SlideShare a Scribd company logo
1 of 13
Download to read offline
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright          Kinh tế vĩ mô              Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08




                                           KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN1
                                                 Tổng quan

Kinh tế học: nghiên cứu cách thức các nguồn lực khan hiếm được phân bổ cho các nhu
cầu sử dụng mang tính cạnh tranh.

Các câu hỏi chủ yếu của kinh tế học:
      Sản xuất cái gì?
      Sản xuất như thế nào?
      Sản xuất cho ai?

Giới hạn khả năng sản xuất:
Các kết hợp hàng hóa và dịch vụ cuối cùng có thể được sản xuất ra trong một giai đoạn
cho trước ứng với trình độ công nghệ và các nguồn lực sẵn có và có giới hạn.
       Chi phí cơ hội – để có được hay sản xuất được thêm một hàng hóa thì phải giảm
       sản xuất một hay một số hàng hóa khác (cơ hội bị mất).
       Định luật về chi phí cơ hội tăng lên – để có thêm một hàng hóa phải hy sinh hay
       giảm bớt một số lượng ngày càng nhiều hơn hàng hóa khác trong kết hợp chọn
       lọc.
       Bên trong của đường giới hạn – thể hiện các nguồn lực chưa được sử dụng hết
       hay tình trạng không hiệu quả.
       Mở rộng hay sự nở ra bên ngoài của đường giới hạn – thể hiện sự gia tăng của
       các nguồn lực và công nghệ tiên tiến.

Cách thức các lựa chọn được thực hiện:
       Cơ chế thị trường – giá được xác định thông qua thị trường, giá ra tín hiệu hiện
       tượng thặng dư hay thiếu hụt. Dựa vào đó, các chủ thể kinh doanh phân bổ nguồn
       lực nhằm tận dụng lợi thế để tạo ra các nguồn lợi cao nhất.
       Kinh tế mệnh lệnh – cơ quan trung ương phân bổ nguồn lực để đạt được các mục
       tiêu.
       Kinh tế hỗn hợp – một nền kinh tế kết hợp cả dấu hiệu thị trường và phi thị trường
       để phân bổ hàng hóa và nguồn lực.

Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu các hoạt động hay các biến tổng gộp của nền kinh tế như
sản phẩm quốc dân, mức nhân dụng hay mức giá.

Kinh tế học vi mô: nghiên cứu hành vi cá nhân của nhà sản xuất và người tiêu dùng vận
hành và hoạt động trong các thị trường riêng lẻ của nền kinh tế.




1
 Tài liệu này được tóm tắt, lược dịch và phát triển dựa vào QUICK STUDY, MACROECONOMICS
GUIDE, BarCharts, Inc. Boca Raton, FL. Dùng cho học tập và nghiên cứu.


Châu Văn Thành                                                                                 1
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright         Kinh tế vĩ mô             Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


                                                Cung – Cầu

                                                   Cầu:

Đường cầu (biểu cầu): là một đường (bảng) biểu diễn số lượng một loại hàng hóa mà
một người tiêu dùng sẵn lòng hay có thể mua ứng với những mức giá khác nhau với giả
định về sở thích, thị hiếu, thu nhập, giá hàng hóa liên quan, và số lượng người mua cho
trước.

Luật cầu: tăng giá (P) làm giảm số lượng cầu (Q).

Thay đổi cầu: thay đổi một yếu tố cố định (ví dụ sở thích, thị hiếu) tạo ra thay đổi tiêu
dùng dự kiến ở tất cả các mức giá, dịch chuyển đường cầu sang phải (tăng cầu), sang trái
(giảm cầu).

Thay đổi số lượng cầu: tạo ra bởi chính giá cả của hàng hóa đó và kết quả là di chuyển
dọc theo đường cầu.

Giá (hàng hóa) liên quan: giá của hàng hóa bổ sung hay thay thế bao gồm trong tiêu
dùng tương lai.

                                                  Cung:

Đường cung: là một đường (bảng) biểu diễn số lượng một loại hàng hóa mà một người
bán sẵn lòng hay có thể bán ứng với những mức giá khác nhau với giả định về chi phí sản
xuất được xác định bởi giá các nhập lượng, công nghệ, và số lượng người bán cho trước.

Luật cung: tăng giá (P) làm tăng số lượng cung (Q).

Thay đổi cung: thay đổi chi phí sản xuất làm ảnh hưởng đến doanh số bán dự kiến tại tất
cả các mức giá, dịch chuyển đường cung sang phải (tăng cung), sang trái (giảm cung).

Thay đổi số lượng cung: tạo ra bởi chính giá cả của hàng hóa đó và kết quả là di chuyển
dọc theo đường cung.
                                Cân bằng thị trường:


                                           P
                                                                      S

                                           Pe

                                                                      D

                                                                      Q
                                                                 Qe


Châu Văn Thành                                                                               2
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright            Kinh tế vĩ mô          Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08




Cân bằng: khi giá được xác định (Pe) nơi mà số lượng cầu = số lượng cung.

Đặc điểm cân bằng:
       P > Pe ,thặng dư
       P < Pe , thiếu hụt
       P = Pe, ổn định

Kiểm soát giá:
      Giá trần (thấp hơn mức giá cân bằng): thiếu hụt và thị trường chợ đen.
      Giá sàn (cao hơn mức giá cân bằng): thặng dư và có tình trạng lừa dối.

Thay đổi cân bằng: giá cân bằng sẽ thay đổi bất cứ khi nào đường cung hay đường cầu
dịch chuyển

                                                   Đo lường

                                           Đo lường sản lượng/thu nhập

GDP (tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội): giá trị thị trường của toàn
bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra hay sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một
quốc gia trong khoảng thời gian nhất định (một năm).

Ba phương pháp tính GDP:
      Giá trị gia tăng: Giá trị sản xuất – Giá trị nhập lượng đầu vào (từ các doanh
      nghiệp)
      Thu nhập: Tiền lương + Các khoản thu nhập cho thuê + Lợi nhuận + Lãi + Các
      khoản điều chỉnh.
      Chi tiêu: Tổng gộp tất cả các khoản chi tiêu hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
                                    C+I+G+X–M
      Về nguyên tắc: Cả ba phương pháp này đều cho kết quả như nhau (tất nhiên phải
      qua điều chỉnh và không tính trùng)

Ba loại khái niệm thông thường:
       Quốc dân (National) và quốc nội (Domestic) – khác nhau phần thu nhập yếu tố
       ròng từ nước ngoài.
       Giá thị trường (Market prices) và giá theo chi phí sản xuất (Factor costs) – khác
       nhau phần thuế gián thu (ròng).
       Gộp (Gross) và ròng (Net) – khác nhau phần khấu hao.

GDP thực = GDP danh nghĩa / chỉ số giá

NDP (sản phẩm quốc nội ròng) = GDP – khấu hao (hay khoản tiêu dùng vốn)

NI (thu nhập quốc dân) = NDP – thuế kinh doanh gián thu + trợ giá




Châu Văn Thành                                                                               3
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright       Kinh tế vĩ mô               Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


PI (thu nhập cá nhân) = NI – (thuế kinh doanh + lợi nhuận giữ lại + bảo hiểm xã hội) +
thanh toán chuyển nhượng

DI (thu nhập khả dụng) = PI – thuế cá nhân

Thiếu sót trong việc tính GDP:
       Các yếu tố không được đo lường:
           o Kinh tế ngầm
           o Chất lượng được cải thiện
           o Mức độ thư nhàn nhiều hơn
       Các hàng hóa và dịch vụ làm hủy hoại cá nhân và tài sản (rượu, thuốc lá, súng
       đạn…)

                                           Đo lường mức giá

Chỉ số giá (price index): mức giá trung bình so với mức giá trung bình ở thời kỳ cơ sở

Chỉ số giá GDP (GDP price index): đo lường sự thay đổi của mức giá trung bình của tất
cả hàng hóa và dịch vụ.

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): đo lường sự thay đổi của mức giá trung bình của hàng hóa và
dịch vụ tiêu dùng ở thành thị.

Chỉ số giá sản xuất (PPI): đo lường sự thay đổi của mức giá trung bình của nhà sản xuất
(bao gồm nguyên vật liệu thô, hàng hóa trung gian, hàng hóa cuối cùng).

Điều chỉnh mức sống: điều chỉnh thu nhập một cách tự động theo tỷ lệ lạm phát.

                                           Đo lường lạm phát

Lạm phát: sự gia tăng liên tục của mức giá trung bình của tất cả các loại hàng hóa và
dịch vụ theo thời gian.

