2. v2.0013106227
2
2
MỤC TIÊU
Hiểu, vận dụng và làm được thành thạo các bài tập
kế toán tài chính
Ôn tập và củng cố lại các kiến thức lý luận cơ bản
của Kế toán tài chính.
1.11
1.12
5. v2.0013106227
5
5
1. KHÁI QUÁT NHỮNG NỘI DUNG CẦN ÔN TẬP
1. Kế toán tiền lương, các khoản theo lương.
2. Kế toán TSCĐ: Kế toán tăng, giảm, khấu hao, sửa chữa, thuê ngoài TSCĐ.
3. Kế toán hàng tồn kho: Kế toán vật liệu, CCDC (tính giá, kế toán tăng, giảm theo
phương pháp KKTX).
4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Kế toán tập hợp chi phí
sản xuất theo phương pháp KKTX, kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính
giá thành sản phẩm hoàn thành (trực tiếp, hệ số, tỷ lệ).
5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ: Kế toán tiêu thụ thành phẩm
theo các hình thức bán trực tiếp, chuyển hàng chờ chấp nhận, đại lý ký gửi, trả góp
và xác định kết quả tiêu thụ.
6. Kế toán hoạt động đầu tư tài chính, hoạt động khác: Kế toán đầu tư vào công
ty con,công ty liên kết, góp vốn liên doanh đồng kiểm soát, đầu tư chứng khoán, các
hoạt động khác.
7. Kế toán kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh: Kế toán các
hoạt động tiêu thụ, hoạt động tài chính, hoạt động khác, xác định kết quả kinh
doanh và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
6. v2.0013106227
6
6
2. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP
• Tính toán, tập hợp số liệu có liên quan, giải thích cách làm;
• Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
• Phản ánh vào tài khoản kế toán;
• Lập báo cáo tài chính (nếu yêu cầu).
7. v2.0013106227
7
7
2.1. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
Yêu cầu
• Nắm vững nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán với người lao động về
các khoản: Tiền lương, phụ cấp, ăn ca, ăn trưa, tiền thưởng, BHXH, các
khoản phải trả khác cho người lao động.
• Nắm vững cách trích các khoản theo lương KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN, căn
cứ trích, tỷ lệ trích. Và nguyên tắc kế toán trích lập và thanh toán các
khoản theo lương.
• Nắm vững cách lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Ôn tập bài 7, trang 161 – 174, Kế toán tài chính 1.
8. v2.0013106227
8
8
BÀI 1 (3 điểm)
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (đơn vị 1.000đ)
Tiền lương công nợ người lao động đầu tháng 8/N: 150.000
Trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Chi tiền mặt thanh toán lương kỳ trước cho công nhân viên, trong đó có 5.000 công nhân viên đi
vắng chưa lĩnh.
2. Tính các khoản phải trả trong tháng 8/N cho CNV là:
Chỉ tiêu
Đối tượng
Lương
chính
Lương
phép
Tiền ăn
ca
BHXH trả
thay lương
Thưởng thi
đua
Công nhân SX sản phẩm 250.000 5.500 17.500 5.800 6.500
Nhân viên QL phân xưởng 13.100 - 2.150 500 2.000
Nhân viên bán hàng 10.000 - 2.000 1.200 500
Nhân viên quản lý DN 15.000 - 1.200 - 700
Tổng 288.100 5.500 22.850 7.500 9.700
• Trích các khoản các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
• Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động:
Thu hồi tạm ứng của nhân viên quản lý DN 2.000
Phải thu về bồi thường thiệt hại vật chất của công nhân sản xuất 1.200
• Nộp các khoản theo lương cho các cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản.
• Thanh toán cho người lao động bằng tiền mặt:
Lương 200.000
Thanh toán toàn bộ tiền thưởng, tiền ăn ca, BHXH.
9. v2.0013106227
9
9
BÀI 1 (3 điểm)
1. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 8/N?
2. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ phát sinh?
