2. •Trả lời:
Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí, đúng mức của cải, sức lực, thời gian của
mình và của người khác.
•Trả lời:
Chi tiêu không đúng mức, lãng phí thời gian...
3. Trước khi đi học, ra khỏi nhà,
việc đầu tiên em thường làm là gì?
Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp,
việc đầu tiên em làm là gì?
13. Nhóm 1: Tìm hành vi thể hiện
lễ độ ở trường, lớp
Nhóm 3: Tìm hành vi thể hiện
lễ độ và thiếu lễ độ ở nhà
Nhóm 2: Tìm hành vi thể hiện
thiếu lễ độ ở trường, lớp
Nhóm 4: Tìm hành vi lễ độ và
thiếu lễ độ ở nơi công cộng
Kính trọng, vâng lời, ngoan, lễ phép với
ông bà cha mẹ.
Anh chị em trong gia đình quý trọng,
đoàn kết, hòa thuận.
Đi xin phép về chào hỏi…
× Cãi lại Bố Mẹ.
× Lời nói, hành động cộc lốc, xấc xược với
người thân trong gia đình.
Dắt cụ già qua đường.
Nhường chỗ ngồi cho người già, người
tàn tật… trên xe buýt.
Biết chào hỏi, thưa gửi, cảm ơn, xin lỗi,
xin phép.
× Nói tục, chửi bậy.
× Va chạm không xin lỗi.
× Không cám ơn.
• Lễ phép, kính trọng thầy cô giáo.
• Học nghiêm túc, vâng lời thầy cô
giáo, lắng nghe những lời khuyên
răn, dạy dỗ của thấy cô giáo…
• Gặp thầy cô giáo mà không chào hỏi.
• Có thái độ xấc xược, xúc phạm đến
thấy cô giáo.
• Nói leo trong giờ học…
THẢO LUẬN NHÓM
4 nhóm - 3 phút
14. Có người cho rằng
đối với kẻ xấu không
cần phải lễ độ, em có
đồng ý với ý kiến đó
không? Vì sao?
Hãy nêu các
biểu hiện
của lễ độ?
17. Ngông nghênhĂn nói thiếu văn hóaVô lễ
• Cãi lại bố mẹ, ông
bà và người lớn
tuổi.
• Khi đi không xin
phép và khi về
không chào hỏi.
Lời nói hành động cộc
lốc, xấc xược, xâm phạm
đến mọi người.
Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, học làm sang...
20. • Rèn luyện thường xuyên.
• Học hỏi các quy tắc, cách
ứng xử có văn hóa.
• Tự kiểm tra hành vi, thái độ
cá nhân.
• Tránh hành vi, thái độ vô lễ.
21. Cách rèn luyện4
Ý nghĩa3
Biểu hiện2
Thế nào là lễ độ1
• Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
• Tự kiểm tra hành vi, thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
• Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
22. Lễ độ là cách cư
xử đúng mực của
mỗi người trong
khi giao tiếp với
người khác.
Biểu hiện qua lời nói,
cử chỉ, dáng điệu,
nét mặt… như biết
chào hỏi, cảm ơn, xin
lỗi, giữ thái độ đúng
mực, khiêm tốn ở
những nơi công
cộng…
• Đi hỏi về chào.
• Học ăn, học nói, học gói,
học mở.
• Lời nói chẳng mất tiền mua.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau.
• Kính lão đắc thọ.
• Lời chào cao hơn mâm cỗ.
23. HÀNH VI THÁI ĐỘ
CÓ LỄ
ĐỘ
THIẾU
LỄ ĐỘ
1) Đi xin phép, về chào hỏi
2) Nói leo trong giờ học
3) Gọi dạ, bảo vâng
4) Ngồi vắt vẻo trên ghế trước mọi
người
5) Nhường chỗ ngồi cho người tàn
tật, người già… trên xe ô tô.
6) Kính thầy, yêu bạn
7) Nói trống không
8) Ngắt lời người khác.
ĐÁNH DẤU VÀO Ô SAU
24. • Học bài kết hợp làm BT sách giáo khoa trang 12, 13.
Chuẩn bị bài 5: Tôn trọng kỷ luật.
• Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/14, 15.
• Xem trước bài học, bài tập SGK/15, 16.