Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
Phương pháp giải nhanh Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018Maloda
Maloda.vn gửi tới các bạn bộ tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2018 môn Hóa "Phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học: Chuyên đề Este - Ôn thi THPT Quốc gia 2018". Bộ tài liệu với các phương pháp giải nhanh sẽ giúp các bạn nâng cao kỹ năng và tốc độ khi làm đề thi.
Link tải: https://goo.gl/rdzEZ6
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
2. 4. Cho 2,84 gam một hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam
chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Công thức phân tử của 2 ancol trên là:
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH
C. C2H3OH và C3H5OH D. C3H5OH và C4H7OH
5. Một ancol no đơn chức mạch hở X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18 gam X tác dụng hết
với Na thì thể tích khí H2 thoát ra (ở điều kiện chuẩn) là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,46 lít
2.3. Phản ứng cháy
1. Nếu gọi x là số mol chất hữu cơ CnH2n-2Oz đã bị đốt cháy, nCO2, nH2O tương ứng là số mol CO2 và H2O sinh ra, giá trị
của x là:
A. x = 2COn = OHn 2
B. x = OHn 2
- 2COn C. x = 2( OHn 2
- 2COn ) D. x = 2COn - OHn 2
2. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no mạch hở A thì thu được 9,24 g khí CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol
A tác dụng với kali dư cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của A.
A. C4H7(OH)3 B. C3H6(OH)2 C. C4H8(OH)2 D.C3H5(OH)3
3. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử
và số đồng phân của A là:
A. C3H8O có 4 đồng phân B. C2H5OH có 2 đồng phân
C. C4H10O có 7 đồng phân D. C2H4(OH)2 không có đồng phân
4. Khi đốt cháy một ancol no, mạch hở X thì lượng oxi cần dùng bằng 9 lần khối lượng oxi có trong X biết X chứa
không quá 3 nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo (cùng và khác chức) của X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
5. Ba ancol X, Y, Z đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2, H2O theo tỉ lệ
mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 3 ancol là:
A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH B. C3H8O, C4H8O, C5H8O
C. C3H6O, C3H6O2, C3H8O3 D. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3
6. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của
X là:
A. C3H8O2 B.C4H8O2 C. C5H10O2 D. C3H8O3
7. đốt cháy hợp chất đơn chức Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số
mol của Y. Biết Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được ancol đơn chức. Nếu đốt cháy
41,76g Y thì khối lượng CO2 thu được là:
A. 102,08g B. 87,56g C. 95,04g D. 76,42g
8. §èt ch¸y hoµn toµn hçn hîp hai ancol råi cho toµn bé s¶n phÈm ch¸y qua b×nh 1 ®ùng H2SO4 ®Æc,
b×nh 2 ®ùng Ca(OH)2 d. KÕt qña thÊy khèi lîng b×nh 1 t¨ng 1,98 gam, b×nh 2 xuÊt hiÖn 8 gam kÕt tña.
X¸c ®Þnh CTPT cña hai ancol, biÕt r»ng khi ®Òhi®rat ho¸ hçn hîp hai ancol trªn thu ®îc hai anken khÝ
A. C2H5OH vµ C3H7OH B. CH3OH vµ C3H7OH C. C3H7OH vµ C4H9OH D. A vµ C ®Òu
2.4. Phản ứng CuO
1. Oxi hoá hết 20,9g hỗn hợp ancol metylic và ancol etylic bằng một lượng vừa đủ CuO thu được 19,9g hỗn hợp
anđehit. % khối lượng ancol metylic trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 22,97% B. 21,67% C. 77,03% D. 78,33%
2. Cho m gam hơi ancol X qua ống đựng CuO đốt nóng dư thu được m1 gam anđehit acrylic biết m = m1 + 0,4. Giá trị
m là:
A. 23,2g B. 12g C. 24g D. 11,6g
3. Cho 81,696g hơi của 1 ancol no đơn chức mạch hở qua ống đựng CuO đốt nóng dư. Sau phản ứng thấy khối lượng
chất rắn trong ống giảm đi 28,416g. CTCT ancol đó là:
A. CH3OH B. C2H5OH C. CH3CH2CH2OH D. CH3(CH2)3OH
4. Cho bột CuO đốt nóng dư vào bình đựng 81,282g ancol A no mạch hở. Lượng chất rắn sau phản ứng tác dung dịch
HNO3 loãng dư thu được 39,1552 lít khí NO duy nhất (đktc). CTCT A là:
A. C2H5OH B. CH3(CH2)2OH C. C2H4(OH)2 D. C3H6(OH)2
5. Oxi hoá hết 40,848g ancol A thu được 38,295g anđehit no, đơn chức mạch hở. CTCT A là:
3. A. CH3OH B. C2H5OH C. CH3CH(OH)CH3 D. (CH3)2CH-CH2OH
6. Oxi hoá 33,2g hỗn hợp A gồm etanol và etandiol bằng CuO dư thu được hỗn hợp hơi B. Cho Na dư tác dụng với B
thu được 10,64 lít khí H2 (đktc). % khối lượng etanol trong A là:
A. 34,64% B. 54,54% C. 38,68% D. 58,58%
2.7. Các bài tập trong đề thi tốt nghệp và tuyển sinh đại học, cao đẳng
1) Khi đun nóng hh ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xt: H2SO4 đặc, 140o
C) thì số ete thu được tối đa là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
2) Số lượng đồng phân của C8H10O(đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể
trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
3) Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. HCOOH. D. C2H5OH.
4) Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
A. CnH2n + 1CHO (n≥0). B. CnH2n + 1OH (n≥1).
C. CnH2n - 1OH (n≥3). D. CnH2n + 1COOH (n≥0).
5) Chất không phản ứng với NaOH là
A. rượu etylic. B. axit clohidric. C. phenol. D. axit axetic.
6) Đun nóng C2H5OH ở 170 o
C , xt: H2SO4 đặc thu được anken là
A. C2H4. B. C5H10. C. C4H8. D. C3H6.
7) Khi đun nóng hh ancol gồm CH3OH và C2H5OH (xt: H2SO4 đặc, 140o
C) thì số ete thu được tối đa là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
8) Tách nước từ chất X (CTPT: C4H10O) tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học).
CTCT thu gọn của X là
A. CH3CH(CH3)CH2OH. B. CH3CH(OH)CH2CH3.
C. (CH3)3COH. D. CH3OCH2CH2CH3.
9) Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-2-ol sản phẩm chính thu được là
A 3-metylbut-1-en B. 2-metylbut-2-en C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-3-en
10) Oxi hoá CH3CH2OH bằng CuO đun nóng, thu được anđehit có công thức là
A. CH3CH2CHO. B. CH3CHO. C. CH2=CHCHO. D. HCHO.
11) Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
12) CTCT của glixerol là
A. HOCH2CHOHCH2OH. B. HOCH2CH2OH.
C. HOCH2CHOHCH3. D. HOCH2CH2CH2OH.
13) Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 92 gam. B. 184 gam. C. 138 gam. D. 276 gam.
14) Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của
cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
15) Cho 15,6 gam hh hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được
24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. CH3OH và C2H5OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
16) Đun nóng hh gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400
C. Sau khi
các pư kết thúc, thu được 6 gam hh gồm ba ete và 1,8 gam nước. CTPT của 2 ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
17) Cho hh hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau t/d với nước (xt: H2SO4) → hh Z gồm 2 ancol X và Y. Đốt cháy hoàn
toàn 1,06 gam hh Z, hấp thụ toàn bộ sp cháy vào 2 lít dd NaOH 0,1M → dd T trong đó CM của NaOH là 0,05M.
CTCT thu gọn của X và Y là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
4. 18) Đốt cháy hoàn toàn hh M gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau X và Y→0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt
khác, cho 0,25 mol hh M tác dụng với Na dư thu được nhỏ hơn 0,15 mol H2. CTPT của X, Y là:
A. C3H6O, C4H8O. B. C2H6O, C3H8O C. C2H6O2, C3H8O2. D. C2H6O, CH4O.
19) Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 92 gam. B. 184 gam. C. 138 gam. D. 276 gam.
20) Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của
cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
21) Cho 15,6 gam hh hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được
24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. CH3OH và C2H5OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
22) Đun nóng hh gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400
C. Sau khi
các pư kết thúc, thu được 6 gam hh gồm ba ete và 1,8 gam nước. CTPT của 2 ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH.
23) Cho hh hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau t/d với nước (xt: H2SO4) → hh Z gồm 2 ancol X và Y. Đốt cháy hoàn
toàn 1,06 gam hh Z, hấp thụ toàn bộ sp cháy vào 2 lít dd NaOH 0,1M → dd T trong đó CM của NaOH là 0,05M.
CTCT thu gọn của X và Y là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
24) Đốt cháy hoàn toàn hh M gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau X và Y→0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt
khác, cho 0,25 mol hh M tác dụng với Na dư thu được nhỏ hơn 0,15 mol H2. CTPT của X, Y là:
A. C3H6O, C4H8O. B. C2H6O, C3H8O C. C2H6O2, C3H8O2. D. C2H6O, CH4O.