Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc
1. 1
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA
NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH VĨNH PHÚC
2. 2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU vii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4
1.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 4
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ 4
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ 4
1.1.1.2 Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ 4
1.1.2 Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ 6
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế 6
1.1.2.2 Đối với ngân hàng 7
1.1.2.3 Đối với khách hàng 8
1.1.3 Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ 9
1.1.3.1 Sản phẩm huy động vốn 9
1.1.3.2 Sản phẩm tín dụng bán lẻ 9
1.1.3.3 Sản phẩm thẻ 9
1.1.3.4 Dịch vụ thanh toán 10
1.1.3.5 Dịch vụ ngân hàng điện tử 11
1.1.3.6 Các dịch vụ bán lẻ khác 11
1.2 PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI 12
1.2.1 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ 12
3. 3
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ 13
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 13
1.2.2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 14
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ ngân hàng bán lẻ 15
1.2.3.1 Nhân tố khách quan 15
1.2.3.2 Nhân tố chủ quan 17
1.3 SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ 19
1.3.1 Đối với ngân hàng 19
1.3.2 Đối với khách hàng 20
1.3.3 Đối với nền kinh tế 22
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH VĨNH PHÚC 23
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CN
VĨNH PHÚC 23
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh
Phúc 23
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc 23
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN
Vĩnh Phúc 24
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Vĩnh Phúc 26
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2015 28
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn 28
2.1.2.2 Hoạt động cho vay 29
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 30
4. 4
2.2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CN VĨNH PHÚC 32
2.2.1 Thực trạng huy động vốn từ các khách hàng thuộc khối bán lẻ 32
2.2.2 Thực trạng triển khai các sản phẩm tín dụng bán lẻ 35
2.2.3 Thực trạng triển khai các sản phẩm thẻ 37
2.2.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử 40
2.2.5 Dịch vụ thanh toán 41
2.2.6 Các dịch vụ khác 43
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH
PHÚC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 43
2.3.1 Những kết quả đạt được 43
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân 45
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH VĨNH PHÚC 50
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NH
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC TRONG
THỜI GIAN TỚI 50
3.1.1 Định hướng chung trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc 50
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Vĩnh Phúc 53
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA
NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC 54
3.2.1. Đa dạng hóa kênh phân phối và thực hiện phân phối có hiệu quả 54
3.2.2 Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử 55
3.2.3 Tăng cường công tác marketing, chăm sóc khách hàng 57
5. 5
3.2.3.1 Tăng cường công tác marketing 57
3.2.3.2 Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng 57
3.2.4 Nâng cao chất lượng quản lý nguồn nhân lực 58
3.2.5 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 59
3.2.6 Tăng cường hợp tác, liên kết với các NHTM và các đối tác khác trong lĩnh
vực bán lẻ 59
3.2.7. Giải pháp hỗ trợ của hội sở chính NH TMCP Ngoại thương Việt Nam 60
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CN VĨNH
PHÚC 60
3.3.1 Kiến nghị với NHNN và các cơ quan ban ngành 60
3.3.2 Kiến nghị với hội sở chính ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 62
KẾT LUẬN 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
6. 6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABBank Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
ACE Life Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm nhân thọ ACE
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
ATM Máy rút tiền tự động
BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CIF Số code, mã khách hàng
CNTT Công nghệ thông tin
DN Doanh nghiệp
DNNH Dịch vụ ngân hàng
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
ĐVCNT Đơn vị chấp nhận thẻ
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HDBank Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HTX Hợp tác xã
NHBL Ngân hàng bán lẻ
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NN Nhà nước
POS Máy chấp nhận thanh toán thẻ
PVN Prudential Việt Nam
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
TPP Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương
VAT Thuế giá trị gia tăng
VCB,
Vietcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
VIB Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
VIP Người quan trọng
XNK Xuất nhập khẩu
WTO Tổ chức thương mại thế giới
7. 7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của VCB Chi nhánh Vĩnh Phúc 2013-2015
Bảng 2.2 Tình hình sử dụng vốn của VCB Vĩnh Phúc 2013 - 2015
Biểu 2.1 Tình hình sử dụng vốn của Vietcombank Vĩnh Phúc 2013 - 2015
Bảng 2.3: Bảng kết quả kinh doanh VCB Vĩnh Phúc 2013 - 2015
Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh VCB Vĩnh Phúc 2013 – 2015
Bảng 2.4 Tình hình huy động vốn tại NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
Biểu 2.3 Tình hình huy động vốn của VCB Vĩnh Phúc 2013-2015
Biểu 2.4 Cơ cấu huy động vốn theo khách hàng của VCB Vĩnh Phúc 2013-2015 33
Bảng 2.5: Dư nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp của
Vietcombank Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2015
Biểu 2.5 Cơ cấu dư nợ theo khách hàng của VCB Vĩnh Phúc 2013 - 2015
Bảng 2.6 Thẻ và doanh số thẻ của Vietcombank Vĩnh Phúc 2012 - 2015
Biểu 2.6 Tốc độ tăng trưởng thẻ của VCB Vĩnh Phúc 2012 - 2015
Biểu 2.7 Tốc độ tăng trưởng doanh số thẻ của VCB Vĩnh Phúc 2012 – 2015
Bảng 2.7: Dịch vụ ngân hàng điện tử VCB Vĩnh Phúc 2012-2015
Bảng 2.8: Thanh toán xuất nhập khẩu 2012-2015 của VCB Vĩnh Phúc
Biểu 2.8 Tốc độ tăng trưởng thanh toán xuất nhập khẩu 2012 - 2015
8. 8
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 4/2/2016, Việt Nam chính thức ký kết thành công hiệp định đối tác kinh tế
xuyên Thái Bình Dương – TPP sau 6 năm gia nhập và nhiều lần đàm phán. Theo đại
diện của Ngân hàng Thế giới (WB), TPP sẽ mang lại lợi ích to lớn đối với nền kinh
tế Việt Nam nói chung và lĩnh vực tài chính - ngân hàng nói riêng. Tham gia TPP
giúp các ngân hàng tiếp cận những thị trường mới, từ đó mở rộng thị phần, đồng
thời góp phần giúp các ngân hàng thực hiện tái cơ cấu thành công, hội nhập sâu hơn
vào thị trường tài chính thế giới. Bên cạnh đó, lượng vốn đầu tư quốc tế vào Việt
Nam cũng sẽ tăng mạnh, tạo thuận lợi cho hệ thống ngân hàng tăng thanh khoản và
tiếp cận các nguồn vốn quốc tế với chi phí thấp hơn, nhất là khi TPP được Quốc hội
12 nước thành viên thông qua và chính thức có hiệu lực, các ngân hàng sẽ có thêm
những cơ hội mới để cải thiện dịch vụ, nâng cao chất lượng hoạt động, tăng doanh
thu nhờ hoạt động tài trợ thương mại gia tăng giữa các thành viên TPP.
Không chỉ mang lại cơ hội thuận lợi cho các ngân hàng Việt Nam gia nhập TPP
cũng đặt ra không ít thách thức, đòi hỏi các ngân hàng phải nâng cao ý thức, chủ
động hợp tác, ứng phó với khó khăn và bắt kịp xu thế của thị trường. Một trong
những thách thức của các ngân hàng Việt Nam khi TPP chính thức có hiệu lực là áp
lực cạnh tranh đến từ các ngân hàng nước ngoài. Theo quy định về việc bán và cung
cấp dịch vụ tài chính trong TPP sẽ cho phép các ngân hàng ngoại đưa ra nhiều sản
phẩm đa dạng, tiện ích và hấp dẫn mà không cần thành lập chi nhánh tại Việt Nam.
Vì vậy, để không bị mất thị phần, các ngân hàng Việt bắt buộc phải cải thiện hiệu
quả hoạt động và đưa ra nhiều sản phẩm tài chính có chất lượng hơn, đáp ứng nhu
cầu của thị trường. Việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang là yêu cầu khách
quan cũng như là xu hướng chung của các NHTM nói chung và ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam nói riêng. Phát triển dịch vụ NHBL giúp các NHTM mở
rộng thị phần, nâng cao sức cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam
9. 9
đang có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ NHBL như: kinh tế vi mô ổn
định, dân số đông đảo với tỷ lệ vàng về dân số trẻ nhưng chỉ có khoảng 1/3 người
dân có tài khoản ngân hàng, tỷ lệ người dùng internet đạt 52% dân số (2015), thu
nhập bình quân đầu người ngày càng tăng cao, dân trí được nâng lên, các hộ kinh
doanh và DNVVN chiếm hơn 90% …
Xác định được tầm quan trọng đó, nhiều ngân hàng trong nước đã xây dựng được
chiến lược phát triển dịch vụ bán lẻ, có sự đầu tư về vốn, công nghệ, nhân lực để
phát triển và mở rộng dịch vụ. Nắm rõ xu hướng này, Vietcombank đã có bước
chuyển mình kịp thời khi hướng tới thị trường bán lẻ bên cạnh việc phát triển dịch
vụ bán buôn truyền thống của ngân hàng. Với lợi thế một vùng kinh tế phát triển
năng động của vùng đồng bằng sông Hồng, Vĩnh Phúc là một trong những tỉnh
thành luôn có đóng góp vào ngân sách Nhà nước lớn nhất ở miền Bắc sau Hà Nội,
Hải Phòng, Quảng Ninh. Trải qua gần 10 năm thành lập và đi vào hoạt động,
Vietcombank Vĩnh Phúc luôn bám sát chính sách phát triển chung của hệ thống
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Tuy đã đạt được một số kết quả khả
quan nhưng trong quá trình triển khai và phát triển dịch vụ NHBL vẫn còn nhiều
vấn đề khó khăn. Do đó, việc phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHBL tại Chi
nhánh và đưa ra những giải pháp kịp thời, phù hợp để nâng cao chất lượng dịch vụ,
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên địa bàn tỉnh nói riêng và hệ thống ngân
hàng Vietcombank nói chung là điều cần thiết.
