Excretory system and its brief discussionরেজা তানজিল
The excretory system is a passive biological system that removes excess, unnecessary materials from the body fluids of an organism, so as to help maintain internal chemical homeostasis and prevent damage to the body. The dual function of excretory systems is the elimination of the waste products of metabolism and to drain the body of used up and broken down components in a liquid and gaseous state. In humans and other amniotes (mammals, birds and reptiles) most of these substances leave the body as urine and to some degree exhalation, mammals also expel them through sweating.
Only the organs specifically used for the excretion are considered a part of the excretory system. In the narrow sense, the term refer to the urinary system. However, as excretion involves several functions that are only superficially related, it is not usually used in more formal classifications of anatomy or function.
As most healthy functioning organs produce metabolic and other wastes, the entire organism depends on the function of the system. Breaking down of one of more of the systems is a serious health condition, for example kidney failure.
Excretory system and its brief discussionরেজা তানজিল
The excretory system is a passive biological system that removes excess, unnecessary materials from the body fluids of an organism, so as to help maintain internal chemical homeostasis and prevent damage to the body. The dual function of excretory systems is the elimination of the waste products of metabolism and to drain the body of used up and broken down components in a liquid and gaseous state. In humans and other amniotes (mammals, birds and reptiles) most of these substances leave the body as urine and to some degree exhalation, mammals also expel them through sweating.
Only the organs specifically used for the excretion are considered a part of the excretory system. In the narrow sense, the term refer to the urinary system. However, as excretion involves several functions that are only superficially related, it is not usually used in more formal classifications of anatomy or function.
As most healthy functioning organs produce metabolic and other wastes, the entire organism depends on the function of the system. Breaking down of one of more of the systems is a serious health condition, for example kidney failure.
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biếtVõ Tá Sơn
Chọc ối được thực hiện như thế nào?
Chọc ối thường được thực hiện từ tuần thứ 15 đến tuần thứ 20 của thai kỳ, nhưng bạn có thể thực hiện muộn hơn nếu cần thiết.
Nó có thể được thực hiện sớm hơn, nhưng điều này có thể làm tăng nguy cơ biến chứng của chọc ối và thường tránh được.
Trong quá trình thực hiện, một cây kim dài, mảnh sẽ được đưa vào thành bụng của bạn, dưới hướng dẫn bởi hình ảnh siêu âm.
Kim được đưa vào túi ối bao quanh em bé của bạn và một mẫu nhỏ nước ối được lấy ra để phân tích.
Thời gian chọc ối thường mất khoảng 10 phút, mặc dù toàn bộ quá trình tư vấn có thể mất khoảng 30 phút.
Chọc ối thường được mô tả là làm cho bạn không thoải mái hơn là đau đớn.
Một số phụ nữ mô tả cảm giác đau tương tự như đau khi hành kinh hoặc cảm thấy áp lực khi rút kim ra.
Chọc ối với Bác sĩ Võ Tá Sơn bệnh viện Vinmec Hà Nội 0978846100
Chế độ ăn FODMAP - Các loại thực phẩm người đại tràng co thắt, ruột kích thíc...Kỳ Hoàng Trung
Chế được ăn FODMAP thấp được đề xuất bởi Giáo sư Peter Gibson, Trưởng khoa Tiêu hóa tại Đại học Monash, Australia và các cộng sự của ông.
FODMAP là từ viết tắt tiếng anh, của các phân tử Carbohydrat có trong thức ăn bao gồm: Fermentable, Oligosaccharides, Disaccharides, Monosaccharide và Polyol. Chúng có khả năng lên men và hấp thụ kém ở trong đường ruột.
