Công ty TNHH đào tạo và tư vấn tài chính kế toán Việt Nam liên tục mở các khóa học kế toán cho mọi đối tượng với cam kết chất lượng, đảm bảo thành nghề cho mỗi học viên!
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
(KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) Kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB
kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Kế toán nguồn vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư hoàn thành được phê duyệt
This document summarizes application server platforms used by Utah state government and provides recommendations for migrating systems. It finds that the most common application servers include BEA WebLogic, JBOSS, Microsoft IIS, Oracle Application Server, Sun Java Studio, Sybase, and WebSphere. It recommends migrating selected servers to the Java EE5 version, creating a Glassfish test environment, and establishing Glassfish as the new standard if testing succeeds. It also recommends organizing an enterprise support team for application servers.
The document discusses educational opportunities in virtual worlds like Second Life. It summarizes some projects and simulations conducted at Loyalist College, including a blended learning border crossing simulation. Student feedback indicated the simulation felt realistic and allowed them to practice skills in an immersive virtual environment. The document also notes that many young people today are growing up socializing and playing in virtual worlds, showing an opportunity to engage digital natives through virtual education.
Công ty TNHH đào tạo và tư vấn tài chính kế toán Việt Nam liên tục mở các khóa học kế toán cho mọi đối tượng với cam kết chất lượng, đảm bảo thành nghề cho mỗi học viên!
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
(KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ) Kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB
kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Kế toán nguồn vốn đầu tư và quyết toán vốn đầu tư hoàn thành được phê duyệt
This document summarizes application server platforms used by Utah state government and provides recommendations for migrating systems. It finds that the most common application servers include BEA WebLogic, JBOSS, Microsoft IIS, Oracle Application Server, Sun Java Studio, Sybase, and WebSphere. It recommends migrating selected servers to the Java EE5 version, creating a Glassfish test environment, and establishing Glassfish as the new standard if testing succeeds. It also recommends organizing an enterprise support team for application servers.
The document discusses educational opportunities in virtual worlds like Second Life. It summarizes some projects and simulations conducted at Loyalist College, including a blended learning border crossing simulation. Student feedback indicated the simulation felt realistic and allowed them to practice skills in an immersive virtual environment. The document also notes that many young people today are growing up socializing and playing in virtual worlds, showing an opportunity to engage digital natives through virtual education.
The document discusses an open strategy for the Stedelijk Museum in Amsterdam to become more of a cultural hub. It argues that an uncompromising open strategy will help the museum reclaim its societal position and achieve visitor objectives. Specifically, it suggests that the museum adopt measures like increasing open programming, developing new revenue streams, and finding a more contemporary name to attract more visitors and have a greater social impact.
Wat is er nodig om het vernieuwend vermogen in de wetenschap te ondersteunen? Deze vraag stelden wij aan academische vernieuwers en verbinders op 5 oktober 2015.
The document is a poem written by Mali to her friends Quita and Missi expressing how much she will miss them now that their time together has come to an end. The poem uses imagery of a world without music, nature, joy or love to depict what Mali's world would be like without her friends. It concludes by saying that of all the blessings in her life, her friends will always be among the best.
This short document lists common farm animals such as pigs, chickens, ducks, sheep, goats, cows, and horses. It then asks questions about favorite animals and whether the reader likes cats and pigs, concluding with a note about listening to sounds to make guesses.
The document appears to be a list of URLs related to a website called American Street located at http://www.reachm.com/amstreet/. It includes the main American Street homepage URL and URLs for sections like feeds, archives dating back to 2004, CSS files, and XML-RPC. It also lists URLs from other liberal blogs, news sites, and organizations. The document seems to provide an inventory of online locations and resources related to the American Street site and broader liberal/progressive media.
El documento narra la historia de Luchito, un niño tímido que es objeto de burla por sus compañeros de clase. Cuando la profesora anuncia un examen, sus compañeras tratan de copiarle las respuestas a Luchito, pero lo rechazan después. Dos compañeras, Ana y Cristina, se dan cuenta de esto y deciden ser amigas de Luchito, a pesar de la oposición de las otras compañeras.
This 4 line document repeats the word "Nothing" multiple times without providing any meaningful information. It consists solely of the word "Nothing" repeated on each line without any context or details. The document does not communicate any discernible ideas or have a clear purpose due to the lack of substantive content.
Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt marketing 2.0Emmanuel Vivier
Emmanuel Vivier, CEO & cofounder of Vanksen (buzz + digital + advertising agency) explains here how to adopt marketing 2.0 (buzz, viral, word of mouth marketing, social media, guerilla marketing...). To discover more about the subject, check Vanksen blog : http://www.culture-buzz.com
Viral, Buzz & Influential marketing : How to adopt makrting 2.0
A presentation I gave looking at how brands should use mobile to engage with their users. Given at Droidcon and now with the wonderful font I used... ;-)
Dưới đây là Kế toán tiền mặt (Khái niệm, nội dung, nguyên tắc, sổ sách) được Baocaothuctap.net chia sẻ với các bạn sinh viên đang tìm hiểu về chuyên ngành kế toán.
Khoá Luận Kế Toán Doanh Thu Chi Phí Và Phân Tích Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty. Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu khoá luận cực kì xuất sắc, mới mẽ và nội dung siêu chất lượng sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều thông tin và kiến thức cho nên các bạn không thể bỏ qua bài mẫu này nhá. Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói zalo telegram : 0917 193 864 tải flie tài liệu – vietkhoaluan.com
Bài viết dưới đây mình chia sẻ với các bạn sinh viên về Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Kế Toán, Kinh Nghiệm, Bài Học Rút Ra được mình tham khảo từ bạn sinh viên khóa trước có học lực giỏi chia sẻ
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty Xây Dựng Kiến Trúc Khánh An. Vận dụng lý thuyết và thực tiễn nhằm bổ sung, củng cố hệ thống kiến thức đã học. Hệ thống hóa những vấn đề chung về công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán. Phân tích thực trạng tình hình hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
Bài giản của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - phục vụ ôn thi công chức thuế 2017
Xem thêm bộ công cụ ôn thi công chức thuế http://tanet.vn
Bài giảng của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - giúp bạn ôn thi ngành Thuế 2017.
Xem thêm tại: http://tanet.vn
Tham khảo bộ Công cụ ôn thi công chức thuế
1. BÀI GIẢNGBÀI GIẢNG
KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠNKẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN
KẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁCKẾ TOÁN TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC
(TANET sưu tầm - Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo)(TANET sưu tầm - Tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo)
Web:Web: www.tanet.vnwww.tanet.vn Email:Email: QuangPN@tanet.vnQuangPN@tanet.vn
2. V. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁCV. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC
- TK 141- Tạm ứng.- TK 141- Tạm ứng.
- TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.(DNV&N không có- TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.(DNV&N không có
TK 142, sử dụng TK 242 để phản ánh các khoản chi phí trảTK 142, sử dụng TK 242 để phản ánh các khoản chi phí trả
trước)trước)
- TK 144 - Các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn.( Nếu- TK 144 - Các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn.( Nếu
khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn phát sinh ở DN V&N thìkhoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn phát sinh ở DN V&N thì
sử dụng TK 138 để phản ánh)sử dụng TK 138 để phản ánh)
- TK 161- TK 161- Chi sự nghiệp- Chi sự nghiệp
3. V.1. TK 141- TẠM ỨNG.V.1. TK 141- TẠM ỨNG.
1.1. Công dụng tài khoản 141.Công dụng tài khoản 141.
2.2. Kết cấu tài khoản 141.Kết cấu tài khoản 141.
3.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 141.Nguyên tắc hạch toán tài khoản 141.
4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
4. V.1.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 141.V.1.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 141.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanhTài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh
nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanhnghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh
toán các khoản tạm ứng đó.toán các khoản tạm ứng đó.
5. V.1.2. NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN 141.V.1.2. NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN 141.
Bên Nợ:Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động củaCác khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của
doanh nghiệp.doanh nghiệp.
Bên Có:Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ
vào lương;vào lương;
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa thanh toán.Số tạm ứng chưa thanh toán.
6. V.1.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 141V.1.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 141
1- Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện1- Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phảinhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải
là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (Thuộc các bộ phậnlà người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (Thuộc các bộ phận
cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản.
2- Người nhận tạm ứng (Có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận2- Người nhận tạm ứng (Có tư cách cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận
tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu sốtạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số
tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không đượctiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được
chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (KèmKhi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (Kèm
theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (Theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạmtheo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (Theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm
ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sửứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử
dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quádụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá
số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
3- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.3- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.
4- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận,4- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận,
thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
7. V.1.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁNV.1.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.
1- Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi:1- Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứngNợ TK 141 - Tạm ứng
Có các TK 111, 112, 152,...Có các TK 111, 112, 152,...
2- Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng2- Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng
kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...Nợ các TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...
Có TK 141 - Tạm ứng.Có TK 141 - Tạm ứng.
3- Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào3- Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào
lương của người nhận tạm ứng, ghi:lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111, 152, 334 ...Nợ TK 111, 152, 334 ...
