SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
Đề tài:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM
NƯỚC CHO LÒ HƠI CÔNG
NGHIỆP
Nhóm 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
• Cell: 01229159061 – NamcaoBk – CK05BNH
• www.chuyenhochanh.tk
EBOOKBKMT.COM
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
GIỚI THIỆU
TÍNH TOÁN - THIẾT KẾ
KẾT LUẬN
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
KHÁI NIỆM
PHƯƠNG
PHÁP NỐI
CẤU TẠO PHÂN LOẠI
MỤC ĐÍCH
GIỚI
THIỆU
Khái niệm
 Bộ hâm nước là những bề mặt truyền
nhiệt đặt ở phía sau lò để tận dụng nhiệt thải
của khói sau khi ra khỏi bộ quá nhiệt, có tác
dụng nâng cao hiệu suất cho lò hơi. Chính vì
lí do này mà bộ hâm nước còn có tên là bộ
tiết kiệm nhiên liệu.
 Ở đầu vào của bộ hâm nước nhiệt độ của
kim loại có trị số nhỏ nhất so với các bề mặt
truyền nhiệt chịu áp suất của lò.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
EBOOKBKMT.COM
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
MỤC ĐÍCH
 Tận dụng nhiệt của khói thải để gia nhiệt
cho nước gần đến nhiệt độ sôi, đôi khi có
thể cho bốc hơi mấy phần trăm, như vậy
giảm được tổn thất do khói thải co dãn đột
ngột, tạo ra ứng suất nhiệt
 Ngoài ra còn giảm được kim loại quý chế
tạo bề mặt sinh hơi vì bộ hâm nước đặt ở
vùng nhiệt độ thấp, không cần kim loại tốt có
khi có thể chế tạo bằng gang.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
PHÂN LOẠI
Kim loại
chế tạo
Mức độ
gia nhiệt
Gang Thép Sôi
Không
Sôi
Gang
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
 Φ 76 120
 Chịu mòn tốt
 Có cánh
 So le hoạc song song
Thép
 Φ 28 ;32 ; 38
 Dễ mòn
 Không cánh
 So le hoạc song song
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
CẤU TẠO
Về mặt cấu tạo bộ hâm nước được chia làm
ba loại sau:
 Ống thép đơn
 Ống thép có cánh
 Bằng gang
Ở loại thép có cánh, cánh nằm dọc theo bên
ngoài ống bằng cách hàn hoặc chế tạo liền một
khối. cánh cũng có thể có dạng hình đĩa lắp khít
với ống. việc đặt thêm cánh là để tăng thêm bề
mặt truyền nhiệt cho ống, hiện nay hầu như
không sử dụng loại ống thép có cánh do chế tạo
phức tạp
1 Bộ hâm nước bằng ống thép trơn
Bộ hâm nước bằng ống thép trơn được sử dụng chủ yếu
cho các lò hơi hiện đại. Nó gồm những ống thép co đừong kính
ngoài là 28, 32, 38mm. các ống xoắn được chế tạo dưới dạng
những đoạn ống uốn đem hàn với nhau trong cùng một mặt
phẳng.
khi ấy để dễ dàng chế tạo, các ống xoắn của bộ hâm nước
được giữ bằng cách treo hay đỡ. Về nguyên tắt cấu tạo, cơ cấu
treo hay đỡ ống xoắn bộ hâm nước không có gì khác với cơ cấu
giữ ống xoăn của bộ quá nhiệt nằm ngang
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
Cơ cấu treo hay đỡ ống xoắn được tựa lên
hay treo vào các dầm đỡ. Dầm đỡ có dạng hình
ống được gắn với khung lò. Vì dầm đỡ đặt
trong vùng khói có nhiệt độ cao nên để bảo vệ
dầm đỡ, người ta thường cách nhiệt dầm đỡ và
làm mát bằng dòng không khí lưu động tự
nhiên qua dầm hoặc lưu động cưỡng bức bằng
cách nối dầm với đầu hút hay đầu đẩy quạt gió.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Về mặt truyền nhiệt cũng như về mặt cấu tạo,
mặt phẳng ống xoắn có thể đặt song song hay
vuông góc với ngực lò. Với kích thước đường
khói lò bước ống đã cho, số lượng ống xoắn
song song sẽ lớn nhất khi bố trí mặt phẳng ống
xoắn vuông góc với ngực lò. Tùy thuộc vào việc
bố trí đó mà tốc độ nước đi trong ống xoắn sẽ
lớn nhất hay nhỏ nhất. Song thực ra việc bố trí
ống xoắn không phải dựa trên yêu cầu của tốc
độ nước đi trong ống mà chủ yếu dựa vào điều
kiện cụm ống khỏi bị mài mòn.
Nếu bố trí mặt phẳng ống xoắn vuông góc
vớí tường sau của lò thì tuy việc giữ ống xoắn
đơn giãn hơn rất nhiều do đường khói hẹp, ống
xoắn ngắn, nhưng khi ấy tất cả các ống xoắn đều
đi qua vùng khói sát tường sau của lò là vùng
khói có nồng độ tro lớn nhất nên tất cả các ống
xoắn bị mài mòn. Vì vậy trong các lò hơi hiện
nay người ta đều bố trí ống xoắn nằm trong mặt
phẳng song song với ngực lò.
• Trong một số lò
bé ở nước ngoài, để
đảm bảo tốc độ
nước trong ống
xoắn, người ta có
thể bố trí ống xoắn
theo dạng không
gian chứ không phải
trong một mặt
phẳng. khi ấy toàn
bộ hâm nước có thể
chỉ có một ống
xoắn.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
 Việc bố trí ống xoắn theo dạng không gian
cho phép giảm bước dọc của ống khá nhiều, vì
khi ấy bước dọc của ống không phụ thuộc gì vào
bán kính cả. Do đó kích thước không gian của
bộ hâm nước giảm đi nhiều, nhưng chế tạo và
sửa chửa tương đối phức tạp. Tốc độ nước đi
trong các ống xoắn của bộ hâm nước chủ yếu
được chọn trên cơ sở ngăn ngừa hiện tượng ăn
mòn. Trong bộ hâm nước không sôi hay phần
chưa sôi của bộ hâm nước sôi, tốc độ nước phải
không nhỏ hơn 0,3 m/s khi phụ tải định mức. Ở
bộ hâm nước sôi, để ngăn ngừa sự chuyển động
phân lớp tốc độ nước phải trên 1 m/s.
• Ống góp của bộ hâm nước là các ống góp
nhỏ nhất trong các ống góp của lò. Ở những lò
có bộ hâm nước không chia làm hai phần theo
chiều rộng đường khói, ống góp đầu vào và đầu
ra co thể đật ở một bên hay hai bên, tùy thuọc
vào bề mặt đốt của bộ hâm nước. Thông thường
để kiểm tra,làm sạch, sửa chữa ống góp người
ta thường đục lỗ hai đầu và đậy nắp bằng hình ô
van. Hiện nay ở một số lò hơi người ta đậy lỗ
bằng cách hàn kín nắp với ống góp. Khi cần
lam sạch tháo nắp ra và sau đó hàn lại.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
Đậy lỗ bằng nắp kín hàn
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Bộ hâm nước bằng gang
• Bộ hâm nước bằng gang gồm những ống bằng
gang đúc. Đường kính khoảng từ 76÷ 120 mm,
dài khoảng 1,5 ÷ 3 m.
• Những ống này thường nối tiếp với nhau bằng
những mặt bích cũng bằng gang đúc.
• Do gang có hệ số dẫn nhiệt kém nên tăng
cường hệ số truyền nhiệt người ta đã đúc thêm
cánh cho các ống và gọi là ống bằng gang có
cánh.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
Do các ống có cánh nên tro bám lên ống rất nhiều,
ví vậy ở bộ hâm nước bằng gang cần phải đặt them thiết bị
thổi bụi.
Bộ hâm nước bằng gang được sử dụng khá rộng rãi
cho các lò hơi công nghiệp và lò nhỏ không có những
phương pháp xử lí nước hoàn thiện
do gang chụi ăn mòn tốt hơn thép.
Mặt khác do gang ít bền hơn thép, giòn, không chịu
được tác dụng va đập nên người ta không dùng gang để
chế tạo cho những bộ hâm nước bằng gang chỉ chế tạo để
làm việc với áp suất tới 2,75 MN/m2, ở một số nước khác
người ta chế tạo tới áp suất 6MN/m2.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
PHƯƠNG PHÁP
NỐI BỘ HÂM
NƯỚC VỚI LÒ
Không ngắt được ra
khỏi hệ thống lò
Ngắt được ra khỏi hệ
thống lò
Bình gia nhiệt Bộ hâm nước Bao hơi`
Ngắt được ra khỏi hệ
thống lò
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
Không ngắt được ra
khỏi hệ thống lò
• Tại những chỗ nối giữa ống nước cấp với bao hơi
rất dễ gây ra hiện tượng ứng suất nhiệt cục bộ
làm cho kim loại bao hơi và ống dẫn nước dễ
sinh ra hiện tượng nứt nẻ làm rò rỉ nước và hơi.
• Để khắc phục hiện tượng hư hỏng trên, người ta
thường lắp các ống bảo vệ, các ống này có thể
giãn nở tự do khi nhiệt độ thay đổi đồng thời vẫn
đảm bảo độ kín các ống nối.
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
ỨNG DỤNG BỘ HÂM NƯỚC
Công ty Việt Trì ở Phú Thọ
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ
• Thông số :Sản lượng hơi D=10 tan/h
• Nhiệt độ khói thải:
• Hệ số không khí thừa:
• Độ lọt không khí trong bộ hâm nước :0,05
• Hàm lượng khí CO :
• Cậu a:Tính toán các thông số cơ bản cho bộ hâm
nước.
• Câu b:Tính toán trở lực khói đi qua thiết bị
200o
th
t C

