Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Erd
1. Định nghĩa then chốt
Mô hình dữ liệu
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ Một cách chính thức biểu diễn dữ liệu mà được sử dụng và
tạo ra bởi hệ thống thương mại
THỐNG Chỉ ra con người, vị trí và những điều về dữ liệu nào được giữ
và các mối quan hệ giữa chúng.
Mô hình dữ liệu lôgic
Chỉ ra tổ chức của dữ liệu không chỉ định nó được lữu trữ, tạo
Chương 6 ra hoặc vận dụng như thế nào.
MÔ HÌNH DỮ LIỆU Mô hình dữ liệu vật lý
Chỉ ra dữ liệu thực sự được lưu trữ trong các CSDL và File
như thế nào.
Chuẩn hoá là quá trình phân tích sử dụng để xác nhận
tính hợp lệ của các mô hình dữ liệu.
Các mô hình dữ liệu phải tương ứng với các mô hình
xử lý
6-1 6-2
ERD là gì?
Một bức tranh chỉ thông tin tạo ra, lưu trữ và sử dụng
bởi hệ thống thương mại
Sơ đồ thực thể liên kết (ERD) Các thực thể thông thường biểu diễn tương tự các
kiểu thông tin
Các đường vẽ giữa các thực thể chỉ ra các quan hệ
giữa dữ liệu
Các quy tắc thương mại mức cao cũng được chỉ ra
6-3 6-4
2. Sử dụng ERD để chỉ ra các quy tắc
Ví dụ ERD
thương mại
Các quy tắc thương mại là các ràng buộc xảy ra khi hệ
thống đang hoạt động.
Các ký hiệu ERD có thể chỉ ra khi một trường hợp của
thực thể phải tồn tại cho một trường hợp của thực thể
khác tồn tại
Một bác sỹ phải tồn tại trước khi bổ nhiệm bác sỹ được tạo ra
Các biểu tượng ERD có thể chỉ ra khi một trường hợp
thực thể có thể liên quan đến duy nhất một hoặc nhiều
trường hợp của thực thể khác
Một bác sỹ có thể có nhiều bệnh nhân, mỗi bệnh nhân có thể
có duy nhất một bác sỹ chính
Các biểu tượng ERD chỉ ra khi tình trạng một trường
hợp thực thể là tuỳ ý cho trường hợp thực thể liên
quan
Một bệnh nhân có thể hoặc không thể có bảo hiểm
6-5
Các thành phần ERD Thực thể
Một người, một vị trí, sự kiện hoặc điều gì đó mà dữ
liệu được tập trung
Phải có nhiều sự kiện là một thực thể
Ví dụ: Nếu công ty có duy nhất một kho hàng, kho hàng không
phải là thực thể. Tuy nhiên, nếu công ty có một số kho hàng,
kho hàng là thực thể nếu công ty muốn lưu trữ dữ liệu về mỗi
trường hợp kho hàng.
6-7 6-8
3. Thực thể và trường hợp Các thuộc tính
Thông tin lấy được về một thực thể
Duy nhất điều đó được sử dụng bởi tổ chức phải bao
gồm trong mô hình
Tên thuộc tính là danh từ
Đôi khi tên thực thể được đưa vào tại bắt đầu cỉa tên
thuộc tính cho rõ ràng
6-9 6 - 10
Nhận dạng Lựa chọn để nhận dạng
Một hoặc nhiều hơn các thuộc tính có thể cung cấp
như thực thể nhận dạng, xác định duy nhất mỗi trường
hợp thực thể
Nhận dạng chuỗi bao gồm một số các thuộc tính
Một nhận dạng có thể ‘nhân tạo’, như khi tạo ra một số
ID
Các nhận dạng có thể không phát triển cho đến giai
đoạn thiết kế
6 - 11 6 - 12
4. Chỉ số trong tập hợp
Các quan hệ
Liên kết giữa các thực thể Chỉ số trong tập hợp
Thực thể đầu tiên trong mối quan hệ là thực thể cha; Đề cập đến số lần các trường hợp trong một thực
thực thể thứ 2 trong mối quan hệ là thực thể con thể có thể liên quan đến các trường hợp trong một
thực thể khác
Các mối quan hệ sẽ có các tên động từ hoạt động
Một trường hợp trong một thực thể liên quan tới một và
Các mối quan hệ có cả chỉ dẫn
duy nhất một trường hợp trong thực thể liên quan (1:1)
Một trường hợp trong một thực thể liên quan tới một hoặc
nhiều hơn một trường hợp trong thực thể liên quan (1:N)
Một hoặc nhiều hơn các trường hợp trong một thực thể
liên quan tới một hoặc nhiều hơn các trường hợp trong
thực thể liên quan (M:N)
6 - 13 6 - 14
Phương thức M : N Relationships
Phương thức
Đề cập đến dù một trường hợp của thực thể con có
thể tồn tại không liên quan với trường hợp trong
thực thể cha hay không
Not Null có nghĩa rằng trường hợp trong thực thể
liên quan phải tồn tại cho trường hợp trong thực
thể khác là có giá trị
Null có nghĩa rằng trường hợp trong thực thể liên
quan là cần thiết cho trường hợp trong thực thể
khác có giá trị
6 - 15 6 - 16
5. Từ điển dữ liệu mục từ cho thực thể
bệnh nhân
Từ điển dữ liệu và siêu dữ liệu
Siêu dữ liệu là thông tin lưu trữ về các thành phần của
mô hình dữ liệu
Siêu dữ liệu được lưu trữ trong từ điển dữ liệu vì vậy
nó có thể chia sẻ bởi những người phát triển và sử
dụng dọc theo SDLC