Có TK 141 - Tạm ứng.Có TK 141 - Tạm ứng.
4- Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để4- Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để
thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...Nợ các TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...
Có TK 111- Tiền mặt.Có TK 111- Tiền mặt.
8. V.2. TK 142 - CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠNV.2. TK 142 - CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN
1.1. Công dụng tài khoản 142.Công dụng tài khoản 142.
2.2. Kết cấu tài khoản 142.Kết cấu tài khoản 142.
3.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 142.Nguyên tắc hạch toán tài khoản 142.
4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
9. V.2.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 142V.2.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 142
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đãTài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã
phát sinh, nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất, kinhphát sinh, nhưng chưa được tính vào chi phí sản xuất, kinh
doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển các khoản chi phídoanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển các khoản chi phí
này vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán saunày vào chi phí sản xuất, kinh doanh của các kỳ kế toán sau
trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đãChi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế đã
phát sinh, nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinhphát sinh, nhưng có liên quan tới hoạt động sản xuất, kinh
doanh của nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặcdoanh của nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặc
một chu kỳ kinh doanh, nên chưa thể tính hết vào chi phí sảnmột chu kỳ kinh doanh, nên chưa thể tính hết vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hayxuất, kinh doanh trong kỳ phát sinh mà được tính vào hai hay
nhiều kỳ kế toán tiếp theo.nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
10. V.2.2.V.2.2. NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN 142.NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN 142.
Bên Nợ:Bên Nợ:
Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh.Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn thực tế phát sinh.
Bên Có:Bên Có:
Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sảnCác khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kỳ.xuất, kinh doanh trong kỳ.
Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:
Các khoản chi phí trả trước ngắn hạn chưa tính vào chi phí sảnCác khoản chi phí trả trước ngắn hạn chưa tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh.xuất, kinh doanh.
11. V.2.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 142.V.2.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 142.
1. Thuộc loại chi phí trả trước ngắn hạn, gồm:1. Thuộc loại chi phí trả trước ngắn hạn, gồm:
- Chi phí trả trước về thuê cửa hàng, nhà xưởng, nhà kho, văn phòng cho một năm tài chính hoặc- Chi phí trả trước về thuê cửa hàng, nhà xưởng, nhà kho, văn phòng cho một năm tài chính hoặc
một chu kỳ kinh doanh.một chu kỳ kinh doanh.
- Chi phí trả trước về thuê dịch vụ cung cấp cho hoạt động kinh doanh của một năm tài chính- Chi phí trả trước về thuê dịch vụ cung cấp cho hoạt động kinh doanh của một năm tài chính
hoặc một chu kỳ kinh doanh.hoặc một chu kỳ kinh doanh.
- Chi phí mua các loại bảo hiểm (Bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương- Chi phí mua các loại bảo hiểm (Bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ phương
tiện vận tải, bảo hiểm thân xe...) và các loại lệ phí mua và trả một lần trong năm.tiện vận tải, bảo hiểm thân xe...) và các loại lệ phí mua và trả một lần trong năm.
- Công cụ, dụng cụ thuộc tài sản lưu động xuất dùng một lần với giá trị lớn và công cụ, dụng cụ- Công cụ, dụng cụ thuộc tài sản lưu động xuất dùng một lần với giá trị lớn và công cụ, dụng cụ
có thời gian sử dụng dưới một năm.có thời gian sử dụng dưới một năm.
- Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê với kỳ hạn tối đa là một năm tài chính hoặc một- Giá trị bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê với kỳ hạn tối đa là một năm tài chính hoặc một
chu kỳ kinh doanh.chu kỳ kinh doanh.
- Chi phí mua các tài liệu kỹ thuật và các khoản chi phí trả trước ngắn hạn khác được tính phân- Chi phí mua các tài liệu kỹ thuật và các khoản chi phí trả trước ngắn hạn khác được tính phân
bổ dần vào chi phí kinh doanh trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.bổ dần vào chi phí kinh doanh trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
- Chi phí trong thời gian ngừng việc (Không lường trước được).- Chi phí trong thời gian ngừng việc (Không lường trước được).
- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho nhiều kỳ kế toán
(tháng, quí) trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.(tháng, quí) trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh.
- Chi phí trả trước ngắn hạn khác (như lãi tiền vay trả trước, lãi mua hàng trả chậm, trả góp,...).- Chi phí trả trước ngắn hạn khác (như lãi tiền vay trả trước, lãi mua hàng trả chậm, trả góp,...).