Xuất phát từ thực tế nêu trên và qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc, được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình
của thầy giáo Hà Minh Sơn, cũng như các anh chị công tác tại đơn vị thực tập, em
quyết định chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề tài
nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
10. 10
Đối tượng nghiên cứu: Tất cả những vấn đề về lý luận, thực tiễn hoạt động ngân
hàng bán lẻ tại NHTM Việt Nam, mà cụ thể là Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc và giải pháp phát triển.
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ NHBL
của Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Vĩnh Phúc, đề xuất một số giải pháp, kiến
nghị nhằm góp phần khắc phục những khuyết điểm còn tồn tại để phát triển dịch vụ
NHBL.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài khóa luận là tình hình hoạt động bán lẻ của Ngân
hàng Vietcombank Chi nhánh Vĩnh Phúc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời
gian 2013 – 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình, em đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu duy vật biện chứng: đi từ lý luận đến thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm
tra lý luận; kết hợp với phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp và so sánh số
liệu.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận được trình bày thành các nội dung chính sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
11. 11
CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Theo cách hiểu phổ biến nhất ngân hàng bán lẻ được hiểu là tất cả những dịch vụ
tài chính đa dạng và phong phú ngân hàng thương mại cung cấp cho các cá nhân, hộ
gia đình và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Bên cạnh đó, một số nhà nghiên cứu còn nhấn mạnh vai trò của công nghệ thông
tin trong các sản phẩm ngân hàng cung cấp. Theo các chuyên gia kinh tế của học
viện nghiên cứu Châu Á - AIT cho rằng NHBL là cung cấp trực tiếp sản phẩm,
DVNH tới từng cá nhân riêng lẻ, các DNVVN thông qua mạng lưới chi nhánh
truyền thống hay thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và CNTT.
Theo từ điển giải nghĩa Tài chính - Đầu tư - Ngân hàng - Kế toán Anh Việt, nhà
xuất bản khoa học và kinh tế năm 1999 định nghĩa “Dịch vụ NHBL là các DVNH
được thực hiện với khách hàng là công chúng, thường có quy mô nhỏ và thông qua
các chi nhánh nhằm đối lập với dịch vụ ngân hàng bán buôn là DVNH dành cho các
định chế tài chính và những DVNH được cung cấp với số lượng lớn”.
Từ những kết luận trên có thể đưa ra khái niệm về dịch vụ NHBL như sau: Dịch
vụ NHBL là DVNH cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính tới từng cá nhân riêng
lẻ, các DNVVN thông qua mạng lưới chi nhánh, hoặc việc khách hàng có thể tiếp
cận trực tiếp với các sản phẩm DVNH thông qua phương tiện thông tin, điện tử viễn
thông.
1.1.1.2 Đặc điểm dịch vụ ngân hàng bán lẻ
● Số lượng khách hàng lớn
12. 12
Đối tượng khách hàng của dịch vụ NHBL rất đa dạng và phong phú, chủ yếu là
các cá nhân, hộ gia đình và DNVVN hiện chiếm hơn 90% số doanh nghiệp ở Việt
Nam, đây là lượng khách hàng rất lớn, tiềm năng và đang có nhu cầu sử dụng dịch
vụ ngân hàng để phục vụ sản xuất kinh doanh, tiêu dùng…Nhu cầu của nhóm đối
tượng này là rất lớn, đa dạng, tuy giá trị mỗi khoản giao dịch là không lớn nhưng
cũng đóng góp một phần đáng kể vào doanh thu phí dịch vụ của ngân hàng.