1,25
 
0 0
0 0
1,5
CO 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
Chọn than Abtraxit có Wlv= 1,5 , Alv=30,1 , Clv=63,5
, Nlv=1 , Sc
lv= 0,3 , Olv=1,8
Tất cả các tính toán cho 1 kg
Qt
lv= 339Clv + 1030Hlv – 109(Olv- Sc
lv) – 25 Wlv
=339.63,5+1030.1,8-109(1,8-0,3)-25.1,5
=22842 kJ/kg
Thể tích không khí lý thuyết ( =1)
Vkk
0= 0,089( Clv+0,375Sc
lv) +0,265Hlv- 0,033Olv
=0,089(63,5+0,375.0,3) + 0,265.1,8- 0,033.1,8
=6,08

Thể tích không khí thực tế ( >1 )
Vkk= .Vkk
0= 1,25.6,08=7,60 m3/kg
Thể tích lý thuyết của sản phẩm cháy ( =1)
=0,0187(63,5+0,375.0,3)
=1,19 m3/kg
= 0,79.6,08+0,008.1 = 4,81 m3/kg
= 0,112.1,8 + 0,0124.1,5 + 0,0161.6,08 =0,318 m3/kg
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC


2
0
( ) 0,0187( )
lv lv
RO CO c
V C S
  
2
0 0
0,79 0,008 lv
N KK
V V N
 
2
0 0
0,112 0,0124 0,0161
lv lv
H O KK
V H W V
  
Thể tích thực tế của sản phẩm cháy ( >1 )
=0,318 + 0,0161(1,25-1).6,08
=0,342
Thể tích khói khô thực tế
Vkkho=
=1,19 + 4,81+(1,25-1).6,08
= 7,52 m3/kg
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC

2 2
2 2
0
( )
0 0
1,19
0,0161( 1)
RO RO CO
H O H O KK
V V
V V V


 
  
2 2
0 0
( 1)
RO NO kk
V V V

  
Thể tích khói thực tế
Vk= Vkkho +
= 7,52 + 0,342 = 7,862 m 3/kg
• Thành phần trong khói là:
2
H O
V
2 0
0
1,074
13,66
7.862
CO
K
V
V
 
2
CO
2
H O
Thành phần trong khói là:
2 0
0
0,342
4,35
7,864
H O
K
V
V
 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Ta chọn tính toán cho bộ hâm nước kiểu không sôi
dạng ống xoắn bằng thép trơn có đường kính chọn
sơ bộ:
• Kết cấu:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
1
2
32
, 22
26
d w
mk
d

 
• Chọn t vào bộ hâm nước là
• Tra bảng nước bảo hòa ta có (p=5bar)
• Vì thiết kế bộ hâm nước không sôi nên ta chọn t ra
của nước nhỏ hơn so với t sôi của nước trong bộ
hâm => chọn
Tính lượng tiêu hao nhiên liệu
Tra bảng nước chưa sôi với
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
0
2 " 30
t C

0
151,84 , ' 640,1 , " 2749
s
kJ kJ
t C i i
kg kg
  
0
40 C
0
" 110
t C

0
" 100 , 5 461,4
nc
kJ
t C p bar i
kg
   
• Tra bảng nước chưa sôi với:
• Nhiệt lượng để gia nhiệt nước thành hơi bão hòa ở
áp suất 5 bar là:
D:sản lượng hơi
:entanpy của hơi nước bão hòa
:entanpy của nước cấp ở 5bar
Không hâm nước:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
0
' 30 , 5 126,5
nc
kJ
t C p bar i
kg
   
( )
bh nc
Q D i i
 
bh
nc
i
i
10000
(2749 126,1) 7285,83
3600
Q kN
  
• Có hâm nước:
Lượng tiêu hao nhiên liệu:
• Không hâm nước:
• Có hâm nước:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
10000
(2749 461,4) 6354,44
3600
Q kN
  
t
Q
B
Q

7285,83
0,319
22842
kJ
B
s
 
6354,44
0,278
22842
kJ
B
s
 
• Ta sẽ tiết kiệm được lượng nhiên liệu là:
Tính hiệu suất của lò:
• Không tận dụng khói thải =>Tổn thất nhiệt do khói
thải:
:Entanpy của khói thải
:Entanpy không khí lạnh
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
0,319 0,278
12,85%
0,319


4
2 1
1
( )
100
kkl
q
Q I I

 
   
 
0
350
k
t C

qn
kkl
I
I
• Với :
• Vì đốt than trên lò ghi nên ta chọn khói thải
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
2 2 2
2 2 2 2 2 2
1 ( )
( ) ( ) ( ) ( ) . ( ) ( ) ( )
( ) ( )
(1 )
.( ) .( ) ( ) (1 ) .( )
5280,33
. .( ) . 370,5
RO CO H O N kk
RO CO RO CO N N H O H O kk kk
kkl kk kkl kkl
I I I I I
V Ct V Ct V Ct V Ct
kJ
kg
kJ
I V Ct t
kg




 
    
    

 
0 0 0
0 0 0
4 3 6
2
10 , 0 , 1
100 10
(5280,33 370,5) 4418,85
100
q q q
kJ
Q
kg
  

 
   
 
 
• % tổn thất do khói thải :
Hiệu suất của lò hơi:
Có sử dụng bô hâm nước:
Tổn thất do khói thải mang ra ngoài
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
2
2 .100% 19,35%
dv
Q
q
Q
 
1 2 3 4 5 6
100% ( ) 68,65%
q q q q q q
        
Phương trình cân bằng nhiệt
4
2 2
( )( )
100
kkl
q
Q I I
 
knr knv
Q Q

1 2
2 1
2
( ) ( )
( )
10000
52.80,33 (461,4 126,1)
3600.0,99.0,278
1896,17 /
10 95
100
100 10
(1896,17 370,5).( ) 1373,1 /
100
nc
nc
B I I D i i
D
I I i i
B
Kj kg
Q Kj kg



  
   
  




   
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Phần trăm tổn thất do khói thải:
• Hiệu suất của lò:
2
2 .100% 6,01%
dv
Q
q
Q
 
2 1 2 3 4 5 2
100 ( )
100 (6,01 1 10 1) 81,99%
q q q q q q q
      
     
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Phần trăm tổn thất do khói thải:
• Hiệu suất của lò:
2
2 .100% 6,01%
dv
Q
q
Q
 
2 1 2 3 4 5 2
100 ( )
100 (6,01 1 10 1) 81,99%
q q q q q q q
      
     
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Tính toán truyền nhiệt
về phía nước
Nhiệt độ trung bình của nước
Tra bảng thông số vật lý của nước:
0
2 2
2
' '' 30 110
70
2 2
t t
t
 
  
2
2
2
3
2
2
6 2
2
997,8 /
66,8.10 w /
4,187
0,415.10 /
2,55
f
p
f
Kg m
mK
c
v m s
Pr

 






TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Nhiệt lượng truyền cho nước:
• Trị số của nước
• Chọn tốc độ của nước
2
2 2 2
. .( '' ' )
10000
.4,187.(110 30) 930,44 w
3600
p
Q G c t t
K
 
  
2
Re f
2
2
4 4
2 2
6
. 0,6.0,026
Re 3,76.10 10
0,415.10
f
f
w d
v 
   
2 0,6 /
w m s

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Vì do đó coi
2 1
 
 0,25
Pr
( ) 1
Pr
f
w

2 2
0,8 0,43
2
4 0,43
0,021.Re .Pr
0,021.(3,76.10 ).2,55
143,61
f f
Nu 


2
2
2 2
2
. 143,61.66,8.10
3690w /
0,026
Nu
m k
d



   
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Về phía khói
Ta có
Chọn sơ bộ
Ta có
3
7,862 /
k
v m kg

2
3
0,617 /
1,128 /
k
p
kg m
c kj kgk
 

7,862
7 /
1,122
930,44 w
k
k
k
p
k n
V
G kj s
c
Q Q k
  
 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Nhiệt đọ trung bình của khói
1 1 1 1
0
1 1
. ( ' ) ( ' '' )
930,44
'' ' 350 118
7,862
k
k k p k
k
k
Q G c t t V t t
Q
t t C
V
    
     
0
1 1
1
' '' 350 118
234
2 2
t t
t C
 
 
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
Tra bảng thông số vật lý của khói
1
1
1
2
3
1
2
6 2
0,914 /
3,29.10 w /
1,073
23,57.10 /
0,69
f
p
f
f
Kg m
mK
c
v m s
Pr

 






TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Trị số của khói
Chùm ống bố trí so le nên
Re f
1
1
4 4
1 1
6
. 10.0,032
Re 1,36.10 10
23,57.10
f
f
w d
v 
   
1 1
0,6 0,36
2
4 0,36
0,4.Re .Pr
0,4.(1,36.10 ).0,69
105,32
f f
Nu 


TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Do bị bám bẩn trên bề mặt về phía khói và một
số ảnh hưởng khác, trong kỹ thuật người ta
thường chọn:
2
1 1
2
1 2
0,8 ' 0,8.109 87 /
1 1
84 /
1/ / 1/ 1/87 0,003/ 22 1/3690
w m k
k w m k
 
   
  
  
   
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Độ chênh nhiệt độ trung bình
0
1
' 350
t C

0
2
' 30
t C

0
2
'' 350
t C

0
1
'' 118
t C

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Diện tích truyền nhiệt của thiết bị
Số ống của bộ hâm
ống
0
ax min
1 1
( ) (320 8) 164
2 2
m
t t t C
       
3
2
930,44.10
67,54
. 84.164
Q
F m
k t
  

2
2 2
1 2
4. 4.10000
. . .w .3600 977,8. .0,026 .0,6.3600
G
n
d
  
 
9

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
• Chiều dài mỗi phần tử được tính:
67,54
82,37
. 0,029.9
tb
F
L m
d n
 