12. 2. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 142 những khoản chi phí trả trước ngắn hạn2. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 142 những khoản chi phí trả trước ngắn hạn
phát sinh có giá trị lớn liên quan đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ trongphát sinh có giá trị lớn liên quan đến kết quả hoạt động của nhiều kỳ trong
một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh không thể tính hết cho kỳmột năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh không thể tính hết cho kỳ
phát sinh chi phí. Từng doanh nghiệp phải xác định và quy định chặt chẽphát sinh chi phí. Từng doanh nghiệp phải xác định và quy định chặt chẽ
nội dung các khoản chi phí hạch toán vào Tài khoản 142 "Chi phí trả trướcnội dung các khoản chi phí hạch toán vào Tài khoản 142 "Chi phí trả trước
ngắn hạn".ngắn hạn".
3. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí sản xuất, kinh3. Việc tính và phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn vào chi phí sản xuất, kinh
doanh từng kỳ hạch toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phídoanh từng kỳ hạch toán phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí
mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức phù hợp, kế hoạch hoá chặt chẽ. Kếmà lựa chọn phương pháp và tiêu thức phù hợp, kế hoạch hoá chặt chẽ. Kế
toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã pháttoán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước ngắn hạn đã phát
sinh, đã phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh vào các đối tượng chịusinh, đã phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh vào các đối tượng chịu
chi phí của từng kỳ hạch toán và số còn lại chưa tính vào chi phí.chi phí của từng kỳ hạch toán và số còn lại chưa tính vào chi phí.
4. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ nếu phát sinh một lần quá lớn thì được4. Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ nếu phát sinh một lần quá lớn thì được
phân bổ dần vào các kỳ kế toán tiếp theo trong vòng một năm tài chính. Đốiphân bổ dần vào các kỳ kế toán tiếp theo trong vòng một năm tài chính. Đối
với những TSCĐ đặc thù, việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệpvới những TSCĐ đặc thù, việc sửa chữa lớn có tính chu kỳ, doanh nghiệp
có thể trích trước chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất, kinh doanh.có thể trích trước chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
13. V.2.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁNV.2.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.
1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước ngắn hạn có liên quan đến1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước ngắn hạn có liên quan đến
nhiều kỳ kế toán trong một năm tài chính thì được phân bổ dần:nhiều kỳ kế toán trong một năm tài chính thì được phân bổ dần:
a)a) Đối với chi phí trả trước ngắn hạn dùng vào sản xuất, kinh doanh hàngĐối với chi phí trả trước ngắn hạn dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấuhoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, ghi:trừ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạnNợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK 111, 112, 152, 153, TK 241(2413), 331, 334, 338.Có TK 111, 112, 152, 153, TK 241(2413), 331, 334, 338.
b)b) Đối với chi phí trả trước ngắn hạn dùng vào sản xuất, kinh doanh hàngĐối với chi phí trả trước ngắn hạn dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trựchoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 141, 331.Có TK 111, 112, 141, 331.
14. 2. Trường hợp thuê TSCĐ là thuê hoạt động (Văn phòng làm việc, nhà2. Trường hợp thuê TSCĐ là thuê hoạt động (Văn phòng làm việc, nhà
xưởng, cửa hàng,...), khi doanh nghiệp trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ kếxưởng, cửa hàng,...), khi doanh nghiệp trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ kế
toán trong một năm tài chính:toán trong một năm tài chính:
- Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ- Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Giá thuê chưa có thuếNợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Giá thuê chưa có thuế
GTGT)GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111,112,.....Có các TK 111,112,.....
- Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ- Nếu TSCĐ thuê sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặcthuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Tổng giá thanh toán)Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112,....Có các TK 111, 112,....
15. 3. Định kỳ, tiến hành tính phân bổ chi phí trả trước3. Định kỳ, tiến hành tính phân bổ chi phí trả trước
ngắn hạn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:ngắn hạn vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dangNợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi côngNợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chungNợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàngNợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpNợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.
16. 4. Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn,4. Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn,
thời gian sử dụng dưới một năm phải phân bổ nhiều kỳ (tháng,thời gian sử dụng dưới một năm phải phân bổ nhiều kỳ (tháng,
quý) trong một năm:quý) trong một năm:
- Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:- Khi xuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạnNợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Định kỳ (tháng, quý) tiến hành phân bổ công cụ, dụng cụ- Định kỳ (tháng, quý) tiến hành phân bổ công cụ, dụng cụ
theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phảitheo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải
phân bổ mỗi kỳ trong năm có thể là thời gian sử dụng hoặcphân bổ mỗi kỳ trong năm có thể là thời gian sử dụng hoặc
khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ, dụng cụ tham giakhối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ, dụng cụ tham gia
kinh doanh trong từng kỳ hạch toán. Khi phân bổ, ghi:kinh doanh trong từng kỳ hạch toán. Khi phân bổ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.
17. 5. Trường hợp chi phí trả trước ngắn hạn là chi phí sửa chữa5. Trường hợp chi phí trả trước ngắn hạn là chi phí sửa chữa
TSCĐ thực tế phát sinh một lần quá lớn, phải phân bổ dần vàoTSCĐ thực tế phát sinh một lần quá lớn, phải phân bổ dần vào
chi phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ kế toán trong mộtchi phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ kế toán trong một
năm tài chính, khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, ghi:năm tài chính, khi công việc sửa chữa TSCĐ hoàn thành, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạnNợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413) .Có TK 241 - XDCB dở dang (2413) .
6. Tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản6. Tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong các kỳ kế toán, ghi:xuất, kinh doanh trong các kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi côngNợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chungNợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàngNợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệpNợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn.
18. 7. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài7. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài
sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như đàm phán,sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như đàm phán,
ký kết hợp đồng..., ghi:ký kết hợp đồng..., ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạnNợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có các TK 111, 112,....Có các TK 111, 112,....
8. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài8. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài
chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chínhNợ TK 212 - TSCĐ thuê tài chính
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (KếtCó TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn (Kết
chuyển chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tàichuyển chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài
chính phát sinh trước khi nhận TSCĐ thuê)chính phát sinh trước khi nhận TSCĐ thuê)
Có các TK 111, 112,.... (Số chi phí trực tiếp liênCó các TK 111, 112,.... (Số chi phí trực tiếp liên
quan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tàiquan đến hoạt động thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài
chính).chính).
19. 99.. TrườngTrường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên chohợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho
vay được tính vào chi phí trả trước ngắn hạn, ghi:vay được tính vào chi phí trả trước ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạnNợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có các TK 111, 112...Có các TK 111, 112...
- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ, ghi:- Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu chi phí đi vay ghi vàoNợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu chi phí đi vay ghi vào
chi phí SXKD)chi phí SXKD)
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu chi phí điNợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu chi phí đi
vay được vốn hoá tính vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dởvay được vốn hoá tính vào giá trị tài sản đầu tư xây dựng dở
dang)dang)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu chi phí đi vayNợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Nếu chi phí đi vay
được vốn hoá tính vào giá trị tài sản sản xuất dở dang)được vốn hoá tính vào giá trị tài sản sản xuất dở dang)
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạnCó TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
20. V.3. TK 144 - CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠNV.3. TK 144 - CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN
1.1. Công dụng tài khoản 144.Công dụng tài khoản 144.
2.2. Kết cấu tài khoản 144.Kết cấu tài khoản 144.
3.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 144.Nguyên tắc hạch toán tài khoản 144.
4.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
21. V.3.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 144.V.3.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 144.
Tài khoản này phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanhTài khoản này phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanh
nghiệp mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Thời giannghiệp mang đi cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Thời gian
dưới một năm hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bìnhdưới một năm hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường) tại Ngân hàng, Công ty Tài chính, Kho bạc Nhà nước,thường) tại Ngân hàng, Công ty Tài chính, Kho bạc Nhà nước,
các tổ chức tín dụng trong các quan hệ kinh tế.các tổ chức tín dụng trong các quan hệ kinh tế.
22. V.3.2. NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN 144V.3.2. NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN 144..
Bên Nợ:Bên Nợ:
Giá trị tài sản mang đi cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đãGiá trị tài sản mang đi cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền đã
ký quỹ, ký cược ngắn hạn.ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
Bên Có:Bên Có:
Giá trị tài sản cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền ký quỹ, kýGiá trị tài sản cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền ký quỹ, ký
cược ngắn hạn đã nhận lại hoặc đã thanh toán.cược ngắn hạn đã nhận lại hoặc đã thanh toán.
Số dư bên Nợ:Số dư bên Nợ:
Giá trị tài sản còn đang cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiềnGiá trị tài sản còn đang cầm cố và giá trị tài sản hoặc số tiền
còn đang ký quỹ, ký cược ngắn hạn.còn đang ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
23. V.3.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 144.V.3.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 144.
1. Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố cầm giữ để vay vốn1. Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố cầm giữ để vay vốn
hoặc để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ôtô, xe máy... vàhoặc để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ôtô, xe máy... và
cũng có thể là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà, đất hoặc tài sản. Những tài sản đã mangcũng có thể là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà, đất hoặc tài sản. Những tài sản đã mang
cầm cố, doanh nghiệp có thể không còn quyền sử dụng trong thời gian đang cầm cố. Sau khi thanh toáncầm cố, doanh nghiệp có thể không còn quyền sử dụng trong thời gian đang cầm cố. Sau khi thanh toán
tiền vay, doanh nghiệp nhận lại những tài sản đã cầm cố.tiền vay, doanh nghiệp nhận lại những tài sản đã cầm cố.
2. Nếu doanh nghiệp không trả nợ được tiền vay hoặc bị phá sản thì người cho vay có thể phát mại các tài2. Nếu doanh nghiệp không trả nợ được tiền vay hoặc bị phá sản thì người cho vay có thể phát mại các tài
sản cầm cố để lấy tiền bù đắp lại số tiền cho vay bị mất.sản cầm cố để lấy tiền bù đắp lại số tiền cho vay bị mất.
3. Ký quỹ là việc doanh nghiệp gửi một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hay các giấy tờ có giá trị vào3. Ký quỹ là việc doanh nghiệp gửi một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hay các giấy tờ có giá trị vào
tài khoản phong toả tại Ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện bảo lãnh cho doanh nghiệp.tài khoản phong toả tại Ngân hàng để đảm bảo việc thực hiện bảo lãnh cho doanh nghiệp.
4. Ký cược là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá4. Ký cược là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá
quý hoặc các vật có giá trị cao khác nhằm mục đích rằng buộc và nâng cao trách nhiệm của người đi thuêquý hoặc các vật có giá trị cao khác nhằm mục đích rằng buộc và nâng cao trách nhiệm của người đi thuê
tài sản phải quản lý, sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản đúng thời gian quy định. Tiền đặt cượctài sản phải quản lý, sử dụng tốt tài sản đi thuê và hoàn trả tài sản đúng thời gian quy định. Tiền đặt cược
do bên có tài sản cho thuê quy định có thể bằng hoặc cao hơn giá trị của tài sản cho thuê.do bên có tài sản cho thuê quy định có thể bằng hoặc cao hơn giá trị của tài sản cho thuê.
5. Đối với tài sản đưa đi cầm cố, ký quỹ, ký cược, được phản ánh vào Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký5. Đối với tài sản đưa đi cầm cố, ký quỹ, ký cược, được phản ánh vào Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký
cược ngắn hạn” theo giá đã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, kýcược ngắn hạn” theo giá đã ghi sổ kế toán của doanh nghiệp. Khi xuất tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, ký
cược ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó.cược ghi theo giá nào thì khi thu về ghi theo giá đó.
24. V.3.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁNV.3.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.
1. Dùng tiền mặt, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hoặc tiền gửi Ngân hàng để1. Dùng tiền mặt, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hoặc tiền gửi Ngân hàng để
ký cược, ký quỹ ngắn hạn, ghi:ký cược, ký quỹ ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnNợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123).Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122, 1123).
2. Trường hợp dùng tài sản cố định để cầm cố ngắn hạn, ghi:2. Trường hợp dùng tài sản cố định để cầm cố ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Giá trị còn lại)Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).
Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, tài sản)Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (Giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, tài sản)
thì không phản ánh trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.thì không phản ánh trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.
25. 3. Khi nhận lại tài sản cầm cố hoặc tiền ký quỹ, ký cược ngắn3. Khi nhận lại tài sản cầm cố hoặc tiền ký quỹ, ký cược ngắn
hạn:hạn:
3.1. Nhận lại tài sản cố định cầm cố, ghi:3.1. Nhận lại tài sản cố định cầm cố, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá khi đưa đi cầmNợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá khi đưa đi cầm
cố)cố)
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạnCó TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
(Giá trị còn lại khi đưa đi cầm cố)(Giá trị còn lại khi đưa đi cầm cố)
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị haoCó TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao
mòn).mòn).
3.2. Nhận lại số tiền hoặc vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ký3.2. Nhận lại số tiền hoặc vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ký
quỹ, ký cược ngắn hạn, ghi:quỹ, ký cược ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112, 1113)
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122, 1123)Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121, 1122, 1123)
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
26. 4. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng những cam4. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng những cam
kết, bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn,kết, bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn,
ghi:ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số tiền bị trừ)Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số tiền bị trừ)
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
5. Trường hợp đơn vị không thanh toán tiền bán hàng cho5. Trường hợp đơn vị không thanh toán tiền bán hàng cho
người có hàng gửi bán, người bán hàng đề nghị trừ vào tiền đãngười có hàng gửi bán, người bán hàng đề nghị trừ vào tiền đã
ký quỹ. Khi nhận được thông báo của người có hàng gửi bánký quỹ. Khi nhận được thông báo của người có hàng gửi bán
hoặc của người bán hàng, ghi:hoặc của người bán hàng, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bánNợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
27. V.4.V.4. TK 161- CHI SỰ NGHIỆPTK 161- CHI SỰ NGHIỆP
1. Công dụng tài khoản 161.1. Công dụng tài khoản 161.
2. Kết cấu tài khoản 161.2. Kết cấu tài khoản 161.
3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 161.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 161.
