SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
B. QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH


      I          II           III
                          NHỮNG BIỆN
 KHÁI NIỆM,    CHI PHÍ    PHÁP GIẢM
 PHÂN LOẠI     LƯUTHÔNG   CHI PHÍ KINH
 VÀ NỘI DUNG              DOANH COI
 CỦA CHI PHÍ              CHUNG VÀ
 KINH DOANH               CHI PHÍ LƯU
                          THÔNG NÓI
                          RIÊNG
KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NỘI DUNG
         CỦA CHI PHÍ KINH DOANH

     Khái niệm:
    Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là
    tất cả các khoản chi phí từ khi mua hàng cho đến khi
    bán hàng và bảo hành hàng hóa cho khách hàng trong
    một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm).
Phân loại

                                        Theo sự phụ
 Theo nội dung
                                      thuộc tổng mức
    kinh tế
                                        lưu chuyển
                  1               2



                        PHÂN
                        LOẠI



Theo chi phí kế   4               3      Theo mức chi
toán và chi phí                            phí và tiến
    kinh tế                             trình thực hiện
                                            chi phí
   Theo nội dung kinh tế
   Chi phí mua hàng: Là khoản tiền doanh nghiệp
    thương mại phải trả cho các đơn vị nguồn hàng về số
    lượng đã mua.
   Chi phí lưu thông: Là chi phí bằng tiền cần thiết để
    đảm bảo thực hiện lưu thông hàng hóa từ nơi mua đến
    nơi bán
   Theo mức chi phí và tiến trình thực hiện chi phí
   Chi phí bình quân: Là số tiền chi phí tính cho một
    đơn vị hàng hóa bán ra trung bình.
   Chi phí biên: Là mức tăng tổng chi phí khi khối
    lượng hàng hóa hoặc dịch vụ bán ra tăng thêm một
    đơn vị.
   Theo sự phụ thuộc vào tổng mức lưu chuyển
   Chi phí kinh doanh cố định (định phí): Là các khoản
    chi phí không biến đổi hoặc biến đổi ít khi tổng mức
    lưu chuyển của doanh nghiệp thương mại tăng lên
    hay giảm xuống.
   Chi phí kinh doanh biến đổi (biến phí): Là các khoản
    chi phí kinh doanh tăng lên hay giảm xuống khi tổng
    mức lưu chuyển tăng lên hay giảm xuống.
   Theo chi phí kế toán (minh nhiên) và chi phí kinh tế
    (chi phí cơ hội)
   Chi phí kế toán: Là chi phí được ghi chép những
    khoản chi phí bằng tiền theo thời gian lúc chi phí và
    các khoản chi phí tính toán bằng tiền
   Chi phí kinh tế (chi phí cơ hội): Là các khoản bị mất
    mát do không sử dụng các nguồn lực theo phương
    thức sử dụng tốt nhất.
Nội dung của chi phí kinh doanh


1     Chi phí mua hàng


2     Chi phí lưu thông


3      Chi nộp thuế và chi phí mua bảo hiểm
    Chi phí mua hàng
    Là khoản tiền mà doanh nghiệp thương mại phải chi
    trả cho các đơn vị nguồn hàng về số hàng đã mua.
    phụ thuộc vào khối lượng và cơ cấu hàng hóa đã mua
    và đơn giá của một đơn vị hàng mua.
  Chi phí lưu thông
• Là chi phí lao động xã hội cần thiết thể hiện bằng
  tiền trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa từ nơi mua
  hàng đến nơi bán hàng.
• Chi phí lưu thông gắn liền với suốt quá trình mua bán
  và vận động của hàng hóa từ nguồn hàng đến nơi bán
  hàng.
• Chi phí lưu thông cao hay thấp lại phụ thuộc nhiều
  vào trình độ tổ chức quản trị của doanh nghiệp
  thương mại, vào sự tính toán hợp lý, thực tế, cũng
  như ý thức chi tiêu tiết kiệm của mọi thành viên trong
  doanh nghiệp.
    Chi nộp thuế và chi phí mua bảo hiểm
   Chi nộp thuế: Là khoản đóng góp theo quy định của
    pháp luật mà Nhà nước bắt buộc mọi tổ chức và cá
    nhân phải có nghĩa vụ nộp vào cho ngân sách nhà
    nước
   Tuỳ theo lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh
    doanh mà doanh nghiệp phải nộp các khoản thuế
    khác nhau cho ngân sách nhà nước.
   Số tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp phụ thuộc vào
    doanh thu chịu thuế và tỷ suất thuế do các luật thuế
    quy định.
   Chi phí mua bảo hiểm: Ngoài các khoản bảo hiểm bắt
    buộc,để đề phòng những rủi ro có thể xảy ra, doanh
    nghiệp thương mại phải có các khoản chi phí để mua
    bảo hiểm hàng hóa, tài sản, vận chuyển...
CHI PHÍ LƯU THÔNG
  Phân loại và danh mục chi phí lưu thông
 Phân loại chi phí lưu thông
 Theo nội dung kinh tế
 Chi phí lưu thông thuần túy: Là những khoản chi phí
  gắn liền với việc mua bán hàng hóa, hạch toán hàng
  hóa và lưu thông tiền tệ.
 Chi phí này không làm tăng thêm giá trị của sản
  phẩm hàng hóa.
 Chi phí lưu thông bổ sung: Là những khoản chi phí
  nhằm tiếp tục và hoàn thành quá trình sản xuất nhưng
  chỉ bị hình thái lưu thông che dấu đi.
 Chi phí lưu thông bổ sung không làm tăng thêm giá
  trị sử dụng của hàng hóa nhưng nó làm tăng thêm giá
  trị của hàng hóa.
 Theo sự phụ thuộc vào tổng mức lưu chuyển
 Chi phí lưu thông khả biến: Là những khoản chi phí
  phụ thuộc chặt chẽ vào sự thay đổi của tổng mức lưu
  chuyển hàng hóa. Khi tổng mức lưu chuyển hàng hóa
  tăng lên hay giảm xuống thì các khoản chi phí này
  cũng tăng lên hay giảm xuống.
 Chi phí lưu thông bất biến (tương đối): Là những
  khoản chi phí không thay đổi hoặc ít có liên quan đến
  sự thay đổi của tổng mức lưu chuyển hàng hóa.
 Theo các khâu của hoạt động kinh doanh của doanh
  nghiệp thương mại:
 Phân chi phí lưu thông theo các khâu (cấp) của hoạt
  động kinh doanh và quản lý:cấp Tổng Công ty, cấp
  Công ty... Ngay trong một doanh nghiệp cũng chia ra:
  cấp doanh nghiệp (công ty), cấp kho, trạm, cửa hàng,
  quầy hàng, các đại lý…
Danh mục chi phí lưu thông
   Danh mục chi phí lưu thông là bảng liệt kê các khoản
    mục chi phí lưu thông trong quá trình kinh doanh
    hàng hóa
    Các khoản mục trong bảng danh mục chi phí lưu
    thông được xây dựng theo nguyên tắc hướng phí
BẢNG DANH MỤC CHI PHÍ LƯU THÔNG
I. Chi phí vận tải, bốc dỡ hàng***
                                hóa
1. Tiền cước vận tải
2. Tiền khuân vác, bốc dỡ hàng hóa
3. Tạp phí vận tải
II. Chi phí bảo quản, thu mua, tiêu thụ (bán hàng)
4. Tiền lương (tiền công) trực tiếp kinh doanh
5. Tiền thuê nhà và công cụ
6. Tiền khấu hao nhà cửa, công cụ
7. Chi phí phân loại, chọn lọc, đóng gói, bao bì
8. Chi phí bảo quản
9. chi phí sửa chữa nhỏ, nhà cửa, công cụ
10. Chi phí nhiên liệu, điện lực
11. Chi phí trả lãi vay ngân hàng
12. Chi phí vệ sinh kho tàng, cửa hàng
13. Chi phí tuyên truyền, quảng cáo
14. Chi phí đào tạo, huấn luyện
15. Chi phí khác
III. Chi phí hao hụt hàng hóa
16. Chi phí hao hụt hàng hóa trong định mức
17. Chi phí hao hụt ngoài định mức
IV. Chi phí quản lý hành chính
18. Tiền lương bộ máy quản trị kinh doanh
19. Khấu hao tài sản cố định
20. Chi phí nhiên liệu, điện lực
21.Chi phí nộp lên cấp trên
22. Chi phí tiếp khách
Cơ cấu và tỷ lệ chi phí lưu thông
   Cơ cấu của chi phí lưu thông
   Cơ cấu của chi phí lưu thông là tỷ trọng của từng
    khoản mục chi phí lưu thông chiếm trong tổng số phí.
   Nhìn vào cơ cấu của chi phí lưu thông, có thể thấy rõ
    tỷ trọng của từng khoản mục chiếm trong tổng chi
    phí.
    Trong cơ cấu của chi phí lưu thông, khoản mục chi
    phí vận tải, bốc dỡ chiếm tỷ trọng lớn nhất, sau đó
    đến khoản mục chi phí bảo quản, thu mua, tiêu thụ,
    tiếp là khoản mục chi phí quản lý hành chính và cuối
    cùng khoản mục chi phí hao hụt.
Ví dụ
                                        Cơ cấu chi phí lưu thông (%)
                                                                  Chi
                           Tổng số             Chi phí
  Các doanh nghiệp                                       Chi      phí
                            chi phí   Chi phí   bảo
    thương mại                                           phí     quản
                          lưu thông   vận tải quản thu
                                                         hao       lý
                                      bốc dỡ mua tiêu
                                                         hụt     hành
                                                thụ
                                                                 chính
          1                  2          3        4         5       6

1. Công ty thương mại A     100        51,5     43,6      1,4     3,6
2. Công ty thương mại B     100        49,7     47,0      0,5     2,8
3. Công ty thương mại C     100        46,2     49,8      0,5     3,5
4. Công ty thương mại D     100        50,0     46,5      0,5     3,0
5. Công ty thương mại E     100        60,4     30,5      1,7     7,4
6. Công ty thương mại F     100        50,7     35,8      1,5     12,0
7. Công ty thương mại H     100        46,2     44,8      0,5     8,5
  Cơ cấu chi phí lưu thông còn được xét theo từng mặt
hàng. Đây là tỷ trọng của từng khoản mục phí chiếm
trong tổng số phí của từng mặt hàng
Ví dụ:

                       Kim    Thiết   Xăng         Xi
    Các khoản mục                            Than
                       khí     bị     dầu         măng
1. Chi phí vận tải bốc   38,670 47,628 48,066 92,16 74,011
dỡ                       50,350 30,627 36,234   6   18,137
2. Chi phí bảo quản, thu                      5,270
mua, tiêu thụ             0,147 0,049 8,710          0,318
3. Chi phí hao hụt       10,833 21,696 6,990 0,731 7,534
4. Chi phí quản lý hành                       1,833
chính

