OC H + H O
- PƯ thế với axit vô cơ:
o
t C
2 5 2 5 2C H OH + HBr C H Br + H O
- PƯ oxi hóa:
o
t C
2 5 3 2C H OH + CuO CH CHO + Cu +H O
o
t C
2 5 2 2 2C H OH + 3O 2CO + 3H O
Bài tập: Oxi hóa hoàn toàn 0.92g một ancol A no đơn chất bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng
H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối lượng bình (1) tăng 1.08g ; bình (2) tăng 1.76g.
1. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các PTHH
2. Tìm CTPT, viết CTCT của A
3. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên A và anđehit tương ứng.
Giải:
1. Gọi A là CnH2n+2O. Ta có phương trình:
o
t C
n 2n+2 2 2 2
3n
C H O + O nCO + (n+1)H O
2
(*)
Khi dẫn sản phẩm qua bình (1) chưa H2SO4 đặc thì nước bị giữ lại => Khối lượng bình (1) chính là khối lượng nước.
Sau đó dẫn tiếp qua bình (2): 2 2 3 22KOH + CO K CO + H O
Khối lượng bình (2) tăng chính là khối lượng CO2.
2. 2H O
1.08
n = = 0.06 (mol)
18
; 2CO
1.76
n = = 0.04 (mol)
44
Dựa vào phương trình (*) ta có: 0.04 (n 1) 0.06 n => n = 2
Vậy CTPT của A là C2H6O.
CTCT là
3.
o
t C
2 5 3 2C H OH + CuO CH CHO + Cu +H O
(etanol) (anđehit axetic)