  
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
KEÁT LUAÄN
• Vieäc taän duïng nhieät khoùi thaûi cuûa loø hôi coâng
nghieäp ñeå naâng cao hieäu suaát söû duïng naêng
löôïng laø vaán ñeà ñang ñöôïc quan taâm nhaèm giaûi
quyeát hai vaán ñeà cô baûn ñoù laø nhu caàu söû
duïng naêng löôïng ngaøy caøng taêng trong tình hình
caùc nguoàn naêng löôïng trong thieân nhieân ngaøy
caøng caïn kieät nhanh choùng .
• Từ những vấn đề ñaõ trình baøy vaø phaân tích nhöõng
phöông aùn taän duïng nhieät khoùi thaûi vaø khaúng
ñònh phöông aùn taän duïng nhieät khoùi thaûi ñeå
naâng cao nhieät ñoä haâm nöôùc caáp ñã mang laïi
hieäu quaû kinh teá cao hôn
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC

More Related Content

What's hot

Gt cong nghe len men
Gt cong nghe len menGt cong nghe len men
Gt cong nghe len men
01644356353
 
Chu trinh lanh 2 cap su dung binh trung gian ong xoan
Chu trinh lanh 2 cap su dung binh trung gian ong xoanChu trinh lanh 2 cap su dung binh trung gian ong xoan
Chu trinh lanh 2 cap su dung binh trung gian ong xoan
Tuan Vu
 
Quy trinh san xuat xa phong
Quy trinh san xuat xa phongQuy trinh san xuat xa phong
Quy trinh san xuat xa phong
Thuy Dương
 
Do an dong_hoc_va_nhiet_dong_hoc_trong_cnld_8404
Do an dong_hoc_va_nhiet_dong_hoc_trong_cnld_8404Do an dong_hoc_va_nhiet_dong_hoc_trong_cnld_8404
Do an dong_hoc_va_nhiet_dong_hoc_trong_cnld_8404
Linh Nguyen
 

What's hot (20)

Gt cong nghe len men
Gt cong nghe len menGt cong nghe len men
Gt cong nghe len men
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa Bạch Đằng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa Bạch Đằng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa Bạch Đằng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa Bạch Đằng, HAY
 
Đề tài: Khái quát về sản xuất điện năng và làm mát máy phát tuabin
Đề tài: Khái quát về sản xuất điện năng và làm mát máy phát tuabinĐề tài: Khái quát về sản xuất điện năng và làm mát máy phát tuabin
Đề tài: Khái quát về sản xuất điện năng và làm mát máy phát tuabin
 
Acid benzoic
Acid benzoicAcid benzoic
Acid benzoic
 
Thí nghiệm thủy lực
Thí nghiệm thủy lựcThí nghiệm thủy lực
Thí nghiệm thủy lực
 
Tinh luyện chân không (vacuum metallurgy, vacuum refinement)
Tinh luyện chân không (vacuum metallurgy, vacuum refinement)Tinh luyện chân không (vacuum metallurgy, vacuum refinement)
Tinh luyện chân không (vacuum metallurgy, vacuum refinement)
 
Burner Design, Operation and Maintenance on Ammonia Plants
Burner Design, Operation and Maintenance on Ammonia PlantsBurner Design, Operation and Maintenance on Ammonia Plants
Burner Design, Operation and Maintenance on Ammonia Plants
 
đồ án tốt nghiệp sản xuất cồn 96 độ từ tinh bột sắn
 đồ án tốt nghiệp sản xuất cồn 96 độ từ tinh bột sắn đồ án tốt nghiệp sản xuất cồn 96 độ từ tinh bột sắn
đồ án tốt nghiệp sản xuất cồn 96 độ từ tinh bột sắn
 
Chu trinh lanh 2 cap su dung binh trung gian ong xoan
Chu trinh lanh 2 cap su dung binh trung gian ong xoanChu trinh lanh 2 cap su dung binh trung gian ong xoan
Chu trinh lanh 2 cap su dung binh trung gian ong xoan
 
Nghiên cứu quá trình sản xuất ethanol từ rau rác thải tại chợ nông sản thực p...
Nghiên cứu quá trình sản xuất ethanol từ rau rác thải tại chợ nông sản thực p...Nghiên cứu quá trình sản xuất ethanol từ rau rác thải tại chợ nông sản thực p...
Nghiên cứu quá trình sản xuất ethanol từ rau rác thải tại chợ nông sản thực p...
 
Đề tài: Thiết bị khuấy trộn dung dịch bôi trơn tưới nguội, HAY
Đề tài: Thiết bị khuấy trộn dung dịch bôi trơn tưới nguội, HAYĐề tài: Thiết bị khuấy trộn dung dịch bôi trơn tưới nguội, HAY
Đề tài: Thiết bị khuấy trộn dung dịch bôi trơn tưới nguội, HAY
 
Quá trình chưng cất
Quá trình chưng cấtQuá trình chưng cất
Quá trình chưng cất
 
Quy trinh san xuat xa phong
Quy trinh san xuat xa phongQuy trinh san xuat xa phong
Quy trinh san xuat xa phong
 
Do an dong_hoc_va_nhiet_dong_hoc_trong_cnld_8404
Do an dong_hoc_va_nhiet_dong_hoc_trong_cnld_8404Do an dong_hoc_va_nhiet_dong_hoc_trong_cnld_8404
Do an dong_hoc_va_nhiet_dong_hoc_trong_cnld_8404
 
Bài tâp qttc
Bài tâp qttcBài tâp qttc
Bài tâp qttc
 
Báo cáo thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn _ tải file word
Báo cáo thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn _ tải file wordBáo cáo thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn _ tải file word
Báo cáo thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn _ tải file word
 
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarinTổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
 
Technic Magazine issue 326 ( วารสารเทคนิค ฉบับ 326 )
Technic Magazine issue 326 ( วารสารเทคนิค ฉบับ 326 )Technic Magazine issue 326 ( วารสารเทคนิค ฉบับ 326 )
Technic Magazine issue 326 ( วารสารเทคนิค ฉบับ 326 )
 
Các thiết bị lên men nuôi cấy chìm vi sinh vật trong các môi trường dinh dưỡn...
Các thiết bị lên men nuôi cấy chìm vi sinh vật trong các môi trường dinh dưỡn...Các thiết bị lên men nuôi cấy chìm vi sinh vật trong các môi trường dinh dưỡn...
Các thiết bị lên men nuôi cấy chìm vi sinh vật trong các môi trường dinh dưỡn...
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 

Similar to TTTK bộ hâm nước cho lò hơi công nghiệp.pptx

Bài giảng kết cấu thép đặc biệt.pdf
Bài giảng kết cấu thép đặc biệt.pdfBài giảng kết cấu thép đặc biệt.pdf
Bài giảng kết cấu thép đặc biệt.pdf
vunghile2
 
