Xác định được phạm vi áp dụng thuế TNDN Mô tả được căn cứ tính thuế TNDN Biết được phương pháp tính thuế TNDN Xác định được các trường hợp miễn, giảm và ưu đãi thuế Lập được Tờ khai thuế TNDN tạm tính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Xác định được phạm vi áp dụng thuế TNDN Mô tả được căn cứ tính thuế TNDN Biết được phương pháp tính thuế TNDN Xác định được các trường hợp miễn, giảm và ưu đãi thuế Lập được Tờ khai thuế TNDN tạm tính, hồ sơ quyết toán thuế TNDN
Luật Đầu tư mới bổ sung và sửa đổi bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2015. Luật Đầu tư 2014 với 7 chương, 76 điều qui định về hoạt động của nhà đầu tư kinh doanh tại Việt Nam cũng như qui định về việc đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài. Luật Đầu tư 2014 đã thể hiện nhiều điểm mới và khác biệt so với qui định của Luật Đầu tư 2005.
(TẢI FREE ZALO 093 457 3149).
So sánh nội dung của bản Luận cương tháng 10/1930 với bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? Ý nghĩa của vấn đề đối với bản thân
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Luật Đầu tư mới bổ sung và sửa đổi bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2015. Luật Đầu tư 2014 với 7 chương, 76 điều qui định về hoạt động của nhà đầu tư kinh doanh tại Việt Nam cũng như qui định về việc đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài. Luật Đầu tư 2014 đã thể hiện nhiều điểm mới và khác biệt so với qui định của Luật Đầu tư 2005.
(TẢI FREE ZALO 093 457 3149).
So sánh nội dung của bản Luận cương tháng 10/1930 với bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? Ý nghĩa của vấn đề đối với bản thân
Nhóm mình nhận làm báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán, tất cả các đề tài. Làm theo đề cương và sửa hoàn thiện theo yêu cầu của giáo viên. Số liệu tính toán chuẩn. Các bạn có nhu cầu vui lòng liên hệ với mình qua số 01642595778. Mình cảm ơn!
Bài viết dưới đây Baocaothuctap.net chia sẻ với các bạn sinh viên về Khái Niệm Và Phân Loại Kế Toán Các Khoản Phải Thu cho các bạn sinh viên chuyên ngành kế toán cũng như các bạn đang tìm hiểu về ngành kế toán tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán Lập và phân tích lập báo cáo tài chính hay năm 2017 của công ty xây dựng miễn phí download cho các bạn sinh viên tham khảo nhé
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành kế toán đề tài Chuyên đề Lập báo cáo tài chính tại công ty ,các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp kế toán vào nhé.
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thuLong Nguyen
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIME TRUE LIFE
57 - 59 Hồ Tùng Mậu, Phường Bến Nghé, Quận 1, HCM
Email: long.npb@ttlcorp.vn - Điện thoại: 08.71080888- 08.73080888
Hotline: 0986883886 - 0905710588
IP PBX | Call Center | Network | Contact Center | Hotline 1800 - 1900 | Hosted PBX | IP Centrex | Video Conference
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Lập Và Phân Tích Báo Cáo Tài Chính. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
BÀI GIẢNG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH NGÀNH GIA CÔNG SẢN XUẤTHọc Huỳnh Bá
Đối với tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số liên quan đến giày khác (gồm video, thu âm, hình ảnh, tài liệu....) đều do tác giả tự sáng tạo. Mục đích của các sản phẩm đó là để phục vụ cho học thuật và chia sẻ kinh nghiệm tham khảo. Nội dung sáng tạo của tôi KHÔNG sử dụng tài sản, trí tuệ của khách hàng và của công ty. Tôi TUYỆT ĐỐI tuân thủ các chính sách bảo mật sản phẩm do khách hàng cũng như do công ty ban hành. Các bạn được phép sử dụng và chia sẻ tài liệu này cũng như các sản phẩm kỹ thuật số khác do tôi sáng tạo một cách tự do. Vui lòng không sử dụng chúng cho mục đích thương mại một cách trực tiếp. Nếu quý vị nào muốn sử dụng cho mục đích thương mại một cách gián tiếp (bao gồm đào tạo nội bộ, phổ biến kiến thức cho công nhân....), vui lòng gửi email để xin phép qua địa chỉ sau: huynhbahoc@gmail.com
Tác giả: Huỳnh Bá Học
Từ vựng chuyên ngành sản xuất giày da (tiếng trung việt) 鞋类常见词汇(汉语 - 越南语)Học Huỳnh Bá
Dear Readers,
Bạn đọc thân mến,
This document, as well as all other documents of this author published that are free of charge, nonprofit and nonpolitical;you may not sell or make a profit from use of them directly. If you found my documents for commercial purposes, please report any irregularities to the administrator immediately and follow this link to visit this website (remember that it is completely free): http://www.slideshare.net/huynhbahoc If you do not have access to, please create a new account; Once you have created your account, you will need to enter the document name or text in the search box for free download. I know I have some weaknesses but I tried my best to avoid mistakes and I'm not sure this is 100% accurate, so that If you are an expert within this field, please make it better. Your help would be greatly appreciated.
