1. CƠ SỞ II TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
BỘ MÔN KINH DOANH & THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 5 năm 2023
MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN BÁO CÁO THỰC TẬP
GIỮA KHOÁ
2. Nội dung
1. Nội dung học phần Thực tập giữa khóa K59
2. Nội dung học phần Thực tập giữa khóa K60
KTĐN
3. Nội dung học phần Thực tập giữa khóa K60
LSCM
4. Kế hoạch thực hiện học phần Thực tập giữa
khoá HKII năm học 2022-2023
3. 1. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K59:
• Mục tiêu học phần:
– Kiểm tra mức độ am hiểu, nắm bắt của sinh viên
đối với tình hình kinh doanh hoặc quy trình nghiệp
vụ tại doanh nghiệp ở 1 mảng kiến thức chuyên
ngành.
– Đề tài BCTTGK phải phù hợp với chuyên ngành
đào tạo, cụ thể: vấn đề nghiên cứu có yếu tố quốc
tế hoặc thuộc một học phần trong khối kiến thức
của chương trình đào tạo.
4. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60:
• Nội dung chính của báo cáo:
– Đáp ứng yêu cầu về hình thức Báo cáo Thực tập
giữa khóa (TTGK) của Trường.
– Báo cáo TTGK dài từ 15-25 trang, bắt đầu tính
trang từ “Lời mở đầu” và dừng đánh số trang ở
“Kết luận”.
5. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60:
• Nội dung chính của báo cáo:
– Đáp ứng yêu cầu về hình thức Báo cáo Thực tập
giữa khóa (TTGK) của Trường.
– Báo cáo TTGK dài từ 15-25 trang, bắt đầu tính
trang từ “Lời mở đầu” và dừng đánh số trang ở
“Kết luận”.
6. 1. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K59:
• Mục tiêu học phần:
– Lời mở đầu
– Chương 1: Giới thiệu đơn vị thực tập
– Chương 2: Tình hình… tại đơn vị thực tập
– Chương 3: Nhận định về quá trình thực tập tại đơn
vị (bài học cho bản thân và đề xuất/góp ý cho đơn
vị thực tập)
– Kết luận
7. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Mục tiêu học phần:
– Học phần trang bị cho sinh viên những tiếp cận
đầu tiên phần thực tiễn của một tổ chức, doanh
nghiệp.
– Sinh viên sẽ có cơ hội quan sát, so sánh và áp
dụng các kiến thức đã học của 45 tín chỉ đầu tiên
vào thực tế hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp.
– Thông qua hướng dẫn của giảng viên, sinh viên sẽ
hiểu rõ ràng hơn, cũng như có thể nhìn nhận được
tổ chức mà mình đang thực tập với những điểm
mạnh và điểm yếu.
8. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Chuẩn đầu ra của học phần:
– Về kiến thức:
• CLO1: Hiểu được lịch sử hình thành của đơn vị thực tập
• CLO2: Phân tích được cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm
vụ của đơn vị thực tập
• CLO3: Hiểu được thực tiễn hoạt động, vận hành, kinh
doanh của đơn vị thực tập
• CLO4: Nhận diện được một số thuận lợi, khó khăn của
đơn vị thực tập
9. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Nội dung học phần:
– Học phần được thiết kế cho 5 tuần đi thực tập hoặc
200 giờ thực tập, khi sinh viên kết thúc 2 năm học
hoặc tích lũy được ít nhất 45 tín chỉ.
– Trong trường hợp sinh viên được nhận thực tập
trong khoảng thời gian khác với thời gian thực tập
giữa khóa do Trường quy định:
• Trong trường hợp sinh viên được nhận thực tập tại các
tổ chức, doanh nghiệp có ký thỏa thuận hợp tác với
Trường Đại học Ngoại thương: làm đơn
10. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Nội dung, kế hoạch chi tiết:
STT Thời gian Nội dung chính
Buổi 1 Tuần 1 Giới thiệu học phần, trao đổi thống nhất
đề cương, kế hoạch thực tập
Buổi 2 Tuần 3 Trao đổi giữa kỳ: nội dung thực tập,
thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực
tập
Buổi 3 Tuần 5 Trao đổi cuối kỳ, thông qua báo cáo giữa
kỳ để in bản cuối nộp cho giáo viên
hướng dẫn
11. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Nội dung chính của báo cáo:
– Đáp ứng yêu cầu về hình thức Báo cáo Thực tập
giữa khóa (TTGK) của Trường.
– Báo cáo TTGK dài từ 15-20 trang, bắt đầu tính
trang từ “Lời mở đầu” và dừng đánh số trang ở
“Kết luận”.
– Xác nhận TTGK
12. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Nội dung cụ thể của báo cáo:
– Lời mở đầu
– Chương 1: Giới thiệu đơn vị thực tập
– Chương 2: Tóm tắt quá trình thực tập (nhật ký thực
tập)
– Chương 3: Nội dung phân tích
– Kết luận:
• Đưa ra những kinh nghiệm, nêu lên những kiến thức, kỹ năng
bản thân thu hoạch được sau thời gian thực tập; phương
hướng của sinh viên nhằm tiếp tục tích lũy kiến thức, kỹ
năng trong thời gian học tập tiếp theo tại Trường; các khó
khăn gặp phải trong quá trình thực tập và góp ý cho Trường
cho Viện (nếu có).
13. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Gợi ý nội dung chương 3:
– Tìm hiểu một vấn đề liên quan đến hoạt động của đơn vị
nơi sinh viên thực tập.
– Phân tích các thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của
đơn vị thực tập và tìm hiểu nguyên nhân.
– Những điểm khác biệt (chưa phù hợp) giữa nội dung
chương trình đào tạo của chuyên ngành học với thực tế
hoạt động của đơn vị thực tập.
– Đề xuất các kiến nghị, giải pháp đối với Viện KT&KDQT
nhằm đổi mới chương trình đào tạo, phương pháp đào tạo
đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
– Đề xuất các kiến nghị giải pháp đối với Viện KT&KDQT,
với giáo viên hướng dẫn để cải tiến và nâng cao chất lượng
TTGK
14. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Đánh giá báo cáo TTGK:
Hình thức Nội dung
đánh giá
Tiêu chí đánh giá Trọng
số
Đánh giá
quá trình
Quá trình
thực tập
Số lần có mặt tham gia
làm việc với giáo viên
theo lịch và tuân thủ
hướng dẫn của người
hướng dẫn tại đơn vị thực
tập
40%
Đánh giá
tổng kết
Báo cáo
thực tập
Viết báo cáo
theo quy định
của học phần
Nội dung và hình thức báo
cáo theo quy định 60%
15. 2. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 KTĐN:
• Các tiêu chí đánh giá:
– Đáp ứng yêu cầu về hình thức;
– Đáp ứng yêu cầu về nội dung: tính logic giữa các
phần, thể hiện nhận thức của sinh viên về đơn vị
thực tập;
– Hiểu biết của sinh viên về đơn vị thực tập;
– Mức độ thực hiện kế hoạch thực tập.
16. 3. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 LSCM:
• Nội dung học phần:
– Học phần được thiết kế cho 5 tuần đi thực tập, khi
sinh viên kết thúc 3 năm học.
– Sinh viên đi thực tập theo nhóm (4-6 sinh viên)
– Mỗi nhóm được hướng dẫn bởi một giảng viên và
một người hướng dẫn tại đơn vị thực tập
– Cuối đợt thực tập, sinh viên sẽ thuyết trình, bảo
vệ kết quả thực tập của mình trước hội đồng
– Sinh viên sẽ thực tập toàn thời gian (“full time”)
17. 3. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 LSCM:
• Người hướng dẫn có ít nhất 3 lần gặp SV:
STT Thời gian Nội dung chính
Buổi 1 Tuần 1 Giới thiệu học phần, trao đổi thống nhất
đề cương, kế hoạch thực tập
Buổi 2 Tuần 3 Trao đổi giữa kỳ: nội dung thực tập,
thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực
tập
Buổi 3 Tuần 5 Trao đổi cuối kỳ, thông qua báo cáo giữa
kỳ để in bản cuối nộp cho giáo viên
hướng dẫn
18. 3. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 LSCM:
• Đánh giá báo cáo TTGK:
Hình thức Nội dung
đánh giá
Tiêu chí đánh giá Trọng
số
Đánh giá
quá trình
Quá trình
thực tập
Số lần có mặt tham gia
làm việc với giáo viên
theo lịch và tuân thủ
hướng dẫn của người
hướng dẫn tại đơn vị thực
tập
20%
Đánh giá
tổng kết
Báo cáo
thực tập
Viết báo cáo
và thuyết trình
Nội dung và hình thức báo
cáo, thuyết trình 80%
Tổng 100%
19. 3. Nội dung học phần Thực tập giữa
khóa K60 LSCM:
• Các tiêu chí đánh giá:
– Đáp ứng yêu cầu về hình thức;
– Ý tưởng cụ thể rõ ràng
– Nội dung thuyết phục, dựa trên khoa học, có nội
dung mới
– Sự tham gia của thành viên trong nhóm
20. 4. Văn bản liên quan tới báo cáo
TTGK HK2 2022-2023:
Thực tập giữa khoá:
• Link OneDrive:https://tinyurl.com/vanbanBCTTGK
• Link Google Drive: https://tinyurl.com/BCTTGK
• Bao gồm:
Hướng dẫn số 1934/HD-CSII ngày 20/06/2022
Kế hoạch thực hiện HPTTGK 461/KH-CSII
Phụ lục hướng dẫn 1934, từ phụ lục 1 đến 4
Mẫu biểu 9,10,13a,14d
21. Hướng dẫn
chung về
BCTTGK
SV gặp
GVHD lần
đầu
SV đi thực
tập
SV nộp
BCTTGK cho
GVHD
Chấm
BCTTGK
21
21/8/2023
03/07-
06/08/2023
15/08/2023
20/06/2023
26/6/2023
CÁC MỐC THỜI GIAN QUAN TRỌNG KHI VIẾT BCTTGK
Nguồn: Văn bản 461/KH-CSII ngày 23/02/2023
Tên đề tài CLC:
TV + TA
Editor's Notes
Bộ môn sẽ hướng dẫn chi tiết về cách dùng các văn bản này trong buổi hướng dẫn tập trung về KLTN và THTTTN
Lần đầu gặp SV: GVHD cần in danh sách SV để điểm danh (BM sẽ gửi email cho từng GVHD), SV sẽ trình phiếu theo dõi tiến độ để GVHD ký xác nhận đã gặp SV. Sau buổi gặp đầu tiên, GVHD thu Bản cam kết của SV + Nộp lại DS điểm danh cho BM.
Đăng ký tên KLTN: phải phù hợp với chuyên môn nghiên cứu và giảng dạy của GVHD và phải được GVHD đồng ý.
Ví dụ: SV đăng ký về lĩnh vực XNK, nhưng sau khi được phân công cho GVHD có thể chuyển sang làm về FDI nếu GVHD đồng ý hướng dẫn đề tài đó.
GHVD lưu ý: yêu cầu SV chỉ đăng ký đề tài online sau khi đã được GVHD đồng ý phê duyệt. Nếu SV tự đăng ký, GVHD không đồng ý thì SV sẽ phải đăng ký lại lần 2. Khi nhận được đăng ký của SV, nhóm TN sẽ chuyển cho các thầy cô xác nhận, nếu thầy cô không đồng ý phê duyệt sẽ ghi ý kiến vào đường link để nhóm TN trình Ban xét duyệt đề tài.
Chú ý: các mốc trả đề cương/bản thảo lần 1/bản thảo lần 2 được quyết đỉnh bởi GVHD. BM khuyến khích GVHD trả đề cương/bản thảo trong vòng 7 ngày, tuy nhiên mốc thời gian này phụ thuộc hoàn toàn vào GVHD