SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
Download to read offline
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ
BỘ MÔN CAD/CAM/CNC
----------------------
Tài liệu
THỰC HÀNH CAD/CAM
LẬP TRÌNH GIA CÔNG VỚI
MASTERCAM X5
Lưu hành nội bộ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014
Thực hành CAD/CAM
MỤC LỤC
Nội dung Trang
PHẦN 1: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 2D ...................................................................... 1
Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu ............................................................................. 2
Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - Face ................................................................... 6
Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - Contour ............................................................ 11
Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - Pocket .............................................................. 19
Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - Drill ................................................................. 27
PHẦN 2: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 3D .................................................................... 32
Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour ............................................... 33
Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket ............................................................ 42
Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel ................................................ 49
PHẦN 3: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TIỆN 2D ...................................................................... 58
Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu ............................................................................ 59
Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face ............................................................... 64
Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Rough ............................................................ 67
Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Finish ............................................................. 71
Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Groove ........................................................... 74
Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Thread ........................................................... 79
Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Drill ............................................................... 83
Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Cutoff ............................................................ 86
Bộ môn CAD/CAM/CNC
Thực hành CAD/CAM Phần 1: Mô phỏng gia công phay 2D
PHẦN 1:
MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 2D
Chi tiết gia công:
Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên
2. Phay mặt 1
3. Phay mặt 2
4. Phay mặt 3
5. Khoan và tarô 3 lỗ ren
Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter
Face Mill 50
Flat Endmill 8, 16
Chamfer Mill 10/45
Spot Drill 5
Drill 14
Tape RH M16
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 1
Thực hành CAD/CAM Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu
BÀI 1:
PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU
1.1 Khái quát
Để chuẩn bị cho phần lập trình mô phỏng gia công chi tiết, chúng ta cần thực hiện vài thiết
lập ban đầu theo yêu cầu đặt ra. Đó là:
− Chọn máy gia công
− Vẽ biên dạng hình học
− Khai báo phôi gia công
1.2 Trình tự thực hiện
 Bước 1: Chọn máy gia công
Trong Menu Machine Type, chọn máy phay Mill.
 Bước 2: Vẽ biên dạng hình học
Ta vẽ biên dạng của chi tiết và biên dạng phôi, sau đó thiết lập vị trí gốc tọa độ gia công.
 Bước 3: Khai báo phôi gia công
1. Trong cửa sổ Operations Manager, ta chọn trang Properties – Stock Setup.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 2
Thực hành CAD/CAM Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu
2. Hộp thoại Machine Group Properties xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu phôi.
− Stock View: Hướng chiếu phôi
− Shape: Hình dạng phôi
− Display: Hiển thị mô hình phôi trên cửa sổ đồ họa
− X, Y, Z: Kích thước phôi
− Stock Origin: Gốc tọa độ phôi
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 3
Thực hành CAD/CAM Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu
3. Nhấn để hoàn tất bước khai báo phôi gia công.
1.3 Các biểu tượng chức năng trong cửa sổ Operations Manager
1.3.1 Hộp thoại Toolpath Manager
Biểu tượng Ý nghĩa
Select all operations Chọn tất cả các bước gia công
Select all dirty operations Chọn tất cả các bước gia công vô hiệu
Regenerate all selected operations
Tạo mới đường chạy dao cho các bước gia công
được chọn
Regenerate all dirty operations
Tạo mới đường chạy dao cho các bước gia công
vô hiệu
Backplot selected operations
Mô phỏng đường chạy dao cho các bước gia
công được chọn
Verify selected operations
Mô phỏng chạy gia công cho các bước gia công
được chọn
Post selected operations
Xuất chương trình CNC cho các bước gia công
được chọn
High feed
Tối ưu hóa lượng chạy dao cho các bước gia
công được chọn
Delete all operations, groups and tools
Xóa tất cả các bước gia công, nhóm máy và dụng
cụ cắt
Toggle locking on selected operations Khóa/Mở khóa các bước gia công được chọn
Toggle display on selected operations
Hiển thị/Không hiển thị đường chạy dao của các
bước gia công trên cửa sổ đồ họa
Toggle posting on selected operations
Cho phép/Không cho phép xuất chương trình
CNC của các bước gia công được chọn
Move insert arrow down one item
Di chuyển mũi tên chèn xuống dưới một bước
gia công
Move insert arrow up one item
Di chuyển mũi tên chèn lên trên một bước gia
công
Position insert arrow after selected
operation or after selected group
Di chuyển mũi tên chèn xuống dưới bước gia
công hoặc nhóm gia công được chọn
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 4
Thực hành CAD/CAM Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu
Scroll window so insert arrow is visible
Di chuyển cửa sổ Toolpath Manager đến vị trí có
thể nhìn thấy mũi tên chèn
Only display selected toolpaths
Chỉ hiển thị đường chạy dao của các bước gia
công được chọn trên cửa sổ đồ họa
Only display associative geometry
Chỉ hiển thị biên dạng hình học của các bước gia
công được chọn trên cửa sổ đồ họa
1.3.2 Danh mục Toolpath Manager
Biểu tượng Ý nghĩa
Machine Group folders Nhóm máy gia công
Machining Properties folders Các thiết lập gia công
Files Thiết lập dữ liệu lưu trữ
Tool Settings Thiết lập dụng cụ cắt
Stock Setup Khai báo phôi
Safety Zone Thiết lập vùng an toàn
Toolpath Group folders Nhóm các đường chạy dao gia công
Operation folders Bước gia công
Parameters Thông số gia công
Tool definition Dụng cụ cắt
Part geometry Biên dạng hình học
Toolpath Dữ liệu đường chạy dao
Operation Insert Arrow Mũi tên chèn bước gia công mới
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 5
Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE
BÀI 2:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
MILL TOOLPATH - FACE
2.1 Khái quát
− Nhanh chóng làm sạch bề mặt phôi.
− Được sử dụng để phay mặt phẳng làm chuẩn cho các bước gia công tiếp theo.
2.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FACE gia công phay mặt phẳng trên của chi tiết.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FACE.
Xuất hiện hộp thoại Enter new NC name, ta nhập tên chương trình. Nhấn .
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 6
Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Hộp thoại Chaining xuất hiện kèm dòng nhắc Select OK to use defined stock or select chain
1. Nhấn để chọn phay toàn bộ bề mặt phôi.
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Facing, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng
cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
− Spindle direction: Chiều quay trục chính
− Spindle speed: Số vòng quay trục chính (vòng/ph)
− CS (Cutting speed): Tốc độ cắt (m/ph)
− Feed rate: Lượng chạy dao theo phương XY (mm/ph)
− FPT (Feed per tooth): Lượng chạy dao răng (mm/vòng)
− Plunge rate: Tốc độ nhấn dao theo phương Z (mm/ph)
− Retract rate: Tốc độ rút dao (mm/ph)
− Rapid Retract: Rút dao nhanh
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 7
Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE
2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Style: Kiểu đường chạy dao Face
− Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao
− Roll cutter around corners: Chuyển động lượn tròn dao quanh các góc
− Stock to leave on floors: Lượng dư gia công bề mặt
− Across overlap: Khoảng lấn dao ngang vuông góc với hướng cắt
− Along overlap: Khoảng lấn dao dọc song song với hướng cắt
− Approach distance: Khoảng thêm vào đường cắt đầu tiên
− Exit distance: Khoảng thêm vào đường cắt cuối cùng
− Max. stepover: Khoảng lấn dao tối đa theo phương XY của mỗi đường cắt
− Climb/Conventional: Phay thuận/Phay nghịch
− Reverse direction of last pass: Đổi chiều đường cắt cuối cùng
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 8
Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE
3. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z.
− Max rough step: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt thô ban đầu
− # Finish cuts: Số lớp cắt cuối
− Finish step: Chiều sâu của mỗi lớp cắt cuối
− Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các lớp cắt
4. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta chọn tọa độ tuyệt đối Absolute để gia công
an toàn và nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z.
− Clearance: Tọa độ điểm tập kết dao ban đầu
− Retract: Tọa độ rút dao
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 9
Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE
− Feed plane: Tọa độ mặt phẳng chuẩn bị gia công
− Top of stock: Tọa độ bề mặt phôi gia công
− Depth: Tọa độ chiều sâu gia công
5. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội.
− Flood: Tưới nguội kiểu dòng chảy
− Mist: Tưới nguội kiểu phun sương
− Thru-tool: Tưới nguội thông qua dụng cụ cắt
6. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
2.3 Bài tập
− Lập trình gia công phay mặt phẳng trên của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công phay mặt phẳng trên của các chi tiết hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong Hệ
thống bài tập Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 10
Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR
BÀI 3:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
MILL TOOLPATH - CONTOUR
3.1 Khái quát
− Điều khiển dụng cụ cắt chạy theo đường dẫn được xác định bởi một chuỗi đường cong.
− Được sử dụng để gia công các biên dạng thành bề mặt và các rãnh trên bề mặt.
3.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công phay mặt 1 của chi tiết theo quy trình công nghệ:
− CONTOUR phay thô mặt 1 với Flat Endmill 16
− CONTOUR phay tinh mặt 1 với Flat Endmill 8
Trước khi gia công, ta tiến hành một số thao tác chuẩn bị. Nhằm thuận tiện cho việc lựa
chọn biên dạng sau này, ta sẽ tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công.
1. Trên thanh trạng thái Status Bar, ta nhấn chuột trái vào Level.
2. Hộp thoại Level Manager xuất hiện, ta tạo Level mới bằng cách nhập số thứ tự và tên
Level vào ô Main Level. Nhấn .
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 11
Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR
3. Trở lại cửa sổ đồ họa Graphics Window, ta chọn các biên dạng cần thiết cho bước gia
công và nhấn chuột phải vào Level trên thanh trạng thái Status Bar. Xuất hiện hộp thoại
Change Levels, ta chọn Copy và nhập số thứ tự của Level nơi sao chép đến. Nhấn .
4. Trên thanh trạng thái Status Bar, ta tiếp tục nhấn chuột trái vào Level để trở lại hộp
thoại Level Manager. Bỏ dấu tích X trong ô Visible của Level 1 để ẩn các biên dạng
Level 1. Nhấn .
5. Trở lại cửa sổ đồ họa Graphics Window, ta thao tác xóa hết các biên dạng thừa, chỉ giữ
lại biên dạng ngoài của chi tiết.
 CONTOUR PHAY THÔ MẶT 1
Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công
tinh tiếp theo.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 12
Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao CONTOUR.
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Hộp thoại Chaining xuất hiện kèm dòng nhắc Select Contour chain 1, ta nhấn biểu tượng
Chain và chọn một điểm trên đoạn biên dạng. Nhấn .
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 13
Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Contour, ta chuyển sang trang Tool để khai báo
dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Contour type: Kiểu đường chạy dao Contour
− Compensation type: Kiểu bù trừ đường kính dao
− Compensation direction: Hướng bù trừ đường kính dao
− Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao
− Roll cutter around corners: Chuyển động lượn tròn dao quanh các góc
− Stock to leave on walls: Lượng dư gia công mặt thành
− Stock to leave on floors: Lượng dư gia công mặt đáy
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 14
Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR
3. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z.
4. Trong phần Lead In/Out, ta khai báo đường dẫn dao vào/ra khỏi biên dạng.
− Enter/exit at midpoint in closed contours: Vào/ra tại điểm giữa trong các biên dạng kín
− Gouge check: Kiểm tra va chạm
− Overlap: Khoảng thêm vào cuối đường chạy dao
− Use entry/exit point: Sử dụng điểm vào/ra dao
− Enter on first depth cut only: Chỉ dẫn dao vào ở lớp cắt đầu tiên
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 15
Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR
− Exit on last depth cut only: Chỉ dẫn dao ra ở lớp cắt cuối cùng
− Plunge after first move: Nhấn dao xuống sau chuyển động đầu tiên
− Retract before last move: Rút dao lên trước chuyển động cuối cùng
− Override feed rate: Xác định lượng chạy dao dành riêng cho đường dẫn dao vào/ra
− Adjust start/end of contour: Thay đổi chiều dài đường chạy dao
5. Trong phần Break Through, ta nhập thông số lượng cắt qua mặt đáy Break through
amount.
6. Trong phần Multi Passes, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương XY.
− Rough: Lớp cắt thô ban đầu
− Finish: Lớp cắt cuối
− Number: Số lớp cắt
− Spacing: Khoảng lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt
− Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các đường cắt
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 16
Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR
7. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo
phương Z.
8. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội.
9. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 17
Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR
 CONTOUR PHAY TINH MẶT 1
Ta sử dụng Flat Endmill 8 để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước.
Lưu ý:
− Khai báo dao và các thông số chế độ cắt phù hợp.
− Không chừa lượng dư gia công.
− Tăng chiều sâu của mỗi lớp cắt.
3.3 Bài tập
− Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của các chi tiết hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong Hệ
thống bài tập Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 18
Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET
BÀI 4:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
MILL TOOLPATH - POCKET
4.1 Khái quát
− Có thể kết hợp chạy dao thô và tinh trong cùng một bước gia công.
− Phương pháp chạy dao đa dạng giúp giảm thiểu sự hao mòn dụng cụ cắt.
− Được sử dụng để gia công các bề mặt hốc, đảo của chi tiết.
4.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta tiếp tục gia công phay mặt 2 của chi tiết theo quy trình công nghệ:
− POCKET phay thô mặt 2 với Flat Endmill 16
− CONTOUR phay tinh mặt 2 với Flat Endmill 8
Trước khi gia công, ta tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công. Cách thực hiện đã
trình bày ở bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR.
 POCKET PHAY THÔ MẶT 2
Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công
tinh tiếp theo.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao POCKET.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 19
Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Area và chọn một điểm bất kỳ trong
vùng biên dạng. Nhấn .
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Pocket, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng
cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 20
Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET
2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Pocket type: Kiểu đường chạy dao Pocket
− Machining direction: Hướng gia công
− Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao
− Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc
− Stock to leave on walls: Lượng dư gia công mặt thành
− Stock to leave on floors: Lượng dư gia công mặt đáy
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 21
Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET
3. Trong phần Roughing, ta khai báo các đường cắt thô ban đầu.
− Cutting method: Phương pháp chạy dao
− Stepover percentage: % đường kính lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt
− Stepover distance: Khoảng lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt
− Minimize tool burial: Giảm thiểu hao mòn dụng cụ cắt
− Spiral inside to outside: Chạy xoắn ốc từ trong ra ngoài
− Tolerance for remachining and constant overlap: Dung sai cho kiểu chạy dao
Remachining và Constant Overlap
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 22
Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET
4. Trong phần Entry Motion, ta khai báo chuyển động vào dao của các đường cắt thô.
5. Trong phần Finishing, ta khai báo các đường cắt cuối.
− Passes: Số đường cắt cuối
− Spacing: Khoảng lấn dao của mỗi đường cắt
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 23
Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET
− Spring passes: Số đường cắt thêm vào sau đường cắt cuối cùng
− Cutter compensation: Bù trừ đường kính dao
− Override Feed Speed: Xác định tốc độ cắt dành riêng cho các đường cắt cuối
− Finish outer boundary: Chạy một đường cắt cuối trên đường biên dạng bao ngoài
− Start finish pass at closest entity: Bắt đầu chạy đường cắt cuối ở đoạn biên dạng gần
nhất
− Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các đường cắt
− Machine finish passes only at final depth: Chỉ chạy các đường cắt cuối ở chiều sâu cắt
cuối cùng
− Machine finish passes after roughing all pockets: Chỉ chạy các đường cắt cuối sau khi
chạy tất cả các đường cắt thô
− Thin wall: Chế độ gia công thành mỏng
6. Trong phần Lead In/Out, ta khai báo đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng của các
đường cắt cuối.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 24
Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET
7. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z.
8. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo
phương Z.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 25
Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET
9. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội.
10. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
 CONTOUR PHAY TINH
Để dụng cụ cắt vào được các góc R5, ta sử dụng Flat Endmill 8 và gia công hết lượng dư
0.1 của bước gia công thô trước.
Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH -
CONTOUR.
4.3 Bài tập
− Lập trình gia công phay mặt 2 và mặt 3 của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công phay biên dạng hốc, đảo của các chi tiết hình 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 trong Hệ
thống bài tập Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 26
Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL
BÀI 5:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
MILL TOOLPATH - DRILL
5.1 Khái quát
− Có thể thực hiện với nhiều kiểu chọn đối tượng linh hoạt.
− Được sử dụng để gia công các lỗ, lỗ ren và bề mặt dẫn hướng trên chi tiết.
5.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công khoan và tarô 3 lỗ ren của chi tiết theo quy trình
công nghệ:
− DRILL khoan định tâm 3 lỗ với Spot Drill 5
− DRILL khoan 3 lỗ với Drill 14
− DRILL tarô 3 lỗ ren với Tap RH M16
Vì chỉ cần xác định tâm lỗ gia công nên ta không cần phải tạo một Level biên dạng riêng mà
sử dụng lại Level 1.
 DRILL KHOAN ĐỊNH TÂM 3 LỖ
Ta sử dụng Spot Drill 5 để khoan lỗ tâm định hướng cho bước gia công tiếp theo.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao DRILL.
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Hộp thoại Drill Point Selection xuất hiện kèm dòng nhắc Select points, hit Escape when
finished, ta nhấn biểu tượng Select drill point position in the graphics screen và chọn lần
lượt 3 tâm lỗ khoan. Nhấn .
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 27
Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Drill, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng
cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 28
Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL
− Cycle: Chu trình khoan
− 1st peck: Chiều sâu của lần khoan đầu tiên
− Subsequent peck: Chiều sâu của các lần khoan còn lại
− Peck clearance: Chiều sâu dao chạy nhanh đến giữa các lần khoan
− Retract amount: Khoảng rút dao
− Dwell: Thời gian dừng ở đáy lỗ
− Shift: Khoảng lùi dao khỏi thành lỗ của dao doa trước khi rút dao
3. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo
phương Z.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 29
Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL
4. Trong phần Tip Comp, ta nhập các thông số bù trừ đầu mũi dao:
− Break through amount: Lượng khoan qua mặt đáy
− Tip angle: Góc mũi khoan
5. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội.
6. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
 DRILL KHOAN 3 LỖ VÀ DRILL TARÔ 3 LỖ REN
Ta sử dụng Drill 14 để khoan lỗ chuẩn bị cho bước gia công tiếp theo và sử dụng Tape RH
M16 để tarô ren.
Lưu ý:
− Thực hiện bước gia công CONTOUR (2D CHAMFER) để vát mép miệng lỗ trước khi
tarô ren.
− Khai báo các thông số chế độ cắt và chu trình khoan phù hợp.
− Khai báo bù trừ đầu mũi khoan để đảm bảo chiều sâu gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 30
Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL
5.3 Bài tập
− Lập trình gia công 3 lỗ M16 của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công toàn bộ chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công các chi tiết hình 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 4.11, 4.12 trong Hệ thống bài
tập Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 31
Thực hành CAD/CAM Phần 2: Mô phỏng gia công phay 3D
PHẦN 2:
MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 3D
Giới thiệu:
MasterCAM X5 cung cấp khá nhiều đường chạy dao gia công phay 3D và chia thành các
nhóm Surface Rough, Surface Finish, Surface High Speed, Multiaxis… Mỗi đường chạy dao
có những tính năng và công dụng riêng. Tùy phương pháp chuẩn bị phôi, đặc điểm hình dạng
chi tiết, điều kiện sản xuất thực tế và một số yếu tố khác mà chúng ta lựa chọn đường chạy dao
cho phù hợp với từng bước gia công cụ thể.
Trong giới hạn tài liệu chỉ trình bày một số đường chạy dao phổ biến. Đó là:
 Nhóm đường chạy dao Surface Rough:
− Surface Rough - Contour
− Surface Rough - Pocket
− Surface Rough - Parallel
 Nhóm đường chạy dao Surface Finish:
− Surface Finish - Contour
− Surface Finish - Parallel
Yêu cầu:
− Có kiến thức và kỹ năng về xây dựng mô hình 3D (trên phần mềm MasterCAM hoặc các
phần mềm vẽ thiết kế khác).
− Biết lập trình mô phỏng gia công phay 2D.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 32
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
BÀI 6:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
SURFACE ROUGH/FINISH - CONTOUR
6.1 Khái quát
− Tạo ra nhiều lớp cắt với bước chiều sâu cắt Z là hằng số.
− Được sử dụng để gia công thô và tinh các chi tiết có thành dốc.
6.2 Ví dụ minh họa
Chi tiết gia công:
Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên
2. Phay thô mặt côn ngoài
3. Phay tinh mặt côn ngoài
Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter
Face Mill 50
Flat Endmill 16
Bull Endmill 10 (2 Rad)
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 33
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
6.3 Trình tự thực hiện
Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia
công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP
BAN ĐẦU.
 FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN
Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết.
Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH -
FACE
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 34
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
 SURFACE ROUGH - CONTOUR PHAY THÔ MẶT CÔN NGOÀI
Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công
tinh tiếp theo.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - CONTOUR.
 Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công
1. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn .
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 35
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
2. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Select trong ô
Check.
3. Xuất hiện dòng nhắc Select Check Surfaces, ta chọn các bề mặt kiểm tra (không cho phép
dụng cụ cắt chạy vào). Nhấn .
4. Trở lại hộp thoại Toolpath/surface selection, ta nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề
mặt và vùng giới hạn gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 36
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Contour, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 37
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
3. Chuyển sang trang Rough contour parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Total tolerance: Dung sai tổng cộng
− Maximum stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt
− Direction of closed/open contours: Hướng gia công các biên dạng kín/hở
− Entry/exit arc/line: Cung/Đoạn thẳng dẫn dao vào/ra khỏi biên dạng
− Transition: Phương pháp chuyển tiếp giữa các vùng cắt
− Use approximate start point: Sử dụng điểm bắt đầu xấp xỉ
− Optimize cut order: Tối ưu hóa lệnh cắt
− Minimize burial: Giảm thiểu hao mòn dụng cụ cắt
− Helix: Chuyển động vào dao xoắn ốc
− Shallow: Thêm/Bớt chuyển động của dao ở các bề mặt cạn
− Flats: Thêm các đường cắt Z hằng số ở các bề mặt phẳng hoặc rất cạn
− Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt
− Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục
− Advanced settings: Các thiết lập nâng cao
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 38
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
 SURFACE FINISH - CONTOUR PHAY TINH MẶT CÔN NGOÀI
Ta sử dụng Bull Endmill 10 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô
trước.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE FINISH - CONTOUR.
 Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công
Ta chọn tương tự như ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH - CONTOUR ở bước gia
công thô trước.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 39
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Surface Finish Contour, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 40
Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour
3. Chuyển sang trang Finish contour parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
6.4 Bài tập
− Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công phay các chi tiết hình 5.1, 5.2, 5.3 trong Hệ thống bài tập Thực hành
CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 41
Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket
BÀI 7:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
SURFACE ROUGH - POCKET
7.1 Khái quát
− Nhanh chóng loại bỏ vật liệu bằng cách tạo ra một chuỗi các lớp cắt Z hằng số.
− Được sử dụng phổ biến cho bước gia công thô.
7.2 Ví dụ minh họa
Chi tiết gia công:
Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên
2. Phay thô biên dạng ngoài
3. Phay tinh biên dạng ngoài
4. Phay thô mặt khuôn chai
5. Phay tinh mặt khuôn chai
Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter
Face Mill 50
Flat Endmill 8, 16
Bull Endmill 6 (2 Rad), 10 (2 Rad)
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 42
Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket
7.3 Trình tự thực hiện
Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia
công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP
BAN ĐẦU.
 FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN
Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết.
Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH -
FACE.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 43
Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket
 CONTOUR PHAY THÔ VÀ PHAY TINH BIÊN DẠNG NGOÀI
Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công thô và Flat Endmill 8 để gia công tinh biên dạng
ngoài của chi tiết.
Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH -
CONTOUR.
 SURFACE ROUGH - POCKET PHAY THÔ MẶT KHUÔN CHAI
Ta sử dụng Bull Endmill 10 (2 Rad) để gia công và chừa lượng dư 0.1 cho bước gia công
tinh tiếp theo.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - POCKET.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 44
Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket
 Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công
1. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn .
2. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Select trong ô
Containment.
3. Xuất hiện hộp thoại Chaining kèm dòng nhắc Chain 2D tool containment boundary # 1,
ta chọn đường bao giới hạn vùng gia công. Nhấn .
4. Trở lại hộp thoại Toolpath/surface selection, ta nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề
mặt và vùng giới hạn gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 45
Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Pocket, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 46
Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket
3. Chuyển sang trang Rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Total tolerance: Dung sai tổng cộng
− Maximum stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt
− Entry - Helix: Chuyển động vào dao xoắn ốc
− Use entry point: Sử dụng điểm vào dao
− Plunge outside containment boundary: Vào dao phía ngoài đường biên giới hạn
− Align plunge entries for start holes: Sắp xếp thẳng hàng các điểm vào dao cho đường
chạy dao Start Hole.
− Facing: Chuyển động trên các bề mặt phẳng
− Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt
− Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục
− Advanced settings: Các thiết lập nâng cao
4. Chuyển sang trang Pocket parameters, ta khai báo các thông số Pocket:
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 47
Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket
5. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
 SURFACE FINISH - CONTOUR PHAY TINH MẶT KHUÔN CHAI
Ta sử dụng Bull Endmill 6 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô
trước.
Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE FINISH -
CONTOUR.
7.4 Bài tập
− Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công phay các chi tiết hình 5.4, 5.5, 5.6 trong Hệ thống bài tập Thực hành
CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 48
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
BÀI 8:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
SURFACE ROUGH/FINISH - PARALLEL
8.1 Khái quát
− Nhanh chóng loại bỏ một lượng lớn vật liệu bằng cách tạo ra nhiều lớp cắt theo phương Z.
− Được sử dụng để gia công thô và tinh tất cả các bề mặt chi tiết với những đường cắt song
song nhau.
8.2 Ví dụ minh họa
Chi tiết gia công:
Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên
2. Phay thô biên dạng ngoài
3. Phay thô mặt logo Ford
4. Phay tinh mặt logo Ford
5. Phay tinh biên dạng ngoài
Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter
Face Mill 50
Flat Endmill 8, 16
Bull Endmill 8 (2 Rad)
Ball Endmill 4
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
− Xuất chương trình CNC.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 49
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
8.3 Trình tự thực hiện
Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia
công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP
BAN ĐẦU.
 FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN
Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết.
Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH -
FACE
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 50
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
 CONTOUR PHAY THÔ BIÊN DẠNG NGOÀI
Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công
tinh.
Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH -
CONTOUR.
 SURFACE ROUGH - PARALLEL PHAY THÔ MẶT LOGO FORD
Ta sử dụng Bull Endmill 8 (2 Rad) để gia công và chừa lượng dư 0.1 cho bước gia công tinh
tiếp theo.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - PARALLEL.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 51
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
 Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công
1. Hộp thoại Select Boss/Cavity xuất hiện, ta chọn tính chất hình học của bề mặt. Nhấn .
2. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn .
3. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta không cần chọn Check Surfaces và
Containment vì vùng gia công là toàn bộ các bề mặt. Nhấn để hoàn tất quá trình chọn
bề mặt và vùng giới hạn gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 52
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Parallel, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 53
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
3. Chuyển sang trang Rough parallel parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Total tolerance: Dung sai tổng cộng
− Cutting method: Phương pháp chạy dao
− Max stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt
− Max stepover: Khoảng lấn dao tối đa của mỗi đường cắt
− Machining angle: Góc chạy dao
− Plunge control: Kiểm soát chuyển động nhấn dao xuống bề mặt
− Use approximate start point: Sử dụng điểm vào dao xấp xỉ
− Allow negative/positive Z motion along surface: Cho phép dao cắt dọc theo bề mặt
trong khi nhấn dao/rút dao
− Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt
− Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục
− Advanced settings: Các thiết lập nâng cao
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 54
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
 SURFACE FINISH - PARALLEL PHAY TINH MẶT LOGO FORD
Ta sử dụng Bull Endmill 4 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô
trước.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE FINISH - PARALLEL.
 Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công
Ta chọn tương tự như ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH - PARALLEL ở bước
gia công thô trước.
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Surface Finish Parallel, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 55
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công.
3. Chuyển sang trang Finish parallel parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 56
Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel
 CONTOUR PHAY TINH BIÊN DẠNG NGOÀI
Ta sử dụng Flat Endmill 8 để gia công hết lượng dư trên biên dạng ngoài của các bước gia
công trước.
Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH -
CONTOUR.
8.4 Bài tập
− Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của các chi tiết hình 5.7, 5.8, 5.9 trong Hệ thống
bài tập Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 57
Thực hành CAD/CAM Phần 3: Mô phỏng gia công tiện 2D
PHẦN 3:
MÔ PHỎNG GIA CÔNG TIỆN 2D
Chi tiết gia công:
Quy trình công nghệ: 1. Tiện mặt đầu
2. Tiện thô biên dạng ngoài
3. Tiện tinh biên dạng ngoài
4. Tiện rãnh
5. Tiện ren
6. Khoan lỗ
7. Tiện cắt đứt
Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter/Insert
Rough Face Right 80 Deg.
OD Rough Right 80 Deg.
OD Finish Right 35 Deg.
OD Groove Center Medium
OD Thread Right Medium
Spot Tool 6
Drill 6
OD Cutoff Right
Yêu cầu:
− Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM.
− Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 50mm.
− Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 58
Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu
BÀI 9:
TIỆN 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU
9.1 Khái quát
Để chuẩn bị cho phần lập trình mô phỏng gia công chi tiết, chúng ta cần thực hiện vài thiết
lập ban đầu theo yêu cầu đặt ra. Đó là:
− Chọn máy gia công
− Vẽ biên dạng hình học
− Khai báo phôi gia công
9.2 Trình tự thực hiện
 Bước 1: Chọn máy gia công
Trong Menu Machine Type, chọn máy tiện Lathe.
 Bước 2: Vẽ biên dạng hình học
Ta vẽ biên dạng của chi tiết và thiết lập vị trí gốc tọa độ gia công.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 59
Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu
 Bước 3: Khai báo phôi gia công
1. Trong cửa sổ Operations Manager, ta chọn trang Properties – Stock Setup.
2. Xuất hiện hộp thoại Machine Group Properties, trong ô Stock ta chọn Properties để
khai báo phôi.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 60
Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu
3. Hộp thoại Machine Component Manager - Stock xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu
phôi.
− Geometry: Hình dạng phôi
− Chord tolerance: Sai lệch biên dạng
− OD (Outer Diameter): Đường kính ngoài
− ID (Inner Diameter): Đường kính lỗ trong (nếu có)
− Length: Chiều dài
− OD margin: Lượng dư đường kính ngoài
− ID margin: Lượng dư đường kính lỗ trong (nếu có)
− Right margin: Lượng dư mặt phải
− Left margin: Lượng dư mặt trái
− Position Along Axis: Vị trí gốc tọa độ phôi dọc theo trục
− Axis: Chiều trục tương đối so với gốc tọa độ phôi
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 61
Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu
4. Nhấn để trở lại hộp thoại Machine Group Properties, trong ô Chuck Jaws ta tiếp
tục chọn Properties để khai báo phần kẹp phôi.
5. Hộp thoại Machine Component Manager – Chuck Jaws xuất hiện, ta khai báo các dữ
liệu phần kẹp phôi.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 62
Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu
− Chord tolerance: Sai lệch biên dạng
− Clamping method: Phương pháp kẹp phôi
− From stock: Vị trí mâm cặp được tính toán từ phôi đã khai báo
− Grip on maximum diameter: Kẹp phôi trên đường kính phôi lớn nhất đã khai báo
− Grip length: Chiều dài phần kẹp phôi
6. Nhấn để hoàn tất bước khai báo phôi.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 63
Thực hành CAD/CAM Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face
BÀI 10:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - FACE
10.1 Khái quát
− Tiện mặt phẳng chuẩn bị cho các bước gia công tiếp theo.
− Tạo mặt chuẩn để khai báo và bù trừ dao.
10.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FACE gia công tiện mặt đầu của chi tiết.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FACE.
Xuất hiện hộp thoại Enter new NC name, ta nhập tên chương trình. Nhấn .
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định bề mặt cần gia công.
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Face Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 64
Thực hành CAD/CAM Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face
2. Chuyển sang trang Face parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Finish Z: Tọa độ Z của bề mặt sau khi gia công
− Entry amount: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công
− Rough stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt thô ban đầu
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 65
Thực hành CAD/CAM Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face
− Finish stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt cuối
− Maximum number of finish passes: Số lớp cắt cuối tối đa
− Overcut amount: Lượng cắt qua tâm
− Retract amount: Khoảng rút dao
− Stock to leave: Lượng dư gia công bề mặt
− Compensation type: Kiểu bù trừ dao
− Compensation direction: Hướng bù trừ dao
− Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng
3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
10.3 Bài tập
− Lập trình gia công tiện mặt đầu của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công tiện mặt đầu của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập
Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 66
Thực hành CAD/CAM Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH
BÀI 11:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - ROUGH
11.1 Khái quát
− Nhanh chóng loại bỏ một lượng lớn vật liệu để chuẩn bị cho các bước gia công tinh.
− Có thể kết hợp chạy dao thô và bán tinh trong cùng một bước gia công.
11.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao ROUGH gia công tiện thô biên dạng ngoài của chi
tiết.
Trước khi gia công, ta tiến hành một thao tác chuẩn bị. Vì dao có bán kính ở đầu mũi cắt
nên để đảm bảo chiều dài gia công, ta sẽ vẽ thêm một đoạn 2mm ở cuối biên dạng ngoài.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao ROUGH.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 67
Thực hành CAD/CAM Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Partial và chọn theo thứ tự đoạn đầu –
đoạn cuối của biên dạng. Nhấn .
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Rough Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 68
Thực hành CAD/CAM Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH
2. Chuyển sang trang Rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Depth of cut: Chiều sâu của mỗi lớp cắt
− Minimum cut depth: Chiều sâu cắt tối thiểu của mỗi lớp cắt
− Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z
− Entry/Exit amount: Khoảng chuẩn bị vào/ra dao
− Cutting Method: Phương pháp chạy dao
− Rough Direction/Angle: Hướng/Góc gia công thô
− Compensation type: Kiểu bù trừ dao
− Compensation direction: Hướng bù trừ dao
− Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc
− Semi Finish: Lớp cắt bán tinh
− Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng
− Plunge Parameters: Phương án xử lý rãnh
− Stock Recognition: Nhận biết phôi gia công
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 69
Thực hành CAD/CAM Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH
3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
11.3 Bài tập
− Lập trình gia công tiện thô biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công tiện thô biên dạng ngoài của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống
bài tập Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 70
Thực hành CAD/CAM Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH
BÀI 12:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - FINISH
12.1 Khái quát
− Chạy dao theo biên dạng của chi tiết, tạo nên những lớp cắt cuối để gia công tinh bề mặt.
− Có thể thực hiện riêng mà không cần đường chạy dao thô.
12.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FINISH gia công tiện tinh biên dạng ngoài của chi
tiết.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FINISH.
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta chọn biên dạng tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY
DAO LATHE TOOLPATH - ROUGH. Nhấn .
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Finish Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 71
Thực hành CAD/CAM Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH
2. Chuyển sang trang Finish parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Finish stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt tinh
− Number of finish passes: Số lớp cắt tinh
− Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z
− Finish Direction: Hướng gia công tinh
− Compensation type: Kiểu bù trừ dao
− Compensation direction: Hướng bù trừ dao
− Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc
− Corner Break: Tạo góc lượn hay cạnh vát trên các góc ngoài
− Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng
− Plunge Parameters: Phương án xử lý rãnh
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 72
Thực hành CAD/CAM Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH
3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
12.3 Bài tập
− Lập trình gia công tiện tinh biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công tiện tinh biên dạng ngoài của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ
thống bài tập Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 73
Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE
BÀI 13:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - GROOVE
13.1 Khái quát
− Gia công các biên dạng rãnh, các vùng hốc, lõm của chi tiết mà những đường chạy dao thô
không vào được.
− Có thể kết hợp chạy dao thô và tinh trong cùng một bước gia công.
13.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao GROOVE gia công tiện rãnh của chi tiết.
Trước khi gia công, ta tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công. Cách thực hiện đã
trình bày ở bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO CONTOUR.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao GROOVE.
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
1. Hộp thoại Grooving Options xuất hiện, trong ô Groove Definition ta chọn phương pháp
Multiple chains. Nhấn .
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 74
Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE
2. Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Partial và chọn theo thứ tự đoạn đầu –
đoạn cuối của biên dạng. Nhấn .
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Groove (Chain) Properties, trong trang Toolpath
parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 75
Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE
2. Chuyển sang trang Groove rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao thô.
− Cut Direction: Hướng chạy dao
− Stock clearance: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công
− Rough step: Khoảng lấn dao của mỗi lớp cắt thô
− Backoff %: Khoảng lùi dao lại phía sau trước khi rút dao
− Stock amount: Lượng phôi phía trên bề mặt rãnh
− Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z
− Retraction Moves: Các chuyển động rút dao
− First Plunge Feed Rate: Tốc độ nhấn dao của lần cắt đầu tiên
− Dwell Time: Thời gian dừng ở đáy rãnh
− Groove Walls: Phương án xử lý thành rãnh
− Peck Groove: Phương pháp cắt rãnh có rút dao để thoát phoi
− Depth Cuts: Thiết lập các lớp cắt theo phương chiều sâu
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 76
Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE
3. Chuyển sang trang Groove finish parameters, ta khai báo các thông số chạy dao tinh.
− Number of finish passes: Số lớp cắt tinh
− Finish stepover: Khoảng lấn dao của mỗi lớp cắt tinh
− Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z
− Direction for 1st pass: Hướng cắt đầu tiên
− Retraction Moves: Các chuyển động rút dao
− Corner Dwell: Thời gian dừng ở góc
− Compensation type: Kiểu bù trừ dao
− Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc
− Wall Backoff: Khoảng lùi dao lại phía sau trước khi rút dao
− Overlap: Bước nhảy
− Lead In: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 77
Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
13.3 Bài tập
− Lập trình gia công tiện rãnh của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công tiện rãnh của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập Thực
hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 78
Thực hành CAD/CAM Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD
BÀI 14:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - THREAD
14.1 Khái quát
− Chạy dao theo những thông số ren khai báo để tạo nên những hình dạng xoắn ốc trên thân
bulông, vít, đai ốc…
− Gia công các biên dạng ren trục, ren lỗ của chi tiết.
14.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao THREAD gia công tiện ren của chi tiết.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao THREAD.
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định dựa vào các thông số ren khai báo.
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Thread Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 79
Thực hành CAD/CAM Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD
2. Chuyển sang trang Thread shape parameters, ta khai báo các thông số ren.
− Lead: Bước ren
− Included angle: Góc đỉnh ren (hợp bởi hai cạnh ren)
− Thread angle: Góc biên dạng ren (hợp bởi một cạnh ren và đường thẳng vuông góc
trục ren)
− Major Diameter: Đường kính đỉnh ren
− Minor Diameter: Đường kính chân ren
− Thread depth: Chiều cao ren
− Start/End Position: Tọa độ của điểm bắt đầu/kết thúc ren
− Thread orientation: Hướng ren
− Taper angle: Góc nghiêng ren
− Thread Form: Dạng ren
− Allowances: Các khoảng sai lệch cho phép
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 80
Thực hành CAD/CAM Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD
3. Chuyển sang trang Thread cut parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Determine cut depths from: Xác định chiều sâu của mỗi lớp cắt
− Determine number of cuts from: Xác định số lớp cắt
− Stock clearance: Khoảng tập kết dao và rút dao
− Overcut: Khoảng chuẩn bị ra khỏi ren
− Anticipated pulloff: Khoảng nhấc dao khỏi ren ở cuối biên dạng
− Amount of last cut: Chiều sâu lớp cắt cuối thêm vào trước các lớp cắt ở chân ren
− Number of spring cuts: Số lớp cắt ở chân ren
− Acceleration clearance: Khoảng tăng tốc chuẩn bị trước khi vào ren
− Lead-in angle: Góc vào dao ở mỗi lớp cắt
− Finish pass allowance: Lượng dư gia công cho các lớp cắt ở chân ren
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 81
Thực hành CAD/CAM Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD
4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
14.3 Bài tập
− Lập trình gia công tiện ren của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công tiện ren của các chi tiết hình 6.4, 6.5, 6.6 trong Hệ thống bài tập Thực
hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 82
Thực hành CAD/CAM Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL
BÀI 15:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - DRILL
15.1 Khái quát
− Tạo lỗ khoan ở mặt đầu của chi tiết, dọc theo đường tâm trục để chuẩn bị cho các bước gia
công tiếp theo.
− Tarô lỗ ren của chi tiết.
15.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công khoan lỗ của chi tiết theo quy trình công nghệ:
− DRILL khoan định tâm với Spot Tool 6
− DRILL khoan lỗ với Drill 6
 DRILL KHOAN ĐỊNH TÂM
Ta sử dụng Spot Tool 6 để khoan lỗ tâm định hướng cho bước gia công tiếp theo.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao DRILL.
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định dựa vào các thông số khai báo.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 83
Thực hành CAD/CAM Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Drill Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
2. Chuyển sang trang Simple drill - no peck, ta khai báo các thông số chạy dao tương tự như
bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - DRILL.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 84
Thực hành CAD/CAM Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL
3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
 DRILL KHOAN LỖ
Ta sử dụng Drill 6 để khoan lỗ.
Lưu ý:
− Khai báo các thông số chế độ cắt và chu trình khoan phù hợp.
− Khai báo bù trừ đầu mũi khoan để đảm bảo chiều sâu gia công.
15.3 Bài tập
− Lập trình gia công khoan lỗ của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công khoan lỗ của các chi tiết hình 6.4, 6.5, 6.6 trong Hệ thống bài tập Thực
hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 85
Thực hành CAD/CAM Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - CUTOFF
BÀI 16:
ĐƯỜNG CHẠY DAO
LATHE TOOLPATH - CUTOFF
16.1 Khái quát
− Tạo đường cắt dọc tại các vị trí xác định trên chi tiết.
− Gia công cắt đứt các phần của chi tiết, đảm bảo chiều dài sản phẩm.
16.2 Trình tự thực hiện
Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao CUTOFF gia công tiện cắt đứt chi tiết.
 Bước 1: Chọn đường chạy dao
Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao CUTOFF.
 Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công
Màn hình xuất hiện dòng nhắc Select cutoff boundary point , ta chọn vị trí cắt. Nhấn .
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 86
Thực hành CAD/CAM Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - CUTOFF
 Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao
1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Cutoff Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai
báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt.
2. Chuyển sang trang Cutoff parameters, ta khai báo các thông số chạy dao.
− Entry amount: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công
− Retract Radius: Khoảng rút dao
− X Tangent Point: Tọa độ chiều sâu gia công
− Back Face Stock: Lượng dư gia công mặt sau
− Cut to: Vị trí cắt tới ở trên dao
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 87
Thực hành CAD/CAM Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - CUTOFF
− Corner Geometry: Hình dạng góc
− Secondary feed rate / spindle speed: Thay đổi lượng chạy dao và tốc độ trục chính
− Compensation type: Kiểu bù trừ dao
− Compensation direction: Hướng bù trừ dao
− Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc
− Peck: Phương pháp cắt có rút dao để thoát phoi
− Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng
3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.
16.3 Bài tập
− Lập trình gia công tiện cắt đứt của chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công tiện toàn bộ chi tiết trong ví dụ minh họa.
− Lập trình gia công tiện các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6 trong Hệ thống bài tập
Thực hành CAD/CAM.
Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 88

More Related Content

What's hot

Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp GrafcetTổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp GrafcetMan_Ebook
 
Hướng dẫn sử dụng fx training
Hướng dẫn sử dụng  fx trainingHướng dẫn sử dụng  fx training
Hướng dẫn sử dụng fx trainingquanglocbp
 
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Trung tâm Advance Cad
 
96904122 analog
96904122 analog96904122 analog
96904122 analogmevui
 
Sách vận hành Phay CNC Fanuc ( demo)
Sách vận hành Phay CNC Fanuc ( demo)Sách vận hành Phay CNC Fanuc ( demo)
Sách vận hành Phay CNC Fanuc ( demo)Trung tâm Advance Cad
 
Tài liệu vận hành CNC đời mới
Tài liệu vận hành CNC đời mớiTài liệu vận hành CNC đời mới
Tài liệu vận hành CNC đời mớiTrung tâm Advance Cad
 
Hướng dẫn gia công trên Creo
Hướng dẫn gia công trên CreoHướng dẫn gia công trên Creo
Hướng dẫn gia công trên CreoCadcamcnc Học
 
Robot scara
Robot scaraRobot scara
Robot scaraTrung Le
 
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)Technical VN
 
Tài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumTài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumNgai Hoang Van
 
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxCác phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxhunhlhongthi
 
Xe hai bánh tự cân bằng.pdf
Xe hai bánh tự cân bằng.pdfXe hai bánh tự cân bằng.pdf
Xe hai bánh tự cân bằng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoGiáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoTrung tâm Advance Cad
 
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha nataliej4
 
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plcBáo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plcTony Tun
 
HƯỚNG DẪN TẠO MẶT CẮT TRONG BẢN VẼ SOLIDWORKS
HƯỚNG DẪN TẠO MẶT CẮT TRONG BẢN VẼ SOLIDWORKSHƯỚNG DẪN TẠO MẶT CẮT TRONG BẢN VẼ SOLIDWORKS
HƯỚNG DẪN TẠO MẶT CẮT TRONG BẢN VẼ SOLIDWORKSdiendanks
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]4CTECH Việt Nam
 

What's hot (20)

Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp GrafcetTổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
Tổng hợp mạch Logic tuần tự bằng phương pháp Grafcet
 
Hướng dẫn sử dụng fx training
Hướng dẫn sử dụng  fx trainingHướng dẫn sử dụng  fx training
Hướng dẫn sử dụng fx training
 
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
Thiết kế kim loại tấm -Sheetmetal Solidworks (demo)
 
96904122 analog
96904122 analog96904122 analog
96904122 analog
 
Sách vận hành Phay CNC Fanuc ( demo)
Sách vận hành Phay CNC Fanuc ( demo)Sách vận hành Phay CNC Fanuc ( demo)
Sách vận hành Phay CNC Fanuc ( demo)
 
Tài liệu vận hành CNC đời mới
Tài liệu vận hành CNC đời mớiTài liệu vận hành CNC đời mới
Tài liệu vận hành CNC đời mới
 
Hướng dẫn gia công trên Creo
Hướng dẫn gia công trên CreoHướng dẫn gia công trên Creo
Hướng dẫn gia công trên Creo
 
Robot scara
Robot scaraRobot scara
Robot scara
 
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)
Mô phỏng chuyển động với Solidworks Motion (demo)
 
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)
Thiết kế mặt Solidworks 2017 (Surface)
 
Giao trinh thiet ke nx insert
Giao trinh thiet ke nx insertGiao trinh thiet ke nx insert
Giao trinh thiet ke nx insert
 
Tài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altiumTài liệu thiết kế mạch in altium
Tài liệu thiết kế mạch in altium
 
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxCác phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
 
Xe hai bánh tự cân bằng.pdf
Xe hai bánh tự cân bằng.pdfXe hai bánh tự cân bằng.pdf
Xe hai bánh tự cân bằng.pdf
 
Đề tài: Ứng dụng lập trình điều khiển động cơ bước sử dụng chip
Đề tài: Ứng dụng lập trình điều khiển động cơ bước sử dụng chipĐề tài: Ứng dụng lập trình điều khiển động cơ bước sử dụng chip
Đề tài: Ứng dụng lập trình điều khiển động cơ bước sử dụng chip
 
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản DemoGiáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
Giáo trình tự học Creo Parametric cơ bản Demo
 
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
Nghiên Cứu, Thiết Kế Bộ Điều Áp Xoay Chiều Một Pha
 
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plcBáo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
Báo cáo hệ thống đóng táo tự động dùng plc
 
HƯỚNG DẪN TẠO MẶT CẮT TRONG BẢN VẼ SOLIDWORKS
HƯỚNG DẪN TẠO MẶT CẮT TRONG BẢN VẼ SOLIDWORKSHƯỚNG DẪN TẠO MẶT CẮT TRONG BẢN VẼ SOLIDWORKS
HƯỚNG DẪN TẠO MẶT CẮT TRONG BẢN VẼ SOLIDWORKS
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
 

Similar to Tai lieu MasterCAM X5 (08.2014).pdf

Hướng dẫn gia công cánh Tua-bin trên máy phay 5 trục
Hướng dẫn gia công cánh Tua-bin  trên máy phay 5 trụcHướng dẫn gia công cánh Tua-bin  trên máy phay 5 trục
Hướng dẫn gia công cánh Tua-bin trên máy phay 5 trụcMinh Chien Tran
 
Gia công cánh Tua-bin trên máy phay 5 trục
Gia công cánh Tua-bin  trên máy phay 5 trụcGia công cánh Tua-bin  trên máy phay 5 trục
Gia công cánh Tua-bin trên máy phay 5 trụcMinh Chien Tran
 
Giáo trình lập trình gia công catia V5
Giáo trình lập trình gia công catia V5Giáo trình lập trình gia công catia V5
Giáo trình lập trình gia công catia V5Trung tâm Advance Cad
 
Nx cam
Nx camNx cam
Nx camso luu
 
Sử dụng modul gia công gỗ TopsolidWood Cam
Sử dụng modul gia công gỗ TopsolidWood CamSử dụng modul gia công gỗ TopsolidWood Cam
Sử dụng modul gia công gỗ TopsolidWood CamTrung tâm Advance Cad
 
[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8
[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8
[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8Học Cơ Khí
 
TT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng cao
TT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng caoTT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng cao
TT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng caoTrung tâm Advance Cad
 
[hoccokhi.vn] Bài giảng Mastercam X4 - Phạm Ngọc Duy
[hoccokhi.vn] Bài giảng Mastercam X4 - Phạm Ngọc Duy[hoccokhi.vn] Bài giảng Mastercam X4 - Phạm Ngọc Duy
[hoccokhi.vn] Bài giảng Mastercam X4 - Phạm Ngọc DuyHọc Cơ Khí
 
Bài giảng Master CAM - Ths Phạm Ngọc Duy
Bài giảng Master CAM - Ths Phạm Ngọc DuyBài giảng Master CAM - Ths Phạm Ngọc Duy
Bài giảng Master CAM - Ths Phạm Ngọc DuyTrung Thanh Nguyen
 
Lập trình gia công nâng cao Siemens NX9
Lập trình gia công nâng cao Siemens NX9Lập trình gia công nâng cao Siemens NX9
Lập trình gia công nâng cao Siemens NX9Trung tâm Advance Cad
 
Gia công 2d nâng cao mastercam X7 ( demo)
Gia công 2d nâng cao mastercam X7 ( demo)Gia công 2d nâng cao mastercam X7 ( demo)
Gia công 2d nâng cao mastercam X7 ( demo)Trung tâm Advance Cad
 
Giáo trình lập trình cắt dây EDM Mastercam X6
Giáo trình lập trình cắt dây EDM Mastercam X6Giáo trình lập trình cắt dây EDM Mastercam X6
Giáo trình lập trình cắt dây EDM Mastercam X6Trung tâm Advance Cad
 
lap trinh cat day tren mastercam x6
lap trinh cat day tren mastercam x6lap trinh cat day tren mastercam x6
lap trinh cat day tren mastercam x6Học Cơ Khí
 
Tai lieu Thiết kế Khuôn .PDF
Tai lieu Thiết kế Khuôn .PDFTai lieu Thiết kế Khuôn .PDF
Tai lieu Thiết kế Khuôn .PDFTinLengoc
 
Session2 thiet ke_gia_cong_trung_tam_tien_phay_nhieu_truc_multi_task_machining
Session2 thiet ke_gia_cong_trung_tam_tien_phay_nhieu_truc_multi_task_machiningSession2 thiet ke_gia_cong_trung_tam_tien_phay_nhieu_truc_multi_task_machining
Session2 thiet ke_gia_cong_trung_tam_tien_phay_nhieu_truc_multi_task_machiningnovabk2000
 

Similar to Tai lieu MasterCAM X5 (08.2014).pdf (20)

Hướng dẫn gia công cánh Tua-bin trên máy phay 5 trục
Hướng dẫn gia công cánh Tua-bin  trên máy phay 5 trụcHướng dẫn gia công cánh Tua-bin  trên máy phay 5 trục
Hướng dẫn gia công cánh Tua-bin trên máy phay 5 trục
 
Gia công cánh Tua-bin trên máy phay 5 trục
Gia công cánh Tua-bin  trên máy phay 5 trụcGia công cánh Tua-bin  trên máy phay 5 trục
Gia công cánh Tua-bin trên máy phay 5 trục
 
Giáo trình lập trình gia công catia V5
Giáo trình lập trình gia công catia V5Giáo trình lập trình gia công catia V5
Giáo trình lập trình gia công catia V5
 
Giáo trình phay solidcam
Giáo trình phay solidcamGiáo trình phay solidcam
Giáo trình phay solidcam
 
Nx cam
Nx camNx cam
Nx cam
 
Sử dụng modul gia công gỗ TopsolidWood Cam
Sử dụng modul gia công gỗ TopsolidWood CamSử dụng modul gia công gỗ TopsolidWood Cam
Sử dụng modul gia công gỗ TopsolidWood Cam
 
Đề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít mini
Đề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít miniĐề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít mini
Đề tài: Chế tạo đĩa băng tải truyền động hộp giảm tốc trục vít mini
 
[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8
[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8
[hoccokhi.vn] Lập trình cắt dây MasterCAM X8
 
TT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng cao
TT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng caoTT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng cao
TT Advance Cad_Giáo trình mastercam x7 nâng cao
 
Gia cong phay tren catia
Gia cong phay tren catiaGia cong phay tren catia
Gia cong phay tren catia
 
[hoccokhi.vn] Bài giảng Mastercam X4 - Phạm Ngọc Duy
[hoccokhi.vn] Bài giảng Mastercam X4 - Phạm Ngọc Duy[hoccokhi.vn] Bài giảng Mastercam X4 - Phạm Ngọc Duy
[hoccokhi.vn] Bài giảng Mastercam X4 - Phạm Ngọc Duy
 
Bài giảng Master CAM - Ths Phạm Ngọc Duy
Bài giảng Master CAM - Ths Phạm Ngọc DuyBài giảng Master CAM - Ths Phạm Ngọc Duy
Bài giảng Master CAM - Ths Phạm Ngọc Duy
 
Giáo trình tiện CNC ( demo)
Giáo trình tiện CNC ( demo)Giáo trình tiện CNC ( demo)
Giáo trình tiện CNC ( demo)
 
Lập trình gia công nâng cao Siemens NX9
Lập trình gia công nâng cao Siemens NX9Lập trình gia công nâng cao Siemens NX9
Lập trình gia công nâng cao Siemens NX9
 
Gia công 2d nâng cao mastercam X7 ( demo)
Gia công 2d nâng cao mastercam X7 ( demo)Gia công 2d nâng cao mastercam X7 ( demo)
Gia công 2d nâng cao mastercam X7 ( demo)
 
Giáo trình lập trình cắt dây EDM Mastercam X6
Giáo trình lập trình cắt dây EDM Mastercam X6Giáo trình lập trình cắt dây EDM Mastercam X6
Giáo trình lập trình cắt dây EDM Mastercam X6
 
lap trinh cat day tren mastercam x6
lap trinh cat day tren mastercam x6lap trinh cat day tren mastercam x6
lap trinh cat day tren mastercam x6
 
Tai lieu Thiết kế Khuôn .PDF
Tai lieu Thiết kế Khuôn .PDFTai lieu Thiết kế Khuôn .PDF
Tai lieu Thiết kế Khuôn .PDF
 
Trich luot tai lieu tu hoc Solidedge
Trich luot tai lieu tu hoc SolidedgeTrich luot tai lieu tu hoc Solidedge
Trich luot tai lieu tu hoc Solidedge
 
Session2 thiet ke_gia_cong_trung_tam_tien_phay_nhieu_truc_multi_task_machining
Session2 thiet ke_gia_cong_trung_tam_tien_phay_nhieu_truc_multi_task_machiningSession2 thiet ke_gia_cong_trung_tam_tien_phay_nhieu_truc_multi_task_machining
Session2 thiet ke_gia_cong_trung_tam_tien_phay_nhieu_truc_multi_task_machining
 

Tai lieu MasterCAM X5 (08.2014).pdf

  • 1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ BỘ MÔN CAD/CAM/CNC ---------------------- Tài liệu THỰC HÀNH CAD/CAM LẬP TRÌNH GIA CÔNG VỚI MASTERCAM X5 Lưu hành nội bộ TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014
  • 2. Thực hành CAD/CAM MỤC LỤC Nội dung Trang PHẦN 1: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 2D ...................................................................... 1 Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu ............................................................................. 2 Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - Face ................................................................... 6 Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - Contour ............................................................ 11 Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - Pocket .............................................................. 19 Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - Drill ................................................................. 27 PHẦN 2: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 3D .................................................................... 32 Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour ............................................... 33 Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket ............................................................ 42 Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel ................................................ 49 PHẦN 3: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TIỆN 2D ...................................................................... 58 Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu ............................................................................ 59 Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face ............................................................... 64 Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Rough ............................................................ 67 Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Finish ............................................................. 71 Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Groove ........................................................... 74 Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Thread ........................................................... 79 Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Drill ............................................................... 83 Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Cutoff ............................................................ 86 Bộ môn CAD/CAM/CNC
  • 3. Thực hành CAD/CAM Phần 1: Mô phỏng gia công phay 2D PHẦN 1: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 2D Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên 2. Phay mặt 1 3. Phay mặt 2 4. Phay mặt 3 5. Khoan và tarô 3 lỗ ren Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter Face Mill 50 Flat Endmill 8, 16 Chamfer Mill 10/45 Spot Drill 5 Drill 14 Tape RH M16 Yêu cầu: − Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. − Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm. − Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 1
  • 4. Thực hành CAD/CAM Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu BÀI 1: PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU 1.1 Khái quát Để chuẩn bị cho phần lập trình mô phỏng gia công chi tiết, chúng ta cần thực hiện vài thiết lập ban đầu theo yêu cầu đặt ra. Đó là: − Chọn máy gia công − Vẽ biên dạng hình học − Khai báo phôi gia công 1.2 Trình tự thực hiện  Bước 1: Chọn máy gia công Trong Menu Machine Type, chọn máy phay Mill.  Bước 2: Vẽ biên dạng hình học Ta vẽ biên dạng của chi tiết và biên dạng phôi, sau đó thiết lập vị trí gốc tọa độ gia công.  Bước 3: Khai báo phôi gia công 1. Trong cửa sổ Operations Manager, ta chọn trang Properties – Stock Setup. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 2
  • 5. Thực hành CAD/CAM Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu 2. Hộp thoại Machine Group Properties xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu phôi. − Stock View: Hướng chiếu phôi − Shape: Hình dạng phôi − Display: Hiển thị mô hình phôi trên cửa sổ đồ họa − X, Y, Z: Kích thước phôi − Stock Origin: Gốc tọa độ phôi Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 3
  • 6. Thực hành CAD/CAM Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu 3. Nhấn để hoàn tất bước khai báo phôi gia công. 1.3 Các biểu tượng chức năng trong cửa sổ Operations Manager 1.3.1 Hộp thoại Toolpath Manager Biểu tượng Ý nghĩa Select all operations Chọn tất cả các bước gia công Select all dirty operations Chọn tất cả các bước gia công vô hiệu Regenerate all selected operations Tạo mới đường chạy dao cho các bước gia công được chọn Regenerate all dirty operations Tạo mới đường chạy dao cho các bước gia công vô hiệu Backplot selected operations Mô phỏng đường chạy dao cho các bước gia công được chọn Verify selected operations Mô phỏng chạy gia công cho các bước gia công được chọn Post selected operations Xuất chương trình CNC cho các bước gia công được chọn High feed Tối ưu hóa lượng chạy dao cho các bước gia công được chọn Delete all operations, groups and tools Xóa tất cả các bước gia công, nhóm máy và dụng cụ cắt Toggle locking on selected operations Khóa/Mở khóa các bước gia công được chọn Toggle display on selected operations Hiển thị/Không hiển thị đường chạy dao của các bước gia công trên cửa sổ đồ họa Toggle posting on selected operations Cho phép/Không cho phép xuất chương trình CNC của các bước gia công được chọn Move insert arrow down one item Di chuyển mũi tên chèn xuống dưới một bước gia công Move insert arrow up one item Di chuyển mũi tên chèn lên trên một bước gia công Position insert arrow after selected operation or after selected group Di chuyển mũi tên chèn xuống dưới bước gia công hoặc nhóm gia công được chọn Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 4
  • 7. Thực hành CAD/CAM Bài 1: Phay 2D - Các thiết lập ban đầu Scroll window so insert arrow is visible Di chuyển cửa sổ Toolpath Manager đến vị trí có thể nhìn thấy mũi tên chèn Only display selected toolpaths Chỉ hiển thị đường chạy dao của các bước gia công được chọn trên cửa sổ đồ họa Only display associative geometry Chỉ hiển thị biên dạng hình học của các bước gia công được chọn trên cửa sổ đồ họa 1.3.2 Danh mục Toolpath Manager Biểu tượng Ý nghĩa Machine Group folders Nhóm máy gia công Machining Properties folders Các thiết lập gia công Files Thiết lập dữ liệu lưu trữ Tool Settings Thiết lập dụng cụ cắt Stock Setup Khai báo phôi Safety Zone Thiết lập vùng an toàn Toolpath Group folders Nhóm các đường chạy dao gia công Operation folders Bước gia công Parameters Thông số gia công Tool definition Dụng cụ cắt Part geometry Biên dạng hình học Toolpath Dữ liệu đường chạy dao Operation Insert Arrow Mũi tên chèn bước gia công mới Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 5
  • 8. Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE BÀI 2: ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - FACE 2.1 Khái quát − Nhanh chóng làm sạch bề mặt phôi. − Được sử dụng để phay mặt phẳng làm chuẩn cho các bước gia công tiếp theo. 2.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FACE gia công phay mặt phẳng trên của chi tiết.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FACE. Xuất hiện hộp thoại Enter new NC name, ta nhập tên chương trình. Nhấn . Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 6
  • 9. Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện kèm dòng nhắc Select OK to use defined stock or select chain 1. Nhấn để chọn phay toàn bộ bề mặt phôi.  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Facing, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. − Spindle direction: Chiều quay trục chính − Spindle speed: Số vòng quay trục chính (vòng/ph) − CS (Cutting speed): Tốc độ cắt (m/ph) − Feed rate: Lượng chạy dao theo phương XY (mm/ph) − FPT (Feed per tooth): Lượng chạy dao răng (mm/vòng) − Plunge rate: Tốc độ nhấn dao theo phương Z (mm/ph) − Retract rate: Tốc độ rút dao (mm/ph) − Rapid Retract: Rút dao nhanh Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 7
  • 10. Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE 2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Style: Kiểu đường chạy dao Face − Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao − Roll cutter around corners: Chuyển động lượn tròn dao quanh các góc − Stock to leave on floors: Lượng dư gia công bề mặt − Across overlap: Khoảng lấn dao ngang vuông góc với hướng cắt − Along overlap: Khoảng lấn dao dọc song song với hướng cắt − Approach distance: Khoảng thêm vào đường cắt đầu tiên − Exit distance: Khoảng thêm vào đường cắt cuối cùng − Max. stepover: Khoảng lấn dao tối đa theo phương XY của mỗi đường cắt − Climb/Conventional: Phay thuận/Phay nghịch − Reverse direction of last pass: Đổi chiều đường cắt cuối cùng Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 8
  • 11. Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE 3. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z. − Max rough step: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt thô ban đầu − # Finish cuts: Số lớp cắt cuối − Finish step: Chiều sâu của mỗi lớp cắt cuối − Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các lớp cắt 4. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta chọn tọa độ tuyệt đối Absolute để gia công an toàn và nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z. − Clearance: Tọa độ điểm tập kết dao ban đầu − Retract: Tọa độ rút dao Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 9
  • 12. Thực hành CAD/CAM Bài 2: Đường chạy dao Mill Toolpath - FACE − Feed plane: Tọa độ mặt phẳng chuẩn bị gia công − Top of stock: Tọa độ bề mặt phôi gia công − Depth: Tọa độ chiều sâu gia công 5. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội. − Flood: Tưới nguội kiểu dòng chảy − Mist: Tưới nguội kiểu phun sương − Thru-tool: Tưới nguội thông qua dụng cụ cắt 6. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 2.3 Bài tập − Lập trình gia công phay mặt phẳng trên của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công phay mặt phẳng trên của các chi tiết hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 10
  • 13. Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR BÀI 3: ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR 3.1 Khái quát − Điều khiển dụng cụ cắt chạy theo đường dẫn được xác định bởi một chuỗi đường cong. − Được sử dụng để gia công các biên dạng thành bề mặt và các rãnh trên bề mặt. 3.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công phay mặt 1 của chi tiết theo quy trình công nghệ: − CONTOUR phay thô mặt 1 với Flat Endmill 16 − CONTOUR phay tinh mặt 1 với Flat Endmill 8 Trước khi gia công, ta tiến hành một số thao tác chuẩn bị. Nhằm thuận tiện cho việc lựa chọn biên dạng sau này, ta sẽ tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công. 1. Trên thanh trạng thái Status Bar, ta nhấn chuột trái vào Level. 2. Hộp thoại Level Manager xuất hiện, ta tạo Level mới bằng cách nhập số thứ tự và tên Level vào ô Main Level. Nhấn . Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 11
  • 14. Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR 3. Trở lại cửa sổ đồ họa Graphics Window, ta chọn các biên dạng cần thiết cho bước gia công và nhấn chuột phải vào Level trên thanh trạng thái Status Bar. Xuất hiện hộp thoại Change Levels, ta chọn Copy và nhập số thứ tự của Level nơi sao chép đến. Nhấn . 4. Trên thanh trạng thái Status Bar, ta tiếp tục nhấn chuột trái vào Level để trở lại hộp thoại Level Manager. Bỏ dấu tích X trong ô Visible của Level 1 để ẩn các biên dạng Level 1. Nhấn . 5. Trở lại cửa sổ đồ họa Graphics Window, ta thao tác xóa hết các biên dạng thừa, chỉ giữ lại biên dạng ngoài của chi tiết.  CONTOUR PHAY THÔ MẶT 1 Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 12
  • 15. Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao CONTOUR.  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện kèm dòng nhắc Select Contour chain 1, ta nhấn biểu tượng Chain và chọn một điểm trên đoạn biên dạng. Nhấn . Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 13
  • 16. Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Contour, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Contour type: Kiểu đường chạy dao Contour − Compensation type: Kiểu bù trừ đường kính dao − Compensation direction: Hướng bù trừ đường kính dao − Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao − Roll cutter around corners: Chuyển động lượn tròn dao quanh các góc − Stock to leave on walls: Lượng dư gia công mặt thành − Stock to leave on floors: Lượng dư gia công mặt đáy Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 14
  • 17. Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR 3. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z. 4. Trong phần Lead In/Out, ta khai báo đường dẫn dao vào/ra khỏi biên dạng. − Enter/exit at midpoint in closed contours: Vào/ra tại điểm giữa trong các biên dạng kín − Gouge check: Kiểm tra va chạm − Overlap: Khoảng thêm vào cuối đường chạy dao − Use entry/exit point: Sử dụng điểm vào/ra dao − Enter on first depth cut only: Chỉ dẫn dao vào ở lớp cắt đầu tiên Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 15
  • 18. Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR − Exit on last depth cut only: Chỉ dẫn dao ra ở lớp cắt cuối cùng − Plunge after first move: Nhấn dao xuống sau chuyển động đầu tiên − Retract before last move: Rút dao lên trước chuyển động cuối cùng − Override feed rate: Xác định lượng chạy dao dành riêng cho đường dẫn dao vào/ra − Adjust start/end of contour: Thay đổi chiều dài đường chạy dao 5. Trong phần Break Through, ta nhập thông số lượng cắt qua mặt đáy Break through amount. 6. Trong phần Multi Passes, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương XY. − Rough: Lớp cắt thô ban đầu − Finish: Lớp cắt cuối − Number: Số lớp cắt − Spacing: Khoảng lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt − Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các đường cắt Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 16
  • 19. Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR 7. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z. 8. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội. 9. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 17
  • 20. Thực hành CAD/CAM Bài 3: Đường chạy dao Mill Toolpath - CONTOUR  CONTOUR PHAY TINH MẶT 1 Ta sử dụng Flat Endmill 8 để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước. Lưu ý: − Khai báo dao và các thông số chế độ cắt phù hợp. − Không chừa lượng dư gia công. − Tăng chiều sâu của mỗi lớp cắt. 3.3 Bài tập − Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của các chi tiết hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 18
  • 21. Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET BÀI 4: ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - POCKET 4.1 Khái quát − Có thể kết hợp chạy dao thô và tinh trong cùng một bước gia công. − Phương pháp chạy dao đa dạng giúp giảm thiểu sự hao mòn dụng cụ cắt. − Được sử dụng để gia công các bề mặt hốc, đảo của chi tiết. 4.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta tiếp tục gia công phay mặt 2 của chi tiết theo quy trình công nghệ: − POCKET phay thô mặt 2 với Flat Endmill 16 − CONTOUR phay tinh mặt 2 với Flat Endmill 8 Trước khi gia công, ta tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công. Cách thực hiện đã trình bày ở bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR.  POCKET PHAY THÔ MẶT 2 Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao POCKET. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 19
  • 22. Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Area và chọn một điểm bất kỳ trong vùng biên dạng. Nhấn .  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Pocket, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 20
  • 23. Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Pocket type: Kiểu đường chạy dao Pocket − Machining direction: Hướng gia công − Tip comp: Bù trừ đầu mũi dao − Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc − Stock to leave on walls: Lượng dư gia công mặt thành − Stock to leave on floors: Lượng dư gia công mặt đáy Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 21
  • 24. Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 3. Trong phần Roughing, ta khai báo các đường cắt thô ban đầu. − Cutting method: Phương pháp chạy dao − Stepover percentage: % đường kính lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt − Stepover distance: Khoảng lấn dao theo phương XY của mỗi đường cắt − Minimize tool burial: Giảm thiểu hao mòn dụng cụ cắt − Spiral inside to outside: Chạy xoắn ốc từ trong ra ngoài − Tolerance for remachining and constant overlap: Dung sai cho kiểu chạy dao Remachining và Constant Overlap Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 22
  • 25. Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 4. Trong phần Entry Motion, ta khai báo chuyển động vào dao của các đường cắt thô. 5. Trong phần Finishing, ta khai báo các đường cắt cuối. − Passes: Số đường cắt cuối − Spacing: Khoảng lấn dao của mỗi đường cắt Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 23
  • 26. Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET − Spring passes: Số đường cắt thêm vào sau đường cắt cuối cùng − Cutter compensation: Bù trừ đường kính dao − Override Feed Speed: Xác định tốc độ cắt dành riêng cho các đường cắt cuối − Finish outer boundary: Chạy một đường cắt cuối trên đường biên dạng bao ngoài − Start finish pass at closest entity: Bắt đầu chạy đường cắt cuối ở đoạn biên dạng gần nhất − Keep tool down: Giữ nguyên vị trí và không rút dao giữa các đường cắt − Machine finish passes only at final depth: Chỉ chạy các đường cắt cuối ở chiều sâu cắt cuối cùng − Machine finish passes after roughing all pockets: Chỉ chạy các đường cắt cuối sau khi chạy tất cả các đường cắt thô − Thin wall: Chế độ gia công thành mỏng 6. Trong phần Lead In/Out, ta khai báo đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng của các đường cắt cuối. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 24
  • 27. Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 7. Trong phần Depth Cuts, ta nhập thông số các lớp cắt theo phương Z. 8. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 25
  • 28. Thực hành CAD/CAM Bài 4: Đường chạy dao Mill Toolpath - POCKET 9. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội. 10. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.  CONTOUR PHAY TINH Để dụng cụ cắt vào được các góc R5, ta sử dụng Flat Endmill 8 và gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR. 4.3 Bài tập − Lập trình gia công phay mặt 2 và mặt 3 của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công phay biên dạng hốc, đảo của các chi tiết hình 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 26
  • 29. Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL BÀI 5: ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - DRILL 5.1 Khái quát − Có thể thực hiện với nhiều kiểu chọn đối tượng linh hoạt. − Được sử dụng để gia công các lỗ, lỗ ren và bề mặt dẫn hướng trên chi tiết. 5.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công khoan và tarô 3 lỗ ren của chi tiết theo quy trình công nghệ: − DRILL khoan định tâm 3 lỗ với Spot Drill 5 − DRILL khoan 3 lỗ với Drill 14 − DRILL tarô 3 lỗ ren với Tap RH M16 Vì chỉ cần xác định tâm lỗ gia công nên ta không cần phải tạo một Level biên dạng riêng mà sử dụng lại Level 1.  DRILL KHOAN ĐỊNH TÂM 3 LỖ Ta sử dụng Spot Drill 5 để khoan lỗ tâm định hướng cho bước gia công tiếp theo.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao DRILL.  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Drill Point Selection xuất hiện kèm dòng nhắc Select points, hit Escape when finished, ta nhấn biểu tượng Select drill point position in the graphics screen và chọn lần lượt 3 tâm lỗ khoan. Nhấn . Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 27
  • 30. Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại 2D Toolpaths - Drill, ta chuyển sang trang Tool để khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Cut Parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 28
  • 31. Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL − Cycle: Chu trình khoan − 1st peck: Chiều sâu của lần khoan đầu tiên − Subsequent peck: Chiều sâu của các lần khoan còn lại − Peck clearance: Chiều sâu dao chạy nhanh đến giữa các lần khoan − Retract amount: Khoảng rút dao − Dwell: Thời gian dừng ở đáy lỗ − Shift: Khoảng lùi dao khỏi thành lỗ của dao doa trước khi rút dao 3. Chuyển sang trang Linking Parameters, ta nhập các thông số tọa độ chạy dao theo phương Z. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 29
  • 32. Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL 4. Trong phần Tip Comp, ta nhập các thông số bù trừ đầu mũi dao: − Break through amount: Lượng khoan qua mặt đáy − Tip angle: Góc mũi khoan 5. Chuyển sang trang Coolant, ta khai báo chế độ tưới nguội. 6. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.  DRILL KHOAN 3 LỖ VÀ DRILL TARÔ 3 LỖ REN Ta sử dụng Drill 14 để khoan lỗ chuẩn bị cho bước gia công tiếp theo và sử dụng Tape RH M16 để tarô ren. Lưu ý: − Thực hiện bước gia công CONTOUR (2D CHAMFER) để vát mép miệng lỗ trước khi tarô ren. − Khai báo các thông số chế độ cắt và chu trình khoan phù hợp. − Khai báo bù trừ đầu mũi khoan để đảm bảo chiều sâu gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 30
  • 33. Thực hành CAD/CAM Bài 5: Đường chạy dao Mill Toolpath - DRILL 5.3 Bài tập − Lập trình gia công 3 lỗ M16 của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công toàn bộ chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công các chi tiết hình 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 4.11, 4.12 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 31
  • 34. Thực hành CAD/CAM Phần 2: Mô phỏng gia công phay 3D PHẦN 2: MÔ PHỎNG GIA CÔNG PHAY 3D Giới thiệu: MasterCAM X5 cung cấp khá nhiều đường chạy dao gia công phay 3D và chia thành các nhóm Surface Rough, Surface Finish, Surface High Speed, Multiaxis… Mỗi đường chạy dao có những tính năng và công dụng riêng. Tùy phương pháp chuẩn bị phôi, đặc điểm hình dạng chi tiết, điều kiện sản xuất thực tế và một số yếu tố khác mà chúng ta lựa chọn đường chạy dao cho phù hợp với từng bước gia công cụ thể. Trong giới hạn tài liệu chỉ trình bày một số đường chạy dao phổ biến. Đó là:  Nhóm đường chạy dao Surface Rough: − Surface Rough - Contour − Surface Rough - Pocket − Surface Rough - Parallel  Nhóm đường chạy dao Surface Finish: − Surface Finish - Contour − Surface Finish - Parallel Yêu cầu: − Có kiến thức và kỹ năng về xây dựng mô hình 3D (trên phần mềm MasterCAM hoặc các phần mềm vẽ thiết kế khác). − Biết lập trình mô phỏng gia công phay 2D. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 32
  • 35. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour BÀI 6: ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH/FINISH - CONTOUR 6.1 Khái quát − Tạo ra nhiều lớp cắt với bước chiều sâu cắt Z là hằng số. − Được sử dụng để gia công thô và tinh các chi tiết có thành dốc. 6.2 Ví dụ minh họa Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên 2. Phay thô mặt côn ngoài 3. Phay tinh mặt côn ngoài Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter Face Mill 50 Flat Endmill 16 Bull Endmill 10 (2 Rad) Yêu cầu: − Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. − Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm. − Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 33
  • 36. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 6.3 Trình tự thực hiện Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU.  FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - FACE Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 34
  • 37. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour  SURFACE ROUGH - CONTOUR PHAY THÔ MẶT CÔN NGOÀI Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - CONTOUR.  Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công 1. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn . Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 35
  • 38. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 2. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Select trong ô Check. 3. Xuất hiện dòng nhắc Select Check Surfaces, ta chọn các bề mặt kiểm tra (không cho phép dụng cụ cắt chạy vào). Nhấn . 4. Trở lại hộp thoại Toolpath/surface selection, ta nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 36
  • 39. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Contour, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 37
  • 40. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 3. Chuyển sang trang Rough contour parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Total tolerance: Dung sai tổng cộng − Maximum stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt − Direction of closed/open contours: Hướng gia công các biên dạng kín/hở − Entry/exit arc/line: Cung/Đoạn thẳng dẫn dao vào/ra khỏi biên dạng − Transition: Phương pháp chuyển tiếp giữa các vùng cắt − Use approximate start point: Sử dụng điểm bắt đầu xấp xỉ − Optimize cut order: Tối ưu hóa lệnh cắt − Minimize burial: Giảm thiểu hao mòn dụng cụ cắt − Helix: Chuyển động vào dao xoắn ốc − Shallow: Thêm/Bớt chuyển động của dao ở các bề mặt cạn − Flats: Thêm các đường cắt Z hằng số ở các bề mặt phẳng hoặc rất cạn − Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt − Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục − Advanced settings: Các thiết lập nâng cao Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 38
  • 41. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.  SURFACE FINISH - CONTOUR PHAY TINH MẶT CÔN NGOÀI Ta sử dụng Bull Endmill 10 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE FINISH - CONTOUR.  Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công Ta chọn tương tự như ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH - CONTOUR ở bước gia công thô trước. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 39
  • 42. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Finish Contour, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 40
  • 43. Thực hành CAD/CAM Bài 6: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Contour 3. Chuyển sang trang Finish contour parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 6.4 Bài tập − Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công phay các chi tiết hình 5.1, 5.2, 5.3 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 41
  • 44. Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket BÀI 7: ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH - POCKET 7.1 Khái quát − Nhanh chóng loại bỏ vật liệu bằng cách tạo ra một chuỗi các lớp cắt Z hằng số. − Được sử dụng phổ biến cho bước gia công thô. 7.2 Ví dụ minh họa Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên 2. Phay thô biên dạng ngoài 3. Phay tinh biên dạng ngoài 4. Phay thô mặt khuôn chai 5. Phay tinh mặt khuôn chai Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter Face Mill 50 Flat Endmill 8, 16 Bull Endmill 6 (2 Rad), 10 (2 Rad) Yêu cầu: − Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. − Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm. − Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 42
  • 45. Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket 7.3 Trình tự thực hiện Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU.  FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - FACE. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 43
  • 46. Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket  CONTOUR PHAY THÔ VÀ PHAY TINH BIÊN DẠNG NGOÀI Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công thô và Flat Endmill 8 để gia công tinh biên dạng ngoài của chi tiết. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR.  SURFACE ROUGH - POCKET PHAY THÔ MẶT KHUÔN CHAI Ta sử dụng Bull Endmill 10 (2 Rad) để gia công và chừa lượng dư 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - POCKET. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 44
  • 47. Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket  Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công 1. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn . 2. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Select trong ô Containment. 3. Xuất hiện hộp thoại Chaining kèm dòng nhắc Chain 2D tool containment boundary # 1, ta chọn đường bao giới hạn vùng gia công. Nhấn . 4. Trở lại hộp thoại Toolpath/surface selection, ta nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 45
  • 48. Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Pocket, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 46
  • 49. Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket 3. Chuyển sang trang Rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Total tolerance: Dung sai tổng cộng − Maximum stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt − Entry - Helix: Chuyển động vào dao xoắn ốc − Use entry point: Sử dụng điểm vào dao − Plunge outside containment boundary: Vào dao phía ngoài đường biên giới hạn − Align plunge entries for start holes: Sắp xếp thẳng hàng các điểm vào dao cho đường chạy dao Start Hole. − Facing: Chuyển động trên các bề mặt phẳng − Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt − Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục − Advanced settings: Các thiết lập nâng cao 4. Chuyển sang trang Pocket parameters, ta khai báo các thông số Pocket: Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 47
  • 50. Thực hành CAD/CAM Bài 7: Đường chạy dao Surface Rough - Pocket 5. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.  SURFACE FINISH - CONTOUR PHAY TINH MẶT KHUÔN CHAI Ta sử dụng Bull Endmill 6 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE FINISH - CONTOUR. 7.4 Bài tập − Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công phay các chi tiết hình 5.4, 5.5, 5.6 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 48
  • 51. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel BÀI 8: ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH/FINISH - PARALLEL 8.1 Khái quát − Nhanh chóng loại bỏ một lượng lớn vật liệu bằng cách tạo ra nhiều lớp cắt theo phương Z. − Được sử dụng để gia công thô và tinh tất cả các bề mặt chi tiết với những đường cắt song song nhau. 8.2 Ví dụ minh họa Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Phay mặt phẳng trên 2. Phay thô biên dạng ngoài 3. Phay thô mặt logo Ford 4. Phay tinh mặt logo Ford 5. Phay tinh biên dạng ngoài Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter Face Mill 50 Flat Endmill 8, 16 Bull Endmill 8 (2 Rad) Ball Endmill 4 Yêu cầu: − Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. − Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 10mm. − Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. − Xuất chương trình CNC. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 49
  • 52. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel 8.3 Trình tự thực hiện Trước khi gia công, ta tiến hành các thao tác khai báo ban đầu về máy gia công, chi tiết gia công và phôi liệu. Các bước thực hiện đã trình bày ở bài học PHAY 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU.  FACE PHAY MẶT PHẲNG TRÊN Ta sử dụng Face Mill 50 để gia công mặt phẳng trên của chi tiết. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - FACE Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 50
  • 53. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel  CONTOUR PHAY THÔ BIÊN DẠNG NGOÀI Ta sử dụng Flat Endmill 16 để gia công và chừa lượng dư mặt thành 0.1 cho bước gia công tinh. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR.  SURFACE ROUGH - PARALLEL PHAY THÔ MẶT LOGO FORD Ta sử dụng Bull Endmill 8 (2 Rad) để gia công và chừa lượng dư 0.1 cho bước gia công tinh tiếp theo.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE ROUGH - PARALLEL. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 51
  • 54. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel  Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công 1. Hộp thoại Select Boss/Cavity xuất hiện, ta chọn tính chất hình học của bề mặt. Nhấn . 2. Xuất hiện dòng nhắc Select Drive Surfaces, ta chọn các bề mặt cần gia công. Nhấn . 3. Hộp thoại Toolpath/surface selection xuất hiện, ta không cần chọn Check Surfaces và Containment vì vùng gia công là toàn bộ các bề mặt. Nhấn để hoàn tất quá trình chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 52
  • 55. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Rough Parallel, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 53
  • 56. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel 3. Chuyển sang trang Rough parallel parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Total tolerance: Dung sai tổng cộng − Cutting method: Phương pháp chạy dao − Max stepdown: Chiều sâu tối đa của mỗi lớp cắt − Max stepover: Khoảng lấn dao tối đa của mỗi đường cắt − Machining angle: Góc chạy dao − Plunge control: Kiểm soát chuyển động nhấn dao xuống bề mặt − Use approximate start point: Sử dụng điểm vào dao xấp xỉ − Allow negative/positive Z motion along surface: Cho phép dao cắt dọc theo bề mặt trong khi nhấn dao/rút dao − Cut depths: Thiết lập các chiều sâu cắt − Gap settings: Thiết lập chuyển động giữa các bề mặt không liên tục − Advanced settings: Các thiết lập nâng cao 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 54
  • 57. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel  SURFACE FINISH - PARALLEL PHAY TINH MẶT LOGO FORD Ta sử dụng Bull Endmill 4 (2 Rad) để gia công hết lượng dư 0.1 của bước gia công thô trước.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao SURFACE FINISH - PARALLEL.  Bước 2: Chọn bề mặt và vùng giới hạn gia công Ta chọn tương tự như ĐƯỜNG CHẠY DAO SURFACE ROUGH - PARALLEL ở bước gia công thô trước.  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Surface Finish Parallel, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 55
  • 58. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel 2. Chuyển sang trang Surface parameters, ta khai báo các thông số bề mặt gia công. 3. Chuyển sang trang Finish parallel parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 56
  • 59. Thực hành CAD/CAM Bài 8: Đường chạy dao Surface Rough/Finish - Parallel  CONTOUR PHAY TINH BIÊN DẠNG NGOÀI Ta sử dụng Flat Endmill 8 để gia công hết lượng dư trên biên dạng ngoài của các bước gia công trước. Các bước thực hiện tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - CONTOUR. 8.4 Bài tập − Lập trình gia công phay bề mặt côn ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công phay biên dạng ngoài của các chi tiết hình 5.7, 5.8, 5.9 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 57
  • 60. Thực hành CAD/CAM Phần 3: Mô phỏng gia công tiện 2D PHẦN 3: MÔ PHỎNG GIA CÔNG TIỆN 2D Chi tiết gia công: Quy trình công nghệ: 1. Tiện mặt đầu 2. Tiện thô biên dạng ngoài 3. Tiện tinh biên dạng ngoài 4. Tiện rãnh 5. Tiện ren 6. Khoan lỗ 7. Tiện cắt đứt Bảng dụng cụ cắt: Tool Type Diameter/Insert Rough Face Right 80 Deg. OD Rough Right 80 Deg. OD Finish Right 35 Deg. OD Groove Center Medium OD Thread Right Medium Spot Tool 6 Drill 6 OD Cutoff Right Yêu cầu: − Lập trình mô phỏng gia công chi tiết trên phần mềm MasterCAM. − Khai báo phôi chừa lượng dư gia công các bề mặt 2mm và kẹp phôi 50mm. − Gia công chi tiết theo quy trình công nghệ và bảng dụng cụ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 58
  • 61. Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu BÀI 9: TIỆN 2D - CÁC THIẾT LẬP BAN ĐẦU 9.1 Khái quát Để chuẩn bị cho phần lập trình mô phỏng gia công chi tiết, chúng ta cần thực hiện vài thiết lập ban đầu theo yêu cầu đặt ra. Đó là: − Chọn máy gia công − Vẽ biên dạng hình học − Khai báo phôi gia công 9.2 Trình tự thực hiện  Bước 1: Chọn máy gia công Trong Menu Machine Type, chọn máy tiện Lathe.  Bước 2: Vẽ biên dạng hình học Ta vẽ biên dạng của chi tiết và thiết lập vị trí gốc tọa độ gia công. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 59
  • 62. Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu  Bước 3: Khai báo phôi gia công 1. Trong cửa sổ Operations Manager, ta chọn trang Properties – Stock Setup. 2. Xuất hiện hộp thoại Machine Group Properties, trong ô Stock ta chọn Properties để khai báo phôi. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 60
  • 63. Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu 3. Hộp thoại Machine Component Manager - Stock xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu phôi. − Geometry: Hình dạng phôi − Chord tolerance: Sai lệch biên dạng − OD (Outer Diameter): Đường kính ngoài − ID (Inner Diameter): Đường kính lỗ trong (nếu có) − Length: Chiều dài − OD margin: Lượng dư đường kính ngoài − ID margin: Lượng dư đường kính lỗ trong (nếu có) − Right margin: Lượng dư mặt phải − Left margin: Lượng dư mặt trái − Position Along Axis: Vị trí gốc tọa độ phôi dọc theo trục − Axis: Chiều trục tương đối so với gốc tọa độ phôi Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 61
  • 64. Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu 4. Nhấn để trở lại hộp thoại Machine Group Properties, trong ô Chuck Jaws ta tiếp tục chọn Properties để khai báo phần kẹp phôi. 5. Hộp thoại Machine Component Manager – Chuck Jaws xuất hiện, ta khai báo các dữ liệu phần kẹp phôi. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 62
  • 65. Thực hành CAD/CAM Bài 9: Tiện 2D - Các thiết lập ban đầu − Chord tolerance: Sai lệch biên dạng − Clamping method: Phương pháp kẹp phôi − From stock: Vị trí mâm cặp được tính toán từ phôi đã khai báo − Grip on maximum diameter: Kẹp phôi trên đường kính phôi lớn nhất đã khai báo − Grip length: Chiều dài phần kẹp phôi 6. Nhấn để hoàn tất bước khai báo phôi. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 63
  • 66. Thực hành CAD/CAM Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face BÀI 10: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - FACE 10.1 Khái quát − Tiện mặt phẳng chuẩn bị cho các bước gia công tiếp theo. − Tạo mặt chuẩn để khai báo và bù trừ dao. 10.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FACE gia công tiện mặt đầu của chi tiết.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FACE. Xuất hiện hộp thoại Enter new NC name, ta nhập tên chương trình. Nhấn .  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định bề mặt cần gia công.  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Face Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 64
  • 67. Thực hành CAD/CAM Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face 2. Chuyển sang trang Face parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Finish Z: Tọa độ Z của bề mặt sau khi gia công − Entry amount: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công − Rough stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt thô ban đầu Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 65
  • 68. Thực hành CAD/CAM Bài 10: Đường chạy dao Lathe Toolpath - Face − Finish stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt cuối − Maximum number of finish passes: Số lớp cắt cuối tối đa − Overcut amount: Lượng cắt qua tâm − Retract amount: Khoảng rút dao − Stock to leave: Lượng dư gia công bề mặt − Compensation type: Kiểu bù trừ dao − Compensation direction: Hướng bù trừ dao − Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 10.3 Bài tập − Lập trình gia công tiện mặt đầu của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công tiện mặt đầu của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 66
  • 69. Thực hành CAD/CAM Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH BÀI 11: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - ROUGH 11.1 Khái quát − Nhanh chóng loại bỏ một lượng lớn vật liệu để chuẩn bị cho các bước gia công tinh. − Có thể kết hợp chạy dao thô và bán tinh trong cùng một bước gia công. 11.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao ROUGH gia công tiện thô biên dạng ngoài của chi tiết. Trước khi gia công, ta tiến hành một thao tác chuẩn bị. Vì dao có bán kính ở đầu mũi cắt nên để đảm bảo chiều dài gia công, ta sẽ vẽ thêm một đoạn 2mm ở cuối biên dạng ngoài.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao ROUGH. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 67
  • 70. Thực hành CAD/CAM Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Partial và chọn theo thứ tự đoạn đầu – đoạn cuối của biên dạng. Nhấn .  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Rough Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 68
  • 71. Thực hành CAD/CAM Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH 2. Chuyển sang trang Rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Depth of cut: Chiều sâu của mỗi lớp cắt − Minimum cut depth: Chiều sâu cắt tối thiểu của mỗi lớp cắt − Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z − Entry/Exit amount: Khoảng chuẩn bị vào/ra dao − Cutting Method: Phương pháp chạy dao − Rough Direction/Angle: Hướng/Góc gia công thô − Compensation type: Kiểu bù trừ dao − Compensation direction: Hướng bù trừ dao − Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc − Semi Finish: Lớp cắt bán tinh − Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng − Plunge Parameters: Phương án xử lý rãnh − Stock Recognition: Nhận biết phôi gia công Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 69
  • 72. Thực hành CAD/CAM Bài 11: Đường chạy dao Lathe Toolpath - ROUGH 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 11.3 Bài tập − Lập trình gia công tiện thô biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công tiện thô biên dạng ngoài của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 70
  • 73. Thực hành CAD/CAM Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH BÀI 12: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - FINISH 12.1 Khái quát − Chạy dao theo biên dạng của chi tiết, tạo nên những lớp cắt cuối để gia công tinh bề mặt. − Có thể thực hiện riêng mà không cần đường chạy dao thô. 12.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao FINISH gia công tiện tinh biên dạng ngoài của chi tiết.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao FINISH.  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta chọn biên dạng tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - ROUGH. Nhấn .  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Finish Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 71
  • 74. Thực hành CAD/CAM Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH 2. Chuyển sang trang Finish parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Finish stepover: Chiều sâu của mỗi lớp cắt tinh − Number of finish passes: Số lớp cắt tinh − Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z − Finish Direction: Hướng gia công tinh − Compensation type: Kiểu bù trừ dao − Compensation direction: Hướng bù trừ dao − Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc − Corner Break: Tạo góc lượn hay cạnh vát trên các góc ngoài − Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng − Plunge Parameters: Phương án xử lý rãnh Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 72
  • 75. Thực hành CAD/CAM Bài 12: Đường chạy dao Lathe Toolpath - FINISH 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 12.3 Bài tập − Lập trình gia công tiện tinh biên dạng ngoài của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công tiện tinh biên dạng ngoài của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 73
  • 76. Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE BÀI 13: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - GROOVE 13.1 Khái quát − Gia công các biên dạng rãnh, các vùng hốc, lõm của chi tiết mà những đường chạy dao thô không vào được. − Có thể kết hợp chạy dao thô và tinh trong cùng một bước gia công. 13.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao GROOVE gia công tiện rãnh của chi tiết. Trước khi gia công, ta tạo một Level biên dạng riêng cho bước gia công. Cách thực hiện đã trình bày ở bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO CONTOUR.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao GROOVE.  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công 1. Hộp thoại Grooving Options xuất hiện, trong ô Groove Definition ta chọn phương pháp Multiple chains. Nhấn . Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 74
  • 77. Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE 2. Hộp thoại Chaining xuất hiện, ta nhấn biểu tượng Partial và chọn theo thứ tự đoạn đầu – đoạn cuối của biên dạng. Nhấn .  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Groove (Chain) Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 75
  • 78. Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE 2. Chuyển sang trang Groove rough parameters, ta khai báo các thông số chạy dao thô. − Cut Direction: Hướng chạy dao − Stock clearance: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công − Rough step: Khoảng lấn dao của mỗi lớp cắt thô − Backoff %: Khoảng lùi dao lại phía sau trước khi rút dao − Stock amount: Lượng phôi phía trên bề mặt rãnh − Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z − Retraction Moves: Các chuyển động rút dao − First Plunge Feed Rate: Tốc độ nhấn dao của lần cắt đầu tiên − Dwell Time: Thời gian dừng ở đáy rãnh − Groove Walls: Phương án xử lý thành rãnh − Peck Groove: Phương pháp cắt rãnh có rút dao để thoát phoi − Depth Cuts: Thiết lập các lớp cắt theo phương chiều sâu Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 76
  • 79. Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE 3. Chuyển sang trang Groove finish parameters, ta khai báo các thông số chạy dao tinh. − Number of finish passes: Số lớp cắt tinh − Finish stepover: Khoảng lấn dao của mỗi lớp cắt tinh − Stock to leave in X/Z: Lượng dư gia công theo phương X/Z − Direction for 1st pass: Hướng cắt đầu tiên − Retraction Moves: Các chuyển động rút dao − Corner Dwell: Thời gian dừng ở góc − Compensation type: Kiểu bù trừ dao − Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc − Wall Backoff: Khoảng lùi dao lại phía sau trước khi rút dao − Overlap: Bước nhảy − Lead In: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 77
  • 80. Thực hành CAD/CAM Bài 13: Đường chạy dao Lathe Toolpath - GROOVE 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 13.3 Bài tập − Lập trình gia công tiện rãnh của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công tiện rãnh của các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 78
  • 81. Thực hành CAD/CAM Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD BÀI 14: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - THREAD 14.1 Khái quát − Chạy dao theo những thông số ren khai báo để tạo nên những hình dạng xoắn ốc trên thân bulông, vít, đai ốc… − Gia công các biên dạng ren trục, ren lỗ của chi tiết. 14.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao THREAD gia công tiện ren của chi tiết.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao THREAD.  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định dựa vào các thông số ren khai báo.  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Thread Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 79
  • 82. Thực hành CAD/CAM Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD 2. Chuyển sang trang Thread shape parameters, ta khai báo các thông số ren. − Lead: Bước ren − Included angle: Góc đỉnh ren (hợp bởi hai cạnh ren) − Thread angle: Góc biên dạng ren (hợp bởi một cạnh ren và đường thẳng vuông góc trục ren) − Major Diameter: Đường kính đỉnh ren − Minor Diameter: Đường kính chân ren − Thread depth: Chiều cao ren − Start/End Position: Tọa độ của điểm bắt đầu/kết thúc ren − Thread orientation: Hướng ren − Taper angle: Góc nghiêng ren − Thread Form: Dạng ren − Allowances: Các khoảng sai lệch cho phép Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 80
  • 83. Thực hành CAD/CAM Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD 3. Chuyển sang trang Thread cut parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Determine cut depths from: Xác định chiều sâu của mỗi lớp cắt − Determine number of cuts from: Xác định số lớp cắt − Stock clearance: Khoảng tập kết dao và rút dao − Overcut: Khoảng chuẩn bị ra khỏi ren − Anticipated pulloff: Khoảng nhấc dao khỏi ren ở cuối biên dạng − Amount of last cut: Chiều sâu lớp cắt cuối thêm vào trước các lớp cắt ở chân ren − Number of spring cuts: Số lớp cắt ở chân ren − Acceleration clearance: Khoảng tăng tốc chuẩn bị trước khi vào ren − Lead-in angle: Góc vào dao ở mỗi lớp cắt − Finish pass allowance: Lượng dư gia công cho các lớp cắt ở chân ren Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 81
  • 84. Thực hành CAD/CAM Bài 14: Đường chạy dao Lathe Toolpath - THREAD 4. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 14.3 Bài tập − Lập trình gia công tiện ren của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công tiện ren của các chi tiết hình 6.4, 6.5, 6.6 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 82
  • 85. Thực hành CAD/CAM Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL BÀI 15: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - DRILL 15.1 Khái quát − Tạo lỗ khoan ở mặt đầu của chi tiết, dọc theo đường tâm trục để chuẩn bị cho các bước gia công tiếp theo. − Tarô lỗ ren của chi tiết. 15.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta tiếp tục lập trình gia công khoan lỗ của chi tiết theo quy trình công nghệ: − DRILL khoan định tâm với Spot Tool 6 − DRILL khoan lỗ với Drill 6  DRILL KHOAN ĐỊNH TÂM Ta sử dụng Spot Tool 6 để khoan lỗ tâm định hướng cho bước gia công tiếp theo.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao DRILL.  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Ta KHÔNG chọn biên dạng vì MasterCAM tự xác định dựa vào các thông số khai báo. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 83
  • 86. Thực hành CAD/CAM Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Drill Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Simple drill - no peck, ta khai báo các thông số chạy dao tương tự như bài học ĐƯỜNG CHẠY DAO MILL TOOLPATH - DRILL. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 84
  • 87. Thực hành CAD/CAM Bài 15: Đường chạy dao Lathe Toolpath - DRILL 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao.  DRILL KHOAN LỖ Ta sử dụng Drill 6 để khoan lỗ. Lưu ý: − Khai báo các thông số chế độ cắt và chu trình khoan phù hợp. − Khai báo bù trừ đầu mũi khoan để đảm bảo chiều sâu gia công. 15.3 Bài tập − Lập trình gia công khoan lỗ của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công khoan lỗ của các chi tiết hình 6.4, 6.5, 6.6 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 85
  • 88. Thực hành CAD/CAM Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - CUTOFF BÀI 16: ĐƯỜNG CHẠY DAO LATHE TOOLPATH - CUTOFF 16.1 Khái quát − Tạo đường cắt dọc tại các vị trí xác định trên chi tiết. − Gia công cắt đứt các phần của chi tiết, đảm bảo chiều dài sản phẩm. 16.2 Trình tự thực hiện Để minh họa, ta sẽ dùng đường chạy dao CUTOFF gia công tiện cắt đứt chi tiết.  Bước 1: Chọn đường chạy dao Trong Menu Toolpaths, chọn đường chạy dao CUTOFF.  Bước 2: Chọn biên dạng cần gia công Màn hình xuất hiện dòng nhắc Select cutoff boundary point , ta chọn vị trí cắt. Nhấn . Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 86
  • 89. Thực hành CAD/CAM Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - CUTOFF  Bước 3: Khai báo dữ liệu chạy dao 1. Xuất hiện hộp thoại Lathe Cutoff Properties, trong trang Toolpath parameters ta khai báo dụng cụ cắt và các thông số chế độ cắt. 2. Chuyển sang trang Cutoff parameters, ta khai báo các thông số chạy dao. − Entry amount: Khoảng tập kết chuẩn bị gia công − Retract Radius: Khoảng rút dao − X Tangent Point: Tọa độ chiều sâu gia công − Back Face Stock: Lượng dư gia công mặt sau − Cut to: Vị trí cắt tới ở trên dao Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 87
  • 90. Thực hành CAD/CAM Bài 16: Đường chạy dao Lathe Toolpath - CUTOFF − Corner Geometry: Hình dạng góc − Secondary feed rate / spindle speed: Thay đổi lượng chạy dao và tốc độ trục chính − Compensation type: Kiểu bù trừ dao − Compensation direction: Hướng bù trừ dao − Roll cutter around corners: Lượn tròn dao quanh các góc − Peck: Phương pháp cắt có rút dao để thoát phoi − Lead In/Out: Đường dẫn dao vào và ra khỏi biên dạng 3. Nhấn để hoàn tất quá trình khai báo dữ liệu chạy dao. 16.3 Bài tập − Lập trình gia công tiện cắt đứt của chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công tiện toàn bộ chi tiết trong ví dụ minh họa. − Lập trình gia công tiện các chi tiết hình 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6 trong Hệ thống bài tập Thực hành CAD/CAM. Bộ môn CAD/CAM/CNC Trang 88