10. v2.0013106227
10
10
ĐÁP ÁN BÀI 1
Yêu cầu 1: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 8/N ĐVT: 1.000đ
Ghi Có TK TK 334 "Phải trả người lao động" TK 338 "Phải trả, phải nộp khác"
Ghi Nợ TK
Lương
chính
Lương
phép
ăn ca BHXH Thưởng
Tổng Có
334
KPCĐ
2%
BHXH
22%
BHYT
4,5%
BHTN
2%
Tổng
Có 338
1. TK 622 250.000 5.500 17.500 273.000 5.110 40.880 7.665 2.555 56.210
2. TK 627 13.100 2.150 15.250 262 2.096 393 131 2.882
3. TK 641 10.000 2.000 12.000 200 1.600 300 100 2.200
4. TK 642 15.000 1.200 16.200 300 2.400 450 150 3.300
5. TK 3383 7.500 7.500
6. TK 3531 9.700 9.700
7. TK 334 0 17.616 4.404 2.936 24.956
Tổng 288.100 5.500 22.850 7.500 9.700 316.450 5.872 64.592 13.212 5.872 89.548
12. v2.0013106227
12
12
BÀI 2, 3
• Bài 2: Giải tương tự, lưu ý có 2 phân xưởng sản xuất nên TK 622 và 627
phải được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
• Bài 3: Giải tương tự.
13. v2.0013106227
13
13
2.2. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Yêu cầu:
• Nắm vững nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ biến
động tăng, giảm TSCĐ;
• Nắm vững nguyên tắc kế toán sửa chữa TSCĐ;
• Nắm vững cách tính khấu hao TSCĐ theo phương
pháp bình quân và lập Bảng tính và phân bổ khấu
hao TSCĐ.
Ôn tập bài 6 mục 6.3 - trang 128, 6.7 - trang 153,
6.8- trang 156, Giáo trình Kế toán tài chính 1.
14. v2.0013106227
14
14
BÀI 4
Có tài liệu kế toán của công ty x trong tháng 6/x như sau:
(đơn vị tính 1.000đ):
Yêu cầu 1 (2,5 điểm): định khoản kế toán (đvt: 1.000đ)
1. Mua một dây chuyền sản xuất của công ty Y với giá mua phải trả theo hoá đơn có cả
10% thuế GTGT là 2.750.000. Chi phí lắp đặt chạy thử để chi bằng tiền mặt là 6.270
gồm cả 10% thuế GTGT. Tài sản cố định mua bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
70% và 30% từ quỹ đầu tư phát triển. Công ty để thanh toán 80% bằng chuyển khoản
còn 20% thanh toán sau khi chạy thử hoàn chỉnh. Ước tính thời gian sử dụng hữu ích
của dây chuyền sản xuất là 20 năm.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
1a. Nợ TK 2112: 2.500.000 1b. Nợ TK 211: 5.700
Nợ TK 1332: 250.000 Nợ TK 1332: 570
Có TK 331: 550.000 Có TK 111: 6.270
Có TK 112: 2.200.000
1c. Nợ TK 441: 1.753.990
Nợ TK 414: 751.710
Có TK 411: 2.505.700
15. v2.0013106227
15
15
BÀI 4
2. Trong tháng đã nghiệm thu và nhận bàn giao đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
một trụ sở văn phòng làm việc cho phân xưởng lắp máy với giá quyết toán là
840.000. Thời gian ước tính khấu hao là 30 năm.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 211: 840.000
Có TK 241: 840.000
3. Trong tháng đã phát sinh chi phí sửa chữa lớn cho một quầy hàng của bộ phận bán
hàng như sau:
• Chi phí vật liệu: 62.000
• Chi phí nhân công: 15.000
• Chi phí khác chi bằng tiền gửi ngân hàng: 12.000 (chưa có thuế GTGT 10%)
Cuối tháng đã kết thúc việc sửa chữa đưa tài sản vào sử dụng và xác định là chi phí
sửa chữa không làm tăng lợi ích kinh tế so với lợi ích ban đầu của tài sản cố định.
Chi phí sửa chữa sẽ phân bổ cho 2 năm.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
3a. Nợ TK 2413: 62.000 3d. Nợ TK 242: 89.000
Có TK 152: 62.000 Có TK 2413: 89.000
3b. Nợ TK 2413: 15.000 3e. Nợ TK 6418: 44.500
Có TK 334: 15.000 Có TK 242: 44.500
3c. Nợ TK 2413: 12.000
Nợ TK 1331: 1.200
Có TK 112: 13.200
16. v2.0013106227
16
16
BÀI 4
4. Đưa một tài sản cố định đi đầu tư vào công ty N nguyên giá 850.000 đã khấu hao
250.000. Giá trị vốn góp được đánh giá 720.000 tương đương 22% quyền biểu
quyết tại N.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 214: 250.000
Nợ TK 223: 720.000
Có TK 211: 850.000
Có TK 711: 120.000
5. Trong tháng đã tiến hành thanh lý một tài sản cố định có nguyên giá 480.000 đã
khấu hao hết giá trị (480.000). Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt: 5.000, phế liệu
thu hồi nhập kho 10.000.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
5a.Nợ TK 214: 480.000
Có TK 211: 480.000
5b. Nợ TK 811: 5.000
Có TK 111: 5.000
5c. Nợ TK 152: 10.000
Có TK 711: 10.000
17. v2.0013106227
17
BÀI 4
6. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất theo giá CIF/Hải Phòng là 500.000USD.Thuế
nhập khẩu 5% và thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Doanh nghiệp đã nộp tiền thuế
bằng tiền gửi ngân hàng (tỷ giá 1USD = 17,020VNĐ). Chi phí vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử đã chi bằng tiền mặt: 2.750 và chuyển khoản là: 132.000 (đã gồm cả thuế
GTGT 10%). Doanh nghiệp đã thanh toán tiền nhập khẩu bằng tiền vay dài hạn
ngân hàng.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
6a. Nợ TK 2112: 8.510.000 6d. Nợ TK 2112: 122.500
Có TK 341: 8.510.000 Nợ TK 1332: 12.250
6b. Nợ TK 2112: 425.500 Có TK 111: 2.750
Có TK 3333: 425.500 Có TK 112: 132.000
6c. Nợ TK 1332: 893.550 6e. Nợ TK 3333: 425.500
Có TK 33312: 893.550 Nợ TK 33312: 893.550
Có TK 112: 1.319.050
Yêu cầu 2 (0,5 điểm): Xác định nguyên giá của các TSCĐ mới hình thành
• Nguyên giá TSCĐ NV1: 2.505.700
• Nguyên giá TSCĐ NV2: 840.000
• Nguyên giá TSCĐ NV6: 9.058.000
18. v2.0013106227
18
18
BÀI 5
Trong kỳ tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (đơn vị: triệu đồng).
Giả sử có 1 tài liệu như sau:
• Số dư đầu kỳ:
TK 211: 200 TK 441: 520
TK 213: 100 TK 414: 230
TK 214: 34 TK 111: 50
TK 112: 250 TK 411: 600
• Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau (chú ý nghiệp vụ 3, 5, 6):
Yêu cầu định khoản và phản ánh vào tài khoản (đơn vị tính: triệu đồng):
3. Nhận 1 TSCĐ do trao đổi 2 TSCĐ không tương tự với giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi
trao đổi là 60 và phải trả thêm bằng tiền mặt là 20. Biết rằng TSCĐ đưa đi trao đổi
đang ghi sổ với nguyên giá là 90 và đã khấu hao 40, thuế GTGT của cả 2 tài sản này
đều là 10%.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
3a. Nợ TK 214: 40 3c. Nợ TK 211: 80
Nợ TK 811: 50 Nợ TK 1332: 8
Có TK 211: 90 Có TK 131: 88
3b. Nợ TK 131: 66 3d. Nợ TK 131: 22
Có TK 711: 60 Có TK 111: 22
Có TK 33311: 6
19. v2.0013106227
19
19
BÀI 5
5. Chuyển 1 TSCĐ hữu hình của bộ phận bán hàng thành công cụ dụng cụ lao động do
ghi sổ nhầm như sau: Nguyên giá: 8, số đã hao mòn: 0.2 (giả sử doanh nghiệp xác
định phải phân bổ giá trị này trong 2 năm.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
5a. Nợ TK 214: 0,2
Nợ TK 242: 7,8
Có TK 211: 8
5b. Nợ TK 641: 3,9
Có TK 242: 3,9
6. Nhận lại vốn góp liên doanh từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát 1 TSCĐ hữu hình
theo giá đánh giá là 100, biết rằng giá trị vốn góp ban đầu là 90, TSCĐ này nhận lại
vào cuối kỳ.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 211: 100
Có TK 222: 90
Có TK 515: 10
20. v2.0013106227
20
20
BÀI 6
Tại công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các tài liệu phát sinh trong tháng 4/N
như sau: (Đơn vị 1.000đ)
1. Ngày 5/4 mua một dây chuyền công nghệ sản xuất của công ty B, giá mua bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 792.000, đã thanh toán cho công ty B bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt
đã chi bằng tiền mặt là 3.960 (trong đó thuế GTGT là 10%). Nguồn tài trợ đầu tư tài sản này
1/2 được lấy từ quỹ đầu tư phát triển, còn lại là từ nguồn vốn kinh doanh. Tài sản này có thời
gian sử dụng 20 năm.
2. Ngày 10/4 người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa xong theo giá
phải trả là 59.400 (bao gồm cả thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Việc
sửa chữa tài sản này ngoài kế hoạch của đơn vị, dự tính chi phí sửa chữa tài sản này sẽ được
phân bổ vào chi phí SXKD trong 2 năm.
3. Ngày 20/4 nhượng bán một TSCĐ hữu hình của bộ phận bán hàng, nguyên giá 240.000, đã
hao mòn 50.000 cho công P giá bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220.000, công ty P đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí sửa chữa tài sản trước khi nhượng bán bao gồm
giá trị phụ tùng xuất kho thay thế là 2.000, tiền công sửa chữa đã chi bằng tiền mặt là 1.000.
Tỷ lệ khấu hao của tài sản này là 6%.
4. Ngày 22/4 công ty đem một thiết bị sản xuất có nguyên giá 280.000, đã hao mòn 48.000, tỷ lệ
khấu hao của tài sản này là 10% để trao đổi với công ty M lấy một thiết bị quản lý dùng cho bộ
phận văn công ty với giá trị trao đổi là 264.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%, thiết bị nhận về
có giá trị trao đổi là 220.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%, tỷ lệ khấu hao là 6%, phần chênh
lệch công ty M đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
5. Trích khấu hao TSCĐ tháng 4/N cho các bộ phận.
21. v2.0013106227
21
ĐÁP ÁN BÀI 6
I. Số khấu hao tăng của TSCĐ trong tháng:
1. Dây chuyền sản xuất (5/4):
723.600
x 26 = 2.613
20 x 12 x 30
2. Thiết bị sản xuất (22/4):
200.000 x 6%
x 9 = 300
12 x 30
II. Số khấu hao giảm của TSCĐ trong tháng:
1. TSCĐ bán hàng (20/4):
240.000 x 6%
x 11 = 440
12 x 30
2. Thiết bị sản xuất (22/4):
280.000 x 10%
x 9 = 700
12 x 30
Yêu cầu 1 (1 điểm): Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng
4/N, biết rằng:
Số khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 3/N tại công ty như sau:
• Khấu hao TSCĐ tại bộ phận sản xuất là: 20.000
• Khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng là: 4.000
• Khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lí doanh nghiệp là: 5.500
(Tháng 4/N có 30 ngày, tháng 1/N có 31 ngày, tháng 3/N không có biến động về tài sản
cố định).
22. v2.0013106227
22
ĐÁP ÁN BÀI 6
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
(%), số
năm sử
dụng
Toàn
DN
BP sử
dụng
TK 627
TK
641
TK 642
Nguyên
giá
Mức KH
I. Số KH TSCĐ đã trích
tháng 3
29.500 20.000 4.000 5.500
II. Số KH TSCĐ tăng trong
tháng 4
2.910 2.613 0 300
1. Dây chuyền sản xuất (5/4) 20 năm 723.600 2.613 2.613
2. Thiết bị sản xuất (22/4) 6% 200.000 300 300
III. Số KH TSCĐ giảm trong
tháng 4
1.140 700 440 0
1. TSCĐ hữu hình (20/4) 6% 240.000 440 440
2. Thiết bị sản xuất (22/4) 10% 280.000 700 700
IV. Số KH TSCĐ phải trích
trong tháng 4
31.300 21.913 3.560 5.800
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 4/N
ĐVT: 1.000đ
23. v2.0013106227
23
ĐÁP ÁN BÀI 6
Yêu cầu 2 (3 điểm): Định khoản và phản ánh vào TK (đơn vị: 1.000đ):
1a. Nợ TK 211: 720.000
Có TK 112: 792.000
Có TK 112: 792.000
1b. Nợ TK 211: 3.600
Nợ TK 1332: 360
Có TK 111: 3.960
1c. Nợ TK 414: 361.800
Có TK 411: 361.800
2a. Nợ TK 2413: 54.000
Nợ TK 1331: 5.400
Có TK 112: 59.400
2b. Nợ TK 627: 27.000
Nợ TK 242: 27.000
Có TK 2413: 54.000
3a. Nợ TK 214: 50.000
Nợ TK 811: 190.000
Có TK 211: 240.000
3b. Nợ TK 112: 220.000
Có TK 711: 200.000
Có TK 33311: 20.000
3c. Nợ TK 811: 3.000
Có TK 152: 2.000
Có TK 111: 1.000
4a. Nợ TK 214: 48.000
Nợ TK 811: 232.000
Có TK 2112: 280.000
4b. Nợ TK 131: 264.000
Có TK 711: 240.000
Có TK 33311: 24.000
4c. Nợ TK 2114: 200.000
Nợ TK 1332: 20.000
Có TK 131: 220.000
4d. Nợ TK 112: 44.000
Có TK 131: 44.000
5. Nợ TK 6274: 21.913
Nợ TK 6414: 3.560
Nợ TK 6424: 5.800
Có TK 214: 31.273
24. v2.0013106227
24
2.3. KẾ TOÁN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Yêu cầu:
• Nắm vững nguyên tắc kế toán các nghiệp
vụ biến động tăng, giảm vật liệu, công cụ
dụng cụ;
• Nắm vững cách tính giá vật liệu, công cụ
dụng cụ xuất kho (Bình quân, nhập trước-
xuất trước, nhập sau - xuất trước).
Ôn tập bài 5 mục 5.1, 5.2 trang 92-103, Kế toán tài
chính 1.
25. v2.0013106227
25
25
Tại công ty Y, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ):
I. Tồn đầu tháng
• Vật liệu chính A: 1000kg x 100/kg
• Vật liệu phụ B: 50kg x 10/kg
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 3: Mua ngoài vật liệu của công ty X nhập kho, trong đó:
• 500 kg vật liệu chính A, giá mua chưa thuế 104/kg
• 30 kg vật liệu phụ B, giá mua chưa thuế 10,2/kg
(Thuế suất thuế GTGT của cả 2 loại vật liệu trên đều là 10%)
• Chưa thanh toán tiền cho người bán
• Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến đơn vị đã trả ngay bằng tiền mặt là 530, phân bổ
cho A và B theo trọng lượng vật liệu nhập kho.
2. Ngày 15: Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ công ty X sau khi trừ lại 2% chiết khấu thanh toán
được hưởng trên tổng giá trị vật liệu mua.
3. Ngày 16: Xuất kho 1.200 kg vật liệu A để trực tiếp sản sản phẩm.
4. Ngày 17: Mua 40 kg vật liệu phụ B nhập kho, đơn giá 10,4/kg (chưa có thuế GTGT 10%) đã
thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
5. Ngày 25: Xuất kho 100kg vật liệu phụ B phục vụ sản xuất tại phân xưởng.
BÀI 7
26. v2.0013106227
26
26
YÊU CẦU
1. Tính giá thực tế của vật liệu xuất kho trong tháng theo 1 trong các phương
pháp nhập trước- xuất trước, nhập sau- xuất trước, bình quân cả kỳ dự trữ?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản? (vật liệu xuất
kho phương pháp nhập trước- xuất trước).
27. v2.0013106227
27
27
ĐÁP ÁN BÀI 7
Yêu cầu 1(1 điểm): Tính giá vật liệu xuất kho trong kỳ
• Phân bổ chi phí vận chuyển NV1 cho vật liệu A: 500, Vật liệu B: 30
• Tính giá của vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước:
Giá thực tế vật liệu A xuất kho: 1.000 x 100+ 200 x (104 + 500/500) = 121.000
Giá thực tế của vật liệu B xuất kho:
50 x 10 + 30 x (10,2 + 30/30) + 20 x 10,4 = 1.044
• Tính giá của vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập sau- xuất trước:
Giá thực tế vật liệu A xuất kho: 500 x (104 +1) + 700 x 100 = 122.500
Giá thực tế của vật liệu B xuất kho: 40 x 10,4 + 30 x (10,2 + 1) + 30 x 10 = 1.052
• Tính giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ của vật liệu A:
(1.000 x 100 + 500 x 104 + 500)/(1.000 + 500) = 101,67
Giá thực tế vật liệu A xuất kho: 1.200 x 101,67 = 122.004
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ của vật liệu B:
(50 x 10 + 30 x 10,2 + 30+ 40 x 10,4)/(50 + 30 + 40) = 10,43
Giá thực tế vật liệu B xuất kho trong kỳ: 100 x 10,43 = 1.043
28. v2.0013106227
28
28
ĐÁP ÁN BÀI 7
Yêu cầu 2 (2 điểm): Định khoản và phản ánh vào TK
1a. Nợ TK 152: 52.306 3. Nợ TK 621: 121.000
(152A: 52.000, 152B: 306) Có TK 152A: 121.000
Nợ TK 1331: 5.230,6 4. Nợ TK 152B: 416
Có TK 331 (X): 57.536,6 Nợ TK 1331: 41,6
1b. Nợ TK 152: 530 Có TK 111: 457,6
(152A: 500, 152B: 30) 5. Nợ TK 627(6272): 1.044
Có TK 111: 530 Có TK 152B: 1.044
2. Nợ TK 331(X): 57.536,6
Có TK 112: 56.385,868
Có TK 515: 1.150,732
29. v2.0013106227
29
29
BÀI 8
Tại công ty Y, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ có các tài liệu sau (đơn vị 1000đ):
I. Tồn đầu tháng
• Vật liệu A: 1.000kg x 100/kg
• Dụng cụ B: 50cái x 500/cái
II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
Yêu cầu 2 (2 điểm): Định khoản (giá xuất kho theo phương pháp nhập sau –
xuất trước)
1. Ngày 3: Mua 500 kg vật liệu A nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10 % là 114,4/1 kg,
đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản, do thanh toán sớm nên được người bán
giảm cho 1% và đã nhận lại bằng tiền mặt.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
1a. Nợ TK 152: 52.000 1b. Nợ TK 111: 572
Nợ TK 1331: 5.200 Có TK 515: 572
Có TK 112: 57.200
2. Ngày 5: Xuất kho 20 dụng cụ B cho phân xưởng sản xuất, theo kế hoạch số dụng cụ này sẽ
phân bổ cho 2 năm.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
2a. Nợ TK 242: 10.000 2b. Nợ TK 6273: 5.000
Có TK 153: 10.000 Có TK 242: 5.000
30. v2.0013106227
30
30
BÀI 8
3. Ngày 10: Mua ngoài nhập kho 600 kg vật liệu A, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là
115,5/1kg, chưa thanh toán tiền cho người bán Y. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền
mặt là 500. Vật liệu đã về nhập kho, khi làm thủ tục nhập kho phát hiện 50 kg vật liệu bị
hỏng, yêu cầu người bán cho trả lại.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
3a. Nợ TK 152: 63.000 3b. Nợ TK 152: 500
Nợ TK 1331: 6.300 Có TK 111: 500
Có TK 331(Y): 69.300
4. Ngày 11: Người bán Y chấp nhận cho trả lại số vật liệu mua ngày 10, công ty đã xuất trả
lại và chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho người bán.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
4a. Nợ TK 331(Y): 5.775 4b. Nợ TK 331(Y): 63.525
Có TK 152: 5.250 Có TK 112: 63.525
Có TK 1331: 525
5. Ngày 12: Mua thêm 30 dụng cụ B của công ty vật tư X chưa thanh toán, giá mua chưa có
thuế GTGT 10% là 550/ 1cái. Khi nhập kho thủ kho kiểm tra phát hiện thiếu 2 cái chưa rõ
nguyên nhân, đã thông báo cho người bán biết.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 153: 15.400
Nợ TK 1381: 1.100
Nợ TK 1331: 1.650
Có TK 331: 18.150
31. v2.0013106227
31
BÀI 8
6. Ngày 15: Công ty vật tư X cho biết họ đã giao thiếu số dụng cụ bán ngày 12 và chấp
nhận giảm số tiền phải trả.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 331: 1.210
Có TK 1381: 1.100
Có TK 1331: 110
7. Ngày 20: Xuất kho 1.100 kg vật liệu A cho sản xuất sản phẩm.
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 621: 115.250
Có TK 152: 115.250
8. Ngày 25: Xuất kho 10 dụng cụ B cho bộ phận bán hàng, số dụng cụ này được phân bổ 1
lần vào chi phí sản xuất kinh doanh
Định khoản các nghiệp vụ phát sinh:
Nợ TK 6413: 5.500
Có TK 153: 5.500
32. v2.0013106227
32
32
2.4. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Yêu cầu:
• Nắm vững nguyên tắc kế toán tập hợp và tổng hợp
các khoản chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX:
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp;
Kế toán chi phí sản xuất chung;
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.
• Nắm vững cách đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Theo chi phí vật liệu chính, nguyên vật liệu
trực tiếp;
Theo sản lượng ước tính tương đương;
Theo 50% chí phí chế biến.
• Nắm vững cách tính giá thành sản phẩm hoàn thành
theo các phương pháp trực tiếp, hệ số, tỷ lệ.
Ôn tập bài 10 mục 10.2.2 trang 10, Kế toán tài chính 2.
33. v2.0013106227
33
33
BÀI 11
Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tình hình sau (đơn vị tính 1.000đ):
1. Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm là 95.000
2. Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm 12.000, cho nhu cầu quản lý ở phân xưởng
là 500.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp sản phẩm là 40.000, cho nhân
viên quản lý phân xưởng là 5.000.
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định.
5. Khấu hao TSCĐ của phân xưởng là 6.505.
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện) sử dụng phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo
tổng thanh toán là 8.800 (thuế suất GTGT 10%).
7. Cuối kỳ nguyên vật liệu chính sản xuất sản phẩm còn thừa 1.000 trả lại nhập kho.
Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho: 600.000 sản phẩm A (trong đó có 1.000
sản phẩm hỏng ngoài định mức) và dở dang 50.000 sản phẩm.
34. v2.0013106227
34
34
YÊU CẦU
1. Lập bảng tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm A theo
khoản mục. (Biết rằng đơn vị đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí
nguyên vật liệu chính, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 10.000).
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
35. v2.0013106227
35
ĐÁP ÁN BÀI 11
Khoản mục
chi phí
Vật liệu
chính
Vật
liệu
phụ
Tiền
lương
Các
khoản
trích
theo
lương
Khấu
hao
TSCĐ
Dịch
vụ
mua
ngoài
Cộng
1. Chi phí NVL TT 94.000 12.000 106.000
2. Chi phí NC TT 40.000 8.800 48.800
3. Chi phí SXC 500 5.000 1.100 6.505 8.000 21.105
Tổng 94.000 12.500 45.000 9.900 6.505 8.000 175.905
Yêu cầu 1 (1điểm): Lập bảng tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm A theo khoản mục:
• Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh (ĐVT: 1.000đ)
Chi phí NVL chính =
10.000+94.000
× 50.000 = 8.000
600.000+50.000
• Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
23
Tải bản FULL (77 trang): https://bit.ly/3pYqKmn
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
36. v2.0013106227
36
ĐÁP ÁN BÀI 11
Khoản mục
chi phí
CFSXDD
ĐK
CFSX PS TK
CF SX
DDCK
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
1. Chi phí NVL TT 10.000 105.999 8.000 108.000 0,18
- Vật liệu chính 10.000 94.001 8.000 96.000 0,16
- Vật liệu phụ 12.001 12.000 0,02
2. Chi phí NC TT 48.799 48.800 0,08133
3. Chi phí SXC 21.104 21.105 0,03518
Tổng 10.000 175.904 8.000 177.905 0,29651
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Tên sản phẩm: A
Số lượng sản phẩm hoàn thành: 600.000sp
(599.000 chính phẩm và 1.000 sản phẩm hỏng ngoài định mức)
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 50.000sp
(ĐVT: 1.000đ)
Tải bản FULL (77 trang): https://bit.ly/3pYqKmn
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
37. v2.0013106227
37
ĐÁP ÁN BÀI 11
1. Nợ TK 621: 95.000 6. Nợ TK 627: 8.000
Nợ TK 1331: 12.100 Nợ TK 1331: 800
Có TK 112: 133.100 Có TK 331: 8.800
2a. Nợ TK 621: 12.000 7. Nợ TK 152: 1.000
Có TK 152(VLP): 12.000 Có TK 621: 1.000
2b. Nợ TK 627: 500
Có TK 152(VLP): 500 8. Kết chuyển
3. Nợ TK 622: 40.000 8a. Nơ TK 154: 106.000
Nợ TK 627: 5.000 Có TK 621: 106.000
Có TK 334: 45.000 8b. Nợ TK 154: 48.800
4. Nợ TK 622: 8.800 Có TK 622: 48.800
Nợ TK 627: 1.100 8c. Nợ TK 154: 21.105
Nợ TK 334: 3.825 Có TK 627: 21.105
Có TK 338: 13.725 8d. Nợ TK 155: 177.608
5. Nợ TK 627: 6.505 Nợ TK 1381: 296,51
Có TK 214: 6.505 Có TK 154: 177.905
Yêu cầu 2 (2 điểm): Định khoản và phản ánh vào TK (ĐVT: 1.000đ)
5613051