    Tổng số chi phí    100     100    100     100    100
Tỷ lệ chi phí lưu thông
   Tỷ lệ chi phí lưu thông là tỷ lệ phần trăm của tổng số
    tiền chi phí lưu thông so với tổng doanh số hàng bán
    ra (giá bán).
   Tỷ lệ chi phí lưu thông của từng khoản mục là tỷ lệ
    phần trăm của tổng số tiền chi phí lưu thông của từng
    khoản mục so với tổng doanh số bán ra (giá bán).
Những nhân tố ảnh hưởng đến
               chi phí lưu thông
   Những nhân tố thuộc môi trường kinh doanh
   Những nhân tố thuộc môi trường kinh doanh như: cơ
    chế quản lý kinh tế của Nhà nước; giá cả hàng hóa và
    dịch vụ vận tải; điều kiện nguồn hàng; nhu cầu của
    khách hàng, cơ sở hạ tầng; sự phát triển của khoa học
    - kỹ thuật - công nghệ mới và điều kiện tự nhiên.
   Những nhân tố thuộc bản thân doanh nghiệp
   Những nhân tố đó là: khối lượng và cơ cấu mặt hàng
    kinh doanh và giá cả; quy mô mạng lưới kho, trạm,
    cửa hàng… của doanh nghiệp; khối lượng và cơ cấu
    mặt hàng dự trữ; phương thức mua, bán, giao nhận,
    thanh toán tiền hàng doanh nghiệp áp dụng...
NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢM CHI PHÍ KINH
DOANH NÓI CHUNG VÀ CHI PHÍ LƯU THÔNG
              NÓI RIÊNG
   Những biện pháp giảm chi phí vận tải, bốc dỡ
   Rút ngắn quãng đường vận tải bình quân và lựa chọn
    đúng đắn phương tiện vận tải hàng hóa.
    Kết hợp chặt chẽ mua và bán, chủ động tiến hành các
    hoạt động dịch vụ.
    Phân bố hợp lý mạng lưới kinh doanh.
   Chuẩn bị tốt chân hàng, đóng gói hàng hóa và bao bì
    phù hợp.
   Tổ chức tốt công tác bốc dỡ hàng hóa ở hai đầu tuyến
    vận chuyển và hợp tác chặt chẽ với cơ quan vận
    chuyển, sử dụng phương thức vận chuyển tiên tiến.
Các biện pháp giảm chi phí
            bảo quản, thu mua, tiêu thụ
   Tổ chức bộ máy kinh doanh và mạng lưới kinh
    doanh.
    Tăng cường quản lý và sử dụng tốt tài sản dùng
    trong kinh doanh
   Thực hiện đúng kỷ luật tài chính, tín dụng.
    Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ mới trong bảo
    quản hàng hóa.
    Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật,
    nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên công tác kho.
Các biện pháp giảm chi phí hao hụt hàng hóa
   Kiểm tra chặt chẽ số lượng, chất lượng hàng hóa nhập
    kho.
   Có sự phân loại hàng hóa và biện pháp bảo quản
    thích hợp ngay từ đầu.
   Cải tiến kỹ thuật bảo quản hàng hóa ở kho, trạm, cửa
    hàng.
   Củng cố và hoàn thiện kho tàng, vật liệu che đậy, kê
    lót, các trang thiết bị của kho.
   Xây dựng các định mức hao hụt và quản lý chặt chẽ
    các khâu, các yếu tố có liên quan đến hao hụt tự
    nhiên.
   Tăng cường bồi dưỡng kỹ thuật bảo quản và tinh thần
    trách nhiệm của công nhân bảo quản, bảo vệ hàng
    hóa.
Các biện pháp giảm chi phí
               quản lý hành chính
   Tinh giảm bộ máy quản lý hành chính và cải tiến bộ
    máy quản lý phù hợp với sự phát triển của công ty.
   Giảm bớt các thủ tục hành chính không cần thiết,
    giảm bớt các khoản chi tiêu có tính chất hình thức,
    phô trương.
   Áp dụng các tiến bộ khoa học trong quản lý hành
    chính đảm bảo thông tin thông suốt, chính xác.
C. HẠCH TOÁN KINH DOANH

       SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA
 I     HẠCH TOÁN KINH DOANH Ở DNTM