4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu.chủ yếu.
28. V.4.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 161.V.4.1. CÔNG DỤNG TÀI KHOẢN 161.
Tài khoản này phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án đểTài khoản này phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án để
thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nướcthực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội do Nhà nước
hoặc cấp trên giao cho doanh nghiệp ngoài nhiệm vụ sản xuất,hoặc cấp trên giao cho doanh nghiệp ngoài nhiệm vụ sản xuất,
kinh doanh và không vì mục đích lợi nhuận của đơn vị. Cáckinh doanh và không vì mục đích lợi nhuận của đơn vị. Các
khoản chi sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinhkhoản chi sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh
phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án do Ngân sách Nhà nướcphí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án do Ngân sách Nhà nước
cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp, hoặc được viện trợ, tài trợ khôngcấp hoặc đơn vị cấp trên cấp, hoặc được viện trợ, tài trợ không
hoàn lại.hoàn lại.
Tài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị có các hoạt động sựTài khoản này chỉ sử dụng ở những đơn vị có các hoạt động sự
nghiệp, hoạt động dự án được Ngân sách Nhà nước hoặc cấpnghiệp, hoạt động dự án được Ngân sách Nhà nước hoặc cấp
trên cấp kinh phí hoặc được viện trợ, tài trợ không hoàn lại,trên cấp kinh phí hoặc được viện trợ, tài trợ không hoàn lại,
hoặc được thu các khoản thu sự nghiệp để trang trải các khoảnhoặc được thu các khoản thu sự nghiệp để trang trải các khoản
chi.chi.
29. V.4.2. NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN 161.V.4.2. NỘI DUNG, KẾT CẤU TÀI KHOẢN 161.
Bên Nợ:Bên Nợ:
Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thực tế phát sinh.Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án thực tế phát sinh.
Bên Có:Bên Có:
- Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án sai quy định không được phê- Các khoản chi sự nghiệp, chi dự án sai quy định không được phê
duyệt, phải xuất toán thu hồi;duyệt, phải xuất toán thu hồi;
- Số chi sự nghiệp, chi dự án được duyệt quyết toán với nguồn- Số chi sự nghiệp, chi dự án được duyệt quyết toán với nguồn
kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án.kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án.
30. Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1611 - Chi sự nghiệp năm trước:- Tài khoản 1611 - Chi sự nghiệp năm trước:
Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự ánPhản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án
thuộc kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án nămthuộc kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án năm
trước chưa được quyết toán.trước chưa được quyết toán.
- Tài khoản 1612 - Chi sự nghiệp năm nay:- Tài khoản 1612 - Chi sự nghiệp năm nay:
Phản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự ánPhản ánh các khoản chi sự nghiệp, chi dự án
năm nay.năm nay.
31. V.4.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 161.V.4.3. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 161.
1- Phải mở sổ1- Phải mở sổ kế toán chi tiếtkế toán chi tiết chi sự nghiệp, chi dự án theo từng nguồnchi sự nghiệp, chi dự án theo từng nguồn
kinh phí, theo niên độ kế toán, niên khóa Ngân sách và theo phân loại củakinh phí, theo niên độ kế toán, niên khóa Ngân sách và theo phân loại của
mục lục Ngân sách Nhà nước.mục lục Ngân sách Nhà nước.
2- Hạch toán chi sự nghiệp, chi dự án phải đảm bảo2- Hạch toán chi sự nghiệp, chi dự án phải đảm bảo thống nhất với côngthống nhất với công
tác lập dự toántác lập dự toán và phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toánvà phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán
với chứng từ và báo cáo tài chính.với chứng từ và báo cáo tài chính.
3- Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp,3- Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí sự nghiệp,
kinh phí dự án hàng năm của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thườngkinh phí dự án hàng năm của đơn vị, bao gồm cả những khoản chi thường
xuyên và những khoản chi không thường xuyênxuyên và những khoản chi không thường xuyên theo chế độ tài chínhtheo chế độ tài chính hiệnhiện
hành.hành.