Các nhà khoa học của Đại học Monash (Australia) đã chứng minh rằng một chế độ ăn có chứa hàm lượng FODMAP thấp sẽ làm giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
HƯỚNG DẪN CẤP CỨU NHỮNG TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
. Tắt thuốc mê bốc hơi và thuốc truyền đường tĩnh mạch, tăng oxy 100%, dòng khí cao
2. Thông khí 10 lân/ phút, tránh thông khí quá mức
3. Đảm bảo đường truyên tĩnh mạch chắc chắn ( hoăc xem xét đường truyền trong xương )
4. Adrenaline ( Adrenalin ) 1mg tĩnh mạch, lăp lại mỗi 3 -5 phút
5. Nêu có rung thất/ nhịp nhanh thất ( nhịp sốc được ) khử rung ngay
Xem bài rung thất/ Nhịp nhanh thất. Bài 6
6. Xem xét ECMO ( Trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể ) nêu có thể và giải quyêt nguyên nhân
7. Xem xét siêu âm tim qua thưc quản hoăc thành ngực để đánh giá nguyên nhân
Xem xét các nguyên nhân phổ biến trong chu phẫu:
1. Xuất huyêt
2. Quá liều thuốc mê
3 Sốc nhiễm trùng hoăc nguyên nhân gây sốc khác
4. PEEP nôi sinh
5. Phản vệ
6. Sai thuốc
7. Tê tủy sống cao
8. Tràn khí màng phổi
9. Ngô đôc thuốc tê
10. Kich thich phê vị
11. Thuyên tắc phổi
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biếtVõ Tá Sơn
Chọc ối được thực hiện như thế nào?
Chọc ối thường được thực hiện từ tuần thứ 15 đến tuần thứ 20 của thai kỳ, nhưng bạn có thể thực hiện muộn hơn nếu cần thiết.
Nó có thể được thực hiện sớm hơn, nhưng điều này có thể làm tăng nguy cơ biến chứng của chọc ối và thường tránh được.
Trong quá trình thực hiện, một cây kim dài, mảnh sẽ được đưa vào thành bụng của bạn, dưới hướng dẫn bởi hình ảnh siêu âm.
Kim được đưa vào túi ối bao quanh em bé của bạn và một mẫu nhỏ nước ối được lấy ra để phân tích.
Thời gian chọc ối thường mất khoảng 10 phút, mặc dù toàn bộ quá trình tư vấn có thể mất khoảng 30 phút.
Chọc ối thường được mô tả là làm cho bạn không thoải mái hơn là đau đớn.
Một số phụ nữ mô tả cảm giác đau tương tự như đau khi hành kinh hoặc cảm thấy áp lực khi rút kim ra.
Chọc ối với Bác sĩ Võ Tá Sơn bệnh viện Vinmec Hà Nội 0978846100
Chế độ ăn FODMAP - Các loại thực phẩm người đại tràng co thắt, ruột kích thíc...Kỳ Hoàng Trung
Chế được ăn FODMAP thấp được đề xuất bởi Giáo sư Peter Gibson, Trưởng khoa Tiêu hóa tại Đại học Monash, Australia và các cộng sự của ông.
FODMAP là từ viết tắt tiếng anh, của các phân tử Carbohydrat có trong thức ăn bao gồm: Fermentable, Oligosaccharides, Disaccharides, Monosaccharide và Polyol. Chúng có khả năng lên men và hấp thụ kém ở trong đường ruột.
Các nhà khoa học của Đại học Monash (Australia) đã chứng minh rằng một chế độ ăn có chứa hàm lượng FODMAP thấp sẽ làm giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích.