 II    CÁC NGUYÊN TẮC CỦA HẠCH TOÁN
       KINH DOANH



       CÁC MÔ HÌNH HẠCH TOÁN KINH
 III   DOANH
SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA HẠCH
        TOÁN KINH DOANH Ở DNTM
   Khái niệm và sự cần thiết của hạch toán kinh doanh
   Khái niệm:
   Là phương pháp quản lý và tính toán kết quả hoạt
    động kinh doanh của các DNTM, dựa trên các quy
    luật kinh tế và quan hệ hàng hóa tiền tệ nhằm đạt lợi
    nhuận tối đa trong kinh doanh.
   Sự cần thiết:
   Đây là yêu cầu khách quan của chính quá trình sản
    xuất kinh doanh.
   Là phương thức quản lý các đơn vị kinh doanh cơ sở
    tốt nhất.
   Là phương thức cơ bản để xóa bỏ tận gốc cơ chế quản
    lý quan liêu bao cấp
Vai trò
    Ở tầm vĩ mô:
   Là công cụ quản lý của Nhà nước, định hướng các
    đơn vị kinh tế phát triển theo định hướng của Nhà
    nước.
   Tạo điều kiện để Nhà nước duy trì các cân đối giữa
    tích lũy và tiêu dùng; giữa thu và chi ngân sách, ổn
    định giá cả thị trường.
   Điều tiết thu nhập giữa các đơn vị, các ngành kinh tế
    đảm bảo công bằng xã hội.
   Tạo điều kiện xóa bỏ tận gốc lối quản lý hành chính
    quan liêu, bao cấp.
   Ở tầm vi mô:
   Là điều kiện kích thích các doanh nghiệp sử dụng tốt
    các nguồn lực trong kinh doanh.
   Là điều kiện bắt buộc các doanh nghiệp thực hiện
    nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với Nhà nước thông qua
    chế độ thuế và các chính sách tài chính.
   Thúc đẩy doanh nghiệp bù đắp chi phí kinh doanh và
    có lãi thực sự.
   Thông qua thực hiện hạch toán kinh doanh các doanh
    nghiệp đáp ứng được nhiệm vụ bảo đảm thu nhập, ổn
    định đời sống của cán bộ công nhân viên.
Đặc điểm của hạch toán kinh doanh
               trong thương mại
   Các DNTM hoạt động trong lĩnh vực lưu thông có cơ
    cấu vốn kinh doanh, chi phí, thu nhập, trình tự hình
    thành và sử dụng các quỹ của DNTM khác hẳn với
    các đơn vị sản xuất
   Vốn lưu động của DNTM chiếm tỷ trọng lớn hơn
    trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
    Trong đó dự trữ hàng hóa lại là bộ phận chủ yếu của
    vốn lưu động.
   Chi phí của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
    là chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này
    bao gồm 2 bộ phận: chi phí lưu thông bổ sung và chi
    phí lưu thông thuần túy.
    Một số DNTM vừa thực hiện kinh doanh vừa thực
    hiện các nghĩa vụ chính trị - xã hội
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA HẠCH TOÁN
            KINH DOANH
   Tự bù đắp chi phí và có lãi thực sự trong hoạt động
    kinh doanh
   Đây là nguyên tắc cơ bản bao trùm của hạch toán
    kinh doanh
   Lợi nhuận của DNTM là biểu hiện bằng tiền của giá
    trị thặng dư do lao động thặng dư của người lao động
    trong DNTM tạo ra bằng cách sử dụng hợp lý các
    nguồn lực trong kinh doanh và tận dụng các điều kiện
    của môi trường kinh doanh..
   Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
   Lợi nhuận của DNTM được hình thành từ các nguồn
    sau:
   Lợi nhuận kinh doanh cơ bản
   Lợi nhuận ngoài kinh doanh cơ bản
   Lợi nhuận thu được từ hoạt động liên doanh liên kết
   Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính như: tiền
    gửi ngân hàng, tiền được phạt hợp đồng kinh tế.
   Lãi khác như thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
   Để gia tăng lợi nhuận các doanh nghiệp phải:
   Xác định điểm hòa vốn để có biện pháp gia tăng lợi
    nhuận cho phù hợp.
   Tăng nhanh doanh số bán.
   Tăng cường hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng.
   Giảm chi phí kinh doanh.
   Tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn.
   Xác định mức và cơ cấu dự trữ hàng hóa hợp lý.
   Bảo đảm tính độc lập tự chủ trong kinh doanh trên cơ
    sở chính sách và pháp luật của Nhà nước
   Tự do lựa chọn hình thức và mặt hàng kinh doanh
   Tự chủ về kế hoạch: Doanh nghiệp tự xây dựng và
    thực hiện kế hoạch kinh doanh
   Tự chủ về tài chính: Nhà nước giao vốn và quyền
    quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật. Doanh nghiệp tự do
    vay vốn, tự do huy động vốn.
   Tự chủ về lao động: Tự do tuyển lựa lao động, sử
    dụng, cho thôi việc theo đúng chính sách và chế độ
    quy định của Nhà nước.
   Tự chủ về tiến bộ khoa học công nghệ.
   Tự chủ về giá cả: Tự quyết định và điều chỉnh giá cả
   Tự do liên doanh liên kết với các đơn vị kinh tế trong
    và ngoài nước theo luật định.
   Cần tránh hai thiên hướng:
   Các cơ quan quản lý can thiệp quá sâu vào nghiệp vụ
    kinh doanh.
   Các DNTM tự chủ không theo chính sách và pháp
    luật của Nhà nước.

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Quang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Dương Hà
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctcBài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
lovesick0908
 

What's hot (20)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệpKế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctcBài giải bài tập kiểm toán bctc
Bài giải bài tập kiểm toán bctc
 
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên HuếThực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại Công ty xăng dầu Thừa Thiên Huế
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Viewers also liked (15)

Quipu expert session 17 jun2010
Quipu expert session 17 jun2010Quipu expert session 17 jun2010
Quipu expert session 17 jun2010
 
Hidden paradise
Hidden paradiseHidden paradise
Hidden paradise
 
Quizland
QuizlandQuizland
Quizland
 
Presentación gx10 ran
Presentación gx10 ranPresentación gx10 ran
Presentación gx10 ran
 
Rótula y tibia 681-685
Rótula y tibia 681-685Rótula y tibia 681-685
Rótula y tibia 681-685
 
cloud a scuola
cloud a scuolacloud a scuola
cloud a scuola
 
Le louvre
Le louvreLe louvre
Le louvre
 
cloud a scuola
cloud a scuolacloud a scuola
cloud a scuola
 
¿Como negocian los colombianos?
¿Como negocian los colombianos?¿Como negocian los colombianos?
¿Como negocian los colombianos?
 
SP_EOC1-03_Respectful maternity care_v1.0
SP_EOC1-03_Respectful maternity care_v1.0SP_EOC1-03_Respectful maternity care_v1.0
SP_EOC1-03_Respectful maternity care_v1.0
 
Electricidad
ElectricidadElectricidad
Electricidad
 
Porque se engorda cuando se deja de fumar
Porque se engorda cuando se deja de fumarPorque se engorda cuando se deja de fumar
Porque se engorda cuando se deja de fumar
 
Daniel trabajo
Daniel trabajoDaniel trabajo
Daniel trabajo
 
El balcón turístico diapositivas.
El balcón turístico diapositivas.El balcón turístico diapositivas.
El balcón turístico diapositivas.
 
Complejidad de los algoritmo
Complejidad de los algoritmoComplejidad de los algoritmo
Complejidad de los algoritmo
 

Similar to Quantrithuong mai 6523

bctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdfbctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdf
Luanvan84
 
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 2
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 2GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 2
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 2
huytv
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Thu Trang
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Mùa Gió
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Nv Chương
 
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfluan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
Nguyễn Công Huy
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdf
Luanvan84
 

Similar to Quantrithuong mai 6523 (20)

QT175.doc
QT175.docQT175.doc
QT175.doc
 
bctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdfbctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdf
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAYĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
 
giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Bao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiepBao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiep
 
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 2
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 2GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 2
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 2
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tôĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...Kế toán bán hàng và xác  định kết quả bán hàng tại  Công ty cổ phần - Nhận bà...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần - Nhận bà...
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdfluan van tot nghiep ke toan (56).pdf
luan van tot nghiep ke toan (56).pdf
 
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đCông tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9đ - Gửi miễn p...
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹoKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Bánh kẹo
 
Đề tài: Kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh Công ty dịch vụ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh Công ty dịch vụ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh Công ty dịch vụ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh Công ty dịch vụ - Gửi miễn phí...
 
bctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdfbctntlvn (123).pdf
bctntlvn (123).pdf
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
 