Đối với tài liệu này, cũng như tất cả các tài liệu khác do cùng tác giả phát hành đều hoàn toàn miễn phí, phi lợi nhuận và phi chính trị;bạn không có quyền được bán hoặc có hành vi kiếm lời từ việc sử dụng chúng một cách trực tiếp. Nếu quý vị độc giả phát hiện tài liệu dùng với mục đích thương mại, xin vui lòng báo cáo vi phạm cho quản trị viên ngay lập tức và hãy theo liên kết này để truy cập trang web (hãy nhớ rằng nó hoàn toàn miễn phí): http://www.slideshare.net/huynhbahoc Trong trường hợp bạn không thể truy cập, xin vui lòng tạo một tài khoản mới;một khi tài khoản của bạn đã được tạo, bạn cần phải nhập tên tài liệu hoặc văn bản trong hộp tìm kiếm để được miễn phí tải về. Tôi biết rằng sẽ có sai sót xảy ra nhưng tôi đã cố gắng hết mình để hạn chế các sai sót đó, vì vậy tôi không đảm bảo nội dung bài soạn sẽ chính xác 100%, nếu bạn là chuyên gia về lĩnh vực này, xin làm ơn sửa lại cho chính xác hơn. Sự giúp đỡ của bạn sẽ được đánh giá cao.
Editor/Tác giả: Huỳnh Bá Học
Common shoe and footwear vocabulary (english chinese-vietnamese)鞋类常见词汇(英语、汉语、...Học Huỳnh Bá
COMMON SHOE AND FOOTWEAR VOCABULARY (ENGLISH-CHINESE-VIETNAMESE)鞋类常见词汇(英语、汉语、越南语 MỘT SỐ TỪ VỰNG THÔNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH SẢN XUẤT GIÀY DA (TIẾNG ANH, TRUNG, VIỆT)
Hợp đồng dạy thêm, học thêm mẫu dành cho các đối tượng là cá nhân, doanh nghiệp, công ty có nhu cầu nâng cao trình độ tiếng Anh cho bản thân, nhân viên công ty; hợp đồng áp dụng đối với quy mô giảng dạy nhỏ lẻ, thỏa thuận dân sự với nhau, không áp dụng đối với trường học hoặc các tổ chức quy mô lớn.
1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
I. TK kế toán.
Tài khoản và hệ thống tài khoản kế toán là công cụ để thu thập những thông tin cần thiết từ các số liệu trên
chứng từ kế toán và xử lý chúng để cung cấp những thông tin kế toán theo nhu cầu của người sử dụng.
Tài khoản là công cụ phản ánh (ghi lần 2), phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã
được phản ánh trên chứng từ kế toán, theo bản chất kinh tế của chúng và phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch,
với nhiệm vụ kiểm tra sự vận động của các loại tài sản và nguồn hình thành tài sản, tình hình các quan hệ
thanh toán.
