2. NỘI DUNG
ĐẠI CƯƠNG
- Định nghĩa
- Nguồn gốc
VI THỂ
- Neuron
- Tế bào thần kinh đệm:
+ Tế bào sao: xơ & nguyên sinh - hàng rào máu não
+ Tế bào ít nhánh: tạo bao myelin
+ Tế bào biểu mô nội tủy
+ Vi bào đệm: thực bào
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
- Tủy sống
- Vỏ não
- Tiểu não
- Màng não
3. ĐẠI CƯƠNG
• Mô thần kinh là một tập hợp các cấu trúc có vai trò liên hợp các
chức năng khác nhau của một cá thể, cho phép cá thể này liên
lạc với môi trường bên ngoài.
• Mô thần kinh có nguồn gốc từ ngoại bì phôi.
• Mô thần kinh gồm:
- Neuron: các tế bào thần kinh chuyên biệt.
- Tế bào thần kinh đệm: các tế bào nâng đỡ
Tế bào thần kinh đệm ngoại vi
Tế bào thần kinh đệm trung ương
5. NEURON
• Thân có hình đa giác,mỗi góc
là nơi xuất phát ra 1 nhánh
nơron.
• Nhân tế bào lớn, sáng, chứa
ít chất nhiễm sắc, có hạch
nhân to.
• Các thể Nissl là các túi lưới
nội bào hạt xếp song song.
13. Tế bào sao (Astrocyte)
Tế bào thần kinh đệm lớn nhất
Tế bào sao loại xơ (Fibrous astrocytes): nằm trong chất trắng,
từ thân tế bào mọc ra các nhánh dài và mảnh.
14. Tế bào sao (Astrocyte)
• Tế bào sao nguyên sinh (protoplasmic astrocytes) được thấy
trong chất xám, thân tế bào cho ra các nhánh to và ngắn.
• Phức hợp tế bào sao - nơron - mao mạch được xem là cơ sở
hình thái của hàng rào máu – não.
16. Tế bào đệm ít nhánh
(Oligodendrocyte)
• Kích thước nhỏ, nhân đậm
và có ít nhánh bào tương.
• Tạo ra bao myelin cho các
nhánh nơron của hệ thần
kinh trung ương
• Cùng lúc tạo bao
myelin cho nhiều nhánh
nơron
17. Vi bào đệm
(microglial cell)
• Tế bào nhỏ, nhân đậm hình bầu dục, các nhánh bào tương phân
nhánh
• Di động và thực bào, nằm rải rác trong chất trắng và chất xám
của hệ thần kinh trung ương
18. Tế bào biểu mô nội tủy
(Ependymal cell)
• Lót mặt lòng của ống nội tủy và các não thất.
• Biểu mô vuông đơn hoặc trụ đơn
• Trong hệ TKTW: có lông chuyển hoặc vi nhung mao dài
19. Đám rối màng mạch
(choroid plexus)
• Trên nóc các não thất, các tế bào biểu mô nội tủy được biến đổi
thành tế bào tuyến, phủ lên các nếp gấp có chứa nhiều mạch
máu.
• Sản xuất ra dịch não tủy, lưu thông trong các não thất và các
khoang dưới màng nhện
21. Tế bào vỏ bao
(Satellite cells)
• Bao quanh thân neuron ở hạch TK ngoại vi
• Nhân đậm hình bầu dục
• Nâng đỡ, nuôi dưỡng neuron, điều hoà vi môi trường
26. CHẤT XÁM VÀ CHẤT TRẮNG
CHẤT XÁM
• Thân neuron
• Các tế bào thần kinh đệm
• Các nhánh bào tương không có
bao myelin
CHẤT TRẮNG
• Không có/rất ít thân neuron
• Các tế bào thần kinh đệm
• Các sợi thần kinh có bao myelin
31. • Tiểu não có cấu tạo theo kiểu tiểu thùy và mỗi tiểu thùy lại gồm
nhiều lá tiểu não. 4 cặp nhân xám nằm sâu bên dưới.
• Chất trắng:
• Chất xám:
- Lớp phân tử
- Lớp hạt
- Lớp tế bào Purkinje
TIỂU NÃO
36. Trong một tiêu bản vỏ não nhuộm màu HE có thể nhận thấy các
thành phần:
- Thân nơron
- Nhân tế bào đệm
- Mao mạch
- Sợi thần kinh không myelin.
VỎ NÃO
39. HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN
• Hạch thần kinh não, tủy sống và tự chủ (thực vật): chứa neuron
• Các dây thần kinh
• Các đầu tận thần kinh và các cơ quan cảm giác đặc biệt
40. HẠCH THẦN KINH
• Thân neuron,
• Tế bào thần kinh đệm
• 1 dây thần kinh đi vào hạch
• 1 dây thần kinh đi ra hạch
41.
42. DÂY THẦN KINH NGOẠI BIÊN
• Mô nội TK: mô liên kết thưa chứa mạch máu
• Bao bó TK: bao liên kết quanh bó sợi thần kinh
• Mô ngoại TK: bao liên kết sợi ngoài cùng
43.
44.
45.
46. CÁC TẬN CÙNG THẦN KINH
• Đầu tận của nhánh TK ở 1 cơ quan
• Cảm giác: đầu sợi nhánh
• Trần
• Có vỏ bao, không giá đỡ
• Có vỏ bao, có giá đỡ
• Vận động: tận cùng sợi trục
47. Tiểu thể Meissner Tận cùng TK vận động
Tiểu thể Pacini Tiểu thể Ruffini
48. HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ
• Kiểm soát hoạt động các tuyến ngoại tiết, cơ tim, cơ trơn, phủ
tạng, tuần hoàn
• 2 đoạn neuron: trước hạch và sau hạch