SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU RAU QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO SANG THỊ TRƯỜNG EU
Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
ii
TP HCM, 05.2022
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THỊ TRƯỜNG EU
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu..................Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm .....................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Đặc điểm.......................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Nhiệm vụ và vai trò của xuất khẩu đối với quá trình phát triển kinh tế
..................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động xuất khẩu...........Error! Bookmark not defined.
1.3. Quy trình xuất khẩu ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ......Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Đặc điểm thị trường ....................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Đặc điểm sản phẩm .....................................Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Đặc điểm khách hàng..................................Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Đặc điểm môi giới.......................................Error! Bookmark not defined.
1.4.5. Tiềm lực của doanh nghiệp........................Error! Bookmark not defined.
1.5. Các tiêu chí đo lường hiệu quả xuất khẩu.......Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Tiêu chí đo lường hiệu quả xuất khẩu theo chiều rộngError! Bookmark
not defined.
1.5.2. Hệ thống tiêu chí đo lường hiệu quả xuất khẩu hàng hóa theo chiều sâu
..................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.6. Tổng quan về tình hình xuất khẩu rau quả tại Việt Nam .....Error! Bookmark
not defined.
1.6.1. Kim ngạch xuất khẩu tại Việt Nam...........Error! Bookmark not defined.
iii
1.6.2. Các dạng rau quả xuất khẩu chủ yếu của Việt NamError! Bookmark
not defined.
1.6.3. Thị trường xuất khẩu nông sản của Việt NamError! Bookmark not
defined.
1.6.4. Tìm hiểu thị trường châu Âu (vĩ mô về mặt hàng nông sản).............Error!
Bookmark not defined.
1.7. Tác động của dịch Covid-19 đến việc xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị
trường EU ...................................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO.....................................................5
2.1. Giới thiệu sơ lược công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao ............5
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .............................................................................5
2.1.2. Lịch sử hình thành.............................................................................................5
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................................... 10
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................. 11
2.1.5. Quy mô công ty .............................................................................................. 14
2.1.6. Cơ cấu lao động và đặc điểm lao động........................................................ 15
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh công ty DOVECO từ năm 2016 - 2020
..................................................................................................................................... 17
2.2. Thực trạng xuất khẩu nông sản tại công ty DOVECO..................................... 19
2.2.1. Sản phẩm xuất khẩu ....................................................................................... 19
2.2.2. Thị trường xuất khẩu...................................................................................... 22
2.2.3. Giá cả xuất khẩu ............................................................................................. 24
2.2.4. Giá trị xuất khẩu ............................................................................................. 27
2.2.5. Môi trường cạnh tranh ................................................................................... 30
2.3. Thực trạng xuất khẩu nông sản của công ty tại thị trường EU........................ 31
2.3.1. Thực trạng xuất khẩu ..................................................................................... 31
2.3.2. Sản phẩm xuất khẩu ....................................................................................... 32
2.3.3. Giá xuất khẩu.................................................................................................. 34
iv
2.3.4. Phân phối......................................................................................................... 36
2.3.5. Xúc tiến............................................................................................................ 42
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu rau qua sang thị trường EU45
2.4.1. Đặc điểm thị trường ....................................................................................... 45
2.4.2. Đặc điểm khách hàng..................................................................................... 46
2.4.3. Tiềm lực của doanh nghiệp........................................................................... 46
2.5. Đánh giá hiệu quả xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO sang thị trường
EU từ 2016 – 2020........................................................................................................ 48
2.5.1. Hiệu quả xuất khẩu theo chiều rộng............................................................. 49
2.5.2. Hiệu quả xuất khẩu theo chiều sâu............................................................... 49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO SANG EU ................ 52
3.1. Định hướng phát triển chung của rau quả xuất khẩu Việt Nam đến năm 2030
......................................................................................................................................... 52
3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển xuất khẩu nông sản tại công ty cổ phần
thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao ................................................................................ 53
3.2.1. Dự báo nhập khẩu nông sản của EU ............................................................ 53
3.2.2. Mục tiêu và định hướng xuất khẩu nông sản sang EU tại DOVECO đến
năm 2030 .................................................................................................................... 54
3.3. Ma trận SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức)Error! Bookmark
not defined.
3.4. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản tại công ty DOVECO ..................... 58
3.4.1. Cải thiện chất lượng lao động công ty ......................................................... 58
3.4.2. Tăng cường công tác tổ chức thu mua và tạo nguồn hàng xuất khẩu...... 59
3.4.3. Xây dựng giá xuất khẩu cạnh tranh.............................................................. 60
3.4.4. Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm rau quả xuất khẩu, nâng cao
thương hiệu và công nghệ sản xuất và chế biến.................................................... 61
3.4.5. Mở rộng thị trường phân phối và xúc tiến thương mại.............................. 63
v
3.4.6. Huy động vốn cho các dự án sắp tới tại công ty......................................... 65
3.4.7. Giảm thiểu và ngăn ngừa sự ảnh hưởng của dịch Covid-19..................... 66
3.5. Kiến nghị ................................................................................................................ 67
3.5.1. Nhà nước, Tổ chức - Hiệp hội ...................................................................... 67
3.5.2. Công ty CP Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao .......................................... 68
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 72
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Nội dung của Thông tư số 11/2020/TT-BCT.................................................8
Bảng 1.2 Nội dung chính của Hiệp định EVFTA ........................................................ 10
Bảng 1.3. Nội dung của CIF và FOB trong Incoterm 2020........................................ 13
Bảng 1.4. Thị trường xuất khẩu hàng rau một quả tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2020
............................................................................................................................................. 30
Bảng 1.5. Một số hiệp định thương mại quan trọng mà hai bên đã ký kết ............... 40
Bảng 1.6. Mức thuế áp dụng cho 01 dòng thuế mã HS 08039010 - Chuối, trừ chuối
lá, tươi trong EVFTA....................................................................................................... 41
Bảng 1.7. Hạn ngạch cho 3 dòng sản quả rau quả trong EVFTA .............................. 42
Bảng 1.8. Số liệu xuất khẩu rau quả Việt Nam sang EU năm 2019 và 2020 ........... 50
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động công ty DOVECO ............................................................. 62
Bảng 2.2. So sánh lợi nhuận trong 5 năm (2016-2020)............................................... 64
Bảng 2.3. Tổng doanh thu và kim ngạch xuất khẩu của Công ty 2016- 2020 sang
EU....................................................................................................................................... 66
Bảng 2.4. Danh mục sản phẩm rau quả chế biến chủ lực và mở rộng của công ty
DOVECO........................................................................................................................... 68
Bảng 2.5. Giá xuất khẩu bình quân một số mặt hàng của công ty DOVECO 2018 -
2020.................................................................................................................................... 71
Bảng 2.6. Giá trị kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO .................... 74
Bảng 2.7. So sánh kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO và cả nước
năm 2020 ........................................................................................................................... 75
Bảng 2.8. Sản lượng kim ngạch xuất khẩu hàng mặt hàng nông sản và tỷ trọng kim
ngạch xuất khẩu hàng của công ty sang thị trường EU 2016-2020............................ 77
Bảng 2.9. Giá bán một số mặt hàng của công ty DOVECO xuất sang EU............... 80
Bảng 2.10. Doanh thu các kênh của công ty DOVECO.............................................. 83
Bảng 2.11. Số lượng trung gian thương mại tại các thị trường Đài Loan trong năm
2020.................................................................................................................................... 85
Bảng 2.12. Chi phí cho một số hình thức quảng cáo Internet của công ty DOVECO
từ năm 2018-2020............................................................................................................. 88
vii
Bảng 2.13. Chi phí cho hoạt động hội chợ triển lãm của công ty DOVECO năm
2018-2020.......................................................................................................................... 89
Bảng 3.1. Dự kiến kim ngạch xuất khẩu nông sản giai đoạn 2021 - 2030 của công ty
DOVECO........................................................................................................................... 98
Bảng 3.2. Định hướng xuất khẩu một số mặt hàng của công ty sang EU đến năm
2030..................................................................................................................................100
Bảng 3.3. Ma trận SWOT..............................................................................................102
Bảng 3.4. Đề xuất tăng số lượng các trung gian thương mại....................................111
viii
DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Quy trình xuất khẩu nguyên container bằng đường biển.......................... 17
Biểu đồ 1.1. Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả từ năm 2018-2020......................... 27
Biểu đồ 1.2. Thị trường xuất khẩu rau quả tháng 7/2020 và 7 tháng đầu năm 202031
Biểu đồ 1.3. Nominal GDP của các nước thành viên EU năm 2019 và 2020 .......... 32
Biểu đồ 1.4. Tỷ lệ tăng trưởng GDP theo quý 2008-2020 (% thay đổi, dựa trên dữ
liệu điều chỉnh theo mùa) ................................................................................................ 33
Biểu đồ 1.5. Thống kê và dự đoán nominal GDP bình quân theo đầu người ở EU từ
năm 2011 tới 2022............................................................................................................ 34
Biểu đồ 1.6. Tỉ lệ một số nước xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa với EU năm 2019
............................................................................................................................................. 35
Biểu đồ 1.7. Tỷ lệ xuất nhập khẩu và cán cân thương mại giữa EU và quốc tế từ
năm 2011 tới 2020............................................................................................................ 36
Biểu đồ 1.8. Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại giữa EU và Việt Nam, 2009-
2019.................................................................................................................................... 37
Biểu đồ 1.9. EU-27 thương mại với Việt Nam theo nhóm sản phẩm, 2009 và 2019
(tỷ EUR)............................................................................................................................. 38
Biểu đồ 1.10. Phân bố dân số EU-27 năm 2020........................................................... 44
Biểu đồ 1.11. Thống kê và dự báo dân số EU-27 năm 2011-2021............................ 44
Biểu đồ 1.12. Phân bố địa lý của EU-27 trên bản đồ thế giới..................................... 46
Biểu đồ 1.13. Các ngôn ngữ được sử dụng phổ biến ở EU-27................................... 48
Biểu đồ 1.14. Sự phân bổ tôn giáo ở EU-27 ................................................................. 49
Hình 2.1. Logo công ty DOVECO ................................................................................. 52
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu trình độ học vấn của công ty DOVECO năm 2021 ...........Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2. Độ tuổi lao động và cơ cấu lao động theo giới tính của nhân viên công
ty DOVECO năm 2021.................................................................................................... 63
Biểu đồ 2.3. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường châu Âu của công ty DOVECO
giai đoạn 2016 - 2020....................................................................................................... 67
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của DOVECO năm 2020 ......................... 69
ix
Biểu đồ 2.5. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO từ 2018-2020 .. 74
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của DOVECO năm 2020.......................... 79
Biểu đồ 2.7. Sản lượng và giá cả rau quả xuất khẩu sang thị trường EU tại công ty
DOVECO từ 2018 - 2020................................................................................................ 81
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc kênh phân phối xuất khẩu sang thị trường EU hiện nay của công
ty DOVECO ...................................................................................................................... 83
Sơ đồ 2.2. Kênh phân phối của DOVECO xuất khẩu rau quả sang thị trường EU.. 85
Biều đồ 2.8. Doanh thu của các kênh trong 3 năm 2018-2020................................... 86
x
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN Tổ chức liên kết khu vực Đông Nam Á
B/L Bill of Lading - Vận đơn đường biển
Brexit British Exit (Liên hiệp Vương Quốc Anh rời khỏi EU)
C/O Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
CFR Cost and Freight - Tiền hàng và cước phí
CIF Cost, Insurance and Freight -Tiền hàng, Phí bảo hiểm và cước phí
CIP CIP: Carriage and Insurance Paid - Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
CNXH Chủ nghĩa xã hội
Covid-19 Virus Corona 2019
CPT Carriage Paid to - Cước phí trả tới
DAP DAP: Delivered at Place - Giao tại nơi đến
DDP Delivered Duty Paid - Giao hàng đã nộp thuế
ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông
DPU Delivered at Place Unloaded - Giao tại địa điểm đã dỡ xuống
EC European Commission - Ủy ban châu Âu
EU European Union - Liên minh châu Âu
EVFTA Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu
EVIPA Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Liên minh châu Âu
EXM Ex Works - Giao tại xưởng
FAS Free Alongside Ship - Giao dọc mạn tàu
FCA Free Carrier - Giao cho người chuyên chở
FOB Free on Board - Giao trên tàu
GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
HĐQT Hội đồng Quản trị
HS-Code Harmonized System (HS) Code - Mã phân loại hàng hóa
IQF Individual Quickly Freezer - Hệ thống cấp đông
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
L/C Letter of Credit - Thư tín dụng
xi
NXB Nhà Xuất bản
PCA
Vietnam - EU Partnership and Cooperation Agreement - Hiệp định
Đối tác và Hợp tác thế hệ mới giữa Việt Nam và các quốc gia EU
PTNT Phát triển Nông thôn
SI Shipping Instruction - Hướng dẫn làm hàng
SPS Hiệp định về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật
SWOT Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats
TBS Technical Barriers to Trade Agreement – Hàng rào kỹ thuật
TPXK Thực phẩm Xuất khẩu
VGM Verified Gross Mass - Phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ
WTO World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới
XK Xuất khẩu
XNK Xuất Nhập khẩu
1
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Toàn cầu hóa và khu vực hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành
một xu thế tất yếu của thời đại. Ngày nay, không một quốc gia nào có thể phát triển
nếu thiếu ngoại thương. Để thực hiện đường lối xây dựng nền kinh tế đất nước theo
cơ chế thị trường thì phát triển ngành nông nghiệp hướng về xuất khẩu, phát triển
ngoại thương, mở rộng hợp tác kinh tế, hợp tác khoa học công nghệ với bên ngoài,
tăng mạnh kim ngạch xuất khẩu là yếu tố tất yếu khách quan.
Trong bối cảnh mở rộng của hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam có nhiều
cơ hội để trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thông tin kinh tế. Đặc biệt là mảng xuất
khẩu nông sản như rau củ quả,... Vì đây là các mặt hàng luôn có nhu cầu lớn trên thị
trường quốc tế và đó cũng là những sản phẩm luôn mang lại giá trị xuất khẩu, lợi
nhuận cao cho các doanh nghiệp, cùng lúc tạo ra việc làm cho người lao động và
đóng góp một phần ngân sách lớn nhà nước.
Công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao (DOVECO) luôn tự hào
là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu rau quả không chỉ ở
Việt Nam mà cả thị trường quốc tế. Với những ưu thế về điều kiện sinh thái và lao
động, DOVECO có tiềm năng lớn về sản xuất các loại rau quả mà thị trường thế
giới có nhu cầu như chuối, vải, dứa, xoài, chanh leo,… và một số loại rau có giá trị
kinh tế cao như dưa chuột, cà chua, rau chân vịt,…
Một trong những thị trường nhập khẩu nông sản tiềm năng lớn của công ty
DOVECO là Liên minh châu Âu (the European Union, gọi tắt là EU. Với 27 quốc
gia thành viên, 447 triệu dân, GDP đầu người trên 29.355 EUR, EU được đánh giá
là thị trường lớn có mức thu nhập cao. Bên cạnh đó, EU cũng có nhu cầu nhập khẩu
lớn và ổn định với các mặt hàng rau quả tươi trái vụ và tươi rau quả nhiệt đới mà
điều kiện khí hậu kiến đất đai không canh tác được. Các sản phẩm rau quả chế biến
cũng đang ngày càng được tin dùng và ưu chuộng ở EU vì tính tiện lợi và cung cấp
đủ dinh dưỡng cho sức khỏe như rau quả tươi. Các sản phẩm rau quả tươi và chế
biến EU nhập khẩu nhiều từ Việt Nam cũng là các sản phẩm mà DOVECO có thế
mạnh xuất khẩu.
2
Nhận thức được EU là thị trường tiềm năng và mang đến những cơ hội lớn
cho việc xuất khẩu nông sản. Trong những năm vừa qua, nhờ sự nỗ lực trong công
cuộc đẩy mạnh xuất khẩu và gia tăng giá trị các mặt hàng nông sản mang thương
hiệu Việt, Công ty DOVECO đã đạt được một số thành tựu nhất định như là doanh