Như vậy: Tài khoản kế toán là tài liệu (công cụ) phản ánh, phân loại và hệ thống hoá (lần thứ hai) các
nghiệp vụ kinh tế tác động tới sự tuần hoàn và chu chuyển vốn kinh doanh (sự vận động của các tài sản và
nguồn vốn) là đối tượng ghi nhận của kế toán. Cho nên, tất cả sự biến đổi về tài sản và nguồn vốn (nguồn
hình thành tài sản) được phân loại và tổng hợp (phản ánh) trong hệ thống tài khoản kế toán, để cung cấp số
liệu về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và việc phân chia kết
quả này, cho việc lập các Báo cáo tài chính.
Kết cấu và nguyên tắc ghi các tài khoản kế toán
Kết cấu của tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán được dùng để tổng hợp sự tăng, giảm của từng loại tài sản, nguồn vốn do ảnh hưởng của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hình thức đơn giản của tài khoản kế toán có dạng chữ T được chia thành 2 bên: Bên trái và bên phải, và
một chỗ để ghi tên tài khoản và ký hiệu tài khoản.
Tài khoản được sử dụng để ghi sự tăng, giảm của từng loại nguồn vốn được gọi tà tài khoản nguồn vốn.
Mỗi tài khoản được sử dụng để ghi lại sự tăng và giảm của một loại tài sản hoặc nguồn vốn. Mức tăng tài
sản hay nguồn vốn được ghi về một bên tài khoản, mức giảm của chúng được ghi về phía bên kia. Trong kế
toán thì bên trái tài khoản được gọi là bên NỢ, bên phải được gọi là bên CÓ. Chênh lệch của tổng bên NỢ
và bên CÓ của tài khoản gọi là chênh lệch phát sinh của tài khoản . Lấy tổng( Số dư đầu kỳ + tổng phát
sinh tăng ) trừ đi tổng phát sinh giảm sẽ được số dư cuối kỳ của tài khoản đó.
2. Chú ý: Có những tài khoản không có số dư( tài khoản loại 0).
Nguyên tắc ghi NỢ, CÓ trên tài khoản kế toán
Thông suốt quá trình hoạt động của kế toán được thể hiện bằng công thưc cơ bản , hay còn gọi là phương
trình kế toán:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU.
Sau mỗi ảnh hưởng của nghiệp vụ kế toán phát sinh tới sự tăng, giảm của tài sản và nguồn vốn, vẫn luôn
được giữ nguyên. Cách sử dụng tài khoản cũng được dựa trên phương trình này: Số dư của các tài khoản tài
sản sẽ luôn bằng số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán.
Cân bằng này nhờ áp dụng các nguyên tắc ghi NỢ và CÓ của từng tài khoản, như sau
a. Đối với tài khoản tài sản
- Các nghiệp vụ kế toán làm tăng giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên NỢ
- Các nghiệp vụ kế toán làm giảm giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên CÓ
Nợ Tài khoản Tài Sản Có
Số dư đầu kỳ xxxx
Phát sinh tăng Phát sinh giảm
Dư cuối kỳ xxx
Theo nguyên tắc này dư nợ của tài khoản tài sản phải luôn >=0 tức là:
Số dư Đầu kỳ + Phát sinh Tăng - Phát sinh Giảm >=0
b. Đối với tài khoản nguồn vốn
- Các nghiệp vụ kế toán làm tăng giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên CÓ
- Các nghiệp vụ kế toán làm giảm giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên NỢ
Nợ Tài khoản Nguồn Vốn Có
3. Dư đầu kỳ
Phát sinh giảm Phát sinh tăng
Dư cuối kỳ
Theo nguyên tắc này tất cả các tài khoản nguồn vốn sẽ có số dư CÓ vào cuối kỳ.
Số dư của các tài khoản tài sản và nguồn vốn được tính như sau:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng – Phát sinh giảm
c. Đối với tài khoản chi phí
- Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng chi phí được ghi vào bên NỢ tài khoản chi phí;
- Các nghiệp vụ làm giảm chi phí (kết chuyển chi phí hoặc một số trường hợ đặc biệt ghi giảm chi phí)
được ghi vào bên CÓ tài khoản chi phí.
Các tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ vì tổng số phát sinh trong kỳ được kết chuyển toàn bộ vào tài
khoản xác định kết quả để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế toán.
Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau:
Nợ Tên TK - Số ký hiệu TK Có
Bên Nợ Bên Có
d. Đối với tài khoản thu nhập
· Các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh tăng thu nhập được ghi vào bên CÓ tài khoản thu nhập.
· Các nghiệp vụ kinh tế làm giảm thu nhập (kết chuyển thu nhập) được ghi vào bên nợ tài khoản thu
nhập.
· Các tài khoản thu nhập không có số dư cuối kỳ vì tổng thu nhập trong kỳ được kết chuyển toàn bộ
vào tài khoản xác định kết quả để xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế toán.
4. Kết cấu của tài khoản kế toán có dạng như sau:
Nợ Tên TK - Số ký hiệu TK Có
Bên Nợ Bên Có
Tổng hợp lại ta có các sơ đồ chữ T các nhóm loại TK như sau:
Nợ TK tài sản Có Nợ TK nguồn vốn Có
Số dư ĐK Số dư ĐK
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm Số PS giảm Số PS tăng
Số dư CK Số dư CK
Nợ TK Chi phí Có Nợ TK thu nhập Có
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm Số PS tăng Số PS Giảm
II. Phương pháp ghi sổ kép
Nguyên tắc định khoản như sau:
1. Tăng tài sản được ghi Nợ trên các tài khoản tài sản và đồng thời ghi vào bên Có các tài khoản đối ứng có
liên quan; Như vậy, giảm tài sản được ghi vào bên Có của tài khoản tài sản và đồng thời ghi vào bên Nợ
của các tài khoản đối ứng có liên quan.
2. Tăng về nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được ghi vào bên Có trên các tài khoản nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng có liên quan; Như vậy, sự giảm giá trị của chúng
được ghi bên Nợ của các tài khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu và đồng thời ghi vào bên Có các tài khoản
đối ứng có liên quan..
5. 3. Vốn chủ sở hữu đầu tư vào Doanh nghiệp được ghi Có vào vốn chủ sở hữu
4. Vốn do chủ sở hữu xuất ra, làm giảm vốn trong kinh doanh, nên ghi Nợ vào vốn chủ sở hữu.
5. Thu nhập làm tăng vốn chủ sở hữu, nên ghi vào bên Có tài khoản thu nhập phù hợp với từng loại thu
nhập và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng liên quan; Thu nhập giảm (kết chuyển thu nhập
hoặc phân phối cho các quỹ) ghi vào bên Nợ tài khoản thu nhập và đồng thời ghi vào bên Có các tài khoản
đối ứng có liên quan.
6. Chi phí làm giảm vốn chủ sở hữu, nên ghi vào bên Nợ các tài khoản chi phí phù hợp với từng loại chi phí
và đồng thời ghi vào bên Có các tài khoản đối ứng có liên quan; Chi phí giảm (kết chuyển chi phí) ghi vào
bên Có tài khoản chi phí và đồng thời ghi vào bên Nợ các tài khoản đối ứng có liên quan.
Các phân hệ kế toán cơ bản:
· Ktoán TS bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu
· Ktoán Vật liệu, CCDC, SP, Hàng hoá
· Ktoán TSCĐ và đầu tư dài hạn
· Ktoán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương
· Ktoán CP SX và giá thành SP
· Ktoán vốn chủ sở hữu, vốn vay và nợ phải trả
· Báo cáo Tài chính và công tác kế toán cuối kỳ.
Tìm hiểu thêm về các loại thuế ở Việt Nam:
a. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
Thuế GTGT: là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của giá trị sản phẩm hàng hoá khi đem đi mua, trao
đổi.
Thuế GTGT được khấu trừ là loại thuế đầu vào tính trên chi phí hợp lí hợp lệ của DN, Thuế này sẽ được
nhà nước khấu trừ trên giá trị hàng hoá dịch vụ đầu vào. Tuy nhiên, chỉ được khấu trừ trong trường hợp DN
chịu thuế xuất đầu ra, tức là có phát sinh các chi phí đầu ra hợp lý.
TK sử dụng: 133
6. Bên nợ: tập hợp số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thực tế phát sinh
Bên có: Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ trong kỳ, các nghiệp vụ làm giảm thuế GTGT đầu vào (Số ko
được khấu trừ, số đã được hoàn, thuế hàng mua trả lại…)
Dư nợ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ hay hoàn lại nhưng chưa nhận.