Noi hoi va thiet bi nhiet su dung nang luong tiet kiem & hieu qua
Noi hoi va thiet bi nhiet   su dung nang luong tiet kiem & hieu quaNoi hoi va thiet bi nhiet   su dung nang luong tiet kiem & hieu qua
Noi hoi va thiet bi nhiet su dung nang luong tiet kiem & hieu qua
Yong Bi
 
Tiểu luận Sửa chữa tủ lạnh
Tiểu luận Sửa chữa tủ lạnhTiểu luận Sửa chữa tủ lạnh
Tiểu luận Sửa chữa tủ lạnh
Vida Stiedemann
 
Van hanh noi_hoi_6782
Van hanh noi_hoi_6782Van hanh noi_hoi_6782
Van hanh noi_hoi_6782
Khong Ton Ngo
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Son Nguyen
 
Nhóm 1 kỹ sư vật lý
Nhóm 1 kỹ sư vật lýNhóm 1 kỹ sư vật lý
Nhóm 1 kỹ sư vật lý
nhok_violet
 

Similar to TTTK bộ hâm nước cho lò hơi công nghiệp.pptx (20)

[123doc] - tinh-toan-thiet-ke-bo-ham-nuoc-cho-lo-hoi-cong-nghiep.pdf
[123doc] - tinh-toan-thiet-ke-bo-ham-nuoc-cho-lo-hoi-cong-nghiep.pdf[123doc] - tinh-toan-thiet-ke-bo-ham-nuoc-cho-lo-hoi-cong-nghiep.pdf
[123doc] - tinh-toan-thiet-ke-bo-ham-nuoc-cho-lo-hoi-cong-nghiep.pdf
 
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAY
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAYLuận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAY
Luận văn: Nghiên cứu hệ thống nồi hơi tự động, HAY
 
Thap giai nhiet nuoc la gi
Thap giai nhiet nuoc la giThap giai nhiet nuoc la gi
Thap giai nhiet nuoc la gi
 
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA VRV
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA VRVHỆ THỐNG ĐIỀU HÒA VRV
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA VRV
 
Bep gas va van gas
Bep gas va van gasBep gas va van gas
Bep gas va van gas
 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HVAC (PHẦN 2) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HVAC (PHẦN 2) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨMTHIẾT KẾ HỆ THỐNG HVAC (PHẦN 2) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HVAC (PHẦN 2) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
 
Báo cáo thực tập công nhân ngành hóa dầu
Báo cáo thực tập công nhân ngành hóa dầuBáo cáo thực tập công nhân ngành hóa dầu
Báo cáo thực tập công nhân ngành hóa dầu
 
He thong hoi
He thong hoiHe thong hoi
He thong hoi
 
Nhóm 7
Nhóm 7Nhóm 7
Nhóm 7
 
Bài giảng kết cấu thép đặc biệt.pdf
Bài giảng kết cấu thép đặc biệt.pdfBài giảng kết cấu thép đặc biệt.pdf
Bài giảng kết cấu thép đặc biệt.pdf
 
Noi hoi va thiet bi nhiet su dung nang luong tiet kiem & hieu qua
Noi hoi va thiet bi nhiet   su dung nang luong tiet kiem & hieu quaNoi hoi va thiet bi nhiet   su dung nang luong tiet kiem & hieu qua
Noi hoi va thiet bi nhiet su dung nang luong tiet kiem & hieu qua
 
Tiểu luận Sửa chữa tủ lạnh
Tiểu luận Sửa chữa tủ lạnhTiểu luận Sửa chữa tủ lạnh
Tiểu luận Sửa chữa tủ lạnh
 
Van hanh noi_hoi_6782
Van hanh noi_hoi_6782Van hanh noi_hoi_6782
Van hanh noi_hoi_6782
 
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HVAC (PHẦN 1) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HVAC (PHẦN 1) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨMTHIẾT KẾ HỆ THỐNG HVAC (PHẦN 1) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HVAC (PHẦN 1) - THIẾT KẾ ĐỂ KIỂM SOÁT ĐỘ ẨM
 
Đề cương và báo cáo thẩm định lắp đặt hệ thống nồi hơi đốt than 500 KG/H, IQ ...
Đề cương và báo cáo thẩm định lắp đặt hệ thống nồi hơi đốt than 500 KG/H, IQ ...Đề cương và báo cáo thẩm định lắp đặt hệ thống nồi hơi đốt than 500 KG/H, IQ ...
Đề cương và báo cáo thẩm định lắp đặt hệ thống nồi hơi đốt than 500 KG/H, IQ ...
 
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
Ql1 p1-t1-c6-6.3.2-tua bin va thiet bi phu ver1
 
Nhóm 1 kỹ sư vật lý
Nhóm 1 kỹ sư vật lýNhóm 1 kỹ sư vật lý
Nhóm 1 kỹ sư vật lý
 
Cum may nen dan ngung tecumseh-emerson-bitzer
Cum may nen dan ngung tecumseh-emerson-bitzerCum may nen dan ngung tecumseh-emerson-bitzer
Cum may nen dan ngung tecumseh-emerson-bitzer
 
Sắc ký khí
Sắc ký khíSắc ký khí
Sắc ký khí
 
Thiết kế hệ thống điều khiển nồi hơi tự động sử dụng PLC.doc
Thiết kế hệ thống điều khiển nồi hơi tự động sử dụng PLC.docThiết kế hệ thống điều khiển nồi hơi tự động sử dụng PLC.doc
Thiết kế hệ thống điều khiển nồi hơi tự động sử dụng PLC.doc
 

More from mesrole

More from mesrole (6)