Quantrithuong mai 6523

  • 1. B. QUẢN TRỊ CHI PHÍ KINH DOANH I II III NHỮNG BIỆN KHÁI NIỆM, CHI PHÍ PHÁP GIẢM PHÂN LOẠI LƯUTHÔNG CHI PHÍ KINH VÀ NỘI DUNG DOANH COI CỦA CHI PHÍ CHUNG VÀ KINH DOANH CHI PHÍ LƯU THÔNG NÓI RIÊNG
  • 2. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NỘI DUNG CỦA CHI PHÍ KINH DOANH  Khái niệm: Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là tất cả các khoản chi phí từ khi mua hàng cho đến khi bán hàng và bảo hành hàng hóa cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý, năm).
  • 3. Phân loại Theo sự phụ Theo nội dung thuộc tổng mức kinh tế lưu chuyển 1 2 PHÂN LOẠI Theo chi phí kế 4 3 Theo mức chi toán và chi phí phí và tiến kinh tế trình thực hiện chi phí
  • 4. Theo nội dung kinh tế  Chi phí mua hàng: Là khoản tiền doanh nghiệp thương mại phải trả cho các đơn vị nguồn hàng về số lượng đã mua.  Chi phí lưu thông: Là chi phí bằng tiền cần thiết để đảm bảo thực hiện lưu thông hàng hóa từ nơi mua đến nơi bán  Theo mức chi phí và tiến trình thực hiện chi phí  Chi phí bình quân: Là số tiền chi phí tính cho một đơn vị hàng hóa bán ra trung bình.  Chi phí biên: Là mức tăng tổng chi phí khi khối lượng hàng hóa hoặc dịch vụ bán ra tăng thêm một đơn vị.
  • 5. Theo sự phụ thuộc vào tổng mức lưu chuyển  Chi phí kinh doanh cố định (định phí): Là các khoản chi phí không biến đổi hoặc biến đổi ít khi tổng mức lưu chuyển của doanh nghiệp thương mại tăng lên hay giảm xuống.  Chi phí kinh doanh biến đổi (biến phí): Là các khoản chi phí kinh doanh tăng lên hay giảm xuống khi tổng mức lưu chuyển tăng lên hay giảm xuống.  Theo chi phí kế toán (minh nhiên) và chi phí kinh tế (chi phí cơ hội)  Chi phí kế toán: Là chi phí được ghi chép những khoản chi phí bằng tiền theo thời gian lúc chi phí và các khoản chi phí tính toán bằng tiền  Chi phí kinh tế (chi phí cơ hội): Là các khoản bị mất mát do không sử dụng các nguồn lực theo phương thức sử dụng tốt nhất.
  • 6. Nội dung của chi phí kinh doanh 1 Chi phí mua hàng 2 Chi phí lưu thông 3 Chi nộp thuế và chi phí mua bảo hiểm
  • 7. Chi phí mua hàng  Là khoản tiền mà doanh nghiệp thương mại phải chi trả cho các đơn vị nguồn hàng về số hàng đã mua.  phụ thuộc vào khối lượng và cơ cấu hàng hóa đã mua và đơn giá của một đơn vị hàng mua.
  • 8.  Chi phí lưu thông • Là chi phí lao động xã hội cần thiết thể hiện bằng tiền trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa từ nơi mua hàng đến nơi bán hàng. • Chi phí lưu thông gắn liền với suốt quá trình mua bán và vận động của hàng hóa từ nguồn hàng đến nơi bán hàng. • Chi phí lưu thông cao hay thấp lại phụ thuộc nhiều vào trình độ tổ chức quản trị của doanh nghiệp thương mại, vào sự tính toán hợp lý, thực tế, cũng như ý thức chi tiêu tiết kiệm của mọi thành viên trong doanh nghiệp.
  • 9. Chi nộp thuế và chi phí mua bảo hiểm  Chi nộp thuế: Là khoản đóng góp theo quy định của pháp luật mà Nhà nước bắt buộc mọi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào cho ngân sách nhà nước  Tuỳ theo lĩnh vực kinh doanh và mặt hàng kinh doanh mà doanh nghiệp phải nộp các khoản thuế khác nhau cho ngân sách nhà nước.  Số tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp phụ thuộc vào doanh thu chịu thuế và tỷ suất thuế do các luật thuế quy định.  Chi phí mua bảo hiểm: Ngoài các khoản bảo hiểm bắt buộc,để đề phòng những rủi ro có thể xảy ra, doanh nghiệp thương mại phải có các khoản chi phí để mua bảo hiểm hàng hóa, tài sản, vận chuyển...
  • 10. CHI PHÍ LƯU THÔNG  Phân loại và danh mục chi phí lưu thông  Phân loại chi phí lưu thông  Theo nội dung kinh tế  Chi phí lưu thông thuần túy: Là những khoản chi phí gắn liền với việc mua bán hàng hóa, hạch toán hàng hóa và lưu thông tiền tệ.  Chi phí này không làm tăng thêm giá trị của sản phẩm hàng hóa.  Chi phí lưu thông bổ sung: Là những khoản chi phí nhằm tiếp tục và hoàn thành quá trình sản xuất nhưng chỉ bị hình thái lưu thông che dấu đi.  Chi phí lưu thông bổ sung không làm tăng thêm giá trị sử dụng của hàng hóa nhưng nó làm tăng thêm giá trị của hàng hóa.
  • 11.  Theo sự phụ thuộc vào tổng mức lưu chuyển  Chi phí lưu thông khả biến: Là những khoản chi phí phụ thuộc chặt chẽ vào sự thay đổi của tổng mức lưu chuyển hàng hóa. Khi tổng mức lưu chuyển hàng hóa tăng lên hay giảm xuống thì các khoản chi phí này cũng tăng lên hay giảm xuống.  Chi phí lưu thông bất biến (tương đối): Là những khoản chi phí không thay đổi hoặc ít có liên quan đến sự thay đổi của tổng mức lưu chuyển hàng hóa.  Theo các khâu của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại:  Phân chi phí lưu thông theo các khâu (cấp) của hoạt động kinh doanh và quản lý:cấp Tổng Công ty, cấp Công ty... Ngay trong một doanh nghiệp cũng chia ra: cấp doanh nghiệp (công ty), cấp kho, trạm, cửa hàng, quầy hàng, các đại lý…
  • 12. Danh mục chi phí lưu thông  Danh mục chi phí lưu thông là bảng liệt kê các khoản mục chi phí lưu thông trong quá trình kinh doanh hàng hóa  Các khoản mục trong bảng danh mục chi phí lưu thông được xây dựng theo nguyên tắc hướng phí
  • 13. BẢNG DANH MỤC CHI PHÍ LƯU THÔNG I. Chi phí vận tải, bốc dỡ hàng*** hóa 1. Tiền cước vận tải 2. Tiền khuân vác, bốc dỡ hàng hóa 3. Tạp phí vận tải II. Chi phí bảo quản, thu mua, tiêu thụ (bán hàng) 4. Tiền lương (tiền công) trực tiếp kinh doanh 5. Tiền thuê nhà và công cụ 6. Tiền khấu hao nhà cửa, công cụ 7. Chi phí phân loại, chọn lọc, đóng gói, bao bì 8. Chi phí bảo quản 9. chi phí sửa chữa nhỏ, nhà cửa, công cụ 10. Chi phí nhiên liệu, điện lực 11. Chi phí trả lãi vay ngân hàng 12. Chi phí vệ sinh kho tàng, cửa hàng 13. Chi phí tuyên truyền, quảng cáo 14. Chi phí đào tạo, huấn luyện 15. Chi phí khác
  • 14. III. Chi phí hao hụt hàng hóa 16. Chi phí hao hụt hàng hóa trong định mức 17. Chi phí hao hụt ngoài định mức IV. Chi phí quản lý hành chính 18. Tiền lương bộ máy quản trị kinh doanh 19. Khấu hao tài sản cố định 20. Chi phí nhiên liệu, điện lực 21.Chi phí nộp lên cấp trên 22. Chi phí tiếp khách
  • 15. Cơ cấu và tỷ lệ chi phí lưu thông  Cơ cấu của chi phí lưu thông  Cơ cấu của chi phí lưu thông là tỷ trọng của từng khoản mục chi phí lưu thông chiếm trong tổng số phí.  Nhìn vào cơ cấu của chi phí lưu thông, có thể thấy rõ tỷ trọng của từng khoản mục chiếm trong tổng chi phí.  Trong cơ cấu của chi phí lưu thông, khoản mục chi phí vận tải, bốc dỡ chiếm tỷ trọng lớn nhất, sau đó đến khoản mục chi phí bảo quản, thu mua, tiêu thụ, tiếp là khoản mục chi phí quản lý hành chính và cuối cùng khoản mục chi phí hao hụt.
  • 16. Ví dụ Cơ cấu chi phí lưu thông (%) Chi Tổng số Chi phí Các doanh nghiệp Chi phí chi phí Chi phí bảo thương mại phí quản lưu thông vận tải quản thu hao lý bốc dỡ mua tiêu hụt hành thụ chính 1 2 3 4 5 6 1. Công ty thương mại A 100 51,5 43,6 1,4 3,6 2. Công ty thương mại B 100 49,7 47,0 0,5 2,8 3. Công ty thương mại C 100 46,2 49,8 0,5 3,5 4. Công ty thương mại D 100 50,0 46,5 0,5 3,0 5. Công ty thương mại E 100 60,4 30,5 1,7 7,4 6. Công ty thương mại F 100 50,7 35,8 1,5 12,0 7. Công ty thương mại H 100 46,2 44,8 0,5 8,5
  • 17.  Cơ cấu chi phí lưu thông còn được xét theo từng mặt hàng. Đây là tỷ trọng của từng khoản mục phí chiếm trong tổng số phí của từng mặt hàng Ví dụ: Kim Thiết Xăng Xi Các khoản mục Than khí bị dầu măng 1. Chi phí vận tải bốc 38,670 47,628 48,066 92,16 74,011 dỡ 50,350 30,627 36,234 6 18,137 2. Chi phí bảo quản, thu 5,270 mua, tiêu thụ 0,147 0,049 8,710 0,318 3. Chi phí hao hụt 10,833 21,696 6,990 0,731 7,534 4. Chi phí quản lý hành 1,833 chính Tổng số chi phí 100 100 100 100 100
  • 18. Tỷ lệ chi phí lưu thông  Tỷ lệ chi phí lưu thông là tỷ lệ phần trăm của tổng số tiền chi phí lưu thông so với tổng doanh số hàng bán ra (giá bán).  Tỷ lệ chi phí lưu thông của từng khoản mục là tỷ lệ phần trăm của tổng số tiền chi phí lưu thông của từng khoản mục so với tổng doanh số bán ra (giá bán).
  • 19. Những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lưu thông  Những nhân tố thuộc môi trường kinh doanh  Những nhân tố thuộc môi trường kinh doanh như: cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước; giá cả hàng hóa và dịch vụ vận tải; điều kiện nguồn hàng; nhu cầu của khách hàng, cơ sở hạ tầng; sự phát triển của khoa học - kỹ thuật - công nghệ mới và điều kiện tự nhiên.  Những nhân tố thuộc bản thân doanh nghiệp  Những nhân tố đó là: khối lượng và cơ cấu mặt hàng kinh doanh và giá cả; quy mô mạng lưới kho, trạm, cửa hàng… của doanh nghiệp; khối lượng và cơ cấu mặt hàng dự trữ; phương thức mua, bán, giao nhận, thanh toán tiền hàng doanh nghiệp áp dụng...
  • 20. NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢM CHI PHÍ KINH DOANH NÓI CHUNG VÀ CHI PHÍ LƯU THÔNG NÓI RIÊNG  Những biện pháp giảm chi phí vận tải, bốc dỡ  Rút ngắn quãng đường vận tải bình quân và lựa chọn đúng đắn phương tiện vận tải hàng hóa.  Kết hợp chặt chẽ mua và bán, chủ động tiến hành các hoạt động dịch vụ.  Phân bố hợp lý mạng lưới kinh doanh.  Chuẩn bị tốt chân hàng, đóng gói hàng hóa và bao bì phù hợp.  Tổ chức tốt công tác bốc dỡ hàng hóa ở hai đầu tuyến vận chuyển và hợp tác chặt chẽ với cơ quan vận chuyển, sử dụng phương thức vận chuyển tiên tiến.
  • 21. Các biện pháp giảm chi phí bảo quản, thu mua, tiêu thụ  Tổ chức bộ máy kinh doanh và mạng lưới kinh doanh.  Tăng cường quản lý và sử dụng tốt tài sản dùng trong kinh doanh  Thực hiện đúng kỷ luật tài chính, tín dụng.  Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ mới trong bảo quản hàng hóa.  Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên công tác kho.
  • 22. Các biện pháp giảm chi phí hao hụt hàng hóa  Kiểm tra chặt chẽ số lượng, chất lượng hàng hóa nhập kho.  Có sự phân loại hàng hóa và biện pháp bảo quản thích hợp ngay từ đầu.  Cải tiến kỹ thuật bảo quản hàng hóa ở kho, trạm, cửa hàng.  Củng cố và hoàn thiện kho tàng, vật liệu che đậy, kê lót, các trang thiết bị của kho.  Xây dựng các định mức hao hụt và quản lý chặt chẽ các khâu, các yếu tố có liên quan đến hao hụt tự nhiên.  Tăng cường bồi dưỡng kỹ thuật bảo quản và tinh thần trách nhiệm của công nhân bảo quản, bảo vệ hàng hóa.
  • 23. Các biện pháp giảm chi phí quản lý hành chính  Tinh giảm bộ máy quản lý hành chính và cải tiến bộ máy quản lý phù hợp với sự phát triển của công ty.  Giảm bớt các thủ tục hành chính không cần thiết, giảm bớt các khoản chi tiêu có tính chất hình thức, phô trương.  Áp dụng các tiến bộ khoa học trong quản lý hành chính đảm bảo thông tin thông suốt, chính xác.
  • 24. C. HẠCH TOÁN KINH DOANH SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA I HẠCH TOÁN KINH DOANH Ở DNTM II CÁC NGUYÊN TẮC CỦA HẠCH TOÁN KINH DOANH CÁC MÔ HÌNH HẠCH TOÁN KINH III DOANH
  • 25. SỰ CẦN THIẾT VÀ VAI TRÒ CỦA HẠCH TOÁN KINH DOANH Ở DNTM  Khái niệm và sự cần thiết của hạch toán kinh doanh  Khái niệm:  Là phương pháp quản lý và tính toán kết quả hoạt động kinh doanh của các DNTM, dựa trên các quy luật kinh tế và quan hệ hàng hóa tiền tệ nhằm đạt lợi nhuận tối đa trong kinh doanh.  Sự cần thiết:  Đây là yêu cầu khách quan của chính quá trình sản xuất kinh doanh.  Là phương thức quản lý các đơn vị kinh doanh cơ sở tốt nhất.  Là phương thức cơ bản để xóa bỏ tận gốc cơ chế quản lý quan liêu bao cấp
  • 26. Vai trò  Ở tầm vĩ mô:  Là công cụ quản lý của Nhà nước, định hướng các đơn vị kinh tế phát triển theo định hướng của Nhà nước.  Tạo điều kiện để Nhà nước duy trì các cân đối giữa tích lũy và tiêu dùng; giữa thu và chi ngân sách, ổn định giá cả thị trường.  Điều tiết thu nhập giữa các đơn vị, các ngành kinh tế đảm bảo công bằng xã hội.  Tạo điều kiện xóa bỏ tận gốc lối quản lý hành chính quan liêu, bao cấp.
  • 27. Ở tầm vi mô:  Là điều kiện kích thích các doanh nghiệp sử dụng tốt các nguồn lực trong kinh doanh.  Là điều kiện bắt buộc các doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với Nhà nước thông qua chế độ thuế và các chính sách tài chính.  Thúc đẩy doanh nghiệp bù đắp chi phí kinh doanh và có lãi thực sự.  Thông qua thực hiện hạch toán kinh doanh các doanh nghiệp đáp ứng được nhiệm vụ bảo đảm thu nhập, ổn định đời sống của cán bộ công nhân viên.
  • 28. Đặc điểm của hạch toán kinh doanh trong thương mại  Các DNTM hoạt động trong lĩnh vực lưu thông có cơ cấu vốn kinh doanh, chi phí, thu nhập, trình tự hình thành và sử dụng các quỹ của DNTM khác hẳn với các đơn vị sản xuất  Vốn lưu động của DNTM chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó dự trữ hàng hóa lại là bộ phận chủ yếu của vốn lưu động.  Chi phí của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh là chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm 2 bộ phận: chi phí lưu thông bổ sung và chi phí lưu thông thuần túy.  Một số DNTM vừa thực hiện kinh doanh vừa thực hiện các nghĩa vụ chính trị - xã hội
  • 29. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA HẠCH TOÁN KINH DOANH  Tự bù đắp chi phí và có lãi thực sự trong hoạt động kinh doanh  Đây là nguyên tắc cơ bản bao trùm của hạch toán kinh doanh  Lợi nhuận của DNTM là biểu hiện bằng tiền của giá trị thặng dư do lao động thặng dư của người lao động trong DNTM tạo ra bằng cách sử dụng hợp lý các nguồn lực trong kinh doanh và tận dụng các điều kiện của môi trường kinh doanh..  Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
  • 30. Lợi nhuận của DNTM được hình thành từ các nguồn sau:  Lợi nhuận kinh doanh cơ bản  Lợi nhuận ngoài kinh doanh cơ bản  Lợi nhuận thu được từ hoạt động liên doanh liên kết  Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính như: tiền gửi ngân hàng, tiền được phạt hợp đồng kinh tế.  Lãi khác như thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
  • 31. Để gia tăng lợi nhuận các doanh nghiệp phải:  Xác định điểm hòa vốn để có biện pháp gia tăng lợi nhuận cho phù hợp.  Tăng nhanh doanh số bán.  Tăng cường hoạt động dịch vụ phục vụ khách hàng.  Giảm chi phí kinh doanh.  Tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn.  Xác định mức và cơ cấu dự trữ hàng hóa hợp lý.
  • 32. Bảo đảm tính độc lập tự chủ trong kinh doanh trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước  Tự do lựa chọn hình thức và mặt hàng kinh doanh  Tự chủ về kế hoạch: Doanh nghiệp tự xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh  Tự chủ về tài chính: Nhà nước giao vốn và quyền quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật. Doanh nghiệp tự do vay vốn, tự do huy động vốn.  Tự chủ về lao động: Tự do tuyển lựa lao động, sử dụng, cho thôi việc theo đúng chính sách và chế độ quy định của Nhà nước.  Tự chủ về tiến bộ khoa học công nghệ.  Tự chủ về giá cả: Tự quyết định và điều chỉnh giá cả  Tự do liên doanh liên kết với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước theo luật định.
  • 33. Cần tránh hai thiên hướng:  Các cơ quan quản lý can thiệp quá sâu vào nghiệp vụ kinh doanh.  Các DNTM tự chủ không theo chính sách và pháp luật của Nhà nước.