Giảm phát: sự giảm đi liên tục của mức giá trung bình của tất cả các loại hàng hóa và
dịch vụ theo thời gian (tỷ lệ lạm phát âm).

Giảm lạm phát: sự giảm đi của tỷ lệ lạm phát.

Tỷ lệ lạm phát: %∆P = [(Pt – Pt-1)/ Pt-1]*100

Phân loại lạm phát:
      Lạm phát phía cung
           o Lương-đẩy: tăng lương kéo theo tăng giá
           o Chi phí-đẩy: tăng các chi phí ngoài chi phí lao động kéo theo tăng giá
      Lạm phát cầu kéo: tăng giá tạo ra bởi tăng tổng cầu




Châu Văn Thành                                                                               4
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright        Kinh tế vĩ mô               Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


Các tác động có tính vĩ mô của lạm phát (lạm phát không dự kiến trước):
       Không chắc chắn
       Đầu cơ
       Đầu tư không hiệu quả hay không có năng suất

                                           Đo lường thất nghiệp

Lực lượng lao động: đang có việc làm hay chưa có việc làm (chưa đi làm, có khả năng
làm việc và đang tìm việc).

Tỷ lệ thất nghiệp = Tổng số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động

Phân loại thất nghiệp:
      Thất nghiệp theo mùa (seasonal): giai đoạn giữa các mùa vụ trong nông nghiệp,
      các mùa vụ trong du lịch, thời kỳ bãi trường…
      Thất nghiệp cọ xát (frictional): xảy ra khi mới tham gia vào thị trường lao động và
      chuyển đổi giữa các công việc.
      Thất nghiệp cơ cấu (structural): do sự co lại hay mất dần của các ngành công
      nghiệp, các khu vực sản xuất hay loại hình công việc.
      Thất nghiệp chu kỳ (cyclical): thất nghiệp do suy thoái kinh tế.

Các tác động có tính vĩ mô của thất nghiệp:
       Giảm sản lượng
       Định luật OKÚN: 1% tăng lên của tỷ lệ thất nghiệp làm giảm GDP 2,5%.

Một số loại hình đặc biệt của lao động:
       Khiếm dụng (underemployed): những người đang tìm công việc toàn thời gian
       nhưng hiện họ đang làm việc bán thời gian hay đang làm các công việc dưới mức
       khả năng, không đúng năng lực của mình (thất nghiệp ảo – phantom
       unemployed).
       Lao động bị sa thải với lời hứa sẽ được tái tuyển dụng.
       Lao động nản chí (discouraged workers): không được xếp vào lực lượng lao động
       do không tiếp tục (đang) tìm việc. Họ có thể trở lại làm việc khi thị trường lao
       động được cải thiện.

                                            Nhóm lý thuyết

Lý thuyết cổ điển:
       Lương và giá có tính linh hoạt.
       Nền kinh tế tự điều chỉnh tiến đến xu hướng tăng trưởng dài hạn.
       Không yêu cầu sự can thiệp của chính phủ.
       Giải quyết tình trạng thất nghiệp dai dẳng cần phải có các chính sách phía cung
       (điều chỉnh luật lệ, cắt giảm thuế).
       Sự bảo thủ về chính trị.

Lý thuyết Keynes:


Châu Văn Thành                                                                                5
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright         Kinh tế vĩ mô              Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


          Lương và giá có tính cứng nhắc (chậm thay đổi).
          Cầu khu vực tư thường không ổn định do vậy yêu cầu sự can thiệp mang tính chủ
          động của chính phủ.
          Giải quyết tình trạng thất nghiệp dai dẳng cần phải có các chính sách phía cầu
          (tăng chi tiêu của chính phủ, cắt giảm thuế).
          Sự tự do về chính trị.

                           Chi tiêu gộp – Cách tiếp cận của Keynes

Cân bằng dòng chu chuyển:
                   Chi tiêu = Sản lượng đáp ứng Cầu = Thu nhập

                                                  Chu kỳ

Chu kỳ kinh tế: Các giai đoạn luân phiên của tăng trưởng kinh tế và trục trặc.
      Đáy
      Phục hồi
      Đỉnh
      Suy thoái

                                           Tiêu dùng và tiết kiệm

Tiêu dùng:
Phương trình: C = a + MPC. Y
       a: tiêu dùng ở mức thu nhập bằng 0 hay tiêu dùng tự định
       Y: thu nhập khả dụng
       Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC): tiêu dùng tăng thêm do 1 đơn vị thu nhập
       tăng thêm tạo ra (MPC = ∆C/∆Y).
       Khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC = C/Y)

Tiết kiệm (S) = Y – C
Phương trình: S = -a + MPS.Y
        Khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS): tiết kiệm tăng thêm do 1 đơn vị thu nhập
        tăng thêm tạo ra (MPS = ∆S/∆Y).
        Khuynh hướng tiết kiệm trung bình (APS = S/Y)

MPC + MPS = 1
APC + APS = 1

                                Tổng đầu tư trong nước của khu vực tư (I)

I = Toàn bộ chi tiêu vào việc tạo ra nhà máy và thiết bị mới (vốn) trong một giai đoạn
nhất định + thay đổi tồn kho kinh doanh.

I bị ảnh hưởng bởi kỳ vọng và lãi suất.



Châu Văn Thành                                                                                6
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright             Kinh tế vĩ mô                 Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


Đầu tư mong muốn và đầu tư thực tế
      I = đầu tư mong muốn hay đầu tư kế hoạch
      Đầu tư thực tế = Tiết kiệm.
      Đầu tư không được dự định = Đầu tư mong muốn < Đầu tư thực tế.
      Giảm đầu tư không được dự định = Đầu tư mong muốn > Đầu tư thực tế.

                            Chi tiêu
                                                      Sản lượng = Thu nhập

                                                                     C+I+G+X-M


                                                                 Cân bằng


                                             450

                                    0                        Y          Thu nhập
                            Đầu tư/
                            Tiết kiệm
                                      Bơm vào
                                      (đầu tư)


                                            Rò rỉ                Cân bằng
                                              (tiết kiệm)

                                       0                    Y          Thu nhập


Cân bằng theo Keynes:
      Tổng thu nhập/sản lượng = tổng chi tiêu
      Cầu xác định cung

          Tiếp cận theo chi tiêu/thu nhập (xem hình vẽ trên)

          Tiếp cận theo khoản bơm vào/khoản rò rỉ
                          Tổng khoản rò rỉ = Tổng khoản bơm vào
                                (S + T + M) = (I + G + X)

                                           Hố cách GDP và số nhân

Hố cách GDP: sự khác biệt hay chênh lệch giữa chi tiêu ở mức GDP cân bằng với GDP
ở mức toàn dụng.
       Hố cách suy thoái (recessionary gap) – chênh lệch của mức chi tiêu mong muốn
       theo mức sản lượng toàn dụng thấp hơn mức sản lượng toàn dụng.


Châu Văn Thành                                                                                       7
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright            Kinh tế vĩ mô          Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


          Hố cách lạm phát (inflationary gap) – chênh lệch của mức chi tiêu mong muốn
          theo mức sản lượng toàn dụng vượt qua mức sản lượng toàn dụng.

Số nhân đơn giản: là số nhân theo đó một sự thay đổi ban đầu của chi tiêu sẽ tạo ra một
sự thay đổi tổng chi tiêu được hình thành sau một loạt các vòng chi tiêu kéo theo.
       Số nhân = 1/MPS hay 1/(1 – MPC).

Điều chỉnh hố cách:
       Quan điểm Keynes – can thiệp của chính phủ.
       Quan điểm cổ điển – không cần can thiệp của chính phủ.


                                             Chính sách tài khóa

                                           Các dạng chính sách tài khóa

Chính sách tài khóa (ngân sách): việc dùng chi tiêu của chính phủ hay thuế để làm thay
đổi mức tổng chi tiêu của nền kinh tế.

Chính sách tài khóa mở rộng: tăng chi tiêu chính phủ hay giảm thuế, thâm hụt ngân
sách lớn hơn.

Chính sách tài khóa thắt chặt: giảm chi tiêu chính phủ hay tăng thuế, giảm thâm hụt
ngân sách.

Chính sách tài khóa theo Keynes: sử dụng chính sách tài khóa để loại bỏ hố cách GDP
được gọi là chính sách tài khóa thận trọng.

Nhân tố ổn định hóa tài khóa tự động: một khoản mục chi tiêu hay doanh thu của chính
phủ mà nó đáp trả một cách tự động, có tính ngược chu kỳ đối với thay đổi của thu nhập
quốc dân.

Kinh tế học cổ điển tin rằng chính sách tài khóa tác động đến phía cung của nền kinh tế.
Lập luận cho việc cắt giảm thuế sẽ kích thích năng suất, cung lao động và tích lũy vốn.

Kiểm định đường Laffer – cắt giảm suất thuế sẽ kéo theo tăng doanh thu thuế do hiệu
ứng phía cung.

Thâm hụt ngân sách mang tính cơ cấu – Thâm hụt xảy ra tại mức toàn dụng nhân công
Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng cắt giảm thuế đã tạo ra thâm hụt ngân sách lớn hơn vào
những năm 1980.

                                    Kinh nghiệm với chính sách tài khóa

          Các chính phủ thường duy trì các chính sách tài khóa mở rộng (thâm hụt ngân
          sách) vì các lý do chính trị.


Châu Văn Thành                                                                               8
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright           Kinh tế vĩ mô            Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


          Thay đổi từ sự mở rộng chính sách tài khóa thường rất trễ và chậm đạt được kết
          quả.

                                            Gánh nặng nợ quốc gia
                                           (nợ của chính phủ tích lũy)

          Dịch vụ nợ (debt service) – lãi phải trả hàng năm từ các khoản nợ và thâm hụt
          hiện hành).
          Chuyển nguồn lực từ người giữ trái phiếu sang người trả thuế. Không có sự thay
          đổi ròng.
          Các thế hệ tương lai chuyển nguồn lực từ người trả thuế sang người nắm giữ trái
          phiếu.
          Các khoản nợ bên ngoài (chủ yếu từ các khoản nợ của chính phủ - trái phiếu kho
          bạc được nắm giữ bởi chính phủ, doanh nghiệp và các hộ gia đình nước ngoài) tạo
          gánh nặng nợ cho các thế hệ tương lai.
          Đầu tư lấn át có thể kéo theo tăng trưởng chậm hơn trong tương lai.

                                           Nghịch lý của tiết kiệm

Khi đầu tư phụ thuộc vào thu nhập, một nỗ lực nhằm tăng tiết kiệm có thể dẫn đến kết
cục là tiết kiệm bị giảm.

                                   Xác định mức giá và sản lượng

                                                   Tổng cầu

Tổng cầu – sản lượng cầu ứng với các mức giá chọn lọc trong một khoảng thời gian cho
trước.

Đường tổng cầu dốc xuống:
     Hiệu ứng cân bằng thực (real balances effect)
     Hiệu ứng thương mại với nước ngoài (foreign trade effect)
     Hiệu ứng lãi suất (interest-rate effect)

                                     Mức giá


                                                  Đường tổng cầu




                                                               GDP thực



Châu Văn Thành                                                                                9
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright            Kinh tế vĩ mô                     Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08




                                                   Tổng cung

Tổng cung - sản lượng sản xuất ứng với các mức giá chọn lọc trong một khoảng thời
gian cho trước.

Tổng cung ngắn hạn (SRAS):
      Khi mức giá tăng , sản lượng tăng do các doanh nghiệp luôn muốn có lợi nhuận
      cao hơn. Trong ngắn hạn, giá nhập lượng có tính cố định hay chậm thay đổi (như
      tiền lương).
      Khi doanh nghiệp mở rộng sản xuất mức giá tăng lên ngay cả khi giá nhập lượng
      không đổi do lợi suất giảm dần.

Tổng cung dài hạn (LRAS):
Khi mức giá tăng, sản lượng không tăng vì giá nhập lượng cũng tăng theo cùng tỷ lệ.


                             Mức giá

                                                       SRAS


                                                                    Cân bằng


                                                                               AD


                                                                           GDP thực
                             Mức giá
                                                                    LRAS


                                                                    Cân bằng


                                                                               AD
                                           Toàn dụng nhân công

                                                                           GDP thực


               Không có sự thưởng phạt đối với thay đổi tổng cầu trong dài hạn




Châu Văn Thành                                                                                        10
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright        Kinh tế vĩ mô                Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


          Tăng tổng cầu từ AD0 đến AD1 sẽ dịch cân bằng ngắn hạn của nền kinh tế từ a
          đến b, sản lượng cân bằng vượt qua mức sản lượng toàn dụng bởi vì lương có
          tính cứng nhắc.
          Khi lương được điều chỉng (tăng), tổng cung ngắn hạn dần dần dịch chuyển lên
          trên từ b đến c.
          Sản lượng cân bằng ngắn hạn giảm dần và tiến trở về mức sản lượng toàn dụng
          (Y1về Yf). Trong dài hạn, sản lượng không thể tăng vượt khỏi mức Yf. Mọi nỗ lực
          tăng sản lượng đều dẫn đến làm tăng giá.
          Các nhà kinh tế thuộc nhóm kỳ vọng hợp lý tin rằng nền kinh tế đi trực tiếp từ
          điểm cân bằng dài hạn ban đầu sang trạng thái cân bằng dài hạn mới nếu chính
          sách của chính phủ được biết trước.



                                       P                   SRAS2
                                                LRAS
                                                                     SRAS1
                                                c

                                                           b
                                                                      AD1
                                                a
                                                                      AD0


                                                    Yf          Y1      Y



                                           Chính sách tiền tệ

                                                    Tiền

Tiền: một cách khái quát, là những gì được chấp nhận như là phương tiện trung gian để
trao đổi.

Sử dụng tiền:
      Trung gian trao đổi
      Dự trữ giá trị
      Đơn vị tính toán

Loại tiền:
        Tiền hàng
        Tiền pháp lệnh

Cung tiền:


Châu Văn Thành                                                                               11
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright           Kinh tế vĩ mô           Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08


          Cung tiền cơ bản (M1) = tiền được giữ bởi công chúng bên ngoài ngân hàng (tài
          khoản có thể ghi check) + tiền gởi không kỳ hạn
          M2 = M1 + tiền gởi tiết kiệm + tiền gởi (mức thấp, <$100.000 ở Hoa Kỳ) có kỳ
          hạn
          M3 = M2 + tiền gởi tiết kiệm + tiền gởi (mức cao, >$100.000 ở Hoa Kỳ) có kỳ
          hạn

                                                  Ngân hàng

Trung gian tài chính: các ngân hàng làm chức năng trung gian tài chính giữa người đi
vay và người cho vay bằng cách nhận tiền gởi và cho vay.

Dự trữ của ngân hàng: tiền trong két và tiền gởi tại cục dự trữ liên bang được gọi là quỹ
liên bang. Các ngân hàng cho vay lẫn nhau khoản quỹ dư thừa theo mức lãi suất quỹ liên
bang. Dự trữ được yêu cầu bởi ngân hàng trung ương theo một tỷ lệ so với tiền gởi.

Tạo ra tiền như thế nào:
       Cách thức ngân hàng tạo ra tiền: ngân hàng nhận các khoản tiền gởi không kỳ hạn
       (một thành phần của cung tiền) và thực hiện việc cho vay.
       Số nhân tiền: số tiền mà hệ thống ngân hàng có thể tạo ra từ 1 đơn vị dự trữ dư
       Việc tạo ra tiền tối đa:
           o Giả sử công chúng ký gởi toàn bộ tiền nhận được và không dùng tiền mặt
           o Giả sử ngân hàng cho vay hay chi tiêu toàn bộ các khoản dự trữ dư
           o Công thức: tăng tiền = (1/tỷ lệ dự trữ bắt buộc)*(khoản tăng của dự trữ
              dư)

                                           Hệ thống dự trữ liên bang

Chức năng: kiểm soát chính sách tiền tệ

Cơ cấu: bao gồm 12 ngân hàng dự trữ liên bang theo vùng được giám sát bởi Ban thống
đốc ở Washington. Ban thống đốc này được bổ nhiệm theo những nhiệm kỳ cố định và
được phê chuẩn bởi thượng viện.

Các công cụ tiền tệ:
      Dự trữ bắt buộc (tỷ lệ): tỷ phần của tiền gởi được yêu cầu giữ lại như là phần dự
      trữ.
      Lãi suất chiết khấu: mức lãi suất được định ra bởi các ngân hàng dự trữ liên bang
      khi cho các ngân hàng tư nhân vay phần dự trữ.
      Điều hành hoạt động thị trường mở: Dự trữ liên bang mua hay bán trái phiếu
      chính phủ nhằm vào mục tiêu thay đổi dự trữ ngân hàng.

Chính sách tiền tệ thắt chặt: (giảm AD)
      Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
      Tăng lãi suất chiết khấu
      OMOS (bán)



Châu Văn Thành                                                                             12
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright             Kinh tế vĩ mô         Kinh tế vĩ mô cơ bản
Niên khóa 2007-08




Chính sách tiền tệ nới lỏng: (tăng AD)
      Hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc
      Hạ thấp lãi suất chiết khấu
      OMOP (mua)

Cầu tiền: lượng tiền người ta có thể và sẵn lòng nắm giữ tại một mức lãi suất nào đó
       Cầu giao dịch: tiền được nắm giữ cho mục tiêu mua bán trên thị trường hàng
       ngày
       Cầu dự phòng: tiền được nắm giữ cho các mục tiêu giao dịch không được dự
       kiến hay khẩn cấp
       Cầu đầu cơ: tiền được giữ cho mục tiêu đầu cơ, hay cho các cơ hội kinh doanh tài
       chính

                                           Các vấn đề vẫn còn tranh luận

          Các ngân hàng trung ương chỉ nên điều hành chính sách tiền tệ để giữ cho mức
          lạm phát thấp?
          Chính sách tiền tệ nên được sử dụng để thúc đẩy một nền kinh tế yếu?
          Các ngân hàng trung ương nên kiểm soát cung tiền hay lãi suất?
          Tiền nên được đo lường như thế nào?

                                              Quan điểm của Keynes

Chính sách tiền tệ: có thể được sử dụng để giúp nền kinh tế vượt qua suy thoái và lạm
phát nhưng cần được bổ sung bởi chính sách tài khóa (chống suy thoái) và chính sách thu
nhập (chống lạm phát)

Vấn đề kích cầu:
       Lãi suất – giá phải trả cho việc sử dụng tiền
       Chi tiêu (đầu tư)
       Bẫy thanh khoản: vị trí nằm ngang của đường cầu tiền; công chúng sẵn lòng nắm
       giữ tiền (không có giới hạn) ngay tại mức lãi suất thấp. Chính sách tiền tệ không
       hữu hiệu

                                       Quan điểm của các nhà trọng tiền

          Chính sách tiền tệ có thể kiểm soát lạm phát
          Tăng cung tiền ở một mức ổn định bền vững sẽ tạo tăng trưởng kinh tế
                     Không nên cố gắng điều chỉnh tăng trưởng của tiền
          Phương trình trao đổi: MsV = PQ
          Lãi suất:
              o Danh nghĩa
              o Thực = Danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát




Châu Văn Thành                                                                             13

More Related Content

What's hot

Cd Dproceedingvie
Cd DproceedingvieCd Dproceedingvie
Cd Dproceedingvieforeman
 
Tang cuong su tham gia cua dan
Tang cuong su tham gia cua danTang cuong su tham gia cua dan
Tang cuong su tham gia cua danforeman
 
An Analysis Of Social Work...Vn Version
An Analysis Of Social Work...Vn VersionAn Analysis Of Social Work...Vn Version
An Analysis Of Social Work...Vn Versionforeman
 
Phan tich giao duc va thuc hanh CTXH tai VN va Canada
Phan tich giao duc va thuc hanh CTXH tai VN va CanadaPhan tich giao duc va thuc hanh CTXH tai VN va Canada
Phan tich giao duc va thuc hanh CTXH tai VN va Canadaforeman
 
Mpp01 512 Om01 V
Mpp01 512 Om01 VMpp01 512 Om01 V
Mpp01 512 Om01 Vhsplastic
 
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12internationalvr
 
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11internationalvr
 
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11internationalvr
 
Tu tuong hcm
Tu tuong hcmTu tuong hcm
Tu tuong hcmNhan Tan
 
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dienBo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dienforeman
 
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1internationalvr
 
quang tri mang
quang tri mangquang tri mang
quang tri mangLâm Khôi
 

What's hot (16)

Cd Dproceedingvie
Cd DproceedingvieCd Dproceedingvie
Cd Dproceedingvie
 
Tang cuong su tham gia cua dan
Tang cuong su tham gia cua danTang cuong su tham gia cua dan
Tang cuong su tham gia cua dan
 
An Analysis Of Social Work...Vn Version
An Analysis Of Social Work...Vn VersionAn Analysis Of Social Work...Vn Version
An Analysis Of Social Work...Vn Version
 
Phan tich giao duc va thuc hanh CTXH tai VN va Canada
Phan tich giao duc va thuc hanh CTXH tai VN va CanadaPhan tich giao duc va thuc hanh CTXH tai VN va Canada
Phan tich giao duc va thuc hanh CTXH tai VN va Canada
 
Mpp01 512 Om01 V
Mpp01 512 Om01 VMpp01 512 Om01 V
Mpp01 512 Om01 V
 
Erd
ErdErd
Erd
 
C3 Hg
C3 HgC3 Hg
C3 Hg
 
Df08 L0102v
Df08 L0102vDf08 L0102v
Df08 L0102v
 
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
 
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
 
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
 
Tu tuong hcm
Tu tuong hcmTu tuong hcm
Tu tuong hcm
 
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dienBo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
 
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
 
quang tri mang
quang tri mangquang tri mang
quang tri mang
 
Chuyende Cndvbc
Chuyende CndvbcChuyende Cndvbc
Chuyende Cndvbc
 

Viewers also liked

Ho So Tai Tro Gui Hv
Ho So Tai Tro   Gui HvHo So Tai Tro   Gui Hv
Ho So Tai Tro Gui Hvhsplastic
 
Mpp01 512 R1601 V
Mpp01 512 R1601 VMpp01 512 R1601 V
Mpp01 512 R1601 Vhsplastic
 
Ngan Hang Viet Nam Va Trung Quoc
Ngan Hang Viet Nam Va Trung QuocNgan Hang Viet Nam Va Trung Quoc
Ngan Hang Viet Nam Va Trung Quochsplastic
 
Mo Hinh Co Dien
Mo Hinh Co DienMo Hinh Co Dien
Mo Hinh Co Dienhsplastic
 
170107 Ban Tin Kinh Doanh Thuong Mai
170107 Ban Tin Kinh Doanh Thuong Mai170107 Ban Tin Kinh Doanh Thuong Mai
170107 Ban Tin Kinh Doanh Thuong Maihsplastic
 
Blue Ocean In Brief Word 2003
Blue Ocean In Brief   Word 2003Blue Ocean In Brief   Word 2003
Blue Ocean In Brief Word 2003hsplastic
 
Nh Thuong Mai
Nh Thuong MaiNh Thuong Mai
Nh Thuong Maihsplastic
 
Khai Niem Va Xu Huong Tang Truong
Khai Niem Va Xu Huong Tang TruongKhai Niem Va Xu Huong Tang Truong
Khai Niem Va Xu Huong Tang Truonghsplastic
 
Chile Forecast
Chile ForecastChile Forecast
Chile Forecasthsplastic
 

Viewers also liked (15)

Mac08 R07 V
Mac08 R07 VMac08 R07 V
Mac08 R07 V
 
Ho So Tai Tro Gui Hv
Ho So Tai Tro   Gui HvHo So Tai Tro   Gui Hv
Ho So Tai Tro Gui Hv
 
Df08 C03 V
Df08 C03 VDf08 C03 V
Df08 C03 V
 
Mpp01 512 R1601 V
Mpp01 512 R1601 VMpp01 512 R1601 V
Mpp01 512 R1601 V
 
Mac08 R13 V
Mac08 R13 VMac08 R13 V
Mac08 R13 V
 
Ngan Hang Viet Nam Va Trung Quoc
Ngan Hang Viet Nam Va Trung QuocNgan Hang Viet Nam Va Trung Quoc
Ngan Hang Viet Nam Va Trung Quoc
 
Mo Hinh Co Dien
Mo Hinh Co DienMo Hinh Co Dien
Mo Hinh Co Dien
 
170107 Ban Tin Kinh Doanh Thuong Mai
170107 Ban Tin Kinh Doanh Thuong Mai170107 Ban Tin Kinh Doanh Thuong Mai
170107 Ban Tin Kinh Doanh Thuong Mai
 
Freemans Pdf
Freemans PdfFreemans Pdf
Freemans Pdf
 
Blue Ocean In Brief Word 2003
Blue Ocean In Brief   Word 2003Blue Ocean In Brief   Word 2003
Blue Ocean In Brief Word 2003
 
Df08 L13 V
Df08 L13 VDf08 L13 V
Df08 L13 V
 
Nh Thuong Mai
Nh Thuong MaiNh Thuong Mai
Nh Thuong Mai
 
Khai Niem Va Xu Huong Tang Truong
Khai Niem Va Xu Huong Tang TruongKhai Niem Va Xu Huong Tang Truong
Khai Niem Va Xu Huong Tang Truong
 
Lam Phat
Lam PhatLam Phat
Lam Phat
 
Chile Forecast
Chile ForecastChile Forecast
Chile Forecast
 

Similar to Mac08 R0102 V

Df08 L0102 V
Df08 L0102 VDf08 L0102 V
Df08 L0102 Vhsplastic
 
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...nataliej4
 
Df08 L0201 V
Df08 L0201 VDf08 L0201 V
Df08 L0201 Vhsplastic
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dongforeman
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómforeman
 
Binh dang gioi o Viet Nam
Binh dang gioi o Viet NamBinh dang gioi o Viet Nam
Binh dang gioi o Viet Namforeman
 
Thiet Ke Du An Co Su Tham Gia
Thiet Ke Du An Co Su Tham GiaThiet Ke Du An Co Su Tham Gia
Thiet Ke Du An Co Su Tham Giaforeman
 
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11internationalvr
 
An sinh xa hoi
An sinh xa hoiAn sinh xa hoi
An sinh xa hoiforeman
 
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ nataliej4
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troforeman
 
Phat trien con nguoi 2007
Phat trien con nguoi 2007Phat trien con nguoi 2007
Phat trien con nguoi 2007foreman
 
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh TeChuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Teenglishonecfl
 
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10internationalvr
 
Làm thế nào dịch chuyển núi Phú Sĩ - William Poundstone
Làm thế nào dịch chuyển núi Phú Sĩ - William PoundstoneLàm thế nào dịch chuyển núi Phú Sĩ - William Poundstone
Làm thế nào dịch chuyển núi Phú Sĩ - William PoundstoneSon Huynh
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênbongbien
 
Online journalism - Bài giảng tại Hội nhà báo VN, chi nhánh TP.HCM
Online journalism - Bài giảng tại Hội nhà báo VN, chi nhánh TP.HCMOnline journalism - Bài giảng tại Hội nhà báo VN, chi nhánh TP.HCM
Online journalism - Bài giảng tại Hội nhà báo VN, chi nhánh TP.HCMguest5aed78
 
Bài Giảng Lập Điều Khoản Tham Chiếu (TOR)
Bài Giảng Lập Điều Khoản Tham Chiếu (TOR) Bài Giảng Lập Điều Khoản Tham Chiếu (TOR)
Bài Giảng Lập Điều Khoản Tham Chiếu (TOR) nataliej4
 

Similar to Mac08 R0102 V (20)

Df08 L0102 V
Df08 L0102 VDf08 L0102 V
Df08 L0102 V
 
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁ...
 
Df08 L0201 V
Df08 L0201 VDf08 L0201 V
Df08 L0201 V
 
Phát trien cong dong
Phát trien cong dongPhát trien cong dong
Phát trien cong dong
 
Sách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhómSách về CTXH nhóm
Sách về CTXH nhóm
 
Slideby Fang
Slideby FangSlideby Fang
Slideby Fang
 
Binh dang gioi o Viet Nam
Binh dang gioi o Viet NamBinh dang gioi o Viet Nam
Binh dang gioi o Viet Nam
 
Thiet Ke Du An Co Su Tham Gia
Thiet Ke Du An Co Su Tham GiaThiet Ke Du An Co Su Tham Gia
Thiet Ke Du An Co Su Tham Gia
 
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
 
An sinh xa hoi
An sinh xa hoiAn sinh xa hoi
An sinh xa hoi
 
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
Đại Cương Giáo Dục Đặc Biệt Cho Trẻ Chậm Phát Triển Trí Tuệ
 
Ap dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho troAp dung cac chien luoc ho tro
Ap dung cac chien luoc ho tro
 
triet hoc
triet hoctriet hoc
triet hoc
 
Phat trien con nguoi 2007
Phat trien con nguoi 2007Phat trien con nguoi 2007
Phat trien con nguoi 2007
 
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh TeChuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
 
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
 
Làm thế nào dịch chuyển núi Phú Sĩ - William Poundstone
Làm thế nào dịch chuyển núi Phú Sĩ - William PoundstoneLàm thế nào dịch chuyển núi Phú Sĩ - William Poundstone
Làm thế nào dịch chuyển núi Phú Sĩ - William Poundstone
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
 
Online journalism - Bài giảng tại Hội nhà báo VN, chi nhánh TP.HCM
Online journalism - Bài giảng tại Hội nhà báo VN, chi nhánh TP.HCMOnline journalism - Bài giảng tại Hội nhà báo VN, chi nhánh TP.HCM
Online journalism - Bài giảng tại Hội nhà báo VN, chi nhánh TP.HCM
 
Bài Giảng Lập Điều Khoản Tham Chiếu (TOR)
Bài Giảng Lập Điều Khoản Tham Chiếu (TOR) Bài Giảng Lập Điều Khoản Tham Chiếu (TOR)
Bài Giảng Lập Điều Khoản Tham Chiếu (TOR)
 

More from hsplastic

Ly Thuyet Cung Ngan Han
Ly Thuyet Cung Ngan HanLy Thuyet Cung Ngan Han
Ly Thuyet Cung Ngan Hanhsplastic
 
Khung Hoang Chau A
Khung Hoang Chau AKhung Hoang Chau A
Khung Hoang Chau Ahsplastic
 
Cac Cong Cu Tai Chinh
Cac Cong Cu Tai ChinhCac Cong Cu Tai Chinh
Cac Cong Cu Tai Chinhhsplastic
 
Mpp01 512 R1201 V
Mpp01 512 R1201 VMpp01 512 R1201 V
Mpp01 512 R1201 Vhsplastic
 
Mpp01 512 R0203 V
Mpp01 512 R0203 VMpp01 512 R0203 V
Mpp01 512 R0203 Vhsplastic
 
Mo Hinh Is Lm
Mo Hinh Is LmMo Hinh Is Lm
Mo Hinh Is Lmhsplastic
 
Mac08 R1402 V
Mac08 R1402 VMac08 R1402 V
Mac08 R1402 Vhsplastic
 
Mac08 R0502 V
Mac08 R0502 VMac08 R0502 V
Mac08 R0502 Vhsplastic
 
Ly Thuyet Knh Te Vi Mo
Ly Thuyet Knh Te Vi MoLy Thuyet Knh Te Vi Mo
Ly Thuyet Knh Te Vi Mohsplastic
 
Ly Thuyet Kinh Te Vi Mo
Ly Thuyet Kinh Te Vi MoLy Thuyet Kinh Te Vi Mo
Ly Thuyet Kinh Te Vi Mohsplastic
 
6 Performance Based Organization Diagnosis Presentation
6 Performance Based Organization Diagnosis Presentation6 Performance Based Organization Diagnosis Presentation
6 Performance Based Organization Diagnosis Presentationhsplastic
 
5 Diagnosis Worksheet
5 Diagnosis Worksheet5 Diagnosis Worksheet
5 Diagnosis Worksheethsplastic
 
Outline Of Training Vjcc
Outline Of Training VjccOutline Of Training Vjcc
Outline Of Training Vjcchsplastic
 

More from hsplastic (14)

Ly Thuyet Cung Ngan Han
Ly Thuyet Cung Ngan HanLy Thuyet Cung Ngan Han
Ly Thuyet Cung Ngan Han
 
Khung Hoang Chau A
Khung Hoang Chau AKhung Hoang Chau A
Khung Hoang Chau A
 
Df08 Fe01 V
Df08 Fe01 VDf08 Fe01 V
Df08 Fe01 V
 
Cac Cong Cu Tai Chinh
Cac Cong Cu Tai ChinhCac Cong Cu Tai Chinh
Cac Cong Cu Tai Chinh
 
Mpp01 512 R1201 V
Mpp01 512 R1201 VMpp01 512 R1201 V
Mpp01 512 R1201 V
 
Mpp01 512 R0203 V
Mpp01 512 R0203 VMpp01 512 R0203 V
Mpp01 512 R0203 V
 
Mo Hinh Is Lm
Mo Hinh Is LmMo Hinh Is Lm
Mo Hinh Is Lm
 
Mac08 R1402 V
Mac08 R1402 VMac08 R1402 V
Mac08 R1402 V
 
Mac08 R0502 V
Mac08 R0502 VMac08 R0502 V
Mac08 R0502 V
 
Ly Thuyet Knh Te Vi Mo
Ly Thuyet Knh Te Vi MoLy Thuyet Knh Te Vi Mo
Ly Thuyet Knh Te Vi Mo
 
Ly Thuyet Kinh Te Vi Mo
Ly Thuyet Kinh Te Vi MoLy Thuyet Kinh Te Vi Mo
Ly Thuyet Kinh Te Vi Mo
 
6 Performance Based Organization Diagnosis Presentation
6 Performance Based Organization Diagnosis Presentation6 Performance Based Organization Diagnosis Presentation
6 Performance Based Organization Diagnosis Presentation
 
5 Diagnosis Worksheet
5 Diagnosis Worksheet5 Diagnosis Worksheet
5 Diagnosis Worksheet
 
Outline Of Training Vjcc
Outline Of Training VjccOutline Of Training Vjcc
Outline Of Training Vjcc
 

Mac08 R0102 V

  • 1. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 KINH TẾ VĨ MÔ CƠ BẢN1 Tổng quan Kinh tế học: nghiên cứu cách thức các nguồn lực khan hiếm được phân bổ cho các nhu cầu sử dụng mang tính cạnh tranh. Các câu hỏi chủ yếu của kinh tế học: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Giới hạn khả năng sản xuất: Các kết hợp hàng hóa và dịch vụ cuối cùng có thể được sản xuất ra trong một giai đoạn cho trước ứng với trình độ công nghệ và các nguồn lực sẵn có và có giới hạn. Chi phí cơ hội – để có được hay sản xuất được thêm một hàng hóa thì phải giảm sản xuất một hay một số hàng hóa khác (cơ hội bị mất). Định luật về chi phí cơ hội tăng lên – để có thêm một hàng hóa phải hy sinh hay giảm bớt một số lượng ngày càng nhiều hơn hàng hóa khác trong kết hợp chọn lọc. Bên trong của đường giới hạn – thể hiện các nguồn lực chưa được sử dụng hết hay tình trạng không hiệu quả. Mở rộng hay sự nở ra bên ngoài của đường giới hạn – thể hiện sự gia tăng của các nguồn lực và công nghệ tiên tiến. Cách thức các lựa chọn được thực hiện: Cơ chế thị trường – giá được xác định thông qua thị trường, giá ra tín hiệu hiện tượng thặng dư hay thiếu hụt. Dựa vào đó, các chủ thể kinh doanh phân bổ nguồn lực nhằm tận dụng lợi thế để tạo ra các nguồn lợi cao nhất. Kinh tế mệnh lệnh – cơ quan trung ương phân bổ nguồn lực để đạt được các mục tiêu. Kinh tế hỗn hợp – một nền kinh tế kết hợp cả dấu hiệu thị trường và phi thị trường để phân bổ hàng hóa và nguồn lực. Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu các hoạt động hay các biến tổng gộp của nền kinh tế như sản phẩm quốc dân, mức nhân dụng hay mức giá. Kinh tế học vi mô: nghiên cứu hành vi cá nhân của nhà sản xuất và người tiêu dùng vận hành và hoạt động trong các thị trường riêng lẻ của nền kinh tế. 1 Tài liệu này được tóm tắt, lược dịch và phát triển dựa vào QUICK STUDY, MACROECONOMICS GUIDE, BarCharts, Inc. Boca Raton, FL. Dùng cho học tập và nghiên cứu. Châu Văn Thành 1
  • 2. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Cung – Cầu Cầu: Đường cầu (biểu cầu): là một đường (bảng) biểu diễn số lượng một loại hàng hóa mà một người tiêu dùng sẵn lòng hay có thể mua ứng với những mức giá khác nhau với giả định về sở thích, thị hiếu, thu nhập, giá hàng hóa liên quan, và số lượng người mua cho trước. Luật cầu: tăng giá (P) làm giảm số lượng cầu (Q). Thay đổi cầu: thay đổi một yếu tố cố định (ví dụ sở thích, thị hiếu) tạo ra thay đổi tiêu dùng dự kiến ở tất cả các mức giá, dịch chuyển đường cầu sang phải (tăng cầu), sang trái (giảm cầu). Thay đổi số lượng cầu: tạo ra bởi chính giá cả của hàng hóa đó và kết quả là di chuyển dọc theo đường cầu. Giá (hàng hóa) liên quan: giá của hàng hóa bổ sung hay thay thế bao gồm trong tiêu dùng tương lai. Cung: Đường cung: là một đường (bảng) biểu diễn số lượng một loại hàng hóa mà một người bán sẵn lòng hay có thể bán ứng với những mức giá khác nhau với giả định về chi phí sản xuất được xác định bởi giá các nhập lượng, công nghệ, và số lượng người bán cho trước. Luật cung: tăng giá (P) làm tăng số lượng cung (Q). Thay đổi cung: thay đổi chi phí sản xuất làm ảnh hưởng đến doanh số bán dự kiến tại tất cả các mức giá, dịch chuyển đường cung sang phải (tăng cung), sang trái (giảm cung). Thay đổi số lượng cung: tạo ra bởi chính giá cả của hàng hóa đó và kết quả là di chuyển dọc theo đường cung. Cân bằng thị trường: P S Pe D Q Qe Châu Văn Thành 2
  • 3. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Cân bằng: khi giá được xác định (Pe) nơi mà số lượng cầu = số lượng cung. Đặc điểm cân bằng: P > Pe ,thặng dư P < Pe , thiếu hụt P = Pe, ổn định Kiểm soát giá: Giá trần (thấp hơn mức giá cân bằng): thiếu hụt và thị trường chợ đen. Giá sàn (cao hơn mức giá cân bằng): thặng dư và có tình trạng lừa dối. Thay đổi cân bằng: giá cân bằng sẽ thay đổi bất cứ khi nào đường cung hay đường cầu dịch chuyển Đo lường Đo lường sản lượng/thu nhập GDP (tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội): giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra hay sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định (một năm). Ba phương pháp tính GDP: Giá trị gia tăng: Giá trị sản xuất – Giá trị nhập lượng đầu vào (từ các doanh nghiệp) Thu nhập: Tiền lương + Các khoản thu nhập cho thuê + Lợi nhuận + Lãi + Các khoản điều chỉnh. Chi tiêu: Tổng gộp tất cả các khoản chi tiêu hàng hóa và dịch vụ cuối cùng C+I+G+X–M Về nguyên tắc: Cả ba phương pháp này đều cho kết quả như nhau (tất nhiên phải qua điều chỉnh và không tính trùng) Ba loại khái niệm thông thường: Quốc dân (National) và quốc nội (Domestic) – khác nhau phần thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài. Giá thị trường (Market prices) và giá theo chi phí sản xuất (Factor costs) – khác nhau phần thuế gián thu (ròng). Gộp (Gross) và ròng (Net) – khác nhau phần khấu hao. GDP thực = GDP danh nghĩa / chỉ số giá NDP (sản phẩm quốc nội ròng) = GDP – khấu hao (hay khoản tiêu dùng vốn) NI (thu nhập quốc dân) = NDP – thuế kinh doanh gián thu + trợ giá Châu Văn Thành 3
  • 4. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 PI (thu nhập cá nhân) = NI – (thuế kinh doanh + lợi nhuận giữ lại + bảo hiểm xã hội) + thanh toán chuyển nhượng DI (thu nhập khả dụng) = PI – thuế cá nhân Thiếu sót trong việc tính GDP: Các yếu tố không được đo lường: o Kinh tế ngầm o Chất lượng được cải thiện o Mức độ thư nhàn nhiều hơn Các hàng hóa và dịch vụ làm hủy hoại cá nhân và tài sản (rượu, thuốc lá, súng đạn…) Đo lường mức giá Chỉ số giá (price index): mức giá trung bình so với mức giá trung bình ở thời kỳ cơ sở Chỉ số giá GDP (GDP price index): đo lường sự thay đổi của mức giá trung bình của tất cả hàng hóa và dịch vụ. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): đo lường sự thay đổi của mức giá trung bình của hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ở thành thị. Chỉ số giá sản xuất (PPI): đo lường sự thay đổi của mức giá trung bình của nhà sản xuất (bao gồm nguyên vật liệu thô, hàng hóa trung gian, hàng hóa cuối cùng). Điều chỉnh mức sống: điều chỉnh thu nhập một cách tự động theo tỷ lệ lạm phát. Đo lường lạm phát Lạm phát: sự gia tăng liên tục của mức giá trung bình của tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ theo thời gian. Giảm phát: sự giảm đi liên tục của mức giá trung bình của tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ theo thời gian (tỷ lệ lạm phát âm). Giảm lạm phát: sự giảm đi của tỷ lệ lạm phát. Tỷ lệ lạm phát: %∆P = [(Pt – Pt-1)/ Pt-1]*100 Phân loại lạm phát: Lạm phát phía cung o Lương-đẩy: tăng lương kéo theo tăng giá o Chi phí-đẩy: tăng các chi phí ngoài chi phí lao động kéo theo tăng giá Lạm phát cầu kéo: tăng giá tạo ra bởi tăng tổng cầu Châu Văn Thành 4
  • 5. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Các tác động có tính vĩ mô của lạm phát (lạm phát không dự kiến trước): Không chắc chắn Đầu cơ Đầu tư không hiệu quả hay không có năng suất Đo lường thất nghiệp Lực lượng lao động: đang có việc làm hay chưa có việc làm (chưa đi làm, có khả năng làm việc và đang tìm việc). Tỷ lệ thất nghiệp = Tổng số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động Phân loại thất nghiệp: Thất nghiệp theo mùa (seasonal): giai đoạn giữa các mùa vụ trong nông nghiệp, các mùa vụ trong du lịch, thời kỳ bãi trường… Thất nghiệp cọ xát (frictional): xảy ra khi mới tham gia vào thị trường lao động và chuyển đổi giữa các công việc. Thất nghiệp cơ cấu (structural): do sự co lại hay mất dần của các ngành công nghiệp, các khu vực sản xuất hay loại hình công việc. Thất nghiệp chu kỳ (cyclical): thất nghiệp do suy thoái kinh tế. Các tác động có tính vĩ mô của thất nghiệp: Giảm sản lượng Định luật OKÚN: 1% tăng lên của tỷ lệ thất nghiệp làm giảm GDP 2,5%. Một số loại hình đặc biệt của lao động: Khiếm dụng (underemployed): những người đang tìm công việc toàn thời gian nhưng hiện họ đang làm việc bán thời gian hay đang làm các công việc dưới mức khả năng, không đúng năng lực của mình (thất nghiệp ảo – phantom unemployed). Lao động bị sa thải với lời hứa sẽ được tái tuyển dụng. Lao động nản chí (discouraged workers): không được xếp vào lực lượng lao động do không tiếp tục (đang) tìm việc. Họ có thể trở lại làm việc khi thị trường lao động được cải thiện. Nhóm lý thuyết Lý thuyết cổ điển: Lương và giá có tính linh hoạt. Nền kinh tế tự điều chỉnh tiến đến xu hướng tăng trưởng dài hạn. Không yêu cầu sự can thiệp của chính phủ. Giải quyết tình trạng thất nghiệp dai dẳng cần phải có các chính sách phía cung (điều chỉnh luật lệ, cắt giảm thuế). Sự bảo thủ về chính trị. Lý thuyết Keynes: Châu Văn Thành 5
  • 6. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Lương và giá có tính cứng nhắc (chậm thay đổi). Cầu khu vực tư thường không ổn định do vậy yêu cầu sự can thiệp mang tính chủ động của chính phủ. Giải quyết tình trạng thất nghiệp dai dẳng cần phải có các chính sách phía cầu (tăng chi tiêu của chính phủ, cắt giảm thuế). Sự tự do về chính trị. Chi tiêu gộp – Cách tiếp cận của Keynes Cân bằng dòng chu chuyển: Chi tiêu = Sản lượng đáp ứng Cầu = Thu nhập Chu kỳ Chu kỳ kinh tế: Các giai đoạn luân phiên của tăng trưởng kinh tế và trục trặc. Đáy Phục hồi Đỉnh Suy thoái Tiêu dùng và tiết kiệm Tiêu dùng: Phương trình: C = a + MPC. Y a: tiêu dùng ở mức thu nhập bằng 0 hay tiêu dùng tự định Y: thu nhập khả dụng Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC): tiêu dùng tăng thêm do 1 đơn vị thu nhập tăng thêm tạo ra (MPC = ∆C/∆Y). Khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC = C/Y) Tiết kiệm (S) = Y – C Phương trình: S = -a + MPS.Y Khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS): tiết kiệm tăng thêm do 1 đơn vị thu nhập tăng thêm tạo ra (MPS = ∆S/∆Y). Khuynh hướng tiết kiệm trung bình (APS = S/Y) MPC + MPS = 1 APC + APS = 1 Tổng đầu tư trong nước của khu vực tư (I) I = Toàn bộ chi tiêu vào việc tạo ra nhà máy và thiết bị mới (vốn) trong một giai đoạn nhất định + thay đổi tồn kho kinh doanh. I bị ảnh hưởng bởi kỳ vọng và lãi suất. Châu Văn Thành 6
  • 7. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Đầu tư mong muốn và đầu tư thực tế I = đầu tư mong muốn hay đầu tư kế hoạch Đầu tư thực tế = Tiết kiệm. Đầu tư không được dự định = Đầu tư mong muốn < Đầu tư thực tế. Giảm đầu tư không được dự định = Đầu tư mong muốn > Đầu tư thực tế. Chi tiêu Sản lượng = Thu nhập C+I+G+X-M Cân bằng 450 0 Y Thu nhập Đầu tư/ Tiết kiệm Bơm vào (đầu tư) Rò rỉ Cân bằng (tiết kiệm) 0 Y Thu nhập Cân bằng theo Keynes: Tổng thu nhập/sản lượng = tổng chi tiêu Cầu xác định cung Tiếp cận theo chi tiêu/thu nhập (xem hình vẽ trên) Tiếp cận theo khoản bơm vào/khoản rò rỉ Tổng khoản rò rỉ = Tổng khoản bơm vào (S + T + M) = (I + G + X) Hố cách GDP và số nhân Hố cách GDP: sự khác biệt hay chênh lệch giữa chi tiêu ở mức GDP cân bằng với GDP ở mức toàn dụng. Hố cách suy thoái (recessionary gap) – chênh lệch của mức chi tiêu mong muốn theo mức sản lượng toàn dụng thấp hơn mức sản lượng toàn dụng. Châu Văn Thành 7
  • 8. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Hố cách lạm phát (inflationary gap) – chênh lệch của mức chi tiêu mong muốn theo mức sản lượng toàn dụng vượt qua mức sản lượng toàn dụng. Số nhân đơn giản: là số nhân theo đó một sự thay đổi ban đầu của chi tiêu sẽ tạo ra một sự thay đổi tổng chi tiêu được hình thành sau một loạt các vòng chi tiêu kéo theo. Số nhân = 1/MPS hay 1/(1 – MPC). Điều chỉnh hố cách: Quan điểm Keynes – can thiệp của chính phủ. Quan điểm cổ điển – không cần can thiệp của chính phủ. Chính sách tài khóa Các dạng chính sách tài khóa Chính sách tài khóa (ngân sách): việc dùng chi tiêu của chính phủ hay thuế để làm thay đổi mức tổng chi tiêu của nền kinh tế. Chính sách tài khóa mở rộng: tăng chi tiêu chính phủ hay giảm thuế, thâm hụt ngân sách lớn hơn. Chính sách tài khóa thắt chặt: giảm chi tiêu chính phủ hay tăng thuế, giảm thâm hụt ngân sách. Chính sách tài khóa theo Keynes: sử dụng chính sách tài khóa để loại bỏ hố cách GDP được gọi là chính sách tài khóa thận trọng. Nhân tố ổn định hóa tài khóa tự động: một khoản mục chi tiêu hay doanh thu của chính phủ mà nó đáp trả một cách tự động, có tính ngược chu kỳ đối với thay đổi của thu nhập quốc dân. Kinh tế học cổ điển tin rằng chính sách tài khóa tác động đến phía cung của nền kinh tế. Lập luận cho việc cắt giảm thuế sẽ kích thích năng suất, cung lao động và tích lũy vốn. Kiểm định đường Laffer – cắt giảm suất thuế sẽ kéo theo tăng doanh thu thuế do hiệu ứng phía cung. Thâm hụt ngân sách mang tính cơ cấu – Thâm hụt xảy ra tại mức toàn dụng nhân công Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng cắt giảm thuế đã tạo ra thâm hụt ngân sách lớn hơn vào những năm 1980. Kinh nghiệm với chính sách tài khóa Các chính phủ thường duy trì các chính sách tài khóa mở rộng (thâm hụt ngân sách) vì các lý do chính trị. Châu Văn Thành 8
  • 9. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Thay đổi từ sự mở rộng chính sách tài khóa thường rất trễ và chậm đạt được kết quả. Gánh nặng nợ quốc gia (nợ của chính phủ tích lũy) Dịch vụ nợ (debt service) – lãi phải trả hàng năm từ các khoản nợ và thâm hụt hiện hành). Chuyển nguồn lực từ người giữ trái phiếu sang người trả thuế. Không có sự thay đổi ròng. Các thế hệ tương lai chuyển nguồn lực từ người trả thuế sang người nắm giữ trái phiếu. Các khoản nợ bên ngoài (chủ yếu từ các khoản nợ của chính phủ - trái phiếu kho bạc được nắm giữ bởi chính phủ, doanh nghiệp và các hộ gia đình nước ngoài) tạo gánh nặng nợ cho các thế hệ tương lai. Đầu tư lấn át có thể kéo theo tăng trưởng chậm hơn trong tương lai. Nghịch lý của tiết kiệm Khi đầu tư phụ thuộc vào thu nhập, một nỗ lực nhằm tăng tiết kiệm có thể dẫn đến kết cục là tiết kiệm bị giảm. Xác định mức giá và sản lượng Tổng cầu Tổng cầu – sản lượng cầu ứng với các mức giá chọn lọc trong một khoảng thời gian cho trước. Đường tổng cầu dốc xuống: Hiệu ứng cân bằng thực (real balances effect) Hiệu ứng thương mại với nước ngoài (foreign trade effect) Hiệu ứng lãi suất (interest-rate effect) Mức giá Đường tổng cầu GDP thực Châu Văn Thành 9
  • 10. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Tổng cung Tổng cung - sản lượng sản xuất ứng với các mức giá chọn lọc trong một khoảng thời gian cho trước. Tổng cung ngắn hạn (SRAS): Khi mức giá tăng , sản lượng tăng do các doanh nghiệp luôn muốn có lợi nhuận cao hơn. Trong ngắn hạn, giá nhập lượng có tính cố định hay chậm thay đổi (như tiền lương). Khi doanh nghiệp mở rộng sản xuất mức giá tăng lên ngay cả khi giá nhập lượng không đổi do lợi suất giảm dần. Tổng cung dài hạn (LRAS): Khi mức giá tăng, sản lượng không tăng vì giá nhập lượng cũng tăng theo cùng tỷ lệ. Mức giá SRAS Cân bằng AD GDP thực Mức giá LRAS Cân bằng AD Toàn dụng nhân công GDP thực Không có sự thưởng phạt đối với thay đổi tổng cầu trong dài hạn Châu Văn Thành 10
  • 11. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Tăng tổng cầu từ AD0 đến AD1 sẽ dịch cân bằng ngắn hạn của nền kinh tế từ a đến b, sản lượng cân bằng vượt qua mức sản lượng toàn dụng bởi vì lương có tính cứng nhắc. Khi lương được điều chỉng (tăng), tổng cung ngắn hạn dần dần dịch chuyển lên trên từ b đến c. Sản lượng cân bằng ngắn hạn giảm dần và tiến trở về mức sản lượng toàn dụng (Y1về Yf). Trong dài hạn, sản lượng không thể tăng vượt khỏi mức Yf. Mọi nỗ lực tăng sản lượng đều dẫn đến làm tăng giá. Các nhà kinh tế thuộc nhóm kỳ vọng hợp lý tin rằng nền kinh tế đi trực tiếp từ điểm cân bằng dài hạn ban đầu sang trạng thái cân bằng dài hạn mới nếu chính sách của chính phủ được biết trước. P SRAS2 LRAS SRAS1 c b AD1 a AD0 Yf Y1 Y Chính sách tiền tệ Tiền Tiền: một cách khái quát, là những gì được chấp nhận như là phương tiện trung gian để trao đổi. Sử dụng tiền: Trung gian trao đổi Dự trữ giá trị Đơn vị tính toán Loại tiền: Tiền hàng Tiền pháp lệnh Cung tiền: Châu Văn Thành 11
  • 12. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Cung tiền cơ bản (M1) = tiền được giữ bởi công chúng bên ngoài ngân hàng (tài khoản có thể ghi check) + tiền gởi không kỳ hạn M2 = M1 + tiền gởi tiết kiệm + tiền gởi (mức thấp, <$100.000 ở Hoa Kỳ) có kỳ hạn M3 = M2 + tiền gởi tiết kiệm + tiền gởi (mức cao, >$100.000 ở Hoa Kỳ) có kỳ hạn Ngân hàng Trung gian tài chính: các ngân hàng làm chức năng trung gian tài chính giữa người đi vay và người cho vay bằng cách nhận tiền gởi và cho vay. Dự trữ của ngân hàng: tiền trong két và tiền gởi tại cục dự trữ liên bang được gọi là quỹ liên bang. Các ngân hàng cho vay lẫn nhau khoản quỹ dư thừa theo mức lãi suất quỹ liên bang. Dự trữ được yêu cầu bởi ngân hàng trung ương theo một tỷ lệ so với tiền gởi. Tạo ra tiền như thế nào: Cách thức ngân hàng tạo ra tiền: ngân hàng nhận các khoản tiền gởi không kỳ hạn (một thành phần của cung tiền) và thực hiện việc cho vay. Số nhân tiền: số tiền mà hệ thống ngân hàng có thể tạo ra từ 1 đơn vị dự trữ dư Việc tạo ra tiền tối đa: o Giả sử công chúng ký gởi toàn bộ tiền nhận được và không dùng tiền mặt o Giả sử ngân hàng cho vay hay chi tiêu toàn bộ các khoản dự trữ dư o Công thức: tăng tiền = (1/tỷ lệ dự trữ bắt buộc)*(khoản tăng của dự trữ dư) Hệ thống dự trữ liên bang Chức năng: kiểm soát chính sách tiền tệ Cơ cấu: bao gồm 12 ngân hàng dự trữ liên bang theo vùng được giám sát bởi Ban thống đốc ở Washington. Ban thống đốc này được bổ nhiệm theo những nhiệm kỳ cố định và được phê chuẩn bởi thượng viện. Các công cụ tiền tệ: Dự trữ bắt buộc (tỷ lệ): tỷ phần của tiền gởi được yêu cầu giữ lại như là phần dự trữ. Lãi suất chiết khấu: mức lãi suất được định ra bởi các ngân hàng dự trữ liên bang khi cho các ngân hàng tư nhân vay phần dự trữ. Điều hành hoạt động thị trường mở: Dự trữ liên bang mua hay bán trái phiếu chính phủ nhằm vào mục tiêu thay đổi dự trữ ngân hàng. Chính sách tiền tệ thắt chặt: (giảm AD) Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc Tăng lãi suất chiết khấu OMOS (bán) Châu Văn Thành 12
  • 13. Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô cơ bản Niên khóa 2007-08 Chính sách tiền tệ nới lỏng: (tăng AD) Hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc Hạ thấp lãi suất chiết khấu OMOP (mua) Cầu tiền: lượng tiền người ta có thể và sẵn lòng nắm giữ tại một mức lãi suất nào đó Cầu giao dịch: tiền được nắm giữ cho mục tiêu mua bán trên thị trường hàng ngày Cầu dự phòng: tiền được nắm giữ cho các mục tiêu giao dịch không được dự kiến hay khẩn cấp Cầu đầu cơ: tiền được giữ cho mục tiêu đầu cơ, hay cho các cơ hội kinh doanh tài chính Các vấn đề vẫn còn tranh luận Các ngân hàng trung ương chỉ nên điều hành chính sách tiền tệ để giữ cho mức lạm phát thấp? Chính sách tiền tệ nên được sử dụng để thúc đẩy một nền kinh tế yếu? Các ngân hàng trung ương nên kiểm soát cung tiền hay lãi suất? Tiền nên được đo lường như thế nào? Quan điểm của Keynes Chính sách tiền tệ: có thể được sử dụng để giúp nền kinh tế vượt qua suy thoái và lạm phát nhưng cần được bổ sung bởi chính sách tài khóa (chống suy thoái) và chính sách thu nhập (chống lạm phát) Vấn đề kích cầu: Lãi suất – giá phải trả cho việc sử dụng tiền Chi tiêu (đầu tư) Bẫy thanh khoản: vị trí nằm ngang của đường cầu tiền; công chúng sẵn lòng nắm giữ tiền (không có giới hạn) ngay tại mức lãi suất thấp. Chính sách tiền tệ không hữu hiệu Quan điểm của các nhà trọng tiền Chính sách tiền tệ có thể kiểm soát lạm phát Tăng cung tiền ở một mức ổn định bền vững sẽ tạo tăng trưởng kinh tế Không nên cố gắng điều chỉnh tăng trưởng của tiền Phương trình trao đổi: MsV = PQ Lãi suất: o Danh nghĩa o Thực = Danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát Châu Văn Thành 13