Hoàn toàn, chia sẻ từ điển dữ liệu giúp cải tiến chất
lượng hệ thống dưới sự phát triển
6 - 17 6 - 18
ERD cơ bản
Xây dựng sơ đồ thực thể liên Vẽ ERD là một quá trình lặp của việc thử nghiệm và
xem xét
kết (ERD) ERDs có thể khá phức tạp
6 - 19 6 - 20
6. Các bước để xây dựng ERDs Xác định các thực thể
Xác định các thực thể Xác định các loại chính của thông tin
Thêm các thuộc tính và các nhận dạng chỉ định Nếu có giá trị, kiểm tra các mô hình xử lý cho các
kho dữ liệu, các thực thể ngoài và các luồng dữ liệu
Xác định các quan hệ
Kiểm tra các đầu vào và đầu ra chủ yếu từ các ca
sử dụng
Xác minh rằng có nhiều hơn một trường hợp của các
thực thể mà xảy ra trong hệ thống
6 - 21 6 - 22
Xác định các mối quan hệ
Thêm thuộc tính và bổ nhiệm nhận dạng
Xác định các thuộc tính của thực thể mà có liên quan
Bắt đầu với một thực thể và xác định tất cả các thực
tới hệ thống bên dưới sự phát triển
thể với cái mà nó chia sẻ các mối quan hệ
Kiểm tra mô hình xử lý chứa các thực thể cho chi
Mô tả quan hệ với cụm động từ thích hợp
tiết trong các luồng dữ liệu và các kho dữ liệu
Xác định các yếu tố trong một tập hợp và các phương
Kiểm tra các yêu cầu dữ liệu của các yêu cầu xác
thức bằng việc thảo luận các quy tắc thương mại với
định
sự hiểu biết của người dùng
Phỏng vấn sự hiểu biết của người dùng
Thực hiện phân tích tài liệu trong các form và các
báo cáo tồn tại
Chọn thực thể được nhận biết
6 - 23 6 - 24
7. ERD Building Tips Cú pháp tiên tiến
Thực thể độc lập
Có thể tồn tại không giúp có sự trợ giúp của thực thể khác
Các kho dữ liệu của DFD phải phù hợp với các thực
Sự xác định tạo ra từ các thuộc tính của riêng thực thể
thể
Các thuộc tính từ các thực thể khác không cần thiết cho các
Duy nhất bao gồm các thực thể với nhiều hơn một trường hợp xác định duy nhất của các thực thể đó
trường hợp của thông tin Thực thể phụ thuộc
Không bao gồm các thực thể liên kết với sự thi hành Các quan hệ khi một thực thể con thực hiện yêu cầu các thuộc
của hệ thống (chúng sẽ được đưa vào sau) tính từ thực thể cha để xác định duy nhất một trường hợp
Thực thể giao nhau
Tồn tại để nắm giữ một số thông tin về quan hệ mà tồn tại
giữa 2 thực thể khác nhau. Điển hình, các thực thể giao nhau
được đưa vào mô hình dữ liệu cho thông tin lưu trữ về 2 thực
thể chia sẻ M : N mối quan hệ.
6 - 25 6 - 26
Cú pháp tiên tiến - giải quyết quan hệ M : N
Tính hợp lệ của ERD
6 - 27 6 - 28
8. Design Modeling Guidelines
Summary Chuẩn hoá
Kỹ thuật sử dụng cho các mô hình dữ liệu có giá trị
Chuỗi các quy tắc áp dụng cho mô hình dữ liệu logic
để cải tiến tổ chức của chúng
Có 3 quy tắc chuẩn hoá là phổ biến
6 - 29 6 - 30
Các bước chuẩn hoá Thực thể không chuẩn hoá
Bắt đầu với một thực thể
từ mô hình dữ liệu logic
6 - 31 6 - 32
9. Dạng chuẩn 2 (2NF)
Dạng chuẩn 1 (1NF)
Tìm kiếm các nhóm lặp của các thuộc tính và tách chúng Nếu một thực thể có sự liên quan đến khoá, tìm các thuộc tính mà phụ
thành các thực thể riêng thuộc duy nhất một phần khoá . Nếu gặp, tách chúng thành thực thể mới
6 - 33 6 - 34
Partial Process Model and CRUD
Dạng chuẩn 3 (3NF) Matrix
Tìm các thuộc tính phụ thuộc duy nhất vào thuộc tính không khoá.
Nếu thấy, tách chúng thành thực thể mới. Cũng tách một số các thuộc
tính tính toán
6 - 35 6 - 36
10. Tóm tắt
Sự tương đường giữa ERDs với DFDs
Tất cả các hoạt động phân tích có quan hệ với nhau
ERD là một kỹ thuật chung nhất để vẽ các mô hình dữ
Các mô hình xử lý chứa 2 thành phần dữ liệu
liệu. Các khối xây dựng của ERD là:
Các luồng dữ liệu và các kho dữ liệu
Các thực thể mô tả con người, vị trí, hoặc các công
Các thành phần dữ liệu DFD cần phải cân bằng với các
việc
kho dữ liệu của ERD (các thực thể) và các yếu tố dữ
Các thuộc tính nắm giữ thông tin về thực thể
liệu (các thuộc tính)
Các quan hệ kết nối dữ liệu theo các thực thể
Nhiều công cụ CASE cung cấp các đặc trưng để kiểm
Các thực thể giao nhau, độc lập, phụ thuộc phải được
tra sự thiếu cân bằng
nhận dạng.
Kiểm tra tất cả các kho dữ liệu và các yếu tố tương ứng
ERD phải cân bằng với DFD.
giữa các mô hình
Dữ liệu mà không được sử dụng là không cần thiết
Dữ liệu mà có bỏ sót kết quả trong hệ thống là không đầy đủ
6 - 37 6 - 38