HƯỚNG DẪN CẤP CỨU NHỮNG TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
. Tắt thuốc mê bốc hơi và thuốc truyền đường tĩnh mạch, tăng oxy 100%, dòng khí cao
2. Thông khí 10 lân/ phút, tránh thông khí quá mức
3. Đảm bảo đường truyên tĩnh mạch chắc chắn ( hoăc xem xét đường truyền trong xương )
4. Adrenaline ( Adrenalin ) 1mg tĩnh mạch, lăp lại mỗi 3 -5 phút
5. Nêu có rung thất/ nhịp nhanh thất ( nhịp sốc được ) khử rung ngay
Xem bài rung thất/ Nhịp nhanh thất. Bài 6
6. Xem xét ECMO ( Trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể ) nêu có thể và giải quyêt nguyên nhân
7. Xem xét siêu âm tim qua thưc quản hoăc thành ngực để đánh giá nguyên nhân
Xem xét các nguyên nhân phổ biến trong chu phẫu:
1. Xuất huyêt
2. Quá liều thuốc mê
3 Sốc nhiễm trùng hoăc nguyên nhân gây sốc khác
4. PEEP nôi sinh
5. Phản vệ
6. Sai thuốc
7. Tê tủy sống cao
8. Tràn khí màng phổi
9. Ngô đôc thuốc tê
10. Kich thich phê vị
11. Thuyên tắc phổi
Asessment of growth and development in orthodontics /certified fixed orthodon...Indian dental academy
The Indian Dental Academy is the Leader in continuing dental education , training dentists in all aspects of dentistry and offering a wide range of dental certified courses in different formats.
Indian dental academy provides dental crown & Bridge,rotary endodontics,fixed orthodontics,
Dental implants courses.for details pls visit www.indiandentalacademy.com ,or call
0091-9248678078
all the stages of bone formation described in easiest way possible for better understanding including graphical representation for better understanding. description of each and very thing.
3. 인체의 구성 요소인체의 구성 요소
33/46/46
1. 세포 (cell) : 인체를 구성하는 가장 기본 단위
2. 조직 (tissue) : 같은 기능을 하는 세포들의 모임
1) 신경조직 ; 전체적으로 통합하여 조절
2) 상피조직 ; 기관의 표면과 내부를 덮고 지지 , 보호
3) 근육조직 ; 힘을 발생시키고 운동을 담당
4) 결합조직 ; 뼈조직 , 혈액
3. 기관 (organ) : 세포와 조직이 모여서 좀더 복잡한
기능을 가진 복합체 형성
4. 계통 (system) : 좀더 적절한 기능을 발휘할 수 있
도록 여러 개의 기관이 연결되어 계통을 형성
14. 뼈의 기능뼈의 기능
1414/46/46
1. 지주기능 : 근육부착 , 외형유지
2. 보호기능 : 내장기관보호
3. 운동추진기능 : 근육수축 , 관절운동
4. 무기물의 저장 : 칼슘과 인 저장
5. 혈액세포의 생성과 저장기능 : 적색골수
6. 에너지의 저장기능 : 황색골수의 지방질
15. 근육계통근육계통 (Muscular System)(Muscular System)
1515/46/46
근육의 종류 주요 기능 횡문근의 유무 지배신경
골격근
신체의 운동과
자세 유지
있음
체성신경
( 운동신경 )
심근 심장의 펌프 작용 있음 자율신경
평활근 장기의 운동 없음 자율신경
40. 인체의 성장인체의 성장∙∙발달발달
4040/46/46
1. ∙성장 발달의 개념
- 성장 (growth) : 형태의 양적인 변화
- 발달 (development) : 형태의 질적인 변화과정
2. ∙성장 발달과정의 특징
- 변화의 과정 : 유아기 , 소아기 , 아동기 , 청년기 , 성인
- 구조화의 과정 : 기억량 , 사고력 증가
- 분화와 통합의 과정 : 특수하게 분화 , 통합되어 조화
- 재체제화의 과정 : 분화와 통합이 반복
- 적응성을 높이는 과정
- ∙진보 향상의 과정
42. 체격의 발달체격의 발달
4242/46/46
1. 체격
- 근육 , 골격 , 영양상태 등을 나타내는 신체의 외관적 특
징
( 키 , 몸무게 , 가슴둘레 , 머리둘레 )
2. 체격의 발달적 변화
Ⅰ. 생후 2 년간 급속한 발달시기 ( 제 1 발육급진기 )
Ⅱ. 2 세에서 사춘기 이전까지
Ⅲ. 사춘기 ( 남자 11~15 세 , 여자 10~13 세 , 제 2 발육급
진기 )
Ⅳ. 사춘기 이후 성인까지 완만한 발달시기