nghiệp đứng đầu cả nước về xuất khẩu các mặt hàng nông sản sang EU, kim ngạch
xuất khẩu sang EU đạt 35,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty.
Tuy nhiên, nếu đánh giá tổng quan trong thời gian qua thì doanh nghiệp vẫn
chưa tạo ra sự bứt phá vì kim ngạch xuất khẩu sang EU tăng rất chậm so với năm
2018. Bên cạnh đó, việc Việt Nam đã ký kết hiệp định thương mại tự do như
EVFTA được coi là một điểm sáng trong công cuộc đẩy mạnh xuất khẩu sang EU.
Nhưng mà công ty vẫn còn chưa khắc phục được các yêu cầu của hàng rào kỹ thuật
một cách triệt để và các nhà máy chế biến rau quả vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của
thị trường xuất khẩu này.
Cùng lúc đó, năng lực quản lý, quy trình xây dựng các giải pháp và chiến
lược còn hạn chế. Nhìn chung, DOVECO vẫn chưa đủ nguồn lực làm chủ được các
thị trường truyền thống như Đức, Pháp, Hà Lan,... Song vẫn chưa tiếp cận được các
thị trường tiềm năng khác trong khối EU như Thụy Điển, Đan Mạch và Bỉ,...
Bên cạnh đó, một thực tế cho thấy rằng đại dịch COVID-19 đang ảnh hưởng
nặng nề đến ngành hàng xuất khẩu rau quả của Việt Nam và công ty cổ phần Thực
phẩm Xuất khẩu Đồng Giao cũng không ngoại lệ. Đại dịch làm đứt gãy các chuỗi
cung ứng toàn cầu và cũng như là quy trình sản xuất và hoạt động xuất, nhập khẩu,
tiêu thụ tại nhiều thị trường. Cùng những hệ quả khác như thiếu container rỗng, việc
tăng giá cước tàu biển hay sự cố của kênh đào Suez cộng với chi phí vận chuyển
tăng. Việc tăng cường các công tác dự báo về sự biến động thị trường và các giải
pháp là điều hết sức cấp thiết cho công ty tại thời điểm này.
Vậy nên việc nghiên cứu những giải pháp, tăng cường các công tác dự báo
về sự biến động thị trường và đề xuất các chính sách tác động thúc đẩy hoạt động
xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO sang EU thời gian tới là rất cần thiết để
góp phần tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu rau quả. Nhằm đạt được các mục tiêu là
tạo ra cơ hội để nông sản DOVECO liên kết sâu rộng vào thị trường lớn, có giá bán
3
cao và cùng lúc là có thể đẩy mạnh hợp tác khoa học công nghệ, đào tạo nguồn
nhân lực cho cả ba khu vực: nhân viên quản lý, công nhân nhà máy và nông dân.
Song song, góp phần giúp công ty nhận thức được những diễn biến trên thị
trường thế giới để có thể tranh thủ khai thác hết cơ hội, đẩy mạnh nguồn đầu tư vào
công ty và tận dụng các lợi ích đến từ hiệp định EVFTA để tăng nguồn lợi nhuận.
Cùng lúc là giảm thiểu sự ảnh hưởng và rủi ro tiềm ẩn của đại dịch COVID-19.
Do đó, nhóm chúng em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh hoạt
động xuất khẩu rau quả của công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao
sang thị trường EU” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các cơ sở lý luận về xuất khẩu rau quả và tổng quan về tình hình
xuất khẩu rau quả tại Việt Nam.
Phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra những ưu điểm và tồn tại trong hoạt
động xuất khẩu mặt hàng rau quả của DOVECO sang thị trường EU, dự báo xu
hướng xuất khẩu sang thị trường này trong 10 năm tới (2021-2030).
Đưa ra những giải pháp và kiến nghị để đẩy mạnh việc xuất khẩu hàng rau
quả của DOVECO.
Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề về lý luận và thực tiễn trong hoạt động xuất khẩu rau quả của
DOVECO nói chung và xuất sang EU nói riêng.
Phạm vi nghiên cứu
Tập trung vào thực trạng, tình hình, xu thế phát triển một số rau quả xuất
khẩu chủ yếu của DOVECO sang thị trường các nước và EU như chuối, ngô, thanh
long, chanh leo, rau chân vịt, dưa chuột là các mặt hàng có khối lượng và kim ngạch
xuất khẩu lớn sang EU trong vài năm trở lại đây.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê kinh tế: Tổng hợp hệ thống số liệu điều tra theo
phương pháp phân tổ thống kê theo các ngành hàng, theo từng giai đoạn để phân
tích và đánh giá cụ thể.
4
Phương pháp dự báo: tính toán xu hướng tiêu dùng các loại rau quả, từ đó dự
báo tình hình xuất khẩu rau quả của DOVECO sang EU trong tương lai.
Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của bài luận gồm 3 chương, được trình bày như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và thị trường EU
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu rau quả của công ty Cổ phần Thực phẩm
Xuất khẩu Đồng Giao
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của công ty Cổ phần
Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao sang EU
5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO
2.1. Giới thiệusơ lược công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
 Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG
GIAO
 Tên giao dịch quốc tế: DONG GIAO FOODSTUFF EXPORT JOINT
STOCK COMPANY
 Thương hiệu: DOVECO
 Logo:
Hình 2.1. Logo công ty DOVECO
(Nguồn: Công ty DOVECO)
 Địa chỉ: tổ 16 - Phường Trung Sơn - TP. Tam Điệp -Tỉnh Ninh Bình
 Điện thoại: (+84) 229 3770 353
 Fax: (+84) 229 3864 325
 Email: cttpxkdg@hn.vnn.vn
 Website: doveco.com.vn
 Mã số thuế: 2700224457
 Vốn điều lệ: 40.000.000.000 (40 tỷ đồng)
2.1.2. Lịch sử hình thành
Tiền thân của Công ty DOVECO là Nông trường quốc doanh Đồng Giao
được thành lập ngày 16/12/1955. Quá trình phát triển của công ty gồm 5 giai đoạn:
 Giai đoạn từ 1955 đến 1975, đây là giai đoạn Nông trường mới được thành
lập sản xuất gặp nhiều khó khăn, phương hướng sản xuất liên tục thay đổi,
với diện tích đất tự nhiên là vùng đất đồi miền trung du rất thuận lợi cho việc
6
phát triển trồng cây công nghiệp như: mía, chè, cà phê, lạc, vừng... đặc biệt
phù hợp với sự phát triển của cây dứa. Ngày 26/12/1955 chính thức chuyển
thành Nông Trường Quốc Doanh Đồng Giao. Tổng diện tích tự nhiên của
nông trường lúc bấy giờ rất lớn, sau khi thị trấn Tam Điệp phát triển thành
thị xã Tam Điệp đất đai của nông trường đã được sử dụng để xây dựng khu
công nghiệp, khu dân cư, đơn vị bộ đội, khu du lịch…
Đến cuối tháng 12 năm 1956 tổng số cán bộ công nhân đã lên tới 1.200
người tập trung vào nhiệm vụ duy nhất là khai hoang. Trong những ngày khai
hoang vất vả này, Nông trường đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Tỉnh uỷ, Uỷ
ban hành chính tỉnh Ninh Bình. Mỗi ngày có hàng trăm người từ các xã lân cận của
huyện Yên Mô, huyện Nho Quan được điều đến Nông trường để khai hoang vỡ đất.
Đến cuối năm 1957, hơn 2.000 ha rừng hoang vu mọc đầy lau lách đã được thay
bằng những cánh đồng bằng phẳng rộng mênh mông chạy dài từ đồi vải (xã Đông
Sơn) đến Trại ngọc Dốc Giang (giáp tỉnh Thanh Hóa).
Một loại cây phát triển trên diện tích lớn nhất, có tuổi thọ cao nhất đi suốt
hơn 30 năm xây dựng Nông trường đó là cây cà phê. Mùa xuân năm 1957 những
cây cà phê mít đầu tiên được trồng ở Đội Ghềnh. Ngày 20/7/1960 cán bộ và công
nhân nông trường vinh dự được đón Bác Hồ về thăm, Bác dặn dò: “ Nông trường là
của các cô, các chú, chính các cô các chú mới chính là người chủ thực sự…
Sau 7 năm trồng mới cà phê (1957-1963) tổng diện tích cà phê lên tới 1.317
ha. Sự xuất hiện của cây dứa vào năm 1972 là một dấu ấn lịch sử báo hiệu sự ra đời
của một thời kỳ làm ăn lớn. Với những ưu thế và hiệu quả kinh tế của cây dứa vào
những năm 1973, 1974 đã mở ra hướng đi và cách làm ăn mới cho những năm sau
này. Bò thịt, bò giống và cung cấp phân bón cho cây trồng từ 12.000 - 15.000 tấn
mỗi năm. Ngành chăn nuôi bò năm nào cũng thu được lãi lớn và trở thành ngành
sản xuất chính của Nông trường. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của các loại
vật nuôi, cây trồng, các ngành sản xuất dịch vụ cũng được hình thành, tạo cho Nông
trường một thế cân bằng, toàn diện và bề thế.
Năm 1961 xưởng chế biến cà phê ra đời. Đến năm 1965 Đồng Giao được Bộ
Nông trường trang bị cho 1 nhà máy hiện đại có năng suất cao hơn đó là thiết bị của
7
Cộng hoà liên bang Đức. Đầu năm 1965 đội máy kéo, ô tô đã được trang bị 20 đầu
máy các loại và 20 xe ô tô. Năm 1966 toàn bộ đường trục chính của Nông trường đã
được rải đá cấp phối với chiều dài 30 km.
 Giai đoạn từ 1975 đến 1990, đây là giai đoạn đất nước đã hoàn toàn giải
phóng cả nước đi vào xây dựng CNXH, nhưng hậu quả do chiến tranh để lại,
cuộc khủng hoảng kinh tế ở Đông Âu và sự cấm vận của Mỹ, đặc biệt với
việc sản xuất trong chế độ bao cấp nên sản xuất của công ty không phát triển.
Tính đến hết năm 1974 cây dứa đã tròn 3 năm làm bạn với đất của người
Đồng Giao. Diện tích trồng 65 ha, năm 1973 vụ dứa đầu tiên thu được 26 tấn, năm
1974 thu 84 tấn, năm 1975 thu 300 tấn, năm 1975 Nông trường đưa diện tích trồng
dứa lên 220 ha.
Cây có duyên nợ lâu đời nhất ở Đồng Giao đã một thời được mệnh danh là
“Nữ hoàng đen”, qua bao đạn bom, bão táp, mưa sa, bão lửa vẫn gắn bó với đất của
người Đồng Giao tự khẳng định giá trị kinh tế của mình. Đến nay đã xuất hiện loài
cây ăn quả mới, cây dứa “Nữ hoàng vàng” đã hiện diện cùng “Nữ hoàng đen”.
Đối với cây dứa, Nông trường đã ưu tiên diện tích cho việc phát triển, tốc độ
trồng mới mỗi năm từ 120-150 ha, có những năm tốc độ trồng mới 300 ha. Đến năm
1990 diện tích dứa đã lên tới trên 800 ha. Sản lượng dứa tăng dần qua các năm,
nhiều diện tích đạt năng suất 42 tấn/ha. Đây là thời kỳ ổn định và khởi sắc nhất đối
với cây dứa. Trong khi đó ở một số Nông trường khác lao đao vì cây dứa, thậm chí
có Nông trường phải phá huỷ toàn bộ diện tích dứa.
Trước sự phát triển ngày càng tăng cả về mặt diện tích và sản lượng dứa quả,
vấn đề đặt ra là phải chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu như thế nào để nâng cao hiệu
quả kinh tế cho cây dứa. Ngày 2/4/1977 tại Đại hội Đảng bộ Nông trường lần thứ
12 nhất trí cao đề nghị với nhà nước cho xây dựng nhà máy đông lạnh dứa xuất
khẩu. Có thể nói đây là Đại hội khai sinh ra nhà máy đông lạnh dứa xuất khẩu của
Nông trường. Ngày 22/3/1978 nhà máy đông lạnh dứa đã được nhà nước phê duyệt
với quy mô, công suất 5.000 tấn dứa đông lạnh/năm. Ngày 4/6/1978 lễ khởi công,
sau 6 tháng xây dựng với sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của chuyên gia Nhật Bản
nhà máy đã hoàn thành và đi vào hoạt động.
8
Cùng với sự phát triển cây dứa, sự hình thành nhà máy đông lạnh xuất khẩu
dứa đã đưa vị trí cây dứa trở thành vị cứu tinh của Đồng Giao. Từ đây dứa đông
lạnh xuất khẩu trở thành sản phẩm hàng hoá chủ yếu có giá trị kinh tế cao. Những
kiện dứa đông lạnh xuất khẩu mang nhãn hiệu Đồng Giao được xuất đi nhiều nước
trên thế giới. Tổng sản phẩm sản xuất ra trong 12 năm (1979-1990) là 11.332 tấn.
Sản phẩm sản xuất ra đến đâu đều xuất khẩu hết và có lãi, kim ngạch xuất khẩu
đứng đầu ngành chế biến rau quả. Tốc độ sản xuất dứa đông lạnh năm sau cao hơn
năm trước. Năm 1979 đạt 498 tấn, năm 1984 đạt 650 tấn, năm 1986 đạt 1.035 tấn,
năm 1990 đạt 2.000 tấn.
Đối với cây cà phê, Nông trường đã khôi phục lại vườn ươm cây cà phê, đẩy
nhanh tốc độ trồng mới, thay đổi cơ cấu giống, đưa giống cà phê chè Cutara Một
của Cu Ba thay thế dần cà phê chè Tipica. Đến năm 1977 tổng diện tích cà phê đạt
488 ha. Nhưng giống cà phê mới không thích nghi với thời tiết, năng suất kém đầu
tư thua lỗ nhiều dẫn đến năm 1985 cây cà phê bị xóa bỏ dành diện tích đất để trồng
dứa.
 Giai đoạn từ 1990 đến 2000 Trong giai đoạn này công ty đã 2 lần đổi tên để
phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và xu hướng mở cửa hội nhập
quốc tế.
Ngày 25/12/1991 Liên Bang Xô Viết chính thức bị giải tán và sụp đổ khiến
thị trường truyền thống dứa đông lạnh của Nông trường bị mất dần. Trong thời kì
này hoạt động của Nhà máy cực kỳ khó khăn tưởng chừng như không tồn tại được.
Năm 1993, theo Quyết định số 78/NN-TCCB-QĐ của Bộ Nông Nghiệp và
Công nghiệp thực phẩm, Nông trường đổi tên thành “Xí nghiệp nông-công nghiệp
Đồng Giao”.
Trong năm này Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm cho phép xí
nghiệp xây dựng
mới một nhà máy đồ hộp chế biến rau quả với công suất 1500 tấn/ năm trên
diện tích
xưởng đông lạnh mở rộng. Cuối năm 1993 dây chuyền đã đi vào sản xuất ổn
định và
9
hiệu quả từ đó việc tiêu thụ dứa quả cũng ổn dịnh lại.
Năm 1997, theo Quyết định số 3193/NN-TCCB-QĐ Xí nghiệp đổi tên thành
“Công ty TPXK Đồng Giao”.
Năm 1998 sau khi nghiên cứu thị trường hoa quả xuất khẩu thế giới công ty
đã đưa giống dứa Cayenne về trồng tại đây vì năng suất cao gấp 3 lần giống dứa
Queen đồng thời phù hợp thị hiếu khách hàng trong nước và quốc tế. Giống dứa này
rất phù hợp thời tiết khí hậu, đất đai tại đây và cho hiệu quả cao. Toàn bộ diện tích
trồng mía và dứa Queen được thay bằng giống dứa mới này và cho sản lượng gấp 3
lần sản lượng cũ.
 Giai đoạn từ 2000 đến 2005: Nhiệm vụ sản xuất chính trong thời gian này là
sản xuất nông nghiệp và chế biến công nghiệp từ nguồn nguyên liệu sẵn có
như: sản xuất đồ hộp (dứa, dưa chuột, ngô ngọt,...), nước cô đặc, nước chưa
cô, Puree, lạnh IQF, nước hoa quả tự nhiên và các dịch vụ khác.
Năm 2001, Công ty đổi mới dây chuyền thiết bị nâng công suất lên 10.000
tấn/năm, đạt doanh thu 30,5 tỷ đồng.
Năm 2002, được sự hỗ trợ của Tổng Công ty rau quả nông sản, Công ty
thành lập thêm dây chuyền sản xuất dứa cô đặc với công suất 5000 tấn/ năm, làm
doanh thu tăng 39.5 tỷ đồng.
Giai đoạn từ 2006 đến nay: Năm 2006 theo Quyết định số 253/QĐ/BNN-
TCCB
của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công ty TPXK Đồng Giao
đổi tên
thành “Công ty cổ phần TPXK ĐỒng Giao”.
Trong giai đoạn này đây là thách thức lớn đối với công ty. Tình hình trên thế
giới có nhiều biến động bất ổn định đã tác động sâu sắc vào mọi lĩnh vực hoạt động
của công ty. Mặt khác còn có những khó khăn không thuận lợi của thời tiết thế
nhưng với tinh thần quyết tâm, gắn bó vượt qua của tập thể công nhân viên cùng sự
hỗ trợ của các cấp ngành lãnh đạo đã tạo nên động lực to lớn thúc đẩy và tạo những
bước đi vững chắc trên con đường phát triển của DOVECO.
10
 Từ năm 2006 đến nay, công ty đã chuyển từ hình thức hoạt động công ty nhà
nước thành công ty cổ phần. Sản xuất công nghiệp đã bắt đầu phát huy tính
hiệu quả của dây chuyền. Sản xuất nông nghiệp tăng nhanh về năng suất và
sản lượng phát triển đa dạng nguyên liệu đa dạng hóa các mặt hàng. Giai
đoạn này Việt Nam cũng gia nhập WTO trong bối cảnh này khiến cho ngành
nông nghiệp nói chung và nông sản xuất khẩu nói riêng đối mặt với những
thách thức to lớn trong tương lai.
Trong suốt quá trình hơn 50 năm thành lập và trưởng thành, Công ty đã
không ngừng phấn đấu vượt mọi khó khăn vươn lên trở thành đơn vị xuất sắc trong
ngành rau quả Việt Nam. Công ty đã được Đảng và Nhà nước trao tặng nhiều danh
hiệu cao quý như Huân chương chiến công hạng nhất, Huân chương lao động hạng
nhì... và đặc biệt năm 2007 Công ty đã được nhà nước phong tặng danh hiệu cao
quý Đơn vị anh hùng lực lượng vũ trang.
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ
2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh
DOVECO là nhà cung cấp nông sản chế biến được xếp hàng đầu tại Việt
Nam và là một trong những Công ty lớn hàng đầu trong ngạch rau quả đã và đang
đưa rau quả nông sản Việt Nam vào thị trường thế giới nhằm khẳng định được chất
lượng, và tạo được vị thế vững chắc cho ngành nông nghiệp Việt Nam trên thị
trường thế giới. Công ty được xây dựng với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết và
giàu kinh nghiệm. Bên cạnh đó, các sản phẩm được làm hoàn toàn từ thiên nhiên
hiện nay đã có mặt trên thị trường, và dần trở thành sự lựa chọn hàng đầu đối với
người tiêu dùng trong nước và trên thế giới.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất chế biến nông sản
xuất khẩu, kinh doanh vật tư phân bón các sản phẩm chính của Công ty bao gồm:
 Đồ hộp rau quả các loại (dứa, dưa, vải, ngô)
 Lạnh rau quả các loại (dứa, ngô, vải, cải bó xôi...)
 Cô đặc quả các loại (dứa, vải, lạc tiên...)
 Nước quả các loại (dứa, lạc tiên, vải...)
2.1.3.2. Tầm nhìn
11
Ngày nay, DOVECO được biết đến với tư cách là một mắt xích quan trọng
trong chuỗi cung ứng ngành nông sản Việt Nam, là cầu nối giữa thị trường nông sản
quốc tế với công ty thương mại, nhà sản xuất, người nông dân và người tiêu dùng
trong nước. Cùng lúc đó, DOVECO cũng được xem là người tiên phong trong đổi
mới công nghệ, quản lý tài chính để tạo lợi thế cạnh tranh vượt bậc với những giải
pháp ưu việt hơn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.1.3.3. Sứ mệnh
Với diện tích canh tác hơn 5.500 hecta, thâm canh nhiều loại rau quả nhiệt
đới như: dứa, cam quýt, đu đủ, vải nhãn, na ,ớt, lạc tiên… Công ty còn trồng và
canh tác nhiều loại cây có sản lượng cao. Trong tương lai, Công ty sẽ trồng trọt và
chế biến các loại rau quả đóng hộp và sản phẩm rau quả tươi phục vụ nhu cầu tiêu
dùng nội địa và xuất khẩu. Sản phẩm được xuất khẩu với số lượng lớn tới nhiều
quốc gia trên thế giới như Mỹ, Đức, Pháp, Anh, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Mông cổ,…
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hiện nay, Công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao được tổ chức
và hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 08 thông qua ngày
29/11/2005. Cơ sở hoạt động quản trị và điều hành của Công ty là Điều lệ tổ chức
và hoạt động.
Trụ sở chính:
 Địa chỉ: Tổ 16 phường trung sơn thị xã Tam Điệp
 Điện thoại: (+84) 229 3 770 273
Các đơn vị trực thuộc:
 03 Nhà máy chế biến: 01 Nhà máy lạnh: 01 nhà máy đồ hộp, 01 nhà máy cô
đặc + nước quả: Địa chỉ tổ 16 phường Trung Sơn , thị xã Tam Điệp.
 12 Đội sản xuất: Ghềnh, Miền Đông, Đền Dâu, Trại Vòng, Thống Nhất, Khe
Gồi, Hang Nước, Bãi Sải, Sòng Vặn, Hữu Viện, Yên Lại, trạm tưới: Địa chỉ:
Phường Nam Sơn, phường Bắc Sơn, xã Quang Sơn, Phường Tân Bình,
phường Tây Sơn, xã Phú Long (huyện Nho Quan).
12
 01 Văn phòng đại diện: Địa chỉ số 25 Lãng Yên - Quận Hai Bà Trưng, Hà
Nội.
 02 Siêu thị: 25 Trần Hưng Đạo – Thành phố Ninh Bình và tại tổ 24 phường
Trung Sơn, Thị Xã Tam Điệp – Ninh Bình.
 07 Phòng ban: Hành chính bảo vệ, Kinh doanh xuất nhập Khẩu, Kinh doanh
nội tiêu, Nông nghiệp, Kế toán, Kinh doanh bất động sản, Công đoàn.
2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty theo
Luật doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. ĐHĐCĐ có những trách nhiệm chính:
 Thông qua định hướng phát triển của công ty
 Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào
bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần
 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên của Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát
 Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;
 Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn
Điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được
quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty
 Thông qua báo cáo tài chính hàng năm
 Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
 Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho Công ty và cổ đông của Công ty
 Quyết định tổ chức lại giải thể Công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm
quyền của Đại hội đồng cổ đông.
 Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh
hàng năm của công ty
13
 Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại;
 Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền
chào bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
 Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty;
Ban kiểm soát: Là cơ quan có nhiệm vụ giúp ĐHĐCĐ giám sát và đánh giá
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm
bảo lợi ích cho các cổ đông.
Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động của
công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công
ty, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT về phương án kinh
doanh và phương án đầu tư của công ty, kiến nghị cách bố trí cơ cấu tổ chức, quy
chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong
công ty trừ các chức danh thuộc quyền quyết định của HĐQT, quyết định lương và
phụ cấp đối với người lao động trong công ty và thực hiện các nhiệm vụ khác có
liên quan đến hay bắt nguồn từ các nhiệm vụ trên.
Phòng Hành chính tổ chức, Bảo vệ: Quản lý nhân lực, căn cứ vào kế hoạch
sản xuất kinh doanh xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động, làm công tác hàng
chính, bảo vệ tài sản của công ty.
Phòng Nông nghiệp và các đội trưởng sản xuất: Quản lý đất đai, tổ chức sản
xuất nguyên liệu theo định hướng của công ty. Bảo đảm nguyên liệu đúng chủng
loại, chất lượng tốt. Quản lý tốt tài sản và vốn đầu tư cho các hộ nhận khoán.
Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu: Chủ động tìm kiếm mở rộng thị trường,
quảng bá các sản phẩm của công ty trên thị trường thế giới. Nắm bắt thị hiếu của
khách hàng, tham mưu kịp thời cho Ban Giám đốc có quyết sách phù hợp.
Phòng nội tiêu, Văn phòng đại diện, Siêu thị: Mở rộng các mạng lưới phân
phối và tiêu thụ sản phẩm trên toàn lãnh thổ, nắm bắt thị hiếu của khách hàng tham
mưu kịp thời cho Ban Giám đốc có chính sách bán hàng linh hoạt mềm dẻo, quản lý
tốt tiền hàng không để thất thoát.
14
Các nhà máy chế biến: Tổ chức sản xuất chế biến có hiệu quả đối với tất cả
các sản phẩm theo yêu cầu khách hàng.
Phòng kế toán: Tổ chức hạch toán theo chế độ quy định, quản lý tốt tiền vốn
và tài sản của công ty. Đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh.
2.1.5. Quy mô công ty
Công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao (DOVECO) là một trong
những công ty thực phẩm có quy mô lớn ở Việt Nam. Công ty đang sở hữu một số
nhà máy và đất đai canh tác ở các tỉnh như Gia Lai, Ninh Bình.
DOVECO Gia Lai là một khu tổ hợp 3 nhà máy có thiết bị và công nghệ hiện
đại bậc nhất hiện nay, gồm Nhà máy chế biến nước quả cô đặc và puree (công suất
10.000 tấn/năm), Nhà máy chế biến rau quả đông lạnh (công suất 10.000 tấn sản
phẩm/năm), Nhà máy chế biến rau quả đồ hộp (công suất 10.000 tấn sản
phẩm/năm). Bên cạnh đó, công ty có trên 13.000 ha vùng nguyên liệu ở các tỉnh Gia
Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông. Sản phẩm chủ lực là chanh leo với 12.750 ha.
Tại tỉnh Ninh Bình, công ty đang quản lý và sử dụng có hiệu quả 4.000 ha đất. Đây
là vùng sản xuất nguyên liệu tập trung, ứng dụng công nghệ hiện đại, với các loại
cây trồng chính là dứa, chuối, rau chân vịt, đậu tương rau, ngô ngọt cho năng suất,
chất lượng cao.
Song song, để gia tăng sản phẩm xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường. DOVECO cũng đang tiến hàng xây dựng nhà máy chế biến tổ hợp ở tỉnh
Sơn La. Theo kế hoạch, công ty sẽ phát triển vùng nguyên liệu nông sản với tổng
diện tích vùng nguyên liệu là 30.194 ha, sản lượng 240.445 tấn, với các loại cây
trồng chủ yếu là xoài, chuối, chanh leo… Và 3 nhà máy có trang bị thiết bị công
nghệ hiện đại bậc nhất hiện nay: Nhà máy chế biến nước quả cô đặc và puree, công
suất thiết kế 20.000 tấn/năm, công nghệ và thiết bị của Tropical Food - Italia; Nhà
máy chế biến rau quả đông lạnh, công suất thiết kế 10.000 tấn sản phẩm/năm, công
nghệ và thiết bị của Nhật Bản; Nhà máy chế biến rau quả rau đồ hộp, công suất thiết
kế 20.000 tấn sản phẩm/năm, công nghệ và thiết bị của Italia và Đức.
Bên cạnh đó, DOVECO cũng đang có dự kiến xây thêm và mở rộng các
nguồn nguyên liệu và nhà máy chế biến tại các tỉnh miền Tây của Việt Nam.
15
2.1.6. Cơ cấu lao động và đặc điểm lao động
2.1.6.1. Cơ cấu lao động theo giới tính, trình độ học vấn và độ tuổi
Nguồn lao động là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng của quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. số lượng và chất lượng lao động ảnh hưởng
lớn đến khả năng cạnh tranh vì lao động ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản
phẩm, đến năng suất lao động.
Với nguồn nhân lực có trình độ cao, giúp doanh nghiệp tạo ra môi trường
phát triển và cạnh tranh lành mạnh với những doanh nghiệp nước ngoài khi xuất
khẩu hàng hóa sang thị trường EU. DOVECO cũng góp phần tạo việc làm ổn định
cho khoảng trên 25.000 lao động tại 13 tỉnh.
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động công ty DOVECO
STT Phân loại lao động
Số lượng nhân viên
Số nhân viên Tỷ lệ
1
Theo giới tính
Nam 13.750 55%
Nữ 11.250 50%
Tổng cộng 25.000 100,0%
2
Theo trình độ học vấn
Trên đại học và đại học 2.176 8,7%
Cao đẳng và trung cấp 3.075 12,3%
Công nhân và lao động phổ thông 19.750 79,3%
Tổng cộng 25.000 100,0%
3
Theo độ tuổi
Nhỏ hơn 30 12.250 49%
Từ 30-45 8.725 34.4%
Trên 45 4.052 16.1%
Tổng cộng 25000 100,0%
(Nguồn: Phòng Nhân Sự Công ty DOVECO)
16
Đội ngũ nhân lực của công ty phân là sự kết hợp hoàn hảo của của sức trẻ,
đầy nhiệt huyết, năng động, trình độ chuyên môn và sự am hiểu nghề nghiệp. Bên
cạnh đó, với lực lượng lao động gắn bó lâu dài với công ty cũng góp phần quản lý
công ty hiệu quả. DOVECO luôn xem nguồn nhân lực chất lượng là chìa khóa
chính để thành công cho tương lai.
2.1.6.2. Trình độ học vấn
Biểuđồ 2.1. Cơ cấu trình độ học vấn của công ty DOVECO năm 2021
(Nguồn: Phòng nhân sự công ty DOVECO)
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy được lao động có trình độ trên đại học, đại
chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, khoảng 8,7%, tương đương với 2175 lao động. Bên cạnh
đó, số lượng lao động có bằng cao đẳng trung cấp được ước tính khoảng 3075 lao
động (12,3%) trên tổng số lao động của công ty. Công nhân và lao động phổ thông
chiếm phần lớn nhất, khoảng 19750 lao động, tương đương với 79,30%.
2.1.6.3. Độ tuổi và giới tính
Biểu đồ 2.2. Độ tuổi lao động và cơ cấu lao động theo giới tính của nhân viên
công ty DOVECO năm 2021
17
(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty DOVECO)
Qua biểu đồ ta thấy, lao động có độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ cao nhất 49%,
tương ứng với 12.250 lao động. Họ là những người trẻ, có nhiệt huyết và đam mê
lao động. Nhân viên có độ tuổi từ 30-45 là 34,4%, tương ứng với 8.725 người và
trên 45 tuổi là 16,1%, tương dương với 4.054 người. Họ là những người có kiến
thức chuyên môn cao, am hiểu thị trường và có sự mềm dẻo trong công việc
Mặc dù lao động phân bố đa dạng nhưng họ đều có tinh thần ham học hỏi,
năng động, sẵn sàng cống hiến sức mình cho tổ chức đồng thời cùng với sự chỉ dạy,
giúp sức của các nhân viên đã có nhiều năm kinh nghiệm làm việc sẽ giúp cho việc
học hỏi của nhóm nhân viên trẻ dễ dàng hơn, từ đó tăng thêm tinh thần đoàn kết,
giúp công việc thuận lợi hơn, góp phần cho sự phát triển lâu dài của công ty.
Nhìn vào khía cạnh tỷ lệ nhân viên nam và nhân viên nữ, chúng ta có thể
nhận thấy rằng hai tỉ lệ này không có sự chênh lệch nhiều. Bởi công ty DOVECO
hiểu được rằng sự cân đối giữa hai giới tính và sự phù hợp với nhiệm vụ của từng
bộ phận là rất quan trọng. Ví như các việc chạy các bảng điều khiển trong nhà máy
chế biến sẽ phù hợp với các lao động giới tính nam vì sự linh hoạt và thao tác nhanh
của họ, các lao động nữ sẽ phù hợp với việc chọn lọc sản phẩm hay, đóng gói sản
phẩm,... Và cũng theo xu hướng mở rộng nhà máy, tăng gia sản xuất và xuất khẩu.
Số lượng lao động ở công ty sẽ đi theo chiều hướng tăng lên theo thời gian để đáp
ứng năng suất của nhà máy và xuất khẩu.
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh công ty DOVECO từ năm 2016 - 2020
18
Từ một nông trường quốc doanh được thành lập đáp ứng yêu cầu xây dựng
CNXH ở miền Bắc, đến nay công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao đã
trở thành trung tâm chế biến rau quả lớn và hiện đại bậc nhất của cả nước. Doanh
thu vẫn tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm và kim ngạch xuất khẩu rau quả hàng
năm.
Bảng 2.2. So sánh lợi nhuận trong 5 năm (2016-2020)
(Đơn vị tính: EUR)
Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020
Doanh thu 19.592.086 28.404.766 68.315.260 69.034.368 70.113.030
Chi phí 18.877.046 27.457.522 64.162.234 64.447.558 65.053.872
Lợi nhuận trước
thuế
715.039 1.001.055 4.101.532 4.529.518 4.993.170
Lợi nhuận sau
thuế
643.535 911.675 3.495.219 3.673.546 4.493.853
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty DOVECO)
Qua bảng ta thấy được là hầu như doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công
ty tăng lên mỗi năm. Doanh thu ước đạt của công ty trong năm 2016 là hơn 19 tỷ
EUR, năm 2017 thì tăng lên khoảng hơn 50% so với 2016 là 28 tỷ EUR. Doanh thu
của công ty đã tăng trưởng mạnh vào năm 2018, đạt khoảng hơn 68,3 tỷ EUR. Tuy
nhiên năm 2019 và năm 2020, mức doanh thu chỉ tăng nhẹ. Năm 2019, doanh thu
được ước tính khoảng hơn 69 tỷ EUR và năm 2020 là hơn 70 tỷ EUR.
Bên cạnh đó, bảng trên cũng cho ta thấy chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp cũng chiếm không hề nhỏ, ước tính trung bình chi phí mỗi năm chiếm 90%
doanh thu của năm (năm 2016 chi phí là 18,8 tỷ EUR, năm 2017 chi phí là hơn 27,4
tỷ EUR, năm 2018 chi phí là 64,1 tỷ EUR, năm 2019 chi phí là 64,4 tỷ EUR, năm
2020 là hơn 65 tỷ EUR). Điều này cũng giải thích vì khi doanh thu tăng sẽ kéo theo
19
chi phí sẽ tăng và làm cho lợi nhuận mang về không nhiều và chưa có mức đột phá
lớn về doanh thu và lợi nhuận.
Lợi nhuận cũng góp phần làm động lực để công ty DOVECO phấn đấu và
phát triển qua từng giai đoạn trải đầy khó khăn và thử thách. Năm 2016, Công ty
thu về lợi nhuận sau thuế được hơn 643 nghìn EUR và năm 2017 đạt hơn 911 nghìn
EUR. Năm 2018 thì tăng trưởng nhanh và chạm mốc 3,4 tỷ EUR. Năm 2019 và
năm 2020 lần lượt lợi nhuận sau thuế lần được ước tính là 3,6 tỷ EUR và 4,4 tỷ
EUR.
2.2. Thực trạng xuất khẩu nông sản tại công ty DOVECO
2.2.1. Sản phẩm xuất khẩu
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất chế biến nông sản
xuất khẩu, kinh doanh vật tư phân bón các sản phẩm chính của công ty bao gồm:
 Đồ hộp rau quả các loại (dứa, dưa, vải, ngô)
 Lạnh rau quả các loại (dứa, ngô, vải, cải bó xôi...)
 Cô đặc quả các loại (dứa, vải, lạc tiên...)
 Nước quả các loại (dứa, lạc tiên, vải...)
Năm 2020, mặc dù nền kinh tế của Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại
dịch Covid- 19, song công ty vẫn có bước tăng trưởng mạnh, đạt 104,2% và là một
trong những đơn vị đứng đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị
trường EU. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu gồm: Nước cô đặc - puree (dứa, chanh
dây, chuối, vải); Rau quả tươi (dứa, rau chân vịt, ngô ngọt, đậu tương rau, hành,
măng…); Rau quả đóng hộp (ngô ngọt, dứa, vải,…).
Bảng 2.3. Tổng doanh thu và kim ngạch xuất khẩu của Công ty 2016- 2020
sang EU
(Đơn vị: EUR)
Năm Tổng doanh thu Kim ngạch xuất khẩu
2016 19.595.693 5.786.491
2017 28.404.766 9.919.700
20
2018 68.315.260 57.864.916
2019 69.034.368 59.518.200
2020 70.113.030 61.998.125
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty DOVECO)
Xuất khẩu từ lâu đã là hướng đi chính trong chiến lược kinh doanh của công
ty. DOVECO đã và đang được biết đến như một thương hiệu uy tín và chất lượng
hàng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu rau quả tại thị trường thế giới. Hiện nay, do thị
trường luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nên công ty chủ trương thực hiện đa dạng hóa sản
phẩm và mở rộng xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng. Bên cạnh những thị
trường truyền thống, Công ty tập trung tìm kiếm và phát triển các thị trường mới
như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc... Nhờ vậy, kim ngạch xuất khẩu của công
ty có sự thay đổi đáng kể.
Biểu đồ 2.3. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường châu Âu của công ty
DOVECO giai đoạn 2016 - 2020
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty DOVECO)
Dựa vào biểu đồ trên, có thể thấy về tổng kim ngạch và doanh thu xuất khẩu
tại công ty DOVECO ngày càng tăng cao qua từng năm và không có xu hướng giảm
đi. Năm 2016 kim ngạch xuất khẩu sang Eu là 5.786.491 EUR, còn tổng doanh thu
21
là 19.595.693 EUR. Năm 2017 kim ngạch xuất khẩu là 9.919.700 EUR. tổng doanh
thu là 28.404.766 EUR. Tương tự như thế, kim ngạch xuất khẩu và doanh thu đều
lần lượt tăng qua các năm. Đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu là 61.998.125
EUR, còn tổng doanh thu đã lên đến 70.113.030 EUR. Như vậy chỉ sau 5 năm, từ
2016 đến 2020 kim ngạch xuất khẩu đã tăng thêm 56.211.634 EUR. Còn tổng
doanh thu đã tăng thêm cả 50.517.337 EUR.
Nguyên nhân sản lượng và doanh thu xuất khẩu năm 2020 cao hơn năm
2019 do trong năm 2020 công ty mở rộng quy mô, đẩy mạnh sản xuất, sản phẩm
của công ty được thị trường tiêu thụ nhiều hơn, nhiều đơn đặt hàng hơn. Tỷ lệ tăng
doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng sản lượng là do trong năm 2020 giá xuất khẩu các mặt
hàng của công ty tăng lên. Sản lượng xuất khẩu tăng, giá xuất khẩu tăng là hai
nguyên nhân chính làm cho sản lượng và doanh thu xuất khẩu năm 2020 tăng lên.
Trong năm 2020, sản lượng và doanh thu cao nhất là mặt hàng nước quả cô
đặc và puree, vì sản phẩm này tiện dụng ngày càng được ưa chuộng hơn. Nhóm sản
phẩm này là nước trái cây nguyên chất, được cô đặc theo những hàm lượng khác
nhau, dùng làm nguyên liệu để chế biến thực phẩm, đồ uống.
Bảng 2.4. Danh mục sản phẩm rau quả chế biến chủ lực và mở rộng của công
ty DOVECO
STT Sản phẩm Sản phẩm chủ lực Sản phẩm mở rộng
1
Sản phẩm
đồ hộp
- Dứa đóng hộp
- Dưa chuột đóng
hộp
- Ngô hạt đóng hộp
- Vải đóng hộp
- Măng đóng hộp
- Ngô nghiền đóng hộp
- Nấm đóng hộp
- Hành muối đóng hộp
2
Sản phẩm
cô đặc
- Nước dứa cô đặc
- Nước dứa chưa cô
- Vải cô đặc
- Lạc tiên pure
- Gấc pure
3
Sản phẩm
lạnh
- Dứa lạnh
- Vải lạnh
- Xoài lạnh
- Dưa hấu lạnh
22
- Ngô bao tử lạnh
- Ngô ngọt lạnh
- Quả đậu tương lạnh
- Hạt đậu tương lạnh
- Hành xanh lạnh
- Rau chân vịt lạnh
- Gấc puree lạnh
4
Sản phẩm
nước quả
- Nước dứa
- Nước vải
- Nước lạc tiên
- Trà bí đao
- Nước vải thạch
- Nước dứa tươi nguyên chất 100%,
không đường, không chất bảo quản
(Nguồn: Công ty DOVECO)
Sau khi tiến hành cổ phần hóa, hệ thống thiết bị dây chuyền chế biến của
công ty là một trong những dây chuyền hiện đại nhất trong các nhà máy chế biến
của cả nước. Tuy nhiên, giai đoạn này các sản phẩm rau quả trên thị trường vô cùng
đa dạng, phong phú. Do đó, công ty đã tiến hành nghiên cứu thị trường, sản phẩm
của các đối thủ, áp dụng hình thức đa dạng hóa bằng việc tạo ra sản phẩm khác biệt
so với thị trường. Từ đây, các sản phẩm mới của công ty liên tục được tung ra như:
ngô nghiền đóng hộp, vải puree, vải cô đặc, lạc tiên puree, lạc tiên cô đặc,…
Giai đoạn từ năm 2010 đến nay, với việc đầu tư dây chuyền hiện đại cấp
đông nhanh IQF trên 3 tỷ đồng, các sản phẩm lạnh của công ty được mở rộng hơn
với sự xuất hiện của nhiều mặt hàng mới như: hạt đậu tương lạnh, hành xanh lạnh,
rau cải cắt 4 - 5cm lạnh, gấc pure lạnh,...Từ kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất rau
quả, quy mô công ty ngày càng lớn, thương hiệu DOVECO đã được khách hàng
trong và ngoài nước biết đến, ban lãnh đạo công ty vẫn không ngừng nghiên cứu để
xây dựng chiến lược kinh doanh tốt nhất, đem lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho
công ty.
2.2.2. Thị trường xuất khẩu
Hiện sản phẩm của công ty Đồng Giao đã có mặt tại hơn 60 quốc gia, chinh
phục các thị trường khó tính như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc và đặc biệt là châu
Âu.
Biểu đồ 2.4. Cơ Cấu thị trường Xuất khẩu của DOVECO năm 2020
23
(Nguồn: Công ty Doveco)
* Thị trường EU
EU là trong những thị trường rộng lớn và có nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng
rau quả nông sản cao. Đây là thị trường khó tính nhưng lại là thị trường có nhiều
tiềm năng cho xuất khẩu rau quả nông sản. Đối với DOVECO, đây là thị trường
xuất khẩu truyền thống và quan trọng, có kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong các
thị trường tiêu thụ của công ty và chiếm 35% thị phần xuất khẩu của DOVECO.
Kim ngạch xuất khẩu sang EU có xu hướng tăng do công ty ngày càng mở
rộng thị trường tiêu thụ tại châu Âu. Ban đầu, thị trường của công ty chủ yếu ở Bỉ,
Hà Lan, sau đó công ty mở rộng tiêu thụ trên toàn châu Âu, đặc biệt là thị trường
Pháp, Đức...
* Thị trường Mỹ
Mỹ là một trong những thị trường có nhu cầu tiêu thụ rau quả lớn và đầy
tiềm năng trên thế giới. Rau quả Việt Nam được xuất khẩu sang thị trường Mỹ
thường là các loại rau quả mang đậm tính chất nhiệt đới như: bắp, xoài, dứa... Đối
với công ty DOVECO, Mỹ là thị trường xuất khẩu chiếm tỷ trọng (22%) trong số
các thị trường tiêu thụ của công ty. Có được mức tăng như vậy là do giai đoạn này,
Công ty đẩy mạnh tiêu thụ tại thị trường Mỹ thông qua các hội chợ thương mại
quảng bá và bán các sản phẩm của công ty đến các bạn hàng.
* Nhật Bản, Hàn Quốc
24
Ngoài thị trường châu Âu, Hàn Quốc và Nhật Bản cũng là hai thị trường xuất
khẩu rộng lớn và có tiềm năng cao đối với công ty khi Nhật Bản chiếm 19% và Hàn
Quốc chiếm 13% thị phần xuất khẩu của công ty. Ở Nhật Bản và Hàn Quốc đang
ngày càng ưa chuộng nông sản Việt Nam vì cá sản phẩm của doanh nghiệp Việt
Nam có chất lượng tốt khi đã qua kiểm duyệt và giá cả lại rẻ hơn so với các sản
phẩm của các nước khác.
Mặc dù tiêu thụ rất nhiều các loại trái cây rau quả trên thị trường thế giới,
nhưng tính cạnh tranh ở thị trường này rất cao. Rau quả Việt Nam chưa có uy tín
trên thị trường nên giá thấp. Rau quả xuất khẩu được kiểm tra rất kỹ theo quy định
bắt buộc, tất cả các gian hàng rau quả xuất khẩu trước hết phải qua hai khâu kiểm
tra chất lượng mẫu mã và kiểm duyệt theo phương pháp xác suất, sau đó tiếp tục
chuyển từ kho ngoại quan đến nơi hoàn tất các thủ tục nhập khẩu và thông quan rồi
mới được phân phối qua các kênh tiêu thụ buôn bán, bán lẻ. Trong quá trình kiểm
tra các cơ quan chức năng sẽ loại bỏ hoặc trả lại ngay những lô hàng không đảm
bảo về chất lượng, kích cỡ, màu sắc, hình dạng, không có mầm bệnh gây hại cho
người tiêu dùng kể cả các loại rau quả dùng làm nguyên liệu chế biến. Điều quan
trọng là những nhà xuất khẩu này sẽ bị hủy hợp đồng trong thời gian rất dài sau đó
hoặc rất khó nối lại quan hệ hợp tác với đối tác cũ.
2.2.3. Giá cả xuất khẩu
Giá rau quả xuất khẩu phụ thuộc vào giá cả thị trường thế giới. Trên thực tế,
giá xuất khẩu rau quả trên thị trường thế giới lại luôn thay đổi. Do đó, giá xuất khẩu
nông sản của Việt Nam cũng bị ảnh hưởng.
Tình hình giá xuất khẩu rau quả của cả nước nói chung và của công ty CP
Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao nói riêng trong những năm gần đây được thuận
lợi và duy trì ở mức cao.
25
Trong năm 2020, giá xuất khẩu rau quả cả nước1 đạt 3,1 tỷ EUR. Trong đó,
xuất khẩu trái cây chiếm tới 80% trong nhóm này, trung bình khoảng 725,8
EUR/tấn tùy từng mặt hàng, tăng khoảng 20% so với cùng kỳ 2019.
Tại công ty, năm 2020, giá chuối xuất khẩu 583,1 EUR/tấn, thấp hơn 10% so
với năm 2019. Giá chuối giảm do thị trường xuất khẩu gặp khó khăn vì ảnh hưởng
của dịch Covid-19. Ngược lại, giá thanh long tăng mạnh, với mức giá xuất khẩu
1.278,8 EUR/tấn. Cùng với đó, dứa cũng đạt ở mức giá cao, đặc biệt là loại dứa
Cayenne có mức giá 634,7 EUR/tấn, tăng khoảng 20% so với cùng kỳ năm 2019.
Bình quân giá vải thiều năm 2020 đạt 1.278 EUR/tấn, doanh thu tăng so với năm
2019. Dù ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, song việc xuất khẩu trái cây của công
ty vẫn tăng trưởng đều tại nhiều thị trường, đặc biệt là EU.
Bảng 2.5. Giá xuất khẩu bình quân một số mặt hàng của công ty DOVECO
2018 - 2020
Mặt hàng
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
DOVECO Cả nước DOVECO Cả nước DOVECO Cả nước
Đơn vị: EUR/tấn
Dứa 406,8 413,7 508,3 487,6 634,7 636,4
Vải 972,5 975,1 1.086,2 1.072,4 1.278 1.262,3
Chuối 559,9 553 641,6 643,3 583 586,5
Thanh long 1.010,5 925,4 1163.6 1135,2 1.278,8 1.279,7
Chanh leo 842 845,4 981,3 989,9 1.196,3 1.200,6
Đơn vị: EUR/thùng
Dứa khoanh
9,8 9,5 11 11,4 13,4 13,2
1 Đỗ Minh. “Xuất khẩu trái cây: Mặt hàng tiềm lực của nông sản Việt Nam”, Báo Hà Nội mới,
hanoimoi.com.vn, ngày đăng 15/12/2020.
26
đóng hộp
Vải đóng
hộp
10 10,1 11,8 11,5 14,7 15,3
Nước dứa
cô đặc
16,1 15,8 18,9 18,7 23,7 23,6
Nước chanh
leo NFC
18,7 18,6 19,7 20,2 24,3 24,5
Dưa chuột
bao tử
12,4 12,6 14,7 14,4 17,9 18,1
Nước ép
hoa quả
7 6,8 7,5 7,1 8,1 8
(Nguồn: Phòng Kinh doanh doanh - Xuất khẩu DOVECO)
Qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng giá xuất khẩu bình quân của công ty
tương đối tốt, giá các mặt hàng năm nào cũng cao hơn so với năm trước. Tuy nhiên,
một số mặt hàng giá vẫn thấp hơn so với bình quân giá chung cả nước. Như năm
2018, giá dứa lạnh của công ty là 406,8 EUR/tấn, trong khi đó mặt bằng chung cả
nước là 413,7 EUR/tấn. Hay như vải lạnh, chanh leo, vải đóng hộp, dưa chuột bao
tử cũng vậy, giá đều thấp hơn so với cả nước.
Năm 2019, giá dứa xuất khẩu DOVECO là 508,3 EUR đã cao hơn giá dứa
xuất khẩu cả nước là 487,6 EUR, cao hơn 20,7 EUR, tăng 0,95%. Tương tự, vải,
chuối, thanh long, nước ép hoa quả cũng cao hơn so với giá cả nước. Nhưng chuối
và chanh leo vẫn thấp.
Năm 2020, tuy vẫn còn tình trạng giá xuất khẩu DOVECO thấp hơn so với
cả nước. Nhưng đáng chú ý hơn, mặc dù ảnh hưởng từ Covid- 19 nhưng xuất khẩu
rau quả cả nước nói chung và DOVECO nói riêng không bị ảnh hưởng nhiều mà
vẫn tăng mạnh. Trong khi đó, chuối tại lại bị ảnh hưởng từ đại dịch nên giá đã giảm
27
xuống khoảng 60 EUR, giảm 0,9 % so với năm 2019. Giá chuối của cả nước theo
đó cũng giảm nhưng vẫn cao hơn công ty.
Việc so sánh giá xuất khẩu bình quân giữa DOVECO và cả nước chỉ có ý
nghĩa tương đối vì giá xuất khẩu tùy thuộc rất nhiều vào thị trường xuất khẩu và
chất lượng hàng xuất khẩu.
Một số nguyên nhân giá xuất khẩu của công ty thấp so với cả nước:
 Tích cực: Công ty đã đầu tư xây dựng những vùng nguyên vật liệu tập
trung để tự cung cấp nguồn nguyên liệu cho chính mình. Vì vậy tiết kiệm
được khá nhiều chi phí trong khâu thu mua (chi phí vận chuyển...).
Nhưng, trong tương lai công ty vẫn cần phải tăng cường sản xuất thu mua
để đáp ứng nhu cầu thị trường.
 Tiêu cực: Hàng rau quả xuất khẩu chủ yếu dưới dạng thô nên giá xuất khẩu
thấp, chưa đầu tư đúng mức công nghệ để tạo sản phẩm có giá trị cao, bao bì
lại quá đơn giản không gây được sự chú ý của khách hàng.
2.2.4. Giá trị xuất khẩu
Giá trị xuất khẩu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất lượng sản phẩm, thị
trường xuất khẩu, giá xuất khẩu, hàm lượng công nghệ chế biến trong sản phẩm,…
Biểu tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty cho ta thấy rõ hơn về giá trị xuất
khẩu mà công ty đã có nhiều nỗ lực và thành quả đạt được.
28
Bảng 2.6. Giá trị kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO
Đơn vị: EUR
Tổng kim ngạch XK từ 2018-2020 So sánh 2019/2018 So sánh 2020/2019
2018 2019 2020 CL
Tỷ lệ
(%)
CL
Tỷ lệ
(%)
57.864.916 59.518.200 61.998.125 1.653.284 102,9 2.479.925 104,2
(Nguồn: Báo cáo công tác SXKD của DOVECO từ 2018-2020)
Biểu đồ 2.5. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO từ 2018 –
2020
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Xuất khẩu công ty DOVECO)
Qua biểu đồ ta thấy tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng rau quả của
công ty DOVECO luôn tăng. Năm 2018 tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 57.864.916
EUR. Năm 2019, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 59.518.200 EUR tăng so với năm
2018 là 1.653.284 EUR với số tương đối là 102,9%.
Trong năm 2020, cả nước do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 mà một số
ngành công nghiệp bị trì trệ, xuất khẩu kém, nhưng, xuất khẩu của rau quả công ty
29
vẫn tăng cao. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt trong năm đạt 61.998.125 EUR tăng
so với năm 2019 là 2.479.925 EUR, với số tương đối là 104,2%.
Kim ngạch xuất khẩu của công ty tăng đều có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát
triển của đất nước. Công ty đã có những nỗ lực trong việc tìm kiếm thị trường, mở
rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Bảng 2.7. So sánh kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO và cả
nước năm 2020
Đơn vị: tấn/EUR
Sản phẩm
Cả nước DOVECO
Tỷ trọng
(%)
Lượng KN Lượng KN Lượng KN
Rau quả tươi 3.906.507 1.029.956.505 30.797 28.777.026 0,8 2,79
Nước quả cô đặc,
puree
4.317.178 978.023.994 9.852 15.867.606 0,2 1,62
Rau quả đóng hộp 2.858.689 627.389.108 7.514 11.274.184 0,3 1,79
Nước ép 1.522.528 469.732.673 3.351 6.079.309 0,2 1,29
(Nguồn: Phòng Kinh doanh - Xuất khẩu DOVECO)
Thông qua bảng so sánh kim ngạch trên, ta thấy rõ tình hình xuất khẩu rau
quả nông sản của công ty trong năm qua. Mặt hàng rau quả tươi chiếm sản lượng và
kim ngạch cao nhất trong các mặt hàng rau quả. Trong đó, sản lượng đạt 22.797 tấn,
kim ngạch đạt 28.777.026 EUR. Sản phẩm đứng thứ 2 trong kim ngạch xuất khẩu
của công ty là nước cô đặc, puree, sản lượng là 12.852 tấn/năm và kim ngạch đạt
15.867.606 EU. Nhóm sản phẩm này là nước trái cây nguyên chất, được cô đặc theo
những hàm lượng khác nhau, dùng làm nguyên liệu để chế biến thực phẩm, đồ
uống. Đứng thứ 3 là đồ hộp rau quả và cuối cùng là nước ép.
So sánh với kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước, ta thấy kim ngạch mặt
hàng rau quả của công ty chiếm tỷ trọng rất nhỏ bé. Mặt hàng rau quả tươi có kim
30
ngạch xuất khẩu lớn nhất công ty, chiếm một tỷ trọng tương đối cao so với các
nhóm hàng xuất khẩu chính, nhưng chỉ chiếm 2,79% về kim ngạch và 0,8% về
lượng so với cả nước.
Nguyên nhân dẫn đến tỷ trọng xuất khẩu thấp do chất lượng rau quả tươi
xuất khẩu của công ty DOVECO vẫn chưa cao, các tiêu chuẩn như độ tươi, độ chín,
mức độ khuyết tật, hình dạng, kích cỡ… đều chưa đáp ứng được thị trường. Những
khuyết điểm trên là do chúng ta chưa có được giống tốt, chưa thâm canh được trên
diện rộng, khâu bảo quản sau thu hoạch còn kém, kỹ thuật chăm sóc chưa đáp ứng
được yêu cầu.
2.2.5. Môi trường cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh của DOVECO trong xuất khẩu sản phẩm rau quả chủ yếu
là các nước sản xuất và xuất khẩu rau lớn trên thế giới và trong khu vực như Trung
Quốc, TháI Lan, Indonesia,... và một số công ty trong nước.
* Đối với thị trường thế giới:
Các nước Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia... là những đối thủ cạnh tranh
trực tiếp cạnh tranh gay gắt nhất của chúng ta. Họ có những ưu thế hơn hẳn chúng
ta về khả năng tài chính, về công nghệ sản xuất và kinh nghiệm gieo trồng... nên họ
cho ra đời những sản phẩm có chất lượng tốt và giá rẻ hơn chúng ta.
Do vậy, để khẳng định mình công ty cần phải thu hẹp khoảng cách so với các
đối thủ cạnh tranh trực tiếp bằng những sản phẩm có chất lượng tốt, đa dạng hoá
sản phẩm, giá thành giảm và đáp ứng mọi khắt khe đòi hỏi của các khách hàng khó
tính nhất.
* Đối với thị trường trong nước:
Một số đơn vị như công ty Rau quả III, Công ty rau quả I, Công ty Xuất
Nhập khẩu Nông sản Hà Nội là những công ty có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng
khá trong năm 2020.
 Công ty XNK rau quả III: 150 triệu USD 101% so với kế hoạch được giao.
 Công ty XNK nông sản Hà Nội 207,1 triệu USD đạt 98% so với thực hiện
năm 2020 và 79% so với kế hoạch được giao.
31
 Công ty cổ phần Vinalimex 97,5 triệu USD, đạt 127% so với thực hiện năm
2019 và 178% so với kế hoạch giao.
Như vậy, khả năng cạnh tranh của công ty DOVECO đối với các doanh
nghiệp xuất khẩu rau quả trong nước còn cao. Nguồn hàng xuất khẩu của công ty
chủ yếu là từ các hộ nông dân trong tỉnh, ngoài ra công ty đã tự xây dựng các nông
trại lớn ở Sơn La và Gia Lai. Kinh nghiệm tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu
đã ổn định và ngày càng mở rộng nhưng đang phải cạnh tranh với các đơn vị trong
nước, vốn đã có uy tín và chiếm lĩnh thị trường nhiều năm nay.
2.3. Thực trạng xuất khẩu nông sản của công ty tại thị trường EU
2.3.1. Thực trạng xuất khẩu
Từ khi chuyển hướng sang xuất khẩu, công ty DOVECO luôn đánh giá EU
là thị trường tiềm năng, có sức hút mạnh mẽ vì nhu cầu tiêu thụ lớn và có tốc độ
tăng trưởng mạnh nhất trong thị trường xuất khẩu của công ty. Để bắt kịp xu hướng
về nhu cầu về mặt hàng nông sản của thị trường này. DOVECO đã đầu tư vốn, bắt
kịp công nghệ kỹ thuật trong sản xuất và chế biến và luôn tận dụng các lợi ích có
được từ những hiệp định thương mại giữa EU và Việt Nam.
Bảng 2.8. Sản lượng kim ngạch xuất khẩu hàng mặt hàng nông sản và tỷ trọng
kim ngạch xuất khẩu hàng của công ty sang thị trường EU 2016-2020
Đơn vị: tấn/EUR
Năm Sản lượng Tỷ trọng kim ngạch Kim ngạch
2016 1.657 18% 1.041.480
2017 2.763 21% 2.082.990
2018 10.972 33% 17.115.120
2019 14.629 34% 20.236.000
2020 18.287 35,5% 22.009.000
(Nguồn: Phòng Kế hoạch - Thị trường công ty DOVECO)
32
Bảng trên đã thể hiện tình hình xuất khẩu của công ty về mặt hàng rau củ quả
sang thị trường EU trong những năm gần nhất. Nhìn chung, xu hướng xuất khẩu
sang EU của DOVECO đã có xu hướng tăng từ đầu năm 2016 tới 2020. Cụ thể là
năm 2016, công ty đã xuất khẩu khoảng 1,657 tấn rau quả, nó chiếm khoảng 18%
trong tổng KNXK của công ty, giá trị kim ngạch ước tính là hơn 1 triệu EUR. Vào
năm 2017, DOVECO đã xuất khẩu khoảng 2,763 tấn, chiếm 21% trong tổng
KNXK, tương dương với hơn 2 triệu EUR. Năm 2017, giá trị KNXK đã tăng gấp
đôi năm trước nhưng tỷ trọng chỉ tăng khoảng 3%. Bởi vì tại thời điểm đó thị
trường EU vẫn được coi là một thị trường khó đối với DOVECO với những yêu cầu
gắt gao về sản phẩm xuất khẩu. Bên cạnh đó, tiềm lực công ty vẫn chưa ổn định,
dây chuyền sản xuất đang quá trình nâng cao và nguồn vốn đầu từ còn hạn chế.
Năm 2018 có thể gọi là một bước thành công rực rỡ đối với DOVECO khi tỷ
trọng KNXK đã tăng mạnh và đạt mức 33% cho thị trường XK EU, KNXK đạt
17.115.120 EUR, khoảng 10.972 tấn. Đó là nhờ vào công cuộc xây dựng chiến lược
xuất khẩu, đầu tư vốn và đưa nhà máy chế biến rau quả quy mô lớn vào hoạt động.
Cùng lúc đó, EU cũng được đánh giá là một trong những thị trường lớn của công ty.
DOVECO đã tiếp tục duy trì sự phát triển ổn định với mức tăng trưởng tỷ trọng XK
khoảng 34% cho năm 2019 và đạt 20.236.000 EUR, năm 2020 chạm mốc 35,5%
trong tổng tỷ trọng KNXK cho thị trường EU và đạt 22.009.000 EUR. Xuất khẩu
hơn 14.629 tấn vào năm 2019 và 18.287 tấn trong năm 2020 sang các nước EU.
2.3.2. Sản phẩm xuất khẩu
Hiện nay, sản phẩm của công ty đang có mặt trên hơn 60 quốc gia, đặc biệt
đã chinh phục được các thị trường khó tính như: Mỹ, Nhật Bản, và đặc biệt là EU.
DOVECO đang kinh doanh hơn 40 sản phẩm, trong đó gồm hoa quả tươi,
sản phẩm đông lạnh (dứa đông lạnh, quả đậu tương đông lạnh, hạt đậu tương đông
lạnh,...), sản phẩm đóng hộp (ngô nghiền, vải đóng hộp, dưa chuột bao tử, ngô bao
tử,...), nước quả (nước dứa nguyên chất, nước cam, nước lạc tiên,...) và sản phẩm cô
đặc & NFC (nước dứa cô đặc, nước lạc tiên cô đặc, chuối puree, thanh long
puree,...). Hiện nay, DOVECO có 26 sản phẩm chuyên về rau quả cũng như là các
sản phẩm đóng hộp và cô đặc. Là một trong những nhà cung cấp nông sản hàng đầu
33
của Việt Nam, đồng thời DOVECO đang dần mở rộng phát triển và đa dạng hóa các
sản phẩm của mình ở trị trường thế giới.
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của DOVECO năm 2020
(Nguồn: Phòng Kinh doanh Xuất khẩu công ty DOVECO)
Qua biểu đồ trên, chúng ta có nhận thấy sản phẩm rau quả tươi chiếm tỷ
trọng cao nhất với 55% tổng sản phẩm xuất khẩu của công ty. Tiếp theo đó là sản
phẩm nước cô đặc, NFC với 21%, rau quả đóng hộp với 16% và nước ép với
8%. Sản phẩm rau quả tươi hiện đang là sản phẩm chủ lực, chiếm hơn 50% tổng
giá trị xuất khẩu của công ty.
Sản phẩm rau quả tươi chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị xuất khẩu
do đây là nhóm hàng thô, dễ xuất khẩu. Nước cô đặc, NFC, nước quả và sản phẩm
đóng hộp chiếm tỉ trọng thấp hơn do phải gia công, chế biến nhiều. Do vậy, công ty
đang nâng cao chính sách, cải tiến máy móc, công nghệ kỹ thuật.
Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, tính thời vụ là
một đặc điểm mà ngành nông nghiệp nói chung và DOVECO nói riêng phải lưu
tâm đến. Tính thời vụ trong nông nghiệp được biểu hiện rõ khi đông vụ, sản lượng
rau quả lớn, tuy nhiên khi hết vụ sản lượng giảm, thậm chí là không có, không đủ
nguyên liệu để để sản xuất. Vì vậy công ty đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản
phẩm để tận dụng tối đa sản phẩm khác nhau để có nguồn nguyên liệu thay thế,
34
giúp quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, giúp sản phẩm của DOVECO luôn đa
dạng và đặc sắc theo mùa.
Bên cạnh đó, Chính phủ đang ngày càng quan tâm về lĩnh vực xuất khẩu rau
củ quả, Nhà nước đã có nhiều chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp. Từ
năm 2010, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách đầu tư cho phát triển nông
nghiệp, tạo mối liên kết bền vững giữa 4 nhà: Nhà nước, nhà nông, nhà khoa học,
nhà doanh nghiệp. Đây là một tiền đề giúp cho Doveco ngày càng phát triển vững
mạnh trên thị trường xuất khẩu nông sản ra thế giới.
Có thể nói trong năm 2020 là một năm thành công của DOVECO trên
phương diện xuất khẩu mặt hàng rau quả. Điều này cho thấy khả năng xuất khẩu lâu
dài về mặt hàng rau quả tươi nói riêng và mặt hàng nông sản nói chung của
DOVECO và Việt Nam.
2.3.3. Giá xuất khẩu
Giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm và dao động xoay quanh
giá trị theo luật cung - cầu và quy luật hàng - tiền. Giá cũng là một trong những
nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động đẩy mạnh xuất khẩu của công ty.
Bảng 2.9. Giá bán một số mặt hàng của công ty DOVECO xuất sang EU
Tên sản phẩm Đóng gói Giá bán Điều kiện
Dứa 634,7 EUR/tấn FOB – HPH
Vải 1.278 EUR/tấn FOB – HPH
Thanh long 1.278,8 EUR/tấn FOB – HPH
Chuối 583,1 EUR/tấn FOB – HPH
Dứa khoanh đóng hộp 12 hộp*565gr/thùng 13,4 EUR/thùng FOB – HPH
Vải đóng hộp 12 hộp*565gr/thùng 14,7 EUR/thùng FOB – HPH
Nước dứa cô đặc 12 hộp*680gr/thùng 23,7 EUR/thùng FOB – HPH
35
Nước chanh leo NFC 24 hộp*450gr/thùng 24,3 EUR/thùng FOB – HPH
Dưa chuột bao tử 12 hộp*565gr/thùng 17,9 EUR/thùng FOB – HPH
Nước ép hoa quả 24 lon/thùng 8 EUR/thùng FOB – HPH
(Nguồn: Phòng Kinh doanh doanh - Xuất khẩu DOVECO)
Trong những năm gần đây, giá xuất khẩu rau quả sang thị trường EU tại
DOVECO được tính theo giá FOB. Nó giúp công ty bán được sản phẩm nhanh
chóng, nhưng giá bán mang lại thấp, nguồn lợi nhỏ, bị động trong luân chuyển rau
quả.
Mức giá chung cho các nhóm hàng là: rau quả tươi 918 EUR/tấn, rau quả
đóng hộp 15 EUR/thùng (2.212 EUR/tấn), nước cô đặc, puree 24 EUR/thùng (1.266
EUR/tấn), nước ép hoa quả 8 EUR/thùng (1.000 EUR/tấn).
Tuy nhiên mức giá này không phải là cố định, nó phụ thuộc vào từng hàng
trong nhóm hàng, dựa vào mặt bằng giá cả chung của thế giới.
Biểu đồ 2.7. Sản lượng và giá cả rau quả xuất khẩu sang thị trường EU tại
công ty DOVECO từ 2018 - 2020
Đơn vị: EUR/tấn
36
(Nguồn: Phòng Kinh doanh – Xuất khẩu công ty DOVECO)
Nhìn chung, từ 2018 - 2020 giá các mặt hàng rau quả xuất vào thị trường EU
liên tục tăng cao. Năm 2018, giá rau quả tươi 624 EUR/ tấn, nước cô đặc, puree
1.522 EUR/tấn, rau quả đóng hộp 882 EUR/tấn, nước ép 689 EUR/tấn. Năm 2019,
rau quả tươi 734 EUR/ tấn, nước cô đặc, puree 1.770 EUR/tấn, rau quả đóng hộp
1.038 EUR/tấn, nước ép 806 EUR/tấn, tăng gần 15% so với năm 2018. Giá xuất
khẩu tăng kéo theo giá trong nước cũng tăng.
Năm 2020, rau quả tươi 918 EUR/ tấn, nước cô đặc, puree 2.212 EUR/tấn,
rau quả đóng hộp 1.266 EUR/tấn, nước ép 1000 EUR/tấn, tăng gần 20% so với năm
2019. Do ảnh hưởng của Covid-19 lan rộng, không những thị trường trong nước mà
thị trường thế giới cũng điêu đứng. Tuy vậy, sản lượng và kim ngạch rau quả sang
thị trường EU tăng cao và giá cà phê cũng theo chiều hướng tăng lên. Đây là một tin
vui cho nông dân trong tỉnh bớt phần nào lo lắng trước diễn biến của đại dịch. Tuy
nhiên, giá trị rau quả xuất khẩu vẫn thấp hơn so với đối thủ trong nước và thế giới
cho yếu tố chất lượng rau quả vẫn chưa cao.
2.3.4. Phân phối
624
1522
882
689
734
1770
1038
806
918
2212
1266
1000
0 500 1000 1500 2000 2500
Rau quả tươi
Nước quả cô đặc, puree
Rau quả đónghộp
Nước ép
Năm 2020 Năm 2019 Năm 2018
37
Hiện nay, công ty DOVECO đang thực hiện chính sách phân phối đa kênh,
nghĩa là cùng một lúc công ty thực hiện với nhiều chính sách phân phối với nhiều
loại khách hàng khác nhau. Công ty thực hiện phân phối đồng thời cho các tập
khách hàng bằng các kênh phân phối có độ dài ngắn khác nhau. Kênh phân phối của
công ty DOVECO được tổ chức theo mô hình sau:
38
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc kênh phân phối xuất khẩu sang thị trường EU hiện nay
của công ty DOVECO
(Nguồn: Phòng Xúc tiến Thương mại công ty DOVECO)
Với 3 kênh phân phối xuất khẩu như hiện nay của công ty DOVECO giúp ta
hiểu rõ được quá trình vận động hàng hóa xuất khẩu của công ty trên thị trường xuất
khẩu. Dưới đây là bảng doanh số của các kênh phân phối xuất khẩu của công ty qua
các năm:
Bảng 2.10. Doanh thu các kênh của công ty DOVECO
(Đơn vị: EUR)
STT Loại kênh phân phối
Doanh thu
Tỷ trọng (%)
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
1 Kênh 1 2.867.071 3.106.773 3.466.327 4.55
2 Kênh 2 11.230.900 11.470.602 11.830.156 16.64
39
3 Kênh 3 54.217.289 54.456.993 54.816.547 78.8
4 Tổng 68.315.260 69.034.368 70.113.030 100
(Nguồn: Phòng Xúc tiến Thương mại công ty DOVECO)
(1) Kênh phân phối thứ nhất công ty DOVECO trực tiếp bán sản phẩm cho
công ty Thực phẩm của EU. Công ty thực phẩm của EU sẽ nhập để bán trong khu
vực cho người sử dụng thông qua hệ thống bán buôn, bán lẻ.
(2) Kênh phân phối thứ hai mà công ty DOVECO đang sử dụng là công ty
bán hàng hóa cho các nhà nhập khẩu của EU, sau các nhà nhập khẩu bán hàng hóa
cho công ty thực phẩm của EU để bán trong nước cho người sử dụng cuối cùng qua
hệ thống phân phối trên thị trường EU.
(3) Kênh phân phối thứ ba là kênh bán hàng qua các nhà nhập khẩu bán của
EU bán cho đại lý bán buôn, từ các đại lý này hàng hóa được di chuyển đến các nhà
bán lẻ và đến người tiêu dùng. Trung gian trong loại hình kênh phân phối gồm các
nhà đại lý và các nhà bán lẻ. Hàng hóa được vận động từ công ty DOVECO qua các
đại lý rồi đến các cửa hàng bán lẻ thực phẩm sau đó đến tay người tiêu dùng cuối
cùng.
40
Sơ đồ 2.2. Kênh phân phối của DOVECO xuất khẩu rau quả sang thị trường
EU
Đứng đầu kênh phân phối là công ty DOVECO. Phía dưới là thị trường EU
được công ty phân phối qua các trung gian như công ty thực phẩm tại EU, bán buôn
và các cửa hàng bán lẻ.
Bảng 2.11. Số lượng trung gian thương mại tại các thị trường Đài Loan trong
năm 2020
Khu vực thị trường
Số lượng trung gian
Doanh thu (EUR) Tỷ trọng (%)
Bán buôn Bán lẻ
EU
Kênh 1 3.466.327
4,94
Kênh 2 5 11.830.156
16,87
41
Kênh 3 10 29 54.816.547 78,19
Qua bảng liệt kê trên đây ta nhận thấy rằng chủ yếu công ty DOVECO phát
triển phần lớn tại thị trường thành phố EU. Tại thị trường EU công ty có mạng lưới
các nhà bán lẻ và các siêu thị rộng khắp với 29 trung gian bán buôn.
Dưới đây bảng số liệu kinh doanh của các kênh phân phối trong những năm
gần đây của công ty DOVECO:
Biềuđồ 2.8. Doanh thu của các kênh trong 3 năm 2018-2020
(Nguồn: Phòng Xúc tiến Thương mại công ty DOVECO)
Sau khi nghiên cứu bảng số liệu, quan sát các biểu đồ, các thông tin khai thác
được trong quá trình thực tập tại công ty ta có những nhận xét cơ bản như sau về
tính hình phát triển của kênh phân phối của công ty như sau: Nhìn chung, doanh thu
tăng qua các năm tương đối ổn định.
Thứ nhất tổng doanh thu của công ty tăng dần, tổng doanh thu năm sau cao
hơn tổng doanh thu năm trước, cụ thể tổng doanh thu năm 2019 tăng 10,11% so với
năm 2018, tương ứng tăng 719.108 EUR. Tổng doanh thu năm 2020 tăng 10,16%
tương ứng tăng 1078662 EUR. Hiện tại, công ty vẫn còn chưa đạt hiệu quả tối ưu,
42
do mỗi năm mức doanh thu chỉ tăng lên 0,05%, nên công ty cần phải tìm kiếm thêm
nhà phân phối để mở rộng thị trường phân phối.
Thứ hai về tỷ trọng doanh thu qua các kênh phân phối của công ty trong 3
năm xoay quanh các giá trị: Kênh trực tiếp (kênh cấp 0) chiếm tỷ trọng khoảng 4%,
kênh cấp 1 có tỷ trọng khoảng 16%, còn kênh phân phối có tỷ trọng gần 80% tổng
doanh thu hàng năm của công ty.
Tiêu chuẩn lựa chọn thành trung gian thương mại trong kênh phân phối tại
DOVECO:
1. Nhà kinh doanh thực phẩm
2. Có kinh nghiệm kinh doanh hàng thực phẩm
3. Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
4. Có tinh thần hợp tác kinh doanh và nguyện vọng hợp tác với DOVECO.
Công ty đã tiến hành trợ giúp trực tiếp đối với các đại lý - người bán lẻ lấy số
lượng hàng lớn bằng cách cung cấp các biển quảng cáo cho các cửa hàng. Ngoài ra
công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất cho các đại lý - người bán lẻ trong việc vận
chuyển, bảo quản và dự trữ hàng hoá.
Công ty cũng ra mức khoán cho nhà phân phối mỗi tháng (định mức mỗi
tháng là 400 thùng và nếu bán vượt định mức đó sẽ được thưởng 5% trên tổng
doanh thu). Nếu có khách hàng lấy hàng của công ty, trong vùng thị trường của nhà
phân phối thì công ty bán hàng thông qua nhà phân phân phối và trích lại một phần
cho nhà phân phối.
2.3.5. Xúc tiến
a) Quảng cáo trên internet
Hiện nay không chỉ riêng các nước thuộc khu vực EU mà trên toàn thế giới
hầu hết ai cũng đều sử dụng internet để phục vụ cho nhu cầu của mình như giải trí,
tìm kiếm thông tin, liên lạc với bạn bè,… Vì vậy công ty thấy được lợi thế đó nên
đã sử dụng Internet là một trong những công cụ xúc tiến thương mại của công ty.
Quảng cáo trên Google:
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao

More Related Content

Similar to Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao

Similar to Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao (20)

Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
Chiến lược marketing xuất khẩu đối với doanh nghiệp xuất khẩu cá ngừ tỉnh Khá...
Chiến lược marketing xuất khẩu đối với doanh nghiệp xuất khẩu cá ngừ tỉnh Khá...Chiến lược marketing xuất khẩu đối với doanh nghiệp xuất khẩu cá ngừ tỉnh Khá...
Chiến lược marketing xuất khẩu đối với doanh nghiệp xuất khẩu cá ngừ tỉnh Khá...
 
Nghiên cứu, xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền thu biogas và thiết kế hoàn t...
Nghiên cứu, xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền thu biogas và thiết kế hoàn t...Nghiên cứu, xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền thu biogas và thiết kế hoàn t...
Nghiên cứu, xử lý nước thải sản xuất mì ăn liền thu biogas và thiết kế hoàn t...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Tham Gia Chuỗi Giá Trị Toàn Cầu (Gvc) Của Tru...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Tham Gia Chuỗi Giá Trị Toàn Cầu (Gvc) Của Tru...Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Tham Gia Chuỗi Giá Trị Toàn Cầu (Gvc) Của Tru...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thực Trạng Tham Gia Chuỗi Giá Trị Toàn Cầu (Gvc) Của Tru...
 
cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê việt nam sang thị trường eu tro...
cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê việt nam sang thị trường eu tro...cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê việt nam sang thị trường eu tro...
cơ hội và thách thức đối với xuất khẩu cà phê việt nam sang thị trường eu tro...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài Một số giải pháp thúc đẩy khai thác bảo hiểm hàng hoá rất hay
Đề tài  Một số giải pháp thúc đẩy khai thác bảo hiểm hàng hoá rất hayĐề tài  Một số giải pháp thúc đẩy khai thác bảo hiểm hàng hoá rất hay
Đề tài Một số giải pháp thúc đẩy khai thác bảo hiểm hàng hoá rất hay
 
Một số giải pháp nhằm đáp ứng rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) tại t...
Một số giải pháp nhằm đáp ứng rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) tại t...Một số giải pháp nhằm đáp ứng rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) tại t...
Một số giải pháp nhằm đáp ứng rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT) tại t...
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dượ...
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dượ...Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dượ...
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dượ...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dượ...
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dượ...Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dượ...
Luận Văn Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Tại Công Ty Nông Dượ...
 
Chính sách thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Hoa Kỳ, HOT
Chính sách thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Hoa Kỳ, HOTChính sách thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Hoa Kỳ, HOT
Chính sách thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Hoa Kỳ, HOT
 
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
 
La0217
La0217La0217
La0217
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần BibicaLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docxThuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
Thuyết minh dự án nhà xưởng dệt may, giày da và chế biến thực phẩm.docx
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149 (20)

Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du LịchLuận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
 
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng KhoánLuận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước NgoàiLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
 
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh NghiệpLuận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài ChínhLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh NghiệpLuận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung CưCác Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi PhíCác Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh NghiệpCác Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrsCác Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
 
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài ChínhẢnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội BộLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
 
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện TửLuận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
 
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊNLuận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng KhoánLuận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
 
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công NghiệpGiải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại DomenalGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Sang Thị Trường Eu Của Công Ty Đồng Giao

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM KHOA THƯƠNG MẠI & DU LỊCH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO SANG THỊ TRƯỜNG EU Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
  • 2. ii TP HCM, 05.2022 MỤC LỤC MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU VÀ THỊ TRƯỜNG EU ..........................................................................................Error! Bookmark not defined. 1.1. Những vấn đề cơ bản về xuất khẩu..................Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Khái niệm .....................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Đặc điểm.......................................................Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Nhiệm vụ và vai trò của xuất khẩu đối với quá trình phát triển kinh tế ..................................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động xuất khẩu...........Error! Bookmark not defined. 1.3. Quy trình xuất khẩu ...........................................Error! Bookmark not defined. 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ......Error! Bookmark not defined. 1.4.1. Đặc điểm thị trường ....................................Error! Bookmark not defined. 1.4.2. Đặc điểm sản phẩm .....................................Error! Bookmark not defined. 1.4.3. Đặc điểm khách hàng..................................Error! Bookmark not defined. 1.4.4. Đặc điểm môi giới.......................................Error! Bookmark not defined. 1.4.5. Tiềm lực của doanh nghiệp........................Error! Bookmark not defined. 1.5. Các tiêu chí đo lường hiệu quả xuất khẩu.......Error! Bookmark not defined. 1.5.1. Tiêu chí đo lường hiệu quả xuất khẩu theo chiều rộngError! Bookmark not defined. 1.5.2. Hệ thống tiêu chí đo lường hiệu quả xuất khẩu hàng hóa theo chiều sâu ..................................................................................Error! Bookmark not defined. 1.6. Tổng quan về tình hình xuất khẩu rau quả tại Việt Nam .....Error! Bookmark not defined. 1.6.1. Kim ngạch xuất khẩu tại Việt Nam...........Error! Bookmark not defined.
  • 3. iii 1.6.2. Các dạng rau quả xuất khẩu chủ yếu của Việt NamError! Bookmark not defined. 1.6.3. Thị trường xuất khẩu nông sản của Việt NamError! Bookmark not defined. 1.6.4. Tìm hiểu thị trường châu Âu (vĩ mô về mặt hàng nông sản).............Error! Bookmark not defined. 1.7. Tác động của dịch Covid-19 đến việc xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường EU ...................................................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO.....................................................5 2.1. Giới thiệu sơ lược công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao ............5 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .............................................................................5 2.1.2. Lịch sử hình thành.............................................................................................5 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................................... 10 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................. 11 2.1.5. Quy mô công ty .............................................................................................. 14 2.1.6. Cơ cấu lao động và đặc điểm lao động........................................................ 15 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh công ty DOVECO từ năm 2016 - 2020 ..................................................................................................................................... 17 2.2. Thực trạng xuất khẩu nông sản tại công ty DOVECO..................................... 19 2.2.1. Sản phẩm xuất khẩu ....................................................................................... 19 2.2.2. Thị trường xuất khẩu...................................................................................... 22 2.2.3. Giá cả xuất khẩu ............................................................................................. 24 2.2.4. Giá trị xuất khẩu ............................................................................................. 27 2.2.5. Môi trường cạnh tranh ................................................................................... 30 2.3. Thực trạng xuất khẩu nông sản của công ty tại thị trường EU........................ 31 2.3.1. Thực trạng xuất khẩu ..................................................................................... 31 2.3.2. Sản phẩm xuất khẩu ....................................................................................... 32 2.3.3. Giá xuất khẩu.................................................................................................. 34
  • 4. iv 2.3.4. Phân phối......................................................................................................... 36 2.3.5. Xúc tiến............................................................................................................ 42 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu rau qua sang thị trường EU45 2.4.1. Đặc điểm thị trường ....................................................................................... 45 2.4.2. Đặc điểm khách hàng..................................................................................... 46 2.4.3. Tiềm lực của doanh nghiệp........................................................................... 46 2.5. Đánh giá hiệu quả xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO sang thị trường EU từ 2016 – 2020........................................................................................................ 48 2.5.1. Hiệu quả xuất khẩu theo chiều rộng............................................................. 49 2.5.2. Hiệu quả xuất khẩu theo chiều sâu............................................................... 49 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO SANG EU ................ 52 3.1. Định hướng phát triển chung của rau quả xuất khẩu Việt Nam đến năm 2030 ......................................................................................................................................... 52 3.2. Mục tiêu và định hướng phát triển xuất khẩu nông sản tại công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao ................................................................................ 53 3.2.1. Dự báo nhập khẩu nông sản của EU ............................................................ 53 3.2.2. Mục tiêu và định hướng xuất khẩu nông sản sang EU tại DOVECO đến năm 2030 .................................................................................................................... 54 3.3. Ma trận SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức)Error! Bookmark not defined. 3.4. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản tại công ty DOVECO ..................... 58 3.4.1. Cải thiện chất lượng lao động công ty ......................................................... 58 3.4.2. Tăng cường công tác tổ chức thu mua và tạo nguồn hàng xuất khẩu...... 59 3.4.3. Xây dựng giá xuất khẩu cạnh tranh.............................................................. 60 3.4.4. Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm rau quả xuất khẩu, nâng cao thương hiệu và công nghệ sản xuất và chế biến.................................................... 61 3.4.5. Mở rộng thị trường phân phối và xúc tiến thương mại.............................. 63
  • 5. v 3.4.6. Huy động vốn cho các dự án sắp tới tại công ty......................................... 65 3.4.7. Giảm thiểu và ngăn ngừa sự ảnh hưởng của dịch Covid-19..................... 66 3.5. Kiến nghị ................................................................................................................ 67 3.5.1. Nhà nước, Tổ chức - Hiệp hội ...................................................................... 67 3.5.2. Công ty CP Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao .......................................... 68 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 72
  • 6. vi DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Nội dung của Thông tư số 11/2020/TT-BCT.................................................8 Bảng 1.2 Nội dung chính của Hiệp định EVFTA ........................................................ 10 Bảng 1.3. Nội dung của CIF và FOB trong Incoterm 2020........................................ 13 Bảng 1.4. Thị trường xuất khẩu hàng rau một quả tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2020 ............................................................................................................................................. 30 Bảng 1.5. Một số hiệp định thương mại quan trọng mà hai bên đã ký kết ............... 40 Bảng 1.6. Mức thuế áp dụng cho 01 dòng thuế mã HS 08039010 - Chuối, trừ chuối lá, tươi trong EVFTA....................................................................................................... 41 Bảng 1.7. Hạn ngạch cho 3 dòng sản quả rau quả trong EVFTA .............................. 42 Bảng 1.8. Số liệu xuất khẩu rau quả Việt Nam sang EU năm 2019 và 2020 ........... 50 Bảng 2.1. Cơ cấu lao động công ty DOVECO ............................................................. 62 Bảng 2.2. So sánh lợi nhuận trong 5 năm (2016-2020)............................................... 64 Bảng 2.3. Tổng doanh thu và kim ngạch xuất khẩu của Công ty 2016- 2020 sang EU....................................................................................................................................... 66 Bảng 2.4. Danh mục sản phẩm rau quả chế biến chủ lực và mở rộng của công ty DOVECO........................................................................................................................... 68 Bảng 2.5. Giá xuất khẩu bình quân một số mặt hàng của công ty DOVECO 2018 - 2020.................................................................................................................................... 71 Bảng 2.6. Giá trị kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO .................... 74 Bảng 2.7. So sánh kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO và cả nước năm 2020 ........................................................................................................................... 75 Bảng 2.8. Sản lượng kim ngạch xuất khẩu hàng mặt hàng nông sản và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng của công ty sang thị trường EU 2016-2020............................ 77 Bảng 2.9. Giá bán một số mặt hàng của công ty DOVECO xuất sang EU............... 80 Bảng 2.10. Doanh thu các kênh của công ty DOVECO.............................................. 83 Bảng 2.11. Số lượng trung gian thương mại tại các thị trường Đài Loan trong năm 2020.................................................................................................................................... 85 Bảng 2.12. Chi phí cho một số hình thức quảng cáo Internet của công ty DOVECO từ năm 2018-2020............................................................................................................. 88
  • 7. vii Bảng 2.13. Chi phí cho hoạt động hội chợ triển lãm của công ty DOVECO năm 2018-2020.......................................................................................................................... 89 Bảng 3.1. Dự kiến kim ngạch xuất khẩu nông sản giai đoạn 2021 - 2030 của công ty DOVECO........................................................................................................................... 98 Bảng 3.2. Định hướng xuất khẩu một số mặt hàng của công ty sang EU đến năm 2030..................................................................................................................................100 Bảng 3.3. Ma trận SWOT..............................................................................................102 Bảng 3.4. Đề xuất tăng số lượng các trung gian thương mại....................................111
  • 8. viii DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1. Quy trình xuất khẩu nguyên container bằng đường biển.......................... 17 Biểu đồ 1.1. Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả từ năm 2018-2020......................... 27 Biểu đồ 1.2. Thị trường xuất khẩu rau quả tháng 7/2020 và 7 tháng đầu năm 202031 Biểu đồ 1.3. Nominal GDP của các nước thành viên EU năm 2019 và 2020 .......... 32 Biểu đồ 1.4. Tỷ lệ tăng trưởng GDP theo quý 2008-2020 (% thay đổi, dựa trên dữ liệu điều chỉnh theo mùa) ................................................................................................ 33 Biểu đồ 1.5. Thống kê và dự đoán nominal GDP bình quân theo đầu người ở EU từ năm 2011 tới 2022............................................................................................................ 34 Biểu đồ 1.6. Tỉ lệ một số nước xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa với EU năm 2019 ............................................................................................................................................. 35 Biểu đồ 1.7. Tỷ lệ xuất nhập khẩu và cán cân thương mại giữa EU và quốc tế từ năm 2011 tới 2020............................................................................................................ 36 Biểu đồ 1.8. Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại giữa EU và Việt Nam, 2009- 2019.................................................................................................................................... 37 Biểu đồ 1.9. EU-27 thương mại với Việt Nam theo nhóm sản phẩm, 2009 và 2019 (tỷ EUR)............................................................................................................................. 38 Biểu đồ 1.10. Phân bố dân số EU-27 năm 2020........................................................... 44 Biểu đồ 1.11. Thống kê và dự báo dân số EU-27 năm 2011-2021............................ 44 Biểu đồ 1.12. Phân bố địa lý của EU-27 trên bản đồ thế giới..................................... 46 Biểu đồ 1.13. Các ngôn ngữ được sử dụng phổ biến ở EU-27................................... 48 Biểu đồ 1.14. Sự phân bổ tôn giáo ở EU-27 ................................................................. 49 Hình 2.1. Logo công ty DOVECO ................................................................................. 52 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu trình độ học vấn của công ty DOVECO năm 2021 ...........Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2. Độ tuổi lao động và cơ cấu lao động theo giới tính của nhân viên công ty DOVECO năm 2021.................................................................................................... 63 Biểu đồ 2.3. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường châu Âu của công ty DOVECO giai đoạn 2016 - 2020....................................................................................................... 67 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của DOVECO năm 2020 ......................... 69
  • 9. ix Biểu đồ 2.5. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO từ 2018-2020 .. 74 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của DOVECO năm 2020.......................... 79 Biểu đồ 2.7. Sản lượng và giá cả rau quả xuất khẩu sang thị trường EU tại công ty DOVECO từ 2018 - 2020................................................................................................ 81 Sơ đồ 2.1. Cấu trúc kênh phân phối xuất khẩu sang thị trường EU hiện nay của công ty DOVECO ...................................................................................................................... 83 Sơ đồ 2.2. Kênh phân phối của DOVECO xuất khẩu rau quả sang thị trường EU.. 85 Biều đồ 2.8. Doanh thu của các kênh trong 3 năm 2018-2020................................... 86
  • 10. x DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Tổ chức liên kết khu vực Đông Nam Á B/L Bill of Lading - Vận đơn đường biển Brexit British Exit (Liên hiệp Vương Quốc Anh rời khỏi EU) C/O Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa CFR Cost and Freight - Tiền hàng và cước phí CIF Cost, Insurance and Freight -Tiền hàng, Phí bảo hiểm và cước phí CIP CIP: Carriage and Insurance Paid - Cước phí và phí bảo hiểm trả tới CNXH Chủ nghĩa xã hội Covid-19 Virus Corona 2019 CPT Carriage Paid to - Cước phí trả tới DAP DAP: Delivered at Place - Giao tại nơi đến DDP Delivered Duty Paid - Giao hàng đã nộp thuế ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông DPU Delivered at Place Unloaded - Giao tại địa điểm đã dỡ xuống EC European Commission - Ủy ban châu Âu EU European Union - Liên minh châu Âu EVFTA Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu EVIPA Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam - Liên minh châu Âu EXM Ex Works - Giao tại xưởng FAS Free Alongside Ship - Giao dọc mạn tàu FCA Free Carrier - Giao cho người chuyên chở FOB Free on Board - Giao trên tàu GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT Hội đồng Quản trị HS-Code Harmonized System (HS) Code - Mã phân loại hàng hóa IQF Individual Quickly Freezer - Hệ thống cấp đông KNXK Kim ngạch xuất khẩu L/C Letter of Credit - Thư tín dụng
  • 11. xi NXB Nhà Xuất bản PCA Vietnam - EU Partnership and Cooperation Agreement - Hiệp định Đối tác và Hợp tác thế hệ mới giữa Việt Nam và các quốc gia EU PTNT Phát triển Nông thôn SI Shipping Instruction - Hướng dẫn làm hàng SPS Hiệp định về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật SWOT Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats TBS Technical Barriers to Trade Agreement – Hàng rào kỹ thuật TPXK Thực phẩm Xuất khẩu VGM Verified Gross Mass - Phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ WTO World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới XK Xuất khẩu XNK Xuất Nhập khẩu
  • 12. 1 MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Toàn cầu hóa và khu vực hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một xu thế tất yếu của thời đại. Ngày nay, không một quốc gia nào có thể phát triển nếu thiếu ngoại thương. Để thực hiện đường lối xây dựng nền kinh tế đất nước theo cơ chế thị trường thì phát triển ngành nông nghiệp hướng về xuất khẩu, phát triển ngoại thương, mở rộng hợp tác kinh tế, hợp tác khoa học công nghệ với bên ngoài, tăng mạnh kim ngạch xuất khẩu là yếu tố tất yếu khách quan. Trong bối cảnh mở rộng của hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam có nhiều cơ hội để trao đổi hàng hóa, dịch vụ và thông tin kinh tế. Đặc biệt là mảng xuất khẩu nông sản như rau củ quả,... Vì đây là các mặt hàng luôn có nhu cầu lớn trên thị trường quốc tế và đó cũng là những sản phẩm luôn mang lại giá trị xuất khẩu, lợi nhuận cao cho các doanh nghiệp, cùng lúc tạo ra việc làm cho người lao động và đóng góp một phần ngân sách lớn nhà nước. Công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao (DOVECO) luôn tự hào là thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu rau quả không chỉ ở Việt Nam mà cả thị trường quốc tế. Với những ưu thế về điều kiện sinh thái và lao động, DOVECO có tiềm năng lớn về sản xuất các loại rau quả mà thị trường thế giới có nhu cầu như chuối, vải, dứa, xoài, chanh leo,… và một số loại rau có giá trị kinh tế cao như dưa chuột, cà chua, rau chân vịt,… Một trong những thị trường nhập khẩu nông sản tiềm năng lớn của công ty DOVECO là Liên minh châu Âu (the European Union, gọi tắt là EU. Với 27 quốc gia thành viên, 447 triệu dân, GDP đầu người trên 29.355 EUR, EU được đánh giá là thị trường lớn có mức thu nhập cao. Bên cạnh đó, EU cũng có nhu cầu nhập khẩu lớn và ổn định với các mặt hàng rau quả tươi trái vụ và tươi rau quả nhiệt đới mà điều kiện khí hậu kiến đất đai không canh tác được. Các sản phẩm rau quả chế biến cũng đang ngày càng được tin dùng và ưu chuộng ở EU vì tính tiện lợi và cung cấp đủ dinh dưỡng cho sức khỏe như rau quả tươi. Các sản phẩm rau quả tươi và chế biến EU nhập khẩu nhiều từ Việt Nam cũng là các sản phẩm mà DOVECO có thế mạnh xuất khẩu.
  • 13. 2 Nhận thức được EU là thị trường tiềm năng và mang đến những cơ hội lớn cho việc xuất khẩu nông sản. Trong những năm vừa qua, nhờ sự nỗ lực trong công cuộc đẩy mạnh xuất khẩu và gia tăng giá trị các mặt hàng nông sản mang thương hiệu Việt, Công ty DOVECO đã đạt được một số thành tựu nhất định như là doanh nghiệp đứng đầu cả nước về xuất khẩu các mặt hàng nông sản sang EU, kim ngạch xuất khẩu sang EU đạt 35,5% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty. Tuy nhiên, nếu đánh giá tổng quan trong thời gian qua thì doanh nghiệp vẫn chưa tạo ra sự bứt phá vì kim ngạch xuất khẩu sang EU tăng rất chậm so với năm 2018. Bên cạnh đó, việc Việt Nam đã ký kết hiệp định thương mại tự do như EVFTA được coi là một điểm sáng trong công cuộc đẩy mạnh xuất khẩu sang EU. Nhưng mà công ty vẫn còn chưa khắc phục được các yêu cầu của hàng rào kỹ thuật một cách triệt để và các nhà máy chế biến rau quả vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường xuất khẩu này. Cùng lúc đó, năng lực quản lý, quy trình xây dựng các giải pháp và chiến lược còn hạn chế. Nhìn chung, DOVECO vẫn chưa đủ nguồn lực làm chủ được các thị trường truyền thống như Đức, Pháp, Hà Lan,... Song vẫn chưa tiếp cận được các thị trường tiềm năng khác trong khối EU như Thụy Điển, Đan Mạch và Bỉ,... Bên cạnh đó, một thực tế cho thấy rằng đại dịch COVID-19 đang ảnh hưởng nặng nề đến ngành hàng xuất khẩu rau quả của Việt Nam và công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao cũng không ngoại lệ. Đại dịch làm đứt gãy các chuỗi cung ứng toàn cầu và cũng như là quy trình sản xuất và hoạt động xuất, nhập khẩu, tiêu thụ tại nhiều thị trường. Cùng những hệ quả khác như thiếu container rỗng, việc tăng giá cước tàu biển hay sự cố của kênh đào Suez cộng với chi phí vận chuyển tăng. Việc tăng cường các công tác dự báo về sự biến động thị trường và các giải pháp là điều hết sức cấp thiết cho công ty tại thời điểm này. Vậy nên việc nghiên cứu những giải pháp, tăng cường các công tác dự báo về sự biến động thị trường và đề xuất các chính sách tác động thúc đẩy hoạt động xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO sang EU thời gian tới là rất cần thiết để góp phần tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu rau quả. Nhằm đạt được các mục tiêu là tạo ra cơ hội để nông sản DOVECO liên kết sâu rộng vào thị trường lớn, có giá bán
  • 14. 3 cao và cùng lúc là có thể đẩy mạnh hợp tác khoa học công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực cho cả ba khu vực: nhân viên quản lý, công nhân nhà máy và nông dân. Song song, góp phần giúp công ty nhận thức được những diễn biến trên thị trường thế giới để có thể tranh thủ khai thác hết cơ hội, đẩy mạnh nguồn đầu tư vào công ty và tận dụng các lợi ích đến từ hiệp định EVFTA để tăng nguồn lợi nhuận. Cùng lúc là giảm thiểu sự ảnh hưởng và rủi ro tiềm ẩn của đại dịch COVID-19. Do đó, nhóm chúng em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu rau quả của công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao sang thị trường EU” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu các cơ sở lý luận về xuất khẩu rau quả và tổng quan về tình hình xuất khẩu rau quả tại Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng, chỉ ra những ưu điểm và tồn tại trong hoạt động xuất khẩu mặt hàng rau quả của DOVECO sang thị trường EU, dự báo xu hướng xuất khẩu sang thị trường này trong 10 năm tới (2021-2030). Đưa ra những giải pháp và kiến nghị để đẩy mạnh việc xuất khẩu hàng rau quả của DOVECO. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề về lý luận và thực tiễn trong hoạt động xuất khẩu rau quả của DOVECO nói chung và xuất sang EU nói riêng. Phạm vi nghiên cứu Tập trung vào thực trạng, tình hình, xu thế phát triển một số rau quả xuất khẩu chủ yếu của DOVECO sang thị trường các nước và EU như chuối, ngô, thanh long, chanh leo, rau chân vịt, dưa chuột là các mặt hàng có khối lượng và kim ngạch xuất khẩu lớn sang EU trong vài năm trở lại đây. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê kinh tế: Tổng hợp hệ thống số liệu điều tra theo phương pháp phân tổ thống kê theo các ngành hàng, theo từng giai đoạn để phân tích và đánh giá cụ thể.
  • 15. 4 Phương pháp dự báo: tính toán xu hướng tiêu dùng các loại rau quả, từ đó dự báo tình hình xuất khẩu rau quả của DOVECO sang EU trong tương lai. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của bài luận gồm 3 chương, được trình bày như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khẩu và thị trường EU Chương 2: Thực trạng xuất khẩu rau quả của công ty Cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu rau quả của công ty Cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao sang EU
  • 16. 5 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU RAU QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO 2.1. Giới thiệusơ lược công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty  Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU ĐỒNG GIAO  Tên giao dịch quốc tế: DONG GIAO FOODSTUFF EXPORT JOINT STOCK COMPANY  Thương hiệu: DOVECO  Logo: Hình 2.1. Logo công ty DOVECO (Nguồn: Công ty DOVECO)  Địa chỉ: tổ 16 - Phường Trung Sơn - TP. Tam Điệp -Tỉnh Ninh Bình  Điện thoại: (+84) 229 3770 353  Fax: (+84) 229 3864 325  Email: cttpxkdg@hn.vnn.vn  Website: doveco.com.vn  Mã số thuế: 2700224457  Vốn điều lệ: 40.000.000.000 (40 tỷ đồng) 2.1.2. Lịch sử hình thành Tiền thân của Công ty DOVECO là Nông trường quốc doanh Đồng Giao được thành lập ngày 16/12/1955. Quá trình phát triển của công ty gồm 5 giai đoạn:  Giai đoạn từ 1955 đến 1975, đây là giai đoạn Nông trường mới được thành lập sản xuất gặp nhiều khó khăn, phương hướng sản xuất liên tục thay đổi, với diện tích đất tự nhiên là vùng đất đồi miền trung du rất thuận lợi cho việc
  • 17. 6 phát triển trồng cây công nghiệp như: mía, chè, cà phê, lạc, vừng... đặc biệt phù hợp với sự phát triển của cây dứa. Ngày 26/12/1955 chính thức chuyển thành Nông Trường Quốc Doanh Đồng Giao. Tổng diện tích tự nhiên của nông trường lúc bấy giờ rất lớn, sau khi thị trấn Tam Điệp phát triển thành thị xã Tam Điệp đất đai của nông trường đã được sử dụng để xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư, đơn vị bộ đội, khu du lịch… Đến cuối tháng 12 năm 1956 tổng số cán bộ công nhân đã lên tới 1.200 người tập trung vào nhiệm vụ duy nhất là khai hoang. Trong những ngày khai hoang vất vả này, Nông trường đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Tỉnh uỷ, Uỷ ban hành chính tỉnh Ninh Bình. Mỗi ngày có hàng trăm người từ các xã lân cận của huyện Yên Mô, huyện Nho Quan được điều đến Nông trường để khai hoang vỡ đất. Đến cuối năm 1957, hơn 2.000 ha rừng hoang vu mọc đầy lau lách đã được thay bằng những cánh đồng bằng phẳng rộng mênh mông chạy dài từ đồi vải (xã Đông Sơn) đến Trại ngọc Dốc Giang (giáp tỉnh Thanh Hóa). Một loại cây phát triển trên diện tích lớn nhất, có tuổi thọ cao nhất đi suốt hơn 30 năm xây dựng Nông trường đó là cây cà phê. Mùa xuân năm 1957 những cây cà phê mít đầu tiên được trồng ở Đội Ghềnh. Ngày 20/7/1960 cán bộ và công nhân nông trường vinh dự được đón Bác Hồ về thăm, Bác dặn dò: “ Nông trường là của các cô, các chú, chính các cô các chú mới chính là người chủ thực sự… Sau 7 năm trồng mới cà phê (1957-1963) tổng diện tích cà phê lên tới 1.317 ha. Sự xuất hiện của cây dứa vào năm 1972 là một dấu ấn lịch sử báo hiệu sự ra đời của một thời kỳ làm ăn lớn. Với những ưu thế và hiệu quả kinh tế của cây dứa vào những năm 1973, 1974 đã mở ra hướng đi và cách làm ăn mới cho những năm sau này. Bò thịt, bò giống và cung cấp phân bón cho cây trồng từ 12.000 - 15.000 tấn mỗi năm. Ngành chăn nuôi bò năm nào cũng thu được lãi lớn và trở thành ngành sản xuất chính của Nông trường. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của các loại vật nuôi, cây trồng, các ngành sản xuất dịch vụ cũng được hình thành, tạo cho Nông trường một thế cân bằng, toàn diện và bề thế. Năm 1961 xưởng chế biến cà phê ra đời. Đến năm 1965 Đồng Giao được Bộ Nông trường trang bị cho 1 nhà máy hiện đại có năng suất cao hơn đó là thiết bị của
  • 18. 7 Cộng hoà liên bang Đức. Đầu năm 1965 đội máy kéo, ô tô đã được trang bị 20 đầu máy các loại và 20 xe ô tô. Năm 1966 toàn bộ đường trục chính của Nông trường đã được rải đá cấp phối với chiều dài 30 km.  Giai đoạn từ 1975 đến 1990, đây là giai đoạn đất nước đã hoàn toàn giải phóng cả nước đi vào xây dựng CNXH, nhưng hậu quả do chiến tranh để lại, cuộc khủng hoảng kinh tế ở Đông Âu và sự cấm vận của Mỹ, đặc biệt với việc sản xuất trong chế độ bao cấp nên sản xuất của công ty không phát triển. Tính đến hết năm 1974 cây dứa đã tròn 3 năm làm bạn với đất của người Đồng Giao. Diện tích trồng 65 ha, năm 1973 vụ dứa đầu tiên thu được 26 tấn, năm 1974 thu 84 tấn, năm 1975 thu 300 tấn, năm 1975 Nông trường đưa diện tích trồng dứa lên 220 ha. Cây có duyên nợ lâu đời nhất ở Đồng Giao đã một thời được mệnh danh là “Nữ hoàng đen”, qua bao đạn bom, bão táp, mưa sa, bão lửa vẫn gắn bó với đất của người Đồng Giao tự khẳng định giá trị kinh tế của mình. Đến nay đã xuất hiện loài cây ăn quả mới, cây dứa “Nữ hoàng vàng” đã hiện diện cùng “Nữ hoàng đen”. Đối với cây dứa, Nông trường đã ưu tiên diện tích cho việc phát triển, tốc độ trồng mới mỗi năm từ 120-150 ha, có những năm tốc độ trồng mới 300 ha. Đến năm 1990 diện tích dứa đã lên tới trên 800 ha. Sản lượng dứa tăng dần qua các năm, nhiều diện tích đạt năng suất 42 tấn/ha. Đây là thời kỳ ổn định và khởi sắc nhất đối với cây dứa. Trong khi đó ở một số Nông trường khác lao đao vì cây dứa, thậm chí có Nông trường phải phá huỷ toàn bộ diện tích dứa. Trước sự phát triển ngày càng tăng cả về mặt diện tích và sản lượng dứa quả, vấn đề đặt ra là phải chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu như thế nào để nâng cao hiệu quả kinh tế cho cây dứa. Ngày 2/4/1977 tại Đại hội Đảng bộ Nông trường lần thứ 12 nhất trí cao đề nghị với nhà nước cho xây dựng nhà máy đông lạnh dứa xuất khẩu. Có thể nói đây là Đại hội khai sinh ra nhà máy đông lạnh dứa xuất khẩu của Nông trường. Ngày 22/3/1978 nhà máy đông lạnh dứa đã được nhà nước phê duyệt với quy mô, công suất 5.000 tấn dứa đông lạnh/năm. Ngày 4/6/1978 lễ khởi công, sau 6 tháng xây dựng với sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của chuyên gia Nhật Bản nhà máy đã hoàn thành và đi vào hoạt động.
  • 19. 8 Cùng với sự phát triển cây dứa, sự hình thành nhà máy đông lạnh xuất khẩu dứa đã đưa vị trí cây dứa trở thành vị cứu tinh của Đồng Giao. Từ đây dứa đông lạnh xuất khẩu trở thành sản phẩm hàng hoá chủ yếu có giá trị kinh tế cao. Những kiện dứa đông lạnh xuất khẩu mang nhãn hiệu Đồng Giao được xuất đi nhiều nước trên thế giới. Tổng sản phẩm sản xuất ra trong 12 năm (1979-1990) là 11.332 tấn. Sản phẩm sản xuất ra đến đâu đều xuất khẩu hết và có lãi, kim ngạch xuất khẩu đứng đầu ngành chế biến rau quả. Tốc độ sản xuất dứa đông lạnh năm sau cao hơn năm trước. Năm 1979 đạt 498 tấn, năm 1984 đạt 650 tấn, năm 1986 đạt 1.035 tấn, năm 1990 đạt 2.000 tấn. Đối với cây cà phê, Nông trường đã khôi phục lại vườn ươm cây cà phê, đẩy nhanh tốc độ trồng mới, thay đổi cơ cấu giống, đưa giống cà phê chè Cutara Một của Cu Ba thay thế dần cà phê chè Tipica. Đến năm 1977 tổng diện tích cà phê đạt 488 ha. Nhưng giống cà phê mới không thích nghi với thời tiết, năng suất kém đầu tư thua lỗ nhiều dẫn đến năm 1985 cây cà phê bị xóa bỏ dành diện tích đất để trồng dứa.  Giai đoạn từ 1990 đến 2000 Trong giai đoạn này công ty đã 2 lần đổi tên để phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và xu hướng mở cửa hội nhập quốc tế. Ngày 25/12/1991 Liên Bang Xô Viết chính thức bị giải tán và sụp đổ khiến thị trường truyền thống dứa đông lạnh của Nông trường bị mất dần. Trong thời kì này hoạt động của Nhà máy cực kỳ khó khăn tưởng chừng như không tồn tại được. Năm 1993, theo Quyết định số 78/NN-TCCB-QĐ của Bộ Nông Nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Nông trường đổi tên thành “Xí nghiệp nông-công nghiệp Đồng Giao”. Trong năm này Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm cho phép xí nghiệp xây dựng mới một nhà máy đồ hộp chế biến rau quả với công suất 1500 tấn/ năm trên diện tích xưởng đông lạnh mở rộng. Cuối năm 1993 dây chuyền đã đi vào sản xuất ổn định và
  • 20. 9 hiệu quả từ đó việc tiêu thụ dứa quả cũng ổn dịnh lại. Năm 1997, theo Quyết định số 3193/NN-TCCB-QĐ Xí nghiệp đổi tên thành “Công ty TPXK Đồng Giao”. Năm 1998 sau khi nghiên cứu thị trường hoa quả xuất khẩu thế giới công ty đã đưa giống dứa Cayenne về trồng tại đây vì năng suất cao gấp 3 lần giống dứa Queen đồng thời phù hợp thị hiếu khách hàng trong nước và quốc tế. Giống dứa này rất phù hợp thời tiết khí hậu, đất đai tại đây và cho hiệu quả cao. Toàn bộ diện tích trồng mía và dứa Queen được thay bằng giống dứa mới này và cho sản lượng gấp 3 lần sản lượng cũ.  Giai đoạn từ 2000 đến 2005: Nhiệm vụ sản xuất chính trong thời gian này là sản xuất nông nghiệp và chế biến công nghiệp từ nguồn nguyên liệu sẵn có như: sản xuất đồ hộp (dứa, dưa chuột, ngô ngọt,...), nước cô đặc, nước chưa cô, Puree, lạnh IQF, nước hoa quả tự nhiên và các dịch vụ khác. Năm 2001, Công ty đổi mới dây chuyền thiết bị nâng công suất lên 10.000 tấn/năm, đạt doanh thu 30,5 tỷ đồng. Năm 2002, được sự hỗ trợ của Tổng Công ty rau quả nông sản, Công ty thành lập thêm dây chuyền sản xuất dứa cô đặc với công suất 5000 tấn/ năm, làm doanh thu tăng 39.5 tỷ đồng. Giai đoạn từ 2006 đến nay: Năm 2006 theo Quyết định số 253/QĐ/BNN- TCCB của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công ty TPXK Đồng Giao đổi tên thành “Công ty cổ phần TPXK ĐỒng Giao”. Trong giai đoạn này đây là thách thức lớn đối với công ty. Tình hình trên thế giới có nhiều biến động bất ổn định đã tác động sâu sắc vào mọi lĩnh vực hoạt động của công ty. Mặt khác còn có những khó khăn không thuận lợi của thời tiết thế nhưng với tinh thần quyết tâm, gắn bó vượt qua của tập thể công nhân viên cùng sự hỗ trợ của các cấp ngành lãnh đạo đã tạo nên động lực to lớn thúc đẩy và tạo những bước đi vững chắc trên con đường phát triển của DOVECO.
  • 21. 10  Từ năm 2006 đến nay, công ty đã chuyển từ hình thức hoạt động công ty nhà nước thành công ty cổ phần. Sản xuất công nghiệp đã bắt đầu phát huy tính hiệu quả của dây chuyền. Sản xuất nông nghiệp tăng nhanh về năng suất và sản lượng phát triển đa dạng nguyên liệu đa dạng hóa các mặt hàng. Giai đoạn này Việt Nam cũng gia nhập WTO trong bối cảnh này khiến cho ngành nông nghiệp nói chung và nông sản xuất khẩu nói riêng đối mặt với những thách thức to lớn trong tương lai. Trong suốt quá trình hơn 50 năm thành lập và trưởng thành, Công ty đã không ngừng phấn đấu vượt mọi khó khăn vươn lên trở thành đơn vị xuất sắc trong ngành rau quả Việt Nam. Công ty đã được Đảng và Nhà nước trao tặng nhiều danh hiệu cao quý như Huân chương chiến công hạng nhất, Huân chương lao động hạng nhì... và đặc biệt năm 2007 Công ty đã được nhà nước phong tặng danh hiệu cao quý Đơn vị anh hùng lực lượng vũ trang. 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ 2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh DOVECO là nhà cung cấp nông sản chế biến được xếp hàng đầu tại Việt Nam và là một trong những Công ty lớn hàng đầu trong ngạch rau quả đã và đang đưa rau quả nông sản Việt Nam vào thị trường thế giới nhằm khẳng định được chất lượng, và tạo được vị thế vững chắc cho ngành nông nghiệp Việt Nam trên thị trường thế giới. Công ty được xây dựng với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết và giàu kinh nghiệm. Bên cạnh đó, các sản phẩm được làm hoàn toàn từ thiên nhiên hiện nay đã có mặt trên thị trường, và dần trở thành sự lựa chọn hàng đầu đối với người tiêu dùng trong nước và trên thế giới. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất chế biến nông sản xuất khẩu, kinh doanh vật tư phân bón các sản phẩm chính của Công ty bao gồm:  Đồ hộp rau quả các loại (dứa, dưa, vải, ngô)  Lạnh rau quả các loại (dứa, ngô, vải, cải bó xôi...)  Cô đặc quả các loại (dứa, vải, lạc tiên...)  Nước quả các loại (dứa, lạc tiên, vải...) 2.1.3.2. Tầm nhìn
  • 22. 11 Ngày nay, DOVECO được biết đến với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng ngành nông sản Việt Nam, là cầu nối giữa thị trường nông sản quốc tế với công ty thương mại, nhà sản xuất, người nông dân và người tiêu dùng trong nước. Cùng lúc đó, DOVECO cũng được xem là người tiên phong trong đổi mới công nghệ, quản lý tài chính để tạo lợi thế cạnh tranh vượt bậc với những giải pháp ưu việt hơn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.1.3.3. Sứ mệnh Với diện tích canh tác hơn 5.500 hecta, thâm canh nhiều loại rau quả nhiệt đới như: dứa, cam quýt, đu đủ, vải nhãn, na ,ớt, lạc tiên… Công ty còn trồng và canh tác nhiều loại cây có sản lượng cao. Trong tương lai, Công ty sẽ trồng trọt và chế biến các loại rau quả đóng hộp và sản phẩm rau quả tươi phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Sản phẩm được xuất khẩu với số lượng lớn tới nhiều quốc gia trên thế giới như Mỹ, Đức, Pháp, Anh, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Mông cổ,… 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Hiện nay, Công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ sở hoạt động quản trị và điều hành của Công ty là Điều lệ tổ chức và hoạt động. Trụ sở chính:  Địa chỉ: Tổ 16 phường trung sơn thị xã Tam Điệp  Điện thoại: (+84) 229 3 770 273 Các đơn vị trực thuộc:  03 Nhà máy chế biến: 01 Nhà máy lạnh: 01 nhà máy đồ hộp, 01 nhà máy cô đặc + nước quả: Địa chỉ tổ 16 phường Trung Sơn , thị xã Tam Điệp.  12 Đội sản xuất: Ghềnh, Miền Đông, Đền Dâu, Trại Vòng, Thống Nhất, Khe Gồi, Hang Nước, Bãi Sải, Sòng Vặn, Hữu Viện, Yên Lại, trạm tưới: Địa chỉ: Phường Nam Sơn, phường Bắc Sơn, xã Quang Sơn, Phường Tân Bình, phường Tây Sơn, xã Phú Long (huyện Nho Quan).
  • 23. 12  01 Văn phòng đại diện: Địa chỉ số 25 Lãng Yên - Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.  02 Siêu thị: 25 Trần Hưng Đạo – Thành phố Ninh Bình và tại tổ 24 phường Trung Sơn, Thị Xã Tam Điệp – Ninh Bình.  07 Phòng ban: Hành chính bảo vệ, Kinh doanh xuất nhập Khẩu, Kinh doanh nội tiêu, Nông nghiệp, Kế toán, Kinh doanh bất động sản, Công đoàn. 2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. ĐHĐCĐ có những trách nhiệm chính:  Thông qua định hướng phát triển của công ty  Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần  Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên của Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát  Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;  Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn Điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại Điều lệ công ty  Thông qua báo cáo tài chính hàng năm  Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;  Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và cổ đông của Công ty  Quyết định tổ chức lại giải thể Công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.  Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty
  • 24. 13  Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;  Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;  Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty; Ban kiểm soát: Là cơ quan có nhiệm vụ giúp ĐHĐCĐ giám sát và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông. Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT về phương án kinh doanh và phương án đầu tư của công ty, kiến nghị cách bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty trừ các chức danh thuộc quyền quyết định của HĐQT, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến hay bắt nguồn từ các nhiệm vụ trên. Phòng Hành chính tổ chức, Bảo vệ: Quản lý nhân lực, căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh xây dựng kế hoạch tuyển dụng lao động, làm công tác hàng chính, bảo vệ tài sản của công ty. Phòng Nông nghiệp và các đội trưởng sản xuất: Quản lý đất đai, tổ chức sản xuất nguyên liệu theo định hướng của công ty. Bảo đảm nguyên liệu đúng chủng loại, chất lượng tốt. Quản lý tốt tài sản và vốn đầu tư cho các hộ nhận khoán. Phòng Kinh doanh xuất nhập khẩu: Chủ động tìm kiếm mở rộng thị trường, quảng bá các sản phẩm của công ty trên thị trường thế giới. Nắm bắt thị hiếu của khách hàng, tham mưu kịp thời cho Ban Giám đốc có quyết sách phù hợp. Phòng nội tiêu, Văn phòng đại diện, Siêu thị: Mở rộng các mạng lưới phân phối và tiêu thụ sản phẩm trên toàn lãnh thổ, nắm bắt thị hiếu của khách hàng tham mưu kịp thời cho Ban Giám đốc có chính sách bán hàng linh hoạt mềm dẻo, quản lý tốt tiền hàng không để thất thoát.
  • 25. 14 Các nhà máy chế biến: Tổ chức sản xuất chế biến có hiệu quả đối với tất cả các sản phẩm theo yêu cầu khách hàng. Phòng kế toán: Tổ chức hạch toán theo chế độ quy định, quản lý tốt tiền vốn và tài sản của công ty. Đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. 2.1.5. Quy mô công ty Công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao (DOVECO) là một trong những công ty thực phẩm có quy mô lớn ở Việt Nam. Công ty đang sở hữu một số nhà máy và đất đai canh tác ở các tỉnh như Gia Lai, Ninh Bình. DOVECO Gia Lai là một khu tổ hợp 3 nhà máy có thiết bị và công nghệ hiện đại bậc nhất hiện nay, gồm Nhà máy chế biến nước quả cô đặc và puree (công suất 10.000 tấn/năm), Nhà máy chế biến rau quả đông lạnh (công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm), Nhà máy chế biến rau quả đồ hộp (công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm). Bên cạnh đó, công ty có trên 13.000 ha vùng nguyên liệu ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông. Sản phẩm chủ lực là chanh leo với 12.750 ha. Tại tỉnh Ninh Bình, công ty đang quản lý và sử dụng có hiệu quả 4.000 ha đất. Đây là vùng sản xuất nguyên liệu tập trung, ứng dụng công nghệ hiện đại, với các loại cây trồng chính là dứa, chuối, rau chân vịt, đậu tương rau, ngô ngọt cho năng suất, chất lượng cao. Song song, để gia tăng sản phẩm xuất khẩu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. DOVECO cũng đang tiến hàng xây dựng nhà máy chế biến tổ hợp ở tỉnh Sơn La. Theo kế hoạch, công ty sẽ phát triển vùng nguyên liệu nông sản với tổng diện tích vùng nguyên liệu là 30.194 ha, sản lượng 240.445 tấn, với các loại cây trồng chủ yếu là xoài, chuối, chanh leo… Và 3 nhà máy có trang bị thiết bị công nghệ hiện đại bậc nhất hiện nay: Nhà máy chế biến nước quả cô đặc và puree, công suất thiết kế 20.000 tấn/năm, công nghệ và thiết bị của Tropical Food - Italia; Nhà máy chế biến rau quả đông lạnh, công suất thiết kế 10.000 tấn sản phẩm/năm, công nghệ và thiết bị của Nhật Bản; Nhà máy chế biến rau quả rau đồ hộp, công suất thiết kế 20.000 tấn sản phẩm/năm, công nghệ và thiết bị của Italia và Đức. Bên cạnh đó, DOVECO cũng đang có dự kiến xây thêm và mở rộng các nguồn nguyên liệu và nhà máy chế biến tại các tỉnh miền Tây của Việt Nam.
  • 26. 15 2.1.6. Cơ cấu lao động và đặc điểm lao động 2.1.6.1. Cơ cấu lao động theo giới tính, trình độ học vấn và độ tuổi Nguồn lao động là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. số lượng và chất lượng lao động ảnh hưởng lớn đến khả năng cạnh tranh vì lao động ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, đến năng suất lao động. Với nguồn nhân lực có trình độ cao, giúp doanh nghiệp tạo ra môi trường phát triển và cạnh tranh lành mạnh với những doanh nghiệp nước ngoài khi xuất khẩu hàng hóa sang thị trường EU. DOVECO cũng góp phần tạo việc làm ổn định cho khoảng trên 25.000 lao động tại 13 tỉnh. Bảng 2.1. Cơ cấu lao động công ty DOVECO STT Phân loại lao động Số lượng nhân viên Số nhân viên Tỷ lệ 1 Theo giới tính Nam 13.750 55% Nữ 11.250 50% Tổng cộng 25.000 100,0% 2 Theo trình độ học vấn Trên đại học và đại học 2.176 8,7% Cao đẳng và trung cấp 3.075 12,3% Công nhân và lao động phổ thông 19.750 79,3% Tổng cộng 25.000 100,0% 3 Theo độ tuổi Nhỏ hơn 30 12.250 49% Từ 30-45 8.725 34.4% Trên 45 4.052 16.1% Tổng cộng 25000 100,0% (Nguồn: Phòng Nhân Sự Công ty DOVECO)
  • 27. 16 Đội ngũ nhân lực của công ty phân là sự kết hợp hoàn hảo của của sức trẻ, đầy nhiệt huyết, năng động, trình độ chuyên môn và sự am hiểu nghề nghiệp. Bên cạnh đó, với lực lượng lao động gắn bó lâu dài với công ty cũng góp phần quản lý công ty hiệu quả. DOVECO luôn xem nguồn nhân lực chất lượng là chìa khóa chính để thành công cho tương lai. 2.1.6.2. Trình độ học vấn Biểuđồ 2.1. Cơ cấu trình độ học vấn của công ty DOVECO năm 2021 (Nguồn: Phòng nhân sự công ty DOVECO) Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy được lao động có trình độ trên đại học, đại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ, khoảng 8,7%, tương đương với 2175 lao động. Bên cạnh đó, số lượng lao động có bằng cao đẳng trung cấp được ước tính khoảng 3075 lao động (12,3%) trên tổng số lao động của công ty. Công nhân và lao động phổ thông chiếm phần lớn nhất, khoảng 19750 lao động, tương đương với 79,30%. 2.1.6.3. Độ tuổi và giới tính Biểu đồ 2.2. Độ tuổi lao động và cơ cấu lao động theo giới tính của nhân viên công ty DOVECO năm 2021
  • 28. 17 (Nguồn: Phòng Nhân sự công ty DOVECO) Qua biểu đồ ta thấy, lao động có độ tuổi dưới 30 chiếm tỷ lệ cao nhất 49%, tương ứng với 12.250 lao động. Họ là những người trẻ, có nhiệt huyết và đam mê lao động. Nhân viên có độ tuổi từ 30-45 là 34,4%, tương ứng với 8.725 người và trên 45 tuổi là 16,1%, tương dương với 4.054 người. Họ là những người có kiến thức chuyên môn cao, am hiểu thị trường và có sự mềm dẻo trong công việc Mặc dù lao động phân bố đa dạng nhưng họ đều có tinh thần ham học hỏi, năng động, sẵn sàng cống hiến sức mình cho tổ chức đồng thời cùng với sự chỉ dạy, giúp sức của các nhân viên đã có nhiều năm kinh nghiệm làm việc sẽ giúp cho việc học hỏi của nhóm nhân viên trẻ dễ dàng hơn, từ đó tăng thêm tinh thần đoàn kết, giúp công việc thuận lợi hơn, góp phần cho sự phát triển lâu dài của công ty. Nhìn vào khía cạnh tỷ lệ nhân viên nam và nhân viên nữ, chúng ta có thể nhận thấy rằng hai tỉ lệ này không có sự chênh lệch nhiều. Bởi công ty DOVECO hiểu được rằng sự cân đối giữa hai giới tính và sự phù hợp với nhiệm vụ của từng bộ phận là rất quan trọng. Ví như các việc chạy các bảng điều khiển trong nhà máy chế biến sẽ phù hợp với các lao động giới tính nam vì sự linh hoạt và thao tác nhanh của họ, các lao động nữ sẽ phù hợp với việc chọn lọc sản phẩm hay, đóng gói sản phẩm,... Và cũng theo xu hướng mở rộng nhà máy, tăng gia sản xuất và xuất khẩu. Số lượng lao động ở công ty sẽ đi theo chiều hướng tăng lên theo thời gian để đáp ứng năng suất của nhà máy và xuất khẩu. 2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh công ty DOVECO từ năm 2016 - 2020
  • 29. 18 Từ một nông trường quốc doanh được thành lập đáp ứng yêu cầu xây dựng CNXH ở miền Bắc, đến nay công ty cổ phần Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao đã trở thành trung tâm chế biến rau quả lớn và hiện đại bậc nhất của cả nước. Doanh thu vẫn tăng trưởng mạnh mẽ qua các năm và kim ngạch xuất khẩu rau quả hàng năm. Bảng 2.2. So sánh lợi nhuận trong 5 năm (2016-2020) (Đơn vị tính: EUR) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020 Doanh thu 19.592.086 28.404.766 68.315.260 69.034.368 70.113.030 Chi phí 18.877.046 27.457.522 64.162.234 64.447.558 65.053.872 Lợi nhuận trước thuế 715.039 1.001.055 4.101.532 4.529.518 4.993.170 Lợi nhuận sau thuế 643.535 911.675 3.495.219 3.673.546 4.493.853 (Nguồn: Phòng Kế toán Công ty DOVECO) Qua bảng ta thấy được là hầu như doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty tăng lên mỗi năm. Doanh thu ước đạt của công ty trong năm 2016 là hơn 19 tỷ EUR, năm 2017 thì tăng lên khoảng hơn 50% so với 2016 là 28 tỷ EUR. Doanh thu của công ty đã tăng trưởng mạnh vào năm 2018, đạt khoảng hơn 68,3 tỷ EUR. Tuy nhiên năm 2019 và năm 2020, mức doanh thu chỉ tăng nhẹ. Năm 2019, doanh thu được ước tính khoảng hơn 69 tỷ EUR và năm 2020 là hơn 70 tỷ EUR. Bên cạnh đó, bảng trên cũng cho ta thấy chi phí kinh doanh của doanh nghiệp cũng chiếm không hề nhỏ, ước tính trung bình chi phí mỗi năm chiếm 90% doanh thu của năm (năm 2016 chi phí là 18,8 tỷ EUR, năm 2017 chi phí là hơn 27,4 tỷ EUR, năm 2018 chi phí là 64,1 tỷ EUR, năm 2019 chi phí là 64,4 tỷ EUR, năm 2020 là hơn 65 tỷ EUR). Điều này cũng giải thích vì khi doanh thu tăng sẽ kéo theo
  • 30. 19 chi phí sẽ tăng và làm cho lợi nhuận mang về không nhiều và chưa có mức đột phá lớn về doanh thu và lợi nhuận. Lợi nhuận cũng góp phần làm động lực để công ty DOVECO phấn đấu và phát triển qua từng giai đoạn trải đầy khó khăn và thử thách. Năm 2016, Công ty thu về lợi nhuận sau thuế được hơn 643 nghìn EUR và năm 2017 đạt hơn 911 nghìn EUR. Năm 2018 thì tăng trưởng nhanh và chạm mốc 3,4 tỷ EUR. Năm 2019 và năm 2020 lần lượt lợi nhuận sau thuế lần được ước tính là 3,6 tỷ EUR và 4,4 tỷ EUR. 2.2. Thực trạng xuất khẩu nông sản tại công ty DOVECO 2.2.1. Sản phẩm xuất khẩu Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là sản xuất chế biến nông sản xuất khẩu, kinh doanh vật tư phân bón các sản phẩm chính của công ty bao gồm:  Đồ hộp rau quả các loại (dứa, dưa, vải, ngô)  Lạnh rau quả các loại (dứa, ngô, vải, cải bó xôi...)  Cô đặc quả các loại (dứa, vải, lạc tiên...)  Nước quả các loại (dứa, lạc tiên, vải...) Năm 2020, mặc dù nền kinh tế của Việt Nam bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid- 19, song công ty vẫn có bước tăng trưởng mạnh, đạt 104,2% và là một trong những đơn vị đứng đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường EU. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu gồm: Nước cô đặc - puree (dứa, chanh dây, chuối, vải); Rau quả tươi (dứa, rau chân vịt, ngô ngọt, đậu tương rau, hành, măng…); Rau quả đóng hộp (ngô ngọt, dứa, vải,…). Bảng 2.3. Tổng doanh thu và kim ngạch xuất khẩu của Công ty 2016- 2020 sang EU (Đơn vị: EUR) Năm Tổng doanh thu Kim ngạch xuất khẩu 2016 19.595.693 5.786.491 2017 28.404.766 9.919.700
  • 31. 20 2018 68.315.260 57.864.916 2019 69.034.368 59.518.200 2020 70.113.030 61.998.125 (Nguồn: Phòng Kế toán công ty DOVECO) Xuất khẩu từ lâu đã là hướng đi chính trong chiến lược kinh doanh của công ty. DOVECO đã và đang được biết đến như một thương hiệu uy tín và chất lượng hàng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu rau quả tại thị trường thế giới. Hiện nay, do thị trường luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nên công ty chủ trương thực hiện đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng. Bên cạnh những thị trường truyền thống, Công ty tập trung tìm kiếm và phát triển các thị trường mới như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc... Nhờ vậy, kim ngạch xuất khẩu của công ty có sự thay đổi đáng kể. Biểu đồ 2.3. Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường châu Âu của công ty DOVECO giai đoạn 2016 - 2020 (Nguồn: Phòng Kế toán công ty DOVECO) Dựa vào biểu đồ trên, có thể thấy về tổng kim ngạch và doanh thu xuất khẩu tại công ty DOVECO ngày càng tăng cao qua từng năm và không có xu hướng giảm đi. Năm 2016 kim ngạch xuất khẩu sang Eu là 5.786.491 EUR, còn tổng doanh thu
  • 32. 21 là 19.595.693 EUR. Năm 2017 kim ngạch xuất khẩu là 9.919.700 EUR. tổng doanh thu là 28.404.766 EUR. Tương tự như thế, kim ngạch xuất khẩu và doanh thu đều lần lượt tăng qua các năm. Đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu là 61.998.125 EUR, còn tổng doanh thu đã lên đến 70.113.030 EUR. Như vậy chỉ sau 5 năm, từ 2016 đến 2020 kim ngạch xuất khẩu đã tăng thêm 56.211.634 EUR. Còn tổng doanh thu đã tăng thêm cả 50.517.337 EUR. Nguyên nhân sản lượng và doanh thu xuất khẩu năm 2020 cao hơn năm 2019 do trong năm 2020 công ty mở rộng quy mô, đẩy mạnh sản xuất, sản phẩm của công ty được thị trường tiêu thụ nhiều hơn, nhiều đơn đặt hàng hơn. Tỷ lệ tăng doanh thu lớn hơn tỷ lệ tăng sản lượng là do trong năm 2020 giá xuất khẩu các mặt hàng của công ty tăng lên. Sản lượng xuất khẩu tăng, giá xuất khẩu tăng là hai nguyên nhân chính làm cho sản lượng và doanh thu xuất khẩu năm 2020 tăng lên. Trong năm 2020, sản lượng và doanh thu cao nhất là mặt hàng nước quả cô đặc và puree, vì sản phẩm này tiện dụng ngày càng được ưa chuộng hơn. Nhóm sản phẩm này là nước trái cây nguyên chất, được cô đặc theo những hàm lượng khác nhau, dùng làm nguyên liệu để chế biến thực phẩm, đồ uống. Bảng 2.4. Danh mục sản phẩm rau quả chế biến chủ lực và mở rộng của công ty DOVECO STT Sản phẩm Sản phẩm chủ lực Sản phẩm mở rộng 1 Sản phẩm đồ hộp - Dứa đóng hộp - Dưa chuột đóng hộp - Ngô hạt đóng hộp - Vải đóng hộp - Măng đóng hộp - Ngô nghiền đóng hộp - Nấm đóng hộp - Hành muối đóng hộp 2 Sản phẩm cô đặc - Nước dứa cô đặc - Nước dứa chưa cô - Vải cô đặc - Lạc tiên pure - Gấc pure 3 Sản phẩm lạnh - Dứa lạnh - Vải lạnh - Xoài lạnh - Dưa hấu lạnh
  • 33. 22 - Ngô bao tử lạnh - Ngô ngọt lạnh - Quả đậu tương lạnh - Hạt đậu tương lạnh - Hành xanh lạnh - Rau chân vịt lạnh - Gấc puree lạnh 4 Sản phẩm nước quả - Nước dứa - Nước vải - Nước lạc tiên - Trà bí đao - Nước vải thạch - Nước dứa tươi nguyên chất 100%, không đường, không chất bảo quản (Nguồn: Công ty DOVECO) Sau khi tiến hành cổ phần hóa, hệ thống thiết bị dây chuyền chế biến của công ty là một trong những dây chuyền hiện đại nhất trong các nhà máy chế biến của cả nước. Tuy nhiên, giai đoạn này các sản phẩm rau quả trên thị trường vô cùng đa dạng, phong phú. Do đó, công ty đã tiến hành nghiên cứu thị trường, sản phẩm của các đối thủ, áp dụng hình thức đa dạng hóa bằng việc tạo ra sản phẩm khác biệt so với thị trường. Từ đây, các sản phẩm mới của công ty liên tục được tung ra như: ngô nghiền đóng hộp, vải puree, vải cô đặc, lạc tiên puree, lạc tiên cô đặc,… Giai đoạn từ năm 2010 đến nay, với việc đầu tư dây chuyền hiện đại cấp đông nhanh IQF trên 3 tỷ đồng, các sản phẩm lạnh của công ty được mở rộng hơn với sự xuất hiện của nhiều mặt hàng mới như: hạt đậu tương lạnh, hành xanh lạnh, rau cải cắt 4 - 5cm lạnh, gấc pure lạnh,...Từ kinh nghiệm lâu năm trong sản xuất rau quả, quy mô công ty ngày càng lớn, thương hiệu DOVECO đã được khách hàng trong và ngoài nước biết đến, ban lãnh đạo công ty vẫn không ngừng nghiên cứu để xây dựng chiến lược kinh doanh tốt nhất, đem lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho công ty. 2.2.2. Thị trường xuất khẩu Hiện sản phẩm của công ty Đồng Giao đã có mặt tại hơn 60 quốc gia, chinh phục các thị trường khó tính như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc và đặc biệt là châu Âu. Biểu đồ 2.4. Cơ Cấu thị trường Xuất khẩu của DOVECO năm 2020
  • 34. 23 (Nguồn: Công ty Doveco) * Thị trường EU EU là trong những thị trường rộng lớn và có nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng rau quả nông sản cao. Đây là thị trường khó tính nhưng lại là thị trường có nhiều tiềm năng cho xuất khẩu rau quả nông sản. Đối với DOVECO, đây là thị trường xuất khẩu truyền thống và quan trọng, có kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong các thị trường tiêu thụ của công ty và chiếm 35% thị phần xuất khẩu của DOVECO. Kim ngạch xuất khẩu sang EU có xu hướng tăng do công ty ngày càng mở rộng thị trường tiêu thụ tại châu Âu. Ban đầu, thị trường của công ty chủ yếu ở Bỉ, Hà Lan, sau đó công ty mở rộng tiêu thụ trên toàn châu Âu, đặc biệt là thị trường Pháp, Đức... * Thị trường Mỹ Mỹ là một trong những thị trường có nhu cầu tiêu thụ rau quả lớn và đầy tiềm năng trên thế giới. Rau quả Việt Nam được xuất khẩu sang thị trường Mỹ thường là các loại rau quả mang đậm tính chất nhiệt đới như: bắp, xoài, dứa... Đối với công ty DOVECO, Mỹ là thị trường xuất khẩu chiếm tỷ trọng (22%) trong số các thị trường tiêu thụ của công ty. Có được mức tăng như vậy là do giai đoạn này, Công ty đẩy mạnh tiêu thụ tại thị trường Mỹ thông qua các hội chợ thương mại quảng bá và bán các sản phẩm của công ty đến các bạn hàng. * Nhật Bản, Hàn Quốc
  • 35. 24 Ngoài thị trường châu Âu, Hàn Quốc và Nhật Bản cũng là hai thị trường xuất khẩu rộng lớn và có tiềm năng cao đối với công ty khi Nhật Bản chiếm 19% và Hàn Quốc chiếm 13% thị phần xuất khẩu của công ty. Ở Nhật Bản và Hàn Quốc đang ngày càng ưa chuộng nông sản Việt Nam vì cá sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam có chất lượng tốt khi đã qua kiểm duyệt và giá cả lại rẻ hơn so với các sản phẩm của các nước khác. Mặc dù tiêu thụ rất nhiều các loại trái cây rau quả trên thị trường thế giới, nhưng tính cạnh tranh ở thị trường này rất cao. Rau quả Việt Nam chưa có uy tín trên thị trường nên giá thấp. Rau quả xuất khẩu được kiểm tra rất kỹ theo quy định bắt buộc, tất cả các gian hàng rau quả xuất khẩu trước hết phải qua hai khâu kiểm tra chất lượng mẫu mã và kiểm duyệt theo phương pháp xác suất, sau đó tiếp tục chuyển từ kho ngoại quan đến nơi hoàn tất các thủ tục nhập khẩu và thông quan rồi mới được phân phối qua các kênh tiêu thụ buôn bán, bán lẻ. Trong quá trình kiểm tra các cơ quan chức năng sẽ loại bỏ hoặc trả lại ngay những lô hàng không đảm bảo về chất lượng, kích cỡ, màu sắc, hình dạng, không có mầm bệnh gây hại cho người tiêu dùng kể cả các loại rau quả dùng làm nguyên liệu chế biến. Điều quan trọng là những nhà xuất khẩu này sẽ bị hủy hợp đồng trong thời gian rất dài sau đó hoặc rất khó nối lại quan hệ hợp tác với đối tác cũ. 2.2.3. Giá cả xuất khẩu Giá rau quả xuất khẩu phụ thuộc vào giá cả thị trường thế giới. Trên thực tế, giá xuất khẩu rau quả trên thị trường thế giới lại luôn thay đổi. Do đó, giá xuất khẩu nông sản của Việt Nam cũng bị ảnh hưởng. Tình hình giá xuất khẩu rau quả của cả nước nói chung và của công ty CP Thực phẩm Xuất khẩu Đồng Giao nói riêng trong những năm gần đây được thuận lợi và duy trì ở mức cao.
  • 36. 25 Trong năm 2020, giá xuất khẩu rau quả cả nước1 đạt 3,1 tỷ EUR. Trong đó, xuất khẩu trái cây chiếm tới 80% trong nhóm này, trung bình khoảng 725,8 EUR/tấn tùy từng mặt hàng, tăng khoảng 20% so với cùng kỳ 2019. Tại công ty, năm 2020, giá chuối xuất khẩu 583,1 EUR/tấn, thấp hơn 10% so với năm 2019. Giá chuối giảm do thị trường xuất khẩu gặp khó khăn vì ảnh hưởng của dịch Covid-19. Ngược lại, giá thanh long tăng mạnh, với mức giá xuất khẩu 1.278,8 EUR/tấn. Cùng với đó, dứa cũng đạt ở mức giá cao, đặc biệt là loại dứa Cayenne có mức giá 634,7 EUR/tấn, tăng khoảng 20% so với cùng kỳ năm 2019. Bình quân giá vải thiều năm 2020 đạt 1.278 EUR/tấn, doanh thu tăng so với năm 2019. Dù ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, song việc xuất khẩu trái cây của công ty vẫn tăng trưởng đều tại nhiều thị trường, đặc biệt là EU. Bảng 2.5. Giá xuất khẩu bình quân một số mặt hàng của công ty DOVECO 2018 - 2020 Mặt hàng Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 DOVECO Cả nước DOVECO Cả nước DOVECO Cả nước Đơn vị: EUR/tấn Dứa 406,8 413,7 508,3 487,6 634,7 636,4 Vải 972,5 975,1 1.086,2 1.072,4 1.278 1.262,3 Chuối 559,9 553 641,6 643,3 583 586,5 Thanh long 1.010,5 925,4 1163.6 1135,2 1.278,8 1.279,7 Chanh leo 842 845,4 981,3 989,9 1.196,3 1.200,6 Đơn vị: EUR/thùng Dứa khoanh 9,8 9,5 11 11,4 13,4 13,2 1 Đỗ Minh. “Xuất khẩu trái cây: Mặt hàng tiềm lực của nông sản Việt Nam”, Báo Hà Nội mới, hanoimoi.com.vn, ngày đăng 15/12/2020.
  • 37. 26 đóng hộp Vải đóng hộp 10 10,1 11,8 11,5 14,7 15,3 Nước dứa cô đặc 16,1 15,8 18,9 18,7 23,7 23,6 Nước chanh leo NFC 18,7 18,6 19,7 20,2 24,3 24,5 Dưa chuột bao tử 12,4 12,6 14,7 14,4 17,9 18,1 Nước ép hoa quả 7 6,8 7,5 7,1 8,1 8 (Nguồn: Phòng Kinh doanh doanh - Xuất khẩu DOVECO) Qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng giá xuất khẩu bình quân của công ty tương đối tốt, giá các mặt hàng năm nào cũng cao hơn so với năm trước. Tuy nhiên, một số mặt hàng giá vẫn thấp hơn so với bình quân giá chung cả nước. Như năm 2018, giá dứa lạnh của công ty là 406,8 EUR/tấn, trong khi đó mặt bằng chung cả nước là 413,7 EUR/tấn. Hay như vải lạnh, chanh leo, vải đóng hộp, dưa chuột bao tử cũng vậy, giá đều thấp hơn so với cả nước. Năm 2019, giá dứa xuất khẩu DOVECO là 508,3 EUR đã cao hơn giá dứa xuất khẩu cả nước là 487,6 EUR, cao hơn 20,7 EUR, tăng 0,95%. Tương tự, vải, chuối, thanh long, nước ép hoa quả cũng cao hơn so với giá cả nước. Nhưng chuối và chanh leo vẫn thấp. Năm 2020, tuy vẫn còn tình trạng giá xuất khẩu DOVECO thấp hơn so với cả nước. Nhưng đáng chú ý hơn, mặc dù ảnh hưởng từ Covid- 19 nhưng xuất khẩu rau quả cả nước nói chung và DOVECO nói riêng không bị ảnh hưởng nhiều mà vẫn tăng mạnh. Trong khi đó, chuối tại lại bị ảnh hưởng từ đại dịch nên giá đã giảm
  • 38. 27 xuống khoảng 60 EUR, giảm 0,9 % so với năm 2019. Giá chuối của cả nước theo đó cũng giảm nhưng vẫn cao hơn công ty. Việc so sánh giá xuất khẩu bình quân giữa DOVECO và cả nước chỉ có ý nghĩa tương đối vì giá xuất khẩu tùy thuộc rất nhiều vào thị trường xuất khẩu và chất lượng hàng xuất khẩu. Một số nguyên nhân giá xuất khẩu của công ty thấp so với cả nước:  Tích cực: Công ty đã đầu tư xây dựng những vùng nguyên vật liệu tập trung để tự cung cấp nguồn nguyên liệu cho chính mình. Vì vậy tiết kiệm được khá nhiều chi phí trong khâu thu mua (chi phí vận chuyển...). Nhưng, trong tương lai công ty vẫn cần phải tăng cường sản xuất thu mua để đáp ứng nhu cầu thị trường.  Tiêu cực: Hàng rau quả xuất khẩu chủ yếu dưới dạng thô nên giá xuất khẩu thấp, chưa đầu tư đúng mức công nghệ để tạo sản phẩm có giá trị cao, bao bì lại quá đơn giản không gây được sự chú ý của khách hàng. 2.2.4. Giá trị xuất khẩu Giá trị xuất khẩu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất lượng sản phẩm, thị trường xuất khẩu, giá xuất khẩu, hàm lượng công nghệ chế biến trong sản phẩm,… Biểu tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty cho ta thấy rõ hơn về giá trị xuất khẩu mà công ty đã có nhiều nỗ lực và thành quả đạt được.
  • 39. 28 Bảng 2.6. Giá trị kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO Đơn vị: EUR Tổng kim ngạch XK từ 2018-2020 So sánh 2019/2018 So sánh 2020/2019 2018 2019 2020 CL Tỷ lệ (%) CL Tỷ lệ (%) 57.864.916 59.518.200 61.998.125 1.653.284 102,9 2.479.925 104,2 (Nguồn: Báo cáo công tác SXKD của DOVECO từ 2018-2020) Biểu đồ 2.5. Kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO từ 2018 – 2020 (Nguồn: Phòng Kinh doanh Xuất khẩu công ty DOVECO) Qua biểu đồ ta thấy tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng rau quả của công ty DOVECO luôn tăng. Năm 2018 tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 57.864.916 EUR. Năm 2019, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 59.518.200 EUR tăng so với năm 2018 là 1.653.284 EUR với số tương đối là 102,9%. Trong năm 2020, cả nước do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 mà một số ngành công nghiệp bị trì trệ, xuất khẩu kém, nhưng, xuất khẩu của rau quả công ty
  • 40. 29 vẫn tăng cao. Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt trong năm đạt 61.998.125 EUR tăng so với năm 2019 là 2.479.925 EUR, với số tương đối là 104,2%. Kim ngạch xuất khẩu của công ty tăng đều có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của đất nước. Công ty đã có những nỗ lực trong việc tìm kiếm thị trường, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Bảng 2.7. So sánh kim ngạch xuất khẩu rau quả của công ty DOVECO và cả nước năm 2020 Đơn vị: tấn/EUR Sản phẩm Cả nước DOVECO Tỷ trọng (%) Lượng KN Lượng KN Lượng KN Rau quả tươi 3.906.507 1.029.956.505 30.797 28.777.026 0,8 2,79 Nước quả cô đặc, puree 4.317.178 978.023.994 9.852 15.867.606 0,2 1,62 Rau quả đóng hộp 2.858.689 627.389.108 7.514 11.274.184 0,3 1,79 Nước ép 1.522.528 469.732.673 3.351 6.079.309 0,2 1,29 (Nguồn: Phòng Kinh doanh - Xuất khẩu DOVECO) Thông qua bảng so sánh kim ngạch trên, ta thấy rõ tình hình xuất khẩu rau quả nông sản của công ty trong năm qua. Mặt hàng rau quả tươi chiếm sản lượng và kim ngạch cao nhất trong các mặt hàng rau quả. Trong đó, sản lượng đạt 22.797 tấn, kim ngạch đạt 28.777.026 EUR. Sản phẩm đứng thứ 2 trong kim ngạch xuất khẩu của công ty là nước cô đặc, puree, sản lượng là 12.852 tấn/năm và kim ngạch đạt 15.867.606 EU. Nhóm sản phẩm này là nước trái cây nguyên chất, được cô đặc theo những hàm lượng khác nhau, dùng làm nguyên liệu để chế biến thực phẩm, đồ uống. Đứng thứ 3 là đồ hộp rau quả và cuối cùng là nước ép. So sánh với kim ngạch xuất khẩu rau quả cả nước, ta thấy kim ngạch mặt hàng rau quả của công ty chiếm tỷ trọng rất nhỏ bé. Mặt hàng rau quả tươi có kim
  • 41. 30 ngạch xuất khẩu lớn nhất công ty, chiếm một tỷ trọng tương đối cao so với các nhóm hàng xuất khẩu chính, nhưng chỉ chiếm 2,79% về kim ngạch và 0,8% về lượng so với cả nước. Nguyên nhân dẫn đến tỷ trọng xuất khẩu thấp do chất lượng rau quả tươi xuất khẩu của công ty DOVECO vẫn chưa cao, các tiêu chuẩn như độ tươi, độ chín, mức độ khuyết tật, hình dạng, kích cỡ… đều chưa đáp ứng được thị trường. Những khuyết điểm trên là do chúng ta chưa có được giống tốt, chưa thâm canh được trên diện rộng, khâu bảo quản sau thu hoạch còn kém, kỹ thuật chăm sóc chưa đáp ứng được yêu cầu. 2.2.5. Môi trường cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh của DOVECO trong xuất khẩu sản phẩm rau quả chủ yếu là các nước sản xuất và xuất khẩu rau lớn trên thế giới và trong khu vực như Trung Quốc, TháI Lan, Indonesia,... và một số công ty trong nước. * Đối với thị trường thế giới: Các nước Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia... là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp cạnh tranh gay gắt nhất của chúng ta. Họ có những ưu thế hơn hẳn chúng ta về khả năng tài chính, về công nghệ sản xuất và kinh nghiệm gieo trồng... nên họ cho ra đời những sản phẩm có chất lượng tốt và giá rẻ hơn chúng ta. Do vậy, để khẳng định mình công ty cần phải thu hẹp khoảng cách so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp bằng những sản phẩm có chất lượng tốt, đa dạng hoá sản phẩm, giá thành giảm và đáp ứng mọi khắt khe đòi hỏi của các khách hàng khó tính nhất. * Đối với thị trường trong nước: Một số đơn vị như công ty Rau quả III, Công ty rau quả I, Công ty Xuất Nhập khẩu Nông sản Hà Nội là những công ty có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng khá trong năm 2020.  Công ty XNK rau quả III: 150 triệu USD 101% so với kế hoạch được giao.  Công ty XNK nông sản Hà Nội 207,1 triệu USD đạt 98% so với thực hiện năm 2020 và 79% so với kế hoạch được giao.
  • 42. 31  Công ty cổ phần Vinalimex 97,5 triệu USD, đạt 127% so với thực hiện năm 2019 và 178% so với kế hoạch giao. Như vậy, khả năng cạnh tranh của công ty DOVECO đối với các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả trong nước còn cao. Nguồn hàng xuất khẩu của công ty chủ yếu là từ các hộ nông dân trong tỉnh, ngoài ra công ty đã tự xây dựng các nông trại lớn ở Sơn La và Gia Lai. Kinh nghiệm tìm kiếm, mở rộng thị trường xuất khẩu đã ổn định và ngày càng mở rộng nhưng đang phải cạnh tranh với các đơn vị trong nước, vốn đã có uy tín và chiếm lĩnh thị trường nhiều năm nay. 2.3. Thực trạng xuất khẩu nông sản của công ty tại thị trường EU 2.3.1. Thực trạng xuất khẩu Từ khi chuyển hướng sang xuất khẩu, công ty DOVECO luôn đánh giá EU là thị trường tiềm năng, có sức hút mạnh mẽ vì nhu cầu tiêu thụ lớn và có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất trong thị trường xuất khẩu của công ty. Để bắt kịp xu hướng về nhu cầu về mặt hàng nông sản của thị trường này. DOVECO đã đầu tư vốn, bắt kịp công nghệ kỹ thuật trong sản xuất và chế biến và luôn tận dụng các lợi ích có được từ những hiệp định thương mại giữa EU và Việt Nam. Bảng 2.8. Sản lượng kim ngạch xuất khẩu hàng mặt hàng nông sản và tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng của công ty sang thị trường EU 2016-2020 Đơn vị: tấn/EUR Năm Sản lượng Tỷ trọng kim ngạch Kim ngạch 2016 1.657 18% 1.041.480 2017 2.763 21% 2.082.990 2018 10.972 33% 17.115.120 2019 14.629 34% 20.236.000 2020 18.287 35,5% 22.009.000 (Nguồn: Phòng Kế hoạch - Thị trường công ty DOVECO)
  • 43. 32 Bảng trên đã thể hiện tình hình xuất khẩu của công ty về mặt hàng rau củ quả sang thị trường EU trong những năm gần nhất. Nhìn chung, xu hướng xuất khẩu sang EU của DOVECO đã có xu hướng tăng từ đầu năm 2016 tới 2020. Cụ thể là năm 2016, công ty đã xuất khẩu khoảng 1,657 tấn rau quả, nó chiếm khoảng 18% trong tổng KNXK của công ty, giá trị kim ngạch ước tính là hơn 1 triệu EUR. Vào năm 2017, DOVECO đã xuất khẩu khoảng 2,763 tấn, chiếm 21% trong tổng KNXK, tương dương với hơn 2 triệu EUR. Năm 2017, giá trị KNXK đã tăng gấp đôi năm trước nhưng tỷ trọng chỉ tăng khoảng 3%. Bởi vì tại thời điểm đó thị trường EU vẫn được coi là một thị trường khó đối với DOVECO với những yêu cầu gắt gao về sản phẩm xuất khẩu. Bên cạnh đó, tiềm lực công ty vẫn chưa ổn định, dây chuyền sản xuất đang quá trình nâng cao và nguồn vốn đầu từ còn hạn chế. Năm 2018 có thể gọi là một bước thành công rực rỡ đối với DOVECO khi tỷ trọng KNXK đã tăng mạnh và đạt mức 33% cho thị trường XK EU, KNXK đạt 17.115.120 EUR, khoảng 10.972 tấn. Đó là nhờ vào công cuộc xây dựng chiến lược xuất khẩu, đầu tư vốn và đưa nhà máy chế biến rau quả quy mô lớn vào hoạt động. Cùng lúc đó, EU cũng được đánh giá là một trong những thị trường lớn của công ty. DOVECO đã tiếp tục duy trì sự phát triển ổn định với mức tăng trưởng tỷ trọng XK khoảng 34% cho năm 2019 và đạt 20.236.000 EUR, năm 2020 chạm mốc 35,5% trong tổng tỷ trọng KNXK cho thị trường EU và đạt 22.009.000 EUR. Xuất khẩu hơn 14.629 tấn vào năm 2019 và 18.287 tấn trong năm 2020 sang các nước EU. 2.3.2. Sản phẩm xuất khẩu Hiện nay, sản phẩm của công ty đang có mặt trên hơn 60 quốc gia, đặc biệt đã chinh phục được các thị trường khó tính như: Mỹ, Nhật Bản, và đặc biệt là EU. DOVECO đang kinh doanh hơn 40 sản phẩm, trong đó gồm hoa quả tươi, sản phẩm đông lạnh (dứa đông lạnh, quả đậu tương đông lạnh, hạt đậu tương đông lạnh,...), sản phẩm đóng hộp (ngô nghiền, vải đóng hộp, dưa chuột bao tử, ngô bao tử,...), nước quả (nước dứa nguyên chất, nước cam, nước lạc tiên,...) và sản phẩm cô đặc & NFC (nước dứa cô đặc, nước lạc tiên cô đặc, chuối puree, thanh long puree,...). Hiện nay, DOVECO có 26 sản phẩm chuyên về rau quả cũng như là các sản phẩm đóng hộp và cô đặc. Là một trong những nhà cung cấp nông sản hàng đầu
  • 44. 33 của Việt Nam, đồng thời DOVECO đang dần mở rộng phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm của mình ở trị trường thế giới. Biểu đồ 2.6. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của DOVECO năm 2020 (Nguồn: Phòng Kinh doanh Xuất khẩu công ty DOVECO) Qua biểu đồ trên, chúng ta có nhận thấy sản phẩm rau quả tươi chiếm tỷ trọng cao nhất với 55% tổng sản phẩm xuất khẩu của công ty. Tiếp theo đó là sản phẩm nước cô đặc, NFC với 21%, rau quả đóng hộp với 16% và nước ép với 8%. Sản phẩm rau quả tươi hiện đang là sản phẩm chủ lực, chiếm hơn 50% tổng giá trị xuất khẩu của công ty. Sản phẩm rau quả tươi chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị xuất khẩu do đây là nhóm hàng thô, dễ xuất khẩu. Nước cô đặc, NFC, nước quả và sản phẩm đóng hộp chiếm tỉ trọng thấp hơn do phải gia công, chế biến nhiều. Do vậy, công ty đang nâng cao chính sách, cải tiến máy móc, công nghệ kỹ thuật. Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, tính thời vụ là một đặc điểm mà ngành nông nghiệp nói chung và DOVECO nói riêng phải lưu tâm đến. Tính thời vụ trong nông nghiệp được biểu hiện rõ khi đông vụ, sản lượng rau quả lớn, tuy nhiên khi hết vụ sản lượng giảm, thậm chí là không có, không đủ nguyên liệu để để sản xuất. Vì vậy công ty đã sử dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm để tận dụng tối đa sản phẩm khác nhau để có nguồn nguyên liệu thay thế,
  • 45. 34 giúp quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, giúp sản phẩm của DOVECO luôn đa dạng và đặc sắc theo mùa. Bên cạnh đó, Chính phủ đang ngày càng quan tâm về lĩnh vực xuất khẩu rau củ quả, Nhà nước đã có nhiều chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp. Từ năm 2010, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách đầu tư cho phát triển nông nghiệp, tạo mối liên kết bền vững giữa 4 nhà: Nhà nước, nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp. Đây là một tiền đề giúp cho Doveco ngày càng phát triển vững mạnh trên thị trường xuất khẩu nông sản ra thế giới. Có thể nói trong năm 2020 là một năm thành công của DOVECO trên phương diện xuất khẩu mặt hàng rau quả. Điều này cho thấy khả năng xuất khẩu lâu dài về mặt hàng rau quả tươi nói riêng và mặt hàng nông sản nói chung của DOVECO và Việt Nam. 2.3.3. Giá xuất khẩu Giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sản phẩm và dao động xoay quanh giá trị theo luật cung - cầu và quy luật hàng - tiền. Giá cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động đẩy mạnh xuất khẩu của công ty. Bảng 2.9. Giá bán một số mặt hàng của công ty DOVECO xuất sang EU Tên sản phẩm Đóng gói Giá bán Điều kiện Dứa 634,7 EUR/tấn FOB – HPH Vải 1.278 EUR/tấn FOB – HPH Thanh long 1.278,8 EUR/tấn FOB – HPH Chuối 583,1 EUR/tấn FOB – HPH Dứa khoanh đóng hộp 12 hộp*565gr/thùng 13,4 EUR/thùng FOB – HPH Vải đóng hộp 12 hộp*565gr/thùng 14,7 EUR/thùng FOB – HPH Nước dứa cô đặc 12 hộp*680gr/thùng 23,7 EUR/thùng FOB – HPH
  • 46. 35 Nước chanh leo NFC 24 hộp*450gr/thùng 24,3 EUR/thùng FOB – HPH Dưa chuột bao tử 12 hộp*565gr/thùng 17,9 EUR/thùng FOB – HPH Nước ép hoa quả 24 lon/thùng 8 EUR/thùng FOB – HPH (Nguồn: Phòng Kinh doanh doanh - Xuất khẩu DOVECO) Trong những năm gần đây, giá xuất khẩu rau quả sang thị trường EU tại DOVECO được tính theo giá FOB. Nó giúp công ty bán được sản phẩm nhanh chóng, nhưng giá bán mang lại thấp, nguồn lợi nhỏ, bị động trong luân chuyển rau quả. Mức giá chung cho các nhóm hàng là: rau quả tươi 918 EUR/tấn, rau quả đóng hộp 15 EUR/thùng (2.212 EUR/tấn), nước cô đặc, puree 24 EUR/thùng (1.266 EUR/tấn), nước ép hoa quả 8 EUR/thùng (1.000 EUR/tấn). Tuy nhiên mức giá này không phải là cố định, nó phụ thuộc vào từng hàng trong nhóm hàng, dựa vào mặt bằng giá cả chung của thế giới. Biểu đồ 2.7. Sản lượng và giá cả rau quả xuất khẩu sang thị trường EU tại công ty DOVECO từ 2018 - 2020 Đơn vị: EUR/tấn
  • 47. 36 (Nguồn: Phòng Kinh doanh – Xuất khẩu công ty DOVECO) Nhìn chung, từ 2018 - 2020 giá các mặt hàng rau quả xuất vào thị trường EU liên tục tăng cao. Năm 2018, giá rau quả tươi 624 EUR/ tấn, nước cô đặc, puree 1.522 EUR/tấn, rau quả đóng hộp 882 EUR/tấn, nước ép 689 EUR/tấn. Năm 2019, rau quả tươi 734 EUR/ tấn, nước cô đặc, puree 1.770 EUR/tấn, rau quả đóng hộp 1.038 EUR/tấn, nước ép 806 EUR/tấn, tăng gần 15% so với năm 2018. Giá xuất khẩu tăng kéo theo giá trong nước cũng tăng. Năm 2020, rau quả tươi 918 EUR/ tấn, nước cô đặc, puree 2.212 EUR/tấn, rau quả đóng hộp 1.266 EUR/tấn, nước ép 1000 EUR/tấn, tăng gần 20% so với năm 2019. Do ảnh hưởng của Covid-19 lan rộng, không những thị trường trong nước mà thị trường thế giới cũng điêu đứng. Tuy vậy, sản lượng và kim ngạch rau quả sang thị trường EU tăng cao và giá cà phê cũng theo chiều hướng tăng lên. Đây là một tin vui cho nông dân trong tỉnh bớt phần nào lo lắng trước diễn biến của đại dịch. Tuy nhiên, giá trị rau quả xuất khẩu vẫn thấp hơn so với đối thủ trong nước và thế giới cho yếu tố chất lượng rau quả vẫn chưa cao. 2.3.4. Phân phối 624 1522 882 689 734 1770 1038 806 918 2212 1266 1000 0 500 1000 1500 2000 2500 Rau quả tươi Nước quả cô đặc, puree Rau quả đónghộp Nước ép Năm 2020 Năm 2019 Năm 2018
  • 48. 37 Hiện nay, công ty DOVECO đang thực hiện chính sách phân phối đa kênh, nghĩa là cùng một lúc công ty thực hiện với nhiều chính sách phân phối với nhiều loại khách hàng khác nhau. Công ty thực hiện phân phối đồng thời cho các tập khách hàng bằng các kênh phân phối có độ dài ngắn khác nhau. Kênh phân phối của công ty DOVECO được tổ chức theo mô hình sau:
  • 49. 38 Sơ đồ 2.1. Cấu trúc kênh phân phối xuất khẩu sang thị trường EU hiện nay của công ty DOVECO (Nguồn: Phòng Xúc tiến Thương mại công ty DOVECO) Với 3 kênh phân phối xuất khẩu như hiện nay của công ty DOVECO giúp ta hiểu rõ được quá trình vận động hàng hóa xuất khẩu của công ty trên thị trường xuất khẩu. Dưới đây là bảng doanh số của các kênh phân phối xuất khẩu của công ty qua các năm: Bảng 2.10. Doanh thu các kênh của công ty DOVECO (Đơn vị: EUR) STT Loại kênh phân phối Doanh thu Tỷ trọng (%) Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 1 Kênh 1 2.867.071 3.106.773 3.466.327 4.55 2 Kênh 2 11.230.900 11.470.602 11.830.156 16.64
  • 50. 39 3 Kênh 3 54.217.289 54.456.993 54.816.547 78.8 4 Tổng 68.315.260 69.034.368 70.113.030 100 (Nguồn: Phòng Xúc tiến Thương mại công ty DOVECO) (1) Kênh phân phối thứ nhất công ty DOVECO trực tiếp bán sản phẩm cho công ty Thực phẩm của EU. Công ty thực phẩm của EU sẽ nhập để bán trong khu vực cho người sử dụng thông qua hệ thống bán buôn, bán lẻ. (2) Kênh phân phối thứ hai mà công ty DOVECO đang sử dụng là công ty bán hàng hóa cho các nhà nhập khẩu của EU, sau các nhà nhập khẩu bán hàng hóa cho công ty thực phẩm của EU để bán trong nước cho người sử dụng cuối cùng qua hệ thống phân phối trên thị trường EU. (3) Kênh phân phối thứ ba là kênh bán hàng qua các nhà nhập khẩu bán của EU bán cho đại lý bán buôn, từ các đại lý này hàng hóa được di chuyển đến các nhà bán lẻ và đến người tiêu dùng. Trung gian trong loại hình kênh phân phối gồm các nhà đại lý và các nhà bán lẻ. Hàng hóa được vận động từ công ty DOVECO qua các đại lý rồi đến các cửa hàng bán lẻ thực phẩm sau đó đến tay người tiêu dùng cuối cùng.
  • 51. 40 Sơ đồ 2.2. Kênh phân phối của DOVECO xuất khẩu rau quả sang thị trường EU Đứng đầu kênh phân phối là công ty DOVECO. Phía dưới là thị trường EU được công ty phân phối qua các trung gian như công ty thực phẩm tại EU, bán buôn và các cửa hàng bán lẻ. Bảng 2.11. Số lượng trung gian thương mại tại các thị trường Đài Loan trong năm 2020 Khu vực thị trường Số lượng trung gian Doanh thu (EUR) Tỷ trọng (%) Bán buôn Bán lẻ EU Kênh 1 3.466.327 4,94 Kênh 2 5 11.830.156 16,87
  • 52. 41 Kênh 3 10 29 54.816.547 78,19 Qua bảng liệt kê trên đây ta nhận thấy rằng chủ yếu công ty DOVECO phát triển phần lớn tại thị trường thành phố EU. Tại thị trường EU công ty có mạng lưới các nhà bán lẻ và các siêu thị rộng khắp với 29 trung gian bán buôn. Dưới đây bảng số liệu kinh doanh của các kênh phân phối trong những năm gần đây của công ty DOVECO: Biềuđồ 2.8. Doanh thu của các kênh trong 3 năm 2018-2020 (Nguồn: Phòng Xúc tiến Thương mại công ty DOVECO) Sau khi nghiên cứu bảng số liệu, quan sát các biểu đồ, các thông tin khai thác được trong quá trình thực tập tại công ty ta có những nhận xét cơ bản như sau về tính hình phát triển của kênh phân phối của công ty như sau: Nhìn chung, doanh thu tăng qua các năm tương đối ổn định. Thứ nhất tổng doanh thu của công ty tăng dần, tổng doanh thu năm sau cao hơn tổng doanh thu năm trước, cụ thể tổng doanh thu năm 2019 tăng 10,11% so với năm 2018, tương ứng tăng 719.108 EUR. Tổng doanh thu năm 2020 tăng 10,16% tương ứng tăng 1078662 EUR. Hiện tại, công ty vẫn còn chưa đạt hiệu quả tối ưu,
  • 53. 42 do mỗi năm mức doanh thu chỉ tăng lên 0,05%, nên công ty cần phải tìm kiếm thêm nhà phân phối để mở rộng thị trường phân phối. Thứ hai về tỷ trọng doanh thu qua các kênh phân phối của công ty trong 3 năm xoay quanh các giá trị: Kênh trực tiếp (kênh cấp 0) chiếm tỷ trọng khoảng 4%, kênh cấp 1 có tỷ trọng khoảng 16%, còn kênh phân phối có tỷ trọng gần 80% tổng doanh thu hàng năm của công ty. Tiêu chuẩn lựa chọn thành trung gian thương mại trong kênh phân phối tại DOVECO: 1. Nhà kinh doanh thực phẩm 2. Có kinh nghiệm kinh doanh hàng thực phẩm 3. Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm 4. Có tinh thần hợp tác kinh doanh và nguyện vọng hợp tác với DOVECO. Công ty đã tiến hành trợ giúp trực tiếp đối với các đại lý - người bán lẻ lấy số lượng hàng lớn bằng cách cung cấp các biển quảng cáo cho các cửa hàng. Ngoài ra công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất cho các đại lý - người bán lẻ trong việc vận chuyển, bảo quản và dự trữ hàng hoá. Công ty cũng ra mức khoán cho nhà phân phối mỗi tháng (định mức mỗi tháng là 400 thùng và nếu bán vượt định mức đó sẽ được thưởng 5% trên tổng doanh thu). Nếu có khách hàng lấy hàng của công ty, trong vùng thị trường của nhà phân phối thì công ty bán hàng thông qua nhà phân phân phối và trích lại một phần cho nhà phân phối. 2.3.5. Xúc tiến a) Quảng cáo trên internet Hiện nay không chỉ riêng các nước thuộc khu vực EU mà trên toàn thế giới hầu hết ai cũng đều sử dụng internet để phục vụ cho nhu cầu của mình như giải trí, tìm kiếm thông tin, liên lạc với bạn bè,… Vì vậy công ty thấy được lợi thế đó nên đã sử dụng Internet là một trong những công cụ xúc tiến thương mại của công ty. Quảng cáo trên Google: