BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Học Tiếng HMông
1. Jăngx 02: CHAOR LUZ CHIV
I/ THANH DẤU GIỌNG TRONG TIẾNG MÔNG
Lul Hmôngz muôx ziv chiv
1. l (lul)
2. k (kuôk)
3. s (sơưs)
4. x (xix)
5. r(rơưr)
6. v (vuv)
7. z (zuz)
8. o (không dấu)
II/ CÁC DẤU CÂU (têx chiv tuz grei - chiv gu):
1- Dấu chấm: chiv tuz (.)
2- Dấu phẩy: chiv cxao (,)
3- Dấu chấm phẩy: chiv cxê (;)
4- Dấu chấm than: chiv nrâu (!)
5- Dấu chấm hỏi: chiv nus (?)
6- Dấu hai chấm: chiv aoz tuz (:)
7- Dấu chấm lửng: chiv cx, cx (...) (chiv nxông)
8- Gạch đầu dòng: trưx cangz (-)
9- Dấu ngoặc đơn: khuôk haov (...)
10- Dấu ngoặc kép: khuôk nzeiz "..."
III/ TỪ NGỮ
Tul buô: con lợn
Tul nhux: con trâu, bò
Tul tưv: con trâu
Tul đăngs: con bò
Nhaoz: ở
Tsêr: nhà
Zaos: phải, đúng
Puôk zaos: phải không?
Tsênhv: đang
Chaos: trồng
Uô: làm
Uô lâus: thêu
Ntông: cây
Shuv: tập
1
2. Jăngx: bài
Cơưv: học
Nor zaos: đây là
Tiv zaos: kia là
Đăngz tsi: gì
Caox: bạn, ông, bà, cô … (ngôi thứ 2 số ít)
Cur: tôi, tớ … (ngôi thứ 1 số ít)
Nav: mẹ
Txir: bố
Nhuôs: con
Nhuôs tuz: em trai
Nhuôs nxeik: em gái
Tix lâul: anh trai
Muôv: chị
Cưr: em
Môngl: đi
Cangr caz: chợ
Yuôr: còn
IV/ MẪU CÂU
Nor zaos tul đăngz tsi?
Đây là con gì?
Nor zaos tul buô.
Đây là con lợn.
Caox nav puôk nhaoz tsêr?
Mẹ bạn ở nhà phải không?
Zaos, cur nav nhaoz tsêr.
Đúng, mẹ tôi ở nhà.
Caox nav tsênhv uô đăngz tsi?
Mẹ bạn đang làm gì?
Cur nav tsênhv chaos ntông.
Mẹ tôi đang trồng cây.
V/ BÀI KHÓA – JĂNGX CƠƯV
HỎI THĂM – NUS MÔNG
Suôr: Nor zaos tul đăngz tsi?
Lưv: Nor zaos tul nhux đăngs.
Suôr: Yuôr tiv zaos tul đăngz tsi?
Lưv: Tiv zaos tul keiz.
Suôr: Caox nav nhaoz tsêr tsi nhaoz?
Lưv: Cur nav nhaoz tsêr mak.
Suôr: Caox nav tsênhv uô đăngz tsi?
Lưv: Cur nav tsênhv uô lâus.
Suôr: Caox cơưv jăngx shuv nhênhv tsi tâu?
2
3. Lưv: Ntơưv zaos jăngx cơưv đăngz tsi?
Suôr: Jăngx cơưv Têz qơư (Đất nước)
Lưv: Cur cơưv lơưv!
VI/ BÀI TẬP – JĂNGX SHUV UÔ
1, Bài tập ở lớp – Jăngx shuv uô nhaoz thênhv cơưv:
a, Trả lời các câu hỏi sau theo hai cách – Têz têx lu lul chêx nor lơưr aoz
zangv:
Ví dụ:
Caox txir puôk nhaoz tsêr?
C1: Zaos, cur txir nhaoz tsêr.
C2: Tsi zaos, cur txir tsi nhaoz tsêr
Caox muôv puôk môngl cơưv?
C1: …………………………………………………………………
C2: …………………………………………………………………
Caox nav môngl cangr caz puôk zaos?
C1: ……………………………………………………………………
C2: ……………………………………………………………………
b, Hỏi và trả lời – Nus thaz têz:
Nor zaos tul đăngz tsi?
………………………………………………………………………
Tiv zaos tul đăngz tsi?
………………………………………………………………………
Jăngx 03: HÂUR PÂUS NAV TXƯV JÔNG LƠƯR LUL VIÊX
I/ NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG MÔNG
Tiếng Mông có 11 nguyên âm: a, ă, â, i, u, ư, o, ô, ơ, e, ê.
II/ PHỤ ÂM:
Các phụ âm được viết giống tiếng Việt là:
17 phụ âm: t, l, v, c, b, m, n, s, g, đ, x, ng, p, h, th, nh, kh.
III/ TỪ NGỮ
Caox: chi, ông, bà, em…
Cur: tôi, tao.
Pâuz: biết
Tsi; không
Heik: nói
Lul: tiếng, đến.
Hmôngz: tộc người Mông.
3
4. Chaoz tsiz: người kinh.
Xênhv ( shôngx): họ ( Sùng)
Muôx: có
Tsêr: nhà
Nhaoz ; ở
Tưs: đâu
Đangz tsi; gì, cái gì.
Pêk tsơưs: bao nhiêu
Lênhx: người.
Cưr tix: anh em
Bê: tên
Hu: gọi
Pangz: giúp đỡ
Puz ngôl: cho ngỗng ăn
Nưl: nó
Têx: những
IV/ MẪU CÂU – LU LUL NJÂU
Fôngx zưl li cưr bê hu uô changl?
Em của bạn tên là gì?
Su cơưv Miv pangz caox nav đăngz tsi?
Nghỉ học Mỉ giúp mẹ làm gì?
Tangr tưs su cơưv nưl tưz pangz cur nav uô nuv
Lúc nào nghỉ học Mỉ cũng giúp mẹ tôi làm việc.
Nưl uô têx nuv đăngz tsi?
Mỉ làm những việc gì?
Nưl puz ngôl, puz buô, puz keiz, uô maor naox thaz.
Mỉ cho ngỗng, cho lợn, gà ăn, làm cơm ăn nữa.
V/ BÀI KHÓA – JĂNGX CƠƯV
EM TÔI – CUR TUL CƯR
Miv: Caox tul cưr luz bê hu uô changl?
Paor: Cur tul cưr bê hu uô Lưv.
Miv: Lưv cơưv thênhv pêk tsơưs?
Paor: Nưl cơưv thênhv trâu.
Miv: Su cơưv Lưv pangz caox nav uô têx nuv đăngz tsi?
Paor: Nưl puz ngôl, puz keiz. Uô tangl têx zangv nuv haor, nưl hax pangz cur
nav uô maor naox thaz.
Jăngx 04: TÊX NJIK TXƯV TXƠƯR LUL VIÊX
I/ CÁC VẦN KHÁC TIẾNG VIỆT
Têx njik txưv txơưr lul viêx
Có 05 vần khác tiếng Việt:
4
5. Ei: ay
Êi: ây
Uô: ua
Ơư: ơ_
Iê: ia
Ví dụ:
Vần Ei:leiv: ném; leix: cày; cheix: thời vụ; tul nxeik: con gái; cxeir: chọn;
cxêv cxeir: chọn lựa; greix: thịt; yei: đói; yeiz: sợ; heik: nói
Vần Êi: kraor trêik: của sổ
Vần Uô: uô: làm; zuôr: lấy, mua; muôz: lấy về, kéo đến; yuôx: thuốc; heik lul
đruôl: kể chuyện cổ tích; truôs: dốt; đuô: hơn
Vần Ơư: cơưv ntơưr: học; txơưv: chính là; txơưx: biết; chơưr: rượu; xơưk:
may, khâu; zơưv: ông; jơưs: chồng
Vần Iê: Viêx Nang: Việt Nam
II/ TỪ NGỮ - TƯX LUL
Tsênhv: đang
Haoz huôv: con công
Leiv paoz: ném pao
Kraor trêik(kraor chuô): của sổ
Viêx Nang: Việt Nam
Tangl: hết
Tơưv lâus: thêu thùa
Tul đăngz tsi?: con gì
Nhaoz pus: ngồi
Vangx: vườn
Fôngx zưl: bạn bè
Cơư tơưl: cưa củi
Uô si: chơi
Nhaoz cil: ngày mai
Hnuz nor: hôm nay
Năngs: hôm qua
III/ MẪU CÂU – LU LUL NJÂU
Paor tsênhv uô đăngz tsi?
Páo đang làm gì?
Paor tsênhv cơưv jăngx
Páo đang học bài
Paor cơưv jăngx đăngz tsi?
Páo học bài gì?
Paor cơưv nhênhv jăngx “Viêx Nang”
Páo học đọc bài Việt Nam
IV/ BÀI KHÓA – JĂNGX CƠƯV
LÀM GÌ - UÔ ĐĂNGZ TSI?
Vưx: Miv tsênhv uô đăngz tsi?
5
6. Lưv: Nưl tsênhv uô vangx.
Vưx: Yuôr Paor tsênhv uô đăngz tsi?
Lưv: Nưl tsênhv nhaoz pus cơưv ntơưr ti kraor trêik.
Vưx: Nưl tsênhv cơưv thênhv pêk tsơưs?
Lưv: Nưl cơưv thênhv aoz
Vưx: Paor cơưv jăngx đăngz tsi?
Lưv: Nưl tsênhv cơưv xangv
Vưx: Cơưv ntơưr tangl Paor uô đăngz tsi?
Lưv: cơưv tangl nưl đrul fôngx zưl môngl uô si
Các phụ âm trong tiếng Mông được chia thành 04 nhóm theo cách phát âm sau
A- Nhóm đầu lưỡi chân răng gồm 5 phụ âm: X; CX; NX; TX; NZ
1- “x” là phụ âm sát đầu lưỡi chân răng không nhấn hơi ( xơưx)
Ví dụ: xaz iz (mồng một), xaz aoz (mồng hai). … xaz câuv (mồng mười).
- hli xaz: (đầu tháng), xiz têl: (lòng bàn tay);
- Cur xangr naox maor blâuv (Tôi muốn ăn cơm nếp)
- Cur xuz tuôx txus (Tôi đến đầu tiên)
- Nưl xâuk tuôx txus (Anh ấy đến sau cùng)
- Trangz tras nor xêz lơưv (Con dao này rỉ rồi)
2- “ cx”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng có nhấn hơi (cxơưx);
Ví dụ: cxuô lênhx (mọi người); cxiv trăng (xây dựng); cxêv jâuz ( nhặt rau);
cxix cxuô (đầy đủ); cxôngr greix (thái thịt); cxuô cxuô (vân vân).
- Iz cxa lơưv iz cxa nhaoz (kẻ ở người đi)
- Zuôr uô cxax muôx naox (Có làm mới có ăn)
- Cxiv tsăng jêl jaol bluô nux (Xây dựng nông thôn giàu có)
- Laov lil sơưr cêr (Chuẩn bị lên đường)
3- “ nx”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng , nhấn hơi và có tiền âm
mũi( ưxơưx)
Ví dụ: Tul nxư(con voi); câul nxư (ngà voi); nxeik nzơưv (con gái út); nxuôr
mil (râu ngô); nxuôz (rêu, rong).
- Cur nxa ntơưv hâur saz (Tôi đau nhói ở ngực)
- Cur nxeik nhưl cơưv tuôv shux (Con gái lớn của tôi học đại học)
- Greix buô tsưv nxaz lơưv (Thịt lợn có mùi ôi rồi)
6
7. - Puôz xix luôs nxar nxi (Họ cứ cười khì khì)
4- “ Tx”: là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng không nhấn hơi ( txơưx).
Ví dụ: Txir đuôx (quả đào); txir khơưz (quả mận);naox (ăn); blêx txuô (thóc
tẻ); txir nzơưv (chú ruột).
- Cur nav txar ntâuz xơưk yao yaz
(Mẹ tôi cắt vải may áo mới)
- Nưl ziv txâuk naox txâuk zôngv
(Nhà anh ta đủ ăn đủ tiêu)
- Lênhx nxeik haor txơưx uô lâus thêv
(Cô gái ấy giỏi thêu thùa)
- Lênhx nxeik kreir môngl zuôr txir lơưv
(Cô gái đó đi lấy chồng rồi)
- Xangr cuôs uô lênhx bluô, sơưr đơưl zuôr txơưx gruôs txuôs.
(Muốn cuộc sống khá giả, mọi người cần biết tiết kiệm)
5- “ nz”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng , không nhấn hơi, có tiền âm
mũi (ưzơưx)
Ví dụ: nzuôr muôs(rửa mặt); nzuôr chêr (tắm); nzur (sớm); nzâus (gầy), luz
nzuôv (cái quạt).
- Tul ntông nor nzas jưl hưngr fuô tsi tơưs
(cây gỗ này quánh quá, bổ không được)
- Caox nzangz nzơưv muôz luz ntiv heik maor naox.
(Anh tiện thể lấy bát xới cơm ăn)
- Năngs lul nzêx nzâuv thơưv iz caz (iz khư).
(Mưa dầm dề suốt một tuần)
- Năngs lul nzux nzaos thơưv iz hnuz.
(Mưa tầm tã cả ngày)
- Hnăngz blêx tăngz chuô nzuôx nzaos.
(Bông lúa rập rờn trong gió)
- Lax têz nzâus, zuôr zuôv ntâu qir.
(Ruộng nương bạc màu, phải bón nhiều phân)
7
9. 11 – “ny”:Là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm, nhấn hơi, có tiền âm mũi( ư
nyơưx)
Ví dụ: nyaz jâuv(trong vắt, trong sạch); nyei(sợ hãi); nyangr( huyết, tiết);
nyâur ( con chấy); tul nyuôz ( con rái cá).
C- Nhóm phụ âm môi môi, môi răng gồm 11 phụ âm: M, P, PH, B, BL, FL, F,
MF, MFL, PL, MN
(trong các phụ âm trên có các phụ âm m, p, ph, giống hoàn toàn tiếng Việt)
1-Phụ âm b: Là phụ âm môi môi không nhấn hơi có tiền âm (ừbơưx)
Ví dụ: buô têz (lợn rừng); buô tsaz (lợn tết); )
2-Phụ âm bl: là phụ âm môi môi không nhấn hơi ( blơưx)
Ví dụ: blêx blâuv (thóc nếp); blêx txuô (thóc tẻ)
3-phụ âm f: là phụ âm môi môi, đọc như ph tiếng Việt nhưng bật hơi ( fơưx)
Ví dụ: fơưr (bồ), fôngx zưl (bạn bè); fax (bia); fangv tas (mập thật). faov (súng,
bở, xốp); angr faov: đất xốp
4-Phụ âm fl: là phụ âm môi môi, đọc như f tiếng Việt nhưng bật hơi thêm l
( flơưx)
Ví dụ: flu (mặt, má); flâuz (vỏ); flâuz qaox (vỏ chăn);flư (vuốt, xoa)
5-Phụ âm mf:là phụ âm môi môi, bật hơi, có tiên âm (ưmfơưx).
Ví dụ: mfaoz(tàn, hơi cũ); mfông (rắc). đeiv mfuôz (biển cấm); mfêv mfur
(bùng nhùng).
6-Phụ âm mfl: là phụ âm môi môi, bật hơi, có tiền âm, rồi thêm l( ừmflơưx)
Ví dụ: mfleiz (nhẫn); mfleiz cuz ( nhẫn vàng), mflaok (châm); mflar (lảnh lót)
7-Phụ âm pl: là phụ âm môi môi không nhấn hơi ( plơưx)
Ví dụ: plaz (bẹp); plơưr (tim); plâuz (bốn); plăngz (bụng);
8-Phụ âm mn: Là tổ hợp phụ âm tắc sát hai môi đầu lưỡi hàm ếch cứng, không
nhấn hơi có tiền âm ẩn ( ừ nơưx)
Ví dụ: Mno: tiếng mèo kêu; mnôngl hu gâux: tiếng khèn lá gọi bạn
D. Nhóm phụ âm đầu lưỡi, mặt lưỡi hàm ếch trên gồm 31 phụ âm:
C, CH, Đ, ĐR, ĐH, G, H, HL, HM, HMN, HN, HNH, KH, L, N, ND, NG,
NH, NKH, NQ, NR, NT, NTH, Q, R, SH, T, TH, TR, V, Z
( Trong đó có 11 phụ âm giống tiếng Việt hoàn toàn là: c, đ, h, kh, l, n, ng,
t, th, tr, v)
9
10. 1-Phụ âm ch:Là phụ âm mặt lưỡi hàm ếch trên, đọc gần giống ch trong tiếng
Viết, có giới âm(i). ( chìa)
Ví dụ:Chaoz chêv (dặn dò); chax sar (sự sống);cheix yaz (mùa xuân);cheix cuz
(mùa hè).
2-Phụ âm Đr: Đọc gần như Tr trong tiếng Việt miền Trung và có âm mũi ở
trước (ưđrơưx)
Ví dụ:đraor (tiếng kêu); đraos (cỏ, cây); đrơưv (nhanh); đriv têz qơư (biên giới
nước) đrê (nếp gấp); đrông (kêu).
3-Phụ âm Đh: Là phụ âm mặt lưỡi hàm ếch trên,đọc gần như th trong tiếng
Việt, có bật hơi (đhơưx).
Ví dụ:Đha (chạy), đha đhâu (chạy qua); đhuôr (ngán).
4-Phụ âm G: Là phụ âm xát mặt lưỡi hàm ếch trên, không nhấn hơi (và có tiền
âm mũi không biểu thị).
Ví dụ: guôx buô (chuồng lợn); gơưv khâu (đôi giầy, đôi dép); luz gaox (cái
thuyền)
5-Phụ âm Hl: Đọc như L trong tiếng Việt , khi phát âm lùa hơi qua hai bên
cạnh lưỡi( hlơưx)
Ví dụ:hlangr (nẩy lộc); hlâu (sắt); hleik (cắt); hlôngr (thay đổi); hluô (dây);
hlơưr (đốt).
6- Phụ âm Hm:Đọc như m nhưng có nhiều hơi qua mũi. Có tiền âm mũi (ư
hmơưx)
Ví dụ: Hmao: đêm; Hmôngz: Mông; lênhx Hmôngz: người Mông; Hmaor yuô:
thân mến
7 -Phụ âm hmn: Đọc như hm nhưng có thêm n ở cuối (ư hmnơưx)
Ví dụ: hmnuôr ; (trong Mông Đơưz: móp, méo)
8-Phụ âm hn: Đọc như n trong tiếng Việt nhưng có nhièu hơi qua mũi. Có tiền
âm mũi (ư hnơưx)
Ví dụ; hna (ngửi); hnuz (ngày); hnar (răng); hnaor (nghe); hnaor kangz (quên)
9- Phụ âm hnh:Đọc như nh thêm tiền âm.(ư hnhơưx)
Ví dụ: hnhăng (nhăn nhó); hnhăngr (nặng); hnhur maos (ruột non);
10- Phụ âm nd: đọc như d trong tiếng Việt, có tiền âm(ư ndơưx)
Ví dụ: Nduôr (bánh); nduôr blâuv (bánh nếp); nduôr txuô (bánh tẻ); nduôr pak
(bánh mạch).
10
11. 11- Phụ âm nh: Đọc gần như nh trong tiếng Việt có giới âm (i) , mặt lưỡi
hàm ếch (nhơưx)
Ví dụ: nhuôs(trẻ nhỏ);nhaoz tsêr (ở nhà); nhaoz tưs (ở đâu) nhax (tiền); nhênhv
nntơưr(đọc sách)
12- Phụ âm nkh: Đọc như kh trong tiếng Việt có tiền âm mũi (ừ khơưx)
Ví dụ: nkhaoz (trũng); luz nkhangk keiz (cái bu, lồng gà); cêr nkhâuk (đường
quanh co); nkhik (sứt, mẻ); nkhiz têl (kẽ tay)
13-Phụ âm q: Là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên. Đọc như S trong tiếng
Việt có giới âm (i) ẩn và nhấn hơi (qơưx)
Ví dụ: qơư nhaoz (nơi ở); qaox păngx (chăn bông); tul qaox (cây cầu).
14- Phụ âm r: Là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch cứng, nhấn hơi rung đầu
lưỡi. (rơưx)
Ví dụ: râuz đêx (đun nước); reik blôngx(cắm lá cấm); luz rơưr (thùng đựng
nước); ruô (cây hẹ).
15-Phụ âm nq: Đọc gần như Q ở trên nhưng bật hơi và có tiền âm mũi (ư
nqơưx)
Ví dụ; nqông (bao phủ); nqu (khói);nquôr nhax (đúc bạc); nquôr kheik (đúc
cày).
16- Phụ âm nr:là phụ âm tắc sát đầu lưỡi hàm ếch cứng, có tiền (ư nrơưx).
Ví dụ: nrar (tìm); nrăngr (cây vông); nrôngz (xà cạp)
17- Phụ âm nt: là phụ âm tắc sát đầu lưỡi hàm ếch trên,không nhấn hơi, có tiền
âm (ư ntơưx)
Ví dụ; ntaox nênhx(cuộc đời); ntâu (nhiều); ntâuk (đánh); ntâuk ntir
(đánh cầu).
18-Phụ âm nth: là phụ âm tắc xát đầu lưỡi hàm ếch trên, đọc như th có thêm
tiền âm (ư nthơưx)
Ví dụ:nthăngz (gác bếp), nthê chuôv(cãi nhau); nthênh par (rán bánh); nthênh
njêl (rán cá).
19- Phụ âm z: là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên, không nhấn hơi, có giới
âm (i).( zơưx).
Ví dụ: luz zal (cái chảo); zơưv (ông); zaos (phải); zaoz zux (giáo dục).
20- Phụ âm sh:là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên, không nhấn hơi, có giới
âm (i). (shơưx)
Ví dụ: shang (bẩy), shuv xênhz (học sinh); shangv (ảnh); đeiv shangv (bức ảnh)
11