4- Cuối niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi4- Cuối niên độ kế toán, nếu quyết toán chưa được duyệt thì toàn bộ số chi
sự nghiệp, chi dự án trong năm được chuyển từ bên Có Tài khoản 1612sự nghiệp, chi dự án trong năm được chuyển từ bên Có Tài khoản 1612
"Chi sự nghiệp năm nay" sang bên Nợ Tài khoản 1611 "Chi sự nghiệp năm"Chi sự nghiệp năm nay" sang bên Nợ Tài khoản 1611 "Chi sự nghiệp năm
trước" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt.trước" để theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán được duyệt.
32. V.4.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁNV.4.4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU.
1- Khi xuất tiền chi cho hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án1- Khi xuất tiền chi cho hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án
thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, ghi:thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có các TK 111,112,...Có các TK 111,112,...
2- Tiền lương và các khoản khác phải trả cho người lao động của2- Tiền lương và các khoản khác phải trả cho người lao động của
đơn vị, người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tính vào chi sựđơn vị, người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tính vào chi sự
nghiệp, chi dự án, ghi:nghiệp, chi dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 334- Phải trả người lao độngCó TK 334- Phải trả người lao động
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
33. 3- Khi xuất kho vật tư, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp,3- Khi xuất kho vật tư, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự nghiệp,
dự án, ghi:dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệuCó TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
4- Khi nhận được các khoản kinh phí của cấp trên hoặc khi rút dự toán chi4- Khi nhận được các khoản kinh phí của cấp trên hoặc khi rút dự toán chi
sự nghiệp, dự án để chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dựsự nghiệp, dự án để chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự
án, ghi:án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.Có TK 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng đồng thời ghi Có TK 008Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng đồng thời ghi Có TK 008
“Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).“Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
34. 5- Khi kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành để sử dụng cho5- Khi kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành để sử dụng cho
hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi:hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 241- XDCB dở dang (2413- Sửa chữa lớn TSCĐ)Có TK 241- XDCB dở dang (2413- Sửa chữa lớn TSCĐ)
6- Trường hợp mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho các hoạt6- Trường hợp mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho các hoạt
động sự nghiệp, dự án bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án:động sự nghiệp, dự án bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án:
- Khi mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử- Khi mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng, ghi:dụng, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhNợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331, 241, 461,...Có các TK 111, 112, 331, 241, 461,...
- Đồng thời ghi:- Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để mua sắm TSCĐ, đồng thời ghiNếu rút dự toán chi sự nghiệp, dự án để mua sắm TSCĐ, đồng thời ghi
đơn bên Có TK 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảngđơn bên Có TK 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài Bảng
Cân đối kế toán).Cân đối kế toán).
35. 7- Khi trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của7- Khi trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của
người lao động tham gia hoạt động sự nghiệp, dự ánngười lao động tham gia hoạt động sự nghiệp, dự án
của doanh nghiệp, ghi:của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khácCó TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(3382, 3383, 3384).(3382, 3383, 3384).
8- Cuối năm tài chính, nếu quyết toán chưa được8- Cuối năm tài chính, nếu quyết toán chưa được
duyệt, kế toán tiến hành chuyển số dư Nợ TK 1612duyệt, kế toán tiến hành chuyển số dư Nợ TK 1612
"Chi sự nghiệp năm nay" sang TK 1611 "Chi sự"Chi sự nghiệp năm nay" sang TK 1611 "Chi sự
nghiệp năm trước", ghi:nghiệp năm trước", ghi:
Nợ TK 1611- Chi sự nghiệp năm trướcNợ TK 1611- Chi sự nghiệp năm trước
Có TK 1612- Chi sự nghiệp năm nay.Có TK 1612- Chi sự nghiệp năm nay.
36. 9- Khi báo cáo quyết toán được duyệt, số chi sự9- Khi báo cáo quyết toán được duyệt, số chi sự
nghiệp, chi dự án được quyết toán với nguồn kinhnghiệp, chi dự án được quyết toán với nguồn kinh
phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án, ghi:phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án, ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611-Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611-
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước)Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước)
Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611- Chi sựCó TK 161 - Chi sự nghiệp (1611- Chi sự
nghiệp năm trước).nghiệp năm trước).
10- Các khoản chi sai quy định không được cấp có10- Các khoản chi sai quy định không được cấp có
thẩm quyền phê duyệt phải xuất toán thu hồi, ghi:thẩm quyền phê duyệt phải xuất toán thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611- Chi sựCó TK 161 - Chi sự nghiệp (1611- Chi sự
nghiệp năm trước).nghiệp năm trước).