● Dịch vụ ngân hàng bán lẻ đòi hỏi cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến, công nghệ
thông tin hiện đại
Với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin và yêu cầu ngày càng đa
dạng của khối khách hàng này, gia tăng lượng công nghệ là một trong những
phương thức để phát triển và nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm cung cấp.
CNTT có vai trò quan trọng trong dịch vụ NHBL, NHBL chỉ được thực hiện nhờ
CNTT, cụ thể là:
- CNTT là tiền đề để lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung, cho phép các
giao dịch trực tuyến được thực hiện. Ngoài ra, CNTT còn hỗ trợ, triển khai các sản
phẩm dịch vụ NHBL tiên tiến như chuyển tiền tự động, huy động vốn và cho vay
dân cư… với nhiều hình thức khác nhau.
- CNTT tăng cường khả năng quản trị trong ngân hàng, hệ thống quản trị tập
trung cho phép khai thác dữ liệu nhanh chóng, nhất quán và chính xác.
- Bên cạnh đó, CNTT còn góp phần nâng cao hiệu quả của việc quản trị hệ
thống, tạo điều kiện thực hiện mô hình xử lý tập trung các giao dịch có tính chất
phân tán như chuyển tiền, giao dịch thẻ, tiết kiệm đáng kể chi phí và thời gian giao
dịch.
● Dịch vụ NHBL tương đối an toàn, độ rủi ro thấp
Khác với dịch vụ bán buôn truyền thống của ngân hàng là cung cấp các dịch vụ
ngân hàng cho các tổ chức kinh tế, trung gian tài chính với giá trị giao dịch lớn, độ
rủi ro cao thì hầu hết rủi ro từ các sản phẩm dịch vụ bán lẻ cho các khách hàng cá
nhân là nhỏ, áp lực trả nợ của khách hàng không lớn, hơn nữa ngân hàng có khả
13. 13
năng phản ứng và điều chỉnh chính sách khi có sự thay đổi trong môi trường kinh
doanh. Do đó, dịch vụ NHBL với rủi ro được phân tán và thấp hơn nhiều so với rủi
ro của dịch vụ bán buôn đã mang lại doanh thu ổn định và an toàn cho các NHTM.
1.1.2 Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ
1.1.2.1 Đối với nền kinh tế
Dịch vụ NHBL góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm
năng to lớn về vốn để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, đồng thời hạn
chế thanh toán không dùng tiền mặt, giúp tiết kiệm chi phí và thời gian cho cả
khách hàng và ngân hàng, cụ thể:
Dịch vụ NHBL góp phần huy động được các nguồn lực để phát triển kinh tế
Thông qua huy động vốn từ tài khoản tiền gửi của các cá nhân, hộ kinh doanh và
DNVVN, ngân hàng đã tập trung được mọi lượng vốn nhỏ lẻ tiềm tàng trong dân cư
thành nguồn vốn lớn để cung cấp vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các chủ thể
thiếu vốn có cơ hội thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô
từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển. Không chỉ huy động từ các nguồn lực trong nước,
dịch vụ NHBL còn tận dụng được các nguồn lực từ nước ngoài nhờ hoạt động
chuyển tiền, chi trả tiền kiều hối, kinh doanh ngoại tệ...
Dịch vụ NHBL đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, hạn chế thanh toán
không dùng tiền mặt, tiết kiệm chi phí xã hội
Thực hiện chi trả lương, thanh toán hóa đơn điện, nước, thanh toán tiền hàng hóa,
mua sắm qua thẻ ATM…tạo ra sự an toàn và thuận tiện cho người sử dụng, tăng tỷ
lệ thanh toán không dùng tiền mặt, tiết kiệm chi phí lưu thông, chi phí in ấn, chi phí
bảo quản tiền…Đồng thời đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tăng khả năng
sinh lời. Hơn nữa, thực hiện giao dịch qua tài khoản ngân hàng, Nhà nước có thể
kiểm soát được các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham nhũng…, NHNN
14. 14
dễ dàng hơn trong việc điều hành chính sách tiền tệ và Chính Phủ có các chính sách
kinh tế vĩ mô phù hợp để kiểm soát và phát triển kinh tế - xã hội.
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 53990
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562