TK 133 có hai TK chi tiết:
· TK1331: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ.
· TK 1332: thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
b. Kế toán thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT đầu ra là thuế đánh trên đầu ra (sản phẩm hàng hoá dịch vụ bán ra) mà DN phải nộp tính trên
chi phí hợp lý hợp lệ được công nhận. Hay nói cách khác, khi DN bán ra SP hàng hoá dịch vụ chịu thuế
GTGT thì phải nộp thuế cho nhà nước theo thuế suất quy định.
Hiện nay, chúng ta đang áp dụng các loại thuế suất sau: 0%, 5%, 10%.
Thuế suất 0% là loại thuế khác với không chịu thuế. Mặc dù về bản chất là không phải nộp thuế hoặc chịu
thuế (tiền thuế =0), Tuy nhiên thuế 0% là để công nhận DN có chịu một mức thuế nào đó.
Tiền thuế = Dthu chưa tính thuế(Chi phí chưa tính thuế) * Thuế suất
Tiền thuế phải nộp nhà nước = Thuế đầu ra - thuế đầu vào
(Những DN không chịu thuế đầu ra thì thuế đầu vào được coi là chi phí KD)
c. Cách hạch toán:
Khi mua hàng hoá, vật tư dịch vụ trong nước chịu thuế:
Nợ 133 (1331): thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ.
Nợ 133 (1332): thuế GTGT được khấu trù trên TSCĐ (khi mua TSCĐ)
Trường hợp mua hàng nhập khẩu dung cho HĐ SX KD, thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ
ghi:
Nợ 133 (1331,1332): thuế GTGT được khấu trừ.
Có 3331 (33312): thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp hàng nhập khẩu không thuộc diện chịu thuế GTGT hay dung vào HĐ phúc lợi, sự nghiệp, dự
án phúc lợi công cộng… thì thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được tính vào giá trị hàng mua:
Nợ 152, 153, 156, 211, …
7. Có 333 (3333) Thuế nhập khẩu
Có 333 (33312) thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Có 111,112, 331:giá mua hàng nhập khẩu
Số thuế GTGT được phân bổ cho các đối tượng không chịu thuế GTGT sẽ được tính vào giá vốn hàng hoá
bán ra. Nếu số thuế quá lớn, có thể tính vào chi phí:
Nợ 632: Kết chuyển Thuế GTGT được khấu trừ (Phần nhỏ hơn DT)
Nợ 242: (Phần lơn hơn doanh thu)
Có 133: kết chuyển GTGT đầu vào.
* Kế toán thuế GTGT phải nộp:
Khi tiêu thụ SP HH Dịch vụ kế toán phản ánh tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT:
Nợ 152,156,…
Có 5111,512
Có 333:
Với trường hợp hàng nhập khẩu dung cho HĐ SX KD, số thuế GTGT hàng NK được khấu trừ ghi:
Nợ 133
Có 3331 (33312)
Cuối tháng,kế toán kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ vào thuế GTGT phải nộp:
Nợ 333: Ghi giảm số thuế GTGT phải nộp
Có133: THuế GTGT đầu vào được khấu trừ
*Thuế Tiêu thụ đặc biệt: là một loại thuế gián thu được thu trên giá bán (chưa có thuế TTĐB) đối với một
số mặt hàng nhất định mà DN SX hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuế NK đối với một số mặt hàng mà DN
Nhập khẩu (Rượu, thuốc, bia, xăng…)
Khi bán hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB, ghi Bút toán sau:
Bt1. Phản ánh doanh thu tiêu thụ (gồm cả thuế TTĐB)
Nợ 111, 112, …
Có 511, 512: ghi tăng DT tiêu thụ.
Bt2. Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp:
Nợ 512, 511
8. Có 333 (3332)
Ngoài ra còn có các loại thuế khác phải nộp như:
· Thuế Xuất nhập khẩu
· Thuế Tài nguyên
· Thuế khoản thu trên vốn
· Thuế nhà đất
· Thuế thu nhập DN: Là loại thuế đánh trên doanh thu thuần của Doanh nghiệp
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý