So sanh thong tu 05 2016 va duyet dinh 08 cua bo y te ve ke don thuoc trong dieu tri ngoai tru. Thuc hien boi Khoa Duoc, benh vien da khoa tinh Bac Giang.
1. THÔNG TƢ 05/2016/TT-BYT
QUY ĐỊNH VỀ KÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
KHOA DƢỢC
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC GIANG
2. BẢNG SO SÁNH THÔNG TƢ 05/2016/TT-BYT VÀ QUYẾT ĐỊNH 04/2008/QĐ-BYT
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Tổng quát
Ngày ban hành: 29/02/2016
Ngày hiệu lực: 01/05/2016
Gồm 15 điều
Ngày ban hành: 01/02/2008
Ngày hết hiệu lực: 01/05/2016
Gồm 3 chƣơng, 17 điều
Phạm vi điều
chỉnh và Đối
tƣợng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh
Điều 1:
1. Thông tƣ này quy định về kê đơn thuốc trong Điều
trị ngoại trú đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nƣớc và tƣ nhân.
2. Thông tƣ này không áp dụng đối với các trƣờng
hợp sau đây:
a) Kê đơn thuốc y học cổ truyền, kê đơn thuốc
kết hợp thuốc y học cổ truyền với thuốc tân
dƣợc;
b) Kê đơn thuốc Điều trị nghiện chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế.
Điều 1:
1. Kê đơn, cấp, bán và pha chế thuốc trong
điều trị ngoại trú;
2. Không quy định
3. Phạm vi điều
chỉnh và Đối
tƣợng áp dụng
Đối tƣợng áp dụng
Điều 2 :
1. Bác sỹ, y sỹ có chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là bác sỹ, y sỹ).
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có Giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) và cơ sở bán lẻ thuốc
có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh thuốc
(sau đây gọi tắt là cơ sở bán lẻ thuốc).
3. Ngƣời bệnh và ngƣời nhà của ngƣời bệnh có
đơn thuốc Điều trị ngoại trú.
2. Ngƣời khám chữa bệnh tại các cơ sở khám
chữa bệnh hợp pháp;
3. Ngƣời cấp, bán thuốc, pha chế thuốc tại cơ
sở khám chữa bệnh, cơ sở kinh doanh dƣợc
hợp pháp;
4. Ngƣời bệnh có đơn thuốc điều trị ngoại trú.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Quy định đối với
ngƣời kê đơn
thuốc
Điều 3
1. Bác sỹ.
2. Y sỹ đƣợc kê đơn thuốc khi đáp ứng đầy đủ các
Điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
và đang làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tuyến huyện của Nhà nƣớc hoặc trạm y tẽ xã,
Điều 6
1. Đang hành nghề tại cơ sở khám, chữa
bệnh hợp pháp có bằng tốt nghiệp Đại học
Y và đƣợc ngƣời đứng đầu cơ sở phân
công khám, chữa bệnh;
4. Quy định đối với
ngƣời kê đơn
thuốc
phƣờng, thị trấn, y tế cơ quan, trƣờng học (sau đây
gọi tắt là trạm y tế xã);
b) Phải có văn bản phân công của ngƣời đứng
đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến huyện phân
công khám bệnh, chữa bệnh theo phân cấp quản lý
y tế của địa phƣơng.
3. Bác sỹ, y sỹ tại trạm y tế xã đƣợc phép kê đơn
thuốc đối với các bệnh ở các chuyên khoa tƣơng
ứng với phạm vi khám bệnh, chữa bệnh đa khoa
đƣợc quyết định trong phạm vi chuyên môn của trạm
y tế xã và của bác sỹ, y sỹ.
4. Trong trƣờng hợp cấp cứu ngƣời bệnh mà
chƣa kịp làm thủ tục nhập viện, ngƣời kê đơn
thuốc của bất cứ chuyên khoa nào (kể cả y học
cổ truyền) đều đƣợc kê đơn thuốc để xử trí cấp
cứu phù hợp với tình trạng của bệnh cấp cứu.
2. Đối với các tỉnh có vùng núi, vùng sâu,
vùng cao, hải đảo xa xôi, vùng khó khăn
và những nơi chƣa có bác sĩ: Sở Y tế có
văn bản uỷ quyền cho Trƣởng phòng Y tế
huyện chỉ định y sĩ của Trạm Y tế thay thế
cho phù hợp với tình hình địa phƣơng.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
5. Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Nguyên tắc kê
đơn thuốc
Điều 4
3. Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo
Hƣớng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế
hoặc đủ sử dụng tối đa 30 (ba mƣơi) ngày, trừ
trƣờng hợp quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Thông
tƣ này.
4. Y sỹ không đƣợc kê đơn thuốc thành phẩm
dạng phối hợp có chứa hoạt chất gây nghiện,
thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa hoạt
chất hƣớng tâm thần và thuốc thành phẩm dạng
phối hợp có chứa tiền chất không thuộc danh
Mục thuốc không kê đơn do Bộ trƣởng Bộ Y tế
ban hành.
5. Không đƣợc kê vào đơn thuốc:
a) Các thuốc, chất không nhằm Mục đích phòng
bệnh, chữa bệnh;
b) Các thuốc chƣa đƣợc phép lƣu hành hợp
pháp tại Việt Nam;
c) Thực phẩm chức năng;
d) Mỹ phẩm.
Điều 6
3. Không kê đơn thuốc các trƣờng hợp sau:
a) Không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa
bệnh;
b) Theo yêu cầu không hợp lý của ngƣời
bệnh;
c) Thực phẩm chức năng.
6. Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Hình thức kê đơn
thuốc
Điều 5.
2. Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh Điều trị ngoại
trú:
Ngƣời kê đơn thuốc ra chỉ định Điều trị bằng
thuốc vào bệnh án Điều trị ngoại trú của ngƣời
bệnh đồng thời kê đơn (sao chỉ định Điều trị) vào
Sổ khám bệnh của ngƣời bệnh theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 02 hoặc Sổ Điều trị bệnh cần
chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tƣ
này.
3. Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh tiếp tục phải
Điều trị ngoại trú ngay sau khi kết thúc việc Điều trị
nội trú:
a) Trƣờng hợp ngƣời kê đơn thuốc tiên lƣợng ngƣời
bệnh chỉ cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 01 (một) đến
07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định Điều trị)
tiếp vào Bệnh án Điều trị nội trú đồng thời kê đơn
(sao chỉ định Điều trị) vào Sổ khám bệnh hoặc Sổ
Điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh.
Điều 5. Mẫu đơn thuốc và mẫu sổ phục vụ
kê đơn thuốc, cấp thuốc và bán thuốc theo
đơn
1. Đơn thuốc: Sử dụng cho việc kê đơn
thuốc, trừ kê đơn thuốc gây nghiện
(Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này);
2. Đơn thuốc “N”: Sử dụng kê đơn thuốc gây
nghiện (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy
chế này);
3. Cam kết về sử dụng morphin,…cho ngƣời
bệnh (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế
này);
4. Sổ điều trị bệnh mạn tính (Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Quy chế này);
5. Sổ khám bệnh (Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Quy chế này);
6. Biên bản nhận thuốc gây nghiện do ngƣời
nhà ngƣời bệnh nộp lại (Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Quy chế này);
7. Báo cáo tình hình thực hiện quy chế kê
7. b) Trƣờng hợp ngƣời kê đơn thuốc tiên lƣợng ngƣời
bệnh cần tiếp tục Điều trị trên 07 (bảy) ngày thì
phải chuyển sang Điều trị ngoại trú (làm bệnh án
Điều trị ngoại trú) ngay sau ngày kết thúc Điều trị nội
trú, việc kê đơn thuốc thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều này.
đơn thuốc trong điều trị ngoại trú (Phụ lục 7
ban hành kèm theo Quy chế này).
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Yêu cầu chung
với nội dung kê
đơn thuốc
Điều 6.
4. Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế (INN,
generic) trừ trƣờng hợp thuốc có nhiều hoạt chất.
Trƣờng hợp ghi thêm tên thuốc theo tên thƣơng
mại phải ghi tên thƣơng mại trong ngoặc đơn
sau tên chung quốc tế.
Ví dụ: đối với thuốc Paracetamol
- Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế: Paracetamol
500mg.
- Trƣờng hợp ghi tên thuốc theo tên thƣơng mại:
Paracetamol 500mg (Hapacol hoặc Biragan hoặc
Efferalgan hoặc Panadol,...)
Điều 7. Quy định về ghi đơn thuốc
5. Viết tên thuốc theo tên chung quốc tế (INN,
generic name) hoặc nếu ghi tên biệt dƣợc
phải ghi tên chung quốc tế trong ngoặc
đơn (trừ trƣờng hợp thuốc có nhiều hoạt
chất);
8. Yêu cầu chung
với nội dung kê
đơn thuốc
7. Số lƣợng thuốc: viết thêm số 0 phía trƣớc nếu
số lƣợng chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10).
9. Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dƣới
nội dung kê đơn đến phía trên chữ ký của ngƣời
kê đơn; ký, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê
đơn.
8. Số lƣợng thuốc hƣớng tâm thần và tiền
chất dùng làm thuốc viết thêm số 0 phía
trƣớc nếu số lƣợng chỉ có một chữ số;
10. Gạch chéo phần đơn còn giấy trắng.
Ký, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê
đơn.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Kê đơn thuốc gây
nghiện
Điều 7.
1. Kê đơn vào Đơn thuốc “N” theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tƣ
này và đƣợc làm thành 03 bản: 01 Đơn thuốc “N”
lƣu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc
“N” lƣu trong Sổ khám bệnh hoặc Sổ Điều trị bệnh
cần chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh; 01 Đơn
thuốc “N” lƣu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trƣờng hợp
việc cấp, bán thuốc của chính cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh kê đơn thuốc thì không cần dấu của
Điều 11.
2. Kê đơn thuốc vào mẫu Đơn thuốc “N” để
cơ sở cấp, bán thuốc lƣu đơn, đồng thời
kê đơn vào sổ điều trị bệnh mạn tính hoặc
sổ khám bệnh để theo dõi điều trị và hƣớng
dẫn ngƣời bệnh sử dụng thuốc;
9. Kê đơn thuốc gây
nghiện
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
3. Trƣờng hợp kê đơn thuốc gây nghiện, ngƣời kê
đơn hƣớng dẫn ngƣời bệnh hoặc ngƣời nhà của
ngƣời bệnh (trong trƣờng hợp ngƣời bệnh không
thể đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc ngƣời
bệnh không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ) viết
cam kết về sử dụng thuốc gây nghiện. Cam kết
đƣợc viết theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban
hành kèm theo Thông tƣ này, đƣợc làm thành 02
bản nhƣ nhau, trong đó: 01 bản lƣu tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh, 01 bản giao cho ngƣời bệnh hoặc
ngƣời nhà ngƣời bệnh.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Kê đơn thuốc gây
nghiện để giảm
đau cho ngƣời
bệnh ung thƣ
hoặc ngƣời bệnh
AIDS
Điều 8.
2. Liều thuốc gây nghiện để giảm đau đƣợc kê đơn
theo nhu cầu giảm đau của ngƣời bệnh, thời gian
mỗi lần chỉ định thuốc tối đa 30 (ba mƣơi) ngày,
nhƣng cùng lúc phải ghi 03 đơn cho 03 đợt Điều trị
liên tiếp, mỗi đơn cho một đợt Điều trị kê đơn không
vƣợt quá 10 (mƣời) ngày (ghi rõ ngày bắt đầu và kết
thúc của đợt Điều trị).
Điều 12.
3. Liều thuốc giảm đau opioids theo nhu cầu
giảm đau của ngƣời bệnh. Thời gian mỗi lần
chỉ định thuốc không vƣợt quá một (01)
tháng, nhƣng cùng lúc phải ghi 3 đơn cho 3
đợt điều trị, mỗi đợt điều trị kê đơn không
vƣợt quá mƣời (10) ngày (ghi rõ ngày bắt đầu
và kết thúc của đợt điều trị). Ngƣời kê đơn
phải hƣớng dẫn cho ngƣời nhà ngƣời bệnh:
Đơn thuốc điều trị cho ngƣời bệnh đợt 2,
10. Kê đơn thuốc gây
nghiện để giảm
đau cho ngƣời
bệnh ung thƣ
hoặc ngƣời bệnh
AIDS
3. Trƣờng hợp kê đơn thuốc gây nghiện để giảm
đau cho ngƣời bệnh ung thƣ hoặc ngƣời bệnh
AIDS giai đoạn cuối nằm tại nhà (ngƣời bệnh
không thể đến khám tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh): Ngƣời bệnh phải có Giấy xác nhận của
Trạm trƣởng trạm y tế xã nơi ngƣời bệnh cƣ trú
xác định ngƣời bệnh cần tiếp tục Điều trị giảm
đau bằng thuốc gây nghiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tƣ này
để làm căn cứ cho bác sỹ tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh kê đơn thuốc, mỗi lần kê đơn, số lƣợng
thuốc sử dụng không vƣợt quá 10 (mƣời) ngày.
đợt 3 chỉ đƣợc bán, cấp khi kèm theo giấy
xác nhận ngƣời bệnh còn sống của trạm Y
tế xã, phƣờng, thị trấn; Thời điểm mua, lĩnh
thuốc trƣớc 01 ngày của đợt điều trị đó (nếu
vào ngày nghỉ thì mua vào trƣớc ngày nghỉ);
4. Ngƣời bệnh ung thƣ và AIDS giai đoạn
cuối nằm tại nhà, ngƣời đƣợc cấp có thẩm
quyền phân công khám chữa bệnh tại trạm Y
tế xã, phƣờng, thị trấn tới khám và kê đơn
opioids cho ngƣời bệnh, mỗi lần kê đơn
không vƣợt quá 07 ngày.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
11. Kê đơn thuốc
điều trị bệnh mạn
tính
Kê đơn thuốc
điều trị lao
Không quy định cụ thể
Điều 4
3. Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo
Hƣớng dẫn chẩn đoán và Điều trị của Bộ Y tế
hoặc đủ sử dụng tối đa 30 (ba mƣơi) ngày, trừ
trƣờng hợp quy định tại các Điều 7, 8 và 9 Thông
tƣ này.
Điều 8.
Kê đơn thuốc điều trị bệnh mạn tính
Đối với bệnh mạn tính cần chỉ định dùng
thuốc đặc trị dài ngày thì kê đơn vào sổ điều
trị bệnh mạn tính, số lƣợng thuốc đủ dùng
trong một (01) tháng hoặc theo hƣớng dẫn
điều trị của mỗi bệnh.
Điều 9.
Kê đơn thuốc điều trị lao
Kê đơn thuốc điều trị lao vào sổ điều trị lao
hoặc sổ khám bệnh, số ngày kê đơn theo
hƣớng dẫn của Chƣơng trình phòng
chống lao quốc gia.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Kê đơn thuốc
hƣớng tâm thần
và tiền chất
Điều 9.
1. Kê đơn vào Đơn thuốc “H” theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tƣ này
và đƣợc làm thành 03 bản, trong đó: 01 Đơn thuốc
“H” lƣu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc
“H” lƣu trong Sổ khám bệnh hoặc Sổ Điều trị bệnh
cần chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh; 01 Đơn thuốc
“H” lƣu tại cơ sở cấp, bán thuốc có dấu của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh. Trƣờng hợp việc cấp, bán
Điều 10.
Không quy định mẫu đơn riêng
12. Kê đơn thuốc
hƣớng tâm thần
và tiền chất
thuốc của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê
đơn thuốc thì không cần dấu của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đó.
3. Đối với bệnh cần chữa trị dài ngày (bệnh mạn
tính): Kê đơn thuốc theo hƣớng dẫn chẩn đoán
và Điều trị của Bộ Y tế hoặc kê đơn với số lƣợng
thuốc sử dụng tối đa 30 (ba mƣơi) ngày.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Kê đơn thuốc của
cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có
ứng dụng công
nghệ thông tin
trong kê đơn
thuốc
Điều 10.
1. Đơn thuốc kê trên máy tính 01 lần, sau đó in ra
và ngƣời kê đơn ký tên, trả cho ngƣời bệnh 01
bản để lƣu trong Sổ khám bệnh hoặc trong Sổ Điều
trị bệnh cần chữa trị dài ngày của ngƣời bệnh.
2. Đơn thuốc “N” thực hiện theo quy định tại
Khoản 1 Điều 7 Thông tƣ này và Đơn thuốc “H”
thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông
tƣ này: Đơn thuốc đƣợc in ra 03 bản tƣơng ứng
để lƣu đơn.
Không có quy định
13. Kê đơn thuốc của
cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có
ứng dụng công
nghệ thông tin
trong kê đơn
thuốc
3. Đơn thuốc “N” theo quy định tại Khoản 2 Điều 8
Thông tƣ này: Đơn thuốc đƣợc in ra 06 bản
tƣơng ứng cho 03 đợt Điều trị cho một lần khám
bệnh, trong đó: 03 bản tƣơng ứng 03 đợt Điều trị
lƣu tại Bệnh án Điều trị ngoại trú của ngƣời bệnh; 03
bản tƣơng ứng 03 đợt Điều trị giao cho ngƣời bệnh
hoặc ngƣời nhà ngƣời bệnh.
4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có ứng dụng công
nghệ thông tin phải bảo đảm việc lƣu đơn để triết
xuất dữ liệu khi cần thiết.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Thời hạn đơn
thuốc có giá trị
mua, lĩnh thuốc
Điều 11.
3. Thời gian mua hoặc lĩnh thuốc của đơn thuốc gây
nghiện phù hợp với ngày của đợt Điều trị ghi trong
đơn. Mua hoặc lĩnh thuốc gây nghiện đợt 2 hoặc
đợt 3 cho ngƣời bệnh ung thƣ và ngƣời bệnh
AIDS trƣớc 01 (một) đến 03 (ba) ngày của mỗi
đợt Điều trị (nếu vào ngày nghỉ Lễ, Tết, thứ bảy,
chủ nhật thì mua hoặc lĩnh vào ngày liền kề trƣớc
Điều 13.
2. Đơn thuốc gây nghiện thời gian mua, lĩnh
thuốc phù hợp với ngày của đợt điều trị ghi
trong đơn. Mua, lĩnh thuốc opioids đợt 2, 3
cho ngƣời bệnh ung thƣ và ngƣời bệnh
AIDS trƣớc 01 ngày của mỗi đợt điều trị
(nếu vào ngày nghỉ thì mua, lĩnh vào trƣớc
ngày nghỉ) và chỉ đƣợc mua tại cơ sở bán
14. hoặc sau ngày nghỉ). thuốc có đăng ký chữ ký của ngƣời kê đơn
hoặc của khoa dƣợc bệnh viện nơi kê đơn
(nếu địa phƣơng không có cơ sở bán thuốc
gây nghiện).
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Trả lại thuốc gây
nghiện, thuốc
hƣớng tâm thần
và tiền chất do
không sử dụng
hoặc sử dụng
không hết
Điều 12.
2. Cơ sở cấp hoặc bán thuốc lập biên bản nhận
lại thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần và
tiền chất do ngƣời bệnh hoặc ngƣời nhà của
ngƣời bệnh trả lại theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 08 ban hành kèm theo Thông tƣ này. Biên bản
đƣợc lập thành 02 bản (01 bản lƣu tại nơi cấp hoặc
bán thuốc, 01 bản giao cho ngƣời nộp lại thuốc).
Điều 15.
3. Ghi biên bản nhận lại thuốc gây nghiện
không dùng hết do ngƣời nhà ngƣời bệnh
nộp lại. Biên bản đƣợc làm 02 bản (01 bản
lƣu tại nơi cấp, bán thuốc; 01 bản ngƣời nộp
lại thuốc giữ). Thuốc nhận lại để riêng, bảo
quản và xử lý theo đúng quy định của Quy
chế quản lý thuốc gây nghiện.
15. Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Lƣu đơn, tài liệu
về thuốc gây
nghiện, thuốc
hƣớng tâm thần
và tiền chất dùng
làm thuốc, đơn
thuốc có kê thuốc
kháng sinh
Điều 13.
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lƣu đơn thuốc,
thời gian lƣu 01 (một) năm kể từ ngày kê đơn.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lƣu Đơn thuốc
“N”, giấy Cam kết sử dụng thuốc gây nghiện cho
ngƣời bệnh và Đơn thuốc “H”, thời gian lƣu 02
(hai) năm, kể từ khi thuốc hết hạn sử dụng.
3. Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc gây nghiện,
thuốc hƣớng tâm thần và tiền chất lƣu toàn bộ Đơn
thuốc “N”, Đơn thuốc “H”, thời gian lƣu 02 (hai) năm,
kể từ khi thuốc hết hạn sử dụng.
4. Cơ sở pha chế, cấp, bán lẻ thuốc lƣu đơn
thuốc có kê thuốc kháng sinh trong thời gian 01
(một) năm, kể từ ngày kê đơn, việc lƣu đơn có thể
thực hiện một trong các hình thức sau đây:
Điều 16. Lƣu tài liệu về thuốc gây nghiện
Không quy định thời gian lƣu đơn thuốc
1. Cơ sở khám, chữa bệnh lƣu Gốc đơn
thuốc “N” trong hai (02) năm kể từ ngày
sử dụng hết trang cuối của quyển Đơn
thuốc “N”; Lƣu cam kết của ngƣời nhà
ngƣời bệnh ung thƣ, ngƣời bệnh AIDS về sử
dụng opioids trong hai (02) năm kể từ thời
gian của bản cuối cùng trong năm;
2. Cơ sở kinh doanh, pha chế, cấp, bán thuốc
gây nghiện lƣu Đơn thuốc“N” theo quy định
của Quy chế quản lý thuốc gây nghiện;
16. a) Lƣu bản chính hoặc bản sao đơn thuốc;
b) Lƣu thông tin về đơn thuốc bao gồm: tên và địa
chỉ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, họ và tên của
ngƣời kê đơn thuốc, họ và tên của ngƣời bệnh, địa
chỉ thƣờng trú của ngƣời bệnh, tên thuốc kháng
sinh, hàm lƣợng, số lƣợng.
5. Khi hết thời hạn lƣu tài liệu về thuốc gây nghiện,
thuốc hƣớng tâm thần và tiền chất, cơ sở thành lập
Hội đồng hủy tài liệu theo quy định tại Thông tƣ số
19/2014/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy
định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng tâm
thần và tiền chất dùng làm thuốc. Tài liệu hủy bao
gồm: Đơn thuốc “N”; Đơn thuốc “H”; Cam kết về
sử dụng thuốc gây nghiện cho ngƣời bệnh; Biên
bản nhận lại thuốc gây nghiện; Giấy xác nhận
ngƣời bệnh cần tiếp tục Điều trị giảm đau bằng
thuốc gây nghiện của Trạm y tế xã (nếu có).
3. Khi hết thời hạn lƣu tài liệu (Gốc đơn
thuốc”N”, Đơn thuốc “N”, cam kết của
ngƣời nhà ngƣời bệnh về sử dụng thuốc
gây nghiện) các đơn vị thành lập Hội đồng
hủy tài liệu theo quy định của Quy chế quản lý
thuốc gây nghiện.
Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
17. Nội dung Thông tư số: 05/2016/TT-BYT Quyết định số 04 /2008/ QĐ- BYT
Biểu mẫu
Phụ lục 1. Mẫu đơn thuốc
Phụ lục 2. Mẫu sổ khám bệnh
Phụ lục 3. Mẫu sổ điều trị bệnh cần chữa trị dài ngày
Phụ lục 4. Mẫu đơn thuốc “N”
Phụ lục 5. Mẫu cam kết về việc sử dụng thuốc gây
nghiện cho ngƣời bệnh
Phụ lục 6. Mẫu đơn đề nghị Xác nhận ngƣời
bệnh cần tiếp tục Điều trị giảm đau bằng thuốc
gây nghiện
Phụ lục 7. Mẫu đơn thuốc “H”
Phụ lục 8. Mẫu biên bản Nhận thuốc gây nghiện do
ngƣời bệnh hoặc ngƣời nhà ngƣời bệnh nộp lại
Phụ lục 1. Mẫu đơn thuốc
Phụ lục 5. Mẫu sổ khám bệnh
Phụ lục 4. Mẫu sổ điều trị bệnh mạn tính
Phụ lục 2. Mẫu đơn thuốc “N”
Phụ lục 3. Mẫu cam kết về sử dụng
morphin,…cho ngƣời bệnh
Phụ lục 6. Mẫu biên bản nhận thuốc gây
nghiện do ngƣời nhà ngƣời bệnh nộp lại
Phụ lục 7. Báo cáo tình hình thực hiện quy
chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
18.
19. PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008 /QĐ- BYT, ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Đơn vị ……..…
ĐƠN THUỐC
Họ tên ……………………………Tuổi…………nam/nữ……
Địa chỉ…………………………………………………………
Số thẻ Bảo hiểm Y tế………………………………………….
Chẩn đoán……………………………………………………..
Ngày tháng năm 20…
Bác sĩ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
HƢỚNG DẪN PHỤ LỤC 1
1. Kích thƣớc: 1/2 giấy khổ A4 ngang;
2. Giấy trắng, chữ VNTIMEH, Vntime cỡ 14, màu đen;
3. Mục bác sĩ khám bệnh: ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đơn vị khám bệnh;
4. Tuổi: ghi tuổi của ngƣời bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng
tuổi;
5. Đơn đƣợc sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện).
20.
21. PHỤ LỤC 5
SỔ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008/ QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bìa 1 Bìa 2
SỔ KHÁM BỆNH
Họ tên:…………………………………….…Tuổi………..
Địa chỉ:………………………………………………………
Số sổ Bảo hiểm Y tế:………………………………..…….
Năm: 20......
22. Trang 1 Trang 2 trở đi
SỔ KHÁM BỆNH
Họ
tên……………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………………
Điện
thoại……………………………………………………………
……...
Nghề
nghiệp…………………………………………………………
…….
Số thẻ bảo hiểm Y
tế:………………………………………………….
………, Ngày tháng năm 20…
Diễn biến bệnh
Chỉ định thuốc
( Từ ngày đến ngày tháng năm 20…)
Ngày hẹn khám lại:
Ngày tháng năm 20…
Bác sĩ điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kích thƣớc sổ 1/2 khổ giấy A4. Chữ VN time và VN time H, màu đen
23.
24.
25. PHỤ LỤC 4
SỔ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠN TÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008/ QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bìa 1 Bìa 2
Tên đơn vị.
………………..
SỔ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠN TÍNH
Số sổ:………..
Năm: 20......
QUI ĐỊNH DÙNG SỔ
1. Không đƣợc cho ngƣời khác mƣợn số.
2. Giữ gìn sổ sạch sẽ, không rách nát.
3. Khi mất sổ phải báo ngay cho cơ quan cấp sổ biết.
4. Trẻ em (dƣới 16 tuổi), ngƣời bị tâm thần phân liệt, bệnh nhân ung
thƣ và AIDS phải có ngƣời nhà giữ sổ và đi lĩnh/mua thuốc. Gia đình
ngƣời bệnh chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật nếu dùng thuốc sai mục
đích chữa bệnh.
26. Trang 1 Trang 2 (với ngƣời bệnh có sử dụng opioids giảm đau)
SỔ ĐIỀU TRỊ BỆNH MẠN TÍNH
Họ tên……………………………………………………………………………
Địa chỉ…………………………………………………………………………...
Điện thoại……………………………………………………………………….
Nghề nghiệp……………………………………………………………………
Chẩn đoán..……………………………………………………………………..
Đã điều trị nội trú tại………………………………………….……………..
Từ ……………………………….đến…………………………………………...
Số lƣu trữ bệnh án…………………………………………….………………
………, Ngày tháng năm 20…
Ngƣời cấp sổ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BẢN CAM KẾT SỬ DỤNG MORPHIN,…………………
CHO NGƢỜI BỆNH
Tên tôi là:………………………. Chứng minh nhân dân
số…………………
Địa chỉ ……………………….……………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………….
Có ngƣời nhà tên là …………………………….bị bệnh ung thƣ / bệnh
AIDS
Hiện đang đƣợc điều trị ngoại trú tại địa
chỉ:…………………………………
…………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết về sử dụng morphin,………………:
1. Báo cáo sử dụng thuốc đƣợc bác sĩ chỉ định cho ngƣời bệnh với
trạm y tế phƣờng/xã ………………… huyện
…………………tỉnh……………..
2. Chỉ sử dụng thuốc theo hƣớng dẫn;
3. Chỉ nhận đơn thuốc vào các buổi hẹn khám hoặc khám lại vì lý do
đau nặng hơn tại phòng khám. Không nhận thêm đơn morphin,………
và không tìm cách mua thuốc từ bất kỳ nguồn nào khác;
4. Nộp lại thuốc cho cơ sở đã cấp/bán thuốc khi bệnh nhân không
dùng hết. Không bán thuốc đã đƣợc kê đơn;
5. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật nếu vi phạm quy
định về sử dụng thuốc morphin ,……………
……………, ngày tháng năm 20…
Ngƣời cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
27. Từ trang 3 trở đi Trang 4
KHÁM LẦN:
Diễn biến bệnh
Chỉ định thuốc
( Từ ngày đến ngày tháng năm 20…)
Ngày hẹn khám lại
Ngày tháng năm 20…
Bác sĩ điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)
KHÁM LẦN:
Diễn biến bệnh
Chỉ định thuốc
( Từ ngày đến ngày tháng năm 20…)
Ngày hẹn khám lại
Ngày tháng năm 20…
Bác sĩ điều trị
(Ký, ghi rõ họ tên)
28. HƢỚNG DẪN PHỤ LỤC 4
1. Kích thƣớc sổ: 1/2 khổ giấy A4;
2. Số sổ tại bìa 1 do cơ quan phát hành sổ ghi và theo dõi;
3. Khi nhận sổ mới phải nộp sổ cũ cho nơi cấp sổ;
4. Với ngƣời bệnh ung thƣ và AIDS cần dùng morphin giảm đau: trang 2 có thêm cam kết của gia đình ngƣời bệnh về việc
sử dụng morphin;
Giấy trắng, chữ Vntime, VNTIMEH; cỡ 14; màu đen.
29.
30. PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 / 2008 / QĐ - BYT, ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị………… ..
Điện thoại………….. Số……
Tên đơn vị…. ……….
Điện thoại………….. . Số……
GỐC ĐƠN THUỐC “N”
Họ tên :……………………………………………………
Tuổi:………………. ……….nam/nữ…………………….
Địa chỉ:……………………………………………………
Số thẻ Bảo hiểm Y tế:…………………………………….
Chẩn đoán:………………………………………………..
Đợt … (từ ngày…/…./200.…đến hết ngày …/…/200…)
Ngày tháng năm 20…
Bác sĩ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐƠN THUỐC “N”
Họ tên :……………………………………………………
Tuổi………………. . ……. nam/nữ……………………..
Địa chỉ…………………………………………………….
Số thẻ Bảo hiểm Y tế………………………………………
Chẩn đoán…………………………………………………
Đợt … (từ ngày…/…./200.…đến hết ngày…/…/200…)
Ngày tháng năm 20…
Bác sĩ khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ngƣời nhận thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên và
số chứng minh nhân dân)
31. HƢỚNG DẪN PHỤ LỤC 2: ĐƠN THUỐC “N”
1. Sử dụng để kê đơn thuốc gây nghiện;
2. Đóng thành quyển để lƣu đơn gốc. Gốc đơn thuốc “N” đƣợc lƣu tại đơn vị khám, chữa bệnh; Đơn thuốc “N” lƣu tại nơi
cấp, bán thuốc gây nghiện. Đồng thời kê đơn vào Sổ khám bệnh hoặc Sổ điều trị bệnh mạn tính để hƣớng dẫn bệnh nhân
sử dụng;
3. Kích thƣớc: Đơn thuốc “N” đơn và Gốc đơn thuốc “N” đều có kích thƣớc 1/2 khổ giấy A4 (14,8cm x 20,9 cm);
4. Giấy trắng, chữ Vntime và VNTIMEH màu đen, cỡ 14.
32.
33. PHỤ LỤC 3
CAM KẾT VỀ SỬ DỤNG MORPHIN,………………… CHO NGƢỜI BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên tôi là:………………………………Giấy chứng minh nhân dân số :……………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………….
Có ngƣời nhà tên là ………………………………….………….bị bệnh ung thƣ/ bệnh AIDS
Hiện đang đƣợc điều trị ngoại trú tại địa chỉ:………………………………………. ………...
…………………………………………………………………………………………………………...
Tôi xin cam kết về sử dụng morphin,…………………:
1. Báo cáo sử dụng thuốc đƣợc chỉ định cho ngƣời bệnh với Trạm Y tế phƣờng/xã .……………………….. huyện…………………………..tỉnh……………………………………
2. Chỉ sử dụng thuốc theo hƣớng dẫn;
3. Chỉ nhận đơn thuốc vào các buổi hẹn khám, hoặc khám lại vì lý do đau nặng hơn tại phòng khám. Không nhận thêm đơn morphin,………………. và không tìm thuốc từ bất
kỳ nguồn nào khác;
4. Nộp lại thuốc thừa cho cơ sở đã cấp/bán thuốc khi ngƣời bệnh không dùng hết. Không bán thuốc đã đƣợc kê đơn;
5. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật nếu vi phạm quy định về sử dụng thuốc morphin,…………………..
……………, ngày tháng năm 200…
Ngƣời cam kết
(Ký, ghi rõ họ tên)
34.
35. PHỤ LỤC 6
BIÊN BẢN NHẬN THUỐC GÂY NGHIỆN DO NGƢỜI NHÀ NGƢÒI BỆNH NỘP LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04 /2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Hôm nay ngày tháng năm 200
Ngƣời nhà bệnh nhân tên là………………………………………..
Địa chỉ :…………………………………………………………… nộp lại thuốc do ngƣời bệnh không dùng hết nhƣ sau:
1.Tên thuốc, hàm lƣợng:
2. Số lƣợng:
3. Hạn dùng:
4. Tình trạng của thuốc
- Hình thức đóng gói của thuốc (trong vỉ, lọ, ống hay viên rời)
- Cảm quan về chất lƣợng:
(màu sắc của viên thuốc hoặc dung dịch, độ trong của dung dịch. Bao bì, nhãn).
Biên bản này đƣợc làm thành 02 bản, 01 bản nơi nhận lại thuốc lƣu, 01 bản ngƣời nộp lại thuốc giữ.
Ngƣời nộp lại
(Ký, ghi rõ họ tên)
………, ngày tháng năm 200…
Ngƣời nhận thuốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
36.
37.
38. PHỤ LỤC 7
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY CHẾ KÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
(Ban hành theo Quyết định số 04 /2008/ QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Đơn vị báo cáo:………………………………………………
I. Tình hình thực hiện quy chế
II. Những sai sót phát hiện trong việc kê đơn, bán thuốc
1. Sự cố, nhầm lẫn, tai nạn đã xảy ra
2. Đã xử lý
III. Đề nghị:
1. Với cơ quan quản lý Y tế trực tiếp
2. Với Bộ Y tế.
Ghi chú:
- Báo cáo định kỳ: 12 tháng 1 lần với cơ quan quản lý Y tế trực tiếp.
- Báo cáo đột xuất khi sự cố bất thƣờng (cháy, mất trộm, thuốc giả, ngộ độc, tai nạn...) báo cáo ngay đơn vị cấp trên quản lý
trực tiếp.
………, ngày tháng năm 200…
Ngƣời báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)