MO PHONG SOLID
MO PHONG SOLIDMO PHONG SOLID
MO PHONG SOLID
 
G TRINH SOLID MO PHONG DEMO
G TRINH SOLID MO PHONG DEMOG TRINH SOLID MO PHONG DEMO
G TRINH SOLID MO PHONG DEMO
 
GIAO TRINH MO PHONG SOLID
GIAO TRINH MO PHONG SOLIDGIAO TRINH MO PHONG SOLID
GIAO TRINH MO PHONG SOLID
 
GT MO PHONG SOLID
GT MO PHONG SOLIDGT MO PHONG SOLID
GT MO PHONG SOLID
 
GT MO PHONG
GT MO PHONGGT MO PHONG
GT MO PHONG
 
GIAO TRINH MO PHONG
GIAO TRINH MO PHONGGIAO TRINH MO PHONG
GIAO TRINH MO PHONG
 

TTTK bộ hâm nước cho lò hơi công nghiệp.pptx

  • 1. Đề tài: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC CHO LÒ HƠI CÔNG NGHIỆP Nhóm 5 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC • ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM • Cell: 01229159061 – NamcaoBk – CK05BNH • www.chuyenhochanh.tk EBOOKBKMT.COM
  • 2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC GIỚI THIỆU TÍNH TOÁN - THIẾT KẾ KẾT LUẬN
  • 3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP NỐI CẤU TẠO PHÂN LOẠI MỤC ĐÍCH GIỚI THIỆU
  • 4. Khái niệm  Bộ hâm nước là những bề mặt truyền nhiệt đặt ở phía sau lò để tận dụng nhiệt thải của khói sau khi ra khỏi bộ quá nhiệt, có tác dụng nâng cao hiệu suất cho lò hơi. Chính vì lí do này mà bộ hâm nước còn có tên là bộ tiết kiệm nhiên liệu.  Ở đầu vào của bộ hâm nước nhiệt độ của kim loại có trị số nhỏ nhất so với các bề mặt truyền nhiệt chịu áp suất của lò. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC EBOOKBKMT.COM
  • 5. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC MỤC ĐÍCH  Tận dụng nhiệt của khói thải để gia nhiệt cho nước gần đến nhiệt độ sôi, đôi khi có thể cho bốc hơi mấy phần trăm, như vậy giảm được tổn thất do khói thải co dãn đột ngột, tạo ra ứng suất nhiệt  Ngoài ra còn giảm được kim loại quý chế tạo bề mặt sinh hơi vì bộ hâm nước đặt ở vùng nhiệt độ thấp, không cần kim loại tốt có khi có thể chế tạo bằng gang.
  • 6. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC PHÂN LOẠI Kim loại chế tạo Mức độ gia nhiệt Gang Thép Sôi Không Sôi
  • 7. Gang TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC  Φ 76 120  Chịu mòn tốt  Có cánh  So le hoạc song song Thép  Φ 28 ;32 ; 38  Dễ mòn  Không cánh  So le hoạc song song
  • 8. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC CẤU TẠO Về mặt cấu tạo bộ hâm nước được chia làm ba loại sau:  Ống thép đơn  Ống thép có cánh  Bằng gang
  • 9. Ở loại thép có cánh, cánh nằm dọc theo bên ngoài ống bằng cách hàn hoặc chế tạo liền một khối. cánh cũng có thể có dạng hình đĩa lắp khít với ống. việc đặt thêm cánh là để tăng thêm bề mặt truyền nhiệt cho ống, hiện nay hầu như không sử dụng loại ống thép có cánh do chế tạo phức tạp
  • 10. 1 Bộ hâm nước bằng ống thép trơn Bộ hâm nước bằng ống thép trơn được sử dụng chủ yếu cho các lò hơi hiện đại. Nó gồm những ống thép co đừong kính ngoài là 28, 32, 38mm. các ống xoắn được chế tạo dưới dạng những đoạn ống uốn đem hàn với nhau trong cùng một mặt phẳng. khi ấy để dễ dàng chế tạo, các ống xoắn của bộ hâm nước được giữ bằng cách treo hay đỡ. Về nguyên tắt cấu tạo, cơ cấu treo hay đỡ ống xoắn bộ hâm nước không có gì khác với cơ cấu giữ ống xoăn của bộ quá nhiệt nằm ngang TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 11. Cơ cấu treo hay đỡ ống xoắn được tựa lên hay treo vào các dầm đỡ. Dầm đỡ có dạng hình ống được gắn với khung lò. Vì dầm đỡ đặt trong vùng khói có nhiệt độ cao nên để bảo vệ dầm đỡ, người ta thường cách nhiệt dầm đỡ và làm mát bằng dòng không khí lưu động tự nhiên qua dầm hoặc lưu động cưỡng bức bằng cách nối dầm với đầu hút hay đầu đẩy quạt gió. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 12. • Về mặt truyền nhiệt cũng như về mặt cấu tạo, mặt phẳng ống xoắn có thể đặt song song hay vuông góc với ngực lò. Với kích thước đường khói lò bước ống đã cho, số lượng ống xoắn song song sẽ lớn nhất khi bố trí mặt phẳng ống xoắn vuông góc với ngực lò. Tùy thuộc vào việc bố trí đó mà tốc độ nước đi trong ống xoắn sẽ lớn nhất hay nhỏ nhất. Song thực ra việc bố trí ống xoắn không phải dựa trên yêu cầu của tốc độ nước đi trong ống mà chủ yếu dựa vào điều kiện cụm ống khỏi bị mài mòn.
  • 13. Nếu bố trí mặt phẳng ống xoắn vuông góc vớí tường sau của lò thì tuy việc giữ ống xoắn đơn giãn hơn rất nhiều do đường khói hẹp, ống xoắn ngắn, nhưng khi ấy tất cả các ống xoắn đều đi qua vùng khói sát tường sau của lò là vùng khói có nồng độ tro lớn nhất nên tất cả các ống xoắn bị mài mòn. Vì vậy trong các lò hơi hiện nay người ta đều bố trí ống xoắn nằm trong mặt phẳng song song với ngực lò.
  • 14. • Trong một số lò bé ở nước ngoài, để đảm bảo tốc độ nước trong ống xoắn, người ta có thể bố trí ống xoắn theo dạng không gian chứ không phải trong một mặt phẳng. khi ấy toàn bộ hâm nước có thể chỉ có một ống xoắn. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 15.  Việc bố trí ống xoắn theo dạng không gian cho phép giảm bước dọc của ống khá nhiều, vì khi ấy bước dọc của ống không phụ thuộc gì vào bán kính cả. Do đó kích thước không gian của bộ hâm nước giảm đi nhiều, nhưng chế tạo và sửa chửa tương đối phức tạp. Tốc độ nước đi trong các ống xoắn của bộ hâm nước chủ yếu được chọn trên cơ sở ngăn ngừa hiện tượng ăn mòn. Trong bộ hâm nước không sôi hay phần chưa sôi của bộ hâm nước sôi, tốc độ nước phải không nhỏ hơn 0,3 m/s khi phụ tải định mức. Ở bộ hâm nước sôi, để ngăn ngừa sự chuyển động phân lớp tốc độ nước phải trên 1 m/s.
  • 16. • Ống góp của bộ hâm nước là các ống góp nhỏ nhất trong các ống góp của lò. Ở những lò có bộ hâm nước không chia làm hai phần theo chiều rộng đường khói, ống góp đầu vào và đầu ra co thể đật ở một bên hay hai bên, tùy thuọc vào bề mặt đốt của bộ hâm nước. Thông thường để kiểm tra,làm sạch, sửa chữa ống góp người ta thường đục lỗ hai đầu và đậy nắp bằng hình ô van. Hiện nay ở một số lò hơi người ta đậy lỗ bằng cách hàn kín nắp với ống góp. Khi cần lam sạch tháo nắp ra và sau đó hàn lại. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 17. Đậy lỗ bằng nắp kín hàn
  • 18. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC • Bộ hâm nước bằng gang
  • 19. • Bộ hâm nước bằng gang gồm những ống bằng gang đúc. Đường kính khoảng từ 76÷ 120 mm, dài khoảng 1,5 ÷ 3 m. • Những ống này thường nối tiếp với nhau bằng những mặt bích cũng bằng gang đúc. • Do gang có hệ số dẫn nhiệt kém nên tăng cường hệ số truyền nhiệt người ta đã đúc thêm cánh cho các ống và gọi là ống bằng gang có cánh. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 20. Do các ống có cánh nên tro bám lên ống rất nhiều, ví vậy ở bộ hâm nước bằng gang cần phải đặt them thiết bị thổi bụi. Bộ hâm nước bằng gang được sử dụng khá rộng rãi cho các lò hơi công nghiệp và lò nhỏ không có những phương pháp xử lí nước hoàn thiện do gang chụi ăn mòn tốt hơn thép. Mặt khác do gang ít bền hơn thép, giòn, không chịu được tác dụng va đập nên người ta không dùng gang để chế tạo cho những bộ hâm nước bằng gang chỉ chế tạo để làm việc với áp suất tới 2,75 MN/m2, ở một số nước khác người ta chế tạo tới áp suất 6MN/m2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 21. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC PHƯƠNG PHÁP NỐI BỘ HÂM NƯỚC VỚI LÒ Không ngắt được ra khỏi hệ thống lò Ngắt được ra khỏi hệ thống lò Bình gia nhiệt Bộ hâm nước Bao hơi`
  • 22. Ngắt được ra khỏi hệ thống lò TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 23. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC Không ngắt được ra khỏi hệ thống lò
  • 24. • Tại những chỗ nối giữa ống nước cấp với bao hơi rất dễ gây ra hiện tượng ứng suất nhiệt cục bộ làm cho kim loại bao hơi và ống dẫn nước dễ sinh ra hiện tượng nứt nẻ làm rò rỉ nước và hơi. • Để khắc phục hiện tượng hư hỏng trên, người ta thường lắp các ống bảo vệ, các ống này có thể giãn nở tự do khi nhiệt độ thay đổi đồng thời vẫn đảm bảo độ kín các ống nối. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 25. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC ỨNG DỤNG BỘ HÂM NƯỚC
  • 26. Công ty Việt Trì ở Phú Thọ
  • 27. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ • Thông số :Sản lượng hơi D=10 tan/h • Nhiệt độ khói thải: • Hệ số không khí thừa: • Độ lọt không khí trong bộ hâm nước :0,05 • Hàm lượng khí CO : • Cậu a:Tính toán các thông số cơ bản cho bộ hâm nước. • Câu b:Tính toán trở lực khói đi qua thiết bị 200o th t C  1,25   0 0 0 0 1,5 CO  TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 28. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC Chọn than Abtraxit có Wlv= 1,5 , Alv=30,1 , Clv=63,5 , Nlv=1 , Sc lv= 0,3 , Olv=1,8 Tất cả các tính toán cho 1 kg Qt lv= 339Clv + 1030Hlv – 109(Olv- Sc lv) – 25 Wlv =339.63,5+1030.1,8-109(1,8-0,3)-25.1,5 =22842 kJ/kg Thể tích không khí lý thuyết ( =1) Vkk 0= 0,089( Clv+0,375Sc lv) +0,265Hlv- 0,033Olv =0,089(63,5+0,375.0,3) + 0,265.1,8- 0,033.1,8 =6,08 
  • 29. Thể tích không khí thực tế ( >1 ) Vkk= .Vkk 0= 1,25.6,08=7,60 m3/kg Thể tích lý thuyết của sản phẩm cháy ( =1) =0,0187(63,5+0,375.0,3) =1,19 m3/kg = 0,79.6,08+0,008.1 = 4,81 m3/kg = 0,112.1,8 + 0,0124.1,5 + 0,0161.6,08 =0,318 m3/kg TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC   2 0 ( ) 0,0187( ) lv lv RO CO c V C S    2 0 0 0,79 0,008 lv N KK V V N   2 0 0 0,112 0,0124 0,0161 lv lv H O KK V H W V   
  • 30. Thể tích thực tế của sản phẩm cháy ( >1 ) =0,318 + 0,0161(1,25-1).6,08 =0,342 Thể tích khói khô thực tế Vkkho= =1,19 + 4,81+(1,25-1).6,08 = 7,52 m3/kg TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC  2 2 2 2 0 ( ) 0 0 1,19 0,0161( 1) RO RO CO H O H O KK V V V V V        2 2 0 0 ( 1) RO NO kk V V V    
  • 31. Thể tích khói thực tế Vk= Vkkho + = 7,52 + 0,342 = 7,862 m 3/kg • Thành phần trong khói là: 2 H O V 2 0 0 1,074 13,66 7.862 CO K V V   2 CO 2 H O Thành phần trong khói là: 2 0 0 0,342 4,35 7,864 H O K V V   TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 32. • Ta chọn tính toán cho bộ hâm nước kiểu không sôi dạng ống xoắn bằng thép trơn có đường kính chọn sơ bộ: • Kết cấu: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC 1 2 32 , 22 26 d w mk d   
  • 33. • Chọn t vào bộ hâm nước là • Tra bảng nước bảo hòa ta có (p=5bar) • Vì thiết kế bộ hâm nước không sôi nên ta chọn t ra của nước nhỏ hơn so với t sôi của nước trong bộ hâm => chọn Tính lượng tiêu hao nhiên liệu Tra bảng nước chưa sôi với TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC 0 2 " 30 t C  0 151,84 , ' 640,1 , " 2749 s kJ kJ t C i i kg kg    0 40 C 0 " 110 t C  0 " 100 , 5 461,4 nc kJ t C p bar i kg    
  • 34. • Tra bảng nước chưa sôi với: • Nhiệt lượng để gia nhiệt nước thành hơi bão hòa ở áp suất 5 bar là: D:sản lượng hơi :entanpy của hơi nước bão hòa :entanpy của nước cấp ở 5bar Không hâm nước: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC 0 ' 30 , 5 126,5 nc kJ t C p bar i kg     ( ) bh nc Q D i i   bh nc i i 10000 (2749 126,1) 7285,83 3600 Q kN   
  • 35. • Có hâm nước: Lượng tiêu hao nhiên liệu: • Không hâm nước: • Có hâm nước: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC 10000 (2749 461,4) 6354,44 3600 Q kN    t Q B Q  7285,83 0,319 22842 kJ B s   6354,44 0,278 22842 kJ B s  
  • 36. • Ta sẽ tiết kiệm được lượng nhiên liệu là: Tính hiệu suất của lò: • Không tận dụng khói thải =>Tổn thất nhiệt do khói thải: :Entanpy của khói thải :Entanpy không khí lạnh TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC 0,319 0,278 12,85% 0,319   4 2 1 1 ( ) 100 kkl q Q I I          0 350 k t C  qn kkl I I
  • 37. • Với : • Vì đốt than trên lò ghi nên ta chọn khói thải TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) . ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) (1 ) .( ) .( ) ( ) (1 ) .( ) 5280,33 . .( ) . 370,5 RO CO H O N kk RO CO RO CO N N H O H O kk kk kkl kk kkl kkl I I I I I V Ct V Ct V Ct V Ct kJ kg kJ I V Ct t kg                    0 0 0 0 0 0 4 3 6 2 10 , 0 , 1 100 10 (5280,33 370,5) 4418,85 100 q q q kJ Q kg              
  • 38. • % tổn thất do khói thải : Hiệu suất của lò hơi: Có sử dụng bô hâm nước: Tổn thất do khói thải mang ra ngoài TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC 2 2 .100% 19,35% dv Q q Q   1 2 3 4 5 6 100% ( ) 68,65% q q q q q q         
  • 39. Phương trình cân bằng nhiệt 4 2 2 ( )( ) 100 kkl q Q I I   knr knv Q Q  1 2 2 1 2 ( ) ( ) ( ) 10000 52.80,33 (461,4 126,1) 3600.0,99.0,278 1896,17 / 10 95 100 100 10 (1896,17 370,5).( ) 1373,1 / 100 nc nc B I I D i i D I I i i B Kj kg Q Kj kg                      TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 40. • Phần trăm tổn thất do khói thải: • Hiệu suất của lò: 2 2 .100% 6,01% dv Q q Q   2 1 2 3 4 5 2 100 ( ) 100 (6,01 1 10 1) 81,99% q q q q q q q              TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 41. • Phần trăm tổn thất do khói thải: • Hiệu suất của lò: 2 2 .100% 6,01% dv Q q Q   2 1 2 3 4 5 2 100 ( ) 100 (6,01 1 10 1) 81,99% q q q q q q q              TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 42. • Tính toán truyền nhiệt về phía nước Nhiệt độ trung bình của nước Tra bảng thông số vật lý của nước: 0 2 2 2 ' '' 30 110 70 2 2 t t t      2 2 2 3 2 2 6 2 2 997,8 / 66,8.10 w / 4,187 0,415.10 / 2,55 f p f Kg m mK c v m s Pr          TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 43. • Nhiệt lượng truyền cho nước: • Trị số của nước • Chọn tốc độ của nước 2 2 2 2 . .( '' ' ) 10000 .4,187.(110 30) 930,44 w 3600 p Q G c t t K      2 Re f 2 2 4 4 2 2 6 . 0,6.0,026 Re 3,76.10 10 0,415.10 f f w d v      2 0,6 / w m s  TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 44. • Vì do đó coi 2 1    0,25 Pr ( ) 1 Pr f w  2 2 0,8 0,43 2 4 0,43 0,021.Re .Pr 0,021.(3,76.10 ).2,55 143,61 f f Nu    2 2 2 2 2 . 143,61.66,8.10 3690w / 0,026 Nu m k d        TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 45. • Về phía khói Ta có Chọn sơ bộ Ta có 3 7,862 / k v m kg  2 3 0,617 / 1,128 / k p kg m c kj kgk    7,862 7 / 1,122 930,44 w k k k p k n V G kj s c Q Q k      TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 46. • Nhiệt đọ trung bình của khói 1 1 1 1 0 1 1 . ( ' ) ( ' '' ) 930,44 '' ' 350 118 7,862 k k k p k k k Q G c t t V t t Q t t C V            0 1 1 1 ' '' 350 118 234 2 2 t t t C     TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 47. Tra bảng thông số vật lý của khói 1 1 1 2 3 1 2 6 2 0,914 / 3,29.10 w / 1,073 23,57.10 / 0,69 f p f f Kg m mK c v m s Pr          TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 48. • Trị số của khói Chùm ống bố trí so le nên Re f 1 1 4 4 1 1 6 . 10.0,032 Re 1,36.10 10 23,57.10 f f w d v      1 1 0,6 0,36 2 4 0,36 0,4.Re .Pr 0,4.(1,36.10 ).0,69 105,32 f f Nu    TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 49. • Do bị bám bẩn trên bề mặt về phía khói và một số ảnh hưởng khác, trong kỹ thuật người ta thường chọn: 2 1 1 2 1 2 0,8 ' 0,8.109 87 / 1 1 84 / 1/ / 1/ 1/87 0,003/ 22 1/3690 w m k k w m k                 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 50. • Độ chênh nhiệt độ trung bình 0 1 ' 350 t C  0 2 ' 30 t C  0 2 '' 350 t C  0 1 '' 118 t C  TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 51. • Diện tích truyền nhiệt của thiết bị Số ống của bộ hâm ống 0 ax min 1 1 ( ) (320 8) 164 2 2 m t t t C         3 2 930,44.10 67,54 . 84.164 Q F m k t     2 2 2 1 2 4. 4.10000 . . .w .3600 977,8. .0,026 .0,6.3600 G n d      9  TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 52. • Chiều dài mỗi phần tử được tính: 67,54 82,37 . 0,029.9 tb F L m d n      TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC
  • 53. KEÁT LUAÄN • Vieäc taän duïng nhieät khoùi thaûi cuûa loø hôi coâng nghieäp ñeå naâng cao hieäu suaát söû duïng naêng löôïng laø vaán ñeà ñang ñöôïc quan taâm nhaèm giaûi quyeát hai vaán ñeà cô baûn ñoù laø nhu caàu söû duïng naêng löôïng ngaøy caøng taêng trong tình hình caùc nguoàn naêng löôïng trong thieân nhieân ngaøy caøng caïn kieät nhanh choùng . • Từ những vấn đề ñaõ trình baøy vaø phaân tích nhöõng phöông aùn taän duïng nhieät khoùi thaûi vaø khaúng ñònh phöông aùn taän duïng nhieät khoùi thaûi ñeå naâng cao nhieät ñoä haâm nöôùc caáp ñã mang laïi hieäu quaû kinh teá cao hôn TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ HÂM NƯỚC