3. Bismuth subsalicylat
• Dược động học:
- Bismuth subcitrat được hấp thu rất chậm và thay đổi nhiều
tùy từng cá nhân.
- Sau khi uống bismuth subcitrat, phần lớn bismuth thấy trong
phân.
- Tuy vậy, một lượng nhỏ được hấp thu sẽ bài xuất phần lớn
vào nước tiểu. Hiệu lực của bismuth subcitrat phụ thuộc vào
tác dụng tại chỗ ở vị trí loét.
- Với liều khuyến cáo, sự hấp thu ít nên khó có thể gây độc.
4. Bismuth subsalicylat
• Cơ chế tác động: có tác dụng làm liền vết loét dạ dày, tá
tràng do tạo chelat với protein tại ổ loét, làm thành hàng rào
bảo vệ chống lại sự tấn công của acid và pepsin. Ngoài ra,
các muối bismuth còn có tác dụng diệt H. pylori
5. Bismuth subsalicylat
• Chỉ định: Phối hợp với các thuốc khác để điều trị loét dạ
dày - tá tràng.
• Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc, bệnh thận nặng,
phụ nữ có thai.
6. Bismuth subsalicylat
• Thận trọng: Nguy cơ nhiễm độc bismuth có thể tăng nếu
dùng quá liều, dùng trong thời gian dài hoặc uống cùng hợp
chất khác chứa bismuth; thận trọng khi dùng cho người có
tiền sử chảy máu đường tiêu hoá (bis- muth làm phân màu
đen, dễ nhầm với đại tiện phân đen); mang thai, cho con bú
7. Bismuth subsalicylat
• Tác dụng không mong muốn: Thường gặp: phân đen; lưỡi
đen; làm biến màu răng (có hồi phục). ít gặp: buồn nôn;
nôn. Hiếm gặp: độc với thận; bệnh não; độc với thần kinh.
8. Bismuth subsalicylat
• Tương tác thuốc
- Ðiều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu bismuth
subcitrat lên 3 lần, gợi ý có sự tăng nguy cơ độc tính nếu dùng
liệu pháp 2 thuốc này.
- Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc antacid làm
giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc
trong bệnh loét.
- Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn
đoán đường tiêu hóa bằng tia X.
9. Bismuth subsalicylat
• Liều lượng và cách dùng: Uống mỗi lần 120 mg, ngày 4
lần vào 30 phút trước bữa ăn và 2 giờ sau bữa ăn tối hoặc
mỗi lần 240 mg, ngày 2 lần trước bữa ăn sáng và tối. Điều
trị trong 4 tuần, có thể kéo dài tới 8 tuần nếu cần thiết.